Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề cương ôn tập đường sắt an toàn ĐH GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.13 KB, 6 trang )

1
Đề cơng ôn tập đờng sắt-an toàn
(Dùng cho các lớp khoa Công trình)
Phần I : Công trình đờng sắt
Chơng I: Tính sức kéo đầu máy
1. Mục đích và mô hình tính sức kéo đầu máy. Các ngoại lực tác dụng lên đoàn
tàu. Phân biệt lực toàn phần và lực đơn vị.
2. Lực cản: Công thức tổng quát tính lực cản đơn vị cơ bản của đầu máy, toa xe,
đoàn toa xe. Các loại lực cản phụ, công thức tính. Các biện pháp làm giảm lực
cản.
3. Lực hãm : Sự hình thành, hạn chế lực hãm theo điều kiện bám, tính lực hãm
theo 2 cách.
4. Phân tích điều kiện chuyển động của tàu, sự phụ thuộc của hợp lực vào tốc độ
chạy, thành lập phơng trình vi phân chuyển động của đoàn tàu.
5. Cách tính trọng lợng đoàn tàu, trọng lợng hàng. Kiểm tra trọng lợng đoàn tàu
theo các điều kiện hạn chế.
Chơng II: Bình đồ, trắc dọc ĐS
1. Các yếu tố đờng cong, u nhợc điểm của đờng cong bán kính nhỏ. Những yêu
cầu về đoạn thẳng giữa các đoạn cong. Công thức xác định góc quay nhỏ
nhất.
2. Các dốc giới hạn (dốc hạn chế, cân bằng, gia cờng, quán tính): điều kiện sử
dụng, định nghĩa và công thức tính. Dốc quán tính khác các dốc giới hạn khác
ở điểm nào.
3. Các dốc vận doanh. Tại sao phải nối các yếu tố trắc dọc. Nêu các cách nối.
4. Mục đích, phân loại, nội dung và nguyên tắc phân bố điểm phân giới. Yêu
cầu về bình đồ và trắc dọc tại điểm phân giới.
5. Cách bố trí điểm đổi dốc theo bình đồ và công trình nhân tạo.
Cách thiết kế bình đồ và trắc dọc khi gặp ĐS cũ, đờng bộ, cầu, hầm.
6. Cách thiết kế trắc dọc đảm bảo tàu chạy an toàn và liên tục (không gián
đoạn).
Chơng III: Vạch tuyến


1. Phân loại vạch tuyến. Nhiệm vụ và phơng pháp vạch tuyến khó khăn, vạch
tuyến tự do.
2. Đặc điểm vạch tuyến theo những điều kiện địa thế và địa chất khác nhau,
vạch tuyến qua sông.
Chơng IV : Cấu tạo kiến trúc tầng trên
1. Ray : Vẽ hình, nêu công dụng, yêu cầu, hình dáng, kích thớc.
2. Phụ tùng nối ray với ray, giữ ray với tà vẹt: Vẽ hình, cấu tạo, u nhợc điểm mỗi
loại.
3. Tà vẹt : Vẽ hình, nêu công dụng, yêu cầu, u nhợc điểm mỗi loại.
4. Lớp đá ba lát : Vẽ hình, nêu công dụng, yêu cầu, vật liệu, mặt cắt ngang.
2
Chơng V : Thiết kế đờng ray
1. Bánh xe, đôi bánh xe : Vẽ hình, nêu cấu tạo, kích thớc.
2. Đờng ray trên đờng thẳng : Cự ly 2 ray, thuỷ bình, độ nghiêng đế ray. Vẽ
hình.
3. Đờng ray trên đờng cong : Đặc điểm, các dạng nội tiếp của đầu máy, toa xe
có 2 trục, 3 trục trong cự li cố định. Cách tính cự ly tối u, cự ly nhỏ nhất (vẽ
hình).
4. Siêu cao ray lng đờng cong: Mục đích, tính siêu cao theo 3 điều kiện (Đảm
bảo 2 ray mòn đều nhau, đảm bảo hành khách đỡ mệt mỏi, đảm bảo ổn định
ngang). Cách thực hiện siêu cao theo mặt cắt ngang đờng.
5. Đờng cong chuyển tiếp: Mục đích, phân tích 5 tính chất, phơng trình, chiều
dài.
6. Đặt ray ngắn trên đờng cong: Mục đích, tính độ rút ngắn của ray bụng so với
ray lng, tính toán ray ngắn.
Phần II : An toàn lao động
1. Luật pháp bảo hộ lao động ở Việt Nam. Quản lý nhà nớc ta về bảo hộ lao
động.
2. Phân biệt tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp. Nguyên nhân phát sinh và
các biện pháp khắc phục.

3. Bụi trong sản xuất và các biện pháp chống bụi. Tiếng ồn và rung động trong
sản xuất.
4. An toàn lao động trong xây dựng.
5. Nguyên nhân tai nạn điện. Biện pháp chung an toàn về điện và cấp cứu khi bị
điện giật.
6. Bảo vệ chống sét. Phạm vi bảo vệ với một cột thu lôi và hai cột thu lôi.
Bài tập
Chơng I: Tính sức kéo đầu máy
1. Tính hệ số sử dụng tải trọng đoàn tàu biết đoàn tàu gồm :
40% số toa 2 trục có q

= 12 tấn ; q
tt
= 30 tấn ; = 0,9
30% số toa 4 trục có q

= 21.7 tấn ; q
tt
= 50 tấn ; = 0,85
30% số toa 4 trục có q

= 22 tấn ; q
tt
= 62 tấn ; = 0,80
2. Một đoàn tàu có Q = 1500 tấn chạy với vận tốc 40km/h gồm 3 loại toa xe :
3 toa chở hàng 4 trục hãm 1 phía (phanh đơn) có K
1
= 65 kN/trục
8 toa rỗng 4 trục hãm 1 phía (phanh đơn) có K
2

= 35 kN/trục
3
5 toa chở hàng 2 trục hãm 2 phía (phanh kép) có K
3
= 65 kN/trục
Tính lực hãm đơn vị biết các toa xe dùng má phanh gang.
3. Tính khối lợng đoàn tàu theo điều kiện chuyển động đều trên dốc i
P
= 10
0
/
00
.
Đầu máy điêzen có F
KP
= 465000N, V
P
= 18 km/h , P = 120 T . Toa xe hàng 4
trục Liên Xô. Biết :
Toa có khối lợng tính toán 60T, khối lợng bì 22T,chiếm 70
0
/
0
, hệ số chất
hàng 0,8.
Toa có khối lợng tính toán 30T,khối lợng bì 14T,chiếm 30
0
/
0
,hệ số chất hàng

0,75.
4. Kiểm tra khối lợng đoàn tàu theo điều kiện khởi động trên dốc i
P
= 12
0
/
00
biết
đầu máy điezen có V
P
= 44,3 km/h ; F
KP
= 485000N ; F
KKĐ
= 662600N; P =
184 T; toa xe hàng 4 trục của Liên Xô có q
0
= 18 tấn/trục trong đó :
Toa 4 trục bi cầu chiếm 40% khối lợng đoàn tàu có w
01
= 1,3 N/kN,
Toa 4 trục bi trợt chiếm 60% khối lợng đoàn tàu có w
02
= 1,6 N/kN,
5. Tại thời điểm ban đầu đoàn tàu có V
0
= 60 km/h, các lực đơn vị f
k
=10 N/kN,
w

0
= 3 N/kN, tàu lên dốc 3
0
/
00
. Hãy xác định vận tốc chạy tàu sau 1 phút.
6. Xác định lực cản do đờng cong và dốc dẫn xuất sau biết ĐS khổ 1000mm,
chiều dài đoàn tàu 400m.
Đờng
cong
()
R (m)
1 12 600
2 10 450
3 30 500
4
Chơng II: Bình đồ, trắc dọc ĐS
1. Ngời ta dự kiến đặt 1 đờng cong có R = 400m; L
0
= 40 m, góc chuyển hớng
=4
0
. Hãy kiểm tra xem góc chuyển hớng đó có đủ đặt đợc đờng cong hoãn
hoà không. Nếu không đủ phải giải quyết nh thế nào.
2. Đoàn toa xe có khối lợng 3700T xác định theo điều kiện chuyển động đều
trên dốc hạn chế với vận tốc tính toán Vp = 16 km/h và F
kp
= 550000 N đoàn
tàu này đợc kéo bởi đầu máy 2TE10L có khối lợng 250T. Vận tốc đoàn tàu và
lực kéo tại chân dốc là 75 km/h ; F


= 145000 N ; đoàn tàu dự kiến đi dốc
quán tính là 2000m, các toa xe 4 trục Liên Xô có q
o
= 18 T/trục. Tính độ dốc
quán tính lớn nhất.
3. Tính chiều sâu đào đất tại điểm đổi dốc biết cao độ mặt đất thiên nhiên là
350,5m, cao độ thiết kế là 346,36m, ĐS cấp 1 khổ 1m, i
1
= 5
0
/
00
, i
2
= -3
0
/
00
.
4. Kiểm tra dốc ở ga tại các ga sau. Biết i
P
= 7
0
/
00
, i
A
= 2
0

/
00
, i
B
=3
0
/
00
, i
C
= 3
0
/
00
,
i
D
=4
0
/
00
5. Kiểm tra điểm đổi dốc theo bình đồ sau biết ĐS cấp 1, cầu thép không có
máng ba lát, i
P
=10
0
/
00

6. Kiểm tra điều kiện chuyển động liên tục của đoàn tàu trên đoạn trắc dọc sau:

biết l
hầm
= 600 m, i
P
= 10
0
/
00
, l
tầu
= 400m , = 0,7, ĐS khổ 1000mm
5
7. Kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn và liên tục của đoạn trắc dọc sau biết i
P
=10
0
/
00
, l
tàu
= 200 m ; ĐS khổ 1000 mm
Chơng III: Vạch tuyến
1. Phân loại vạch tuyến theo độ dốc vạch tuyến biết i
P
=10
0
/
00
, tuyến qua vùng
núi, cao độ các điểm khống chế: H

A
=10m, H
B
=70m, H
C
=150m; chiều dài
L
AB
=3km, L
BC
=4km
2. Tính chiều dài khẩu độ compa khi vạch đờng khối lợng không biết h
đm
=
5m , i
P
= 11
0
/
00
, tuyến đi qua vùng trung du , bản đồ có tỷ lệ 1/10000.
Chơng V : Thiết kế đờng ray
1. Tính cự ly tối u và cự li nhỏ nhất giữa hai ray trên đờng cong R = 200m. Biết:
Ray P43 có bề rộng đỉnh b=70mm,
Cự ly ray trên đờng thẳng S
0
=1000mm.
Cự ly ray cho phép lớn nhất S
max
= 1020mm

Đầu máy có 3 trục trong cự ly cố định L

= 2x1582 mm,
Chiều rộng đôi bánh xe q
max
=987mm,
Đờng kính bánh xe d=1016mm,
6
Khoảng cách từ mặt lăn trung bình tới điểm tiếp xúc giữa lợi bánh và ray t
=10 mm,
Góc nghiêng của lợi bánh xe với mặt phẳng nằm ngang = 70
0
.
Khe hở gờ bánh tổng cộng
min
=11mm.
2. Cho : ĐS khổ S
0
=1000 mm, bán kính đờng cong R=300m.
Loại ray P50 có bề rộng mặt đỉnh ray b=70mm
Gia tốc hớng tâm d
h
=0.85 m/s
2
Khoảng cách từ trọng tâm toa xe tới mặt lăn đỉnh ray a=1.8m
Số đoàn tàu đang khai thác trên đờng :
Tàu khách N
1
= 2 đôi tầu/ ngày đêm , P
1

= 7500kN , V
1
= 60 km/h
Tàu khách thờng N
2
= 5 đôi tầu/ ngày đêm , P
2
= 6500kN , V
2
= 45 km/h
Tàu hàng nặng N
3
= 10 đôi tầu/ ngày đêm , P
3
= 30000kN , V
4
= 40 km/h
Tàu hàng nhẹ N
4
= 6 đôi tầu/ ngày đêm , P
4
= 9000kN , V
4
= 65 km/h
Tính tốc độ lớn nhất V
max
= 4,1R
1/2
.
Tính siêu cao đảm bảo 2 ray mòn đều nhau.

Tính siêu cao lớn nhất và nhỏ nhất.
Kiểm tra gia tốc ly tâm d thực tế và hệ số ổn định ngang.
3. Cho : ĐS khổ S
0
=1435 mm, bán kính đờng cong R=300m, = 23
0
15'45".
Loại ray P50 có bề rộng mặt đỉnh ray b=70mm
Chiều dài ray cơ bản l
P
=12,5m ; khe hở giữa 2 ray = 10mm
Chiều dài đờng cong chuyển tiếp L
0
=60m
Chiều dài ray ngắn tiêu chuẩn K = 40mm
Tính số ray lng, lợng rút ngắn tổng cộng của ray bụng so với ray lng và số
ray ngắn đặt trên ray bụng.

×