Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Chất lượng và kinh tế công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.54 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn cán bộ hướng dẫn KS BÙI NGỌC LÂN và anh
ĐẶNG VĂN NGÔN , thầy NGUYỄN SĨ XUÂN ÂN đã giành thời gian để tận tình dạy
bảo, dẫn dắt và giúp đỡ chúng em hoàn thành báo cáo th ực tập Quá Trình – Thiết Bị này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các tổ trưởng, công nhân tại các phân xưởng đã
tận tình chỉ bảo,ban quản lý nông dược Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi để chúng
em có thể thu thập số liệu , chỉ dẫn cho chúng em biết những kinh nghiệm trong việc hoc
cũng như trong cuộc sống, chỉ cho chúng em biết cách vận dụng những lý thuyết đ ã học ở
trường vào thực tế.
Trong thời gian ngắn thực tập, d ù đã cố gắng nhưng vẫn không tránh khỏi những sai
sót, mong công ty sẽ nhận xét, chỉ bảo th êm.
Chúng em xin chân thành c ảm ơn!
Tp.HCM ,ngày 20 tháng 7 năm 2009
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VI ÊN HƯỚNG DẪN
................................................................ ..............................
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......


................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
................................................................ ................................ ......
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20 09
Nguyễn Sĩ Xuân Ân
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 3
MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NH À MÁY NÔNG DƯỢC DÌNH DƯƠNG….4
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển............................................................. ......4
1.2 Địa điểm xây dựng và sơ đồ bố trí mặt bằng................................... …......4
1.3 Sơ đồ bố trí nhân sự………………………………………………… .....4
1.4 An toàn lao động,vệ sinh môi trường.................................................... ....7
PHẨN 2: TỔNG QUAN VỀ QUY TR ÌNH CÔNG NGH Ệ………………….9
2.1 Phân xưởng cát sấy…………………………………………………… ..9
2.2 Phân xưởng thuốc nước…………………………………………… ....11
2.3 Phân xưởng thuốc hột……………………………………………… ....15
2.4 Phân xưởng thuốc bột……………………………………………… ....19
2.5 Hệ thống xử lý rác thải v à nước thải……………………………… .....26
PHẦN 3: MÁY VÀ THIẾT BỊ…………………………………………… …30
3.1 Thiết bị máy sấy thùng quay……………………………… ………….30
3.2 Thiết bị gầu tải…………………………………………………… …...32
3.3 Tháp đệm……………………………………………………………... 33
3.4 Bồn trộn thuốc nước……………………………… ...………………...34
3.5 Thiết bị trộn thuốc hột………… ….……..……………………………36
3.6 Thiết bị trộn nauta…………………………………………… ...……...37

PHẦN 4: CHẤT LƯỢNG VÀ KINH TẾ CÔNG NGHIỆP ……..…….…...38
4.1 Quản lý chất lượng sản phẩm…………………………… ..………......38
4.2 Định mức kinh tế kĩ thuật -giá thành sản phẩm………..…….…….......39
PHẦN 5: NHẬN XÉT V À KIẾN NGHỊ……………………..……………....40
5.1 Nhận xét…………………………………… ..……………………… ..40
5.2 Kiến nghị…………………… ...……………..………………………. .40
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NH À MÁY NÔNG DƯỢC BÌNH DƯƠNG
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển
Nhà máy nông dược Bình Dương (tên cũ là Chi nhánh 3 hay Xí nghiệp TST Thanh Sơn)
ngày nay là một đơn vị sản xuất trực tiếp thuộc quyền điều h ành của Công ty Cổ phần
Thuốc Sát Trùng Việt Nam (VIPESCO).
1960: nhà máy bắt đầu hoạt động. Đầu ti ên, đây là một phân xưởng chuyên sản xuất
Đồng Sulfat và cung cấp cát (phụ gia) cho nh à máy chính tại Gò Vấp.
1978: Nhà máy trở thành một đơn vị sản xuất, gia công ho àn chỉnh hoạt động trong
quy chế quản lý chung của công ty.
Tổng số công nhân hiện nay của Nhà máy là 115 người (chưa kể một số lao động thời
vụ) trong đó nữ chiếm 14% (theo quy định chung củ công ty, số lao động nữ không bố trí
làm trực tiếp trong dây chuyền sản xuất, chủ yếu đ ưa vào khâu phục vụ, bao bì…). Tỉ lệ
lực lượng gián tiếp và quản lý chiếm 19%.
Tổng công suất thiết kế của nhà máy 15.000 tấn – 20.000 tấn/năm – ca. Tổng sản
lượng bình quân hàng năm ( không tính các chất phụ gia ) đạt 7.000-8.000 tấn sản phẩm
với giá trị tổng sản lượng hơn 150 tỉ/năm; trong đó có khoảng 5-10% là sản phẩm xuất
khẩu sang Đài Loan và các nước Đông Nam Á .
1.2 Địa điểm xây dựng và sơ đồ bố trí mặt bằng
1.2.1 Địa điểm xây dựng:
Nhà máy nông dược Bình Dương, địa chỉ: 138 ĐT 743, xã Bình Thắng, huyện Dĩ An,
tỉnh Bình Dương.
1.2.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:

Diện tích của công ty hiện nay l à 3.5 ha (cho 2 khu vực sản xuất).
1.3 Sơ đồ bố trí nhân sự
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 5
Nhân viên lao động tiền
lương (LĐTL)
K
ế toán tr
ư
ởng
GIÁM Đ
ỐC
Phó giám đốc thiết bị
Phó giám đốc MT – AT - PCCC
Nhân
viên
QA B3
(QC)
Tổ
trưởng
bảo vệ
(GL)
Thủ
quỹ
Kế toán vật
tư Ph/trách
Kế hoạch
(FPH)
Tổ
trưởng

sản xu
ất
(PTL)
Tổ
trưởng
hành
chánh
(HCQT)
Quản lý
thiết bị
(MCEE)
Tổ
trưởng
Môi
Trường
(ETL)
Nhân
viên
bảo vệ
Thủ
kho
Nhân
viên vật

(MO)
Lái
xe
Nhân
viên y
tế

Đốc
công
Công nhân s
ản
xu
ất
Nhân viên
VS - MT
Tổ
trưởng
Cơ - Điện
(METL)
Công nhân Cơ khí
Công nhân đi
ện
SƠ Đ
Ồ NHÂN SỰ NH
À MÁY NÔNG D
ƯỢC B
ÌNH D
ƯƠNG
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 6
Ghi chú:
B3: Nhà máy nông dư ợc Bình Dương.
QA: Quản lý chất lượng.
VS MT: vệ sinh môi trường.
AT: An toàn .
PCCC: Phòng cháy chữa cháy.
Thông tin liên lạc trong nội bộ Nhà máy đựơc thực hiện bằng:

 Các buổi họp điều độ sản xuất h àng tuần / tháng, họp tổ.
 Các lệnh sản xuất / sữa chữa h àng tuần / tháng.
 Sổ nhật kí – theo dõi sản xuất / sửa chữa / phát thải .
 Các báo cáo định kì / đột xuất.
 Thông báo trên bảng hay chỉ thị / báo cá o miệng.
1.3.1 Giám đốc chi nhánh: Phụ trách chung toàn bộ hoạt động chung của nh à máy,
chịu trách nhiệm trước tổng công ty.
1.3.2 Phó giám đốc: Phụ trách sản xuất, nhận kế hoạch sản xuất từ công ty sau đó l ên
kế hoạch sản xuất cho Nh à máy.
1.3.3 Kế toán trưởng: Có chức năng thực hiện chế độ tài chính và hoạch toán tổng
hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng chính sách, chế độ,
thể lệ tài chính, hoạch toán kinh tế theo Nh à nước quy định, tham m ưu xây dựng
kế hoạch phát triển sản xuất h àng năm của Nhà máy theo kế hoạch hàng năm công
ty giao cho.
1.3.4 Nhân viên quản lý chất lượng: Kiểm tra nguyên liệu đầu vào, xác định chỉ tiêu
chất lượng của sản phẩm nạp liệu v ào và xuất xưởng (kích cỡ, trọng l ượng, bao
gói, ghi nhãn, tính chất hoá lý của sản phẩm… ).
1.3.5 Tổ trưởng và nhân viên bảo vệ: Luôn túc trực 24/24 để giữ gìn an ninh cho nhà
máy, kiểm soát nhân viên ra vào Nhà máy, đ ề phòng người lạ xâm nhập. Theo d õi,
đề phòng và chữa cháy khi có sự cố xảy ra, bảo vệ c ơ sở vật chất của công ty.
1.3.6 Phòng cung ứng vật tư: Thống kê, kiểm tra các phân xưởng xem các thiết có
hư hỏng hay không, nguyên liệu sản xuất có đảm bảo chất l ượng hay không nhằm
đề xuất lên Nhà máy để có biện pháp xử lý kịp thời.
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 7
1.3.7 Phòng y tế: Theo dõi, kiểm tra chăm sóc sức khoẻ cho to àn Nhà máy. Khi có s ự
cố, phòng y tế có trách nhiệm về cấp cứu va xử lý các vấn dề li ên quan đến chế độ
bảo hiểm xã hội.
1.3.8 Tổ trưởng các phân xưởng: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và phòng
KCS về sản phẩm của phân x ưởng mình, bố trí phân công công việc cho công

nhân trong phân xưởng.
1.3.9 Phòng quỹ tiền lương: Đảm nhiệm chức năng quản lý, phân phối tiền l ương và
khen thưởng.
1.3.10 Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý lao động của Nh à
máy, đề xuất với ban giám đốc trong việc thực hiện v à giải quyết các chính sách
đối với các cán bộ và công nhân viên như: Tuy ển dụng, cho thôi việc, nghỉ h ưu,…
theo chế độ hiện hành của Công ty và Nhà nước, thực hiện các công átc văn th ư,
bảo quản lưu trữ công văn, tổng hợp quản lý c ơ sở vật chất trang thếit bị, phân
phối dụng cụ như: Đồ bảo hộ lao động, lên kế haọch mua sắm, sữa chữa, thanh lý
tài sản đồng thời tham gia c ùng các phòng ban khác xây d ựng chỉ tiêu kế hoạch
kinh doanh, dân sự, tiền lương cho Nhà máy.
1.3.11 Tổ trưởng môi trường: Đảm nhiệm chức năng quản lý, điều h ành hệ thống
xử lý môi trường và theo dõi việc vận hành các trạm xử lý tại công ty.
1.4 An toàn lao động và Vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy
Ngành thuốc sát trùng là một ngành sản xuất rất đặc thù, nếu không thận trọng sẽ gây
nhiều ảnh hưởng cho sức khoẻ ng ười lao động và an toàn môi trường. Do đó, vấn đề an
toàn lao động, vệ sinh công nghiệp v à bảo vệ môi trường luôn được Nhà máy quan tâm
lưu ý.
1.4.1 An toàn lao động và Vệ sinh môi trường:
Công ty đang đầu tư nghiên cứu thay thế dần những sản phẩm có tính độc hại cao, bền
(gốc clor và phospho hữu cơ) bằng những loại sản phẩm mới: sản phẩm vi sinh hay những
sản phẩm ít độc hại h ơn, mau phân huỷ và không ảnh hưởng đến môi trường sống. Đây
cũng là chủ trương của Nhà nước khi xem xét cho đăng kí sản phẩm mới hay thực hiện
duyệt xét danh mục thuốc bảo vệ thực vật h àng năm.
Đối với người lao động trực tiếp sản xuất đ ược trang bị đầy đủ các ph ương tiện phòng
hộ cá nhân tốt nhất m à đơn vị có thể có được hiện nay: mặt nạ ph òng độc sử dụng than
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 8
hoạt tính, khẩu trang vải, nón, găng tay, gi ày ủng…, quần áo bảo hộ lao động (một năm 03
bộ). Ngoài ra hàng ngày người lao động trực tiếp c òn được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng

hiện vật thực hiện tại chỗ t heo luật định có thể lên đến 6.000đ/định suất loại A ngoài bữa
ăn giữa ca thông thường (khoảng 13.000đ/suất).
Nhà máy có trang bị các phương tiện cần thiết: quạt, hút bụi, xe nâng… để cải thiện
tối đa môi trường lao động cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Do hoạt động sản xuất của Nh à máy chủ yếu là gia công nên yếu tố gây độc hại chủ
yếu là hơi và bụi phát sinh, nước thải hầu như không có mà chủ yếu là nước sau quá trình
xử lý hơi, bụi…
Nhà máy đã đưa vào hoạt động hệ thống xử lý n ước thải của toàn đơn vị theo phương
pháp hoá sinh và một lò đốt rác hai cấp với tổng giá trị đầu t ư hơn 1 tỷ đồng.
Tại từng phân xưởng sản xuất, bên cạnh dây chuyền thiết bị sản xuất chính bao giờ
cũng đi kèm tối thiểu một hệ thống xử lý h ơi bụi phát sinh trong quá tr ình sản xuất.
Nguyên tắc xử lý chung của các hệ thống xử lý h ơi bụi:
1.4.2 Phòng cháy chữa cháy (PCCC):
Nhà máy theo đúng quy đ ịnh của Pháp luật và yêu cầu khi thực hiện ISO 9000 đ ã xây
dựng cả một thủ tục ri êng về PCCC, đã thành lập đội PCCC nghĩa vụ có huấn luyện h àng
năm. Phương tiện PCCC cá nhân trang bị trong đ ơn vị tương đối đầy đủ (gồm các máy
LỌC TAY ÁO XỬ LÝ ƯỚT
Dung dịch kiềm
Hơi
bụi
Không khí sạch
Thu hồi – tái chế
Hiệu suất
chung
bình quân
80%
Cho bay hơi và định kì cho
qua hệ thống xử lý hoá sinh
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 9

bơm nước, các bình chữa cháy từ 6 – 50kgs)… Tất cả thường xuyên được kiểm tra để duy
trì hiệu quả khi sử dụng.
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1 Phân xưởng cát sấy
2.1.1 nguyên liệu ,sản phẩn và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: sấy cát đến độ ẩm cần thiết đồng thời phân loại cát cần đ ược sử dụng, năng
suất 15 tấn/ngày.
Nguyên liệu: cát được khai thác từ các nguồn trong nước . Như lấy cát ở sông Đồng
Nai…
Năng lượng sử dụng: dầu DO sử dụng cho các động c ơ, nguồn điện 3 pha, nước lấy từ
các nguồn nước thải sinh hoạt của nhà máy được sử dụng để xử lý kh í bụi.
2.1.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng :
2.1.3 Sơ đồ khối:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 10
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 11
2.1.4 Nguyên tắc vận hành:
Trình tự khởi động: kiểm tra nguồn điện, khởi động máy hút, hệ thống xử lý khí
thải, khởi động máy s àng, khởi động thùng quay, khởi động béc dầu, gầu tải 2 thu sản
phẩm, cho gầu tải nhập liệu hoạt động .
Trình tự tắt: tắt gầu tải 1 nhập liệu vao th ùng sấy, sau đó để thùng sấy chạy từ 5-
10 phút rồi tắt ,tiếp đến để sang rung chay 3 -5 phút cho cát sang h ết rồi tắt ,rồi tắt gầu 2
,tắt quạt hút bụi.
2.1.5 Nguyên tắc hoạt động: cát được nhập liệu vào thiết bị gầu tải, gầu tải sẽ đ ưa cát
vào thiết bị sấy thùng quay , cát được sấy ở nhiệt độ khoảng 350
o
C sau đó cát được
chuyển bằng vít tải xuống thiết bị s àng rung 2 lớp ,tại đây cát được phân loại .Sau đó cát
dược thiết bị gàu tải đưa lên thùng chứa và đóng bao .

Ở các thiết bị thùng sấy , sàng rung ,gầu tải 2 đều có hệ thống dẫn khí d i dến thiết bị
lọc tay áo và lọc bằng tháp đệm mục đích l à sử lý bụi .
2.1.6 Các sự cố và khắc phục: tại máng nhập liệu cát có độ ẩm cao n ên có một phần
không rơi xuống thùng sấy. Khắc phục, công nhân d ùng búa gõ vào máng.
Tại cửa tháo liệu phải phân phối đều cát đã qua sấy xuống sàng nên có 1 công nhân
đứng kiểm tra.
Sau thời gian sử dụng các lỗ s àng bị bít người ta thông lỗ sàng hoặc thay mới nếu đã
hư, băng tải bị giãn dẫn đến quá tải người ta sẽ căng lại băng tải …
2.2 Phân xưởng thuốc nước
2.2.1 nguyên liệu ,sản phẩm và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: Sản xuất thuốc nước gồm 2 loại là thuốc trừ cỏ và thuốc trừ sâu , năng suất
3.5 tấn/mẻ ,sản xuất theo kiểu bán li ên tục .
Nguyên liệu,sản phẩm:phân xưởng sản xuất rất nhiề u loại thuốc khác nhau .Nguy ên
liệu chủ yếu nhập từ nước ngoài như Hoa Kì và nước liên doanh Hàn Quốc.
Các sản phẩm như:
VIFOSAT 480DD: là thuốc trừ cỏ trên cạn không chọn lọc có thể ti êu diệt nhiều loại
cỏ khác nhau như cỏ tranh, cỏ cú, cỏ ống…Công hiệu lớn nhất l à phun vào dầu mùa mưa
khi cỏ đang phát triển .thể tích thực mỗi chai l à 1 lít.
Thành phần chính là :
Glyphosate IPA salt :
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 12
Công thức hóa học :C
3
H
9
N.C
3
H
8

NO
5
P
Lý tính:Là chất tan trong nước ,khối lượng riêng 1.218g/ml ,nhiệt dộ sôi
465.8
0
C.
Và các phụ gia khác.
VIFAT 5ND: là thuốc trừ sâu thuộc nhóm cúc tổng hợp, có tác dụng tiếp xúc v à vị
độc. Thuốc được đăng ký trừ sâu cuốn lá, rệp hại cây có múi. Thể tích 100ml .
Thành phần chính :
Alpha cypermethrin 5% : hay còn gọi(Cyano (3-phenoxyphenyl)
methyl 3 - (2, 2-dichloroethenyl) -2, 2-dimethylcyclopropanecarboxylate ).
Công thức hóa học:C
22
H
19
Cl
2
NO
3 .
Lý tính:ở trạng thái rắn là bột màu trắng ,ở trạng thái lỏng lả m ài
vàng nhạt.
Và các chất phụ gia khác.
Ngoài ra nhà máy còn s ản xuất các sản phẩm khác nh ư VIBASA 50ND
giúp trừ sâu rầy , VI 2.3D 600DD là thuốc diệt cỏ….
Năng lượng sử dụng: Điện, khí nén, dầu DO, nước kiềm để xử lí khí thải .
2.2.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 13

2.2.3 Sơ đồ khối:
Thùng
khuấy
1
Thùng
khuấy
2
Bồn
chứa
Bồn
chứa
Bồn
chứa
Tháp
đệm
Bể nước
Máy hút
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 14
Nguyên liệu
Bồn khuấy trộn
Bồn chứa
palant
Đóng chai
Đóng gói
Quạt hút
Máy nén
hơi
Tháp
đệm

Dung
dịch kiềm
bơm
Má đóng nắp
Máy dán nhãn
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 15
2.2.4 Nguyên tắc vận hành: Kiểm tra nguồn điện, kiểm tra pa lant, khởi động máy hút,
khởi động hệ thống khuấy , khởi động máy bơm, khởi động quạt hút ,máy nén ,khởi động
dây chuyền tự động chiết chai .
2.2.5 Nguyên tắc hoạt động: sau khi nguyên liệu được khuấy trộn sẽ được chuyển đến
thùng chứa nhờ máy bơm .Sau đó được chuyển đến dây chuyền tự động chiết chai ,ở khâu
chiết chai mỗi lần chiết đ ược 6 chai và được chiết bằng tự động theo nguy ên lý chiết bằng
chân không ,tiếp đó sản phẩm theo băng tải đến khâu đóng nắp ,dán nh ãn và cho vào hộp.
2.2.6 Sự cố và cách khắc phục: Chất lượng sản phẩm có thể không đạt yêu cầu vì vậy
mà người ta đóng van thu sản phẩm , mở van hoàn lưu cho bồn khuấy để sản phẩm tr ộn
đều hơn.
Sản phẩm trong quá trình khuấy xuất hiện cặn, nên để bảo vệ sản phẩm được đồng
nhất người ta dùng lưới lọc đặt ở cửa tháo liệu của bồn khuấy để loại bỏ cặn bẩn.
Ở khâu chiết chai sẽ có lúc thể tích thuốc khô ng đạt yêu cầu vì thế sẽ có người kiểm
tra trong quá trinh sản xuất để kịp thời chỉnh sửa khi có sự cố .
2.3 Phân xưởng thuốc hột( VIBAM)
2.3.1 Nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: phân xưởng sản xuất thuốc trừ sâu trừ rầy , năng suất 2 tấn/mẻ sản xuất gian
đoạn.
Nguyên liệu chính, sản phẩm:Tùy từng sản phẩm mà có các nguyên liệu chính khác
nhau. Đa phần các nguyên liệu chính sử dụng trong hoạt động sản xuất gia công l à nguyên
liệu nhập từ Nhật Bản, Trung Quốc, v à các nước Đông Nam Á. Một số ít Nguy ên liệu
được tổng hợp từ nhà máy liên doanh gi ữa Công Ty với các đối tác H àn Quốc hay Trung
Quốc.

Nguyên liệu phụ: Cát đã qua sấy, kaolin, nhũ thuốc, chất hút ẩm (nhập từ H àn Quốc)
Các sản phẩm như:
VIBAM 5H:
Dùng để trừ sâu có tác dụng tiếp xúc v à nội hấp thuốc ở dạng hạt có 5% độc tố m ùi
hôi nồng để trừ sâu đục thân, sâu đục ngọn bắp, mía v à các loại sâu trong đất ở các v ườn
cây ăn trái, rau đậu…
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 16
Thành phần bao gồm:
- Dimethoate 3% ( thành phần chính)
- Fenobucarb(BMPC) 2% (thành phần chính)
- Phụ gia 95%(Cát, cao lanh)
Dimethoate (C
5
H
12
NO
3
PS
2
) (O,O-Dimethyl-S-methylcarbamoylmethyl -
phosphordithioat)
Nguồn gốc: Nhập từ Trung Quốc
Lý tính : dạng tinh thể trắng, có m ùi hôi của hợp chất chứa l ưu huỳnh, nhiệt độ nóng
chảy 51ºC hay 52ºC tan tốt trong Chloroform, Toluen, Cetone, tan chậm trong Xylen,
CCl
4
, ít tan trong nước. Trong môi trường axit thì khá bền. Trong môi trường kiềm thì bị
phân hủy nhanh, M=229 đvc
Fenobucarb (C

12
H
17
NO
2
) ( 2-(1-Methylpropyl)phenol methylcarbamate; 2 -sec-
Butylphenyl N- methylcarbamate), BPMC
Nguồn gốc: Nhập từ Trung Quốc

×