Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.24 KB, 55 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC,
được sự chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo công ty, các anh chị
trong phòng kế toán và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Ths.
Nguyễn Thị Thu Hương. Em đã học hỏi và tiếp thu được nhiều kinh nghiệm
về lý thuyết và thực tiễn để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Quá trình hoàn thiện báo cáo em đã vận dụng những kiến thức lý thuyết
đã học được ở trường và những kiến thức thực tế đã thu nhận được qua quá
trình thực tập tại công ty. Do kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo của em
không tránh được những sai sót kính mong ban giám đốc công ty, phòng kế
toán và các thầy cô đóng góp ý kiến giúp bài khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa em xin trân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn
Ths.Nguyễn Thị Thu Hương và ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể anh chị
trong phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT v
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH 5
1.1 Một số vấn đề cơ bản về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng VKD 5
1.1.1 Những khái niệm cơ bản 5
1.1.1.1. Vốn kinh doanh: 5


1.1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 6
1.1.2 Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh 7
1.1.2.1 Phân loại vốn kinh doanh 7
1.1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn KD trong công ty 10
1.1.2.3 Mục đích của phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 14
1.1.2.4 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 14
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty 15
1.2.1 Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh 15
1.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh 15
1.2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn lưu động 16
1.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng VKD 18
1.2.2.1. Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: 18
1.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ 19
1.2.2.3 Phân hiệu quả sử dụng VCĐ 20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong Công ty
TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC 21
1.2.3.1 Môi trường bên ngoài 21
1.2.3.2 Sự ảnh hưởng của nhân tố bên trong doanh nghiệp 22
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KINH DOANH AFPC 24
2. 1. Tổng quan về công ty TNHH đầu tư kinh doanh AFPC 24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC.
24
2.1.1.1 Giới thiệu về công ty 24
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 25
2.1.1.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty 26
2.1.1.4 Quá trình hình thành và phát triển: 26
2.1.1.5 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh
AFPC 26

2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC 27
2.1.2.1 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh 27
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán 29
2.1.2.3 Chính sách kế toán tại Công ty 30
2.1.3.Tổ chức hệ thống thông tin kế toán 30
2.1.3.1.Tổ chức hạch toán ban đầu 30
2.1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 31
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
2.1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 31
2.1.3.4 Tổ chức hệ thống BCTC 33
2.1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư kinh
doanh AFPC qua 2 năm 2011 và 2012 34
2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Đầu tư kinh doanh
AFPC 36
2.2.1. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp 36
2.2.1.1. Kết quả của phương pháp điều tra 36
2.2.1.2. Kết quả của phương pháp phỏng vấn 36
2.2.2 Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp 37
2.2.2.1 Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh 37
2.2.2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn lưu động 39
2.2.2.3 Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn cố định 40
2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 40
2.2.3.1 Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: 40
2.2.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 41
2.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định 44
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ KINH DOANH AFPC 46
3.1 Các kết luận qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn KD tại doanh nghiêp.

46
3.1.1 Thành tựu đạt được 46
3.1.2 Những hạn chế và nguyên nhân 46
3.2. Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Đầu tư kinh
doanh AFPC 47
KẾT LUẬN 50
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh 15
Biểu 1.2: Phân tích kết cấu và sự biến động của vốn lưu động 16
Biểu 1.3: phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn cố định 17
Biểu 1.4: Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
ĐVT:… 18
Biểu 1.5: Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ 19
Biểu 1.6: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định 20
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Đầu tư kinh
doanh AFPC 28
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Đầu tư kinh doanh
AFPC 29
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 32
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC
trong 2 năm 2011 và 2012 34
Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh 37
Bảng 2.3: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn lưu động 39
Bảng 2.4: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn cố định 40
Bảng 2.5: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 40
Bảng 2.6: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 41
Bảng 2.7: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định 44

DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh
AFPC. Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC.
Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. Error: Reference
source not found
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT KÝ HIỆU DIỄN GIẢI
1 TSCĐ Tài sản cố định
2 VKD Vốn kinh doanh
3 LN Lợi nhuận
4 DT Doanh thu
5 VLĐ Vốn lưu động
6 DN Doanh nghiệp
7 KD Kinh doanh
8 VCĐ Vốn cố định
9 NCC Nhà cung cấp
10 HS Hệ số
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
- Về góc độ lý thuyết:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì vốn là yếu tố cơ bản, mang
tính quyết định quy mô hiệu quả, chỗ đứng, vị thế của DN trên thương

trường. Bất kỳ DN nào muốn tồn tại và phát triển được không những cần
quan tâm đặc biệt tới việc tạo lập, quản lý vốn mà còn phải luôn tìm cách
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nhất là trong nền kinh tế thị trường, với sự
cạnh tranh gay gắt giữa các DN thì việc sử dụng đồng vốn sao cho hiệu quả là
rất quan trọng.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là mục tiêu phấn đấu lâu
dài của mỗi DN. Hiệu quả sử dụng vốn luôn gắn liền với hiệu quả sản xuất
kinh doanh của DN. Vì vậy, vấn đề sử dụng vốn một cách có hiệu quả luôn là
vấn đề đặt ra với mọi DN.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường với sự tham gia của nhiều thành
phần kinh tế và hoạt động bình đẳng trước pháp luật. Lợi thế cạnh tranh của
mỗi DN trên thương trường không chỉ phụ thuộc vào số vốn nhiều hay ít , mà
quan trọng hơn là số vốn đó có được sử dụng hiệu quả hay không. Mỗi DN
phải có phương pháp quản lý khoa học các hoạt động kinh doanh nhằm đem
lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để làm được điều đó đòi hỏi DN phải quản lý
hoạt động tính toán, kiểm tra việc sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ
động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính trong DN.
- Về góc độ thực tiễn
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC, em
nhận thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh luôn được công ty, các cấp lãnh
đạo quan tâm, luôn cố gắng để tạo ra hiệu quả sử dụng vốn tốt nhất, đề ra
những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các kỳ tiếp
theo.
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Nhưng dựa trên kết quả khảo sát thực tế em nhận thấy được sự yếu kém
trong việc sử dụng vốn kinh doanh của công ty. Hiện nay công ty còn gặp một
số hạn chế trong quá trình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh như: Các khoản
phải thu còn khá nhiều, vốn bằng tiền trong công ty còn chiếm tỷ trọng lớn,

công ty chưa sử dụng hết công suất TSCĐ, công ty chưa chú trọng việc đầu tư
mua sắm và nâng cấp TSCĐ
Điều này đã làm giảm đáng kể năng suất lao động và hiệu quả sử dụng
vốn của công ty.
Nhận thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài phân tích hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC em
xin chọn nghiên cứu đề tài này
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC
- Đề xuất kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
+ Vốn kinh doanh và thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh
nghiệp
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu
+ Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh
+ Giới hạn về thời gian: Nghiên cứu số liệu về tình hình sử dụng vốn kinh
doanh của 2 năm: 2012, 2011 được thu thập tại doanh nghiệp
+ Giới hạn về không gian: tại Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu :
+ Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Dựa trên phiếu điều tra, phỏng

vấn trực tiếp để thu thập những thông tin về công tác phân tích hiệu quả sử
dụng VKD tại công ty
+ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Qua Báo cáo tài chính,Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Web,sổ sách….của
công ty
- Phương pháp tổng hợp dữ liệu: Là phương pháp tập trung, chỉnh lý và hệ
thống hóa khoa học các dữ liệu thu thập được
- Phương pháp phân tích dữ liệu:
Phân tích hiệu quả sử dụng VKD được sử dụng chủ yếu một số phương
pháp sau:
Phương pháp so sánh
So sánh số liệu giữa năm 2012 so với số liệu năm 2011 để thấy được
tình hình tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm, tính toán, so sánh tỷ trọng của
các khoản mục của chúng để đánh giá được tình hình phân bổ các khoản mục.
Gồm:
Phương pháp hệ số
Hệ số cũng là chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa hai chỉ
tiêu kinh tế khác nhau nhưng có mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau.
Phương pháp này cũng được sử dụng khá phổ biến trong phân tích hiệu quả
sử dụng VKD. Các hệ số thường được sử dụng như: hệ số doanh thu trên
VKD, hệ số lợi nhuận trên VKD, hệ số doanh thu trên VLĐ…
Phương pháp dùng biểu mẫu
Biểu mẫu trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn được thiết lập theo cột
trong đó ghi chép đầy đủ các khoản mục, các chỉ tiêu, số liệu phân tích.Công
ty sử dụng các biểu mẫu 5 cột và 8 cột để so sánh số liệu năm 2012 so với số
liệu năm 2011, so sánh tỷ trọng các khoản mục. Do vậy khi tiến hành phân
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC thì

phương pháp này được sử dụng trong tất cả các nội dung phân tích.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời nói đầu và kết luận chung, khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh.
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC.
Chương 3: Kết luận và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh AFPC.
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
1.1 Một số vấn đề cơ bản về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử
dụng VKD.
1.1.1 Những khái niệm cơ bản.
1.1.1.1. Vốn kinh doanh:
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành các hoạt động kinh doanh,
bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần phải có được các yếu tố cần thiết như kho
tàng, cửa hàng, văn phòng, nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện, vật tư,
hàng hóa… Muốn có được các tài sản này, các doanh nghiệp cần phải có một
lượng vốn nhất định để đầu tư, mua sắm, thuê mướn… Do vậy hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên
mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm sao để có đủ vốn và phải sử
dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. vậy vốn kinh doanh là gì?
* Theo quan điểm của Mark – nhìn dưới góc độ của các yếu tố sản xuất
thì “vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của
quá trình sản xuất”. Tuy nhiên mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật
chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong

quan điểm của Mark. Cách hiểu này phù hợp với nền kinh tế sơ khai – giai
đoạn kinh tế học mới xuất hiện và phát triển.
* Theo cuốn “ kinh tế học” của David Begg cho rằng: Vốn là một loại
hàng hóa nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp
theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ
các loại hàng hóa đã sản xuất ra các hàng hóa và dịch vụ khác. Vốn tài chính
là tiền mặt, hay tiền gửi ngân hàng…. Đất đai không được coi là vốn.
* Theo giáo trình Tài Chính Doanh Nghiệp PGS.TS Nguyễn Đình
Kiệm, TS Bạch Đức Hiển – Học Viện Tài Chính: Vốn kinh doanh là biểu hiện
bằng tiền của giá trị toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
* Theo giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại PGS.TS
Trần Thế Dũng – Đại Học Thương Mại: Thì vốn kinh doanh là biểu hiện giá
trị của những tài sản doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh.
Một số quan niệm về vốn ở trên tiếp cận dưới những góc độ nghiên cứu
khác nhau, trong điều kiện lịch sử khác nhau. Vì vậy, để đáp ứng đầy đủ yêu
cầu về hạch toán và quản lý vốn trong cơ chế thị trường hiện nay, có thể khái
quát “Vốn là một phần thu nhập quốc dân dưới dạng vật chất và tài sản chính
được các cá nhân, tổ chức bỏ ra để tiến hành kinh doanh nhằm mục đích tối
đa hóa lợi nhuận”.
1.1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ khai thác sử dụng vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một vấn đề phức tạp có liên quan
tới tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh cho nên doanh nghiệp
chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá
trình kinh doanh có hiệu quả cao. Để đạt hiệu quả cao trong quá trình kinh

doanh thì doanh nghiệp phải giải quyết được các vấn đề như: đảm bảo tiết
kiệm, huy động thêm để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và
doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong quá trình sử dụng vốn
của mình và doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong quá trình sử
dụng vốn của mình.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh được xác định bằng công thức:
Kết quả từ hoạt động KD
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
1.1.2 Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến việc phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh.
1.1.2.1 Phân loại vốn kinh doanh.
a. Phân loại vốn theo nguồn hình thành.
* Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp:
Số vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết
thanh toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh
doanh có lãi của doanh nghiệp sẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần
vốn góp cho mình. Tùy theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được
hình thành theo các cách thức khác nhau. Thông thường nguồn vốn này bao
gồm vốn góp và lãi chưa phân phối.
* Nợ phải trả.
Nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh ngoài vốn pháp định được hình
thành từ nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và sau
một thời gian nhất định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho người cho vay cả lãi
và gốc. Phần vốn này được doanh nghiệp dử dụng với những điều kiện nhất
định như: Thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp… Nhưng không thuộc quyền

sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại la vốn vay ngắn hạn và vốn vay
dài hạn.
b. Phân loại dựa trên tốc độ chu chuyển vốn.
* Vốn cố định:
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của tài sản cố định, bao gồn tài
sản cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định vô hình
tài sản cố định dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh
doanh nhưng về mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh
doanh.
Vốn cố định biểu hiện dưới hai hình thái:
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
- Hình thái hiện vật: Là toàn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh
của các doanh nghiệp. Nó bao gồn nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ…
- Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ tài sản cố định chưa khấu hao và vốn
khấu hao khi chưa được sử dụng để sản xuất. Tài sản cố định là toàn bộ vốn
cố định đã hoàn thành vòng luân chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
* Vốn lưu động:
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn sử dụng trong kinh doanh.
Vốn lưu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị
có thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hóa. Nó là
bộ phận của vốn sản xuất bao gồm: Giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền
lương… Những giá trị này được hoàn lại hoàn toàn cho chủ doang nghiệp sau
khi đã bán hàng hóa trong quá trình sản xuất, bộ phận giá trị sức lao động
biểu hiện dưới hình thức tiền lương. Được tái hiện trong giá trị mới của sản
phẩm còn giá trị nguyên vật liệu được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu
kỳ sản xuất kinh doanh đó. Vốn lưu động ứng với các doanh nghiệp khác
nhau thì khác nhau. Không những thế tỷ trọng, thành phần cơ cấu của các loại
vốn này trong các doanh nghiệp cũng khác nhau. Trong doanh nghiệp thương

mại tỷ trọng của vốn lưu động chiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh thì
trong doanh nghiệp sản xuất tỷ trọng vốn cố định lại chiếm chủ yếu. Trong 2
loại vốn này, vốn cố định có đặc điểm chu chuyển chậm hợn vốn lưu động.
Trong khi vốn cố định chu chuyển dc một vòng thì vốn lưu động đã chu
chuyển được nhiều vòng. Việc phân chia theo cách này giúp các doanh
nghiệp thấy được tỷ trọng cơ cấu từng loại vốn. Từ đó doanh nghiệp chọn cho
mình một cơ cấu phù hợp.
c. Phân loại theo phạm vi huy động và sử dụng vốn.
* Nguồn vốn trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động được
từ bản thân của doanh nghiệp như: Tiền khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận
giữ lại, các khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản
cố định…
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
* Nguồn vốn ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có
thể huy động từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh như: Vay ngân hàng, vay của các tổ chức kinh tế khác, vay của
các nhân viên trong công ty, vay cá nhân…
Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể có các nguồn vốn khác như: Nguồn
vốn FDI, ODA… Thông qua việc thu hút các nguồn vốn này, các doanh
nghiệp có thể tăng vốn đáp ứng nhu cầu về vốn hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
d. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn.
* Vốn thường xuyên:
Vốn thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà
doanh nghiệp có thể sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định và một bộ phận tài
sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp.
Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
* Vốn tạm thời.

Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( dưới 1 năm) mà
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất
thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng
của bạn hàng.
e. Phân loại theo hình thái biểu hiện.
* Vốn kinh doanh được biểu hiện ở cả hai hình thái giá trị và hiện vật.
Biểu hiện ở cả hai hình thái giá trị và hiện vật. Ví dụ như: nguyên vật
liệu, công cụ, hàng gửi đi bán…
* Vốn kinh doanh được biểu hiện ở hình thái giá trị.
Biểu hiện ở hình thái giá trị. Ví dụ: Tiền ( tiền mặt, tiền gửi ngân
hang…), các khoản nợ phải thu, đầu tư tài chính.
Như vậy phân loại vốn sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp lập kế hoạch
tài chính, hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn trong tương lai
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
trên cơ sở xác định quy mô về số vốn cần thiết, lựa chọn thích hợp cho từng
hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả sử dụng vốn cao nhất.
1.1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn KD trong công ty.
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn kinh doanh.
Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn (hoặc tài sản dài hạn)
Hệ số cơ cấu tài sản = *100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp phân bổ tài sản như thế nào tài sản
ngắn hạn chiếm bao nhiêu % trong tổng tài sản và tài sản dài hạn chiếm bao
nhiêu % trong tổng tài sản.
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh bình quân.
* Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân

DT bán hàng trong kỳ
Hệ số DT trên VKD =
Vốn kinh doanh bình quân
Trong đó:
VKD có ở đầu kỳ + VKD có ở cuối kỳ
Vốn kinh doanh bình quân =
2
Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất, khả năng tạo ra doanh thu của
đồng vốn.
* Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh.
LN kinh doanh đạt được trong kỳ
Hệ số LN trên VKD =
Vốn kinh doanh bình quân
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi của đồng vốn. phân tích chỉ tiêu
trên nếu hệ số doanh thu và lợi nhuận trên vốn kinh doanh tăng tức là hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh tăng và ngược lại.
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
* Hệ số doanh thu trên vốn lưu động.
DT bán hàng trong kỳ
Hệ số DT trên VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
Trong đó:
VLĐ có ở đầu kỳ + VLĐ có ở cuối kỳ
Vốn lưu động bình quân =
2
Nếu hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân tăng thì hiệu quả sử
dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. Ngoài ra để nâng cao mức doanh thu

đạt được trên một đồng vốn lưu động ta phải đẩy mạnh tốc độ lưu chuyển của
vốn lưu động bằng cách tăng hệ số quay vòng vốn lưu động và giảm số ngày
lưu chuyển của đồng vốn lưu động.
* Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động.
Lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ
Hệ số LN trên VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
Nếu hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân tăng thì hiệu quả sử
dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.
* Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động.
Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Doanh thu
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu được tạo ra thì cần mấy
đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng
cao.
* Tốc độ chu chuyển VLĐ
Tốc độ chu chuyển VLĐ là 1 chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh
trình độ tổ chức quản lý vốn KD của doanh nghiệp. Tốc độ chu chuyển vốn
lưu động được thể hiện qua 2 chỉ tiêu: số vòng chu chuyển VLĐ và số ngày
chu chuyển VLĐ
+ Số vòng chu chuyển VLĐ: phản ánh trong kỳ KD vốn lưu động của DN
quay được bao nhiêu vòng.
Giá vốn hàng bán
Số vòng chu chuyển VLĐ=
Vốn lưu động bình quân
( )

( )
M V
V LĐ

Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ lưu chuyển vốn, cho biết vốn lưu động quay
được mấy vòng trong kỳ. Số vòng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn
càng cao.
+ Số ngày chu chuyển VLĐ: chỉ tiêu này phản ánh độ dài 1 vòng quay của
VLĐ
Số ngày trong kỳ
Số ngày chu chuyển VLĐ =
Số vòng chu chuyển VLĐ
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì tốc độ chu chuyển VLĐ càng nhanh và ngược lại
Tăng tốc độ chu chuyển sẽ làm tăng doanh thu từ đó tìm kiếm lợi nhuận
* Mức tiết kiệm hay lãng phí vốn lưu động.
Nó thể hiện trong quá trình sử dụng VLĐ do sự thay đổi tốc độ
quay của nó. Có hai cách xác định:
Công thức xác định:
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương

1
LĐ1
0
D
M V
C
±
= −

Trong đó:
M
-+
: Mức tiết kiệm hay lãng phí VLĐ.
V
LĐ1
Vốn lưu động bình quân kỳ này.
D
1
: Doanh thu thuần bình quân kỳ này.
C
0
: Số vòng quay vốn lưu động kỳ trước
d. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định.
* Hệ số doanh thu trên vốn cố định.
DT bán hàng trong kỳ
Hệ số DT trên VCĐ =
Vốn cố định bình quân
Trong đó:
VCĐ có ở đầu kỳ + VCĐ có ở cuối kỳ
Vốn cố định bình quân =
2
Nếu hệ số doanh thu trên vốn cố định tăng thì đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn tăng và ngược lại.
* Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định.
Lợi nhuận đạt được trong kỳ
Hệ số LN trên VCĐ =
Vốn cố định bình quân
Nếu hệ số lợi nhuận trên vốn cố định tăng thì đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn tăng và ngược lại.

* Sức sản xuất cố định.
Tổng doanh thu
Sức sản xuất cố định =
Nguyên giá TSCĐ bình quân
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại
mấy đồng doanh thu ( hay giá trị tổng sản lượng)
1.1.2.3 Mục đích của phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Để thấy được hiệu quả sử dụng vốn, đề tài đặt ra những mục tiêu cần nghiên
cứu sau:
- Thực trạng tình hình sử dụng vốn của Công ty.
- Thông qua kết quả kinh doanh để thấy được tình hình sử dụng vốn có
hiệu quả hay không ?
- Một số đề xuất nhằm nâng cao tình hình sử dụng vốn.
Quá trình tiếp xúc tại Công ty cho chúng ta cái nhìn tổng quát về Công
ty, đánh giá khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh
doanh, thấy được cách sử dụng vốn của Công ty. Nguồn vốn đó được huy
động ra sao, được sử dụng như thế nào trong những năm qua, có mang lại
hiệu quả như mong đợi hay không ? Và hiệu quả mang lại cao hay thấp ? Tóm
lại, mục tiêu nghiên cứu là tình hình sử dụng vốn tại Công ty. Từ đó, đề ra
một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để đạt được kết quả kinh
doanh tốt hơn trong những năm tiếp theo.
1.1.2.4 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh là những bảng chử yếu sử
dụng dùng để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
* Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát

toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp
dưới hình thức tiền tệ vào một thời điểm xác định ( Thời điểm lập báo cáo tài
chính ).
Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: một bên là tài sản và một bên là
nguồn vốn.
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
+ Bên tài sản phản ánh quy mô kết cấu các tài sản của doanh nghiệp đang tồn
tại dưới mọi hình thức, nó cho biết tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ
nguồn nào.
+ Bên nguồn vốn phản ánh nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn hình thành nên tài
sản của doanh nghiệp. Nó cho biết từ những nguồn vốn nào doanh nghiệp có
được những tài sản trình bày trong phần tài sản.
* Báo cáo kết quả kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kì,
chi tiết theo hoạt động, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước về thuế
và các khoản phải nộp khác và tình hình về thuế giá trị gia tăng.
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm có 3 phần chính là
lãi lỗ, phần thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và phần thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
1.2.1 Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh
1.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh
-Mục đích: Phân tích cơ cấu và sự biến động của VKD có liên hệ với doanh
thu và lợi nhuận nhằm đánh giá khái quát cơ cấu phân bổ các loại vốn để thấy
được sự phân bổ đó có hợp lý hay không, đánh giá sự biến động về vốn để thấy
được quy mô kinh doanh, và so sánh sự biến động vốn trong mối lien hệ với
doanh thu, lợi nhuận để thấy được hiệu quả sử dụng VKD

-Nguồn số liệu: Sử dụng các số liệu tổng hợp của tài sản trên bảng cân đối
kế toán và các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty
-Phương pháp phân tích: So sánh và lập biểu so sánh
Biểu 1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
ĐVT: …
Chỉ tiêu
Kỳ gốc Kỳ báo cáo
So sánh KBC với
KG
Số
tiền
TT
(%)
Số
tiền
TT
(%)
Số
tiền
TL
(%)
TT
(%)
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản

Doanh thu bán hàng
Lợi nhuận kinh doanh
- Nguồn số liệu lấy ở bảng cân đối kế toán, và báo cáo kết quả kinh doanh
năm 2011 do phòng kế toán cung cấp.
1.2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn lưu động
* Mục đích và ý nghĩa: Đánh giá được tình hình tăng giảm và nguyên
nhân tăng
giảm, qua đó thấy được sự tác động, ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chỉ
tiêu kế hoạch doanh thu bán hàng.
*Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so
sánh giữa số cuối kì so với đầu năm để thấy được tình hình tăng giảm và
nguyên nhân tăng giảm, tính toán, so sánh tỷ trọng của các khoản mục trên
tổng số vốn lưu động để đánh giá tình hình phân bổ vốn kinh doanh
Biểu 1.2: Phân tích kết cấu và sự biến động của vốn lưu động
ĐVT:…
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Chỉ tiêu
Kỳ gốc Kỳ báo cáo
So sánh KBC với
KG
Số
tiền
TT
(%)
Số
tiền
TT
(%)

Số
tiền
TL
(%)
TT
(%)
Tiền và tương đương
tiền
Phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tổng vốn lưu động
- Nguồn số liệu lấy ở bảng cân đối kế toán, năm 2011 do phòng kế toán
cung cấp
1.2.1.3. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn cố định
* Mục đích: nhận thức, đánh giá được tình hình tăng giảm và nguyên
nhân tăng giảm của vốn cố định, qua đó thấy được sự tác động, ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh và lập biểu so
sánh giữa số cuối kì và số đầu năm, so sánh tỉ trọng của từng khoản mục trên
tổng vốn cố định căn cứ vào các số liệu trên bảng phân bố kế toán.

Biểu 1.3: phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn cố định
ĐVT:…
Chỉ tiêu
Kỳ gốc Kỳ báo cáo
So sánh KBC với
KG
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
17

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Số
tiền
TT
Số
tiền
TT
Số
tiền
TL TT
I. Tài sản cố định
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn lũy
kế
II. Đầu tư TC DH
Tổng tài sản
- Nguồn số liệu lấy ở bảng cân đối kế toán, và báo cáo kết quả kinh
doanh năm 2011 do phòng kế toán cung cấp
1.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng VKD
1.2.2.1. Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
-Mục đích: Phân tích hiệu quả sử dụng VKD nhằm đánh giá khả năng
sinh lời của VKD từ đó đánh giá được hiệu quả sử dụng VKD tăng hay giảm.
-Nguồn số liệu: Căn cứ vào số liệu trên Bảng cân đối kế toán
-Phương pháp phân tích: là phương pháp so sánh và lập biểu so sánh
giữa số thực hiện kỳ này so với số thực hiện kỳ trước hoặc số thực hiện với số
kế hoạch
Biểu 1.4: Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
ĐVT:….
Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
So sánh KBC với KG

Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu thuần
LN trước thuế
VKD bình quân
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Hệ số DT trên VKD
Hệ số LN trên VKD
1.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ
-Mục đích: Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ nhằm đánh giá việc sử
dụng VLĐ có đạt được hiệu quả cao hay không, sử dụng VLĐ một cách tiết
kiệm hay lãng phí, doanh thu và lợi nhuận mà VLĐ mang lại.
-Nguồn số liệu: Căn cứ vào số liệu trên Bảng cân đối kế toán
-Phương pháp phân tích: Là phương pháp so sánh và lập biểu so sánh
giữa số thực hiện kỳ này so với số thực hiện kỳ trước hoặc số thực hiện với số
kế hoạch, so sánh tỷ trọng của từng khoản mục trên tổng số VLĐ
Biểu 1.5: Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ
ĐVT:….
Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
So sánh KBC với KG
Chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
Giá vốn
Doanh thu thuần
LN trước thuế
HTK bình quân

SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2
19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
VLĐ bình quân
Hệ số DT/VLĐ
Hệ số LN/VLĐ
Hệ số vòng quay VLĐ
Số ngày chu chuyển
VLĐ
Mức tiết kiệm VLĐ
1.2.2.3 Phân hiệu quả sử dụng VCĐ
-Mục đích: Phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ nhằm đánh giá việc sử
dụng VCĐ có đạt được hiệu quả cao hay không, sử dụng VCĐ một cách tiết
kiệm hay lãng phí, doanh thu và lợi nhuận mà VCĐ mang lại.
-Nguồn số liệu: căn cứ vào các số liệu trên bảng cân đối kế toán
-Phương pháp phân tích: là phương pháp so sánh và lập biểu so sánh
giữa số thực hiện kỳ này so với số thực hiện kỳ trước hoặc số thực hiện với số
kế hoạch, so sánh tỷ trọng của từng khoản mục trên tổng số VCĐ
Biểu 1.6: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
ĐVT: ….
Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ báo cáo
So sánh KBC với KG
Chênh lệch
Tỷ
lệ(%)
Tổng doanh thu
LN trước thuế
VCĐ bình quân
Hệ số DT/VCĐ
SVTH: Trần Thị Ánh Lớp: K7HK1E2

20

×