MPI
DSI
Bộ kế hoạch và đầu t
Viện Chiến lợc phát triển
______________________________
Báo cáo tổng kết khoa học đề tài
Nghiên cứu các giải pháp tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trờng
vùng Tây Nguyên trong tình hình mới
Chủ nhiệm đề tài: TS. Hoàng Ngọc Phong
5676
23/01/2006
Hà Nội, tháng 12 năm 2005
Bộ kế hoạch và đầu t
Viện Chiến lợc phát triển
______________________________
Báo cáo tổng kết khoa học đề tài
Nghiên cứu các giải pháp tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trờng
vùng Tây Nguyên trong tình hình mới
Chủ nhiệm đề tài: TS. Hoàng Ngọc Phong
Hà Nội, tháng 12 năm 2005
Bản thảo viết xong tháng 6 năm 2005
Tài liệu này đợc chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện Đề tài cấp Nhà
nớc, mã số KC.08.23 và đợc chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng nghiệm
thu cấp Nhà nớc ngày 22 tháng 12 năm 2005 tại Hà Nội
Danh sách cơ quan và cá nhân
tham gia thực hiện đề tài
I. Các cơ quan tham gia nghiên cứu
1. Ban Nghiên cứu phát triển vùng, Viện Chiến lợc phát triển;;
2. Ban Nghiên cứu phát triển hạ tầng, Viện Chiến lợc phát triển;
3. Ban Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và các vấn đề xã hội, Viện
Chiến lợc phát triển;
4. Ban Nghiên cứu phát triển các ngành dịch vụ;
5. Khoa Địa lý, trờng Đại học khoa học tự nhiên thuộc Đại học Quốc gia Hà
Nội;
6. Khoa Quản lý kinh tế đô thị và môi trờng, trờng Đại học Kinh tế quốc
dân;
7. Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ơng, Bộ Kế hoạch và Đầu t;
8. Vụ Kinh tế địa phơng và lãnh thổ, Bộ Kế hoạch và Đầu t;
9. Vụ Tổng hợp Tổng Cục Thống kê;
10. Viện Quy hoạch thiết kế nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
11. Viện Địa lý, Viện Khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia;
12. Viện Nghiên cứu kinh tế Bộ Thơng mại
13. Sở Khoa học và công nghệ, Sở Địa chính, Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh
Kon Tum;
14. Sở Khoa học và công nghệ, Sở Địa chính, Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh Gia
Lai;
15. Sở Khoa học và công nghệ, Sở Địa chính, Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh
Đăk Lăk;
16. Sở Khoa học và công nghệ, Sở Địa chính, Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh
Đăk Nông;
17. Sở Khoa học và công nghệ, Sở Địa chính, Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh
Lâm Đồng.
i
II. Những ngời tham gia nghiên cứu
1. TS. Nguyễn Văn Phú, Phó Trởng ban, Viện Chiến lợc phát triển (CLPT);
2. TS. Nguyễn Bá Ân, Phó Viện trởng Viện CLPT;
3. TS. Nguyễn Văn Thành, Trởng ban, Ban Dân số nguồn nhân lực;
4. ThS. Nguyễn Văn Chinh, Phó Viện trởng Viện QHTKNN;
5. TS. Đào Trọng Thanh- Phó Vụ trởng-Vụ Quốc phòng an ninh;
6. GS.TS. Nguyễn Cao Huần-Đại học KHTN, Đại học Quốc gia Hà Nội;
7. TS. Cao Ngọc Lân-Phó giám đốc Trung tâm thông tin-đào tạo và t vấn
phát triển;
8. TS. Lê Văn Nắp-Phó trởng ban Ban Tổng hợp Viện Chiến lợc phát triển;
9. ThS. Hoàng Thị Vân Anh, Nghiên cứu viên Viện kinh tế Thơng mại;
10. KS. Nguyễn Bá Khoáng, Phó Vụ trởng, Vụ Tổng hợp TCTK;
11. KS. Hoàng Phẩm- Chuyên viên cao cấp Vụ kinh tế địa phơng và lãnh
thổ- Bộ Kế hoạch và Đầu t;
12. ThS. Nguyễn Việt Hồng, Chuyên viên Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị-Bộ
Kế hoạch và Đầu t;
13. CN. Trần Thị Nội, Nghiên cứu viên chính Viện CLPT;
14. CN. Đinh Công Tôn, Nghiên cứu viên chính Viện CLPT;
15. CN. Nguyễn Văn Huy, nghiên cứu viên Viện CLPT;
16. CN. Trần Hà Nguyên, nghiên cứu viên Viện CLPT;
17. CN. Nguyễn Thị Hoàng Điệp, nghiên cứu viên, Viện CLPT;
18. TS. Lê Thanh Bình, Viện CLPT;
19. CN. Trần Đình Hàn;
20. TS. Trần Hồng Quang, Phó Trởng ban,Viện CLPT;
21. KS. Nguyễn Văn Quyết, Viện CLPT;
22. ThS. Nguyễn Thị Xuân Hơng, Viện CLPT;
23. CN. Trần Thị Minh Sơn, Viện CLPT;
24. CN. Nguyễn Thị Hoàng Điệp, Viện CLPT;
25. KTS. Lê Anh Đức, Viện CLPT;
26. KS. Huỳnh Tú Hân;
27. ThS. Trần Văn Thành, Viện Khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia.
ii
Bài tóm tắt
Thực hiện mục tiêu nghiên cứu là đề xuất hệ thống các chính sách và giải
pháp tổng thể có căn cứ khoa học cho phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi
trờng nhằm phát triển bền vững vùng Tây Nguyên trong tình hình mới, bằng tiếp
cận nghiên cứu tổng thể và gắn kết các vấn đề tự nhiên, môi trờng - kinh tế xã hội
an ninh, quốc phòng, các phơng pháp nghiên cứu tổng quan, thực địa, nội nghiệp
và các phơng pháp khác để giải quyết hai nhiệm vụ nghiên cứu chính là (1) Phân
tích, đánh giá những vấn đề cấp bách đặt ra đối với vùng Tây Nguyên trong sử dụng
tài nguyên và phát triển kinh tế- xã hội, (2) Đề xuất các giải pháp tổng thể phát triển
kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trờng vùng Tây Nguyên.
Đề tài đã chỉ ra 6 vấn đề cấp bách đặt ra trong phát triển kinh tế- xã hội và
bảo vệ môi trờng. Đó là: (1). Vấn đề dân số, dân tộc và các vấn đề xã hội ; (2). Sử
dụng đất và quan hệ đất đai; (3). Thiếu nớc để phát triển sản xuất; (4). Rừng ở Tây
Nguyên đang bị suy giảm về diện tích và trữ lợng; (5). Phát triển kinh tế xã hội ;
(6). Chất lợng môi trờng
Đề xuất 11 nhóm giải pháp tổng thể và chính sách để ổn định và phát triển
kinh tế -xã hội, nâng cao chất lợng cuộc sống của đồng bào các dân tộc vùng Tây
Nguyên. Đó là: (1) Nhóm giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ; (2) Giải pháp phát
triển kết cấu hạ tầng của vùng; (3) Tổ chức lãnh thổ kinh tế xã hội vùng; (4) Chính
sách và giải pháp phát phát triển nguồn nhân lực; (5) Chính sách, giải pháp phát
triển khoa học-công nghệ; (6) Chính sách, giải pháp bảo vệ môi trờng; (7) Củng cố
hệ thống chính trị vững mạnh từ cơ sở, kết hợp phát triển kinh tế với bảo vệ quốc
phòng an ninh; (8) Chính sách và giải pháp về tài chính và đầu t; (9) Tăng cờng sự
phối hợp, hợp tác liên vùng; (10) Giải pháp về quy hoạch và tăng cờng công tác
quản lý Nhà nớc về quy hoạch; (11) Kiến nghị bổ sung một số chính sách phát
triển trên một số lĩnh vực và (12) Đề nghị Bộ Khoa học và công nghệ cần tiếp tục
chỉ đạo tập trung xây dựng một chơng trình nghiên cứu dài hạn trọng điểm của Nhà
nớc về hệ thống những giải pháp cơ bản, toàn diện và lâu dài cho phát triển bền
vững vùng Tây Nguyên.
iii
Mục Lục
Trang
Mở đầu 1
I Sự cần thiết của việc nghiên cứu 1
II Một số thông tin chung của đề tài 2
III Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2
IV Tình hình hoạt động của đề tài 2
V Phơng pháp nghiên cứu 7
VI Hiệu quả kinh tế xã hội của đề tài 8
Phần thứ nhất
Thực trạng phát triển và những vấn đề cấp bách
đối với vùng Tây Nguyên trong sử dụng tài nguyên
và phát triển kinh tế - xã hội
Chơng I
Khái quát đặc điểm tự nhiên và tài nguyên, kinh tế xã hội
vùng Tây Nguyên
13
1.1 Những đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên 13
1.1.1 Vị trí địa lí 13
1.1.2 Địa hình 14
1.1.3 Tài nguyên khí hậu 19
1.1.4 Tài nguyên nớc 20
1.1.5 Thổ nhỡng và tài nguyên đất 28
1.1.6 Tài nguyên sinh vật 33
1.1.7 Khoáng sản 37
1.2 Dân số và nguồn nhân lực 40
1.2.1 Dân số và gia tăng dân số 40
1.2.2 Các dân tộc ở Tây Nguyên 45
1.2.3 Phân bố dân c 53
1.2.4 Nguồn nhân lực 55
iv
Trang
Chơng II
Thực trạng khai thác và sử dụng lãnh thổ
với vấn đề môi trờng dới tác động của các chính sách
61
2.1 Các chính sách phát triển và đầu t cho vùng Tây Nguyên thời
gian qua
61
2.1.1 Chính sách phát triển đối với vùng Tây Nguyên 61
2.1.2 Cơ cấu đầu t đã có sự chuyển dịch theo hớng tập trung hơn
cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
64
2.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội vùng 67
2.2.1 Tăng trởng kinh tế 67
2.2.2 Chuyển dịch cơ cấu trong các ngành và lĩnh vực 68
2.2.3 Thực trạng phát triển các lĩnh vực xã hội 78
2.3 Kết cấu hạ tầng 90
2.3.1 Giao thông vận tải 90
2.3.2 Hệ thống cấp điện 93
2.3.3 Bu chính- viễn thông 95
2.3.4 Thủy lợi 96
2.4 Hiện trạng về môi trờng 97
2.4.1 Môi trờng đô thị ở Tây Nguyên 97
2.4.2 Môi trờng nông thôn ở Tây Nguyên 100
Chơng III
Những vấn đề cấp bách đặt ra đối với phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trờng vùng Tây Nguyên
103
3.1 Vấn đề dân tộc, dân số và các vấn đề xã hội 103
3.1.1 Vấn đề sắc tộc và tôn giáo 103
3.1.2 Vấn đề di dân 104
3.2 Sử dụng đất và quan hệ đất đai 105
3.3 Thiếu nớc để phát triển sản xuất và phục vụ đời sống dân sinh 107
3.4 Rừng ở Tây Nguyên đang bị suy giảm về diện tích và trữ lợng 108
v
Trang
3.5 Phát triển kinh tế - xã hội 112
3.6 Chất lợng môi trờng 113
Phần thứ hai
Các giải pháp tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ
môi trờng vùng Tây Nguyên trong tình hình mới
Chơng IV
Một số vấn đề lý luận cơ bản
bối cảnh và quan điểm phát triển vùng Tây Nguyên
115
4.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản 115
4.1.1 Quan niệm và bản chất của các giải pháp tổng thể 115
4.1.2 Tiếp cận nghiên cứu của đề tài 115
4.1.3 Phát triển bền vững đối với vùng Tây Nguyên 116
4.2 Bối cảnh phát triển của vùng trong tình hình mới 121
4.2.1 Phát triển của khoa học công nghệ và hội nhập kinh tế quốc tế 121
4.2.2 Xu hớng phát triển hài hòa giữa con ngời và thiên nhiên.
Những vấn đề về môi trờng
124
4.2.3 Xu hớng về chính trị, văn hóa, xã hội và tác động của nó đến
vùng Tây Nguyên
126
4.2.4 Xu hớng phát triển của Tiểu vùng Mê Công mở rộng 128
4.2.5 Quan hệ hợp tác trong tam giác phát triển và hợp tác theo các
hành lang
130
4.2.6 Vùng Tây Nguyên trong Chiến lợc phát triển kinh tế- xã hội
quốc gia
133
4.3 Quan điểm phát triển vùng Tây Nguyên 137
4.4 Mục tiêu phát triển vùng Tây Nguyên 140
Chơng V
Các nhóm giải pháp tổng thể phát triển
của vùng Tây Nguyên trong tình hình mới
143
5.1 Nhóm giải pháp tổng thể về chuyển dịch cơ cấu kinh tế 143
vi
Trang
5.1.1 Chuyển dịch cơ cấu ngành và thành phần kinh tế 143
5.1.2 Cơ cấu kinh tế ngành 144
5.1.3 Cơ cấu thành phần kinh tế 148
5.1.4 Cơ cấu kinh tế lãnh thổ 149
5.2 Chính sách và giải pháp phát triển nông nghiệp 150
5.2.1 Những luận cứ khoa học và các giải pháp cụ thể thúc đẩy chuyển
đổi cơ cấu nông nghiệp và nông thôn ở vùng Tây Nguyên
150
5.2.2 Phơng hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông
thôn Tây Nguyên
153
5.2.3 Chăn nuôi 167
5.3 Chính sách và giải pháp tổng thể phát triển lâm nghiệp 170
5.4 Giải pháp tổng thể về phát triển công nghiệp 176
5.4.1 Những định hớng cơ bản 176
5.4.2 Các lĩnh vực công nghiệp đợc u tiên 177
5.4.3 Giải pháp phát triển một số ngành công nghiệp vùng Tây
Nguyên
178
5.4.4 Giải pháp về tổ chức lãnh thổ sản xuất công nghiệp 182
5.5 Chính sách và giải pháp phát triển thơng mại, du lịch 188
5.5.1 Thơng mại 188
5.5.2 Giải pháp tổng thể về phát triển du lịch 190
5.6 Chính sách và giải pháp phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng 196
5.6.1 Thuỷ lợi 196
5.6.2 Giao thông vận tải 199
5.6.3 Hệ thống năng lợng, điện lực 201
5.6.4 Thông tin, bu chính viễn thông 204
5.7 Chính sách và giải pháp phát triển nguồn nhân lực và những vấn
đề xã hội
205
5.7.1 Phát triển nguồn nhân lực 205
5.7.2 Phát triển giáo dục và đào tạo 209
vii
Trang
5.7.3 Phát triển y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng 211
5.7.4 Bảo tồn, phát triển và giao lu văn hoá các dân tộc 214
5.7.5 Xoá đói giảm nghèo và nâng cao mức sống 217
5.7.6 Xây dựng khối đại đoàn kết các dân tộc 218
5.8 Giải pháp phát triển khoa học-công nghệ 221
5.9 Giải pháp bảo vệ môi trờng vùng Tây Nguyên 228
5.10
Chính sách và giải pháp về tài chính và đầu t
233
5.10.1
Xem xét bổ sung, sửa đổi chính sách đầu t
233
5.10.2
Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động cho đầu t phát triển kinh
tế - xã hội các tỉnh Tây Nguyên
234
5.10.3
Quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu t
phát triển
234
5.11
Đẩy mạnh mối quan hệ kinh tế liên vùng và hợp tác phát triển
236
5.11.1
Nguyên tắc chung
236
5.11.2
Các nội dung cần tăng cờng phối hợp giữa các tỉnh trong vùng
và vùng Tây Nguyên với các vùng khác
236
5.12
Giải pháp về quy hoạch và tăng cờng công tác quản lý nhà nớc
về quy hoạch
239
5.12.1
Giải pháp về quy hoạch
239
5.12.2
Tăng cờng quản lý Nhà nớc về công tác quy hoạch
242
5.13
Củng cố hệ thống chính trị vững mạnh từ cơ sở, kết hợp phát
triển kinh tế với bảo vệ quốc phòng an ninh
244
5.13.1
Củng cố hệ thống chính trị từ cơ sở
244
5.13.2
Về an ninh
249
5.13.3
Về quốc phòng
249
Chơng VI
Giải pháp về tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã hội vùng
251
6.1
Các quan niệm về tổ chức lãnh thổ
251
6.2
Giải pháp sử dụng đất theo lãnh thổ Tây Nguyên
253
viii
Trang
6.2.1
Định hớng sử dụng đất đến năm 2010
253
6.2.2
Tổ chức lãnh thổ các đô thị
256
6.2.3
Tổ chức lãnh thổ theo các tuyến hành lang kinh tế
269
6.2.4
Phát triển theo các vùng trên địa bàn từng tỉnh
275
Chơng VII
Kiến nghị một số chính sách và dự báo triển vọng đạt đợc
trong tầm nhìn dài hạn vùng Tây Nguyên
287
7.1
Kiến nghị bổ sung một số chính sách trên một số lĩnh vực
287
7.1.1
Chính sách thúc đẩy phát triển các sản phẩm có thế mạnh của
vùng để phát triển khu vực nông nghiệp và nông thôn
287
7.1.2 Chính sách giao đất giao rừng 289
7.1.3 Chính sách khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, doanh nghiệp dân doanh đầu t vào vùng Tây Nguyên
290
7.1.4 Chính sách giáo dục và đào tạo 290
7.1.5 Xâ
y dựng chơng trình phát triển và định hớng đầu t vùng
Tây Nguyên trong thời kỳ 2006-2010 và tầm nhìn 2020
291
7.2 Dự báo triển vọng đạt đợc và đề xuất các dự án u tiên đầu t 291
7.2.1 Dự báo triển vọng đạt đợc 291
7.2.2 Đề xuất các dự án u tiên đầu t giai đoạn 2006-2010 293
Kết luận và kiến nghị 304
I Kết luận 304
II Kiến nghị những việc cần làm ngay 305
Tài liệu tham khảo 307
danh mục bản đồ
Trang
Bản đồ 1 Bản đồ hành chính vùng Tây Nguyên 12
Bản đồ 2 Bản đồ hình thể tự nhiên vùng Tây Nguyên 16
Bản đồ 3 Sơ đồ một số đặc điểm tự nhiên của các cảnh quan vùng Tây 27
ix
Nguyên
Bản đồ 4 Bản đồ phân bố các thảm thực vật,vờn quốc gia và các khu
bảo tồn vùng Tây Nguyên
38
Bản đồ 5 Sơ đồ định hớng phát triển kinh tế- xã hội vùng Tây Nguyên 142
Bản đồ 6 Sơ đồ định hớng phân bố nông lâm nghiệp vùng Tây Nguyên 151
Bản đồ 7 Sơ đồ định hớng phát triển du lịch và thơng mại vùng Tây
Nguyên
187
Bản đồ 8 Sơ đồ định hớng phân bố giao thông, mạng lới điện vùng
Tây Nguyên
195
Bản đồ 9 Định hớng Tổ chức lãnh thổ vùng Tây Nguyên 206
Bản đồ 10 Sơ đồ định hớng phân bố dân c- lao động vùng Tây Nguyên 286
danh mục bảng
Trang
Bảng 1 Tiềm năng nớc mặt vùng Tây Nguyên tính trung bình theo lu
vực sông
23
Bảng 2 Tiềm năng nớc mặt vùng Tây Nguyên tính theo đơn vị hành
chính
23
Bảng 3 Dự báo khả năng phát triển các công trình thuỷ điện 25
Bảng 4 Các loại đất chính vùng Tây Nguyên 28
Bảng 5 Hiện trạng sử dụng đất vùng Tây Nguyên, năm 2004 29
Bảng 6 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp 29
Bảng 7 Biến động GDP bình quân đầu ngời của Tây Nguyên và cả nớc 44
Bảng 8 Dân số, thành phần các dân tộc tại chỗ ở Tây Nguyên 45
Bảng 9 Thành phần tộc ngời và dân số trên địa bàn Tây Nguyên 47
Bảng 10 Mật độ dân số toàn vùng và theo tỉnh 53
Bảng 11 Biến đổi phân bố dân c thành thị-nông thôn 53
Bảng 12 Biến đổi lực lợng lao động của vùng thời kỳ 1996-2004 55
Bảng 13 Cơ cấu dân số từ 15 tuổi trở lên hoạt động kinh tế 57
Bảng 14 Cơ cấu dân số từ 15 tuổi trở lên hoạt động kinh tế (lực lợng lao 58
x
Trang
động) theo trình độ chuyên môn-kỹ thuật năm 2004 (%)
Bảng 15 Cơ cấu lao động của vùng thời kỳ 1995-2004 (%) 59
Bảng 16 Năng suất lao động của vùng thời kỳ 1995-2004 60
Bảng 17 Vốn đầu t thực hiện theo vùng (nghìn tỷ đồng, giá năm 2000) 65
Bảng 18 FDI vào các vùng lãnh thổ tính đến 22/9/2004 66
Bảng 19 Tăng trởng kinh tế vùng Tây Nguyên 67
Bảng 20 Động thái cơ cấu GDP, đơn vị: % 68
Bảng 21 Số cơ sở sản xuất công nghiệp vùng Tây Nguyên thời kỳ 1995-
2004
71
Bảng 22 Giá trị sản xuất công nghiệp vùng Tây Nguyên thời kỳ 1995-
2004
72
Bảng 23 Tốc độ tăng trởng công nghiệp của vùng Tây Nguyên 73
Bảng 24 Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế 73
Bảng 25 Một số chỉ tiêu về xuất, nhập khẩu của vùng Tây Nguyên 74
Bảng 26 Hiện trạng khách du lịch đến Tây Nguyên 77
Bảng 27 Hiện trạng cơ sở lu trú của các tỉnh Tây Nguyên 78
Bảng 28 Diện phủ sóng truyền hình tính theo % dân số năm 2004 84
Bảng 29 Thu nhập và chênh lệch về thu nhập bình quân đầu ngời/tháng 85
Bảng 30 Cơ cấu thu nhập của dân c theo nguồn năm 2004 86
Bảng 31 Tỷ lệ phần trăm của thu nhập bình quân đầu ngời so với GDP
bình quân
87
Bảng 32 Mức tiêu dùng và điều kiện sinh hoạt của ngời dân Tây Nguyên 87
Bảng 33 Tỷ lệ nghèo năm 2004 của Tây Nguyên và các vùng (%) 88
Bảng 34 Nguồn điện tại chỗ ở Tây Nguyên 94
Bảng 35 Hệ thống các công trình thuỷ lợi chủ yếu vùng Tây Nguyên 96
Bảng 36 Diễn biến diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp 109
Bảng 37 Biến động mức độ xói mòn bình quân giai đoạn 1995-2002 111
Bảng 38 Tổng hợp các tiêu chí phát triển bền vững 119
Bảng 39 Tỷ trọng một số chỉ tiêu chủ yếu của Tây Nguyên so với cả nớc 134
xi
Trang
Bảng 40 Cơ cấu lãnh thổ đến 2020 của các vùng 135
Bảng 41 Mục tiêu tăng trởng đến 2020 (%) 144
Bảng 42 Dự báo chuyển dịch cơ cấu giữa nông nghiệp và phi nông
nghiệp
144
Bảng 43 Dự báo chuyển dịch cơ cấu giữa khu vực sản xuất vật chất và
dịch vụ
146
Bảng 44 Dự báo chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành kinh tế 147
Bảng 45 Dự báo cơ cấu thành phần kinh tế 149
Bảng 46 Dự báo cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, tính theo GDP, giá hành 150
Bảng 47 Diện tích và sản lợng cây lơng thực dự kiến đến năm 2010 154
Bảng 48 Diện tích và sản lợng ngô 156
Bảng 49 Dự kiến diện tích và sản lợng cà phê vùng Tây Nguyên 157
Bảng 50 Bố trí sản xuất cao su vùng Tây Nguyên 158
Bảng 51 Bố trí sản xuất chè vùng Tây Nguyên 160
Bảng 52 Bố trí sản xuất điều vùng Tây Nguyên 162
Bảng 53 Bố trí sản xuất hồ tiêu vùng Tây Nguyên 162
Bảng 54 Bố trí sản xuất mía 164
Bảng 55 Dự kiến phát triển bông công nghiệp vùng Tây Nguyên 165
Bảng 56 Quy hoạch diện tích và sản lợng cây ăn quả theo vùng 167
Bảng 57 Bố trí sản xuất vật nuôi chủ yếu 169
Bảng 58 Dự báo kết quả chuyển đổi sản xuất nông nghiệp 170
Bảng 59 Diện tích và cơ cấu đất lâm nghiệp có rừng 171
Bảng 60 Dự báo nhu cầu tiêu thụ điện vùng giai đoạn 2005- 2020 203
Bảng 61 Hiện trạng và dự báo sử dụng đất vùng Tây Nguyên đến năm
2010
253
Bảng 62 Số lợng các đô thị năm 2004 256
Bảng 63 Dân số đô thị và tỷ lệ đô thị hóa ở Tây Nguyên 257
Bảng 64 Dự báo một số chỉ tiêu về kinh tế đô thị của vùng Tây Nguyên 259
xii
Trang
Bảng 65 Dự kiến hệ thống đô thị của vùng Tây Nguyên 260
Bảng 66 Hệ thống đô thị tỉnh Đăk Lăk đến năm 2020 262
Bảng 67 Dự báo phát triển đô thị tỉnh Gia Lai đến năm 2020 266
Bảng 68 Dự báo triển vọng kết quả đạt đợc của Vùng Tây Nguyên trong
tầm nhìn dài hạn
293
Bảng 69 Dự kiến danh mục u tiên đầu t chủ yếu vùng Tây Nguyên 294
xiii
Những chữ viết tắt
ASEAN Hiệp hội các nớc Đông Nam á
BQ bình quân
BVTV bảo vệ thực vật
CLPT Chiến lợc phát triển
CMKT Chuyên môn kỹ thuật
CNH,HĐH công nghiệp hóa, hiện đại hóa
DHNTB Duyên hải Nam Trung bộ
DTGT Diện tích gieo trồng
DTTS dân tộc thiểu số
ĐBCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH Đồng bằng Sông Hồng
ĐNB Đông Nam Bộ
ĐTMS điều tra mức sống
FULRO Tổ chức phản động
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GMS Tiểu vùng Mê Công mở rộng
HDI Chỉ số phát triển con ngời
HTX hợp tác xã
IUCN Hiệp hội Bảo vệ Thiên nhiên quốc tế
KHKT khoa học kỹ thuật
NAFTA Khối mậu dịch tự do Bắc Mỹ
NSLĐ Năng suất lao động
MRC Khối hợp tác kinh tế của Uỷ ban sông Mê Công
OECD Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
OPEC Tổ chức các nớc xuất khẩu dầu thô
PARC Khu bảo tồn để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
SDDTE Suy dinh dỡng trẻ em
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
TCTK Tổng cục thống kê
TDMNBB Trung du miền núi Bắc bộ
TN Tây Nguyên
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
xiv
Mở đầu
I. Sự cần thiết của việc nghiên cứu
Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX chỉ rõ:"Tây Nguyên là địa bàn chiến lợc
quan trọng của cả nớc cả về kinh tế-xã hội và quốc phòng-an ninh, có lợi thế để
phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp sản xuất hàng hoá lớn kết hợp với công nghiệp
chế biến, phát triển công nghiệp năng lợng và công nghiệp khai thác khoáng sản.
Xây dựng Tây Nguyên giàu về kinh tế, vững mạnh về quốc phòng, an ninh, tiến tới
thành vùng kinh tế động lực". Bộ Chính trị có Nghị quyết 10/ NQ/TW ngày
18/1/2002 về phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây
Nguyên thời kỳ 2001-2010; Thủ tớng Chính phủ có Quyết định 168/2001/QĐ- TTg
ngày 30/10/2001 về định hớng dài hạn và kế hoạch 5 năm 2001-2005 của vùng Tây
Nguyên. Dự thảo văn kiện Đại hội toàn quốc lần thứ X cũng nhấn mạnh "cần tập
trung mọi nỗ lực phát triển kinh tế nhanh và bền vững, gắn chặt với các đảm bảo an
ninh quốc phòng vùng Tây Nguyên"
1
Quán triệt những chủ trơng của Đảng và Chính phủ về xây dựng và phát
triển kinh tế-xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng vùng Tây Nguyên trong tình
hình mới, phơng hớng tới phải xây dựng Tây Nguyên trở thành vùng giàu về kinh
tế, rút ngắn khoảng cách về chênh lệch phát triển của vùng so với trung bình cả
nớc, đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Tây Nguyên ngày
càng đợc cải thiện và nâng cao, bền vững về môi trờng sinh thái và ổn định về an
ninh quốc phòng. Giải quyết những vấn đề đó đòi hỏi phải nghiên cứu đề xuất các
giải pháp tổng thể có cơ sở khoa học và thực tiễn nhất định để phát triển kinh tế xã
hội vùng Tây Nguyên là rất quan trọng và mang tính cấp thiết.
Trớc những nhiệm vụ cấp bách đặt ra nh trên, Bộ Khoa học và Công nghệ
đã chỉ đạo việc nghiên cứu và giao cho Viện Chiến lợc phát triển Bộ Kế hoạch và
Đầu t là cơ quan chủ trì triển khai nghiên cứu đề tài:"Nghiên cứu các giải pháp
tổng thể phát triển kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trờng vùng Tây Nguyên trong tình
hình mới"(mã số KC.08.23). Đây là một đề tài thuộc Chơng trình khoa học và công
nghệ trọng điểm cấp Nhà nớc"Bảo vệ môi trờng và phòng tránh thiên tai"(KC.08).
Đề tài đã tập hợp đông đảo các chuyên gia chuyên ngành, các nhà khoa học
của Viện Chiến lợc phát triển, Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ơng Bộ Kế
hoạch và Đầu t; Viện Quy hoạch Thiết kế nông nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Viện Địa lý thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam;
1
Dự thảo văn kiện trình Đại hội X của Đảng Cộng sản Việt Nam, trang 106
Khoa Địa lý, Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, trờng Đại học
kinh tế quốc dân, cùng một số Vụ, Viện khác có liên quan của các Bộ ngành cùng
tiến hành điều tra khảo sát, nghiên cứu đề xuất ra các giải pháp đồng bộ, tổng thể để
phát triển kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trờng vùng Tây Nguyên theo hớng phát
triển bền vững.
II. Một số thông tin chung của đề tài
1. Tên đề tài:"Nghiên cứu các giải pháp tổng thể phát triển kinh tế xã hội và
bảo vệ môi trờng vùng Tây Nguyên trong tình hình mới".
2. Cơ quan chủ trì: Viện Chiến lợc phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu t
3. Chủ nhiệm đề tài: TS. Hoàng Ngọc Phong
4. Th ký đề tài: TS. Nguyễn Văn Phú
III. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
1. Mục tiêu
Đề xuất hệ thống chính sách, giải pháp tổng thể có căn cứ khoa học cho phát
triển kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trờng nhằm phát triển bền vững Tây Nguyên.
2. Nhiệm vụ
(1) Phân tích, đánh giá những vấn đề cấp bách đặt ra đối với vùng Tây
Nguyên trong sử dụng tài nguyên và phát triển kinh tế- xã hội.
(2) Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tổng thể phát triển kinh tế- xã hội và
bảo vệ môi trờng vùng Tây Nguyên.
IV. Tình hình hoạt động của đề tài
1. Công tác khảo sát thực địa, chuẩn bị tài liệu, hội thảo, công bố kết quả
nghiên cứu
1.1. Về khảo sát thực địa
Trong 3 năm tổ chức triển khai nghiên cứu, đề tài đã tổ chức 4 cuộc điều tra
khảo sát với 20 lợt cán bộ tham gia trong thời gian là 45 ngày đêm; trao đổi và làm
việc với nhiều huyện và nhiều xã bản tại những vùng đặc biệt khó khăn ở Tây
Nguyên.
1.2. Về thu thập tài liệu
Trong 3 năm đề tài đã tiến hành thu thập tài liệu, dữ liệu. Cụ thể là:
- Thu thập và nghiên cứu các công trình nghiên cứu có liên quan tới vùng
trớc đây nh:
2
+ Chơng trình điều tra tổng hợp vùng Tây Nguyên (1976-1980) gọi tắt là
chơng trình Tây Nguyên I do Viện Khoa học Việt Nam (nay là Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam) chủ trì; Chơng trình Xây dựng cơ sở khoa học cho quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên (1984-1988) gọi tắt là Chơng
trình 48C do Viện Khoa học Việt Nam (nay là Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam) chủ trì.
+ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên thời kỳ
1996-2010 (1994-1995) và các Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội các tỉnh
Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng thời kỳ 1996-2010 và Rà soát, điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội các tỉnh Kon Tum, Gia Lai,
Đăk Lăk, Lâm Đồng thời kỳ 2001-2010; Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội các
huyện, thị xã, các cửa khẩu đất liền nh Đức Cơ, Bờ Y, Đăk Per do Viện Chiến lợc
phát triển thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu t chủ trì và phối hợp với các tỉnh thực hiện.
+ Thu thập, hệ thống hoá các số liệu, t liệu huyện và ngành của các tỉnh
trong vùng; Hệ thống các số liệu về kinh tế, xã hội theo vùng và theo tỉnh trong
vùng Tây Nguyên.
1.3. Về Hội thảo. Đề tài đã tổ chức 3 phiên hội thảo lớn về các vấn đề cơ bản
của đề tài nh: Các vấn đề cấp bách đặt ra đối với vùng Tây Nguyên; bàn về giải
pháp tổng thể phát triển vùng; các vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế kết hợp với
quốc phòng an ninh, quốc phòng. Ngoài ra là hàng loạt các hội thảo nhỏ với các
chuyên đề nghiên cứu của đề tài.
1.4. Về công bố kết quả. Đề tài đã đăng tải 4 bài trên các tạp chí: 1 bài trên
Tạp chí Cộng sản; 3 bài trên các Tạp chí chuyên ngành Kinh tế Dự báo, Kinh tế phát
triển.
1. Tây Nguyên - Những vấn đề đặt ra trên con đờng phát triển. Hoàng Ngọc
Phong. Tạp chí kinh tế và Dự báo. Số 7/2003. ISSN 0866.7120
2. Một số vấn đề chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên.
Hoàng Ngọc Phong. Tạp chí kinh tế và Dự báo. Số 10/2003. ISSN 0866.7120
3. Phát triển kinh tế -xã hội và bảo vệ môi trờng vùng Tây Nguyên. Hoàng
Ngọc Phong. Tạp chí Cộng sản. Số 12/2003. ISSN 0866.7226
4. Hợp tác trong tam giác phát triển - Giải pháp quan trọng để phát triển kinh
tế - xã hội vùng Tây Nguyên trong tình hình mới. Hoàng Ngọc Phong. Tạp chí kinh
tế và Dự báo. Số 9/2005. ISSN 0866.7120
Ngoài ra còn có một số bài báo đăng tải trên các kỷ yếu hội thảo khoa học
của đề tài và Chơng trình.
3
2. Nghiên cứu triển khai
Với mục tiêu và nhiệm vụ triển khai nghiên cứu, đề tài đã xây dựng đợc 8
báo cáo theo Bảng 1 và 2 của Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Hợp đồng số
23/2003/HĐ ĐTCB-KC-08. Danh mục 37 báo cáo chuyên đề theo các hợp phần
nghiên cứu nh sau:
1. Đề cơng tổng quát thuyết minh nghiên cứu của đề tài. Ban Chủ nhiệm đề
tài;
2. Hệ thống hóa các số liệu, t liệu về t nhiên và tài nguyên, dân c và kinh
tế xã hội. Chủ nhiệm chuyên đề: KS. Nguyễn Bá Khoáng;
3. Nghiên cứu phân tích thực địa, bổ sung và xây dựng cơ sở khoa học về t
nhiên, tài nguyên và kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên. Chủ nhiệm chuyên đề: Ths.
Trần Văn Thành;
4. Nghiên cứu phân tích về phát triển dân số, ảnh hởng của đặc điểm dân c,
phân bố dân c đến phát triển vùng. Chủ nhiệm chuyên đề: TS. Nguyễn Văn Thành;
5. Phân tích tình hình thực hiện, kết quả của các chơng trình phát triển kinh
tế xã hội dới tác động của các chính sách ở Tây Nguyên. Chủ nhiệm chuyên đề:
KS. Hoàng Phẩm;
6. Phân tích thực trạng sử dụng lãnh thổ vào phát triển kinh tế- xã hội vùng
Tây Nguyên thời kỳ 1996-2004. Chủ nhiệm chuyên đề: Th.s Nguyễn Văn Chinh;
7. Nghiên cứu các vấn đề sử dụng khai thác lãnh thổ với vấn đề bảo vệ môi
trờng. Chủ nhiệm chuyên đề: TS. Nguyễn Văn Phú;
8. Nghiên cứu các vấn đề về hiện trạng môi trờng vùng Tây Nguyên. Chủ
nhiệm chuyên đề: PGS.TS. Nguyễn Cao Huần;
9. Những vấn đề cấp bách đối với phát triển kinh tế- xã hội và bảo vệ môi
trờng vùng Tây Nguyên. Chủ nhiệm chuyên đề: KS. Trần Thị Nội;
10.
Một số vấn đề lý luận về tăng trởng và phát triển kinh tế với vấn đề môi
trờng, an ninh quốc phòng. Tác động của Tiểu vùng Mê Công, khoa học và công
nghệ, diễn biến môi trờng đối với vùng Tây Nguyên.
Chủ nhiệm chuyên đề: KS.
Trần Thị Nội;
11. Các quan điểm và phơng pháp luận của việc hình thành các chính sách
và giải pháp phát triển. Tác động của chiến lợc phát triển và thị trờng các nớc
đến phát triển vùng. Chủ nhiệm chuyên đề: CN. Trần Hà Nguyên;
12. Các giải pháp tổng thể về chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng và vấn đề phát
triển xã hội, bảo vệ môi trờng. Chủ nhiệm chuyên đề: TS. Nguyễn Bá Ân;
4
13. Giải pháp phát triển ngành nông lâm nghiệp theo hớng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn. Chủ nhiệm chuyên đề: CVC Nguyễn Trọng
Bình;
14. Giải pháp phát triển ngành công nghiệp theo công nghiệp hóa, hiện đại
hóa gắn với bảo vệ môi trờng. Chủ nhiệm chuyên đề: TS. Lê Văn Nắp;
15. Giải pháp phát triển khu vực kinh tế dịch vụ. Chủ nhiệm chuyên đề: TS.
Lu Đức Hải;
16. Giải pháp phát triển các lĩnh vực xã hội gắn với cải tạo và bảo vệ môi
trờng. Chủ nhiệm chuyên đề: TS. Nguyễn Văn Thành;
17. Giải pháp phát triển và đầu t xây dựng kết cấu hạ tầng vùng. Chủ nhiệm
chuyên đề: TS. Nguyễn Quang Vinh;
18. Vấn đề sử dụng lãnh thổ và tổ chức lãnh thổ vùng. Chủ nhiệm chuyên đề:
TS. Nguyễn Văn Phú;
19. Nghiên cứu các chính sách và giải pháp tài chính nhằm phát triển KT-XH
bền vững và bảo vệ môi trờng. Chủ nhiệm chuyên đề: KS. Hoàng Thị Thị Điệp;
20. Nghiên cứu các chính sách và giải pháp về an ninh quốc phòng với phát
triển KT-XH bền vững và bảo vệ môi trờng. Chủ nhiệm chuyên đề: Th.s Lê Văn
Thanh;
21.Các vấn đề tổng quan phát triển vùng với xây dựng hệ thống chính trị
vùng Tây Nguyên. Chủ nhiệm chuyên đề: TS. Trần Hồng Quang;
22. Nghiên cứu các giải pháp phát triển mạng lới giao thông, cấp điện, cấp
nớc vùng Tây Nguyên. Chủ nhiệm chuyên đề: Ths. Lê Anh Đức;
23. Nghiên cứu các giải pháp về cải tiến định hớng phát triển cơ cấu kinh tế,
ngành và lĩnh vực vùng Tây Nguyên Chủ nhiệm chuyên đề: KS. Đinh Công Tôn;
24. Nghiên cứu các giải pháp Tổ chức lãnh thổ đô thị vùng Tây Nguyên. Chủ
nhiệm chuyên đề: KS. Nguyễn Lê Vinh;
25. Nghiên cứu các giải pháp về hợp tác quốc tế và hợp tác liên vùng của
vùng Tây Nguyên. Chủ nhiệm chuyên đề: Trần Thị Sơn;
26. Nghiên cứu các giải pháp về xây dựng hệ thống chính trị và các chính
sách phát triển Tây Nguyên. Chủ nhiệm chuyên đề: KS. Nguyễn Tiến Huy;
27. Xây dựng dữ liệu, xử lý và tổ chức quản lý dữ liệu nghiên cứu của đề tài.
Chủ nhiệm chuyên đề: KS. Phạm Đình Hàn;
28. Hệ thống các bản đồ về vùng Tây Nguyên:
29. Bản đồ hành chính Tây Nguyên. Tỷ lệ 1/300.000 thu nhỏ từ bản đồ
1/100.000;
5
30. Bản đồ hình thể tự nhiên Tây Nguyên. Tỷ lệ 1/300.000 thu nhỏ từ bản đồ
1/100.000;
31. Bản đồ phân bố các thảm thực vật, vờn quốc gia và các khu bảo tồn
vùng Tây Nguyên. Tỷ lệ 1/300.000 thu nhỏ từ bản đồ 1/100.000;
32. Sơ đồ một số đặc điểm tự nhiên vùng Tây Nguyên. Tỷ lệ 1/300.000 thu
nhỏ từ bản đồ 1/100.000;
33. Sơ đồ hiện trạng một số dạng tài nguyên vùng Tây Nguyên. Tỷ lệ
1/300.000 thu nhỏ từ bản đồ 1/100.000;
34. Sơ đồ định hớng phân bố dân c và lao động vùng Tây Nguyên. Tỷ lệ
1/300.000 thu nhỏ từ bản đồ 1/100.000;
35. Sơ đồ định hớng phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên. Tỷ lệ
1/300.000 thu nhỏ từ bản đồ 1/100.000;
36. Sơ đồ định hớng phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên. Tỷ lệ
1/300.000 thu nhỏ từ bản đồ 1/100.000;
37. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt đề tài.
3. Đào tạo cán bộ
- Thông qua các hoạt động của đề tài góp phần đào tạo, bồi dỡng đội ngũ
cán bộ khoa học trẻ của Viện và Trung tâm kinh tế Miền Nam về phơng pháp tiếp
cận, nội dung nghiên cứu quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội nói chung và
các giải pháp tổng thể phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trờng vùng Tây
Nguyên nói riêng.
- Bổ sung các giáo trình về địa lý kinh tế, tài nguyên, môi trờng, xã hội nhân
văn và những nghiên cứu về các dân tộc ở vùng Tây Nguyên thông qua các kết quả
nghiên cứu và điều tra bổ sung.
- Trang bị thêm về hiểu biết thực tiễn cho một số cán bộ nghiên cứu tham gia
đề tài.
- Nâng cao trình độ tổ chức phối hợp giữa các cơ quan nghiên cứu khoa học
và triển khai công nghệ. Đề tài đã tập hợp đợc đông đảo các nhà khoa học ở Trung
ơng và địa phơng tham gia.
4. Kinh phí
Kinh phí hàng năm đợc duyệt theo các nội dung công việc đợc ghi trong
các hợp đồng năm, sau đó đợc phân chia và chuyển cho các tập thể khoa học và các
cá nhân tham gia thực hiện đề tài (thông qua các hợp đồng thuê khoán chuyên môn).
6
Đề tài đã thực hiện tốt các quy định về tài chính của Nhà nớc và tuân thủ
theo kế hoạch dự trù kinh phí đợc duyệt từng năm.
5. Đánh giá chung
Kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài là một công trình nghiên cứu khoa
học nghiêm túc, là sản phẩm lao động khoa học của nhiều cán bộ, nhiều chuyên gia
khoa học của các chuyên ngành. So với mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ và sản phẩm
khoa học đợc giao thực hiện trong 3 năm 2003-2005 có thể đánh giá tổng quát nh
sau:
- Đề tài đã thu thập, hệ thống hoá đợc các tài liệu khoa học, các kết quả
nghiên cứu và kiểm định thực tế qua các đợt khảo sát về hiện trạng phát triển kinh
tế- xã hội và bảo vệ môi trờng vùng Tây Nguyên từ năm 1990 đến nay. Đây là hệ
thống t liệu, số liệu rất quý góp phần tạo những căn cứ, cơ sở khoa học của việc
xây dựng hoạch định các chính sách phát triển KT-XH vùng Tây Nguyên.
- Đề tài nghiên cứu, phát hiện những vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với phát
triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên, thực trạng phát triển kinh tế- xã hội vùng
dới tác động của Quyết định 656/TTg và Quyết định 168/TTg của Thủ tớng Chính
phủ cũng nh Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế- xã hội và đảm
bảo an ninh quốc phòng vùng Tây Nguyên trong tình hình mới. Đây thực sự là một
công việc cực kỳ phức tạp khó khăn và đòi hỏi phải mất rất nhiều thời gian, công
sức, kinh phí của toàn thể cán bộ nghiên cứu tham gia đề tài. Chính vì vậy, đã có
một số đóng góp thiết thực cho việc khuyến cáo với các cơ quan quản lý Nhà nớc
trong việc chỉ đạo, điều hành quy hoạch và các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
vùng Tây Nguyên.
- Đề tài đã đề xuất hệ thống các nhóm giải pháp tổng thể nhằm góp phần giải
quyết những vấn đề bức xúc đặt ra trong phát triển kinh tế- xã hội và bảo vệ môi
trờng vùng Tây Nguyên trong tình hình mới.
- Đề tài đã xây dựng đợc hệ thống các bản đồ chuyên đề tỷ lệ 1/100.000 về
vùng Tây Nguyên.
V. Phơng pháp nghiên cứu
Đề tài đã sử dụng tổng hợp đan xen giữa các phơng pháp nghiên cứu trong
phòng, phơng pháp nghiên cứu ngoài thực địa với các phơng pháp bản đồ và các
phơng pháp hiện đại khác. Cụ thể:
a) Nghiên cứu tổng quan
- Sử dụng phơng pháp thống kê, thu thập xử lý tài liệu, t
liệu để thu thập
các tài liệu tại các cơ quan trung ơng và địa phơng có liên quan đến vùng Tây
Nguyên.
7
Để nghiên cứu, đề tài đã dùng các phơng pháp thống kê, thu thập xử lý tài
liệu, t liệu để thu thập các tài liệu và các chơng trình, công trình đã công bố có
liên quan đến vùng; thu thập và phân tích các số liệu về các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô,
chỉ tiêu kinh tế ngành, các chỉ tiêu về xã hội, về môi trờng để xác định những vấn
đề cấp bách và cơ sở dự báo, xác định các giải pháp phát triển vùng trong tình hình
mới.
- Sử dụng phơng pháp phân tích hệ thống, so sánh và phân tích tổng hợp để
nghiên cứu tổng quan kết quả nghiên cứu của các tác giả có liên quan đến đề tài để
rút ra vấn đề chung có thể áp dụng cho đề tài.
Đề tài sử dụng các phơng pháp này để phân tích sự tơng quan giữa vùng
Tây Nguyên và các vùng khác, xác định tỷ lệ lãnh thổ của các tỉnh trong vùng; từ đó
có cơ sở để nghiên cứu xác định các giải pháp về tổ chức lãnh thổ vùng Tây Nguyên
trong tình hình mới.
b) Nghiên cứu thực địa
- Sử dụng phơng pháp điều tra, khảo sát ngoài thực địa đánh giá hiện trạng
tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trờng, hiệu quả đầu t và tác động của các chủ
trơng, chính sách Đặc biệt chú ý điều tra khảo sát kỹ tại các khu vực và điểm
nóng ở Tây Nguyên.
Đề tài xác định, trong bối cảnh thực tiễn của vùng có nhiều sự đổi thay... ; do
đó đề tài đã tổ chức nhiều đợt khảo sát, thực địa đến các xã, huyện và các tỉnh trong
vùng. Chính bằng các phơng pháp này đề tài luôn cập nhật đợc nhiều thông tin
mới về thực tiễn phát triển của vùng. Trên cơ sở đó đề xuất đợc những giải pháp sát
với thực tiễn và đặc thù của vùng Tây Nguyên.
c) Nghiên cứu nội nghiệp
Sử dụng phơng pháp thống kê, phân tích hệ thống, bản đồ, dự báo để tổng
hợp, phân tích các số liệu và tài liệu đã điều tra thu thập đợc. Nghiên cứu tìm
nguyên nhân của hiện tợng để từ đó đề xuất giải pháp tổng thể phát triển kinh tế
xã hội và bảo vệ môi trờng vùng Tây Nguyên trong tình hình mới.
VI. Hiệu quả kinh tế x hội của đề tài
a) Về mặt khoa học
Đây là đề tài nghiên cứu về phơng pháp luận xây dựng giải pháp tổng thể
phát triển kinh tế xã hội cho một vùng có vị trí địa lý và kinh tế xã hội đặc biệt
quan trọng là Tây Nguyên.
Nếu nh Chơng trình Tây Nguyên 1 và 2 tr
ớc đây chỉ đề cập riêng rẽ các
vấn đề về tự nhiên (Tây Nguyên 1) và nhấn mạnh tới các vấn đề kinh tế xã hội (Tây
8
Nguyên 2) thì đề tài này đã nâng cao hơn một bớc là chú trọng tới toàn bộ các vấn
đề tự nhiên - tài nguyên - môi trờng - kinh tế - xã hội và cả vấn đề quốc phòng- an
ninh.
b) Về mặt thực tiễn
Đề tài đã tổng kết và hệ thống hoá đợc các chủ trơng chính sách lớn của
Đảng và Nhà nớc đối với vùng Tây Nguyên trong những năm qua cũng nh đánh
giá tác động và hiệu quả của các chính sách đó để làm cơ sở đề xuất các giải pháp
tổng thể phát triển kinh tế xã hội phù hợp. Trong quá trình triển khai thực hiện đã
có nhiều kết quả nghiên cứu của đề tài đợc chuyển giao vào thực tiễn nh:
- Đóng góp thiết thực xây dựng, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển KT-
XH giai đoạn 2001-2010 và tầm nhìn 2020 của các địa phơng ở Tây Nguyên.
- Đóng góp nhiều cơ sở lý luận khoa học xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài
hạn của các ngành và các địa phơng trong vùng nhất là các chơng trình, dự án u
tiên đầu t.
- Những kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần trực tiếp vào việc tổng
kết, đánh giá các mặt đợc của việc thực hiện Quyết định 168/2001/QĐ-TTg ngày
30/10/2001 về định hớng dài hạn và kế hoạch 5 năm 2001-2005 của vùng Tây
Nguyên. Nghị quyết 10- NQ/TW ngày 18/1/2002 của Bộ Chính trị về phát triển kinh
tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên thời kỳ 2001-2010.
- Các giải pháp đề xuất của đề tài đã, đang đợc các cơ quan chuyên môn ở
Trung ơng và các tỉnh trong vùng tham khảo và sử dụng để xác định những mục
tiêu chủ yếu, đề xuất các phơng hớng lớn về phát triển ngành, vùng, tỉnh trong 10-
15 năm.
- Một số kiến nghị khoa học về chính sách, cơ chế đã đợc các cơ quan Nhà
nớc ở Trung ơng và địa phơng xem xét điều chỉnh trong quá trình tổ chức chỉ
đạo xây dựng phát triển kinh tế- xã hội vùng Tây Nguyên theo hớng phát triển bền
vững.
- Đề tài đã đóng góp lớn vào việc xác định các lợi thế, hạn chế và đa ra
những định hớng cơ bản về hợp tác phát triển giữa các tỉnh trong Quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội khu vực biên giới 3 nớc Việt Nam- Lào và Campuchia. (Báo
cáo Quy hoạch này đã đợc Thủ tớng Chính phủ 3 nớc Việt Nam, Lào và
Campuchia phê duyệt tại cuộc giặp 3 bên vào tháng 11 năm 2004, tại thủ đô Viêng
Chăn).
- Thông qua nghiên cứu đề tài này, vị thế của cơ quan chủ trì đề tài và Chủ
nhiệm đề tài đợc nâng lên, thông qua sự tín nhiệm của các tỉnh Tây Nguyên trong
9