Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Hoàn thiện kế toán Bán hàng tại Công Ty TNHH Máy Xây Dựng và Thương Mại Việt Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.44 KB, 52 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 3
LỜI NÓI ĐẦU 1
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN 10
SỐ: 101/HĐVC/2012 10
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 39
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa
Việt Nhật CMT Công Ty TNHH MXD & TM Việt Nhật
XDCB Xây dựng cơ bản
BGTVT Bộ Giao Thông Vận Tải
LĐTBXH Lao động Thương binh Xã hội
CBCNV Cán bộ Công nhân viên
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HĐQT Hội Đồng Quản Trị
GTGT Giá trị gia tăng
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
MỤC LỤC 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 3
LỜI NÓI ĐẦU 1
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN 10
SỐ: 101/HĐVC/2012 10
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 39
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
Chuyên đề tốt nghiệp


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu
hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp
và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của
nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển
và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng
nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt
động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là
một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ
chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp
DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì
vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh
doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết được
thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này
không những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn
cho phép DN đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi
nhuận, thị phần, uy tín Xuất phát từ nhận thức và qua thời gian thực tập ở
Công ty TNHH Máy Xây Dựng và Thương Mại Việt Nhật, em cho rằng: Cung
cấp dịch vụ vận tải là một trong những hoạt động chính của Công ty. Nó giúp
ban quản lý Công ty nắm rõ được doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
1
Chuyên đề tốt nghiệp
của Công ty và hiện nay Công ty có thích ứng với cơ chế thị trường không.

Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo cũng như sự giúp đỡ của Cán bộ
phòng Kế Toán Công ty, em đã lựa chọn chuyên đề cho bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình là: “: Hoàn thiện kế toán Bán hàng tại Công Ty TNHH Máy
Xây Dựng và Thương Mại Việt Nhật ”.
Báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công Ty
TNHH Máy Xây Dựng và Thương Mại Việt Nhật.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH Máy Xây
Dựng và Thương Mại Việt Nhật .
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH Máy Xây
Dựng và Thương Mại Việt Nhật.
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
2
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY TNHH MXD&TM VIỆT NHẬT
1.1. Đặc điểm hoạt động cung cấp dịch vụ của Công Ty TNHH MXD &
TM Việt Nhật.
1.1.1. Danh mục các dịch vụ của Công Ty TNHH MXD & TM Việt Nhật.
Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty:
- Buôn bán máy móc, thiết bị, phụ tùng,vật tư phục vụ các ngành giao thông
vận tải,xây dựng,công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, kiểm định đo
lường;
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông,
thuỷ lợi;
- Cho thuê thiết bị thi công, xây dựng, thiết bị nâng hạ, nền móng, hầm lò…
- Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng, công nghiệp
- Buôn bán hàng thủ công mỹ nghệ;
- Vận tải hành hoá

- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
1.1.2.Thị trường kinh doanh và các mối quan hệ của Công Ty TNHH Máy Xây
Dựng và TM Việt Nhật (CMT)
- Đối tác của CMT là các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới trong lĩnh
vực máy xây dựng và phụ tùng công nghiệp như Sumitomo, Komatsu,
Isuzu, Hitachi, Kobelco, Kawasaki (Nhật Bản ), Caterpillar, KMP (Mỹ);
ITM (Italia); Tongmyung, CF (Hàn Quốc)… Trong đó phải kể đến thành
công lớn nhất của Việt Nhật CMT là trở thành nhà cung cấp độc quyền tại
Việt Nam; các sản phẩm máy xúc đào, thuỷ lực của Sumitomo- một trong
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
3
Chuyên đề tốt nghiệp
những tập đoàn nổi tiếng nhất của Nhật Bản trong lĩnh vực xây dựng và máy
móc thiết bị.
Thị trường trong nước của Việt Nhật CMT tập trung vào các bạn hàng
lớn là các Tập đoàn, các tổng công ty và các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng, khai khoáng, giao thông vận tải, Thuỷ điện…
1.1.3.Phương thức cung cấp dịch vụ vận tải của Công Ty TNHH Máy Xây
Dựng và TM Việt Nhật (CMT)
- Mảng Cung cấp dịch vụ vận tải : Công Ty thực hiện các công việc xúc
tiến để khai thác khách hàng. Sau khi ký hợp đồng với khách, Công Ty tiến
hành điều xe để thực hiện việc cung cấp dịch vụ vận tải, kết thúc quy trình vận
chuyển. Hàng tháng hai bên làm bản thanh quyết toán, xác nhận khối lượng vận
chuyển trong tháng của hợp đồng đã ký ( thường là hợp đồng có thời hạn 1
năm)
Tiến hành xuất Hóa Đơn GTGT , và thu tiền khách hàng.
- Mảng đại lý: Khi Công Ty thực hiện việc ký hợp đồng vận chuyển với
bên A nhưng số lượng xe, nhân lực không đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vận
chuyển khối lượng hàng. Công ty sẽ đứng ra làm đại lý, đi thuê xe bên B để
thực hiện việc vận chuyển cho bên A và Công Ty hưởng hoa hồng đại lý.

Công Ty vẫn tiến hành xuất Hóa đơn cho bên A.
1.2.Tổ chức quản lý hoạt Cung cấp dịch vụ vận tải của Công Ty TNHH
Máy Xây Dựng và TM Việt Nhật (CMT)
1.2.1.Mô hình tổ chức quản lý chung Công Ty TNHH Máy Xây Dựng và TM
Việt Nhật (CMT)
Bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH Máy Xây Dựng và TM Việt Nhật (CMT)
được tổ chức theo mô hình chức năng được mô tả trên sơ đồ 1.1 sau:
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
4
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Việt Nhật CMT
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: là người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của Công ty, Giám đốc tổ chức điều hành hoạt động của Công ty theo pháp luật
hiện hành. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc thực hiện theo Luật Doanh
Nghiệp và Điều lệ của Công ty.
Phó Giám đốc : trực tiếp điều hành các phòng và chịu trách nhiệm chính
trong hoạt động thương mại, mua bán, xuất nhập khẩu của công ty đồng thời là
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
5
Giám đốc
Bộ phận kinh doanh Bộ phận bảo trì
và sửa chữa
Phòng XNK
Kho bãi
Công ty
Phòng tài
chính
Phó giám đốc
Phòng tài chính

kế toán
Phòng Phụ
tùng

Phòng
Marketing

Đội kỹ sư
Đội thợ bảo
dưỡng bảo trì
Kế toán
trưởng
Đội vận tải
Bảo vệ
Chuyên đề tốt nghiệp
người cố vấn cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn cũng
như chiến lược phát triển dài hạn của công ty. Phó Giám đốc có quyền và
nhiệm vụ giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Các phòng ban chịu sự quản lý của Phó Giám đốc là:
- Phòng Kế toán: gồm 5 nhân viên. Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng.
Phòng Kế toán có nhiệm vụ chính là phản ánh, ghi chép, tổng hợp các hoạt
động mua bán, xuất nhập khẩu, cung cấp dịch vụ của đơn vị với mục đích cung
cấp thông tin về tình hình tài sản cũng như tình hình sử dụng nguồn vốn và
quá trình lưu chuyển tiền tệ của công ty trong từng thời kì phục vụ việc lập báo
cáo tài chính cho các đối tượng có liên quan cũng như yêu cầu quản trị.
- Phòng Xuất nhập: gồm 3 nhân viên chịu trách nhiệm về hoạt động mua
bán, xuất nhập khẩu máy xây dựng, phụ tùng Sumitomo
- Phòng phụ tùng: gồm 6 nhân viên nhiệm vụ chính bán các phụ tùng sửa
chữa, thay thế của máy xây dựng, công nghiệp, lâm-nông nghiệp, thuỷ lợi…
- Phòng Marketting : gồm 4 nhân viên chịu trách nhiệm về việc lập và

thực hiện kế hoạch kinh doanh; định mức hàng hoá; giao dịch với các đối tác và
bạn hàng.
- Đội vận tải:: gồm 6 nhân viên đảm nhiệm chức năng vận chuyển hàng
hóa, hành khách cho khách hàng và Công Ty.
- Bảo vệ: gồm 2 nhân viên đảm nhiệm chức năng bảo vệ, giám sát tài sản
chung của công ty.
- Đội bảo dưỡng bảo trì: gồm 2 nhân viên có chức năng bảo dưỡng hàng
mua về cũng như bảo hành hàng bán.
Công Ty Việt Nhật CMT tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung một
cấp, được mô tả trên sơ đồ 2.1 sau:
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong kế toán :
- Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu chi tài chính của công ty
theo đúng chế độ tài chính của nhà nước và quy định của công ty. Tổ chức bộ
máy kế toán tài chính kế toán toàn công ty, phân cấp chỉ đạo các công việc
trong phòng đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước và
công ty. Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với
tình hình thực tế của công ty và thị trường. Hướng dẫn các cán bộ kế toán thực
hiện nghiệp vụ kế toán đúng quy định của Nhà nước.
- Kế toán trưởng: là người giúp việc, tham mưu và chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của giám đốc công ty về việc tổ chức bộ máy kế toán, quyết định sa thải,
tiếp nhận nhân sự trong phòng kế toán và các chính sách liên quan đến kế toán
tài chính được áp dụng tại công ty, thường xuyên đôn đốc, giám sát các nhân
viên trong việc thực hiện các chức năng chung của phòng kế toán cũng như
những nhiệm vụ được giao. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ cung
cấp, báo cáo mọi số liệu và tình hình tài chính chính xác kịp thời phục vụ cho

yêu cầu quản lý nhất là việc ra quyết định.
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
7
Kế toán trưởng
Kế toán quỹ Kế toán thuếKế toán
tổng hợp

Kế toán TT Kế
toán NH
Chuyên đề tốt nghiệp
- Kế toán quỹ: theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ các loại tiền mặt, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí đá quý,… và các khoản liên quan tới tạm ứng, thanh toán
tạm ứng của đơn vị.
- Kế toán thuế: chịu trách nhiệm theo dõi và ghi chép các nghiệp vụ liên
quan đến nghĩa vụ của công ty với nhà nước, tổng hợp tính thuế với cơ quan
nhà nước hàng tháng, hàng quý. Đồng thời thực hiện theo dõi chi tiết việc thực
hiên các nghĩa vụ về thuế.
- Kế toán thanh toán- Kế toán ngân hàng: chịu trách nhiệm về các
nghiệp vụ kinh tế liên quan tới thanh toán qua ngân hàng như phải thu khách
hàng, khách hành ứng trước, phải trả nhà cung cấp, ứng trước người bán, vay,
trả nợ vay ngân hàng, các hoá đơn thu chi khác liên quan tới chuyển khoản
đông thời kiểm tra tính chính xác của Giấy báo Có, Giấy báo Nợ các Ngân
hàng. Vì là công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nhập khẩu nên tỷ giá
ngoại tệ là một trong những vấn đề được quan tâm hàng ngày, hàng giờ. Vì vậy
mà kế toán thanh toán- kế toán ngân hàng còn phải thường xuyên theo dõi và
nắm bắt thông tin về tỷ giá giao dịch các ngân hàng phục vụ cho việc ra quyết
định các vấn đề liên quan tới ngoại tệ.
- Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm về các mảng còn lại trừ các phần đã
nêu.
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01

8
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH MÁY XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT NHẬT
2.1. Kế toán doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng của hoạt động kinh doanh. Với
Công Ty Việt Nhật, việc hạch toán doanh thu được tập hợp theo từng hoạt động
kinh doanh: Doanh thu bán xe công trình, ô tô, Doanh thu về dịch vụ vận tải,
doanh thu về dịch vụ kho bãi, doanh thu từ bảo dưỡng sửa chữa xe công trình,
xe ô tô. Kế toán tập hợp doanh thu của từng bộ phận cùng với chi phí chuyển số
liệu cho kế toán thu chi phân loại sau đó chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp
thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ. Do trong những năm gần đây thị
trường về tiêu thụ máy móc có phần ảm đạm nên dịch vụ vận tải chiếm tỷ trọng
lớn của Công ty, vì vậy chuyên đề chủ yếu sẽ tập trung vào hoạt động này.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Công ty Việt Nhật là một công ty đa dạng về ngành nghề kinh doanh,
trong đó kinh doanh về dịch vụ vận tải hiện nay là một thế mạnh của Công ty.
Trong quan hệ giao dịch giữa công ty và khách hàng, hai bên cũng đưa ra Hợp
đồng Kinh tế vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa làm cơ sở để cung cấp
dịch vụ. Sau đây, là phần trích dẫn một Hợp đồng Kinh tế vận chuyển hành
khách
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
9
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu: 2.1: HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
Số: 101/HĐVC/2012
Hôm nay, ngày 9 tháng 2 năm 2012, chúng tôi gồm các bên sau :
Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ THÀNH CÔNG

- Địa chỉ: Tổ 1- Khu 4 – Quang Hanh – Cẩm Phả - Quảng Ninh.
- Điện thoại: MST: 5700655811
- Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
- Đại diện là Ông (Bà): Trần Viết Thành Chức vụ: Giám Đốc
Dưới đây được gọi tắt là bên A
Bên B: CÔNG TY CỐ TNHH MÁY XÂY DỰNG VÀ TM VIỆT NHẬT
- Địa chỉ: Số 89, ngõ 124, đường Âu Cơ, P.Tứ Liên, Q.Tây Hồ, Hà Nội
- Điện thoại: MST: 0101353516
- Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
- Đại diện là Ông (Bà): Hà Sỹ Hải Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Dưới đây gọi tắt là bên B
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1: Đối tượng vận chuyển
1. Tên hàng: Bên A thuê bên B vận chuyển phụ tùng đi Cẩm Phả –
Quảng Ninh.
2. Tính chất đối tượng vận chuyển:
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A phụ tùng vận chuyển nguyên đai,
nguyên kiện, đi đúng giờ, phục vụ tận tình chu đáo, chấp hành nghiêm chỉnh
Luật giao thông đường bộ.
3.Đơn vị tính đơn giá cước :
Tự thỏa thuận ( theo quy định tại Thông tư liên tịch 129 của Bộ Tài chính
và Bộ GTVT về hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ).
Điều 2: Địa điểm nhận hàng và giao hàng
1/ Bên B đưa phương tiện nhận hàng tại địa điểm km1,5 - đường 5- Gia
Lâm – Hà Nội do bên A giao.
(Chú ý: Địa điểm nhận hàng xe vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn).
2/ Bên B giao hàng cho bên A tại Tổ 1- Khu 4 – Quang Hanh – Cẩm Phả

- Quảng Ninh.
Điều 3: Định lịch thời gian giao nhận hàng
STT Tên
hàng
Nhận hàng Giao hàng Ghi
chú
SL Địa diểm Thời
gian
SL Địa điểm Thời
gian
1 Chở
hàng
đi
Quảng
Ninh
2
kiện
Km1,5
Đường 5
Long
Biên - Hà
Nội
8h00 2
kiện
Quảng
Ninh
14h00 Vận
tải 2
chiều
Điều 4: Phương tiện vận tải

1/ Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện ô tô
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
11
Chuyên đề tốt nghiệp
- Số lượng phương tiện là: 01
2/ Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo
đảm vận tải trong thời gian là: 1 ngày cho mỗi lượt đi và về.
3/ Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên
tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi
hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
Với đặc điểm của dịch vụ vận tải hàng hóa và dịch vụ vận tải hành
khách, một chuyến xe vận chuyển hàng, hành khách có thể kéo dài từ 02 ngày
cho đến 30 ngày tùy theo chặng đường, địa điểm, yêu cầu của khách hàng và
vận chuyển hàng hóa cũng vậy.
Vì vậy một hợp đồng vận chuyển được coi là hoàn thành khi có biên bản
thanh lý Hợp đồng ký kết với chủ hàng. Sau đây là trích dẫn Biên bản thanh lý
Hợp đồng Kinh tế số 101, ký ngày 9 tháng 2 năm 2012:
Biểu 2.2: BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Số: 101/TLHĐVC/2012
Hôm nay, ngày 21 tháng 3 năm 2012
Chúng tôi gồm:
Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ THÀNH CÔNG
- Địa chỉ: Tổ 1- Khu 4 – Quang Hanh – Cẩm Phả - Quảng Ninh.
- Điện thoại: MST: 5700655811
- Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
- Đại diện là Ông (Bà): Trần Viết Thành Chức vụ: Giám Đốc

Dưới đây được gọi tắt là bên A
Bên B: CÔNG TY CỐ TNHH MÁY XÂY DỰNG VÀ TM VIỆT NHẬT
- Địa chỉ: Số 89, ngõ 124, đường Âu Cơ, P.Tứ Liên, Q.Tây Hồ, Hà Nội
- Điện thoại: MST: 0101353516
- Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
- Đại diện là Ông (Bà): Hà Sỹ Hải Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Dưới đây gọi tắt là bên B

Sau khi thực hiện Hợp đồng kinh tế số 101 ký ngày 9 tháng 2 năm 2012 hai
bên thống nhất thanh lý hợp đồng trên với nội dung sau:
− Bên B đã thực hiện việc vận chuyển hàng hoá theo nội dung của hợp
đồng đã ký.
− Bên A đã thanh toán trả bên B cước vận chuyển theo hoá đơn GTGT số
0099106 xuất ngày 22 tháng 3 năm 2012 cụ thể :
Cước vận chuyển hàng hóa : 3.500.000đ
(Bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
13
Chuyên đề tốt nghiệp
− Khi ký biên bản này quyền, nghĩa vụ của hai bên đã thực hiện đầy đủ và
sẽ chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Doanh thu từ dịch vụ vận tải hàng hóa và dịch vụ vận tải hành khách
được tính theo từng chuyến xe, kế toán sử dụng phương pháp hạch toán toàn bộ
các khoản thu từ dịch vụ vận tải vào doanh thu, các chi phí chi trả cho mỗi
chuyến xe và phần chênh lệch thu chi này được mặc định là lợi nhuận thu được
từ dịch vụ vận tải. Các tài khoản dùng hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ
vận tải:

TK5111- Doanh thu vận tải.
Công ty chi tiết : TK 5111-doanh thu xe du lịch
TK 5111-doanh thu xe tải
TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 111-Tiền mặt; TK 112-Tiền gửi NH; TK 131- Phải thu khách hành khách
cho khách hàng. Lái xe sẽ quyết toán chuyến xe với điều độ vận tải theo mẫu
sau:
Biểu 2.3: PHIẾU GIAO VIỆC VÀ QUYẾT TOÁN XE VẬN CHUYỂN HÀNG, HÀNH KHÁCH
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
14
Chuyên đề tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MXD&TM PHIẾU GIAO VIỆC VÀ QUYẾT TOÁN
VIỆT NHẬT XE VẬN CHUYỂN HÀNG, KHÁCH
1. Họ và tên lái xe: Nguyễn Văn Thắng
2. Số biển đăng ký: 29Y – 6013
3. Nhiệm vụ vận chuyển hàng: Từ ngày 20/3/2012 đến 20/3/2012 vận chuyển
hàng đi Cẩm Phả – Quảng Ninh cho Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Thiết Bị
Thành Công.
4. Tổng km hoạt động: 360 km
5. Doanh thu: 3.500.000đ
Cam kết: lái xe đảm bảo thực hiện vận chuyển hàng đảm bảo nguyên thùng,
nguyên kiện, đi đúng giờ, chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông đường bộ.
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2012
Lái xe ký tên Trưởng đội xe Tổng Giám đốc
Căn cứ vào phiếu giao việc và quyết toán chuyến xe, căn cứ vào Hợp đồng kinh
tế cung cấp dịch vụ, biên bản thanh lý hợp đồng với khách hàng, kế toán tiến
hành xuất Hóa đơn GTGT cho khách hàng. Hóa đơn được lập thành 03 liên:
liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ.
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
15

Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.4: HÓA ĐƠN GTGT SỐ 0099106
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DB/2010B
Liên 2: Giao khách hàng 0099106
Ngày 22 tháng 3 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MXD và TM Việt Nhật
Địa chỉ: Số 89, ngõ 124, đường Âu Cơ, P.Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0101353516
Họ tên người mua hàng : Trần Viết Thành
Địa chỉ: Tổ 1- Khu 4 – Quang Hanh – Cẩm Phả - Quảng Ninh.
Số tài khoản:
Điện thoại:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 5700655811
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2
3 = 1 × 2
1 Cước vận chuyển
hàng hóa
3.333.000đ
Cộng tiền hàng: 3.333.300đ
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 166.700đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.500.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
Trần Viết Thành Nguyễn Văn Thắng Hà Sỹ Hải
Sau khi khách hàng thanh toán tiền cho công ty, kế toán thanh toán tiến hành
lập Phiếu Thu.

Biểu 2.5 : PHIẾU THU SỐ 31
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
16
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty TNHH
MXD&TM Việt Nhật Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 22 tháng 3 năm 2012 Ghi Nợ: 111
Số: 31 Ghi Có: 5111
Ghi Có: 3331
Họ và tên người nộp tiền: Trần Viết Thành
Địa chỉ: Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Thiết Bị Thành Công
Lý do: Thu tiền cước vận chuyển hàng hóa
Số tiền: 3.500.000đ
Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc.
Ngày 22 tháng 3 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thực hiện quy trình ký duyệt Phiếu thu, sau đó chuyển cho thủ quỹ vào
sổ tiến hành công việc kiểm tra và thu tiền, khách hàng ký nhận vào phiếu thu.
Bên cạnh việc thực hiện luân chuyển chứng từ nêu trên, kế toán đồng thời thực
hiện bút hạch toán các bút toán:
Nợ TK 111: 3.333.300đ
Có TK 5111: 3.333.300đ
Có TK 3331: 166.700đ
Khi công ty kết thúc việc vận chuyển hàng cho khách hàng, lái xe sẽ quyết toán
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01

17
Chuyên đề tốt nghiệp
chuyến xe.
Kế toán theo dõi doanh thu trên cả sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Trình tự ghi sổ
như dưới đây.
2.1.2. Kế toán chi tiết Doanh thu
Căn cứ vào phiếu giao việc và quyết toán chuyến xe, các phiếu thu, Phiếu báo
Có của Ngân hàng, Biên bản xác nhận công nợ, kế toán vào sổ chi tiết:
Sổ chi tiết tk 511
Đối tượng: xe du lịch
Tháng 3 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
SL
(xe)
Số
xe
Doanh thu Người mua
chưa trả tiền
Tổng
cộng
Thanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
PT
12
1/3 Vận chuyển
khách đi Sapa
3 0141 16.462.185 16.462.185
BC
10

01-
02
10/3 Thu cước vận
chuyển đại lý
1 0143 7.681.830 7.681.830
PK
T1
4
18/3 Vận chuyển
khách đi Vĩnh
Phúc
1 0145 8.272.740 8.272.740
PT
31
22/3 Thu tiền cước
vận chuyển
hành khách đi
công tác
1 0142 3.333.300 3.333.300

Cộng 6 19.795.485 9.681.530 8.272.740 42.840.975
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
18
Chuyên đề tốt nghiệp
Sổ chi tiết tk 511
Đối tượng: Xe tải
Tháng 3 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
SL

(xe)
Số
xe
Doanh thu
Người mua
chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
PT1
3
1/3 Vận chuyển
hàng đi Lào Cai
1 1441 3.600.000 3.600.000
PK
T
12
15/3 Cước vận
chuyển thủy điện
Nậm Chiến
1 1442 2.640.000 2.640.000
PK
T13
18/3 Cước vận
chuyển Vina
food Nghệ An
1 1443 3.600.000 3.600.000
BC
100
1-

05
24/3 Vận chuyển
hàng đi Sơn La
1 1445 4.200.000 4.200.000

Cộng 8 9.840.000 5.760.000 7.800.000 23.400.000
Định ký, vào cuối tháng, kế toán lập bảng Báo cáo tổng hợp doanh thu:
Báo cáo tổng hợp doanh thu
Ngày 01-30/3/2012
Ngày tháng Chỉ tiêu Số xe Nơi đi Nơi đến Số tiền
… … ….
30/3/2012 Doanh thu xe du
lịch
0142 Hà Nội Quảng
Ninh
3.333.300
30/3/2012 Doanh thu xe tải 1445 Hà Nội Sơn La
4.200.000
… … …
Tổng cộng 66.240.975

2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Song song với kế toán chi tiết, căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nghiệp
phát sinh, kế toán lên sổ Nhật ký chung để theo dõi. Dưới đây là trích Sổ Nhật
ký chung ghi nhận doanh thu:
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
19
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty TNHH MXD&TM Việt Nhật Mẫu số S03a – DN
Phòng Kế toán (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 30/2/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3/2012
STT Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Phát sinh
SH NT Nợ Có
1 PT 12 1/3/2012 Vận chuyển khách đi Sapa 111 16.462.185
PT 12 1/3/2012 Vận chuyển khách đi Sapa 5111 16.462.185
2 PT 13 1/3/2012 Vận chuyển hàng đi Lào Cai 111 3.600.000
PT 13 1/3/2012 Vận chuyển hàng đi Lào Cai 5111 3.600.000
3 BC1001
-02
10/3/2012 Thu cước vận chuyển đại lý 112 7.681.830
BC1001
-02
10/3/2012 Thu cước vận chuyển đại lý 5111 7.681.830
4 PKT 12 15/3/2012 Cước vận chuyển thủy điện Nậm
Chiến
131 2.640.000
PKT 12 15/3/2012 Cước vận chuyển thủy điện Nậm
Chiến
5111 2.640.000
5 PKT 13 18/3/2012 Cước vận chuyển Vina food
Nghệ An
131 3.600.000
PKT13 18/3/2012 Cước vận chuyển Vina food
Nghệ An
5111 3.600.000

6 PKT 14 18/3/2012 Vận chuyển khách đi Vĩnh Phúc 131 8.272.740
PKT 14 18/3/2012 Vận chuyển khách đi Vĩnh Phúc 5111 8.272.740
7 PT 31 22/3/2012 Thu tiền cước vận hàng hóa 111 3.333.300
PT 31 22/3/2012 Thu tiền cước vận chuyển hành
khách đi công tác
5111 3.333.300
8 BC1001
-05
24/3/2012 Vận chuyển hàng đi Sơn La 112 4.200.000
BC1001
-05
24/3/2012 Vận chuyển hàng đi Sơn La 5111 4.200.000
… …. … … …
Tổng cộng 66.240.975 66.240.975
Cuối ngày, kế toán thực hiện bút toán lên Sổ Cái tài khoản 5111
Biểu 2.6: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01
20
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty TNHH
MXD&TM Việt Nhật Mẫu số S03a – DN
Phòng Kế toán (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 30/2/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Tháng 3/2012
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng

Số tiền
SH NT Nợ Có
1/3/2012 1/3/2012 PT 12 Vận chuyển khách đi Sapa 111 16.462.185
1/3/2012 1/3/2012 PT 13 Vận chuyển hàng đi Lào Cai 111 3.600.000
10/3/2012 10/3/2012 BC1001-02 Thu cước vận chuyển đại lý 112 7.681.830
15/3/2012 15/3/2012 PKT 12 Cước vận chuyển thủy điện
Nậm Chiến
13114 2.640.000
18/3/2012 18/3/2012 PKT 13 Cước vận chuyển Vina food
Nghệ An
131 3.600.000
18/3/2012 18/3/2012 PKT 14 Vận chuyển khách đi Vĩnh
Phúc
8.272.740
22/3/2012 22/3/2012 PT 31 Thu tiền cước vận chuyển
hàng hóa
111 3.333.300
24/3/2012 24/3/2012 BC1001-05 Vận chuyển hàng đi Sơn La 112 4.200.000
… … … …. …
31/3/2012 31/3/2012 K/c Doanh thu cuối kỳ 911 66.240.975
Tổng 66.240.975 66.240.975
Bút toán kết chuyển từ Nợ TK 5111 sang bên Có TK 911 được thực hiện vào
cuối tháng để kế toán quyết toán tháng nên chỉ mang tính tạm thời, dùng trong
nội bộ. Đến cuối quý thì kế toán mới tính toán chính thức và số liệu được in ra.
2.1.4 Kế toán các khoản giảm doanh thu
Do đặc thù là đơn vị hoạt động kinh doanh dịch vụ nên không phát sinh các khoản
giảm trừ Doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán
trả lại.
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01

21
Chuyên đề tốt nghiệp
Chi phí, được hiểu là biểu hiện bằng tiền các hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
trong một kỳ để thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tại Công
Ty Việt Nhật CMT, các chi phí phát sinh đa dạng và được phân chia dựa vào
đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty phù hợp với chế độ và chuẩn mực
kế toán. Các chi phí được kể đến như: chi phí cho dịch vụ vận tải, chi phí cho
dịch vụ kho bãi, chi phí cho dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa, chi phí cho đào tạo
cấp bằng lái xe. Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và các
chi phí khác trong kỳ.
Trong kỳ, để xác định được giá vốn của hoạt động cung cấp dịch vụ vận tải, kế
toán theo dõi các chi phí phát sinh trên sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang (TK 154) và trên sổ Nhật ký chung. Cụ thế, TK 154 được chi tiết theo
những khoản mục chi phí như sau:
Lương lái xe; xăng, dầu phục vụ kinh doanh; khấu hao TSCĐ; chi phí vật tư
sửa chữa; Phí và lệ phí giao thông…Sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh dở
dang, số liệu được tổng hợp lại và cuối kỳ kết chuyển sang TK 632.
Chi phí lương của lái xe được tính như sau:
Lương doanh thu = Doanh thu 12%
Lương thời gian = 40.000 đ/ngày (thỏa thuận giữa công ty và lái xe)
Chi phí về nhiên liệu cho xe hoạt động được tính như sau:
Dầu Diezel chiếm 40% chi phí trong tổng chi phí.
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Các chi phí lương nhân công trực tiếp, chi phí nguyên nhiên liệu trực tiếp, và
các chi phí chung phát sinh khác được tập hợp từ các chứng từ sau: Bảng chấm
công, các hóa đơn GTGT… được mô tả dưới đây:
Hàng tháng, các đơn vị xí nghiệp sẽ chuyển các bảng chấm công về phòng kế
toán công ty, kế toán tiến hành thanh toán tiền lương cho công nhân viên.
Biểu 2.7: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG LÁI XE
Vũ Hoàng Giang Lớp: KTTH21_01

22

×