Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1-5000)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 83 trang )

Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
1

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. PHẦN MỞ ĐẦU 5
1.1. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch chung: 5
1.2. Các căn cứ: 6
1.2.1 Các văn bản pháp lý: 6
1.2.2 Các nguồn tài liệu, số liệu:(tài liệu thống kê tổng hợp, tài liệu quy
hoạch chuyên ngành ) 6
1.3. Mục tiêu: 7
1.4.Đánh giá Quy hoạch điều chỉnh năm 2002 7
1.4.1. Nội dung cơ bản xác định trong quy hoạch chung được phê duyệt
năm 2002 7
1.4.2. Đánh giá thực hiện điều chỉnh quy hoạch Thị trấn Bích Động năm
2002 8
Nhận xét: Những vấn đề của quy hoạch lập năm 2002 cần rà soát xem xét
để điều chỉnh bổ xung trong quy hoạch mới: 1
CHƯƠNG II 11
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 11
2.1. Điều kiện tự nhiên: 11
2.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới lâp quy hoạch: 11
2.1.2. Đặc điểm địa hình: 11
2.1.3. Đặc điểm khí hậu 11
2.1.4. Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn: 12
2.1.5. Địa chấn: 12
2.2. Hiện trạng dân số và lao động: 12
2.3. Đất đai: 12
2.4. Hiện trạng xây dựng: 14
2.4.1.Công trình hành chính và công cộng: 14


2.4.2. Công trình sản xuất: 16
2.4.3. Công trình tôn giáo: 16
2.4.4. Công trình giáo dục: 17
2.4.5. Công trình thể dục thể thao, cây xanh: 17
2.4.6.Nhà ở: 17
2.4.7. Về các dự án quy hoạch chi tiết: 18
2.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: 19
2.5.1. Giao thông: 19
2.5.2. Thoát nước: 20
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
2

2.5.3. Cấp nước: 21
2.5.4. Hệ thống điện: 21
2.5.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang: 21
2.5.6. Đánh giá hiện trạng môi trường: 21
2.6 Đánh giá tổng hợp: 23
CHƯƠNG III 24
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 24
3.1. Các tiền đề phát triển đô thị: 24
3.1.1. Vị trí và mối tác động của liên hệ vùng 24
3.1.2. Cơ sở kinh tế- kỹ thuật tạo lập đô thị: 24
3.1.3 Các ngành kinh tế chủ yếu: 25
3.2. Tính chất đô thị 25
3.3. Dự báo quy mô dân số: 25
3.4. Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật chủ yếu: 26
Lấy theo tiêu chuẩn đô thị loại V 26
3.5. Quy mô điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất: 26
3.5.1. Quy mô điều chỉnh sử dụng đất: 26

3.5.2. Cơ cấu điều chỉnh sử dụng đất: 26
3.5.3. Những vấn đề cần điều chỉnh: 26
3.5.4. Những nội dung khác phù hợp với quy hoạch xem xét cải tạo nâng
cấp: 29
3.5.5. Cấu trúc phát triển của thị trấn: 29
3.6. Định hướng phát triển không gian đô thị 30
3.6.1. Tầm nhìn và quan điểm phát triển đô thị: 30
3.6.2. Những nguyên tắc chính: 30
3.6.3. Chọn hướng phát triển đô thị: 31
3.6.4. Định hướng phát triển không gian đô thị: 31
3.6.5. Tổ chức không gian của thị trấn: 31
3.7. Hướng dẫn thiết kế đô thị: 34
3.7.1. Khung thiết kế đô thị: 34
3.7.2. Những hướng dẫn và quy định cơ bản: 34
3.8. Quy hoạch điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 36
3.8.1. Quy hoạch điều chỉnh giao thông: 36
3.8.2. Định hướng chuẩn bị kỹ thuật 41
3.8.3. Điều chỉnh quy hoạch cấp nước 44
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
3

3.8.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện 47
3.8.5. Quy hoạch thoát nước thải-quản lý chất thải rắn-nghĩa trang 48
CHƯƠNG IV 51
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC THỊ TRẤN 51
4.1. Phần mở đầu. 51
4.1.1. Phạm vi và nội dung nghiên cứu , phân tích đánh giá môi trường
chiến lược 51
4.1.2. Các cơ sở khoa học của phương pháp được sử dụng trong quá trình

thực hiện ĐMC. 51
4.2. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch
xây dựng 52
4.2.1. Các vấn đề môi trường chính 52
4.2.2. Các mục tiêu môi trường đã được nêu trong các văn bản quy phạm
pháp luật, định hướng, chiến lược, kế hoạch hành động, quy chuẩn và tiêu
chuẩn liên quan đến môi trường. 52
4.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không
thực hiện quy hoạch xây dựng : lượng hóa hiện trạng môi trường, dự báo
diễn biến môi trường trên cơ sở dữ liệu và các phương pháp phân tích,
tính toán khoa học. 52
4.3.1. Điều kiện khí hậu, thủy văn 52
4.3.2. Môi trường khí và tiếng ồn: 52
4.3.3. Chất lượng nước: 53
4.3.4. Môi trường địa chất: 54
4.3.5. Nghĩa trang và thu gom chất thải rắn: 54
4.3.6. Hệ sinh thái, cảnh quan: 54
4.3.7. Di tích lịch sử - văn hoá: 54
4.4. Phân tích, dự báo tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện
quy hoạch xây dựng: 54
4.4.1.Đánh giá sự thống nhất giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch
và các mục tiêu bảo vệ môi trường . 54
4.4.2. Nhận diện diễn biến và các tác động môi trường chính có thể xảy ra
khi thực hiện quy hoạch xây dựng 55
4.5. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ
thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi
trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường. 58
4.6. Kết luận về đánh giá tác động môi trường chiến lược: 63
CHƯƠNG V. 63
QUY HOẠCH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐỢT ĐẦU ĐẾN NĂM 2020 . 63

5.1. Quy mô dân số: 63
5.2. Mục tiêu: 63
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
4

5.3. Các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn năm 2012-2020: 63
5.4. Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật đợt đầu: 64
5.4.1. Quy hoạch giao thông đợt đầu: 64
5.4.2. Quy hoạch san nền- thoát nước mưa đợt đầu: 64
5.4.3. Quy hoạch cấp nước đợt đầu: 65
5.4.4. Quy hoạch cấp điện đợt đầu: 66
5.4.5. Quy hoạch thoát nước thải - quản lý chất thải rắn-nghĩa trang đợt
đầu: 67
5.5. Quy hoạch xây dựng đợt II (đến 2030): 68
CHƯƠNG VI 68
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH TẠO VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, 68
KHÁI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG 68
6.1. Cơ chế chính sách vànguồn vốn thực hiện: 68
6.2. Khái toán kinh phí xây dựng: 68
6.3 Giải phảp quản lý hành chính giữa Bích Động và Khu B - khu đô thị
Đình Trám - Sen Hồ 69
CHƯƠNG VII 69
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 69
7.1. Kết luận: 69
7.2. Kiến nghị: 70
Phụ lục số 1 71
Phụ lục số 2 76
Phụ lục số 3 77
Phụ lục số 4 79

Phụ lục số 5 81
Phụ lục số 6 83













Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
5

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG
THỊ TRẤN BÍCH ĐỘNG-HUYỆN VIỆT YÊN-TỈNH BẮC GIANG
GIAI ĐOẠN 2012-2030 (TỶ LỆ 1/5000)

CHƯƠNG I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch chung:
Huyện Việt Yên trong những năm gần đây đã có những bước chuyển biến
mạnh mẽ toàn diện về phát triển kinh tế - xã hội, ổn định về chính trị và an ninh
quốc phòng; tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng thương mại du lịch
và công nghiệp hóa nông thôn ngày càng tăng. Huyện được tỉnh chọn là huyện

trọng điểm phát triển công nghiệp, có các Khu, Cụm công nghiệp như: Đình
Trám, Quang Châu, Vân Trung, Việt Tiến, Hoàng Mai, Tăng Tiến. Năm 2011,
trường Cao đẳng Nông Lâm được nâng cấp lên đại học, thu hút một lượng lớn
sinh viên theo học các ngành nghề và các hệ đào tạo khác nhau. Những yếu tố
trên tác động trực tiếp đến phát triển kinh tế-xã hội chung của huyện.
Thị trấn Bích Động là trung tâm kinh tế - chính trị của huyện Việt Yên, có
vị trí địa lý thuận lợi, có các tuyến giao thông quan trọng chạy qua QL37, tỉnh lộ
298; trong tương lai sẽ mở ra nhiều cơ hội để thu hút đầu tư phát triển kinh tế -
xã hội, nhất là các lĩnh vực thương mại - dịch vụ. Quy hoạch chung thị trấn Bích
Động lập năm 1995 và đến năm 2002 đã được điều chỉnh lần đầu, đến nay trong
quá trình thực hiện đã có nhiều bất cập cần khắc phục, không phù hợp với tình
hình thực tiễn đó là:
- Sự phát triển kinh tế xã hội của thị trấn Bích Động đòi hỏi cần phải
chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế sang dịch vụ thương mại, trong khi đó diện
tích trong quy hoạch chung năm 2002 không đủ để bố trí các công trình này;
- Sự gia tăng dân số và việc làm tại khu công nghiệp lân cận đòi hỏi cần
có nhiều nhà ở cho công nhân và đất cho xây nhà chung cư cao tầng nhưng tại
quy hoạch năm 2002 quy định các loại nhà thấp tầng gây khó khăn cho việc đầu
tư;
- Sự gia tăng các phương tiện giao thông đi lại trên địa bàn thị trấn, nhất là
lúc đầu giờ làm việc, thay ca và tan tầm, khiến cho đoạn đường đi ra khu công
nghiệp Đình Trám bị ách tắc, trong khi đó đường giao thông chưa đủ và còn
hẹp, đòi hỏi phải nhanh chóng mở rộng các tuyến giao thông cho trước mắt và
lâu dài.
- Quy hoạch điều chỉnh năm 2002 đến nay đã 10 năm, các công trình công
cộng, dịch vụ thương mại, văn hóa, thể thao, trường học cơ bản đã được xây
dựng, bộ mặt đô thị đã hình thành và tương đối sầm uất. Tuy nhiên hệ thống hạ
tầng chưa phát triển, vừa thiếu vừa có chất lượng thấp. Quỹ đất giành cho các
công trình dịch vụ-thương mại-công nghiệp có vai trò là động lực phát triển đô
thị, đất cây xanh, khu vui chơi giải trí phục vụ đời sống tinh thần cho người dân

và tạo môi trường cảnh quan đô thị còn thiếu so với yêu cầu, nhiều chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật không còn phù hợp với quy định hiện hành.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
6

Vì vậy việc nhanh chóng tiến hành điều tra khảo sát lập điều chỉnh quy
hoạch chung thị trấn Bích Động là hết sức cần thiết, tạo tiền đề cho việc lập quy
hoạch chi tiết, triển khai lập dự án đầu tư, góp phần nhanh chóng hình thành nên
bộ mặt mới cho thị trấn, thúc đẩy huyện Việt Yên phát triển mạnh mẽ trong giai
đoạn tới.
1.2. Các căn cứ:
1.2.1 Các văn bản pháp lý:
- Luật Quy hoạch đô thị Việt Nam số 03/2009/QH12 đã được Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy
định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 05/2009/QĐ-TTg ngày 13/01/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giangđến năm 2020;
- Nghị quyết số 43-NQ/TU ngày 22/02/2011 của Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh ủy Bắc Giang về về ban hành 5 Chương trình phát triển kinh tế - xã hội
trọng tâm, giai đoạn 2011-2015, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVII;
- Căn cứ Quyết định 60/2005/QĐ ngày 04/8/2005 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc điều chỉnh quy hoạch thủy lợi tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005 đến
2020;
- Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 21/5/2008 của UBND tỉnh Bắc
Giang về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Việt Yên giai

đoạn 2007 -2020;
- Quyết định số 1117/QĐ-BCT ngày 10/3/2011 về phê duyệt quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang đến giai đoạn 2011- 2015 có xét đến 2020;
- Nghị quyết số 33-NQ/HU ngày 27/4/2011 của Ban chấp hành Đảng bộ
huyện về ban hành 4 chương trình phát triển kinh tế - xã hội trọng tâm giai đoạn
2011-2015;
- Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 02/7/2012 của UBND tỉnh Bắc
Giang Về việc Phê duyệt nhiệm vụ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn
Bích Động, huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030, tỷ lệ 1/5000.
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật hiện hành;
1.2.2 Các nguồn tài liệu, số liệu:(tài liệu thống kê tổng hợp, tài liệu quy hoạch
chuyên ngành ).
- Niên giám thống kê huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang năm 2011;
- Các văn bản pháp lý, tài liệu, số liệu, các quy hoạch chuyên ngành, các
dự án có liên quan;
- Các đồ án quy hoạch, các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực đã được
phê duyệt và tổ chức thực hiện;
- Các dự án đầu tư xây dựng, các tài liệu, số liệu điều tra và các văn bản
có liên quan.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/5000 do đơn vị tư vấn lập.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
7

- Số liệu thống kê năm 2011 do Chi cục thống kê huyện Việt Yên cung
cấp.
1.3. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang nói chung
và huyện Việt Yên nói riêng giai đoạn tới năm 2020;
- Thực hiện Chương trình phát triển đô thị, dịch vụ huyện Việt Yên theo

Nghị quyết số 33/2011/NQ của Huyện ủy Việt Yên;
- Đa dạng hóa các dịch vụ đô thị, tăng giá trị kinh tế đất. Rà soát và xác
định chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật cho toàn đô thị.
- Cải tạo chỉnh trang đô thị hiện có, xây dựng bổ xung công trình công cộng,
nhà ở, cây xanh, công viên, mặt nước, vườn hoa, hệ thống hạ tầng kỹ thuật để
nâng cao chất lượng sống cho người dân và đáp ứng nhu cầu phát triển mới.
- Làm căn cứ quản lý đầu tư và tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây
dựng, đảm bảo phát huy cao các hiệu quả sử dụng, phù hợp với cảnh quan và sử
dụng tiết kiệm đất xây dựng, phù hợp với định hướng chung của huyện và của
tỉnh, góp phần xây dựng thị trấn Bích Động trở thành trung tâm kinh tế-chính
trị-văn hóa - xã hội của huyện Việt Yên, là thị trấn văn minh trong khu vực.
1.4.Đánh giá Quy hoạch điều chỉnh năm 2002
1.4.1. Nội dung cơ bản xác định trong quy hoạch chung được phê duyệt năm
2002.
- Quy mô quy hoạch: 653,42 ha bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị
- Giai đoạn lập quy hoạch: đến 2010 là 12.000 người.
- Quy mô dân số:
- Cơ cấu sử dụng đất như sau:
STT

Tên loại đất
Quy hoạch
đến 2010 (ha)
Tỷ lệ (%)
1 Đất xây dựng đô thị 120

18,37

Đất dân dụng 77


11,78

Đất ngoài khu dân cư 43

6,59

2 Đất làng xóm 60

9,18

3 Đất nông nghiệp 281,52

43,0

4 Các loại đất khác (ao, hồ,ruộng trũng,
đất chưa sử dụng)
191,20

29,37

Tổng 653,42

100.0

- Hướng phát triển của đô thị chủ yếu tập trung về phía Đông Nam, dọc
hai bên QL37 và tỉnh lộ 295B: bố trí quỹ đất cho: đất ở đô thị, đất cụm công
nghiệp; khu thể thao, cây xanh, cơ quan hành chính Khu vực làng xóm giữ
nguyên để cải tạo, chính trang, ít đề cập tới; hệ thống giao thông ở khu vực này
khá đơn giản, gần như giữ nguyên theo giao thông hiện trạng

Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
8

1.4.2. Đánh giá thực hiện điều chỉnh quy hoạch Thị trấn Bích Động năm
2002
- Về hệ thống công trình dịch vụ xã hội, đến nay thị trấn đã triển khai xây
dựng nhiều hạng mục công trình phục vụ sinh hoạt và phát triển kinh tế xã hội
theo quy hoạch chung lập trước đây như: công trình công cộng, thương mại,
dịch vụ, cơ quan hành chính, sân thể thao;
- Phát triển các khu ở mới như: dân cư hai bên tuyến đường Nguyên
Hồng, khu dân cư Bắc thị trấn Bích Động
- Triển khai lập quy hoạch chi tiết 1/500: Khu đô thị mới thị trấn Bích
Động; khu dân cư, Thương mại, chợ mới; Khu dân cư số 4; khu văn hóa thể
thao…
Tuy nhiên do hạn chế về nguồn lực nên chỉ mới đầu tư xây dựng một
phần hoặc đang kêu gọi nhà đầu tư.
Về hạ tầng: Cải tạo chỉnh trang, nâng cấp hệ thống giao thông khu vực
nội thị; xây dựng một số tuyến đường giao thông như: Nguyễn Thế Nho,
Nguyên Hồng, Hồ Công Dự Xây dựng trạm nước cung cấp nước sạch cho nhân
dân thị trấn tuy nhiên chỉ mới đáp ứng được khoảng 40% dân số. Hệ thống thoát
nước mưa và nước thải chưa được đầu tư đồng bộ; chỉ mới xây dựng một phần
dọc theo QL37 và tỉnh lộ 298. Hệ thống điện sinh hoạt và điện chiếu sáng cơ
bản được thực hiện.
* Đánh giá cụ thể:
- Về quy mụ dân số:
Theo dự án lập năm 2002 thì dân số năm 2002 là 6.000 người, dự kiến
quy mô dân số năm 2010 là 12.000; Dự kiến trong giai đoạn 2002-2010 dân số
thị trấn Bích Động sẽ tăng cơ học nhanh, nhưng thực tế theo niên giám thống kê
năm 2011 đến 31/12/2011 dân số Bích Động có 6.937 nhân khẩu.

- Về các công trình công cộng, cơ quan, xí nghiệp theo QH 2002:
+ Các công trình đã thực hiện theo quy hoạch: Khu cơ quan huyện, Đài
tưởng niệm, Nghĩa trang liệt sĩ, một số khu ở và bãi rác,.
+ Các công trình chưa được thực hiện: Hiện trạng vị trí các công trình
này phù hợp nhưng chưa thực hiện chỉnh trang, cải tạo mở rộng theo điều chỉnh
QH 2002: Chợ mới, sân vận động, Ban chỉ huy Quân sự huyện, Công an huyện,
Trường Cao đẳng Nông-Lâm nay là Trường Đại học Nông-Lâm Bắc Giang:
- Các công trình không thực hiện theo quy hoạch 2002:
+ Nhà Văn hoá huyện: quỹ đất đang được dùng xây dựng sân văn hoá
ngoài trời.
+ Dịch vụ văn hoá: quỹ đất dùng xây dựng Bảo hiểm xã hội huyện Việt
Yên và Nhà liên cơ quan.
+ Chợ cũ Bích Động: chuyển đến vị trí mới trong QHCT tỷ lệ 1/500 Cụm
công nghiệp, Chợ mới và Dân cư Thương mại TT Bích Động.
+ Trường Tiểu học và trường Trung học cơ sở dự kiến quy hoạch: được
quy hoạch đến vị trí mới theo Quy hoạch chi tiết khu dân cư mới thị trấn Bích
Động.
+ Thương nghiệp dịch vụ: hiện trạng là khu dân cư.
- Hạ tầng kỹ thuật.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
9

+ Giao thông: Thị trấn Bích Động nằm trên ngã tư Quốc lộ 37 và Tỉnh
lộ 298, hiện trạng giao thông và điều chỉnh quy hoạch 2002 các tuyến đường này
vẫn xác định là các trục chính giữ vai trò đối nội và đối ngoại của thị trấn.
Giao thông đối ngoại: đã được thực hiện theo quy hoạch 2002: Quốc lộ
37 (Đường Thân Nhân Trung) và tỉnh lộ 298 (Đường Hoàng Hoa Thám) đó cú
cỏc dự ỏn cải tạo từng đoạn theo quy hoạch 2002.
Giao thông đối nội: 1 số tuyến trong khu trung tâm vẫn giữ nguyên theo

quy hoạch 2002 như các tuyến Nguyễn Vũ Tráng, Nguyễn Văn Ty và Cao Kỳ
Vân (đoạn nối từ Quốc lộ 37 đến đường Nguyễn Danh Vọng); đường Nguyên
Hồng: đã được thực hiện theo quy hoạch 2002 và đưa vào sử dụng (đoạn nối từ
Khu phố 2 đến đường Nguyễn Danh Vọng). Tuy nhiên 1 số tuyến trong khu
trung tâm cần phải điều chỉnh đường Cao Kỳ Vân và một số tuyến đường khỏc.
Căn cứ vào tình hình thực tiễn và dự báo về nhu cầu giao thông cần xác
định lại bề rộng mặt đường trên cơ sở đáp ứng nhu cầu giao thông đến năm 2030
và những năm xa hơn để tránh tình trạng ùn tắc giao thông.
- San nền, thoát nước:
+ Theo quy hoạch lập năm 2002 công tác san nền và thoát nước đã được
đề cập tới, cao độ hiện trạng các khu xây dựng từ 5,00 đến 6,30 m, cao độ tối
thiếu xây dựng không bị ngập lụt là 5,5 m. Tuy nhiên cần rà soát lại để điều
chỉnh, bổ sung những điểm chưa hợp lý về cao độ xây dựng, về các công trình
thoát nước, đặc biệt là thoát nước trong khu dân cư nông thôn .
+ Hệ thống thoát nước mặt hiện trạng chủ yếu là thoát tự nhiên, khu vực
Thị trấn nước thoát từ công trình ra rãnh thu của vỉa hè, nước mưa các thôn thì
tự chảy ra mương và các khu vực ruộng trũng. Quy hoạch 2002 đề xuất thoát
nước mưa và nước thải kết hợp bằng hệ thống cống ngầm.
Quy hoạch 2002 đã thực hiện 1 phần, một số vị trí được điều chỉnh cục
bộ, một số vị trí không còn phù hợp.
- Cấp nước:
Theo quy hoạch lập năm 2002, nguồn cung cấp nước cho thị trấn Bích
Động được cung cấp bởi 2 nguồn chính: Nguồn thứ nhất (theo dự án cung cấp
nước sạch nông thôn): cung cấp nước từ trạm cấp nước nhỏ có công suất
600m3/ngày đêm tại đầu thôn Dục Quang, nguồn thứ 2: cung cấp nước từ Khu
công nghiệp Đình Trám. Tuy nhiên, hiện nay mới chỉ có nguồn nước từ trạm cấp
nước thôn Dục Quang, nguồn nước lấy từ Khu công nghiệp Đình Trám chưa có
vì vậy chưa cung cấp cho toàn bộ dân số theo dự kiến quy hoạch
- Hệ thống điện:
Theo QCXDVN 01-2008 lấy chỉ tiêu cấp điện 330W/người, hiện tại với

số dân 7000 thì công suất cần 3003 KW so với công suất các trạm chỉ đạt 1340
KW là không đủ.
Theo quy hoạch lập năm 2002 đó xác định nhu cầu sử dụng điện đến năm
2020 quy hoạch xây dựng thêm các trạm biến áp và hệ thống đường dây. Tuy
nhiên, theo quy chuẩn xây dựng hiện hành về chỉ tiêu cấp điện tăng lên (từ
180W/người lên 330W/người) cùng với sự tăng trưởng dân số, sự phát triển các
cơ sở công nghiệp đến năm 2020, những dự kiến quy hoạch lại các điểm dân
cư, khu tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ…cần xác định lại nhu cầu sử dụng điện
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
10

trên cơ sở đó thiết kế các trạm biến áp, hệ thống đường dây cho phù hợp. Với
các khu vực nội thị cần tăng cường hệ thống đường dây chìm để vừa đảm bảo an
toàn trong sử dụng, vừa làm đẹp mỹ quan đô thị.
Hiện tại chưa thực hiện theo quy hoạch 2002.
- Vệ sinh môi trường:
Theo quy hoạch lập năm 2002 đó xác định được hệ thống thoát nước bẩn
và bãi xử lý rác thải, tuy nhiên tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn thị
trấn trong những năm gần đây ngày một gia tăng do hệ thống thoát nước thải
vừa thiếu, vừa chưa phù hợp về quy mô. Các điểm tập kết và xử lý rác chưa hợp
lý. Vì vậy, căn cứ vào tình hình thực tế và quy hoạch các điểm dân cư, các điểm
công nghiệp và dịch vụ cần quy hoạch, thiết kế lại hệ thống thoát nước thải, các
điểm tập kết và xử lý rác thải để đảm bảo môi trường, hạn chế ô nhiễm, tăng
cường trồng cây xanh, các hồ nước để cải tạo môi trường theo hướng xanh-
sạch-đẹp. Hiện tại bãi rác tập trung của thị trấn đang được thực hiện theo quy
hoạch 2002.


Nh

ận
x
ét
:
Những vấn đề của quy hoạch lập năm 2002 cần rà soát xem xét để
điều chỉnh bổ xung trong quy hoạch mới:
- Quy hoạch chung lập năm 2002 bố trí thiếu các khu chức năng tạo
động lực phát triển đô thị, thiếu quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cao
tầng phục vụ nhu cầu công nhân của các khu, cụm công nghiệp lân cận để
thu hút dân số cơ học và chưa tạo được động lực để thúc đẩy phát triển kinh
tế, đặc biệt là thương mại, dịch vụ.
- Quy hoạch hoạch 2002 đã bố trí quỹ đất lớn cho phát triển công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tuy nhiên nội dung này không còn phù hợp
với tình hình thực tế, cần phải xem xét điều chỉnh nội dung này.
- Quy hoạch chưa tạo được các điểm nhấn không gian và cửa ngõ vào
đô thị, thiếu quỹ đất để xây dựng công trình dịch vụ xã hội, công trình văn
hóa cấp đô thị theo yêu cầu như: trung tâm thương mại, khách sạn, văn
phòng đại diện, cung văn hóa thiếu nhi, bảo tàng, cung văn hóa thiếu nhi,
thư viện, nhà văn hóa thị trấn, sân vận động, nhà thi đấu kết hợp luyện tập
thể thao công viên cây xanh, mặt nước tạo điểm nhấn đô thị và môi trường
cảnh quan đẹp. Thiếu quỹ đất để xây dựng, mở rộng các cơ quan trung ương
đóng trên địa bàn như: Chi cục thuế, Tòa án, quân sự.
- Việc định hướng phát triển đô thị theo hướng khai thác triệt để các
QL37 và tỉnh lộ 298 đó gây khó khăn trong việc khai thác quỹ đất nằm phía
sau các dẫy nhà bám theo trục đường và gây mất an toàn giao thông, khó
khăn cho việc mở rộng để đáp ứng lưu lượng tham gia giao thông lớn trên
hai tuyến đường này. Giao thông đối nội hẹp, đặc biệt là vỉa hè cần phải xem
bố trí hệ thống đường vành đai và tổ chức lại hệ thống giao thông, kết nối
khác để giảm tải cho tuyến QL37, tỉnh lộ 298.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)

Thuyết minh tổng hợp
11

CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên:
2.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới lâp quy hoạch:
a/ Vị trí địa lý: Thị trấn Bích Động là đô thị loại V thuộc vùng trung du miền núi
tỉnh Bắc Giang, có vị trí nằm tại trung tâm huyện Việt Yên, cách trung tâm
thành phố khoảng 12 km về phía Bắc.
b/ Ranh giới thiết kế được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp xã Minh Đức huyện Việt Yên;
- Phía Nam giáp xã Bích Sơn huyện Việt Yên;
- Phía Đông giáp xã Hồng Thái huyện Việt Yên;
- Phía Tây giáp xã Bích Sơn huyện Việt Yên.
c/ Diện tích lập quy hoạch: 602,9 ha bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị
trấn Bích Động (546,98 ha) và một phần địa giới của xã Bích Sơn (55,92 ha).
c/. Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/5000.
2.1.2. Đặc điểm địa hình:
- Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng. Độ nghiêng của địa hình
theo hướng Tây sang Đông và từ Tây Nam sang hướng Đông Bắc.
2.1.3. Đặc điểm khí hậu
Khu vực nghiên cứu có khí hậu nhiệt đới gió mùa của vùng Bắc Bộ. Mùa
hạ nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông ít mưa, khô và lạnh. Nhìn chung, khí hậu
tương đối ổn định và khá ôn hoà, ít chịu ảnh hưởng của gió bão. Hướng gió chủ
đạo là gió Đông Nam và Tây Nam trong mùa hạ và Đông Bắc vào mùa đông.
* Nhiệt độ không khí:
- Nhiệt độ trung bình năm : 23,30C
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối : 39,50C
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối : 4,80C

* Độ ẩm tương đối của không khí:
- Độ ẩm trung bình năm : 84%
- Độ ẩm trung bình tháng cao nhất : 88%
- Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất : 79%
* Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình năm : 1311,0mm
- Lượng mưa trung bình tháng cao nhất : 254,6mm
- Lượng mưa lớn nhất trong một ngày : 204,0mm
- Lượng mưa lớn nhất trong 60 phút : 113,0mm
- Số ngày mưa trung bình trong một năm : 144,5ngày
* Nắng: Số giờ nắng bình quân trong năm 1729,7h/năm, phù hợp với
nhiều loại cây trồng và phát triển nhiều vụ trong năm.
* Lượng bốc hơi trung bình: 1012mm.
* Chế độ gió:
- Thịnh hành theo 2 hướng chính: Đông Bắc và Đông Nam, gió Nam
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
12

trong mùa mưa, gió Đông Bắc trong mùa khô tương đối ổn định.
- Vận tốc gió trung bình theo hướng Đông Bắc là: tốc độ gió bình quân
đạt 2,2m/s.
- Vận tốc gió trung bình theo hướng Tây nam: 2,4m/s.
- Bão và các hiện tượng thời tiết khác: Tỉnh Bắc Giang là vùng ít bão, đôi
khi có lốc xoáy trong mùa mưa vào các tháng 7,8,9.
2.1.4. Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn:
- Qua khảo sát và thực tế xây dựng các công trình thấy khả năng chịu lực
của nền đất tại khu vực gò, đồi là tương đối tốt xây dựng công trình thấp tầng ít
phải gia cố đặc biệt, tuy nhiên khi xây dựng trên vùng đất ruộng cần tiến hành
khảo sát chi tiết để có giải pháp hợp lý về móng.

- Nước ngầm: Khu vực thị trấn chưa có tài liệu khảo sát nước ngầm. Tuy
nhiên qua điều tra tại chỗ, một số khu vực các giếng khơi nước ngầm mạch nông
xuất hiện ở độ sâu từ (35)m; ở các thôn: Dục Quang, Đông, nguồn nước ngầm
hiện tại bảo đảm tiêu chuẩn nước hợp vệ sinh và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
Còn ở khu trung tâm thị trấn (Khu phố 1, khu phố 2, thôn Trung ) nguồn nước
ngầm ở dưới lớp đá dầy đến trên hơn hai chục mét, rất khó khai thác. Đánh giá
chung: Nguồn nước ngầm ở thị trấn Bích Động có thể đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt, sản xuất đến năm 2020, còn sau năm 2020 phải xây dựng nhà máy nước
sạch khai thác nguồn nước mặt mới đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất cho
đô thị mới.
2.1.5. Địa chấn:
Theo tài liệu dự báo của Viện Vật lý địa cầu thuộc Viện Khoa học Việt
Nam, khu vực nghiên cứu thiết kế nằm trong vùng dự báo có động đất cấp 7.
Cần có giải pháp hợp lý về kết cấu công trình khi xây dựng.
2.2. Hiện trạng dân số và lao động:
A. Dân số:
Dân số trong phạm vi quy hoạch với 9100 nhân khẩu, tỷ lệ tăng dân số
trung bình 1,90% năm.Trong đó: tỷ lệ tăng tự nhiên là: 1,05%, Tỷ lệ tăng cơ học
là: 0,85%.
B. Lao động:
Dân số trong độ tuổi của Thị trấn khoảng 3270 người, trong đó lĩnh vực
nông nghiệp, thủy sản chiếm 43,73%, Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây
dựng: 32,86 %; thương mại, dịch vụ: 23,21 %.
2.3. Đất đai:
Sau 10 năm thực hiện, cơ cấu sử dụng đất phân bổ như sau:
- Đất dân dụng 179,13 ha, chiếm 29,71% bao gồm: đất ở: 83,98 ha chiếm
13,93%; đất công cộng: 3,33 ha chiếm 0,55%; đất cơ quan: 6,92 ha chiếm 1,15%; đất
trường học 34,22 ha chiếm 5,68%; đất y tế 1,96 ha chiếm 0,33%; đất thể dục thể dục
thể thao 2,6 ha chiếm 0,43%, đất mặt nước (hồ Việt Yên) 3,35 ha chiếm 0,56%; đất
giao thông đô thị 42,77 ha chiếm 7,09%, chưa có đất công viên cây xanh.

- Đất ngoài dân dụng 39,21 ha, chiếm 6,50% gồm: Đất sản xuất: 9,23ha
chiếm 1,53%; đất quốc phòng 1,56 ha chiếm 0,26%; đất tôn giáo 2,32 ha chiếm
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
13

0,38%; đất nghĩa trang, nghĩa địa: 10,95 ha chiếm 1,82%; đất công trình đầu mối
6,29 ha chiếm 1,04%; đất giao thông đối ngoại 8,86ha chiếm 1,47%.
- Đất nông nghiệp: 384,56ha, chiếm 63,79% gồm: đất dự trữ: 6,49ha
chiếm 1,08%; đất lúa 274,00 ha chiếm 45,45%; đất mặt nước, nuôi trồng thủy
sản, thủy lợi: 104,07 ha chiếm 17,26%.
Bảng cơ cấu sử dụng đất hiện trạng
HIỆN TRẠNG
TT DANH MỤC
DIỆN TÍCH
(HA)
TỶ LỆ (%)
M2/
NGƯỜI
A
ĐẤT DÂN DỤNG 179,13 29,71 196,85
1
ĐẤT Ở 83,98 13,93 92,29
1.1
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 83,98 13,93 92,29
1.2
ĐẤT Ở MỚI 0,00 0,00 0,00
1.3
ĐẤT Ở CHUNG CƯ CAO TẦNG 0,00 0,00 0,00
2

ĐẤT CÔNG CỘNG 3,33 0,55 3,66
3
ĐẤT CƠ QUAN 6,92 1,15 7,60
4
ĐẤT TRƯỜNG HỌC 34,22 5,68 37,60
5
ĐẤT Y TẾ 1,96 0,33 2,15
6
ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN 3,35 0,56 3,68
7
ĐẤT THỂ DỤC THỂ THAO 2,60 0,43 2,86
8
ĐẤT GIAO THÔNG ĐÔ THỊ 42,77 7,09 47,00
B
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG 39,21 6,50 43,09
1
ĐẤT SẢN XUẤT 9,23 1,53 10,14
2
ĐẤT QUỐC PHÒNG 1,56 0,26 1,71
3
ĐẤT TÔN GIÁO 2,32 0,38 2,55
4
ĐẤT NGHĨA TRANG 10,95 1,82 12,03
5 ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HTKT 6,29 1,04 6,91
6
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI 8,86 1,47 9,74
C
ĐẤT NÔNG NGHIỆP 384,56 63,79 422,59
1
ĐẤT DỰ TRỮ (HIỆN TRẠNG LÀ ĐẤT NN) 6,49 1,08 7,13

2
ĐẤT LÚA 274,00 42,45 301,10
3
MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, THỦY LỢI 104,07 17,26 114,36

TỔNG CỘNG 602,90 100,00 662,53
Cơ cấu sử dụng đất


Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
14












2.4. Hiện trạng xây dựng:
2.4.1.Công trình hành chính và công cộng:
Phân tích hiện trạng xây dựng các công trình hành chính và công cộng kết
hợp với việc đánh giá thực hiện quy hoạch năm 2002:
- Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban Nhân dân huyện Việt Yên: có diện
tích 13705 m

2
được xây dựng 3 tầng khang trang, sạch đẹp đáp ứng được chức
năng sử dụng của 1 cơ quan hành chính cấp huyện. Trong khuôn viên của khu
đất còn có các bộ phận chức năng hoạt động của Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân huyện. Vị trí phù hợp với quy hoạch, giữ nguyên để tiếp tục sử dụng.
Sát với khu đất của cơ quan hành chính của huyện còn có Trạm khuyến nông và
Trung tâm phát triển quỹ đất và CCN huyện đang xuống cấp cần được cải tạo
chỉnh trang lại.
- Trụ sở Huyện ủy huyện Việt Yên: có diện tích 13379 m
2
được xây dựng
3 tầng khang trang, sạch đẹp đáp ứng được chức năng sử dụng. Vị trí phù hợp
với quy hoạch, giữ nguyên để tiếp tục sử dụng.
- Viện Kiểm sát huyện Việt Yên: Công trình vừa được xây mới trên đường
Hồ Công Dự kéo dài, phù hợp với quy hoạch giữ nguyên vị trí để tiếp tục sử
dụng.
- Tòa án Nhân dân huyện Việt Yên: có diện tích 1583 m
2
. Công trình nằm
sát với Trụ sở UBND huyện, diện tích chật hẹp không đáp ứng được yêu cầu
chức năng sử dụng, cần thiết phải lựa chọn địa điểm xây dựng mới.
- Đảng bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thị trấn Bích Động: có
diện tích 2476 m
2
. Công trình vừa được xây dựng mới khang trang, sạch đẹp
phù hợp với quy hoạch và đáp ứng được chức năng sử dụng hoạt động của Thị
trấn, giữ nguyên để tiếp tục sử dụng.
- Ban chỉ huy Quân sự huyện Việt Yên: Công trình được xây dựng đã lâu,
theo Pháp lệnh về dân quân tự vệ thì diện tích sử dụng không đủ, cần quy hoạch
tại vị trí mới .

- Công an Huyện: Công trình được xây dựng 3 tầng, đáp ứng được chức
năng sử dụng, vị trí phù hợp với quy hoạch, tuy nhiên cần có phương án cải tạo
mở rộng so với quy hoạch năm 2002;
- Phòng giáo dục & đào tạo huyện Việt Yên: có diện tích 2250 m
2
. Công
trình được xây dựng đã lâu, xuống cấp. Diện tích hiện nay quá chật hẹp, không
đáp ứng được yêu cầu chức năng sử dụng, cần thiết tìm địa điểm mới để xây
+ Nhận xét
Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Bích Động đã có sự biến động lớn so
với quy hoạch năm 2002, cơ cấu sử dụng đất dần phân bổ theo hướng đáp
ứng nhu cầu thực tiễn về phát thương mại, dịch vụ. Tuy nhiên, từ thống kê
hiện trạng cho thấy: diện tích đất công trình công cộng, đất phát triển
thương mại dịch vụ còn chiếm tỷ lệ thấp, chưa dành quỹ đất để bố trí công
viên cây xanh, thể dục thể thao. Như vậy quỹ đất để ph¸t triÓn kinh tÕ ®« thÞ
vµ phôc vô ®êi sèng tinh thÇn cho ngêi d©n cßn thiÕu và cÇn ®îc bæ sung
trong quy ho¹ch míi.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
15

dựng để đáp ứng được yêu cầu quản lý giáo dục và đào tạo ngày càng cao của
nhân dân.
- Bưu điện huyện Việt Yên: có diện tích 1409 m
2
. Công trình được xây
dựng và đang còn sử dụng tốt. Vị trí phù hợp với quy hoạch, giữ nguyên cải tạo
chỉnh trang để tiếp tục sử dụng.
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Việt Yên: có
diện tích 1695 m

2
. Công trình được xây dựng phù hợp với quy hoạch và còn
đang sử dụng tốt, giữ nguyên cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch để tiếp tục xây
dựng.
- Bệnh viện Đa khoa huyện Việt Yên: có diện tích 17444 m
2
. Công trình
được xây dựng và hiện đang phát huy tác dụng chữa bệnh cho nhân dân. Vị trí
địa điểm phù hợp với quy hoạch, giữ nguyên để tiếp tục sử dụng.
- Đài Truyền thanh huyện Việt Yên: có diện tích 1085 m
2
. Vị trí phù hợp
với quy hoạch, công trình cần được chỉnh trang để đáp ứng yêu cầu chức năng
phát thanh của huyện.
- Trung tâm Giáo Dục Thường xuyên huyện Việt Yên. có diện tích 10514
m
2
. Công trình có vị trí phù hợp với quy hoạch và đang được phát huy có hiệu
quả. Tuy nhiên diện tích còn chật hẹp, cần được mở rộng diện tích khu đất để
đáp ứng yêu cầu phát triển của công tác đào tạo, dạy nghề, phục vụ nhu cầu sử
dụng nhân lực của các khu cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Trạm nghiên cứu Đậu Đỗ Trung ương: có diện tích 24888 m
2
. Công
trình sử dụng chưa có hiệu quả.
- Trung tâm Y tế dự phòng: Công trình xuống cấp cần được cải tạo sửa
chữa. Vị trí nằm trên đường giao thông quy hoạch. Cần có địa điểm thay thế.
- Chợ Bích Động: có diện tích 4973 m
2
. Chợ hoạt động thường xuyên

nhưng vị trí nằm giữa khu dân cư, gây nhiều trở ngại, đặc biệt vấn đề bảo vệ môi
trường. Theo quy hoạch 2002 đã có xây dựng thêm chợ mới sẽ được tiến hành
theo quy hoạch.
- Chi cục Thuế huyện Việt Yên: có diện tích 1270 m
2
. Công trình có diện
tích quá khiêm tốn nên khó khăn cho hoạt động của Chi cục. Cần có địa điểm
mới thay thế.
- Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Bắc Giang và Phòng Lương
thực huyện Việt Yên: Công trình xuống cấp, để bán hàng không phát huy hết tác
dụng, cần nghiên cứu chuyển đổi chức năng khu đất để phát huy lợi thế về địa
điểm của khu đất.
- Công ty cổ phần Thương mại huyện Việt Yên: Hệ thống kiốt của Công ty
nằm tại vị trí ngã tư Thị trấn Bích Động, hiện tại chỉ hoạt động kinh doanh theo
hình thức khoán giao cho cán bộ công nhân viên của Công ty, không phát huy
hết tác dụng và thế mạnh về vị thế. Về mặt kiến trúc xây dựng theo hình thức cũ,
cần đầu tư hoặc kêu gọi đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại (tổ hợp nhà cao
tầng) đa dạng ngành nghề kinh doanh với kiến trúc hiện đại tạo được điểm nhấn
nhằm thay đổi bộ mặt ngã tư Thị trấn Bích Động.
- Công ty Cổ phần BAGICO: hoạt động trong lĩnh vực sản xuất rượu, bia,
nước uống, đồ dùng gia dụng, thương mại, dịch vụ. Cần phải xem xét di dời một
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
16

phần lĩnh vực sản xuất rượu bia ra khỏi địa bàn thị trấn để tránh ô nhiễm môi
trường.
- Trường Đại học Nông-Lâm Bắc Giang: Xây dựng trên diện tích đất
khoảng 20ha, hiện có khoảng 3500 học sinh, giáo viên theo học, theo đề án phát
triển giáo dục của trường đến năm 2020 thu hút khoảng 9500 học sinh. Trường

có nhu cầu mở rộng để thực hiện mục tiêu đào tạo.
- Kho bạc Nhà nước huyện Việt Yên: có diện tích 922 m
2
. Công trình đang
được sử dụng tốt, phù hợp với quy hoạch, tuy nhiên diện tích hẹp cần được mở
rộng
- Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Việt Yên: có diện tích 405 m
2
. Diện
tích hiện nay quá chật hẹp, cần thiết tìm địa điểm để xây mới.
- Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Việt Yên: Vị trí phù hợp với quy
hoạch, giữ nguyên. Cần có phương án cải tạo, mở rộng, xây dựng mới phòng
học để đáp ứng nhu cầu đào tạo của huyện.
- Công ty Khai thác Công trình Thủy lợi: Công trình đã xuống cấp,Vị trí
không phù hợp với quy hoạch, cần phải tìm vị trí khác để xây dựng mới.
- Bảo hiểm Xã hội Huyện Việt Yên: Theo quy hoạch 2002 thì khu đất này
bố trí công trình dịch vụ thương mại. Công trình được xây dựng và đang sử
dụng tốt, giữ nguyên để tiếp tục hoạt động.
- Bảo Việt Việt Yên: Công trình xây dựng mới, vị trí phù hợp với quy
hoạch, giữ nguyên để tiếp tục sử dụng
- Cây xăng Việt Yên: Vị trí phù hợp, giữ nguyên để tiếp tục sử dụng.
- Nhà Văn hóa huyện Việt Yên: Theo quy hoạch 2002, khu đất dành cho
xây dựng Nhà văn hóa nhưng chưa được thực hiện. Hiện tại là sân văn hóa ngoài
trời để phục vụ các chương trình biểu diễn văn nghệ và các loại hình nghệ thuật
giải trí khác ngoài trời. Khu đất theo quy hoạch còn chưa đủ diện tích, cần tìm
địa điểm mới. Vị trí hiện nay dùng cho các hoạt động ngoài trời.
- Nhà Văn hóa Khu phố 1: Diện tích khiêm tốn, cần tìm địa điểm quy
hoạch mới.
- Nhà Văn hóa Thôn Trung: nằm ở vị trí giáp Chùa thôn Trung, diện tích
nhỏ hẹp, cần xây dựng mới địa điểm nằm trong khuôn viên trung tâm văn hóa

thể thao thôn.
- Nhà Văn hóa Khu phố 3: Công trình được xây dựng mới, vị trí phù hợp
với quy hoạch, giữ nguyên để tiếp tục sử dụng.
2.4.2. Công trình sản xuất:
Trên địa bàn Thị trấn có Nhà máy gạch Tân Xuyên thuộc Công ty cổ phần
gạch Tân Xuyên và Nhà máy Gạch Bích Sơn thuộc Công ty cổ phần Bích Sơn
và 1 nhà máy gạch tư nhân. Hiện nay vẫn đang hoạt động và cũng đang được
chỉnh trang cải tạo, đầu tư công nghệ sản xuất hiện đại, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường. Vị trí phù hợp với quy hoạch vật liệu của tỉnh đến 2030, giữ nguyên và
tiếp tục sử dụng.
2.4.3. Công trình tôn giáo:
- Đình Đông: Công trình đã được xếp hạng di tích lịch sử Quốc gia theo
Quyết định số 548/2012/QĐ-TTg ngày 10.5.2012 của thủ tướng Chính phủ, cần
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
17

được khoanh vùng bảo vệ, cấm xâm phạm và có kế hoạch nâng cấp, cải tạo để
tương xứng với danh hạng.
- Chùa thôn Đông, Đình Thôn Trung, Đình làng Thôn Dục Quang, Chùa
thôn Dục Quang: Vị trí phù hợp với quy hoạch, giữ nguyên để tiếp tục sử dụng,
cấm lấn chiếm xâm phạm.
- Đài Tưởng niệm: Công trình xây dựng và sử dụng tốt. Hiện đang có kế
hoạch mở rộng theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt, giữ nguyên và làm theo
quy hoạch được duyệt.
- Nghĩa trang liệt sỹ thị trấn Bích Động: Công trình được xây dựng và đã
đưa vào sử dụng, giữ nguyên để tiếp tục sử dụng.
- Nghĩa địa Thị trấn: Trong xã có nhiều khu mộ rải rác tại các cánh đồng
của thôn, khu phố, không phù hợp với quy hoạch. Cần quy hoạch nghĩa trang tại
địa điểm mới. Những nghĩa trang nằm quá gần khu vực dân cư cần khoanh

vùng, trồng cây xanh cách ly, không chôn cất mới.
2.4.4. Công trình giáo dục:
- Trường Phổ thông Trung họcViệt Yên 1: Vị trí công trình phù hợp với
quy hoạch, giữ nguyên, cải tạo chỉnh trang để tiếp tục sử dụng.
- Trường Trung học cơ sở Thân Nhân Trung: Công trình được xây dựng
và đã đưa vào sử dụng phù hợp với quy hoạch giữ nguyên để tiếp tục sử dụng.
- Trường tiểu học Bích Động: Có 2 công trình được xây dựng và đã đưa
vào sử dụng, vị trí phù hợp quy hoạch, giữ nguyên để tiếp tục sử dụng.
- Hệ thống các trường Mầm non: Trường mầm non Thôn Dục Quang,
Trường Mầm non Thôn Trung, Trường Mầm non khu phố số 3, Trường Mầm
non tư thục Âu Cơ, trường Mầm non thôn Đông, các công trình này đã dược xây
dựng, vị trí phù hợp với quy hoạch, tiếp tục thực hiện để đưa vào sử dụng. Riêng
trường Mầm non Họa My sẽ di chuyển, sát nhập với trường Mầm non Thị trấn
Bích Động.
2.4.5. Công trình thể dục thể thao, cây xanh:
- Sân vận động: Theo quy hoạch 2002, Sân vận động được quy hoạch
chung cho thị trấn, nhưng chưa thực hiện được. Hiện tại đã được quy hoạch là
sân vận động của Trường Phổ thông trung học Việt Yên 1 nhằm xây dựng và đạt
các tiêu chí trường chuẩn Quốc gia.
- Sân bóng thôn Đông: Vị trí sân bóng phù hợp với quy hoạch, giữ
nguyên để tiếp tục sử dụng, nhưng cần đầu tư thêm để hoàn chỉnh sân bóng và
các công trình phụ trợ.
- Sân bóng thôn Trung: Hiện đang triển khai lập quy hoạch chi tiết. Vị trí
sân bóng phù hợp với quy hoạch, tiếp tục công việc đầu tư lập quy hoạch để trở
thành sân vận động của Thị trấn, xây dựng để đưa vào sử dụng.
- Sân bóng thôn Dục Quang: Vị trí không thuận lợi vì không tiếp xúc với
các đường giao thông. Một phần đất đã dành cho xây dựng đình thôn Dục
Quang. Cần quy hoạch địa điểm mới.
2.4.6.Nhà ở:
a/. Khu ở theo khu phố:

Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
18

- Khu ở Khu phố 1: Khu ở nằm ở phía Tây Nam Thị trấn được xây dựng
dọc theo các trục đường Thân Nhân Trung, Nguyễn văn Ty, Nguyễn Vũ Tráng.
Nhà được xây dựng 3-4 tầng theo kiểu chia lô. Một phần đất của khu phố 1 đã
được quy hoạch và tiến hành xây dựng đường giao thông trong khu vực quy
hoạch và phân lô để xây dựng, tiếp tục thực hiện theo quy hoạch.
- Khu ở Khu phố 2: Khu ở nằm ở phía Nam Thị trấn được xây dựng dọc
theo trục đường Hoa Hoa Thám đi Phúc Lâm và các ngõ ngách. Nhà được xây
dựng 3-4 tầng theo kiểu chia lô, tiếp tục duy trì để sử dụng.
- Khu ở Khu phố 3: Khu ở nằm ở phía Bắc thị trấn được xây dựng theo
kiểu nhà tập thể tại khu vực nhà máy Gạch Tân Xuyên, Bích Sơn và nhà kiểu
chia lô tại đường Hoàng Hoa Thám theo quy hoạch 2002, tiếp tục duy trì để sử
dụng.
- Khu ở đô thị trên đường Thân Nhân Trung: Khu ở được xây trên khu
dân cư phát triển theo quy hoạch 2002. Hai khu đất gần Trạm nước sạch được
chia thành 35 lô, mỗi lô 90 m
2
/hộ gia đình. Một khu ở khác cũng được triển khai
theo quy hoạch 2002 nằm đối diện với khu đất kể trên và giáp với khu ở làng
xóm của thôn Dục Quang được chia thành 61 lô, mỗi lô 70 m
2
.
- Khu ở đô thị Thôn Vàng: Khu ở đô thị Thôn Vàng nằm dọc trên đường
Quốc lộ 37 (phần đất thôn Vàng bổ sung vào khu vực nghiên cứu), nhà được xây
2-4 tầng theo kiểu chia lô, tiếp tục duy trì để sử dụng.
b/. Khu ở làng xóm:
- Khu ở làng xóm Thôn Đông: Khu ở làng xóm Thôn Đông phần lớn là

nhà thấp tầng. Một số nhà đã được cải tạo chỉnh trang sạch đẹp. Số còn lại là nhà
ngói hặc cấp 4 có sân vườn rộng, tiếp tục sử dụng. Cần khuyến khích xây dựng,
cải tạo theo mẫu nhà nông thôn truyền thống.
- Khu ở làng xóm Thôn Trung: Khu ở làng xóm thôn Trung phần lớn là
nhà thấp tầng. Một số nhà đã được cải tạo chỉnh trang sạch đẹp thành nhà ở đô
thị. Số còn lại là nhà ngói hặc cấp 4 có sân vườn rộng, tiếp tục sử dụng. Cần
khuyến khích xây dựng, cải tạo theo mẫu nhà nông thôn truyền thống.
- Khu ở làng xóm Thôn Dục Quang: Khu ở làng xóm thôn Dục Quang
phần lớn là nhà thấp tầng. Một số nhà đã được cải tạo chỉnh trang sạch đẹp
thành nhà ở đô thị. Số còn lại là nhà ngói hặc cấp 4 có sân vườn rộng, tiếp tục sử
dụng. Cần khuyến khích xây dựng, cải tạo theo mẫu nhà nông thôn truyền thống.
2.4.7. Về các dự án quy hoạch chi tiết:
- Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu 4, khu dân cư Thị trấn Bích Động: quy
mô 13,6ha, Hiện đã được phê duyệt điều chỉnh quy hoạch để bám sát với tình
hình sử dụng đất của Thị trấn, hiện đã lựa chọn được nhà đầu tư thực hiện dự án
trên.
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư, Thương mại, Chợ mới thị
trấn Bích Động. Diện tích quy hoạch 11,86 ha, tại thôn Trung thực hiện bám sát
theo điều chỉnh quy hoạch thị trấn Bích Động năm 2002, hiện đang lựa chọn nhà
đầu tư.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
19

- Quy hoạch chi tiết Công viên văn hóa TDTT thị trấn Bích Động, huyện
Việt Yên: thực hiện không có trong quy hoạch 2002.
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới thị trấn Bích Động, diện
tích 35,8 ha tại thôn Dục Quang, thực hiện trên phần đất dự trữ phát triển của
quy hoạch 2002, có điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất phù hợp với tình hình phát
triển của thị trấn và các khu dân cư lân cận. Quy hoạch được duyệt trên 5 năm

nhưng chưa thực hiện, trong điều chỉnh, quy hoạch lần này sẽ được nghiên cứu
thay đổi một phần cơ cấu để phù hợp tình hình phát triển hiện nay.




















2.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
2.5.1. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường Thân Nhân Trung (QL37): dài 2790 m, mặt cắt đường rộng 24-
26m (lòng đường 12m, vỉa hè 6 m x 2), kết cấu đường nhựa. Đoạn kéo dài về
phía Đông dài thêm 432 m và về phía Tây 392 m.
+ Đường Hoàng Hoa Thám (tỉnh lộ 298): dài 3158 m, mặt cắt đường rộng
20-24m (lòng đường 12m, vỉa hè 6m x 2), kết cấu đường nhựa. Đoạn kéo dài vầ

phía Nam them 2069m.
- Giao thông nội thị:
+ Đường Dương Quốc Cơ: dài 1100m, mặt cắt đường rộng 14m (lòng
đường 7m, vỉa hè rộng 3,5 m x 2), kết cấu đường bê tông.
+ Đường Nguyễn Văn Thuyên: dài 1500 m, mặt cắt đường 8m (lòng
đường 6m, lề 1 m x 2), kết cấu bê tông.
+ Đường Ngô Văn Cảnh: dài 1100m, mặt cắt đường 8m (lòng đường 6m,
lề đường rộng 1 m x 2), kết cấu bê tông.
Nhận xét:
- Các công trình hành chính, công cộng đã và đang được đầu tư xây
dựng, tuy nhiên một số cơ quan của trung Ương đóng trên địa bàn theo quy
hoạch năm 2002 chưa tính toán hết nhu cầu và công năng sử dụng đẫn đến
diện tích đất hiện trạng hẹp, gây khó khăn cho việc mở rộng để đáp ứng nhu
cầu của các cơ quan đó và đáp việc phục vụ công. Một số cơ quan diện tích
hẹp, chưa phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, mặt khác làm hạn
chế việc phát huy hết tiềm năng giá trị của đất tại các vị trí trọng điểm (như
ngã tư thị trấn Bích Động), do vậy cần phải sắp xếp, quy hoạch lại.
- Công tác quản lý đô thị,quản lý hành lang chưa được chặt chẽ (đặc
biệt là dọc QL37 và tỉnh lộ 298) chưa được đầu tư chỉnh trang thích đáng
nên bộ mặt đô thị, cßn thiÕu nh÷ng tæ hîp c«ng tr×nh kiÕn tróc quy m« lín,
h×nh thøc ®Ñp nên chưa t¹o được điểm nhấn cho đô thị.
- Thị trấn Bích Động có cảnh quan thiên nhiên tương đối thuận lợi, có
nhiều ao, hồ, ngòi sen kẽ tạo không gian hài hòa. Tuy nhiên giá trị cảnh
quan chưa được khai thác để phát huy trở thành hình ảnh không gian đặc
trưng tạo nên sắc thái riêng cho khu vực.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
20

+ Đường Nguyễn Thế Nho: dài 750m, hiện tại là tuyến đường ra đồng

đang có dự án đầu tư.
+ Đường Cao Kỳ Vân: dài 1750 m, đường đã được đổ bê tông r
ộng 4 m.
+ Đường Nguyễn Văn Ty: dài 1100 m, là đường bê tông rộng 5 m, 1 bên
có nhà dân.
+ Đường Nguyễn Vũ Tráng: dài 1200 m, là tuyến đường đất.
+ Đường Nguyên Hồng: dài 1200 m, có mặt cắt 13,5 m. Hiện là đường bờ
hồ nối dài, kết cấu đường nhựa, giữ nguyên hiện trạng.
+ Đường Hồ Công Dự: dài 900 m, hiện tại là đường nhựa trước Ủy ban
nhân dân huyện dài 300 m, rộng 13 m (lòng đường rộng 6 m, vỉa hè 3,5m x
2=7m).
+ Đường Đặng Thị Nho: dài 859 m, hiện tại 1 phần đường từ Ngã ba
Hoàng Hoa Thám và Đặng Thị Nho đến Đình Đông là đường bê tông rộng 14 m
(lòng đường 7m + vỉa hè 3,5m x 2=7m) giữ nguyên, phần còn lại là đường đất.
+ Đường Nguyễn Khắc Nhu: dài 1200 m, hiện tại là đường đất. Đoạn từ
đường Nguyễn Văn Ty đến đường Nguyên Hồng nằm trong dự án khu dân cư số
4, thực hiện theo dự án.
+ Đường Nguyễn Danh Vọng: dài 1100 m, hiện tại tuyến đường cắt ngang
qua thôn Trung có kết cấu bê tông, phần còn lại là đất ruộng.
+ Đường Hoàng Công Phụ: điểm đầu xuất phát từ Km 1+075 đường
Nguyên Hồng, điểm cuối làng Tự dài 700 m. Hiện là tuyến đường đất.

















J lư

2.5.2. Thoát nước:
Bám dọc các tuyến phố có hệ thống rãnh dọc cống hộp bê tông cốt thép
kích thước 600x800. Trong thôn xóm thoát nước theo hệ thống kênh nước tưới
tiêu trong nông nghiệp.
Nhận xét:
- Thị trấn Bích Động có một vị trí hết sức quan trọng để phát triển kinh
tế, xã hội của huyện và các khu vực lân cận. Có các tuyến giao thông quan
trọng chạy qua như QL37, tỉnh lộ 298 đóng vai trò là trục xương sống, giao
thông nội bộ đã hình thành, phù hợp với địa hình tự nhiên tuy nhiên chưa
đáp ứng được nhu cầu phát triển và mục tiêu mà tỉnh đề ra cho khu vực.
- Mạng lưới đường đô thị cần phải chỉnh trang xây dựng lại để tạo bộ
mặt cho đô thị, hệ thống bãi đỗ xe tĩnh còn thiếu cần được xây dựng bổ sung.
Các trực đường giao thông quan trọng như QL37 và tỉnh lộ 298 mặt cắt hẹp
gây khó khăn cho việc tham gia giao thông đặc biệt các giờ cao điểm do đây
là tuyến đường quan trọng cho việc tham gia giao thông của các tỉnh Phía
Tây Bắc tới Hà Nội và là tuyến dẫn tới các khu, cụm công nghiệp trên địa
bàn, do đó cần phải có giải pháp giao thông liên kết đô thị và giảm tải cho
QL 37. Giải pháp cho nội dung này cần phải thực hiện ngay trên phạm vi
quy hoạch và kết hợp nghiên cứu bố trí quy hoạch các tuyến đường khác
ngoài phạm vi Bích Động.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)

Thuyết minh tổng hợp
21

2.5.3. Cấp nước:
Hiện nay trên địa bàn thị trấn chỉ có một trạm nước đặt tại thôn Dục
Quang, khai thác nước ngầm với công suất 300mm3/ngày, cung cấp nước cho
khoảng 500 hộ dân ở Khu phố 1, Khu phố 2 và các cơ quan đóng trên địa bàn.
2.5.4. Hệ thống điện:
Thị trấn Bích Động có tuyến điện cao thế 35 KV và 10 KV chạy qua và
có các Trạm hạ thế phục vụ sinh hoạt và sản xuất với các dung lượng từ 100
KVA đến 320 KVA. Có 8 trạm biến áp trong đó: Phục vụ sản xuất có 2 trạm: 1
trạm 320 KVA tại nhà máy gạch Bích Sơn và 1 trạm 180 KVA tại Công ty
BAGICO; Phục vụ sinh hoạt của thị trấn có 6 trạm gồm 3 trạm 180 KVA và 3
trạm 100 KVA. Tổng công suất các trạm là 1340 KVA. Hệ thống điện hiện nay
đã xuống cấp.
2.5.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
a/.Thoát nước thải: Thoát nước thải của Thị trấn Bích Động vẫn chung
với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chủ yếu vẫn
xả ra môi trường mà không qua hình thức xử lý nào, nước thải sinh hoạt được
thải ra các hồ ao hoặc cho thấm xuống lòng đất, gây ra ô nhiễm môi trường.
b/. Quản lý chất thải rắn:
Các điểm tập kết rác chưa hợp lý. Thị trấn Bích Động đã có bãi chứa rác
thải tập trung với quy mô 6,22 ha tại đồi Ông Mật, cơ bản đáp ứng được việc
chứa rác thải và xử lý chất thải của nhân dân thị trấn và một số xã lân cận, hiện
tại đang được nâng cấp có quy mô lên 100 – 150 tấn/ng.đ
c/. Nghĩa trang:Rải rác trong thị trấn tồn tại một số nghĩa địa tự phát
trước đó nằm gần khu dân cư gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh, trong
tương lai cần khoanh lại, không mở rộng; cần quy hoạch tập trung nghĩa trang
chung cho toàn thị trấn.
2.5.6. Đánh giá hiện trạng môi trường:

a. Môi trường đất
* Đặc điểm địa chất-thổ nhưỡng: Khu vực thị trấn Bích Động mang đặc
điểm tạo thành cơ bản chủ yếu là đá phiến sét, bốt kết.
Như vậy có thể nói địa chất công trình khu vực rất thuận lợi cho xây dựng
phát triển đô thị.
b. Hiện trạng môi trường nước
b.1. Tài nguyên nước mặt:
Chất lượng nước các ngòi có một số chỉ tiêu chính như sau:
Hàm lượng BOD
5
trong mùa mưa nằm trong giới hạn A và có tăng lên
trong mùa khô nhưng vẫn nhỏ hơn giới hạn B.
Nguyên nhân ô nhiễm chủ yếu là do trong quá trình hoạt động và phát
triển của đô thị hàng loạt chất thải bẩn được xả ra môi trường bao gồm các chất
thải sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản, chăn thả gia súc gia cầm và nước thải từ các
cơ sở sản xuất công nghiệp còn xả tuỳ tiện, chưa được qua xử lý đã gây ô nhiễm
nguồn nước.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
22

b.2. Nước ngầm:
Chất lượng nước ngầm trong khu vực tương đối tốt. Tuy nhiên một số
giếng khoan và giếng khơi trong khu dân cư bị nhiễm khuẩn coliform do ảnh
hưởng của các nguồn nước thải sinh hoạt hoặc nước thải chăn nuôi gia súc. Hàm
lượng sắt tương đối cao và dao động trong khoảng 0,5-1,5 mg/l, có khi đạt tới
2,5-3,0mg/l trong các lớp nước ngầm tầng nông (6-15m).
Nói chung, nước dưới đất là nước ngọt, trữ lượng chỉ đủ để khai thác phục
vụ các cụm dân cư nhỏ hoặc các dự án vừa và nhỏ. Tuy nhiên, để cấp nước sinh
hoạt cần thiết phải qua xử lý, đặc biệt là sắt.

c. Môi trường không khí-tiếng ồn
Chất lượng không khí khu vực thị trấn chịu ảnh hưởng bởi các nguồn ô
nhiễm từ hoạt động dân sinh, công nghiệp, giao thông và một số nguồn khác, với
nguyên nhân ô nhiễm chủ yếu do sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt; khí thải,
tiếng ồn từ động cơ đốt trong; bụi do hoạt động giao thông và xây dựng. Các
chất ô nhiễm thường là bụi và khí độc hại như CO, SO
2
, NO
x
, hơi xăng dầu…và
tiếng ồn. Ô nhiễm không khí do bụi và tiếng ồn trong khu vực chủ yếu do hoạt
động giao thông xảy ra chủ yếu dọc tuyến Quốc lộ 37 và tỉnh lộ 298.
d. Quản lý chất thải rắn
Trong khu vực thiết kế hầu như chỉ có rác thải sinh hoạt. Rác thải đã được
thu gom chuyển về bãi chứa tại khu Đông Bắc Thị trấn để xử lý, nhưng các
điểm tập kết thu gom chưa hợp lý,
e. Đa dạng sinh học
Hệ sinh thái phân bố trong khu vực Thị trấn Bích Động bao gồm các loại
cây trồng tại vườn nhà, trường học và các cơ quan. Các loại cây trồng trong cơ
quan, trường học chủ yếu là phượng, bằng lăng, bàng, các loại cây cảnh, cây
hoa,… Các loại cây trồng tại gia đình thường là cây cảnh, cây thuốc hoặc cây ăn
quả cây lấy gỗ như: xoan, bạch đàn, nhãn, vải, xoài, mít, ổi, bưởi, cam, quýt,
và rau xanh. Nguồn động vật chủ yếu hiện nay là gia súc, gia cầm nuôi trong hộ
gia đình…Động vật tự nhiên chủ yếu là các loài bò sát như thạch sùng, ếch,
nhái, và chuột…thành phần các loài cây con không phong phú, nhưng chúng có
vai trò quan trọng không những đối với môi trường sinh thái mà còn có ý nghĩa
rất lớn trong việc phát triển kinh tế cải thiện đời sống cho người dân.
* Hệ sinh thái nông nghiệp
Cây trồng chính là cây lúa, trong những năm gần đây diện tích đất trồng
lúa giảm do bị chuyển một phần sang đất ở, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi

nông nghiệp, đất công nghiệp, đường giao thông. Hệ sinh thái đồng ruộng chủ
yếu nằm ở khu vực các thôn Đông, Thôn Trung, thôn Dục Quang và Thôn Vàng.
Hệ thực vật hoang dã rất nghèo nàn, chỉ có một số cây bụi mọc rải rác trên một
số bãi hoang, trên các bờ vùng bờ thửa nhỏ. Còn phần lớn là cây trồng có giá trị
kinh tế như lúa nước, hoa màu, rau xanh… Đây là loại thảm thực vật khá lớn
trong vùng và hiện nay là loại cây trồng có giá trị kinh tế lớn, nhưng mang tính
thời vụ, nếu so với các vùng lân cận thì không có gì nổi trội về sản lượng, năng
suất cũng như chất lượng.
iu chnh Quy hoch chung Th trn Bớch ng-huyn Vit Yờn-tnh Bc Giang giai on 2012-2030 (t l 1/5000)
Thuyt minh tng hp
23




















2.6 ỏnh giỏ tng hp:

Thun li Khú khn
- L mt Th trn huyn l
trung tõm ca huyn Vit Yờn
ang phỏt trin tr thnh ụ th
dch v - thng mi, do vựng
ph cn ang hỡnh thnh cỏc
khu cụng nghip ln, trng
im phỏt trin kinh t ca tnh,
cú cỏc tuyn giao thụng quan
trng chy qua: QL37, tnh l
298, kt ni nhanh n QL1A
mi; trong phm vi quy hoch
cú trng i hc Nụng Lõm
thun li cho vic giao lu phỏt
trin, gia tng dõn s c hc, cú
tốc độ đô thị hóa nhanh, khả
năng thu hút đầu t cao.
- Khu vc lp quy hoch
cũn nhiu qu t, nn a hỡnh
tng i bng phng cú th
chuyn i phỏt trin ụ th
thun li v tip tc xõy dng
lõu di;
- ó c u t xõy
dng cỏc cụng trỡnh trng hc
- Khu vc lp quy hoch cha y
cụng trỡnh dch v h tng xó hi nh cụng
trỡnh th thao, cụng trỡnh vn húa, khu cụng

viờn cõy xanh vui chi gii trớ, trung tõm
thng mi phc v i sng ngi dõn;
- ó xõy dng tng i y cỏc cụng
trỡnh c quan phc v qun lý hnh chớnh ụ
th, nhng ch yu l cụng trỡnh cú quy mụ
nh, cht lng thp, din tớch cũn thiu
khụng ỏp ng c yờu cu chc nng s
dng, cha to c im nhn ụ th;
- Khu vc lp quy hoch h tng k thut
cũn hn ch, nht l h thng giao thụng ni
th, cung cp nc sch, thoỏt nc;
- Khu vc nụng thụn cũn rt thiu c s
h tng t tiờu chun ụ th; Vic ly t
phỏt trin ụ th s lm mt i din tớch t
nụng nghip nh hng n cuc sng ca
ngi nụng dõn vỡ vy cn cú k hoch o
to ngh v chuyn dch c cu kinh t phự
hp.
- Cỏc tuyn giao thụng i ngoi i qua
trung tõm ụ th, ng thi l trc chớnh ụ
th, dc hai bờn ng tp trung xõy dng cỏc
Nhn xột:
- Hin trng cp nc ca th trn Bớch ng l mt vn cn c
quan tõm u t xõy dng trong giai on u, t l cp nc thp, ch ỏp
ng 600/1842h chim 32,5%, ch yu cung cp cho cỏc h dc tuyn tnh
l, Quc l v cỏc c quan úng trờn a bn. 67,5% cỏc h dõn cũn li s
dng nc ging nc khoan, nc ma sinh hot nờn khụng m bo v
sinh. T l tht thoỏt cao chim khong trờn 35% do h thng ng ng
xung cp v khụng ng b.
- Qua thm do ti mt s mi khoan trờn a bn th trn thy: Tr

lng nc ngm hn ch; ngun v cht lng nc mt qua a bn cú
th xem xột khai thỏc ti Ngũi Cu Sim tuy nhiờn hin nay cht lng khụng
m bo s dng. Nh vy kh nng t cung cp nc sch ca th trn
Bớch ng trm nc ca Trung tõm KHCN huyn ti thụn Dc Quang ch
s dng c ti giai on u (2020) cựng vi vic ci to, nõng cụng sut
v chuyn i mụ hỡnh qun lý. Giai on sau cn phi xem xột c
cung cp t ngun nc ngun khỏc.
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
24

các cấp, Trường Đại học Nông-
Lâm Bắc Giang, cơ sở y tế, đáp
ứng nhu cầu học tập và chưa
bệnh của nhân dân;
- Có di tích lịch sử văn
hóa đã được xếp hạng có tiềm
năng khai thác phục vụ du lịch.

công trình dịch vụ thương mại, kết hợp nhà ở
đã phần nào gây ảnh hưởng đến an toàn giao
thông.
- Vùng đất chưa xây dựng bao gồm đất
nông nghiệp và vùng đất trũng làm cho việc
xây dựng đô thị khó khăn do khối lượng tôn
đắp nền lớn đều tốn kém kinh phí đầu tư hạ
tầng kỹ thuật.

CHƯƠNG III
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

3.1. Các tiền đề phát triển đô thị:
3.1.1. Vị trí và mối tác động của liên hệ vùng
+ Thị trấn Bích Động có các tuyến giao thông quan trọng chạy qua: quốc
lộ 37 (một hướng đấu nối với QL 1A, tuyến hành lang kinh tế Quốc tế và hướng
đi Hiệp Hoà), tỉnh lộ 298 một hướng đấu nối với Tân Yên, một hướng đi Phúc
Lâm.
+ Với vị thế là một trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội huyện Việt
Yên; thị trấn Bích Động mối liên hệ vùng với các đô thị lân cận như sau: cách
Thành Phố Bắc Giang 12km về phía Bắc, cách thành phố Bắc Ninh (tỉnh Bắc
Ninh) 12Km về phía Nam; cách thị trấn Thắng (huyện Hiệp Hoà) 18km về phía
Tây; cách thị trấn Nhã Nam 15Km về phía Bắc.
+ Thị trấn Bích Động có mối liên hệ rất khăng khít với các Khu, cụm
công nghiệp: Đình Trám, Quang Châu, Vân Trung, Việt Yên và chịu ảnh hưởng
không nhỏ đến sự phát triển của Thị trấn, đồng thời cũng góp phần phát triển các
khu Công nghiệp, một mặt cung cấp các nhu yếu phẩm cần thiết cho Khu công
nghiệp, nơi ăn chốn ở cho công nhân và các dịch vụ phục vụ cho đời sống của
con người và vui chơi giải trí sau những giờ lao động vất vả.
Thị trấn Bích Động trong tương lai sẽ phát triển thành trung tâm tiểu vùng
về mọi mặt và có đủ tiền đề để phát triển thành một phần của đô thị loại IV.
3.1.2. Cơ sở kinh tế- kỹ thuật tạo lập đô thị:
- Ngoài vị trí thuận lợi để giao lưu phát triển kinh tế Thị trấn còn nằm kề
cận khu công nghiệp Đình Trám, Quang Châu, vì vậy có cơ hội phát triển với
vai trò là đô thị dịch vụ công nghiệp - thương mại - du lịch.
- Trường Đại học Nông-Lâm Bắc Giang trong tương lai phát triển sẽ thu
hút được đông đảo học sinh và sinh viên theo học các ngành nghề chuyên môn
và các hệ đào tạo khác nhau, tạo động lực để thúc đẩy tạo lập phát triển các khu
chức năng của đô thị .
- Xây dựng các khu vui chơi giải trí, khu du lịch sinh thái gắn với cảnh
quan các ngòi nước; Các trung tâm dịch vụ thương mại- công nghiệp cho vùng
phụ cận.

Điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Bích Động-huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2030 (tỷ lệ 1/5000)
Thuyết minh tổng hợp
25

3.1.3 Các ngành kinh tế chủ yếu:
- Kinh tế khu vực thị trấn vẫn mang đặc thù nông nghiệp kết hợp dịch vụ
và các nghề phụ khác.
- Các cơ sở kinh tế chủ yếu vẫn là dịch vụ thương mại, may đo, sửa chữa
cơ khí nhỏ, phần lớn là kinh tế hộ gia đình, chỉ có một số doanh nghiệp nhỏ.
3.2. Tính chất đô thị
Là trung tâm hành chính, kinh tế-văn hóa và dịch vụ, thương mại của
huyện Việt Yên, đóng vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của huyện và các
xã lân cận.
3.3. Dự báo quy mô dân số:
Với vị trí nằm ở trung tâm của huyện Việt Yên vùng trọng điểm phát triển
công nghiệp của tỉnh, khu vực này sẽ là vùng có tốc độ gia tăng dân số cơ học
cao.
Trên địa bàn hiện nay có sác dự án đang triển khai lựa chọn Chủ đầu tư
theo Quyết định 139/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang như Khu đô
thị mới thị trấn Bích Động quy mô 35,8 ha; Khu dân cư Thương mại, Chợ mới
thị trấn Bích Động quy mô 11,6 ha; Khu dân cư số 4 thị trấn Bích Động quy mô
13,6 ha dự kiến đến năm 2015 sẽ hòa thành. Trường Đại học Nông-Lâm bắc
Giang dự kiến thu hút lượng sinh viên duy trì ở mức khoảng 4500-6000 nhân
khẩu, các Khu công nghiệp lân cận khi lấp đầy sẽ tạo sự thu hút tăng dân số cơ
học mạnh mẽ cho Thị trấn. Vì vậy sự báo dân số đô thị đến năm 2020 và 2030.
(theo phương pháp tổng hợp) như sau:
Công thức dự báo: Pt = P1 x (1+ n)
t
+ Pu+ Pn, trong đó:
- Pt: Dân số dự báo năm

- P1: Dân số hiện trạng năm dự báo
- n: Tỷ lệ tăng trưởng dân số (bao gồm tăng tự nhiên + tăng cơ học)
- Pu: Tăng cơ học trong (trường hợp đột biến không theo quy luật)
- Pn: Dân số đô thị tăng do mở rộng ranh giới nội thị.
Bảng dự báo dân số
PHƯƠNG ÁN
DỰ BÁO
TT DANH MỤC
ĐƠN VỊ
TÍNH
HIỆN
TRẠNG
2012
2020 2030
I Dân số toàn thị trấn


a Tỷ lệ tăng dân số TB toàn thị trấn % 1,62

5,13

3,30

b Tỷ lệ tăng tự nhiên toàn thị trấn % 0,97

0,95

0,90

c Tỷ lệ tăng cơ học toàn thị trấn % 0,65


4,18

2,4

II Quy mô dân số toàn thị trấn
người
9.100

15.000

20.000

Vì vậy dự kiến dân số đô thị qua các giai đoạn như sau:
- Dân số hiện trạng năm 201: 9100 người.
- Năm 2020 khoảng: 15.000 người.
- Năm 2030 khoảng: 20.000 người.

×