U - UNG THƯ
Giảng viên: Đoàn Thị phương Thảo
Email:
MỤC TIÊU
1. Hiểu rõ định nghĩa của U, ung thư.
2. Hiểu rõ cơ sở khoa học dùng để phân loại và xác định
danh pháp các khối u, ung thư.
3. Xác định các đặc điểm đại thể,vi thể của U, ung thư
4. Hiểu rõ hệ thống TNM
5. Xác định được một số nguyên nhân gây ung thư
6. Xác định các phương pháp có giá trị trong chẩn đốn U,
ung thư
Định nghĩa u, ung thư
• U?
– Kết quả từ sự thay đổi di truyền trong các tế bào, dẫn đến
sự tăng trưởng bất thường, bền bỉ, không cần sự tồn tại của
tác nhân kích thích ban đầu
• U lành?
– Phát triển tại chỗ, khơng xâm lấn, cũng khơng di căn
• Ung thư?
– Các tế bào tân sản được xem là ác tính khi có đặc điểm:
xâm lấn, di căn, gieo rắc tế bào ung thư đến mô khác
Phân loại u
• Hành vi sinh học: lành hay ác tính
– U giáp biên: khó phân định
• Mơ bệnh học: xác định nguồn gốc tế bào
• Tại sao?
– Giúp giao tiếp hiệu quả, phân loại chính xác rất quan trọng
cho kế hoạch điều trị
– Phản ánh khái niệm lịch sử, thuật ngữ, vị trí, nguồn gốc, dự
báo về hành vi sinh học
– Ngơn ngữ phân loại: khơng hồn tồn phù hợp nhưng giữ
được sự hợp lý của thông tin liên lạc
Danh pháp
• Tất cả đều có các hậu tố “-oma”
• Khối u biểu mơ lành tính: epithelioma
– U nhú: papillomas
– U tuyến: Adenomas: thyroid adenoma, pancreatic islet
cell adenoma
• Khối u biểu mơ ác tính: carcinomas
• Khối u mơ liên kết lành: tiền tố biểu thị nguồn gốc
– Chondroma
• Khối u mơ liên kết ác tính: sarcomas
Các chú ý về danh pháp
• 'granuloma’, 'tuberculoma‘, 'atheroma‘, 'mycetoma‘ :
khơng phải u vì khơng có sự tân sản
• 'melanoma‘, 'lymphoma‘, 'myeloma’ : u ác
• Hậu tố của ung thư bạch cầu '-aemia‘: leukaemia nhưng
anaemia thi không phải là ác tính
• Burkitt's lymphoma: B-cell lymphoma + EBV
• Ewing's sarcoma: malignant tumor of bone
• Grawitz tumour: carcinoma of renal tubular epithelium,
renal adenocarcinoma, clear-cell carcinoma
• Kaposi's sarcoma: malignant neoplasm derived from
vascular endothelium
Danh pháp
Type
Epithelial
Squamous cell
Transitional
Benign
Malignant
Squamous cell papilloma
Transitional cell papilloma
Squamous cell carcinoma
Transitional cell carcinoma
Basal cell
Basal cell papilloma
Basal cell carcinoma
Glandular
Mesenchymal
Smooth muscle
Striated muscle
Adipose tissue
Blood vessels
Bone
Cartilage
Mesothelium
Synovium
Adenoma
Adenocarcinoma
Leiomyoma
Rhabdomyoma
Lipoma
Angioma
Osteoma
Chondroma
Benign mesothelioma
Synovioma
Leiomyosarcoma
Rhabdomyosarcoma
Liposarcoma
Angiosarcoma
Osteosarcoma
Chondrosarcoma
Malignant mesothelioma
Synovial sarcoma
Một vài loại u trung mơ
Mô bình thường
U lành
U ác (Sarcom)
Mô sợi
U sợi (fibroma)
Mô mỡ
U mỡ (lipoma)
Mô cơ trơn
U cơ trơn
(leiomyoma)
U cơ vân
(rhabdomyoma)
Sarcom sợi
(fibrosarcoma)
Sarcom mỡ
(liposarcoma)
Sarcom cơ trơn
(leiomyosarcoma)
Sarcom cơ vân
(rhabdomyosarcoma)
U mạch máu
(heamangioma)
Sarcom mạch máu
(hemangio-sarcoma)
Mô cơ vân
Mạch máu
Các trường hợp ngoại lệ quan trọng
1.U quái (teratoma): bao gồm ngoại bì, trung bì
và nội bì
Lành tính: có thể chứa răng và tóc, biểu mơ
đường hơ hấp, sụn, cơ, thần kinh
Ác tính: khó nhân biết nguồn gốc
Trong tuyến sinh dục: BT thường là nang và lành,
Tinh hoàn thường là đặc và ác tính
Ngồi tuyến sinh dục: trung thất (mediastinum) và
vùng cùng cụt (sacrococcygeal)
Các trường hợp ngoại lệ quan trọng
2. Embryonal tumours: ‘-blastomas‘
Thường < 5 tuổi, tổn thương có hình ảnh mơ học phôi thai
của tạng bị tổn thương
Retinoblastoma: mắt, di truyền.
Nephroblastoma or Wilms' tumour: thận
Neuroblastoma: tủy thượng thận (adrenal medulla), hạch thần
kinh (nerve ganglia)
Hepatoblastoma: gan.
Tần suất
Phân loại theo hành vi sinh học
Feature
Benign
Growth rate
Slow
Mitotic activity
Low
Histological resemblance Good
to normal tissue
Malignant
Relatively rapid
High
Variable, often poor
Nuclear morphology
Often normal
Hyperchromatic, irregular,
multiple nucleoli, pleomorphic
Invasion
Metastases
Border
No
Never
Often circumscribed
or encapsulated
Yes
Frequent
Often poorly defined or
irregular
Necrosis
Ulceration
Rare
Rare
Common
Common on skin or mucosal
surfaces
Direction of growth on
Often exophytic
skin or mucosal surfaces
Often endophytic
Phân loại theo mô bệnh học
Feature
Carcinoma
Sarcoma
Origin
Epithelium
Connective tissues
Behaviour
Malignant
Malignant
Frequency
Common
Relatively rare
Preferred route of Lymph
metastasis
Blood
In-situ phase
Yes
No
Age group
Usually over 50 years Usually below 50 years
Tổn thương biểu
mô gai
U tuyến (adenoma)
U trung mơ
Sụn bình
thường
U Sụn
Sarcom sụn
Sarcom cơ vân
Sự biệt hóa
• Mơ tả mức độ tế bào u giống tế bào nguyên thủy,
thường được xác định bởi độ mơ học hay độ biệt hóa
– Biệt hóa rõ
= độ 1 (grade 1)
– Biệt hóa vừa
= độ 2 (grade 2)
– Biệt hóa kém
= độ 3 (grade 3)
• Khơng biệt hóa: 'anaplastic', 'spindle cell‘, 'small round
cell' tumour
– Làm sao xác định được nguồn gốc? Kỹ thuật sinh học
phân tử trong giải phẫu bệnh: HMMD, FISH, Giải trình tự
gen
Sinh học tế bào ung thư
• Tế bào ung thư: Khơng đặc
điểm sinh học duy nhất
• Các tế bào ung thư: khơng
đáp ứng với sự kiểm sốt
tốc độ tăng trưởng
• Tế bào ung thư: ln có các
bất thường về số lượng và
chất lượng của DNA
Đặc điểm tế bào ung thư
• Bất khả hồi, độc lập
• Thường khởi phát từ tế bào có khả năng sinh sản
• Biểu hiện nhiều mức độ biệt hóa
• Ngun nhân gây khởi phát ung thư chưa được xác định
• Khởi nguồn từ đột biến những gen điều hòa sự phát triển
(growth), chết theo lập trình (apoptosis), sửa chữa DNA
Một số đặc điểm đại thể
Dạng loét
Dạng pôlýp
Kích thước
U có đường kính 2 cm hoặc kích thước 5 x 3 x 3 cm
Vỏ bao u