Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

PHưƠNG án KINH DOANH NHÀ HÀNG ẩm THỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.87 KB, 20 trang )




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
  





PHƢƠNG ÁN KINH DOANH
NHÀ HÀNG ẨM THỰC




ĐƠN VỊ TƢ VẤN : CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH
ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ : HCM
Tp.Hồ Chí Minh – Tháng 6 năm 2013




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
  






PHƢƠNG ÁN KINH DOANH
NHÀ HÀNG ẨM THỰC












ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Phó Tổng Giám đốc)






BÀ. NGUYỄN BÌNH MINH






Tp.Hồ Chí Minh – Tháng 6 năm 2013




MỤC LỤC

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG 1
I.1. Giới thiệu về chủ THẢO NGUYÊN XANH 1
I.2. Thông tin nhà hàng 1
CHƢƠNG II: MÔ TẢ CHI TIẾT 2
II.1. Thông tin công ty điều hành nhà hàng 4
II.2. Vị trí của nhà hàng 4
II.3. Mô tả thiết kế Error! Bookmark not defined.
II.4. Thực đơn mẫu 5
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG 2
III.1. Thị trƣờng – Đối thủ cạnh tranh 2
III.2. Phân tích chiến lƣợc SWOT 6
CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ 8
IV.1. Tổng mức THẢO NGUYÊN XANH của dự án 8
IV.1.1. Mục đích lập tổng mức THẢO NGUYÊN XANH 8
IV.1.2. Cơ sở lập tổng mức THẢO NGUYÊN XANH 8
IV.1.3. Nội dung 9
IV.2. Vốn lƣu động 10
CHƢƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 11
V.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn 11
V.2. Tiến độ sử dụng vốn 11
V.3. Nguồn vốn thực hiện dự án 11
V.4. Phƣơng án vay vốn và hoàn trả vốn vay 12

CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 13
VI.1. Các giả định tính toán 13
VI.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án. 14
VI.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh dự trù 14
VI.2.2. Báo cáo ngân lƣu dự án 15
CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN 17



………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
1

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG

I.1. Giới thiệu về chủ THẢO NGUYÊN XANH
 Chủ THẢO NGUYÊN XANH :
 CMND số :
 Cấp ngày :
 Nơi cấp :
 Địa chỉ : Tp.Hồ Chí Minh

I.2. Thông tin nhà hàng
 Địa điểm THẢO NGUYÊN XANH :
 Loại hình : Quán ăn
 Diện tích sử dụng :
 Diện tích xây dựng :
 Công suất :10 bàn; trung bình 8 lƣợt khách/bàn/ngày
 Phong cách thiết kế : Không gian thoáng mát, có cây xanh bao quanh, thân

thiện và ấm cúng phù hợp với phong cách Việt Nam.
 Mục đích định hƣớng : + Phục vụ các món ẩm thực chế biến từ “cua”, một nguồn
thực phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao.
+ Phục vụ thêm các món chế biến từ hải sản;
+ Nhà hàng đạt chuẩn “Thức ăn ngon, hợp vệ sinh, giá cả
hợp lí và phục vụ chuyên nghiệp”
 Tổng mức THẢO NGUYÊN XANH : 35,000,000,000 đồng
 Thời gian hoạt động : 15 năm không tính năm xây dựng




………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
2

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG

II.1. Thị trƣờng nguồn nguyên liệu
Hiện nay, nghề nuôi cua lấy thịt (vỗ béo), nuôi cua gạch son xuất khẩu đang là
nghề mang lại thu nhập khá ổn định của nhiều cƣ dân miền biển Đồng Bằng Sông Cửu
Long (ĐBSCL). Trong khi con tôm sú “ba chìm, bảy nổi”, dịch bệnh tràn lan thì con
cua biển là đối tƣợng thích nghi tốt trong môi trƣờng sinh thái tự nhiên, sinh trƣởng tốt
ở vùng đất trũng, nhiễm phèn, thích hợp với vùng nƣớc mặn-lợ có độ mặn từ 0,5-30%,
nhƣng vốn THẢO NGUYÊN XANH nuôi ít, dễ nuôi, ít bệnh, nguồn giống dồi dào có
nhiều ở rừng ngập mặn ven biển và nguồn giống đƣợc sản xuất nhân tạo thành công.
Đặc biệt mấy năm gần đây, ngƣời nuôi cua xứ biển Long Khánh, Dân Thành, Đông
Hải (Trà Vinh); Phƣớc Long, Đông Hải, Hòa Bình (Bạc Liêu); Vĩnh Châu (Sóc Trăng);
Ngọc Hiển, Đầm Dơi (Cà Mau)… thắng lớn vì trúng mùa, trúng giá. Mang lại hiệu quả

kinh tế khá, cho thu nhập từ 20-25 triệu đồng/ha/vụ.
Theo thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL), hiện toàn vùng có trên 25.000 ha nuôi cua biển, chủ yếu tập
trung nuôi luân canh dƣới chân ruộng muối, trong ao nuôi tôm sú và dƣới tán cây
rừng….
Tại tỉnh Bạc Liệu tính đến thời điểm này tỉnh có trên 8.000 ha thả nuôi cua biển
chủ yếu tập trung ở huyện Phƣớc Long, Giá Rai, Đông Hải, Hòa Bình….và một số hộ
thu họach thu lợi nhuận khá cao. Điển hình nhƣ hộ ông Nguyễn Việt Quân, ấp Danh
Điền, xã Điền Hải, huyện Đông Hải thả nuôi 7.000 con cua giống trên diện tích 7.000
m2, sau thời gian 3,5 tháng tuổi, thu họach đƣợc 1.200 kg, với giá bán từ 75.000 –
120.000 đồng/kg (trọng lƣợng 3- 4 con/kg), sau khi trừ chi phí thu lợi nhuận trên 40
triệu đồng. Còn ông Lâm Hoàng Thạch, ấp Cây Dừa, xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình
thả nuôi 2.000 con giống trên diện tích 2.000 m2, sau 4 tháng tuổi, trừ chi phí thu lợi
nhuận 20 triệu đồng.
Tƣơng tự, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Trà Vinh cho biết, vụ sản
xuất năm 2010, các huyện ven biển Châu Thành, Trà Cú và Duyên Hải thả nuôi trên 60
triệu con giống trên diện tích 12.500 ha, đến cuối năm 2010 sản lƣợng cua nuôi thu
họach trên 6.000 tấn. Nhƣng chỉ tính trong 5 tháng đầu năm tại các địa phƣơng này có
hơn 10.000 hộ thả nuôi 50 triệu con giống, trên diện tích 12.000 ha, tăng 1,2 lần so với
năm 2009, sản lƣợng cua thu hoạch hơn 4.300 tấn cua thƣơng phẩm (tăng gần 1.500
tấn). Thu nhập từ con cua đã phần nào giúp ngƣời dân các huyện ven biển ổn định
đƣợc cuộc sống, khi mà nghề nuôi tôm sú luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro, thua lỗ.
Vốn THẢO NGUYÊN XANH nuôi tôm lớn nên mấy năm gần đây nhiều hộ
THẢO NGUYÊN XANH nuôi tôm-cua kết hợp”, vì thế trƣớc những rủi ro của nghề
nuôi tôm, bà con nông dân dần chuyển sang nghề nuôi cua. Đến 2010, toàn huyện có
trên 754 hộ thả nuôi 13 triệu con cua giống từ diện tích tôm thả nuôi bị chết hoặc nuôi
tôm - cua kết hợp tập trung nhiều ở các xã Đôn Châu, Đôn Xuân… nhờ địa bàn Trà Cú
có Bến cá Định An, tàu khai thác hải sản thƣờng xuyên về bến, nên nguồn thức ăn cho
cua biển (các loại cá biển nhƣ cá nục, mề gà, lƣỡi trâu…) khá dồi dào giúp cho ngƣời
nuôi dễ cung cấp thức ăn, giảm chi phí và thu đƣợc lợi nhuận cao.



………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
3

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
Tại tỉnh Bạc Liêu, đến nay đã phát triển đƣợc 52 trại sản xuất cua giống nhân
tạo, trong đó có 2/3 số trại đƣợc tập trung tại thị xã Bạc Liêu. Năm 2008 các trại này
sản xuất đƣợc trên 12 triệu con cua giống; năm 2009 sản xuất gần 20 triệu con.
Còn ở tỉnh Trà Vinh: từ năm 2005 đến nay ngƣ dân khai thác đánh bắt từ 40 - 50
triệu con cua giống/năm. Chỉ tính 5 tháng đầu năm 2010, ngƣ dân các xa Mỹ Long
nam, thị trấn Mỹ Long (Cầu Ngang); Long Hòa, Hòa Minh (Châu Thành); Hiệp Thạnh,
Long Khánh, Long Vĩnh (Duyên Hải) khai thác đánh bắt đƣợc trên 30 triệu con cua
giống (cua nhƣớng, cua me, cua mít và cả cua lứa….). Ngoài ra, tỉnh Trà Vinh có từ 4 -
5 trại sản xuất tôm sú giống ở cũng tham gia sản xuất từ 1,2 - 2 triệu con cua giống
nhân tạo cung cấp thêm nguồn cua giống cho ngƣời nuôi trong tỉnh. Theo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Trà Vinh, cho biết: đến cuối năm 2010 thả nuôi trên 60
triệu con giống trên diện tích 12.500 ha. Dự kiến sản lƣợng cua nuôi thu họach trên
6.000 tấn.
Không riêng Trà Vinh, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau diện tích nuôi cua đang lấn
dần diện tích chuyên canh tôm sú. Riêng Cà Mau hiện có 244.700 ha nuôi tôm quảng
canh truyền thống, nhƣng nông dân thả nuôi cua biển xen canh trên 50% diện tích này
mang lại hiệu quả kinh tế khá cao. Trong thời điểm môi trƣờng suy thoái, tôm nuôi
chết liên tục kéo dài, cộng giá cả bấp bênh nhờ nuôi cua biển xen canh, cƣ dân đồng
bằng ven biển ĐBSCL tháo gỡ đƣợc phần nào khó khăn, hạn chế thua lỗ, trang trải sinh
hoạt gia đình và xóa dần độc canh con tôm. Định kỳ 2 - 3 tháng, thả một đợt cua giống,
sau 6 - 8 tháng nuôi, nhiều hộ thu về vài chục đến vài trăm triệu đồng từ nguồn lợi kinh
tế cua tùy theo lƣợng giống thả nuôi, diện tích mặt nƣớc nhiều hay ít, nhƣng vốn
THẢO NGUYÊN XANH không nhiều, ít tốn công chăm sóc.

II.2. Thị trƣờng – đối thủ cạnh tranh
Khu vực là nơi tập trung dân cƣ đông đúc của trung tâm nằm trên trục giao
thông chính. Tại đây có không ít nhà hàng lớn nhỏ mọc lên phân khúc thị trƣờng thực
khách khác nhau.
Quanh khu vực nổi tiếng với nhà hàng mang phong cách nghi thức trang trọng,
khách hàng thƣờng tìm đến với các buổi hội nghị, tiệc cƣới, lễ kỉ niệm…; và các nhà
hàng, quán ăn mang phục vụ các món ăn phong cách đa vùng miền hay các quán vỉa
hè, lề đƣờng. Tuy nhiên để tìm ra một địa điểm ăn uống chuyên phục vụ các món ẩm
thực từ cua và hải sản trong một không gian lịch sử, thoải mái nhƣng vẫn giữ đƣợc điều
giản dị, gần gũi, ấm cúng cho gia đình thì có lẽ quanh khu vực vẫn chƣa tìm đƣợc.
 Đáp ứng với những điều kiện trên kết hợp với hoạt động đã đƣợc thí điểm tại
nhà hàng, dự án kinh doanh “Nhà hàng ẩm thực cua” ra đời mang tiêu chí “Thức ăn
ngon, hợp vệ sinh, giá cả hợp lí và phục vụ chuyên nghiệp”, nhằm tạo nên sự chọn lựa
mới cho thực khách với những thức ăn chế biến từ cua vô cùng phong phú và đa dạng,
mang màu sắc mới trong khẩu vị ăn của gia đình Việt.





………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
4

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
CHƢƠNG III: MÔ TẢ CHI TIẾT

III.1. Vị trí của nhà hàng

Nhà hàng đƣợc đặt tại Tp. Hồ Chí Minh.


Nhà hàng có vị trí đắc địa, nằm ngay trong khu trung tâm dân cƣ đông đúc, liền
kề có các tòa nhà dân cƣ

III.2. Hoạt động của nhà hàng

a. Các hạng mục công trình

Hạng mục
Số lƣợng
Đơn vị
1. Chi phí xây dựng
1362.83
m2
15 Phòng lạnh
318.57
m2
Khu ngoài trời


+ Khu A
126.11
m2
+ Khu B
107.32
m2
+ Khu C
124.95
m2
Bếp

27.94
m2
Kho
17.25
m2
Phòng quản lý + thu ngân
15.51
m2
Nhà vệ sinh
64.32
m2
Bãi giữ xe
92.67
m2
Đƣờng nội bộ, cây xanh, khu trƣng
bày hải sản
468.31
m2
Tƣờng rào, cổng
146.65
m

b.Bản vẽ bố trí mặt bằng

c. Công suất phục vụ

 Khu A: 21 bàn
 Khu B: 21 bàn
 Khu C: 18 bàn
 Phòng VIP: 15 phòng

Trong đó mỗi bàn có thể phục vụ 5-7 ngƣời, phòng VIP từ 10-20 ngƣời/phòng.
d. Hoạt động của nhà hàng

Thời gian hoạt động: từ 14 giờ đến 23 giờ
Nhà hàng có hotline phục vụ 24/24 để nhận bàn tiệc đặt trƣớc, các ý kiến của
khách hàng về thức ăn, cách phục vụ…


………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
5

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
Nhân viên phục vụ chia thành từng khu vực quản lý để đảm bảo khách hàng
đƣợc phục vụ chu đáo, tận tình.
 Tổng quản lý: 1 ngƣời, là ngƣời có trách nhiệm lớn nhất quản lý cả hoạt
động của nhà hàng, tình hình kinh doanh hoạt động và điều phối nhân sự.
 Tổ trƣởng: 4 ngƣời, mỗi khu vực sẽ có 1 tổ trƣởng quản lý riêng để đảm
bảo cho hoạt động tốt từng khu, tổ trƣởng khu A, B, C và tổ trƣởng phòng lạnh.
 Bếp trƣởng: 1 ngƣời, chịu trách nhiệm cao nhất cho thực đơn của nhà
hàng, tạo ra các món ăn mới, ngon và sáng tạo.
 Phụ bếp: 14 ngƣời, chịu sự quản lý của bếp trƣởng, phụ trách các công
việc của khu bếp theo sự phân công và điều phối.
 Phục vụ: 32 ngƣời, trực tiếp phục vụ tại các bàn ăn, theo sự chỉ đạo của
các tổ trƣởng khu. Với phƣơng châm phục vụ chu đáo, nhà hàng sẽ bố trí mỗi
nhân viên phục vụ 3-4 bàn tại các khu A, B, C, riêng phòng VIP sẽ đƣợc bố trí
mỗi phòng 1 nhân viên.
 Kế toán, thủ quỹ: 2 ngƣời, chịu trách nhiệm cho kế hoạch thu-chi của nhà
hàng.
 Bảo vệ: 6 ngƣời, bao gồm bảo vệ giữ xe, đảm bảo các vấn đề an ninh cho

nhà hàng.

III.3. Thực đơn mẫu các món chế biến từ cua

STT
Menu
Đơn giá
Đơn vị
1
Cua thịt
180,000 – 190,000
đồng/kg
2
Cua gạch
210,000 -250,000
đồng/kg
3
Cua cốm
280,000 – 300,000
đồng/kg

Menu
Phí chế biến

4
Cua rang me
18,000
đồng/món
5
Cua rang muối ớt

18,000
đồng/món
6
Cua rang muối khô
18,000
đồng/món
7
Cua hấp
15,000
đồng/món
8
Cua hấp bia
18,000
đồng/món
9
Cua hấp chao
18,000
đồng/món
10
Cua xào chao
18,000
đồng/món
11
Cua hấp muối hột
18,000
đồng/món
12
Cà ri cua
42,000
đồng/món

13
Súp cua
16,000
đồng/món
14
Lẩu cua (bầu)
36,000
đồng/món
15
Lẩu cua (măng)
36,000
đồng/món



………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
6

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
Với thực đơn chính phong phú là những món ăn chế biến từ cua, đồng thời kết
hợp phục vụ thêm các loại hải sản phụ khác, “Nhà hàng ẩm thực cua” sẽ giúp cho thực
khách thêm thích thú khi lựa chọn.




III.3. Phân tích chiến lƣợc SWOT







HÌNH


SWOT
Điểm mạnh (S)
- Tình hình tài chính lành
mạnh
- Vị trí đẹp, thuận lợi
- Không gian quán đẹp,
thiết kế ấn tƣợng
- Các món ẩm thực
chuyên về cua mới lạ, độc
đáo.
- Mô hình đã đƣợc hoạt
động thí điểm tốt ở Cây Sứ
Quán Phong Cua.
- Quản lý tốt, nhân viên
đƣợc đào tạo phong cách
phục vụ.
- Dịch vụ hậu mãi chu
đáo, hấp dẫn khách hàng.

Điểm yếu (W)
- Sắp thành lập nên ít ngƣời
biết đến.
- Chƣa có nhiều khách hàng

quen.
- Do mới thành lập nên chƣa
đƣợc ổn định.



Cơ hội (O)
- Nhu cầu của thực khách
về nhà hàng ẩm thực của
cho các quận huyện lân cận
Xây dựng chiến lƣợc S-O
- Lựa chọn vị trí thuận lợi
- Thiết kế quán đẹp, thoải
mái, bình dân phù hợp với
Xây dựng chiến lƣợc W-O
- Xây dựng đào tạo bộ phận
marketing.
- Thu thập kinh nghiệm và


………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
7

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
và trong thành phố.
- Thị trƣờng mục tiêu lớn
- Khách hàng tiềm năng
lớn



nhiều tầng lớp dân cƣ.
- Tạo lập uy tín, đƣa ra các
chƣơng trình khuyến mãi,
tận dụng lợi thế quán ở góc
ngã ba đƣờng, nhiều ngƣời
biết đến.
- Đa dạng hóa các món ăn
- Giữ vệ sinh quán
- Nâng cao chất lƣợng sản
phẩm
- Tiếp tục xây dựng và huấn
luyện đội ngũ nhân viên
làm hài lòng khách hàng
- Đảm bảo chất lƣợng vệ
sinh an toàn thực phẩm
tích lũy kinh nghiệm
- Mở rộng thị trƣờng mục
tiêu, thu hút khách hàng mới,
giữ chân khách hàng cũ, tạo
nhu cầu cho khách hàng tiềm
năng.

Đe dọa (T)
- Mới thành lập nên phải
THẢO NGUYÊN XANH
nhiều chi phí cho khâu
quảng cáo.
- Nguồn nguyên liệu có thể
tăng giá thành, không thể

tự cung tự cấp.
- Nguyên liệu có thể không
đảm bảo chất lƣợng nếu
không kiểm tra nghiêm
ngặt.
- Khách hàng đòi hỏi ngày
càng cao về chất lƣợng
nhƣng giá cả phải hợp lí.

Xây dựng chiến lƣợc S-T
- Tiếp thu hình thức kinh
doanh của Cây Sứ Quán
Phong Cua, đồng thời rút
ra những kinh nghiệm từ
hạn chế của nhà hàng đi
trƣớc.
- Tiếp tục tạo phong cách
riêng, thu hút khách hàng,
làm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, xây dựng hệ
thống khách hàng quen
thuộc
- Đào tạo đội ngũ nhân
viên phục vụ theo phong
cách riêng biệt, theo khu và
theo phòng, tạo phong cách
chuyên nghiệp đáp ứng sự
đòi hỏi ngày càng cao của
khách hàng.
Xây dựng chiến lƣợc W-T

- Thâm nhập thị trƣờng bằng
chiến lƣợc quảng cáo nhƣ
khuyến mãi, tặng quà.
- Lấy ý kiến của khách hàng
về sản phẩm cũng nhƣ cách
phục vụ của nhân viên quán
để hoàn thiện tốt hơn thông
qua hotline của quán.
- Tăng cƣờng kiểm tra
nghiêm ngặt nguồn nguyên
liệu đầu vào.
- Tìm nguồn cung ứng sản
phẩm nhiều hơn, ổn định và
có chất lƣợng tốt hơn.


………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
8

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ

IV.1. Tổng mức THẢO NGUYÊN XANH của dự án
IV.1.1. Mục đích lập tổng mức THẢO NGUYÊN XANH
Mục đích của tổng mức THẢO NGUYÊN XANH là tính toán toàn bộ chi phí
THẢO NGUYÊN XANH xây dựng làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn THẢO
NGUYÊN XANH, xác định hiệu quả THẢO NGUYÊN XANH của dự án.

IV.1.2. Cơ sở lập tổng mức THẢO NGUYÊN XANH

Tổng mức THẢO NGUYÊN XANH cho dự án “Nhà Hàng Ẩm Thực”đƣợc lập
dựa trên các phƣơng án quy mô - công suất của của dự án và cá c căn cứ sau đây:
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý
dự án THẢO NGUYÊN XANH và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản
lý chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008
của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí THẢO NGUYÊN XANH xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1
Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc
“Hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án THẢO NGUYÊN XANH xây dựng công
trình”;
- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị
định số 123/2008/NĐ-CP;
- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung
về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án THẢO NGUYÊN XANH xây dựng công trình;
giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án THẢO NGUYÊN XANH xây dựng công
trình;
- Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007
hƣớng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
- Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010
hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn THẢO NGUYÊN XANH xây dựng
kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức THẢO
NGUYÊN XANH, tổng dự toán và dự toán công trình.


………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
9

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
IV.1.3. Nội dung
Mục đích của tổng mức THẢO NGUYÊN XANH là tính toán toàn bộ chi phí
THẢO NGUYÊN XANH xây dựng dự án, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
THẢO NGUYÊN XANH, xác định hiệu quả THẢO NGUYÊN XANH của dự án.
Tổng mức THẢO NGUYÊN XANH của dự án: Tổng mức THẢO NGUYÊN
XANH bao gồm: Chi phí mặt bằng, chi phí sửa chữa mặt bằng, chi phí mua sắm thiết
bị và vốn lƣu động.
 Chi phí mặt bằng: 32,000,000,000 đồng.
 Chi phí sửa chữa, cải tạo, trang trí nội thất và mặt tiền quán bao gồm:
Đơn vị: 1000 đồng
Hạng mục
Giá trị
Trang trí mặt tiền

Trang trí nội thất

Lắp đặt hệ thống điện và cấp thoát nƣớc

Lắp đặt hệ thống điều hoà không khí trung tâm loại Set

Free- Hitachi

Chi phí mua sắm bàn ghế (20 bộ bàn *10 trđ/bộ)

Máy tính tiền

Dàn máy tính quản lý+ phần mềm quản lý

Kính trắng hoa trang trí

Tổng cộng


 Chi phí mua sắm thiết bị phục vụ kinh doanh: 212,000,000 đồng bao gồm:
Đơn vị: 1000 đồng
Hạng mục
Giá trị
Hệ thống thiết bị bếp (FAGOR- Tây Ban Nha) bao gồm bếp nấu,
máy hút, máy rửa chén,máy sấy chén

Dụng cụ pha chế (máy xay, ép, dụng cụ khui rƣợu, lắc rƣợu, ly,
bát hỗn hợp)

Ly rƣợu các loại

Chén dĩa

Máy giặt, sấy

Tổng cộng



VII.2. Kết quả tổng mức THẢO NGUYÊN XANH
Tổng mức THẢO NGUYÊN XANH của dự án bao gồm:
+ Vốn cố định: Chi phí mua mặt bằng, chi phí sửa chữa và cải tạo mặt bằng, chi
phí thiết bị phục vụ kinh doanh
+ Vốn lƣu động.

Bảng tổng mức THẢO NGUYÊN XANH


………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
10

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC

Hạng mục
Thành tiền
Đơn vị
I. Vốn cố định
34,000,000
Ngàn đồng
1. Mặt bằng
32,000,000
Ngàn đồng
2. Sửa chữa mặt bằng
1,788,000
Ngàn đồng
3. Thiết bị phục vụ kinh doanh

212,000
Ngàn đồng
II. Vốn lƣu động
1,000,000
Ngàn đồng
Tổng cộng
35,000,000
Ngàn đồng

IV.2. Vốn lƣu động
Ngoài những khoảng THẢO NGUYÊN XANH mặt bằng và thiết bị phục vụ
kinh doanh trong giai đoạn THẢO NGUYÊN XANH; khi dự án đi vào hoạt động cần
bổ sung nguồn vốn lƣu động là 1,000,000,000 đồng.










………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
11

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
CHƢƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN


V.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn
Kế hoạch sử dụng vốn của dự án:
Nội dung
Tổng cộng
Quý III/2013
Quý IV/2013
1. Mặt bằng
100%
100%
0%
2. Sửa chữa cải tạo mặt bằng
100%
50%
50%
3. Thiết bị phục vụ kinh doanh
100%
0%
100%

V.2. Tiến độ sử dụng vốn
Đơn vị:1,000 đồng
Nội dung
Tổng cộng
Quý III/2013
Quý IV/2013
1. Mặt bằng
32,000,000
32,000,000

2. Sửa chữa cải tạo mặt bằng

1,788,000
894000
894,000
3. Thiết bị phục vụ kinh doanh
212,000

212,000
Tổng cộng
34,000,000
32,894,000
1,106,000


V.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: 1,000 đồng
Loại nguồn vốn
Tổng cộng
Quý III/2013
Quý IV/2013
Tỷ lệ
Vốn vay
20,000,000
20,000,000

57%
Vốn chủ sở hữu
15,000,000
12,894,000
2,106,000
43%

Tổng cộng
35,000,000
32,894,000
2,106,000
100%

Với tổng mức THẢO NGUYÊN XANH, trong đó:
+ Vốn vay: chiếm 57% tổng mức THẢO NGUYÊN XANH của dự án tƣơng
ứng 20,000,000,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 96 tháng với
lãi suất dự kiến là 18%/năm. Thời gian ân hạn trả gốc là 18 tháng. Trong thời gian ân
hạn, lãi phát sinh sẽ đƣợc cộng vào dƣ nợ cuối kỳ.
+ Vốn chủ sở hữu: 43% tổng mức THẢO NGUYÊN XANH của dự án tƣơng
ứng 15,000,000,000 đồng.



………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
12

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
V.4. Phƣơng án vay vốn và hoàn trả vốn vay
+ Phƣơng án vay vốn:
Nguồn vốn vay sẽ đƣợc giải ngân theo tiến độ cuả dự án. Thời gian vay vốn là
96 tháng. Thời gian ân hạn là 18 tháng.
Phƣơng án vay vốn đƣợc thể hiện qua bảng sau:

Tỷ lệ vốn vay
57%
TMĐT

Số tiền vay
20,000,000
ngàn đồng
Thời hạn vay
96
tháng
Ân hạn
18
tháng
Lãi vay
18%
/năm
Thời hạn trả nợ
78
tháng

+ Phƣơng án hoàn trả vốn vay:
Phƣơng án hoàn trả vốn vay đƣợc đề xuất trong dự án là trả gốc đều và lãi phát
sinh.
Trong thời gian ân hạn, chủ THẢO NGUYÊN XANH đƣợc ân hạn cả gốc và
lãi. Tiền lãi phát sinh trong thời gian ân hạn sẽ đƣợc tính vào dƣ nợ cuối kỳ.

Sau thời gian ân hạn, chủ THẢO NGUYÊN XANH bắt đầu trả vốn gốc. Thời
gian trả nợ theo từng tháng và dự tính trả nợ trong 78 tháng, số tiền phải trả mỗi kỳ bao
gồm tiền trả gốc là 335,460,000 đồng và lãi phát sinh trong kỳ dựa theo dƣ nợ đầu kỳ.
Theo dự kiến thì đến tháng 6/2021 chủ THẢO NGUYÊN XANH sẽ hoàn trả nợ đúng
hạn cho ngân hàng.


………………………………………………………

Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
13

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
CHƢƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

VI.1. Các giả định tính toán
 Khấu hao tài sản cố định.
Áp dụng theo phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Thời gian khấu hao áp
dụng theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Khấu hao tài sản cố định

Hạng mục KH
Thời gian KH
Phƣơng pháp KH

Sửa chữa mặt bằng
10
Theo đƣờng thẳng
Thiết bị
15
Theo đƣờng thẳng
Chi phí khác
7
Theo đƣờng thẳng

 Giả định về doanh thu
Doanh thu của dự án có đƣợc từ:

+ Hoạt động chính: phục vụ bán rƣợu ngoại cho khách nƣớc ngoài và giới kinh
doanh có thu nhập cao.
+ Hoạt động phụ: Phục vụ các loại thức uống nhƣ sinh tố, nƣớc ép trái cây và
các loại thức ăn nhanh.
Thời gian hoạt động kinh doanh: 8 giờ/ngày (Từ 16h00 đến 24h00)
Tổng số bàn phục vụ: 20 bàn.
Số lƣợt khách ƣớc tính/bàn/ngày: 6 lƣợt/bàn/ngày.
Số lƣợt khách trung bình/ngày: 120 lƣợt.
Mức tăng giá bán ƣớc tính: 8%/năm.
Trong năm hoạt động đầu tiên:
- Công suất hoạt động: 80% công suất tối đa.
- Thời gian hoạt động: 12 tháng.
- Số lƣợt khách trung bình/tháng: 2,880 lƣợt.
- Đơn giá trung bình/lƣợt: 500,000 đồng.
- Doanh thu trung bình/tháng: 1,440,000,000 đồng.
- Doanh thu trung bình/năm :
Từ năm thứ 2 trở đi:
- Mức tăng giá: 8%/năm
- Thời gian hoạt động: 12 tháng.
- Công suất hoạt động: 100%
- Số lƣợt khách/tháng: 3,600 lƣợt.
- Đơn giá trung bình/lƣợt khách: 540,000 đồng
- Doanh thu trung bình/tháng:



………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
14


PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
(Doanh thu của dự án được thể hiện chi tiết trong phụ lục của dự án)

 Giả định về chi phí.
+ Chi phí nguyên liệu: chiếm 50% tổng doanh thu.
+ Chi phí lƣơng:
Bảng lƣơng nhân viên.

Chức danh
Số lƣợng
Mức
lƣơng/tháng
Mức
lƣơng/năm
Bảo hiểm
(21%)
Quản lý
1
15,000


Số lƣợng nhân viên
phục vụ
4
4,000


Đầu bếp
1
15,000



Tạp vụ
1
4,000


Pha chế
1
6,000


Giữ xe
1
4,000


Thu ngân
1
6,000


Tổng cộng
10
66,000



+ Chi phí quản lý bán hàng: chiếm 3 % tổng doanh thu
+ Chi phí điện nƣớc: 7,000,000 đồng/tháng

+ Chi phí khác: chiếm 1 % doanh thu
(Bảng chi tiết về chi phí dự án được trình bày trong phụ lục dự án)

VI.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.
VI.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh dự trù
Qua thời gian hoạt động là 15 năm từ năm 2014 đến năm 2028. Kết quả hoạt
động kinh doanh của dự án đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh dự trù (2014-2028)
Đơn vị: 1000 đồng
Năm
Doanh thu
Chi phí
hoạt động
Khấu
hao TS
EBIT
Lãi vay
EBT
Thuế
TNDN
(25%)
EAT
2014
13,824,000








2015
23,328,000







2016
25,194,240







2017
27,209,779







2018
29,386,562








2019
31,737,486







2020
34,276,485







2021
37,018,604








2022
39,980,093







2023
43,178,500









………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
15

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
2024

46,632,780
25,618,358
14,133
21,000,289
-
21,000,289
5,250,072
15,750,217
2025
50,363,402
27,609,757
14,133
22,739,512
-
22,739,512
5,684,878
17,054,634
2026
54,392,475
29,757,805
14,133
24,620,536
-
24,620,536
6,155,134
18,465,402
2027
58,743,872
32,074,900
14,133

26,654,839
-
26,654,839
6,663,710
19,991,129
2028
63,443,382
34,574,427
14,133
28,854,822
-
28,854,822
7,213,706
21,641,117

Các chỉ số tài chính dự án nhƣ sau:
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Giá trị
Tổng doanh thu

Tổng chi phí

Tổng EBT

Tổng EAT

Hệ số EBT/doanh thu

Hệ số EAT/doanh thu


Doanh thu bình quân

Lợi nhuận trƣớc thuế bình quân

Lợi nhuận sau thuế bình quân


Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc áp dụng theo thuế suất hiện hành là 25%/
Tổng lợi nhuận.
Ghi chú:
EBIT: Lợi nhuận trƣớc thuế chƣa bao gồm lãi vay
EBT: Lơi nhuận trƣớc thuế đã bao gồm lãi vay
EAT: Lợi nhuận sau thuế.
Tổng doanh thu sau 15 năm hoạt động: 578,709,661,000 đồng.
Tổng chi phí trong 15 năm hoạt động: 319,512,573,000 đồng.
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế: 245,713,123,000 đồng.
Tổng lợi nhuận sau thuế: 184,284,842,000 đồng.
Doanh thu bình quân/năm hoạt động: 38,580,644,000 đồng.
Lợi nhuận trƣớc thuế bình quân: 21,300,838,000 đồng.
Lợi nhuận sau thuế bình quân: 12,285,656,000 đồng.
Hệ số EBT/doanh thu là 0.42 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.42 đồng lợi
nhuận trƣớc thuế.
Hệ số EAT/doanh thu là 0.32 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.32 đồng lợi
nhuận sau thuế.
(Báo cáo thu nhập được thể hiện chi tiết trong phụ lục dự án)

VI.2.2. Báo cáo ngân lƣu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm với suất chiết khấu là
WACC = 15% đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các

nguồn vốn.


………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
16

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính theo quan điểm TIPV
TT
Chỉ tiêu

1
Tổng mức THẢO NGUYÊN XANH
35,000,000,000 đồng
2
Giá trị hiện tại thuần NPV
30,553,960,000 đồng
3
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%)
23 %
4
Thời gian hoàn vốn
4 năm 9 tháng

Đánh giá
Hiệu quả

Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm không tính năm xây dựng
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; thu hồi vốn lƣu động.

Dòng tiền chi ra gồm: Chi phí mua mặt bằng, chi phí cải tạo và sửa chữa mặt
bằng, chi phí mua thiết bị phục vụ kinh doanh và vốn lƣu động hằng năm.
Ngân lƣu dự án trong năm THẢO NGUYÊN XANH âm là do chủ THẢO
NGUYÊN XANH phải THẢO NGUYÊN XANH vào các hạng mục xây dựng và máy
móc thiết bị, bắt đầu đi vào hoạt động , dòng ngân lƣu tăng dần qua các năm.
Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và kết
quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV =30,553,960,000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 23 % > WACC=15%
Thời gian hoàn vốn tính là 4 năm 9 tháng (bao gồm cả thời gian xây dựng)
 Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả THẢO NGUYÊN XANH khá cao.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho
thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ THẢO NGUYÊN XANH và đối tác cho
vay, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà THẢO NGUYÊN XANH,
và khả năng thu hồi vốn nhanh.

VI.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án.
Qua phân tích phƣơng án kinh doanh có nhiều tác động tích cực đến sự phát
triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế quốc
dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân
sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời
lao động và thu nhập cho chủ THẢO NGUYÊN XANH.


………………………………………………………
Công ty Cổ phần Tƣ vấn đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh - 0918755356
17

PHƢƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC
CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN


Phƣơng án kinh doanh này là cơ sở để chủ THẢO NGUYÊN XANH triển khai
các nguồn lực để phát triển Nhà Hàng Ẩm Thực nhằm phục vụ nhu cầu giải trí của
khách nƣớc ngoài và giới kinh doanh có thu nhập cao tại Tp.Hồ Chí Minh.
Phân tích cho thấy dự án không chỉ tiềm năng về kinh tế mà dự án còn rất khả
thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà
THẢO NGUYÊN XANH, tạo niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu
hồi vốn THẢO NGUYÊN XANH nhanh.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013

CHỦ ĐẦU TƢ










×