Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Ký sinh trùng-giun hình ống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 75 trang )

GIUN HÌNH ỐNG




xoang



thể, ống

tiêu

hoá, không



hệ

tuần

hoàn





hấp. Là

loài


đơn

tính

vớihệ

sinh

dục

đơngiảndạng

ống.


Hầuhết

giun

đựcnhỏ

hơn

giun

cái






phần

đuôi

cong lạihoặccótrường

hợp

đuôi

xoè

ra

như

cái

túi

hình

chuông.


Thân

giun


đượcbọc

ngoài

bởilớpvỏ

hyalin

bảovệ

giun

tránh

đượctácđộng



học, hoá

học

bên

trong



thể




chủ.
GIUN HÌNH ỐNG


Chấtdịch

trong



thể

chứa

hemoglobin,
glucose, protein, muối



vitamin có

chức

năng

giống

như


máu.


sự

dinh

dưỡng: hút

máu, sử

dụng

các

chấtmôlygiải, hấpthucácchất

dinh

dưỡng

trong

ruộthoặchấpthutừ

chất

dịch




thể

củakýchủ.
GIUN HÌNH ỐNG
Giun: dựavàovị

trí



sinh



người, chia

làm

3
nhóm:




sinh




ruột: giun

đũa, kim, tóc, truyềnbệnh

thụ

động

do nuốttrứng.




sinh



ruộtvàtổ

chức: giun

xoắn, truyềnbệnh

thụđộng

do ănthịtheocóấu

trùng

không


nấuchín




sinh



máu



tổ

chức: giun

chỉ, tùy

loài



thể



sinh




da, hệ

bạch

huyết.
ngoài

ra



nhóm



sinh

lạcchủ, thường



sinh



thú

vật, tình


cờ

nhiễmngười.
GIUN HÌNH ỐNG


Chu trình

phát

triển:
mầm

KST đầutiên

mộtkýchủ

này

sinh

sản
Tạorathế

hệ

mới

sang ký


chủ

khác


vòng

tròn

khép

kín, diễn

ra

liên

tục

theo

thờigianvà

không

gian.


Chu trình


trựctiếp: khi

rờicơ

thể



chủ, có

tính

lây

nhiễm, xâm

nhập

vào



chủ

mới.


Chu trình


gián

tiếp: kst

phải

qua ký

chủ

trung

gian

trước

khi

xâm

nhập

vào



chủ

vĩnh


viễn

khác
Ascaris lumbricoides
(Linnaeus, 1758)




tính

đặchiệukýchủ

hẹp, nhiễmvào

người

qua đường

miệng.


Hình

thể:
I. Hình

thể
Giun


đực: 15-31cm x2-4mm
Giun

cái: 20-35cmx3-6mm
Hình

thể


3 loạitrứng:
45-75µm x 35 –50µm
88-94µm x 39-44µm
Chu trình

phát

triển


phổi: AT lột

xác

2 lần, sau

5
ngày




10 ngày

sau

đó

(1,5-

2mmx0,02mm), làm

vỡ

mao

quảnphổi, đi

qua PN, vào

PQ
5-12 TUẦN
BIỂU ĐỒ

LAVIER củagiunđũa
BCTT
DỊCH TỄ

HỌC


Trứng


giun

phát

triểntốtnhất



nơi

đất

ẩm

(đất

cát

thích

hợpnhất), bóng

mát.các

loại

hoá

chấtnhư


chlor

2%, formol

2% không

giết

đượctrứng

giun. Chúng

bị

giếtbởi

ánh

nắng

trựctiếphoặcnhiệt

độ

từ

45 ºC
trở


lên.
DỊCH TỄ

HỌC


¼dânsố

trên

thế

giớibị

nhiễm

giun

đũa,
tỷ

lệ

nhiễm

thay

đổituỳ

theo


vùng.




VN : 60triệu ngườinhiễm.


phía

Bắc

> phía

Nam.
Miễndịch


Miễndịch

dịch

thể: chống



AT di

chuyển



Miễndịch

tế

bào: đốivới

giun

lạcchỗ
Tác

hại


Chiếmchất

dinh

dưỡng: giảm

protein
(nhiễm

13-40giun mất

~ 4g protein)



Giảmsinhtố

A, C


Trẻ

em

bị

quáng




Bội

nhiễm

vi trùng


Miễndịch

bệnh

lý: nhiềungườibị

nhạy


cảmvới

knguyên

gđũa
Bệnh

học
Giai

đoạn

ấu

trùng



giai

đoạntrưởng

thành:
1.

Giai

đoạn


ấu

trùng:
-

tuỳ

thuộcsự



mặtcủa

ấu

trùng
-



phổi:đượcbiểuhiệnbởihộichứng

Loeffer
-

Ho khan lúc

đầu, sau

đócóthể




đàm.
Bệnh

học
Xquang

phổicóhìnhảnh

thâm

nhiễm, có

thể

giống

lao

hoặcphế

quảnphế

viêm
-

Eosinophile


tăng

14-40%
-tự

hết

sau

1 thời

gian

1-3 tuần.
-

ấu

trùng

gđũa

đilọt

qua mao

quảnphổi,
theo

hệ


tiểutuần

hoàn

đến

tim

trái, theo

đmchủđếncáccơ

quan

khác, ấu

trùng

đi

đến

đâu

sẽ

gây

triệuchứng


LS ởđó.
Bệnh

học


nhiều

báo

cáo

về

sựđịnh

vị

bấtthường

của

ấu

trùng

giun

đũa




hạch

bạch

huyết, tuyến

ức,
tuyến

hung, lách, não, tuỷ

sống,…
2. Giai

đoạntrưởng

thành:
-tạiruột

non: gây

viêm

ruột, tắcruột
, xoắnruột,
lồng


ruộtthường

gặp



trẻ

em.
-tạicáccơ

quan

khác: viêm

ruộtthừa, viêm

tuỵ

cấp,viêm

túi

mật,sỏimật,abces

gan, thủng

ruột,viêm

phúc


mạc.
Chẩn

đoán


Chẩn

đoán

lâm

sàng


Chẩn

đoán

xét

nghiệm
Chẩn

đoán

phân

biệt

Điềutrị


Điềutrịđặchiệu


Điềutrị

biếnchứng
Phòng

bệnh
Ancylostoma duodenale(Dubini, 1843)
Necator americanus(Stiles, 1902)
Hình

thể
Hình

thể
Hình

thể
Hình

thể

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×