GIUN HÌNH ỐNG
•
Có
xoang
cơ
thể, ống
tiêu
hoá, không
có
hệ
tuần
hoàn
và
hô
hấp. Là
loài
đơn
tính
vớihệ
sinh
dục
đơngiảndạng
ống.
•
Hầuhết
giun
đựcnhỏ
hơn
giun
cái
và
có
phần
đuôi
cong lạihoặccótrường
hợp
đuôi
xoè
ra
như
cái
túi
hình
chuông.
•
Thân
giun
đượcbọc
ngoài
bởilớpvỏ
hyalin
bảovệ
giun
tránh
đượctácđộng
cơ
học, hoá
học
bên
trong
cơ
thể
ký
chủ.
GIUN HÌNH ỐNG
•
Chấtdịch
trong
cơ
thể
chứa
hemoglobin,
glucose, protein, muối
và
vitamin có
chức
năng
giống
như
máu.
•
sự
dinh
dưỡng: hút
máu, sử
dụng
các
chấtmôlygiải, hấpthucácchất
dinh
dưỡng
trong
ruộthoặchấpthutừ
chất
dịch
cơ
thể
củakýchủ.
GIUN HÌNH ỐNG
Giun: dựavàovị
trí
ký
sinh
ở
người, chia
làm
3
nhóm:
•
Ký
sinh
ở
ruột: giun
đũa, kim, tóc, truyềnbệnh
thụ
động
do nuốttrứng.
•
Ký
sinh
ở
ruộtvàtổ
chức: giun
xoắn, truyềnbệnh
thụđộng
do ănthịtheocóấu
trùng
không
nấuchín
•
Ký
sinh
ở
máu
và
tổ
chức: giun
chỉ, tùy
loài
có
thể
ký
sinh
ở
da, hệ
bạch
huyết.
ngoài
ra
có
nhóm
ký
sinh
lạcchủ, thường
ký
sinh
ở
thú
vật, tình
cờ
nhiễmngười.
GIUN HÌNH ỐNG
•
Chu trình
phát
triển:
mầm
KST đầutiên
mộtkýchủ
này
sinh
sản
Tạorathế
hệ
mới
sang ký
chủ
khác
Là
vòng
tròn
khép
kín, diễn
ra
liên
tục
theo
thờigianvà
không
gian.
•
Chu trình
trựctiếp: khi
rờicơ
thể
ký
chủ, có
tính
lây
nhiễm, xâm
nhập
vào
ký
chủ
mới.
•
Chu trình
gián
tiếp: kst
phải
qua ký
chủ
trung
gian
trước
khi
xâm
nhập
vào
ký
chủ
vĩnh
viễn
khác
Ascaris lumbricoides
(Linnaeus, 1758)
•
Có
tính
đặchiệukýchủ
hẹp, nhiễmvào
người
qua đường
miệng.
•
Hình
thể:
I. Hình
thể
Giun
đực: 15-31cm x2-4mm
Giun
cái: 20-35cmx3-6mm
Hình
thể
Có
3 loạitrứng:
45-75µm x 35 –50µm
88-94µm x 39-44µm
Chu trình
phát
triển
ở
phổi: AT lột
xác
2 lần, sau
5
ngày
và
10 ngày
sau
đó
(1,5-
2mmx0,02mm), làm
vỡ
mao
quảnphổi, đi
qua PN, vào
PQ
5-12 TUẦN
BIỂU ĐỒ
LAVIER củagiunđũa
BCTT
DỊCH TỄ
HỌC
•
Trứng
giun
phát
triểntốtnhất
ở
nơi
đất
ẩm
(đất
cát
thích
hợpnhất), bóng
mát.các
loại
hoá
chấtnhư
chlor
2%, formol
2% không
giết
đượctrứng
giun. Chúng
bị
giếtbởi
ánh
nắng
trựctiếphoặcnhiệt
độ
từ
45 ºC
trở
lên.
DỊCH TỄ
HỌC
•
¼dânsố
trên
thế
giớibị
nhiễm
giun
đũa,
tỷ
lệ
nhiễm
thay
đổituỳ
theo
vùng.
•
ở
VN : 60triệu ngườinhiễm.
•
phía
Bắc
> phía
Nam.
Miễndịch
•
Miễndịch
dịch
thể: chống
gđ
AT di
chuyển
•
Miễndịch
tế
bào: đốivới
giun
lạcchỗ
Tác
hại
•
Chiếmchất
dinh
dưỡng: giảm
protein
(nhiễm
13-40giun mất
~ 4g protein)
–
Giảmsinhtố
A, C
–
Trẻ
em
bị
quáng
gà
•
Bội
nhiễm
vi trùng
•
Miễndịch
bệnh
lý: nhiềungườibị
nhạy
cảmvới
knguyên
gđũa
Bệnh
học
Giai
đoạn
ấu
trùng
và
giai
đoạntrưởng
thành:
1.
Giai
đoạn
ấu
trùng:
-
tuỳ
thuộcsự
có
mặtcủa
ấu
trùng
-
ở
phổi:đượcbiểuhiệnbởihộichứng
Loeffer
-
Ho khan lúc
đầu, sau
đócóthể
có
đàm.
Bệnh
học
Xquang
phổicóhìnhảnh
thâm
nhiễm, có
thể
giống
lao
hoặcphế
quảnphế
viêm
-
Eosinophile
tăng
14-40%
-tự
hết
sau
1 thời
gian
1-3 tuần.
-
ấu
trùng
gđũa
đilọt
qua mao
quảnphổi,
theo
hệ
tiểutuần
hoàn
đến
tim
trái, theo
đmchủđếncáccơ
quan
khác, ấu
trùng
đi
đến
đâu
sẽ
gây
triệuchứng
LS ởđó.
Bệnh
học
Có
nhiều
báo
cáo
về
sựđịnh
vị
bấtthường
của
ấu
trùng
giun
đũa
ở
hạch
bạch
huyết, tuyến
ức,
tuyến
hung, lách, não, tuỷ
sống,…
2. Giai
đoạntrưởng
thành:
-tạiruột
non: gây
viêm
ruột, tắcruột
, xoắnruột,
lồng
ruộtthường
gặp
ở
trẻ
em.
-tạicáccơ
quan
khác: viêm
ruộtthừa, viêm
tuỵ
cấp,viêm
túi
mật,sỏimật,abces
gan, thủng
ruột,viêm
phúc
mạc.
Chẩn
đoán
•
Chẩn
đoán
lâm
sàng
•
Chẩn
đoán
xét
nghiệm
Chẩn
đoán
phân
biệt
Điềutrị
•
Điềutrịđặchiệu
•
Điềutrị
biếnchứng
Phòng
bệnh
Ancylostoma duodenale(Dubini, 1843)
Necator americanus(Stiles, 1902)
Hình
thể
Hình
thể
Hình
thể
Hình
thể