Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tiểu luận môn lập kế hoạch kinh doanh Dịch vụ cây nấm vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 23 trang )

L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
lOGO
CÔNG TY SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI AAA
Nếu chưa thành lập
doanh nghiệp thì có thể
đề tên doanh nghiệp sẽ
thành lập
Chỉ đề tên sản phẩm-dịch
vụ cho kế hoạch kinh
doanh này
- Nếu chưa thành lập DN
thì ko cần đề tên và logo
1
KẾ HOẠCH KINH DOANH
Dịch vụ: “ cây nấm vàng”
Giảng viên: Cô Võ Thị Quý.
Nhóm thực hiện: Nhóm 10
Tp.Hồ Chí Minh, năm 2013
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
Nhóm 10:
Tên email phone
Nguy n Th Kim Ph ngễ ị ụ

0902721227
Nguy n Ng c M Huễ ọ ỹ ệ



vivia 0909244174
Phan Th Thuý Anị

0938749639
Ph m Quang Huyạ

0913540406
Nguy n M nh Hi uễ ạ ế

0984102802
Võ Trung Hi uế

0907872331
2
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
M c l cụ ụ
PH N I :GI I THI U V K HO CH Ầ Ớ Ệ Ề Ế Ạ 4
1./Nh n nh C H i:ậ đị ơ ộ 4
a./ Ý th c v l i ích t cây n m mang l i ã ph bi n:ứ ề ợ ừ ấ ạ đ ổ ế 4
b/ N m- gi i pháp t n thu ph li u nông nghi p b n v ng:ấ ả ậ ế ệ ệ ề ữ 4
C/ I U KI N THU N L I CHO TR NG N M:Đ Ề Ệ Ậ Ợ Ồ Ấ 4
d./ Chính sách c a nh n c:ủ à ướ 5
2./ i m y u t n t i hi n nay:Đ ể ế ồ ạ ệ 5
PH N II: GI I THI U V S N PH M-D CH VẦ Ớ Ệ Ề Ả Ẩ Ị Ụ 10
1./ T ng quan v d ch v :ổ ề ị ụ 10
2./ Công ty s th nh l p:ẽ à ậ 12

PH N III: PHÂN T CH KHÁCH HÀNG VÀ KÊNH TIÊU THẦ Í Ụ 13
1./ PHÂN T CH KHÁCH HÀNGÍ 13
2./ PHÂN T CH KÊNH Í 14
Ph n IV: PHÂN T CH CHI N L Cầ Í Ế ƯỢ 14
1./ A I M PHÂN KHÚCĐỊ Đ Ể 14
2./Phân Tích SWOT: 15
3./ i th c nh tranh:Đố ủ ạ 16
Ph n V: K HO CH MARKETINGầ Ế Ạ 16
1./K ho ch nh giá s n ph m:ế ạ Đị ả ẩ 16
2./ K ho ch marketing mix:ế ạ 16
Ph n VI: PHÂN T CH TÀI CH NHầ Í Í 18
2./ Chi ti t k ho ch t i chínhế ế ạ à 18
3./ nh h ng t ng c ng v n u t :Đị ướ ă ườ ố đầ ư 20
PH N VI: Phân tích r i ro.Ầ ủ 21
1./Phân tích r i ro b ng ph ng pháp l u ủ ằ ươ ư đồ 21
a./ L u trình kinh doanhư 21
b./ Nh n d ng r i ro:ậ ạ ủ 21
2./Ma tr n ánh giá r i ro:ậ đ ủ 22
a./ Các thang o ánh giá r i ro nh tínhđ đ ủ đị 22
b./ Ma tr n ánh giá r i ro:ậ đ ủ 22
3./ Ki m soát r i ro:ể ủ 23
PH N VII: K HO CH HÀNH NGẦ Ế Ạ ĐỘ 24
3
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
PHẦN I :GIỚI THIỆU VỀ KẾ HOẠCH
1./Nhận định Cơ Hội:
a./ Ý thức về lợi ích từ cây nấm mang lại đã phổ biến:

• Nấm cung cấp năng lượng thấp, phù hợp cho người ăn kiêng
• Nhiều loại nấm cung cấp dược tính quý:
• Nấm mèo chửa lỵ táo bón, rong huyết và giải độc gan
• Nấm bào ngư : chứa chất pleurotin là kháng sinh ngừa bệnh và retin kháng ung
thư, ac,folic chống thiếu máu.
• Nấm rơm: có chứa volvatoxin A1 và A2 giúp trợ tim và ức chế tế bào ung thư.
• Vách tế bào của các loại nấm có chứa β-glucan phối hợp với một loại protein
trong cơ thể có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.
b/ Nấm- giải pháp tận thu phế liệu nông nghiệp bền vững:
C/ ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO TRỒNG NẤM:
1. Ðịa lý tự nhiên: khí hậu ôn hòa, ít biến dộng lớn, độ ẩm cao.
2. Nguồn nguyên liệu: phế liệu nông lâm nghiệp khá dồi dào.
3. Lao dộng: lao động nhàn rỗi còn nhiều cả ở thành thị và nông thôn.
4. Thị truờng: năng động, tập trung hầu hết các đầu mối nấm (mua vào và bán
ra, kể cả xuất khẩu)
Nhu cầu nấm tăng và khuyến khích từ chính quyền:Mục tiêu phát triển ngành
nấm của nước ta đến năm 2015 đạt 400 nghìn tấn, 2020 là 1 triệu tấn nấm các loại và
giải quyết việc làm cho trên 1 triệu lao động. Hiện nay, sản lượng nấm của nước ta
4
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
mới chỉ đạt khoảng 250 nghìn tấn nấm tươi/năm, thấp hơn rất nhiều so với tiềm năng
và các nước trong khu vực.( Theo web ww.agroviet.gov.vn)
Theo ông Đinh Xuân Linh, Giám đốc Trung tâm CNSHTV (Viện Di truyền
nông nghiệp), tiềm năng phát triển cây nấm thành hàng hóa là rất lớn, nhưng nguồn
nhân lực lại đang thiếu trầm trọng. Số lượng cơ sở hiện nay đào tạo bài bản, chuyên
sâu về cây nấm chỉ đếm được trên đầu ngón tay. Do đó, muốn cây nấm thực sự trở
thành sản phẩm chủ lực trong tương lai và tiến tới xuất khẩu, ngoài việc phải xây

dựng một bộ giống tốt thì công tác đào tạo nguồn nhân lực và dạy nghề trồng nấm cho
bà con nông dân có vai trò quyết định.
d./ Chính sách của nhà nước:
Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt 9 sản phẩm Quốc gia ưu tiên phát triển giai đoạn
2012-2020, trong đó có nấm ăn-nấm dược liệu.
Đây là cơ sở khuyến khích cho diện tích trồng nấm ăn ở các tỉnh tăng nhanh.
2./ Điểm yếu tồn tại hiện nay:
Quy mô và cách trồng: quy mô nhỏ lẻ và cách trồng đơn giản theo kiểu truyền
thống.
• Trồng ngoài trời:
5
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
• Trồng trong nhà chưa có hệ thống điều khiển nhiệt độ và độ ẩm thích
hợp cho nấm:
• • Chăm sóc không đúng cách
nảy sinh bệnh và dịch hại:
6
Mốc đen vi khuẩn
Phổ biến nhất là mốc cam
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
• Thiên địch hại nấm:
 Hiện tại phôi giống nông dân chưa chủ động tạo được phôi giống phải mua lại ở 1
số cơ sở nhất định, không ổn định chất lượng
7



L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
Đa số
nông
dân
mua
meo
giá môi
về
trồng,
không
thể tự tạo được giống vì thiếu hiểu biết về kỹ thuật.
Xuất phát từ việc quan sát thấy một nhu cầu hiện hữu
trên, chúng tôi lập kế hoạch kinh doanh cho dịch vụ “ cây nấm
vàng” trao giải pháp đến tất cả các hộ trồng nấm theo hợp đồng
dịch vụ tùy theo nhu cầu.
• Cụ thể như mô hình trồng mới:
8
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
9
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị

2015……………
• Kỹ thuật tạo giống và kỹ thuật chăm sóc mới:
Khách hàng sẽ được chuyển giao một cách bài bản về cách tạo phôi giống và nhân giống, giữ
giống qua các lần trồng, kỹ thuật sử lý trên các nguyên liệu trồng khác nhau như trên rơm rạ,
mùn cưa hay bông thải… kỹ thuật chăm sóc qua từng giai đoạn phát triển của cây nấm, cách
phòng chống bệnh, vi khuẩn và thiên địch trên cây nấm, cách thu hoạch theo từng đợt của chu
kỳ ra nấm, cũng như cách tận thu phế phẩm phôi sau trồng…
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM-DỊCH VỤ
1./ Tổng quan về dịch vụ:
Tên dịch vụ: chuyển giao công nghệ kỹ thuật- “ cây nấm vàng”
Mô tả: “ Cây nấm vàng”:Trao giải pháp và công nghệ trồng phù hợp với địa
phương, có mô hình thí điểm, dịch vụ áp dụng cho tất cả các loại nấm ăn và nấm
dược liệu. cam kết tăng năng suất, từ đó gia tăng tỷ xuất lợi nhuận trên cùng diện
tích trồng ”
Đơn vị thực hiện: Công ty sẽ thành lập.
• Quy mô thí điểm: 400m2
• Dự kiến thí điểm tại: Đồng Nai (Đơn vị liên doanh)
Phương thức:
 Chuyển giao TRỌN GÓI toàn bộ kỹ thuật trồng nấm bao gồm cả công nghệ
tạo giống, giữ giống, chăm sóc – phòng, trị bệnh, thu hoạch, bảo quản, chế
biến nấm sản phẩm, cách tận thu phế phẩm và tư vấn mô hình trồng hiệu quả
nhất phù hợp với tài chính của người sử dụng dịch vụ. Gói dịch vụ này định
giá trên quy mô và yêu cầu cộng thêm từ khách hàng được nêu rõ trên hợp
đồng, ký theo giai đoạn.
 Chuyển giao theo yêu cầu: tùy vào nhu cầu của khách hàng mà gói dịch vụ có
giá khác nhau., thỏa thuận trên hợp đồng với khách hàng.
Cam kết từ dịch vụ: được nêu rõ trong hợp đồng cùng các điều khoảng ràng buộc có
liên quan. Liên kết cho người sử dụng dịch vụ và đơn vị có nhu cầu mua sản phẩm
nấm là ưu điểm của dịch vụ “ cây nấm vàng”.
Liên kết đơn vị trồng hộ nông dân làm mô hình thí điểm: Qua mối quan hệ của

một trong những người sáng lập, liên kết được với hộ nông dân diện tích trồng trên
400 mét vuông làm khu vực thí điểm cho khách hàng. Mô hình của anh hiện vẫn còn
10
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
là cách trồng cũ, anh sẽ được công ty cải tiến dần với phương pháp và kỹ thuận mới
sắp tới.
 Mô hình hộ nông dân tại Trảng Bom – Đồng Nai:
Cách phân loại Dịch vụ:
Các loại nấm sẽ chuyển giao kỹ thuật: tất cả các loại nấm ăn và nấm dược liệu: nấm
rơm, nấm mèo, nấm bào ngư các loại, nấm linh chi, nấm mỡ, nấm hương…
+ Theo yêu cầu của khách hàng:
Tùy vào mục đích của người sử dụng dịch vụ, công ty sẽ soạn thảo hợp đồng dựa trên
sự thỏa thuận về các điều khoản chuyển giao kỹ thuật,nội dung thực hiện, thời gian và
cách thức, cam kết về kết quả, trách nhiệm của hai bên cũng như hình thức thanh
toán
Lợi ích từ dịch vụ:
• Tạo điều kiện cho người sử dụng dịch vụ tận dụng được lao động tại
địa phương.
• Chuyển đổi cơ cấu cây trồng hoặc tận dụng khí hậu trái mùa, mang
lại thu nhập tốt hơn cho người sử dụng dịch vụ
• Tận dụng phế liệu, cơ chất nông nghiệp để nuôi trồng.
• Đa dạng hoá sản phẩm sạch, chất lượng, giá trị dinh dưỡng cao.
11
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………

• Góp phần giảm phát thải môi trường, phát triển nông nghiệp bền
vững.
• Vốn đầu tư không cao
• Thời gian quay vòng vốn nhanh
• Tỷ suất lợi nhuận khá cao
2./ Công ty sẽ thành lập:
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY DV-TM-SX-XNK Khang Thịnh
Loại hình: Công ty cổ phần
Đia chỉ: Quận Tân Bình
Tổng số nhân sự: 6
Phân tích: về định hướng sau năm năm hoạt động trong phạm vi dịch vụ, chúng tôi
định hướng từng bước thiết lập nhà máy chế biến nấm muối đóng hộp xuất khẩu.
Ngoài ra chúng tôi kết nối khách hàng đến các doanh nghiệp trong và ngoài nước có
nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nấm, chính vì thế chúng tôi quyết định thành lập công ty cổ
phần với lĩnh vực hoạt động bao gồm: DV-TM-SX-XNK
Đặt điểm nhận dạng: qua nhiều thiết kế chúng tôi đã lựa chọn logo dưới đây biểu thị
cho định hướng và tầm nhìn của công ty.
12
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
 Tầm nhìn
Sau 5 năm trở thành một công ty có thương hiệu về dịch vụ chuyển giao,
thương mại các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, đóng góp cho các
dự án xã hội, cải thiện cuộc sống của người dân và môi trường.
 Sứ mệnh
- Chung tay góp phần phát triển nông nghiệp bền vững, hướng đến sản phẩm
xanh sạch.
- Mang lại lợi nhuận và giá trị gia tăng tốt hơn cho người nông dân.

- Sử dụng hiểu biết và kiến thức làm lợi cho nhà nông và xã hội.
Liên kết đơn vị trồng hộ nông dân làm mô hình thí điểm:
PHẦN III: PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG VÀ KÊNH TIÊU THỤ
1./ PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG
Đối tượng khách hàng sẽ sử dụng dịch vụ:
13
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
Khách hàng mục tiêu Đặc điểm
Các hộ nông dân , chủ doanh nghiệp,
hợp tác xã.
- Các chủ doanh nghiệp đang muốn
mở rộng ngành kinh doanh quan
tâm tới dịch vụ cây nấm vàng.
- Các chủ hộ là nông dân đang thâm
canh cây trồng quan tâm tới dịch vụ
để nâng cao thay thế các vụ mùa
không thuận lợi hay các hộ trồng
nấm chưa hiệu quả.
- Các hợp tác xã liên hiệp rất quan
tâm tới dịch vụ cây nấm vàng kèm
điều kiện giới thiệu- liên kết đến các
đơn vị thu mua sản phẩm và công
tác hậu chuyển giao dịch vụ.
2./ PHÂN TÍCH KÊNH
Trực tiếp: Khách hàng được tiếp xúc thông tin về dịch vụ tại các kênh đáng tin cậy
như chính quyền địa phương hay diễn đàn nông nghiệp, báo chí, đài phát thanh và
được tư vấn trực tiếp về dịch vụ khi quan tâm, các câu hỏi về dịch vụ được nhận qua

thư, email hay điện thoại.
Phần IV: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
1./ ĐỊA ĐIỂM PHÂN KHÚC
Khu vực đồng bằng sông cửu long với 13 tỉnh có diện tích trồng lúa lớn nhất
cả nước nên nguồn rơm rạ làm nguyên liệu trồng nấm dồi dào, và diện tích đất rộng,
khí hậu phù hợp cho phát triển các loại nấm nhiệt đới, các tỉnh đã được chính quyền
địa phương kêu gọi chuyển đổi phương thức canh tác lúa và nấm kết hợp trong năm.
• An Giang
• Bến Tre
• Bạc Liêu
• Cà Mau
• Thành phố Cần Thơ
• Đồng Tháp
• Hậu Giang
• Kiên Giang
• Long An
• Sóc Trăng
• Tiền Giang
• Trà Vinh
• Vĩnh Long
14
Diện tích trồng lúa khu vực đồng bằng sông cửu long 2011 (Nguồn: Tổng Cục Thống Kê)
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
Địa điểm triển khai marketing qua hội thảo là Tỉnh Tiền Giang do có nhiều
thuận lợi khi người sáng lập công ty có mối quan hệ tốt với chủ nhiệm hợp tác xã
nông nghiệp tỉnh Tiền Giang.
2./Phân Tích SWOT:

Điểm mạnh:
 Liên kết với các công ty có nhu cầu thu mua sản phẩm nấm cho người sử dụng
dịch vụ.
 Đơn vị liên kết mô hình trồng có thâm niên trồng trong ngành nấm.
 Cộng tác viên là các chuyên gia trong ngành đang công tác tại trường đại học
và viện nghiên cứu.
 Sản phẩm đúng hướng phát triển của thị trường ngành.
 Nhân viên được tu nghiệp liên tục.
 Chính sách chính phủ hổ trợ tốt cho doanh nghiệp trong ngành nông nghiệp.
Điểm yếu:
 Cần marketing nội dung tập trung, chi phí marketing ban đầu cao .
 Trình độ tiếp thu công nghệ từ quá trình chuyển giao của dịch vụ rất khác
nhau giữa các khách hàng khác nhau ( cần thoả thuận hợp đồng lại với khách
hàng).
 Sản phẩm dịch vụ mới. Đòi hỏi cộng tác của chính quyền địa phương .
Cơ hội:
 Phân phối hàng hóa thuận tiện: Giao thông thuận tiện.
 Chính sách của nhà nước thuận lợi cho môi trường ngành.
Thách thức:
 Nhận thức của người dân.
 Ảnh hưởng bởi thời tiết và nguy cơ bệnh dịch hại mới cho nấm
15
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
3./ Đối thủ cạnh tranh:
Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường gồm các đơn vị sau đây: gián tiếp là các
công ty bán giống nấm, khu nông nghiệp công nghệ cao, viện khoa học và chuyển
giao công nghệ, …tuy nhiên không tiệt đối vì các đơn vị trên chưa tổ chức dịch vụ

hoàn chỉnh như “ Cây nấm vàng”.
Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Điểm mạnh Điểm yếu
 Có lãnh đạo là các nguồn tri thức
cao, từng học tập và tu nghiệp ở
nước ngoài.
 Được hổ trợ trực tiếp từ chính phủ,
chính quyền địa phương và tạo được
niềm tin lớn cho người sử dụng dịch
vụ.
 Chưa liên kết đơn vị thu mua sản
phẩm cho người trồng, chưa gắn kết tốt
với người sử dụng dịch vụ và chưa có
khâu hậu chuyển giao.
 Quan trọng nhất là chưa tạo được hợp
đồng ràng buộc và trách nhiệm rõ ràng
giữa người sử dụng dịch vụ và người
cung cấp dịch vụ.
 Chưa có khu vực thí điểm cho người sử
dụng dịch vụ kiến tập.
 Chưa có phân công kỹ sư hay nhân viên
kỹ thuật theo sát dự án của dịch vụ cho
khách hàng.
Phần V: KẾ HOẠCH MARKETING
1./Kế hoạch Định giá sản phẩm:
• Sẽ tổ chức phỏng vấn nhóm, 3 nhóm, mỗi nhóm 10 thành viên là các đối
tượng khách hàng mục tiêu khác nhau để khảo sát giá. Mức giá ban đầu đưa ra
từ 25 đến 30 triệu cho chuyển giao chọn gói.
• Cơ sở đưa ra mức ban đầu là 25 đến 30 triệu từ chi phí cấu thành: lương, giá
trị tri thức trong gói chuyển giao, chi phí di chuyển cho khách hàng đến thăm

mô hình, những cam kết kết quả cho hợp đồng chọ gói.
2./ Kế hoạch marketing mix:
 Mở rộng dịch vụ đến các tất cả các tỉnh bằng cách tổ chức hội thảo và meeting
thông qua sự hổ trợ của chính quyền địa phương.
 Liên kết với tất cả website nông nghiệp đặt giao diện của công ty và giới thiệu
về dịch vụ.
 Mở rộng mô hình thí điểm ngay tại các địa phương ( bằng chính mô hình của
khách hàng đầu tại địa phương đó).
 Gởi cán bộ nhân viên đi tu nghiệp để tiếp thu và cải tiến quy trình liên tục theo
hướng tối ưu hóa.
16
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
 Làm chương trình thường xuyên trên tiết mục tivi và radio trong chương trình
khuyến nông của các tỉnh.
 Thiết kế lịch treo tường phù hợp tặng cho hợp tác xã hay bà con nông dân
trong hội thảo.
Tài liệu
Marketing
Tài liệu cho
khách hàng sử
dụng nấm làm
nguyên liệu sản
xuất
Tài liệu cho
khách hàng sử
dụng gói công
nghệ được

chuyển giao
Tài liệu cho
trung tâm gây
ảnh hưởng
Tài liệu cho hội
chợ, triển lãm
17
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
Brochure thông
thường
Có Có Có Có
Brochure kỹ
thuật trồng nấm
- Có Có -
Bảng hướng dẫn
chi tiết
Có Có - -
Bảng chi phí cho
mô hình thí
nghiệm
Có Có Có -
Sách hướng dẫn
chuyển giao
công nghệ
Có Có Có -
Danh mục nấm
làm nguyên liệu

Có Có Có Có
Phần VI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1./ Diễn giải: Do doanh nghiệp vừa thành lập nên hạn chế tối đa tất cả chi phí.
 Trụ sở được thuê tại Tân Bình dựa trên mối quan hệ của một trong những
người sáng lập công ty, trụ sở gồm 3, lầu 1 làm tiếp tân, đón khách, lầu 2 được
bố trí như hội trường để giảng và hướng dẫn làm phôi, nấm giống, lầu 3 phòng
thí nghiệm.
 Ngoài chi phí sửa chữa và nội thất chi phí thấp có thể mua, những thiết bị đắt
tiền như phòng thí nghiệm, máy in,máy photocopy thuê công ty cho thuê tài
chính.
 Trang trại mô hình của đối tác liên doanh - quy ra chi phí thuê để giảm thuế,
đây làm nơi tham quan cho khách hàng.
 Chuyên gia 2 ngừơi là giảng viên hay nhà khoa học trong ngành đang công tác
tại viện nghiên cứu hay trường đại học, tính lương theo giờ, và chỉ tham dự
hướng dẫn một số giờ nhất định tùy theo hợp đồng dịch vụ với khách hàng,
không xem là nhân viên chính thức.
 Giám đốc và phó giám đốc vừa là 2 quản lý chính, trong đó phó giám đốc là
người giỏi về kỹ thuật ngành nấm và có kiến thức trong kinh doanh và quản
lý, giám đốc là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.
 Phần doanh thu được giả định giá dịch vụ được chọn ở định mức thấp nhất là
25 triệu/ hợp đồng chọn gói và số lượng dịch vụ theo mục tiêu năm đầu tiên 10
hợp đồng chọn gói/ tháng.
2./ Chi tiết kế hoạch tài chính
18
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
19
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ

Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
3./ Định hướng tăng cường vốn đầu tư:
 Kêu gọi mở rộng nguồn vốn trên web nội bộ.
 Mở rộng các cổ đông tiềm năng và sự trợ vốn từ Park - quỹ đầu tư về phát
triển bền vững.
20
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
PHẦN VI: Phân tích rủi ro.
1./Phân tích rủi ro bằng phương pháp lưu đồ
a./ Lưu trình kinh doanh
b./ Nhận dạng rủi ro:
- Rủi ro trong công nghệ trồng nấm:
• Kỹ thuật trồng nấm: Ổn định, đã được nuôi trồng thí điểm và được đánh
giá tốt.
- Rủi ro trong hợp đồng:
• Đối tác kinh doanh: Không có uy tín, khả năng tài chính yếu.
• Rủi ro từ ngôn ngữ: Từ tối nghĩa hay có nhiều nghĩa, hiểu không chính
xác nội dung đàm phán
• Rủi ro từ nội dung ký kết: Các điều khoản qui định không chi tiết, cụ thể,
thời gian: vi pham hợp đồng, bồi thường v.v…
- Rủi ro trong thực hiện kinh doanh
• Rủi ro về nhân lực: Mô hình hoạt động của công ty chủ yếu dựa vào
năng lực và kinh nghiệm của đội ngũ chuyên viên tư vấn. Thiếu hụt nhân lực dẫn
đến sự không đáp ứng yêu cầu khách hàng và những cam kết hiệu quả nuôi trồng
đã đề ra.

• Rủi ro về tài lực: Thiếu hụt vốn lưu động
• Dịch bệnh
• Trình độ nông dân  Không tuân thủ theo qui trình
• Tai nạn lao động, tai nạn giao thông: Do đội ngũ chuyên viên tư vấn phải
di chuyển và làm việc tại trại trồng nấm của nông dân có thể không được đầu tư
bài bản.
• Sự cố không rõ nguyên nhân làm năng suất thu hoạch của nông dân
không như dự kiến
21
Công nghệ trồng nấm
Chuyển giao công nghệ
Khách hàng
Hợp đồng
Thanh toán
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
• Rủi ro trong việc tìm kiếm khách hàng: Số lượng khách hàng không đạt
mục tiêu
- Rủi ro trong thanh toán: Khách hàng chậm trễ trong việc thanh toán phí dịch
vụ chuyển giao.
2./Ma trận đánh giá rủi ro:
a./ Các thang đo đánh giá rủi ro định tính
- Mức độ nghiêm trọng
Rất nghiêm
trọng
Thua lỗ nặng, nhiệm vụ thất bại hoàn toàn, tử vong, hay mất một hệ thống 5
Nghiêm trọng
Doanh số sụt giảm nghiêm trọng, mất thị phần, ảnh hưởng nhiệm vụ chủ yếu,

tổn thương nặng, bệnh tật nghề nghiệp, hay hư hỏng hệ thống chính
4
Nhiều
Doanh số giảm nhiều, ảnh hưởng nhiệm vụ chính, tổn thương, bệnh tật nghề
nghiệp nhẹ hay hư hỏng hệ thống phụ
3
Ít
Doanh số giảm ít, ảnh hưởng nhiệm vụ ít quan trọng, tổn thương, bệnh tật
nghề nghiệp nhẹ, hay hư hỏng hệ thống phụ.
2
Không đáng kể
Doanh số giảm không đáng kể, ảnh hưởng nhiệm vụ rất ít, tổn thương, bệnh
tật nghề nghiệp nhẹ, hay hư hỏng hệ thống phụ
1
- Khả năng xảy ra
Thường xuyên Xảy ra liên tục trong vòng đời của thiết bị/công việc 5
Có thể xảy ra Xảy ra nhiều lần của thiết bị/công việc 4
Thỉnh thoảng Đôi khi xảy ra trong vòng đời của thiết bị/công việc 3
Hiếm khi Cơ hội xảy ra rất ít trong vòng đời của thiết bị/công việc 2
Rất khó xảy ra Có thể xem như không xảy ra trong vòng đời của thiết bị/công việc 1
b./ Ma trận đánh giá rủi ro:
Mức độ nghiêm trọng Khả năng xảy ra
Thường
xuyên
Dễ xảy ra Thỉnh thoảng Hiếm khi Khó xảy ra
5 4 3 2 1
Rất nghiêm
trọng
5
(5 điểm)

Kỹ thuật
trồng nấm
Nghiêm trọng 4 (16 điểm)
- Rủi ro về
nhân lực.
- Dịch bệnh.
- Trình độ
nông dân
- Sự cố
(12 điểm)
Rủi ro trong hợp
đồng: Đối tác
kinh doanh
(8 điểm)
Tai nạn lao
động, tai nạn
giao thông
22
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
không rõ
nguyên nhân
- Rủi ro
trong việc
tìm kiếm
khách hàng
Nhiều 3
(3 điểm)

Rủi ro trong
hợp đồng: Tư
cách pháp
nhân
Ít 2
(6 điểm)
- Rủi ro trong
hợp đồng: Từ
nội dung ký kết.
- Rủi ro về tài
lực
(4 điểm)
Rủi ro trong
hợp đồng: Từ
ngôn ngữ
Không đáng kể 1
3./ Kiểm soát rủi ro:
STT Mô tả rủi ro Biện pháp kiểm soát rủi ro Cán bộ phụ trách
1 Rủi ro về nhân lực.
- Lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực.
- Chính sách tuyển dụng.
- Huấn luyện đào tạo, nâng cao nghiệp vụ
- Phúc lợi hợp lý.
- Các biện pháp khuyến khích gắn với
lương.
- Sự quan tâm của lãnh đạo.
- Tổ chức các hoạt động dã ngoại, tăng
tính đoàn kết và gắn bó
- Phân công rõ ràng, hợp lý.
Giám đốc

Phó giám đốc
2
- Dịch bệnh
- Sự cố không rõ
nguyên nhân
- Kế hoạch hỗ trợ khách hàng hợp lý. Thời
gian đầu theo sát, hướng khách hàng thực
hiện nuôi trồng đúng qui trình, kịp thời
điều chỉnh sai sót.
- Cử cán bộ tham gia những hội thảo khoa
học liên quan, cập nhật kiến thức mới.
- Sử dụng nguồn tài trợ để bồi hoàn cho
nông dân khi sự cố là do lỗi công ty.
Phó giám đốc
Bộ phận sale kỹ thuật
3 Rủi ro trong việc
tìm kiếm khách
hàng
- Lên kế hoạch marketing, tiếp cận khách
hàng mục tiêu
Bộ phận sale kỹ thuật
4 Rủi ro trong hợp
đồng, đối tác kinh
doanh
- Theo qui định về việc tìm hiểu thông tin
khách hàng.
Giám đốc
Phó giám đốc
23
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ

Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
- Qui định thanh toán theo từng giai đoạn
chuyển giao.
5 Tai nạn lao động, tai
nạn giao thông
- Huấn luyện An toàn lao động.
- Bảo hiểm Y tế, bảo hiểm tai nạn cho
nhân viên
Phó Giám đốc
Kế toán
6 Rủi ro trong hợp
đồng: Từ nội dung
ký kết
- Tổ pháp vụ kiểm tra nội dung hợp đồng
trước khi ký kết với khách hàng.
- Nhân viên kinh doanh nhấn mạnh vào
những nội dung trọng tâm. Huấn luyện kỹ
năng cho nhân viên kinh doanh
Giám đốc
Phó giám đốc
7 Rủi ro về tài lực
- Sử dụng nguồn tài trợ
Giám đốc
Phó giám đốc
Và kế toán
8 Rủi ro trong hợp
đồng: Từ ngôn ngữ
- Tổ pháp vụ kiểm tra nội dung hợp đồng

trước khi ký kết với khách hàng.
Giám đốc
Phó giám đốc
Bộ phận sale kỹ thuật
PHẦN VII: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
KẾT LUẬN CHUNG
24
L p K Ho ch Kinh Doanhậ ế ạ
Nhóm 10
Gi ng viên:ả Cô Võ Th Quýị
2015……………
Qua quá trình lập kế hoạch kinh doanh cho dự án cây nấm vàng, những
người sáng lập đã đánh giá phần nào những đặt điểm mạnh và yếu của dịch vụ,
những số liệu nào cần thu thập thêm để khẳng định tính hiệu quả của kế hoạch
kinh doanh, nhóm thực hiện sẽ tiếp tục theo đuổi và hoàn thiện kế hoạch để có
thể tiến hành các bước trong kế hoạch triển khai vào năm 2014 một cách chắc
chắn hơn cho kế hoạch này.
25

×