Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Hen phế quản-lâm sàng y3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.36 KB, 18 trang )

HEN PHế QUảN
Lâm sàng_y3
Định nghĩa

Hen là bệnh lý viêm đường thở

Nhiều tế bào và các thành phần tế bào tham
gia.

Viêm mạn đường thở kết hợp tăng đáp ứng
đường thở gây khó khè, khó thở, nặng ngực
và ho đặc biệt về ban đêm lặp đi lặp lại.

Giới hạn luồng dẫn khí lan tỏa, thay đổi, phục
hồi tự nhiên hay sau điều trị.
YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA HEN
YẾU TỐ CHỦ THỂ
Gen
Cơ địa dị ứng
Gen tạo cơ địa tăng phản ứng của đường dẫn khí
Béo phì
Giới tính
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
Dị nguyên
Trong nhà: vật nuôi có lông,
Ngoài nhà; phấn hoa, bào tử, nấm mốc
Nhiễm trùng (chủ yếu do siêu vi)
Chất gây dị ứng từ nghề nghiệp
Khói thuốc lá
Ô nhiễm môi trường
Chế độ ăn


YẾU TỐ LÀM NẶNG CƠN HEN

Dị nguyên

Nhiễm trùng hô hấp

Gắng sức hay tăng thông khí

Thay đổi thời tiết

Sulfur dioxide

Thức ăn, thuốc, chất kích thích
TRIỆU CHỨNG
HEN PHẾ QUẢN
Triệu chứng cơ năng

Nghĩ đến hen khi có các triệu chứng khó
thở, khò khè, ho và năng ngực xảy ra từng
cơn

Triệu chứng từng cơn do tiếp xúc các chất dị
ứng, thay đổi mùa

Tiền căn gia đình bị hen.

Bảng câu hỏi đánh giá chẩn đoán hen

BN có hay thường xuyên có những cơn khò
khè?


Có ho về đêm

Khò khè và ho sau khi gắng sức

Khò khè, nặng ngực hay ho sau tiếp xúc dị
nguyên hay ô nhiễm

Có bị cảm "chợt đến vùng ngực' hoặc mất 10
ngày mới hết

Triệu chứng cải thiện sau điều trị hen
Triệu chứng khác

Hen dạng ho: ho mạn, kéo dài

Co thắt phế quản do vận động

co thắt xảy ra sau 5-10 phút vận động, bệnh nhân
có triệu chứng hen điển hình

Triệu chứng tự hết sau 30-45 phút. và cải thiện
nhanh chóng khi dùng thuốc kích thích beta 2
giao cảm.
Khám lâm sàng

Triệu chứng hen thay đổi, đôi khi khám hệ hô
hấp bình thường.

Ran rít


Cơn hen cấp

ran rít có thể không nghe do giảm dòng khí và
giảm thông khí

tím tái, lơ mơ, khó nói, nhịp nhanh, lồng ngực ứ
khí, co kéo cơ hô hấp phụ và ơ gian sườn
CẬN LÂM SÀNG

Thăm dò chức năng hô hấp minh chứng sự hối phục chức
năng phổi giúp tăng cường sự chẩn đoán

Đánh giá mức độ nặng, hồi phục, dao động, sự giới hạn luồng
dẫn khí giúp chẩn đoán hen

Mức độ hồi phục FEV1 cho phép chẩn đoán hen là > 12% và
200ml so với giá trị trước khi dùng thuốc giãn phế quản

Thăm dò này không nhạy

Đo lường phản ứng của đường dẫn khí

Chức năng phổi bình thường, thăm dò phản
ứng đường thở với methacholine, histamine,
mannitol hay test vận động

Độ nhạy rất cao nhưng độc đặc hiệu hạn chế
Thăm dò tình trạng dị ứng


Hen thường kết hợp viêm mũi dị ứng

Test da với các dị nguyên

Đo nồng độ Ig E đặc hiệu trong huyết thanh
Tuy nhiên việc tiêp xúc các dị nguyên cũng như nồng độ kháng
thể tăng cao không có nghĩa bệnh nhân bị hen. Hen phải
được chẩn đoán qua bệnh sử
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT

Tăng thông khí do lo lắng

Tắc đường hô hấp trên

Rối loạn chức năng dây thanh

Bệnh phổi hạn chế: gù vẹo cột sống

COPD

Nguyên nhân ngoài phổi: suy tim trái
PHÂN LOẠI
MỨC KIỂM SOÁT HEN
A. ĐÁNH GIÁ MỨC KIỂM SOÁT TRÊN LÂM SÀNG HIỆN TẠI (TRÊN
4 TUẦN)
Đặc điểm Kiểm soát
(có tất cả các đặc
điểm)
Kiểm soát một
phần

(bất kỳ đặc điểm
nào)
Không kiểm
soát
Triệu chứng ngày
Không/ < 2/tuần >2 lần/tuần
Từ 3 đặc điểm
trong kiểm soát
một phần
Triệu chứng
đêm/thức giấc
Không Bất kỳ
Giới hạn sinh hoạt
Không Bất kỳ
Cần thuốc
giảm/điều trị
Không/ < 2/tuần >2 lần/tuần
Chức năng
phổi(PEF hay
FEV1)
Bình thường <80% giá trị tiên
đoán hay giá trị
tốt nhất của
bệnh nhân
B. Đánh giá nguy
ơ tương lai (nguy
cơ đợt cấp, khả
năng sinh hoạt,
giảm nhanh chức
năng phổi, tác

dụng phụ)
Các yếu tố
• kiểm soát kém

có đợt cấp trong
năm qua
• nhập săn sóc tích
cực do hen
• FEV1 thấp

tiếp xúc thuốc lá,
dùng thuốc liều cao
CƠN HEN KỊCH PHÁT
MỨC ĐỘ
XEM SÁCH GIÁO KHOA BỘ MÔN
PHÂN BiỆT COPD VÀ HEN

COPD

Tuổi

Triệu chứng diễn tiến chậm

tiền căn hút thuốc lá

HEN

Trẻ


Triệu chứng khác nhau giữa
các ngày

Triệu chứng về đêm/ sáng
sớm

Dị ứng, chàm, viêm mũi
xoang kết hợp

Tiền căn gia đình bệnh hen

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×