Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Phân tích doanh thu tại công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.54 KB, 54 trang )

 
TÓM LƯỢC
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh vô cùng gay gắt đòi
hỏi mỗi bước đi của DN phải hết sức đúng đắn. Đồng thời làm thế nào để tăng
doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận luôn là bài toán cần tìm lời giải đáp đối với các DN.
Do vậy việc phân tích hoạt động kinh tế của DN mình và phân tích doanh thu là một
nội dung quan trọng. Thấy được tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc phân tích
doanh thu và từ đó đề ra các giải pháp tăng doanh thu, em đã chọn đề tài 
 !"##$%&'()*+, làm khóa luận cuối
khóa của mình.
Khóa luận đi vào nghiên cứu một số định nghĩa, khái niệm cơ bản và một số
lý thuyết về doanh thu, phân tích doanh thu; Phương pháp thu thập dữ liệu và phân
tích dữ liệu; Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến
phân tích doanh thu.
Khóa luận nghiên cứu thực trạng phân tích doanh thu tại công ty TNHH thiết
bị giáo dục Việt Đức thông qua các nội dung phân tích như: Phân tích tốc độ phát
triển của doanh thu; Phân tích doanh thu theo nhóm hàng và những mặt hàng chủ
yếu; Phân tích doanh thu theo phương thức bán; các nhân tố ảnh hưởng tới doanh
thu bán hàng. Qua việc phân tích các nội dung này giúp công ty đánh gía các mặt đã
đạt được cũng như những tồn tại và nguyên nhân từ đó đề ra các giải pháp hợp lý
nhằm tăng doanh thu cho công ty.
Với đề tài khóa luận tốt nghiệp “ Phân tích doanh thu tại công ty TNHH
thiết bị giáo dục Việt Đức” em hy vọng phần nào sẽ giúp công ty xác định được
phương hướng kinh doanh, góp phần tăng doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận cho công
ty.
-)#./01*2& 1)/&345#678
i
 
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp với đề tài 
 !"##$%&'()*+, em đã nhận được sự giúp


đỡ tận tình của các thầy, cô giáo trong trường Đại học Thương mại, đặc biệt là của
cô giáo Th.S Đặng Thị Thư và của các anh chị nhân viên trong công ty TNHH thiết
bị giáo dục Việt Đức.
Vì vậy, trước khi trình bày khóa luận này em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc
nhất tới cô giáo Th.S Đặng Thị Thư người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành
khóa luận này.
Em cũng xin gửi tới các vị lãnh đạo, các anh chị nhân viên trong phòng Kế toán
cũng như các anh chị trong toàn công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Đức lời cảm
ơn trân trọng nhất.
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2013
Sinh viên
Phạm Thị Thu Ba
-)#./01*2& 1)/&345#678
ii
 
MỤC LỤC
-)#./01*2& 1)/&345#678
iii
 
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp phiếu điều tra
Bảng 2.3: Phân tích tốc độ phát triển của doanh thu bán hàng
Bảng 2.4: Phân tích doanh thu bán hàng theo nhóm hàng
Bảng 2.5: Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán
Bảng 2.6: Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức thanh toán
Bảng 2.7: Phân tích doanh thu bán hàng theo các đơn vị trực thuộc
Bảng 2.8: Phân tích sự ảnh hưởng của lượng bán và đơn giá bán tới doanh thu bán
hàng.
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
-)#./01*2& 1)/&345#678
iv
 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
1. BTC : Bộ tài chính
2. CH : Cửa hàng
3. DN : Doanh nghiệp
4. DT : Doanh thu
5. DTBH : Doanh thu bán hàng
6. CCDV : Cung cấp dịch vụ
7. GTGT : Giá trị gia tăng
8. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
9. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
10. NXB : Nhà xuất bản
11. ĐL : Đại lý
11. WTO (World Trade Organization) : Tổ chức thương mại thế giới
-)#./01*2& 1)/&345#678
v
 
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Về góc độ lý thuyết: Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh vô cùng gay
gắt, Việt Nam gia nhập WTO vừa là cơ hội nhưng lại là thách thức lớn. Trong môi
trường sôi động và khốc liệt ấy đòi hỏi mỗi DN phải không ngừng vươn lên, không
ngừng tư duy đổi mới phương thức tổ chức quản lý, phương thức hoạt động kinh
doanh để duy trì sự tồn tại và phát triển bền vững. Sự vận động liên tục của guồng
máy thị trường càng không cho phép DN tự thỏa mãn với kết quả kinh doanh đã đạt
được của mình. Bởi như vậy DN lập tức sẽ bị thụt lùi, thậm chí có thể bên bờ của sự

phá sản. Một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của DN là doanh thu.
Doanh thu không chỉ phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh mà còn là cơ sở
để tính ra các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình hoạt
động. Phân tích doanh thu nhằm mục đích nhận thức và đánh giá một cách đúng
đắn, toàn diện, khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Về góc độ thực tế, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH thiết bị giáo
dục Việt Đức, qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động kinh doanh của công
ty và qua cuộc điều tra khảo sát đều cho rằng vấn đề nổi cộm hiện nay là cần phải
tiến hành phân tích doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy, phân tích doanh thu là
rất cần thiết. Nó sẽ đưa đến cho các nhà lãnh đạo của công ty một bức tranh khá
sinh động về công tác kinh doanh bởi chỉ tiêu doanh thu có liên quan khá chặt chẽ
tới rất nhiều yếu tố có tính quyết định đến sự thành công hay thất bại của công ty.
Đây cũng là điều kiện thuận lợi để các nhà quản lý cũng như các nhà hoạch định
nhận biết những mặt tồn tại nhằm tìm ra phương hướng giải quyết và biện pháp
khắc phục, đồng thời phát huy được thế mạnh của công ty giúp công ty tồn tại và
phát triển.
Nói tóm lại việc phân tích doanh thu đối với một công ty kinh doanh là
hết sức cần thiết. Từ đây doanh nghiệp sẽ xác định được phương hướng kinh doanh
và những quyết định quản lý của mình một cách hợp lý để có thể đứng vững, tồn tại
và phát triển trong thị trường cạnh tranh khốc liệt. Nhận thức được vai trò, tầm quan
-)#./01*2& 1)/&345#678
1
 
trọng của vấn đề này, trên cơ sở lý luận được trang bị trong quá trình học tập, em
xin lựa chọn nghiên cứu đề tài: “9 !"##$%&
'()*+,làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
Về lý luận: Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận chung
về doanh thu và phân tích doanh thu nhằm nâng cao kiến thức cho bản thân về phân

tích nói chung và phân tích doanh thu nói riêng đồng thời làm tiền đề cho việc phân
tích và đề ra các giải pháp tăng doanh thu tại công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Đức.
Về thực tiễn: Bên cạnh việc làm rõ một số lý luận chung về doanh thu và phân
tích doanh thu, thì trên cơ sở lý luận đó khóa luận đi sâu vào nghiên cứu phân tích
doanh thu của công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Đức nhằm:
+) Đánh giá thực trạng phân tích doanh thu của công ty chỉ ra những ưu điểm
trong công tác phân tích doanh thu mà công ty đã làm được, những mặt tồn tại và
nguyên nhân tồn tại trong công tác phân tích đồng thời đưa ra những định hướng
phân tích trong tương lai của công ty.
+) Trên cơ sở lý luận và thực trạng phân tích doanh thu tại công ty, khóa luận đã
đề xuất một số giải pháp nhằm tăng doanh thu tại công ty TNHH thiết bị giáo dục
Việt Đức. Nội dung các giải pháp đều dựa trên tình hình hoạt động kinh doanh thực
tế và tổ chức công tác phân tích doanh thu tại công ty. Do vậy các giải pháp nhằm
tăng doanh thu mang tính thuyết phục và khả thi cao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu vấn đề phân tích
doanh thu và các giải pháp tăng doanh thu tại công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Đức.
- Không gian nghiên cứu: Khóa luận được thực hiện và hoàn thành trên cơ sở
khảo sát thực tế tại công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Đức.
Địa chỉ: P402 Nhà 57A TT Bộ Thủy sản, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài thu thập, sử dụng các số liệu thống kê, tổng hợp
của công ty trong 5 năm từ 2008 đến 2012.
-)#./01*2& 1)/&345#678
2
 
4. Phương pháp (cách thức) thực hiện đề tài
:';
+ Phương pháp điều tra:

Phương pháp điều tra là phương pháp được tiến hành thông qua việc điều tra
chọn mẫu và áp dụng bảng câu hỏi điều tra để thu thập dữ liệu.
Quá trình tiến hành được chia làm 4 bước:
Bước 1: Xác định đối tượng điều tra (Giám đốc công ty, Kế toán trưởng,
Trưởng phòng kinh doanh và các nhân viên phòng kế toán).
Bước 2: Xác định thông tin cần điều tra, trên có sở đó thu thập tài liệu, số liệu
có liên quan đến việc phân tích doanh thu và tình hình kinh doanh trong công ty để
thiết kế phiếu điều.
Bước 3: Phát phiếu điều tra cho các đối tượng trong công ty.
Bước 4: Thu phiếu điều tra.
+ Phương pháp phỏng vấn:
Phương pháp phỏng vấn là phương pháp thu thập thông tin rất thông dụng và
rất hiệu quả. Người nghiên cứu đặt câu hỏi trực tiếp cho đối tượng được điều tra và
thông qua câu trả lời của họ sẽ nhận được những thông tin mong muốn.
Các bước tiến hành phỏng vấn:
Bước 1: Xác định đối tượng cần phỏng vấn (Giám đốc công ty và Kế toán
trưởng công ty).
Bước 2: Thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn.
Bước 3: Tiến hành phỏng vấn Giám đốc công ty và Kế toán trưởng theo các
câu hỏi đã được chuẩn bị trong bảng câu hỏi phỏng vấn.
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Để tiến hành phân tích doanh thu và đề ra một số giải pháp tăng doanh thu
tại công ty em đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu. Tài liệu bao gồm tài
liệu bên trong và tài liệu bên ngoài. Tài liệu bên ngoài gồm những chuẩn mực,
thông tư, các tạp chí, bài báo của các nhà nghiên cứu, các luận văn tốt nghiệp…Tài
liệu bên trong được sử dụng trong khóa luận là các báo cáo tài chính, các sổ kế toán
tổng hợp và chi tiết về doanh thu bán hàng của công ty.
-)#./01*2& 1)/&345#678
3
 

:'<=;/
Mục tiêu của tổng hợp dữ liệu là liệt kê ra tất cả các dữ liệu có liên quan đến
doanh thu của công ty và sàng lọc để thu được những dữ liệu đầy đủ, chính xác.
- Thu phiếu điều tra sau đó tổng hợp kết quả điều tra. Bảng tổng hợp phiếu
điều tra sẽ là dữ liệu phục vụ cho việc phân tích doanh thu và đề ra các giải pháp
tăng doanh thu cho công ty.
- Tổng hợp dữ liệu phỏng vấn: Tổng hợp nội dung phỏng vấn thành văn bản
phỏng vấn để lấy dữ liệu phục vụ cho việc phân tích doanh thu và đề ra các giải
pháp tăng doanh thu tại công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Đức.
- Tổng hợp dữ liệu nghiên cứu: sẽ là cơ sở để tiến hành phân tích doanh thu tại
công ty.
:';
Để những dữ liệu thu thập được đạt hiệu quả cao thì phải dùng các phương
pháp phân tích dữ liệu. Những phương pháp ngiệp vụ kỹ thuật được sử dụng để sử
lý số liệu như:
+ Phương pháp so sánh
Mục đích của so sánh là thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa các sự vật,
hiện tượng. Phương pháp so sánh được sử dụng trong các nội dung phân tích doanh thu
bán hàng như: Phân tích sự biến động của doanh thu qua các năm, phân tích doanh thu
bán hàng theo nhóm hàng…
+ Phương pháp thay thế liên hoàn
Trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh, có rất nhiều nhân tố ảnh
hưởng đến doanh thu. Trong đề tài của mình em xin đi sâu vào phân tích hai nhân tố
đại diện và số lượng hàng bán và đơn giá bán. Do đó, để có thể xác định được mức
độ và tính chất ảnh hưởng của các nhân tố trên đến doanh thu, em sử dụng phương
pháp thay thế liên hoàn để phân tích.
+ Phương pháp tỷ lệ phần trăm (%)
Đây là phương pháp được sử dụng để biết được mức độ hoàn thành kế hoạch
hoặc mức độ tăng, giảm so với kỳ trước của sự vật, hiện tượng. Phương pháp này
-)#./01*2& 1)/&345#678

4
 
được sử dụng trong nội dung phân tích doanh thu bán hàng như: Phân tích doanh thu
bán hàng theo nhóm hàng, phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán…
+ Phương pháp tỷ trọng
Đây là phương pháp được sử dụng để biết tỷ trọng của từng bộ phận trong
tổng thể sự vật, hiện tượng. Xem xét xem từng bộ phận đó đóng góp bao nhiêu %
trong tổng thể, và từ đó ta thấy được mức độ quan trọng và ảnh hưởng của nó tới
tổng thể sự vật, hiện tượng. Phương pháp tỷ lệ được sử dụng trong các nội dung
phân tích doanh thu bán hàng như: Phân tích doanh thu bán hàng theo nhóm hàng, phân
tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán…
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp: 3 Chương
- Chương I: Cơ sở lý luận về doanh thu và phân tích doanh thu.
- Chương II: Phân tích thực trạng về doanh thu tại công ty TNHH thiết bị giáo dục
Việt Đức.
- Chương III: Các kết luận và đề xuất nhằm tăng doanh thu tại công ty TNHH thiết
bị giáo dục Việt Đức.
-)#./01*2& 1)/&345#678
5
 
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ PHÂN TÍCH DOANH THU
1.1: Cơ sở lý luận về doanh thu:
60606/'/
Có rất nhiều khái niệm, định nghĩa về doanh thu. Dưới đây em xin đề cập
một số khái niệm về doanh thu như sau:
Theo giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, TS Phan Đức Dũng - Giảng
viên Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh làm chủ biên, NXB Thống Kê, 2006, trang
60 thì “Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng hoá sản phẩm dịch vụ đã
được khách hàng chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu hay chưa thu được

tiền”.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và theo Quyết
định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14-9-2006của bộ trưởng Bộ tài chính thì “Doanh thu
được hiểu là tổng giá trị các lợi ích doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Theo giáo trình tài chính doanh nghiệp, Bộ tài chính, NXB Tài chính, 2004,
trang 207 thì “Doanh thu là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng dịch
vụ sau khi trừ (-) khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ
hợp lệ) được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa
thu được tiền)”.
Theo giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại của trường Đại
học Thương mại, do PGS.TS Trần Thế Dũng làm chủ biên, xuất bản năm 2008,
trang 29 thì “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”
60608/)>?@ABC?D/
1.1.2.1: Vai trò của doanh thu:
* Đối với doanh nghiệp:
- Doanh thu có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp.
-)#./01*2& 1)/&345#678
6
 
- Doanh thu giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí, thu hồi vốn, thực hiện giá trị thặng
dư.
- Doanh thu thể hiện sức mạnh của doanh nghiệp và mở rộng thị trường.
- Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản để tăng lợi nhuận doanh nghiệp, nâng
cao uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường.
* Đối với xã hội:
- Đối với doanh nghiệp thương mại, doanh thu là nguồn thu góp phần ổn định cán

cân thanh toán.
- Doanh thu tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối vơí Nhà nước và
góp phần tích lũy thúc đẩy nền sản xuất xã hội. (thuế, lệ phí …)
- Nghiên cứu doanh thu mang lại nhà đầu tư cơ sở để lựa chọn đối tác kinh doanh.
1.1.2.2: Ý nghĩa của tăng doanh thu:
• Đối với xã hội:
- Việc tăng doanh thu góp phần thoả mãn tốt hơn các nhu cầu tiêu dùng hàng
hoá cho toàn xã hội. Doanh thu tăng tức là DN đã đáp ứng các nhu cầu về vật chất
cho xã hội, làm cho đới sống vật chất nhân dân ngày càng được cải thiện. Ngoài ra,
khi doanh thu tăng DN có thể đóng góp vào quý Ngân sách Nhà nước, giúp nhà
nước có điều kiện phát triển các công trình xã hội phục vụ nhân dân.
- Khi doanh thu của DN tăng cũng có nghĩa DN đã có chỗ đứng trên thị
trường, đã chiếm lĩnh thị phần, tạo vị thế và uy tín của mình trên thương trường. Vì
vậy sản phẩm, hàng hoá của DN cũng sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc quyết
định cung, cầu, bình ổn giá trị thị trường.
- Ngoài ra, việc tăng doanh thu còn có tác dụng thúc đẩy sản xuất, làm cho nền
kinh tế phát triển mạnh mẽ, thực hiện tốt chu kỳ tái sản xuất. Đồng thời, góp phần
mở rộng, giao lưu kinh tế giữa các vùng, miền trên đất nước và thế giới.
• Đối với doanh nghiệp
- Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng giúp doanh nghiệp trang trải các
khoản chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh góp phần đảm bảo cho quá trình
kinh doanh của DN được liên tục và tạo ra doanh thu. Nếu doanh thu tiêu thụ nhanh
sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hồi vốn hay chu chuyển vòng quay của vốn
-)#./01*2& 1)/&345#678
7
 
nhanh. DN vì vậy có khả năng tự chủ về vốn, không phải lệ thuộc vào vốn bên
ngoài và giảm chi phí lãi vay và khi vay vốn.
- Doanh thu tăng sẽ giúp doanh nghiệp có điều kiện thực hiện tốt chức năng
nhiệm vụ của bản thân và là điều kiện để đạt được mục đích kinh doanh mà doanh

nghiệp đề ra. Tăng doanh thu là một trong những điều kiện cơ bản để tăng thu nhập
nhằm tái sản xuất mở rộng và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công
nhân viên.
- Doanh thu tăng là cơ sở quan trọng để xác định kết quả tài chính cuối cùng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tạo điều kiện cho DN hoàn
thành nghĩa vụ của mình đối với nhà nước.
Tăng doanh thu chứng tỏ được vị thế và uy tín của DN trên thương trường củng cố vị
thế vững chắc cho DN, duy trì sự tồn tại và phát triển cho DN.
6060E/"FGA/
Doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và
doanh thu khác.
+ Doanh thu bán hàng là tổng số tiền mà doanh nghiệp đã thu về hoặc có
quyền đòi về do việc bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ được xác định là đã hoàn
thành trong một thời kỳ nhất định
+ Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại, như: thu lãi cho vay, lãi được chia từ liên
doanh, liên kết, lãi kinh doanh chứng khoán, thu về cho thuê tài sản cố định,…
+ Doanh thu khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
hoặc không mang lại tài chính thường xuyên như: thu tiền phạt do vi phạm hợp
đồng, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã xử lý, thu từ nhượng bán hoặc thanh lý tài
sản cố định,…
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hoá cho người mua.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc
quyền kiểm soát hàng hoá.
-)#./01*2& 1)/&345#678
8
 
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
6060H/9'IJK'
- Tổng doanh thu: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, tổng doanh thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ và các loại thuế gián
thu.
- Các khoản giảm trừ bao gồm: chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Các loại thuế gián thu bao gồm: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
giá trị gia tăng (tính theo phương pháp trực tiếp).
6060L/9'KMN
1.1.5.1: Các nhân tố định tính
Nhân tố định tính bao gồm: nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.
+ Nhân tố khách quan: là những nhân tố thuộc môi trường kinh doanh bên
ngoài mà doanh nghiệp không thể làm chủ được.
- Thị trường: Nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong địa phương có
tình hình kinh tế phát triển tăng trưởng và mức thu nhập của dân cư tăng thì nhu cầu
sức mua của nhu cầu tăng, do vậy sẽ ảnh hưởng tăng doanh thu bán hàng và ngược
lại.
- Môi trường chính trị, pháp luật: sự tác động này chi phối khá nhiều đến hoạt
động kinh doanh của các DN thông qua sự tác động, can thiệp bằng văn bản, luật
định của các chủ thể quản lý kinh tế vĩ mô. Sự ổn định của chính trị có thể làm tăng
sản lượng hàng hoá, dịch vụ bán ra.
- Môi trường văn hóa - xã hội: ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của người tiêu
dùng, qua đó ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ của các DN. Văn hóa hình thành
nên thói quen, sở thích trong tiêu dùng của các nhóm dân cư, từ đó sẽ hình thành
-)#./01*2& 1)/&345#678

9
 
nên các thói quen, thị hiếu và cách ứng xử của người tiêu dùng trên thị trường mà
buộc các DN phải thích ứng.
+ Nhân tố chủ quan:
- Mặt hàng kinh doanh: là nhân tố quan trọng quyết định sự thắng - bại của
mỗi DN. Việc lựa chọn kinh doanh đúng mặt hàng xem mặt hàng kinh doanh của
mình có đáp ứng đúng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng hay không điều này ảnh
hưởng rất lớn đến lượng tiêu hàng hoá của doanh nghiệp cũng như doanh thu của
doanh nghiệp
- Thị trường mục tiêu: việc hoạch định một kênh phân phối hiệu quả phải bắt
đầu bằng việc xác định rõ thị trường trọng điểm. Nếu xác định chệch hướng thị
trường mục tiêu tức là sản phẩm, dịch vụ của mình đã cung cấp nhầm chỗ như vậy
lượng hàng hoá tiêu thụ cũng như doanh thu thu về cũng bị ảnh hưởng rất lớn.
- Cơ sở vật chất và vốn của DN: bao gồm nhà xưởng, văn phòng, kho bãi, cửa
hàng…Nếu cơ sở vật chất kĩ thuật được trang bị đầy đủ phù hợp với mục đích kinh
doanh sẽ góp phần đẩy mạnh hoạt động bán hàng tăng lượng doanh thu thu về.
- Uy tín, thương hiệu của DN ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu bán hàng. Một
điều thực tế hiển nhiên là khách hàng sẽ không dám sử dụng hàng hoá, dịch vụ của
một doanh nghiệp chưa có tên tuổi, chỗ đứng trên thị trường
1.1.5.2: Các nhân tố định lượng
* ]nh hưởng của nhân tố giá và lượng hàng hóa:
DTBH có hai nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đó là số lượng hàng bán và đơn giá
bán. Mối liên hệ giữa ba chỉ tiêu này được thể hiện qua công thức:
Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng bán * Đơn giá bán
M = q * p
Khi lượng hàng hóa thay đổi hoặc giá hàng hóa thay đổi hoặc cả hai nhân tố
thay đổi đều làm cho doanh thu thay đổi. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của hai nhân
tố này tác động đến doanh thu là không giống nhau:
- Lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ tỷ lệ thuận với doanh thu. Khi lượng hàng

hoá, dịch vụ bán ra tăng lên trong khi giá bán không đối tức là doanh thu cũng tăng
lên. Lượng hàng hóa bán ra là nhân tố khách quan doanh nghiệp không thể điều
chỉnh trực tiếp.
-)#./01*2& 1)/&345#678
10
 
- Đơn giá bán cũng ảnh hưởng không nhỏ đến DTBH. Khi giá bán tăng trong
khi doanh thu không đổi thì điều tất yếu là doanh thu sẽ tăng. Tuy nhiên sự thay đổi
của giá được coi là nhân tố chủ quan doanh nghiệp có thể kiểm soát được vì giá cả
là do doanh nghiệp quy định.
* ]nh hưởng năng suất lao động và số lượng lao động:
Trong các DN, số lượng LĐ và NSLĐ bình quân cũng là những nhân tố tác
động trực tiếp đến doanh thu.
Doanh thu = Tổng số LĐ * NSLĐ bình quân
M = T * W
Doanh thu bán hàng tỷ lệ thuận với cả 2 nhân tố tổng số lao động và năng
suất lao động bình quân. Tức là khi một trong hai nhân tố thay tăng hoặc giảm đều
kéo theo sự tăng hoặc giảm của DTBH.
* ]nh hưởng của tốc độ chu chuyển vốn và vốn kinh doanh b^nh quân trong
kỳ:
Mối quan hệ giữa doanh thu với tổng vốn kinh doanh và tốc đọ chu chuyển
vốn được xác định bởi công thức:
Doanh thu = Tốc độ chu chuyển vốn * Vốn kinh doanh bình quân
1.2: Nội dung phân tích doanh thu trong doanh nghiệp:
60806/OC/
- Việc đánh giá đúng đắn, kịp thời tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số
lượng, chất lượng giúp cho các nhà quản lý DN thấy được những ưu, khuyết điểm
trong quá trình thực hiện doanh thu và phát hiện những nhân tố nào làm tăng, giảm
doanh thu. Từ đó, có giải pháp hạn chế ảnh hưởng của nhân tố tiêu cực, tận dụng
hiệu quả nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của DN nhằm không ngừng tăng

doanh thu, nâng cao lợi nhuận.
- Thông qua công tác phân tích doanh thu của DN sẽ chỉ ra được những biến
động và xu hướng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Từ đó giúp doanh nghiệp phát hiện ra
các nhân tố làm giảm số lượng hàng bán để có phương hướng giải quyết kịp thời.
- Xác định chính xác doanh thu là cơ sở để đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DN, giúp DN có phương hướng phấn đấu phù hợp với khả
năng và phát huy các mặt mạnh, hạn chế các mặt yếu.
-)#./01*2& 1)/&345#678
11
 
- Những số liệu, tài liệu từ việc phân tích doanh thu là cơ sở phân tích các chỉ
tiêu kinh tế khác như: phân tích tình hình mua, dự trữ, bán hàng; phân tích lợi
nhuận, Ngoài ra, DN cũng sử dụng các kết quả phân tích doanh thu để làm căn cứ
tin cậy cho các cấp lãnh đạo khi đưa ra những quyết định trong việc chỉ đạo kinh
doanh.
60808/9'P
1.2.2.1:Phân tích sự biến động của doanh thu qua các năm::
- Mục đích: Phân tích doanh thu cần phải phân tích tốc độ phát triển, lượng tăng
(giảm) tuyệt đối qua các năm (thường là 5 năm), qua đó thấy được sự biến động
tăng, giảm và xu hướng phát triển của doanh thu bán hàng, đưa ra những thông tin
dự báo nhu cầu của thị trường làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch kinh doanh
trung hạn hoặc dài hạn.
- Nguồn tài liệu: Số liệu để phân tích là các số liệu tổng doanh thu thực tế qua các
năm.
- Phương pháp phân tích: được áp dụng là tính toán các chỉ tiêu tốc độ phát triển
liên hoàn, tốc độ phát triển định gốc, tốc độ phát triển bình quân và các chỉ tiêu
lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn, lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc, lượng
tăng (giảm) tuyệt đối bình quân.
1.2.2.2: Phân tích doanh thu theo nhóm hàng.
- Mục đích: Phân tích doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp cần phải phân tích

chi tiết theo từng nhóm hàng, để từ đó nhận thức đánh giá một cách toàn diện, chi
tiết tình hình doanh thu bán hàng theo nhóm, thấy được sự biến động tăng giảm và
xu hướng phát triển nhu cầu tiêu dùng của chúng để làm cơ sở cho việc hoạch định
chiến lược đầu tư theo nhóm hàng kinh doanh của DN.
- Nguồn tài liệu: Phân tích doanh thu theo nhóm căn cứ vào những số liệu kế hoạch
và hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng để so sánh số liệu năm phân tích và năm
gốc.
- Phương pháp phân tích: chủ yếu là áp dụng phương pháp lập biểu so sánh giữa số
liệu thực hiện với kế hoạch hoặc kỳ này so với kỳ trước trên cơ sở tính toán các chỉ
-)#./01*2& 1)/&345#678
12
 
tiêu tỷ lệ phần trăm, số chênh lệch và tỷ trọng doanh thu của từng nghiệp vụ kinh
doanh.
1.2.2.3: Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán.
- Mục đích: Việc bán hàng trong DN được thực hiện theo các phương thức khác
nhau như: Bán buôn, bán lẻ, bán đại lý… Mỗi phương thức có đặc điểm kinh tế kỹ
thuật và ưu nhược điểm khác nhau trong kinh doanh, quản lý và cũng tạo ra nguồn
doanh thu rất khác nhau. Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng
nhằm mục đích đánh giá tình hình biến động tăng, giảm của các chỉ tiêu doanh thu
theo phương thức bán, tìm ra những ưu, nhược điểm trong phương thức bán và khả
năng đa dạng hóa các phương thức bán hàng của DN, qua đó tìm ra những phương
thức bán thích hợp cho DN để đẩy manhk bán hàng, tăng doanh thu.
- Nguồn tài liệu: Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán sử dụng
những số liệu thực tế năm phân tích và năm gốc để tính toán, lập biểu so sánh.
- Phương pháp phân tích: chủ yếu là áp dụng phương pháp lập biểu so sánh giữa số liệu
thực hiện với kế hoạch hoặc kỳ này so với kỳ trước trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu tỷ
lệ phần trăm, số chênh lệch và tỷ trọng doanh thu của từng phương thức kinh doanh.
1.2.2.4: Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức thanh toán
- Mục đích: Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức thanh toán ( thu tiền

ngay, bán chậm trả) nhằm mục đích nghiên cứu, đánh giá tình hình biến động của
các chỉ tiêu doanh thu bán hàng gắn với việc thu tiền hàng và tình hình thu tiền bán
hàng. Do vậy, thông qua việc phân tích tình hình doanh thu và thu tiền hàng DN sẽ
tìm ra những biện pháp hữu hiệu để thu hồi nhanh tiền bán hàng và có định hướng
hợp lý trong việc lựa chọn phương thức bán và thanh toán tiền bán hàng trong kỳ
tới.
- Nguồn tài liệu: sử dụng số liệu thực tế doanh thu bán hàng năm 2012 và năm 2011
để tính toán, lập biểu so sánh.
- Phương pháp phân tích: là so sánh giữa doanh thu của các chỉ tiêu năm phân tích
với năm gốc để thấy được sự biến động tăng giảm.
1.2.2.5: Phân tích doanh thu theo các đơn vị trực thuộc.
-)#./01*2& 1)/&345#678
13
 
- Mục đích: Phân tích doanh thu theo nội dung này sẽ nhận thức và đánh giá một
cách đúng đắn tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, qua đó xác định kết quả kinh
doanh của từng đơn vị, thấy được sự tác động ảnh hưởng của từng đơn vị đến thành
tích, kết quả chung của DN. Đồng thời, qua phân tích cũng thấy được những ưu,
nhược điểm và những mặt tồn tại trong việc tổ chức và quản lý kinh doanh trong
từng đơn vị để đề ra những chính sách, biện pháp quản lý thích hợp.
- Nguồn tài liệu: sử dụng số liệu thực tế tổng doanh thu năm 2012 và năm 2011 để
tính toán, lập biểu so sánh.
- Phương pháp phân tích: là so sánh doanh thu của các đơn vị năm phân tích với
năm gốc thấy được sự ảnh hưởng của từng đơn vị tới doanh thu chung của cả DN.
1.2.2.6: Phân tích các nhân tố định lượng ảnh hưởng tới doanh thu bán hàng
- Mục đích: Trong thực tế, có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, có nhân
tố chủ quan, có nhân tố khách quan, có nhân tố ảnh hưởng giảm có nhân tố ảnh
hưởng tăng. Mục đích của nội dung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
bán hàng nhằm xác định nguyên nhân tăng, giảm của các nhân tố ảnh hưởng đến
doanh thu từ đó có biện pháp kịp thời điều chỉnh nhằm tăng doanh thu cho DN.

- Nguồn tài liệu: Căn cứ vào số liệu hạch toán chi tiết số lượng hàng bán tương ứng
với đơn giá bán và chỉ số giá chung đã được công bố để tính toán phân tích (Phân
tích mức độ ảnh hưởng của số lượng hàng bán và đơn giá bán đến doanh thu bán
hàng). Hoặc căn cứ vào số lượng lao động, cơ cấu phân bổ lao động, thời gian lao
động và năng suất lao động để phân tích sự tăng giảm doanh thu (Phân tích mức độ
ảnh hưởng của số lượng lao động và năng suất lao động đến doanh thu bán hàng)
- Phương pháp phân tích: Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp
số chênh lệch.
CHƯƠNG II:
-)#./01*2& 1)/&345#678
14
 
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ GIÁO DỤC VIỆT ĐỨC.
2.1: Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến phân tích
doanh thu tại công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Đức
80606/<Q@R !/
2.1.1.1: Quá tr^nh h^nh thành phát triển:
Công ty TNHH Thiết bị Giáo dục Việt Đức thành lập ngày 17/03/2006 theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0101893617 do Phòng Đăng ký kinh
doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp với các nội dung chính như sau:
Tên Công ty bằng
Tiếng Việt
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ GIÁO DỤC VIỆT ĐỨC
Tên Công ty bằng
Tiếng Anh
VIET DUC EDUCATION EQUITMENT COMPANY
LIMITED
Tên viết tắt VDCOM Limited
Trụ sở chính

P402 Nhà 57A TT Bộ Thủy sản, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà
Nội
Mã số thuế 0101893617
Ngành nghề kinh
doanh
Thiết bị giáo dục, thiết bị y tế, thiết bị công nghiệp
Vốn điều lệ 8.500.000.000 đồng (Tám tỉ năm trăm triệu đồng)
- Công ty TNHH Thiết bị Giáo dục Việt Đức là một đơn vị hạch toán độc lập, tự
chủ về tài chính, có con dấu riêng. Hạch toán dưới sự giám sát của cơ quan quản lý
nhà nước và Công ty luôn có lãi.
- Từ một công ty nhỏ với số vốn hạn chế nhưng Công ty đã khẳng định năng lực
của chính mình bằng hình thức mở rộng và đứng vững trên thị trường. Đồng thời,
Công ty còn được lòng tin và sự tín nhiệm của khách hàng.
- Công ty TNHH Thiết bị Giáo dục Việt Đức là một công ty có tư cách pháp nhân
hoạt động kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp luật bảo vệ.
2.1.1.2: Chức năng, nhiệm vu, đặc điểm SXKD
- Chức năng:
-)#./01*2& 1)/&345#678
15
 
+ Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại chủ yếu về các thiết bị
máy móc nghiên cứu, thiết bị giáo dục, thiết bị y tế…
+ Công ty bán hàng theo cả hai phương thức bán lẻ và bán buôn, cung cấp hàng hóa
dịch vụ cho tất cả các khách hàng có nhu cầu.
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu đề ra, kinh doanh đúng ngành nghề
đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp.
+ Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện những quy định trong hợp đồng kinh doanh với các bạn hàng.
+ Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi. Nghiên cứu nhu cầu

thị trường để nâng cao chất lượng hàng hóa, nâng cao sức cạnh tranh và tiêu thụ.
+ Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động,
an toàn lao động.
- Ngành nghề kinh doanh của công ty
+ Công ty hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp thương mại. Buôn bán các mặt
hàng chủ yếu là máy móc nghiên cứu, thiết bị giáo dục, thiết bị y tế. Bán buôn và
bán lẻ, nhận đơn đặt hàng theo yêu cầu.
+ Công ty không trực tiếp sản xuất mà liên kết trực tiếp với các cơ sở sản xuất cung
câp sản phẩm, nên nhanh chóng bổ sung được các mặt hàng và đáp ứng nhu cầu
khách hàng.
- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên.
2.1.1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý
Việc tổ chức bộ máy quản lý là rất quan trọng và không thể thiếu trong mỗi
doanh nghiệp. Nó đảm bảo sự giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty, nó có tính chất quyết định đến chiến lược sản xuất kinh doanh cũng như
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thiết bị Giáo dục Việt Đức gồm:
Sơ đồ 2.1 – Tổ chức bộ máy công ty TNHH Thiết bị giáo dục Việt Đức
-)#./01*2& 1)/&345#678
16
 
Giám đốc Công ty: là đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật và là người
điều hành cao nhất của Công ty, đại diện cho toàn bộ quyền lợi của cán bộ công
nhân viên. Đồng thời, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cũng như chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển nguồn vốn
của Công ty.
Phó giám đốc: thực hiện các công việc Giám đốc giao phó hoặc ủy quyền và và báo
cáo kết quả được giao cho Giám đốc. Hiện nay công ty có 2 Phó giám đốc.
Phòng kinh doanh: là phòng có vai trò rất quan trọng đối với tổng hợp hoạt động

kinh doanh của Công ty; thực hiện xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện toàn bộ
công việc mua – bán hàng hóa của Công ty; nghiên cứu dự đoán sản phẩm cũng như
tạo mối quan hệ với các nhà phân phối, đảm bảo tốt thị trường đầu ra và thị trường
đầu vào của Công ty. Tổ chức tiếp nhận, thu thập xử lý thông tin về sản phẩm, thị
trường, giá cả trong và ngoài nước để xác định phương án kinh doanh cho từng mặt
hàng, từng thị trường; chịu trách nhiệm hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh mà Ban
giám đốc giao.
Phòng kế toán: thực hiện chức năng tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản
lý tài chính và kinh tế của Công ty, giúp Giám đốc tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công
tác kế toán, thông tin kinh tế tài chính trong phạm vi toàn Công ty. Phản ánh và
giám sát thu hồi tiền, thu hồi công nợ, đôn đốc khánh hàng thanh toán đầy đủ, tránh
hiện tượng chiếm dụng vốn. Thông tin chính xác giá vốn hàng hóa tiêu thụ.
-)#./01*2& 1)/&345#678
17
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kinh doanh
Phòng bảo hành- kỹ
thuật
Phòng kế toán
 
Phòng bảo hành - kỹ thuật: quản lý mảng kỹ thuật của Công ty. Thực hiện chức
năng giám sát chế độ bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị khi có yêu cầu của
khách hàng. Đảm bảo uy tín, chất lượng thông qua việc đáp ứng nhanh nhất, tốt
nhất các yêu cầu hợp lý của khách hàng. Giải quyết các phản hồi của khách hàng
liên quan đến kỹ thuật.
2.1.1.4: Kết quả kinh doanh 2 năm 2011-2012
Bảng 2.1 - Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
thiết bị giáo dục Việt Đức
Đơn vị tính: đồng

STT
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1
Tổng doanh thu 11.140.856.548 12.310.643.736 1.169.787.190 10,5
- Doanh thu bán hàng 11.105.907.960 12.272.720.835 1.166.812.875 10,51
2
Giá vốn hàng bán 8.893.064.175 9.891.325.140 998.260.965 11,23
3
Tổng chi phí 930.724.194 913.183.240 (17.540.954) (1,88)
4
Lợi nhuận trước thuế 1.282.119.591 1.468.212.453 186.092.862 14,51
5
Thuế TNDN 320.529.897 367.053.113 46.523.216 14,51
6
Lợi nhuận sau thuế 961.589.694 1.101.159.341 139.569.647 14,51
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH Thiết bị giáo dục Việt Đức năm 2011-2012)
Nhận xét:
Từ bảng tổng kết kết quả kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây ở trên ta có
thể nhận thấy rằng tình hình sản xuất của Công ty nhìn chung có chiều hướng phát
triển cả về doanh thu và lợi nhuận.
- Xét về tổng thể, năm 2012 so với năm 2011 tổng doanh thu đã tăng
1.169.787.190 đồng tương ứng với tỉ lệ là là 10.5%, phần chênh lệch tăng trưởng
-)#./01*2& 1)/&345#678
18

 
giữa 2 năm tuy chưa đạt được mức đề ra (13%) song có thể nói công ty đã có bước
tiến bộ hơn so với năm trước. Nguyên nhân một phần là do năm 2011 nền kinh tế
thị trường từng bước phụ hồi sau khủng hoảng nhưng vẫn có nhiều khó khăn trong
việc tìm kiếm thị trường mới.
- Giá vốn hàng bán tăng 998.260.965 đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 11.23%
cao hơn tỉ lệ tăng của doanh thu, do đó lợi nhuận gộp thu về năm 2012 chỉ tăng
186.092.862 tăng 14.51% so với năm 2011. Doanh nghiệp cần có những biện pháp
để giảm giá vốn hàng bán.
- Tổng chi phí của Công ty năm 2012 giảm so với năm 2011 (chủ yếu do chi
phí quản lý kinh doanh giảm) là 17.540.954 đồng tương ứng với tỉ lệ giảm 1,88%
cho thấy Công ty đang từng bứơc tinh giản bộ máy quản lý doanh nghiệp, từ đó
nâng cao hiệu quả công việc, giảm đáng kể chi phí cho bộ máy quản lý.
Nhìn chung, qua các năm doanh thu và chi phí của Công ty đều tăng dẫn đến
lợi nhuận cũng tăng theo. Năm 2011 lợi nhuận trước thuế của Công ty đạt
1.282.119.591 đồng, năm 2011 lợi nhuận là 1.468.212.453 đồng tăng 14.51%. Tuy
mức tăng chưa cao nhưng cũng có thể thấy hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn
có hiệu quả ngày càng phát triển và đi lên. Do đó, thu nhập bình quân của công
nhân viên trong công ty cũng được tăng theo sự phát triển của công ty.
80608/SM?' N !/
2.1.2.1: ]nh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài
a) Giá cả hàng hoá và lạm phát
Những năm gần đây tỷ lệ lạm phát có xu hướng tăng.
- Thuận lợi: Lạm phát vừa phải sẽ tạo sự chênh lệch giá cả hàng hóa dịch vụ giữa
các vùng làm cho thương mại phát triển năng động hơn. Thúc đẩy doanh nghiệp
cạnh tranh, đưa ra thị trường nhiều sản phẩm với chất lượng cao hơn.
- Khó khăn: Tỷ lệ lạm phát tăng cao, giá xăng dầu thường xuyên biến động làm gia
tăng chi phí đầu vào của các sản phẩm và vì vậy giá bán các sản phẩm cũng tăng
cao để bù đắp chi phí. Chính sự tăng giá không mong muốn này có tác động tiêu
-)#./01*2& 1)/&345#678

19
 
cực đến hoạt động kinh doanh của công ty, làm sụt giảm doanh thu của 2 nhóm sản
phẩm.
b) Sự thay đổi về thu nhập và thị hiếu người tiêu dùng
- Thuận lợi: Công ty chủ yếu kinh doanh các thiết bị cao cấp, nên mức thu nhập của
người tiêu dùng là yếu tố hết sức quan trọng, vì sự thoả mãn nhu cầu phụ thuộc toàn
bộ vào thu nhập. Hiện nay mức lương tối thiểu và thu nhập bình quân dân cư có
tăng.
- Khó khăn: Những năm gần đây do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới, giá cả hầu hết các sản phẩm của công ty tăng nhanh đã khiến cho số lượng
hàng hoá bán ra giảm, mức lương tối thiểu có tăng nhưng tăng chậm và doanh
nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn.
c) Sự biến động của lãi suất tiền vay - tiền gửi
- Khó khăn: Thời gian gần đây, lãi suất tiền vay tăng cao đã tác động không tốt tới
hoạt động kinh doanh của công ty. Trong khi cơ cấu nguồn vốn của công ty qua các
năm, tỷ trọng vốn vay chiếm tương đối lớn vì vậy việc lãi suất tiền vay tăng sẽ làm
tăng chi phí hoạt động tài chính của công ty, làm tăng chi phí kinh doanh chung của
toàn công ty.
- Thuận lợi: Công ty đã cân đối lại cơ cấu nguồn vốn hợp lý, tăng cường vốn chủ
sở hữu, hạn chế vốn vay để chủ động hơn trong kinh doanh nhằm đưa ra các chiến
lược kinh doanh hợp lý tăng doanh thu, tối đa hoá lợi nhuận cho công ty.
d) Sự thay đổi về chính sách kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.
- Thuận lợi: Việc ban hành các chính sách kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước
trong từng thời kỳ là rất cần thiết và sẽ có tác động nhất định đến quá trình tiêu thụ
sản phẩm của công ty. Hiện nay nhờ việc ban hành một số chính sách kinh tế hợp lý
của nhà nước mà giá cả hầu hết các mặt hàng đều giảm xuống và dần vào ổn định,
đặc biệt bắt đầu từ ngày 01/01/2009 thuế TNDN từ 28% xuống còn 25%. Chính
sách này sẽ có tác động thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc định
vị giá bán sản phẩm hợp lý, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm góp phần tăng doanh thu

cho công ty.
-)#./01*2& 1)/&345#678
20

×