Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

đánh giá thực trạng, xác định những vấn đề khó khăn và giải pháp, xây dựng kế hoạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.2 KB, 17 trang )

Bài tiểu luận: Môn Quản Lý Dự Án
I.Đặt vấn đề:
Nông nghiệp nông thôn nước ta đang ngày càng phát triển, đặc biệt là
sản xuất lương thực. Đi kèm với sự phát triển ấy luôn là những thách thức
mới lien tục nảy sinh. Vấn đề thiếu nước sinh hoạt đang ngày càng trở nên
nghiêm trọng. Việc con người gây ô nhiểm môi trường làm cho nguồn
nước sạch cung cấp cho chính họ càng khó khăn hơn. Nguồn nước ngọt tự
nhiên có thể bị ô nhiểm bởi nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó có sự ô
nhiễm bởi các yếu tố hóa học là nguyên nhân đáng ngại nhất. NGười dân ở
xã Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng đăng rơi vào tình
trạng này. Tuy điều kiện kinh tế, xã hội đang từng bước phát triển, cơ sở
hạ tầng được nhà nước và Chính phủ quan tâm xây dựng và nâng cấp như
các công trình điện đường, trường, trạm….song vấn đề nước sạch vẫn
đang là một vấn đề gây nhiều bức xúc.
Chính vì vậy, để thuận lợi cho việc xin tài trợ cho Dự án nước sạch
cho vùng từ tổ chúc ICCO, việc điều tra đánh giá thực trạng, xác định
những vấn đề khó khăn và giải pháp, xây dựng kế hoạch là những hoạt
động cần thiết và quan trọng.
II.Khung logic Dự án
KHUNG LOGIC DỰ ÁN XÃ PHÚ ĐA
Mục tiêu chung/
mục tiêu cụ thể/
kết quả/ hoạt
động.
Chỉ tiêu giám sát/
đánh giá
Nguồn kiểm
chứng
Giả định
Mục tiêu chung:
Nâng cao chất


lượng cuộc sống
cho người dân.
-Đến tháng
12/2012, 95% hộ
có nước sạch để
sử dụng.
-Đến tháng
12/2012 số người
mắc bệnh liên
quan đến đường
ruột và bệnh
-Báo cáo tiến độ
hằng năm.
-Báo cáo tổng
kết dự án.
-Số liệu thống
kê của xã.
-Báo cáo trạm y
tế xã.
-Khảo sát thực
-Không có thiên
tai xảy ra.
-Không có dịch
bệnh lớn.
Sinh Viên: Lê Chí Hùng Cường, Lớp Khuyến Nông 39
Bài tiểu luận: Môn Quản Lý Dự Án
ngoài da giảm từ
40% - 10%
tế đời sống hộ.
Mục tiêu 1:

Cung cấp đủ
nước sạch cho
người dân.
-Đến tháng
12/2012, 95% số
hộ có nước sạch
để sử dụng.
-Báo cáo tiến độ
hằng năm.
-Báo cáo tổng
kết dự án.
-Khảo sát tình
hình sử dụng
nước sạch của
hộ.
-Không có thiên
tai lớn xảy ra.
Kết quả 1: Xây
dựng được hệ
thống cung cấp
nước sạch cho
người dân
-Đến tháng
12/2012, 95% số
hộ có đường ống
dẫn nước đến tận
nhà.
-Có trạm cung
cấp nước được
xây dựng kiên cố

-Báo cáo kết quả
của ban kiểm tra
công trình
-Báo cáo kết quả
của dự án
-Giá vật liệu
không tăng quá
lớn.
-Không có thiên
tai lớn xảy ra.
Các hoạt động để
đạt được kết quả
1:
-Huy động nguồn
vốn tứ các tổ
chức, địa
phương, người
dân
-Thành lập ban
-Tháng 4/2010,
thu hút được 4
nguồn đầu tư.
-Tháng 6/2010,
dự án huy động
được 5 tỷ đồng để
xây dựng đường
ống.
-Đến tháng
6/2010 mỗi hộ có
2 triệu đồng để

góp cùng dự án.
-Đến tháng
-Báo cáo tổng
kết các nguồn
đầu tư.
-Báo cam kết
đầu tư.
-Khảo sát thực
tế thu nhập của
hộ.
-Báo cáo tiến độ
của dự án.
-Báo cam kết
giữa nhà đầu tư
-Không có thiên
tai lớn xảy ra.
Sinh Viên: Lê Chí Hùng Cường, Lớp Khuyến Nông 39
Bài tiểu luận: Môn Quản Lý Dự Án
quản lý dự án.
-Xây dựng hệ
thống đường ống
dẫn nước.
6/2010 thành lập
được ban quản lý
dự án gồm 3 cán
bộ chủ chốt và 5
cán bộ chuyên
ngành.
-Đến tháng
6/2011 xây dựng

được 1000m
đường ống.
-Đến tháng
3/2012 xây dựng
được 8000m
đường ống dẫn
nước đến từng hộ.
và các bên liên
quan.
-Khảo sát thực
tế quá trình xây
dựng công trình.
-Báo cáo tiến độ
của dự án.
-Báo cáo tiến độ
xây dựng.
Mục tiêu 2:
Nâng cao ý thức
tốt trong việc sử
dụng và bảo vệ
nguồn nước.
-2lần/tuần truyền
thanh xã nói về
chuyên đề
BVMT.
-Tháng 12/2010
đến tháng 6/2011
tổ chức được 4
buổi nói chuyện
với người dân về

BVMT.
-Báo các hoạt
động của cán bộ
thông tin xã.
-Tham vấn ý
kiến người dân.
Kết quả 2.1:
Trình độ của
người dân được
nâng cao.
-90% các hộ tham
gia vào các buổi
tập huấn, nói
chuyện.
-Tham vấn ý
kiến người dân.
-Biên bản các
cuộc họp.
Kết quả 2.2:
Xây dựng thói
-Tháng 12/2012
số người bị phạt
-Báo cáo tình
hình an ninh trật
Sinh Viên: Lê Chí Hùng Cường, Lớp Khuyến Nông 39
Bài tiểu luận: Môn Quản Lý Dự Án
quen tốt. về ô nhiễm môi
trường giảm từ
10% đến 40%.
-

3
/
4
số thôn trong
xã được công
nhận là thôn văn
hóa.
-85% số hộ gia
đình được công
nhận là gia đình
văn hóa.
tự của xã.
-Báo cáo của
phòng văn hóa
thông tin xã.
Các hoạt động để
đạt được kết quả
2.1:
-Tổ chức các
buổi nói chuyện
về chuyên đề
BVMT, CSSK...
-Cung cấp các
thông tin qua hệ
thống truyền
thanh của xã.
-Đến tháng
10/2011 tổ chức
được 4 buổi nói
chuyện với người

dân về BVMT,
CSSK...
-2lần/ngày truyền
thanh xã cung cấp
các thông tin về
KT, XH, VH,
MT...
-1lần/tuần truyền
thanh thôn nói về
chuyên đề ô
nhiễm và bảo vệ
MT.
-Tham vấn ý
kiến người dân.
-Báo cáo hoạt
động của dự án.
-Báo các hoạt
động của cán bộ
thông tin xã.
-Báo cáo của
trưởng thôn.
Các hoạt động để
đạt được kết quả
2.2:
-Lồng ghép các
-Lồng ghép 1-2
nội dung về
-Biên bản các
cuộc họp thôn.
Sinh Viên: Lê Chí Hùng Cường, Lớp Khuyến Nông 39

Bài tiểu luận: Môn Quản Lý Dự Án
thông tin về
BVMT vào các
buổi họp thôn.
-Tổ chức mitting
hưởng ứng công
tác BVMT.
-Tuyên dương
những nhóm, cá
nhân có ý thức
tốt trong công tác
BVMT.
BVMT vào các
buổi họp thôn.
-Đến tháng
12/2011 tổ chức
được 2 buổi
mitting với chủ đề
BVMT.
-Cứ 3 tháng tổ
chức 1 buổi tổng
kết khen thưởng
cho những người
có ý thức tốt về
BVMT.
-Tham vấn ý
kiến người dân.
-Báo cáo tổng
kết của xã.
III.Bối cảnh dự án:

3.1: Tình hình Kinh tế, xã hội

Điều kiện tự nhiên:
-Xã Phú Đa: Diện tích 2990ha, chia làm 3 vùng
-Vùng phía tây: Trồng lúa chủ yếu ( 7500ha)
-Vùng giữa chủ yếu là đất cát; khu dân cư trồng cây lâm nghiệp, nghĩa
trang, nghĩa địa.
-Phía đông: Giáp phía Tam Giang( trồng màu, lúa một vụ, nuôi trồng
đánh bắt thuỷ sản..)
Tỷ lê hộ nghèo: 24.3%

Tốc độ tăng trưởng kinh tế 12,2%
- Gía trị sản xuất nông, lâm nghiệp 8%
- Tiểu thủ công nghiệp- xây dựng 20,3%
- Dịch vụ: 22,3%
- GDP 410 USD/người/năm

Tình hình sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp
Sinh Viên: Lê Chí Hùng Cường, Lớp Khuyến Nông 39
Bài tiểu luận: Môn Quản Lý Dự Án
- Sản lượng nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản 180,76tấn
+ Sản lượng nuôi: 72tấn( giảm50t)
- Sản lượng lương thực: 5024tấn( giảm 300t)
- Lúa: Diện tích gieo cấy: 1038ha
Năng suất bình quân: 48,3tạ
- Lạc: 35ha; năng suất 18ta/ha
- Chăn nuôi: trâu 720 con
Bò 698 con
lợn 7510 con
tổng đàn gia cầm:67000 con

- Lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng: 160ha(dự án 661)
- Ngư nghiệp: Tổng sản lượng khai thác, đánh bắt 253,7tấn

Nuôi 160 tấn Tôm :82.7 ha-ns:44.7t
Cá nước ngọt:56.55

Mô hình cá lúa Đông xuân :nuôi cá
Hè thu: lúa

Dịch vụ -tiểu thủ công nghiệp:
-Các ngàng nghề truyền thống : chàm nón, mộc dân dụng, rèn, may,
xây dựng, thêu tay xuất khẩu...
-Tình trạng thiếu lao động trẻ do đi làm xa ( thành phố Hồ Chí Minh,
các khu công nghiệp)

Giao thông thuỷ lợi : đầu tư xây dựng cơ bản: 1tỉ 194 triệu. Trong
đó huy động từ nhân dân 193 triệu

Quy hoạch môi trường quản lí đất đai:
+ Năm 2007: quy hoạch khu trung tâm huyện, hình thành thị trấn Phú
Đa
+Khu công nghiệp mở rộng( gần 200 ha)

Văn hoá xã hội:
-Giáo dục: + Có hai trường mẫu giáo
+ Có ba trường tiểu học
+ 1 trường trung học cơ sở
Sinh Viên: Lê Chí Hùng Cường, Lớp Khuyến Nông 39

×