1
MỞ ĐẦU
c gia trong
ên
y
-NQ/TW ngày 23 tháng 02
Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội. Bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là hoạt động nhân đạo, trực tiếp bảo đảm
nguồn nhân lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là một trong những
2
chính sách ưu tiên hàng đầu của Đảng và Nhà nước
-TTg ngày 22/2/2008 phê
phù
-
Ti bnh vi
Trung tâm An Giang, t bnh nhân ni và ngo
so vi ch ng xuyên b quá tp cu,
khoa Khám bnh, , Chnh hình, Ni Thn kinh, Ni Thn, Ni
Tnh viã và c hin nhiu ging bnh
ni trú t 754 lên 1000, sp xp li quy trng trang thit b y
thìn chung, tình trng quá ti có ci thing b. Ti khoa Ni
Tng hã có nhiu gic áp d rng mt b
ng ch ào to liên t n nay thì
s quá ti tn còn là mt v bc xúc cn phc quan tâm.
: “Khắc phục tình trạng quá tải tại khoa Nội Tổng hợp bệnh
viện Đa khoa Trung tâm An Giang hiện nay - thực trạng và giải pháp”
gim ti góp phn
xây dng thành mu tr hiu qu, an toàn và thân
thin không ch i bnh mà còn cho c cán b công ch
ng yêu cu v c khe ngày càng cao ci dân trong tình hình
mi.
3
Chƣơng 1
VẤN ĐỀ VỀ QUÁ TẢI BỆNH VIỆN VÀ NHỮNG
CHỦ TRƢƠNG CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƢỚC TA
1.1. KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG HẬU QUẢ CỦA QUÁ TẢI BỆNH VIỆN
1.1.1. Khái niệm quá tải bệnh viện
Do đó, quá tải bệnh viện được xem là hiện tượng quá đông người bệnh tới
khám hoặc điều trị tại cùng một thời điểm vượt khả năng đáp ứng và sức chứa của
một bệnh viện hoặc khoa trong bệnh viện.
1.1.2. Nguyên nhân và hậu quả của quá tải bệnh viện:
Nguyên nhân:
,
Thứ nhất,
Thứ hai,
ác bác
4
Thứ ba,
-
Thứ tư, ó
Những hậu quả của quá tải bệnh viện:
*
-
-
5
sót trong chuyên môn
1. 2. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG NHÀ NƢỚC TA
1.2.1. Quan điểm của Đảng ta về chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
XI nêu rõ:
xã, hoàn
tình trạng quá tải ở các bệnh viện, đặc biệt là
bệnh viện tuyến trung ương và tuyến tỉnh.
6
-
-2015
%).Công tác xã
CBVC.
1.2.2. Những văn bản pháp lý
7
- -BYT
.
- -
2020
8
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC VÀ HOẠT ĐỘNG KHÁM, CHỮA BỆNH
TẠI KHOA NỘI TỔNG HỢP BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM
AN GIANG TỪ NĂM 2010 ĐẾN 2012
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
2.1.1. Về cơ sở vật chất – Kỹ thuật
2.1.2. Về chức năng nhiệm vụ
- gan
-
-
-
2.2. THỰC TRẠNG TẠI KHOA NỘI TỔNG HỢP TỪ NĂM 2010 ĐẾN
2012
2.2.1. Diễn biến hoạt động khám, chữa bệnh:
Nhân sự:
Tổng
số
Trình độ Chuyên môn (Đã có bằng tốt nghiệp)
Sau đại học
Đại học
Trung học
Sơ cấp
Nhân viên
khác
Thạc sĩ
CK I
Bác sĩ
Cử cử
nhân
Điều
dƣỡng
Dƣợc
sĩ
Vi tính
Y tá
Hộ lý
77
2
4
5
1
57
0
2
1
5
73
2
4
3
1
53
1
2
1
6
77
3
3
4
2
55
1
2
1
6
9
a Khã tt nghii hu
ng có trình trung cp.
Biên ch l hin có
là 77, s nhân s còn thiu là 9, n nay v
c b sung.
Khám chữa bệnh:
nên công Những
2.2.2 Thành tựu đạt đƣợc và nguyên nhân:
Những thành tựu:
mà
.
h, viên
ó
Khoa khá ,
trong
- Nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ y, bác sĩ nhằm chẩn đoán và điều
trị cho người bệnh một cách chính xác và hiệu quả, góp phần giảm tải cho Khoa:
Giƣờng
Kế hoạch
Số bệnh
nhân nội
trú
∑
Ngày điều
trị
Ngày
điều trị
trung
bình
Công
suất sử
dụng
giƣờng
bệnh
Tỷ lệ
nằm
ghép
Tỷ lệ
tử vong và
nặng xin về
KẾT QUẢ
2010
90
8609
(KH:7500)
53970
(KH:45000)
6,1
(KH:7)
164,.2%
60%
0,41%
(KH<2%)
KẾT QUẢ
2011
115
8.857
(KH:8000)
50.299
(KH:50000)
5,7
(KH:6,7)
119,9%
28,7%
0,5%
(KH<2%)
KẾT QUẢ
2012
125
10.026
(KH:8000)
59260
(KH:50000)
5,9
(KH:6,7)
129,,9%
29,8%
0,46%
(KH<1,5%)
10
l
i Khoa và các H
n và
.
, 60% ã tt nghii hc và
ng có trình trung cp
- Công tác tuyên truyền vận động và giáo dục, nâng cao ý thức của người dân
phòng bệnh:
thông và cách
x
i Khoa, rung tâm
- Tổ chức tốt công tác nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng điều trị
bệnh nhân:
.
- Triển khai áp dụng một số thiết bị - kỹ thuật mới có giá trị thực tiễn, góp
phần nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị:
11
khoa.
- Công tác chỉ đạo tuyến dưới nhằm giảm tải cho tuyến trên:
- Giáo dục y đức kết hợp với việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh:
và Bgiáo
nhân viên
p khoa (hàng tuân), qua các
.
- Tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết y tế đáp ứng nhu cầu điều trị bệnh:
,
cho khoa. máy
12
m, , máy tiêm
c
Nguyên nhân:
không
và
-
- Qui trình
-
-
-
-
-
13
-
- ên
-
2.2.3. Những hạn chế và nguyên nhân:
Những hạn chế :
-
-
-
14
-
-
-
Nguyên nhân :
- %). Ngoài ra còn do
-
-
-
nên t l tái nhp
vin cao, tn sut bnh nng và bnh kt hp nhiu
-
Vì v
15
dân.
-
-
.
- :
c
-
-
16
-
ch c duyng b
n nay vc b c s à mt kiu dng quá tã rt
gii quyn vi ra.
2.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA
S quá ti ca khoa Ni Tng hp là mt tình trng thc t, kéo dài vi mc
quá ti cao, dn nhng quá ti v nhân lc, phòng n
phc v
viên trong khoa.
17
Chƣơng 3
MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG QUÁ TẢI TẠI
KHOA NỘI TỔNG HỢP TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
3.1. MỤC TIÊU:
T
- .
- .
- .
-
- ng.
-
-
-
-
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP:
3.2.1.Tăng cƣờng chất lƣợng lọc bệnh kết hợp với quản lý tốt ngƣời bệnh
sau ra viện:
ng chng lc bnh:
-
18
-
-
khoa.
ng chng lc bnh s hn ch c s i
bu tr ni trú ti Khoa.
-
chuyên môn.
-
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng chuyên môn:
quan.
19
Nâng cao chng chuyên môn
3.2.3. Nâng cao y đức và kỹ năng giao tiếp:
cho Khoa.
20
3.2.4. Đẩy mạnh công tác chỉ đạo tuyến:
ì
3.2.5. Tuyên truyền, giáo dục:
tin
3.2.6. Y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu:
21
công tác
pháp
3.2.7. Giải quyết tốt bài toán nhân sự:
Phòng T chc Cán b cn tìm ngun nhân s b sung hoc chi vin tm
thi s thiu cho Khoa; cn nghiên cu b sung ch
xut ch bi
dng cho phù hp vi tình hình thiu nhân s.
3.2.8. Tăng cƣờng đầu tƣ nâng cấp cơ sở hạ tầng bệnh viện:
cho n
22
p
3.2.9. Xây dựng và đổi mới cơ chế chính sách:
cn nghiên c xut:
- điều trị ban ngày
- điều trị trong ngày
-
-
-
-
-
23
Phòn cn nghiên c xut
24
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
-
i dân
theo
nên t l tái nhp vin cao, tn sut bnh nng và bnh kt hp nhiu,
làm
Trong khi
ch i các gii pháp lc thc hin (b sung ngun nhân lc,
ì các gii pháp ng chng lc
bnh kt hp vi qun lý tt bnh nhân sau ra vin, nâng cao chng chuyên
môn, thi (thc hic ngay
và ít tn kém nht), nh và xuyên sut nht
i pháp nào thì
cng cn phi có s quyt tâm cao ca toàn th cán b công chc trong khoa cùng
25
vi s hp tác, h tr tích cc t nhiu phía
t quá trình trin khai và thc hin.
ho
dân ngày c
2. KIẾN NGHỊ
An Giang nói chung và cho khoa
riêng ./.