Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.52 KB, 15 trang )


Lựa chọn thực phẩm là một quá trình
phức tạp liên quan đến nhiều yếu tố.

Sự hiểu biết sâu sắc về hành vi tiêu
dùng là chìa khóa cho doanh nghiệp:

Phân khúc và chọn thị trường mục tiêu phù
hợp.

Định vị thương hiệu và sản phẩm hấp dẫn
cho thị trường mục tiêu.

Đưa ra sản phẩm có lợi ích, kích thước,
mẫu mã phù hợp với ước muốn của khách
hàng.

Xác định các yếu tố quan trọng khi lựa
chọn thực phẩm của người tiêu dùng.

Xây dựng mô hình tổng quát thể hiện
mối quan hệ giữa các yếu tố.

Nghiên cứu định lượng: dùng thang đo Likert7
(1điểm-Rất không quan trọng, 7điểm-Rất
quan trọng)

Phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng



Đối tượng: người tiêu dùng thực phẩm từ 18-
40 tuổi.

Địa điểm: siêu thị Sài Gòn, đường 3/2,
TP.HCM
Phương pháp Mục đích
Tính hệ số độ tin cậy
Cronbach Alpha
(phần
mềm SPSS 16.0)
Xác định độ tin cậy của
thang đo và độ tương quan
giữa các yếu tố
Phân tích nhân tố khám
phá – EFA
(phần mềm
SPSS 16.0
)
Phân chia các nhóm yếu tố
Phân tích yếu tố xác
nhận – CFA
(phần mềm
R.2.11.0)
Cung cấp một mô hình có
cấu trúc rõ ràng về mối quan
hệ của các biến
Mô hình các yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến lựa chọn thực phẩm là cơ
sở để doanh nghiệp hiểu rõ hơn hành

vi của người tiêu dùng khi thâm nhập
thị trường hay đưa ra sản phẩm mới.
Số lượng: 48 người.
Nhóm 1 – 0.87

Hiệu
Yếu Tố
Factor
Loading
R11
Giúp phấn
khởi
0.88
R12
Giúp cảm thấy
dễ chịu, thoải
mái
0.87
R9 Giúp thư giãn 0.78
R10 Giúp tỉnh táo 0.74
R7
Giúp chống
stress
0.72
R8
Đương đầu với
cuộc sống
0.66
Nhóm 2 – 0.86


Hiệu
Yếu Tố
Factor
Loading
R24
Không chứa
các thành phần
nhân tạo
0.83
R23
Có chứa thành
phần tự nhiên
0.67
R1
Có chứa nhiều
vitamin và
khoáng chất
0.66
R21 Có vị ngon 0.64
R18 Mùi thơm ngon 0.56
Nhóm 3 – 0.87

Hiệu
Yếu Tố
Factor
Loading
R14
Nấu đơn giản
0.88
R15

Không mất nhiều
thời gian chuẩn bị
0.87
Nhóm 4 – 0.82

Hiệu
Yếu Tố
Factor
Loading
R28
Không mất
nhiều thời gian
chuẩn bị
0.83
R29
Giúp kiểm soát
cân nặng
0.67
Nhóm 5 – 0.85

Hiệu
Yếu Tố
Factor
Loading
R32
Quen thuộc
0.87
R33
Thực phẩm thích ăn
từ nhỏ

0.75
R31
Thực phẩm thường
ăn
0.65
Nhóm 6 – 0.77

Hiệu
Yếu Tố
Factor
Loading
R25 Không đắt 0.86
R27
Phù hợp với túi
tiền
0.76
R26 Rẻ 0.52
Nhóm 8 – 0.66

Hiệu
Yếu Tố
Factor
Loading
R36
Thực phẩm đóng gói trong
bao bì thân thiện với môi
trường
0.74
R35
Thực phẩm có xuất xứ rõ

ràng
0.71
Nhóm 9 – 0.55

Hiệu
Yếu Tố
Factor
Loading
R4
Hàm lượng protein cao
0.71
R6
Hàm lượng chất xơ cao
0.60
Nhóm 7 – 0.72

Hiệu
Yếu Tố
Factor
Loading
R19
Trông hấp
dẫn
0.85
R20
Có cấu trúc
tốt
0.71
R17
Dễ dàng

tìm thấy
trong siêu
thị hoặc
cửa hàng
0.69

Kích thước mẫu phải lớn mới đảm bảo
độ chính xác của mô hình nghiên cứu.

Mở rộng phạm vi nghiên cứu để mô
hình có ý nghĩa thực tiễn không chỉ với
người tiêu dùng thành phố Hồ Chí Minh
nói riêng mà áp dụng cho cả người tiêu
dùng Việt Nam nói chung.

×