Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.02 KB, 70 trang )


 !"
Trong cơ chế thị trường hiện nay, đứng trước sự bùng nổ về kinh tế cùng với
sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp và do nhu cầu của xã hội ngày càng
đa dạng, đòi hỏi các donh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu muốn tồn tại
và phát triển.
Người lao động đóng vai trò rất quan trọng trong việc tái tạo của cải vật chất
cho xã hội nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt việc tổ chức kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương luôn là yếu tố hàng đầu đảm bảo
cuộc sống cho công nhân trong quá trình làm việc của họ tại công ty.
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội
đến từng thành viên.
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động là một đề tài không mới
song đây là vấn đề mà được hầu hết các doanh nghiệp đề cập tới vì nó liên quan
tới lợi ích của người lao động cũng như sự phát triển của doanh nghiệp.Trong
phạm vi kiến thức có hạn của mình, em chỉ tập trung nghiên cứu và hệ thống hoá
những lý luận về tiền lương, tiền công, các khoản phải trả và các khoản trích theo
lương của người lao động theo các văn bản pháp luật và quy định hiện hành. Đồng
thời,qua quá trình khảo sát tại Công ty CP Công Nghiệp Á Châu, em đi sâu nghiên
cứu thực trạng để từ đó rút ra các kết luận và đưa ra các đề xuất khắc phục những
tồn tại trong kế toán các khoản thanh toán với người lao động.
#$%&'( )*+,,
i

 "/01
Việc hạch toán các khoản phải trả cho người lao động và các khoản trích theo
tiền lương tại các doanh nghiệp là một công việc ít nghiệp vụ và khá đơn giản. Tuy
nhiên, để việc hạch toán vừa là công cụ đắc lực của nhà quản lý, vừa là chỗ dựa cho
NLĐ thì không phải doanh nghiệp nào cũng làm được. Nhất là trong bối cảnh hiện
nay, đất nước ta đang bước vào thời kỳ đổi mới, sự hội nhập kinh tế diễn ra ngày


càng mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, đòi hỏi việc hạch toán phải trả và các khoản trích
theo tiền lương của NLĐ phải hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu, với sự giúp đỡ tận tình
của PGS. TS Đoàn Vân Anh cùng sự chỉ bảo của các anh chị trong phòng kế toán
của Công ty CP Công Nhiệp Á Châu, em đã mạnh dạn chọn và hoàn thiện khoá luận
với đề tài: “ Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công
Nhiệp Á Châu”. Do sự hiểu biết và trình độ còn hạn chế, bài viết của em chắc chắn
còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của thầy cô và bạn
đọc để bài khoá luận của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn PGS. TS Đoàn Vân Anh và các anh chị trong
phòng kế toán của Công ty CP Công Nhiệp Á Châu đã giúp đỡ em hoàn thành bài
khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Thanh Thủy
#$%&'( )*+,,
ii

2"2"
S 11: S trình t luân chuy n ch ng t h ch toánơđồ ơđồ ự ể ứ ừ ạ vii
1.1 N i dung các kho n thanh toán v i ng i lao ng v nhi m v k toánộ ả ớ ườ độ à ệ ụ ế 5
1.1.1.N i dung các kho n thanh toán v i ng i lao ngộ ả ớ ườ độ 5
1.1.1.1 Ti n l ng, qu ti n l ngề ươ ỹ ề ươ 5
* Ph c p l ngụ ấ ươ 6
* Ti n th ng:ề ưở 7
* Thu nh p c a ng i lao ngậ ủ ườ độ 7
1.1.2 Quy nh hi n h nh v các kho n trích theo ti n l ngđị ệ à ề ả ề ươ 8
1.1.2.1 Qu b o hi m xã h iỹ ả ể ộ 8
1.1.2.2 Qu b o hi m y tỹ ả ể ế 8
1.1.2.3 Kinh phí công o nđ à 8

1.1.2.4 B o hi m th t nghi pả ể ấ ệ 8
1.1.3 Nhi m v k toán các kho n thanh toán v i NLệ ụ ế ả ớ Đ 9
1.2. K toán các kho n thanh toán v i ng i lao ng theo quy t nh s ế ả ớ ườ độ ế đị ố
15/2006 Q -BTCĐ 9
1.2.1.Ch ng t s d ngứ ừ ử ụ 9
1.2.1.1 Ch ng t s d ng tính ti n l ng cho ng i lao ngứ ừ ử ụ để ề ươ ườ độ 9
- Ch ng t tính tr l ng theo th i gian l “B ng ch m công”- M u s 01-ứ ừđể ả ươ ờ à ả ấ ẫ ố
L TL.Đ 9
- C s ch ng t tính tr l ng s n ph m l “Phi u xác nh n s n ph m ơ ở ứ ừđể ả ươ ả ẩ à ế ậ ả ẩ
ho c công vi c ho n th nh”- M u s 06-L TL.ặ ệ à à ẫ ố Đ 9
- Ngo i ra k toán còn s d ng m t s ch ng t sau:à ế ử ụ ộ ố ứ ừ 9
+ Phi u báo l m thêm gi - M u s 07-L TL.ế à ờ ẫ ố Đ 9
+ H p ng giao khoán-M u s 08- L TL.ợ đồ ẫ ố Đ 9
+ Biên b n i u tra tai n n lao ng-M u s 09- L TL.ả đề ạ độ ẫ ố Đ 9
+ B ng phân b ti n l ng-BHXH.ả ổ ề ươ 9
1.2.1.2 Ch ng t tính v trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCứ ừđể à Đ 9
- B ng phân b l ng- BHXH.ả ổ ươ 9
- Biên b n i u tra tai n n lao ng (m u s 09- L TL).ả đề ạ độ ẫ ố Đ 9
- Gi y ch ng nh n ngh vi c h ng BHXH ( m u s 03- L TL)ấ ứ ậ ỉ ệ ưở ẫ ố Đ 9
- Phi u ngh h ng BHXH (m u s 03- L TL).ế ỉ ưở ẫ ố Đ 9
- B ng thanh toán BHXH (m u s 04- L TL).ả ẫ ố Đ 9
- Ch ng t thanh toán g m: phi u chi, gi y báo n c a ngân h ng.ứ ừ ồ ế ấ ợ ủ à 9
1.2.2.T i kho n s d ng v ph ng pháp h ch toánà ả ử ụ à ươ ạ 10
1.2.3 S k toánổ ế 14
1.2.3.1. Hình th c k toán nh t ký chungứ ế ậ 14
1.2.3.2. Hình th c k toán Nh t ký – S cáiứ ế ậ ổ 15
1.2.3.3. Hình th c k toán Ch ng t ghi sứ ế ứ ừ ổ 16
1.2.3.4 Hình th c k toán nh t ký ch ng tứ ế ậ ứ ừ 16
2.1. T ng quan tình hình v nh h ng nhân t môi tr ng n k toán các ổ àả ưở ố ườ đế ế
kho n thanh toán v i ng i lao ng t i Công ty CP Công Nghi p Á Châuả ớ ườ độ ạ ệ . .18

2.1.1 T ng quan v Công tyổ ề 18
2.1.1.1 c i m t ch c qu n lý ho t ng kinh doanh t i Công ty CP Công Đặ để ổ ứ ả ạ độ ạ
Nhi p Á Châuệ 18
a) Gi i thi u chung v Công tyớ ệ ề 18
Tên Ti ng Vi t : CÔNG TY C PH N CÔNG NGHI P Á CHÂUế ệ Ổ Ầ Ệ 18
Tên Ti ng Anh : A CHAU INDUSTRIAL JOINT STOCK COMPANYế 18
Tên vi t t t : ASINCOế ắ 18
a ch : S 67, d y A1, TT s GD, ngõ 106 Ho ng Qu c Vi t, xã C Nhu , Đị ỉ ố ẫ ở à ố ệ ổ ế
Huy n T Liêm.ệ ừ 18
MST : 0102102459 18
i n tho i : 0437556766 – D : 0977540599 - Fax : 0437541980Đệ ạ Đ 18
Website : http.www.asinco.info 18
#$%&'( )*+,,
iii

V n i u l : 5.000.000.000ố đ ề ệ 18
2.1.1.2 c i m t ch c công tác k toán t i Công ty CP Công Nghi p Á Đặ để ổ ứ ế ạ ệ
Châu 20
2.1.2. Các nhân t nh h ng t i k toán các kho n ph i thanh toán v i ng iốả ưở ớ ế ả ả ớ ườ
lao ng t i Công ty CP Công Nghi p Á Châuđộ ạ ệ 22
2.1.2.1. Môi tr ng bên ngo iườ à 22
2.1.2.2. Môi tr ng bên trongườ 23
2.2. Khái quát th c tr ng k toán các kho n thanh toán v i ng i lao ng t iự ạ ế ả ớ ườ độ ạ
Công ty CP Công Nghi p Á Châuệ 24
2.2.1. N i dung các kho n thanh toán v i ng i lao ng t i Công tyộ ả ớ ườ độ ạ 24
2.2.1.1 Các hình th c tr l ng t i Công tyứ ả ươ ạ 24
- Các doanh nghi p hi n nay th c hi n tuy n d ng lao ng theo ch h p ệ ệ ự ệ ể ụ độ ếđộ ợ
ng lao ng. Ng i lao ng ph i tuân th nh ng i u cam k t trong h p đồ độ ườ độ ả ủ ữ đề ế ợ
ng lao ng, còn doanh nghi p ph i m b o cho ng i lao ng trong ó đồ độ ệ ả đả ả ườ độ đ
có ti n l ng v các kho n khác theo quy nh c a h p ng.ề ươ à ả đị ủ ợ đồ 24

2.2.1.2. Các kho n thanh toán khác v i ng i lao ng t i Công tyả ớ ườ độ ạ 27
a. Thu thu nh p cá nhân (TTNCN)ế ậ 27
- Công ty luôn quan tâm, theo dõi TTNCN v áp d ng theo quy nh hi n à ụ đị ệ
h nh c a Nh n c. Nh ng quy nh m i v m c kh i i m ch u thu , i à ủ à ướ ữ đị ớ ề ứ ở để ị ế đố
t ng n p thu , bi u thu v thu nh p tính thu luôn c công ty c p nh t ượ ộ ế ể ế à ậ ế đượ ậ ậ
th ng xuyên.ườ 27
- Thu thu nh p cá nhân áp d ng v i CBCNV l m vi c trong công ty ã ký ế ậ ụ ớ à ệ đ
h p ng lao ng v có b ng l ng. TTNCN c tính theo bi u l y ti n ợ đồ độ à ả ươ đượ ể ũ ế
theo quy nh t i i u 1 kho n 22 c a lu t thu thu nh p cá nhân nh sau:đị ạ đề ả ủ ậ ế ậ ư 27
+ B c 1: 4 tri u ng/tháng: 0%ậ ệ đồ 27
+ B c 2: 5 tri u ng/tháng : 5%ậ ệ đồ 27
+ B c 3: trên 5 – 10 tri u ng/ tháng : 10%ậ ệ đồ 27
+ B c 4: trên 10 – 18 tri u ng/tháng : 15%ậ ệ đồ 27
+ B c 5: trên 18 –32 : tri u ng/tháng: 20%ậ ệ đồ 27
+ B c 6: trên 32 – 52 tri u ng/tháng : 25%ậ ệ đồ 27
+ B c 7: trên 52 – 80 tri u ng/tháng : 30%ậ ệ đồ 27
+ B c 8: trên 80 tri u ng/tháng : 35%ậ ệ đồ 27
M i CBCNV trong công ty u ph i l m t khai ng ký thu thu nh p cá ỗ đề ả à ờ đă ế ậ
nhân v gi m tr gia c nh, l m c n c cho k toán tính m c ch u thu c aà ả ừ ả để à ă ứ ế ứ ị ế ủ
CBCNV trong công ty 27
b.Các kho n khácả 27
- B i th ng v t ch t: khi CBCNV l m h h i n t i s n c a Công ty thì giá ồ ườ ậ ấ à ư ạ đế à ả ủ
tr thi t h i s tr v o l ng c a ng i lao ng theo % giá tr c a s n ph m ị ệ ạ ẽ ừ à ươ ủ ườ độ ị ủ ả ẩ
ó.đ 27
Ví d : ng y 18/3 thu ph t anh An 400.000 ng (Ph l c 06: phi u thu)ụ à ạ đồ ụ ụ ế 27
-T m ng: các kho n CBCNV t m ng ti n l ng vì lý do công vi c m ch aạ ứ ả ạ ứ ề ươ ệ à ư
s d ng h t ho c t m ng ti n l ng tháng s c kh u tr tr c ti p v o ti nử ụ ế ặ ạ ứ ề ươ ẽđượ ấ ừ ự ế à ề
l ng. Ti n i n, n c, thuê nh do công ty tr thay cho ng i lao ng.ươ ề đệ ướ à ả ườ độ 28
Ví d : D a v o ph l c 09b ng thanh toán ti n l ng c a công nhân viên ụ ự à ụ ụ ả ề ươ ủ
trong công ty tháng 1 thì s ti n t m ng k 1 tháng 1/2013 l 45 tri u ng.ố ề ạ ứ ỳ à ệ đồ

28
2.2.2. Th c tr ng k toán các kho n thanh toán v i ng i lao ng t i Công ự ạ ế ả ớ ườ độ ạ
ty CP Công Nghi p Á Châuệ 28
2.2.2.1. Ch ng t s d ngứ ừ ử ụ 28
Ch ng t s d ng t i công ty g m :ứ ừ ử ụ ạ ồ 28
- B ng ch m công: B ng ch m công c dùng ghi chép th i gian l m vi cả ấ ả ấ đượ để ờ à ệ
v v ng m t trong tháng th c t c a cán b công nhân viên trong phòng ban.à ắ ặ ự ế ủ ộ
28
#$%&'( )*+,,
iv

- B ng ti n l ng: : B ng thanh toán ti n l ng l ch ng t l m c n c thanh ả ề ươ ả ề ươ à ứ ừ à ă ứ
toán ti n l ng, ph c p cho ng i lao ng, ki m tra vi c thanh toán ti n ề ươ ụ ấ ườ độ ể ệ ề
l ng cho ng i lao ng v l c n c th ng kê lao ng ti n l ng.ươ ườ độ à à ă ứđể ố độ ề ươ 28
- B ng t ng h p thanh toán ti n l ng: B ng t ng h p thanh toán ti n l ng lả ổ ợ ề ươ ả ổ ợ ề ươ à
b ng t ng h p ti n l ng c a t ng b ph n. C n c v o ó k toán ti n l ng ả ổ ợ ề ươ ủ ừ ộ ậ ă ứ à đ ế ề ươ
l p b ng t ng h p thanh toán ti n l ng, sau ó k toán tr ng v giám c ậ ả ổ ợ ề ươ đ ế ưở à đố
công ty ký duy t l p phi u chi v c p phát l ng cho t ng b ph n.ệ để ậ ế à ấ ươ ừ ộ ậ 28
- Phi u chi v các ch ng t có liên quan.ế à ứ ừ 28
Trình t luân chuy n ch ng t :ự ể ứ ừ 28
C n c v o ch ng t g c ã ki m tra ghi v o nh t ký chungă ứ à ứ ừ ố đ ể à ậ 28
C n c v o nh t ký chung ghi v o s cái v s chi ti tă ứ à ậ à ổ à ổ ế 28
S 11: S trình t luân chuy n ch ng t h ch toánơđồ ơđồ ự ể ứ ừ ạ 28
2.2.2.2. T i kho n s d ng v mã hoá chi ti t TK t i Công tyà ả ử ụ à ế ạ 28
2.2.2.3. K toán các kho n thanh toán v i ng i lao ng t i Công ty CP ế ả ớ ườ độ ạ
Công Nghi p Á Châuệ 29
C n c v o b ng ch m công, k t qu lao ng v quy ch tính l ng c a ă ứ à ả ấ ế ả độ à ế ươ ủ
công ty k toán l ng c a các n v tính l ng.ế ươ ủ đơ ị ươ 29
B ng ch m công c l p 2 b n: 1 b n l u b ph n, 1 b n n p cho b ph n ả ấ đượ ậ ả ả ư ở ộ ậ ả ộ ộ ậ
t ch c lao ng ti n l ng. Sau khi t ng duy t v ký y , cu i tháng ổ ứ độ ề ươ ổ ệ à đầ đủ ố

ng i ch m công v ph trách b ph n qu n lý v o b ng ch m công, kèm ườ ấ à ụ ộ ậ ả à ả ấ
theo các ch ng t có liên quan r i chuy n n cho k toán tính l ng.ứ ừ ồ ể đế ế để ươ 29
Ta có b ng ch m công c a công ty trong tháng 1/2013 nh sau:ả ấ ủ ư 29
(Ph l c 01 - 02 : b ng ch m côngụ ụ ả ấ 29
m b o n nh i s ng cho cán b công nhân viên c a công ty, vi c Đểđả ả ổ đị đờ ố ộ ủ ệ
thanh toán l ng c chia l m 2 k :ươ đượ à ỳ 29
+ K I t m ng l ng cho cán b công nhân viên v o ng y 15 h ng tháng ỳ ạ ứ ươ ộ à à à
theo nh kho n:đị ả 29
N TK 334: 45.000.000ợ 29
Có TK 111: 45.000.000 29
Ph l c 11 : Nh t ký chungụ ụ ậ 29
+K II thanh toán v o ng y 31 h ng tháng, thanh toán s còn l i c a tháng ỳ à à à ố ạ ủ
tr c au khi ã tr v o l ng các kho n kh u tr . ( ph l c 09 b ng thanh ướ đ ừ à ươ ả ấ ừ ụ ụ ả
toán ti n l ng)ề ươ 29
• Tính các kho n kh u tr v o l ng theo nh kho n:ả ấ ừ à ươ đị ả 30
N TK 334 10.247.650ợ 30
Có TK 338 10.247.650 30
Ph l c 11 : Nh t ký chungụ ụ ậ 30
• nh k , thanh toán l ng k II theo nh kho n:Đị ỳ ươ ỳ đị ả 30
N TK 334: 82.672.350ợ 30
Có TK 111: 82.672.350 30
Ph l c 09: B ng thanh toán ti n l ngụ ụ ả ề ươ 30
• Trong tháng 1công ty ã chi t m ng l ng cho nhân viên thuê nhân công đ ạ ứ ươ
nhânv n chuy n t i công ty c ph n Anh c v i s ti n : 4.000.000 ng , ậ ể ạ ổ ầ Đứ ớ ố ề đồ
k toán ghi :ế 30
N TK 334: 4.000.000ợ 30
Có TK 111: 4.000.000 30
( Ph l c 05: phi u chi)ụ ụ ế 30
• Nh ng th c t nhân viên ch chi h t 3.000.000 ng nên công ty l p phi u ư ự ế ỉ ế đồ ậ ế
thu 1000.000 ng, k toán ghi v o s theo nh kho n:đồ ế à ổ đị ả 30

N TK 111: 1.000.000ợ 30
Có TK 334: 1.000.000 30
Ph l c 07 : Phi u thuụ ụ ế 30
• Ti n l ng BHXH thay l ng ph i tr cho nhân viênề ươ ươ ả ả 30
N TK 338(3383): 1.518.750ợ 30
#$%&'( )*+,,
v

Có TK 334(3341): 1.518.750 30
• Khi c quan b o hi m chuy n ti n g i ngân h ng cho Công ty chi tr tr ơ ả ể ể ề ử à để ả ợ
c pBHXH cho CNV (theo s th c t thanh toán) c n c v o gi y báo có c a ấ ố ự ế ă ứ à ấ ủ
ngânh ng, k toán v o s chi ti t TK 3383 v s nh t ký chung:à ế à ổ ế à ổ ậ 30
N TK 112: 1.518.750ợ 30
Có TK 338(3383): 1.518.750 30
• C n c v o b ng thanh toán BHXH v phi u chi ti n m t k toán h ch toánă ứ à ả à ế ề ặ ế ạ
s i n thanh toán ngh m cho ch Bùi Thùy Linh ( Ph l c 04 : Phi u thanh ố ề ỉ ố ị ụ ụ ế
toán BHXH) 30
N TK 334: 1.518.750ợ 30
Có TK 111: 1.518.750 30
• C n c v o b ng phân b ti n l ng v các kho n trích theo l ng, nh t ký ă ứ à ả ổ ề ươ à ả ươ ậ
chung, k toán ghi v o s cái Tk 334, 338.ế à ổ 31
2.2.2.4 S k toán t ng h p v s k toán chi ti tổ ế ổ ợ à ổ ế ế 31
* S k toán t ng h pổ ế ổ ợ 31
3.1. Nh ng nh n xét, ánh giá v k toán các kho n thanh toán v i ng i lao ữ ậ đ ề ế ả ớ ườ
ng t i công ty CP Công Nghi p Á Châuđộ ạ ệ 32
3.1.1. Nh ng k t qu t cữ ế ảđạ đượ 32
3.1.2.2. Nguyên nhân c a nh ng t n t iủ ữ ồ ạ 34
3.2. Các gi i pháp ho n thi n k toán các kho n thanh toán v i ng i lao ả à ệ ế ả ớ ườ
ng t i Công ty CP Công Nghi p Á Châuđộ ạ ệ 34
3.2.4 Áp d ng k toán máy v o công tác k toán các kho n thanh toán v i ụ ế à ế ả ớ

ng i lao ngườ độ 35
3.2.5 M t s gi i pháp khácộ ố ả 36
- T ng c ng o t o nâng cao trình cho b máy k toán nói chung v k ă ườ đà ạ độ ộ ế à ế
toán các kho n thanh toán v i ng i lao ng nói riêng.ả ớ ườ độ 36
- Tr l ng h p lý có tác d ng khuy n khích công nhân không ng ng t ng ả ươ ợ ụ ế ừ ă
n ng su t lao ng, s d ng y v h p lý th i gian lao ng, nâng cao ă ấ độ ử ụ đầ đủ à ợ ờ độ
ch t l ng s n xu t. Vi c t ng l ng th a áng, chính sách ãi ng k p th i ấ ượ ả ấ ệ ă ươ ỏ đ đ ộ ị ờ
có tác d ng khuy n khích công nhân không ng ng t ng n ng su t lao ng, ụ ế ừ ă ă ấ độ
s d ng y v h p lý th i gian lao ng, nâng cao ho t ng kinh doanh ử ụ đầ đủ à ợ ờ độ ạ độ
v còn g n giúp ng i lao ng s g n trách nhi m h t mình vì Công ty.à ắ ườ độ ẽ ắ ệ ế 36
3.3. i u ki n th c hi nĐề ệ ự ệ 36
#$%&'( )*+,,
vi

12"03
Sơ đồ 01 : Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả NLĐ
Sơ đồ 02 : Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
Sơ đồ 03 : Sơ đồ kế toán các khoản trích trước lương nghỉ phép của CNV
Sơ đồ 04 : Sơ đồ hạch toán trợ cấp mất việc làm.
Sơ đồ 05 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 06 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái
Sơ đồ 07 : Trình tự kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 08 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 09 :Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Công Nghiệp Á
Châu
Sơ đồ 10 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Công Nghiệp Á
Châu
Sơ đồ 11: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ hạch toán
#$%&'( )*+,,
vii


12"22"
Phụ lục 01 Bảng chấm công của bộ phận văn phòng hành chính
Phụ lục 02 Bảng chấm công của bộ phận kế toán
Phụ lục 03 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Phụ lục 04 Phiếu thanh toán BHXH
Phụ lục 05 Phiếu chi tiền vận chuyển cho công ty CP Anh Đức
Phụ lục 06 Phiếu thu tiền bồi thường làm hỏng vật tư
Phụ lục 07 Phiếu thu tiền của Công ty Anh Đức do không chi hết tiền
Phụ lục 08 Bảng thanh toán tiền thưởng
Phụ lục 09 Bảng thanh toán tiền lương
Phụ lục 10 Nhật ký chung
Phụ lục 11 Sổ chi tiết TK 334
Phụ lục 12 Sổ chi tiết TK 338
Phụ lục 13 Sổ cái TK 334
Phụ lục 14 Sổ cái TK 338
12"4.56
CP
TSCĐ
Cổ phần
Tài sản cố định
#$%&'( )*+,,
viii

BCTC
DN
NLĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ

BHTN
BTC
CNV
Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp
Người lao động
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Bộ tài chính
Công nhân viên
#$%&'( )*+,,
ix

71879
,:;<=>?@&;'&ABC;D
Trong kế toán hiện đại có rất nhiều bộ phận kế toán: Kế toán tiền mặt, kế toán
tài sản cố định, kế toán vật tư, kế toán công nợ…và trong số đó không thể không
nhắc tới kế toán các khoản thanh toán với người lao động. Đây có thể coi là một
trong những bộ phận kế toán quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp và tổ chức nào.
Bởi lẽ nó gắn bó mật thiết với người lao động, lực lượng lao động của doanh nghiệp
nói riêng và của toàn xã hội nói chung.
Công tác kế toán với người lao động nếu được thực hiện khoa học sẽ đảm bảo
kết hợp một cách hài hòa giữa lợi ích của tổ chức và lợi ích của người lao động. Mọi
doanh nghiệp đều mong muốn giảm tối đa chi phí trong đó có chi phí tiền lương, chi
phí lao động…Trong khi đó người lao động luôn mong muốn có thu nhập cao để bù
đắp sức lao động và đảm bảo cuộc sống của bản thân cũng như gia đình họ. Và nhiệm
vụ của kế toán các khoản thanh toán với người lao động là giải quyết vấn đề này đảm
bảo cho người lao động và tổ chức đều có được lợi ích. Người lao động có thể yên tâm

làm việc còn tổ chức giảm được chi phí và mạng lại nhiều lợi nhuận hơn.
Bên cạnh đó Nhà nước luôn có chính sách đổi mới chế độ thanh toán với người
lao động cũng như chế độ tiền lương cho phù hợp với thực tế, giúp các doanh nghiệp
ngày càng hoàn thiện hơn hệ thống trả lương cho người lao động một cách có khoa học.
Chế độ kế toán mà Nhà nước ban hành là chung cho tất cả các doanh nghiệp, nhưng
mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn, áp dụng một hình thức kế toán phù hợp.
Tiền lương, tiền công là một đề tài phức tạp vừa mang tính kinh tế vừa mang
tính xã hội rộng lớn mà nhiều đơn vị, cơ quan đã tập trung nghiên cứu. Và đổ mới
về mọi mặt, nâng cao sức cạnh tranh là con đường duy nhất đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của các doanh nghiệp trong nước, trong đó hoàn thiện kế toán các
khoản phải trả và các khoản trích theo lương là một trong những biện pháp được
quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.
Gắn liền với tiền lương, tiền công là các khoản trích theo lương như BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN… Các quỹ này được xây dựng chủ yếu từ nguồn đóng góp
của người lao động và người sử dụng lao động. Nó không chỉ thể hiện sư quan tâm
#$%&'()*+,,
1

cả toàn xã hội đến người lao động mà còn đảm bảo sự công bằng và quyền lợi của
mỗi người lao động trong xã hội. Vì vậy, kế toán các khoản trích theo lương cũng là
một nghiệp vụ cần quan tâm, nghiên cứu.
Qua khảo sát thực tế tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu em nhận thấy kế toán
các khoản thanh toán với NLĐ còn nhiều tồn tại và cần được hoàn thiện hơn nữa để
phù hợp vói những yêu cầu của nền kinh tế đang hội nhập sâu và rộng như hiện nay.
EF;CC;DAB
E,F;C?
Đi sâu tìm hiểu rõ hơn một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán các
khoản phải thanh toán với người lao động
EEF;CG;H
- Làm rõ thực trạng công tác kế toán các khoản phải thanh toán với người lao

động của Công ty.
- Đóng góp một số ý kiến chủ quan của bản thân nhằm thiện hơn nữa công tác kế
toán các khoản thanh toán với người lao động ở Công ty CP Công Nghiệp Á Châu.
IJK>#$LC;DAB
&MJKC;D
Về đối tượng nghiên cứu của đề tài em đã xác định rõ cả về mặt lý luận và
thực tiễn như sau:
* Về mặt lý luận:
Trong khoá luận em tập trung nghiên cứu và tìm hiểu những vấn đề lý luận cơ
bản về kế toán các khoản thanh toán với người lao động (như tiền công, tiền
lương…) và các khoản trích theo tiền lương của người lao động (BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN)
* Về mặt thực trạng:
Để làm rõ hơn những vấn đề lý luận em đã đi sâu khảo sát thực trạng kế toán
các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Công Nhiệp Á Châu. Từ đó
đưa ra những giải pháp cụ thể để khắc phục những tồn tại của đơn vị trong kế toán
các khoản thanh toán với người lao động.
NM#$LC;D
* Phạm vi về thJi gian
#$%&'()*+,,
2

Nghiên cứu trong phạm vi tháng 01/2013.
* Phạm vi về không gian
Nghiên cứu trong phạm vi Công ty CP Công Nhiệp Á Châu.
* Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu, phân tích nội dung công tác kế toán các khoản phải trả về mặt lý
luận và thực tiễn tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu qua đó đánh giá thực trạng
công tác kế toán các khoản phải trả của Công ty đồng thời đề xuất một số giải pháp
nhằm cải thiện công tác này trong thời gian tới.

OJPC;DAB
&MJPC;D
Những đặc điểm về bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và quy trình kế toán đã
thu thập từ các phương pháp nếu được cụ thể bằng sơ đồ, hình vẽ thi sẽ rất dễ hiểu
cho người đọc bài khoá luận. Nhưng các phương pháp dưới đây không thể cung cấp
cho tác giả những tài liệu này, vì vậy, em sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu.
- Mục đích: Thu thập các thông tin tổng quan về đơn vị
- Đối tượng: Các tài liệu liên quan đến tổng quan về đơn vị
- Nội dung: Tìm hiểu về tổng quan của đơn vị, sơ đồ bộ máy quản lý, sơ đồ bộ
máy kế toán của đơn vị…
NMJPQ&RG;=
- Mục đích: Qua việc quan sát trực tiếp, tác giả sẽ thu thập được các thông tin
về thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động.
- Đối tượng: quan sát quá trình thực hiện nghiệp vụ kế toán các khoản thanh
toán với người lao động của nhân viên kế toán tiền lương và nhứng nhân viên khác
trong phòng kế toán.
- Nội dung:
Việc quan sát trực tiếp sẽ giúp tác giả có cái nhìn chính xác về nghiệp vụ kế
toán các khoản phải trả người lao động tại đơn vị. Thông qua việc quan sát trực tiếp,
tác giả phải sao chụp lại các minh chứng về số, chứng từ, báo cáo được sử dụng để
hạch toán các khoản phải trả và các khoản trích theo tiền lương của NLĐ để phục vụ
cho việc viết đề tài.
;MJPSL<
#$%&'()*+,,
3

Đối tượng : là các nhà quản trị cấp cao trong công ty trong đó có kế toán
trưởng và giám đốc. Ngoài ra em còn tiến hành phỏng vấn các nhân viên khác trong
phòng kế toán về thực tế công tác kế toán và kế toán các khoản phải thanh toán với
người lao động tại công ty và đồng thời phỏng vấn trực tiếp NLĐ tại các bộ phận

trong đơn vị.
Mục đích : Thu thập các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể
hoá việc hạch toán kế toán, từ đó tìm ra những ưu điểm, những tồn tại và nguyên
nhân, những quan điểm về các chính sách mới có liên quan đến các khoản phải trả
NLĐ và các khoản trích theo tiền lương của NLĐ.
T=;<U
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản thanh toán với người lao động trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty
CP Công Nghiệp Á Châu
Chương 3: Các kết luận và giải pháp hoàn thiện kế toán các khoản thanh toán với
người lao động tại công ty CP Công Nghiệp Á Châu
#$%&'()*+,,
4

" 01,"08V9W1X5YZ1"Z"Y/11
YZ1[.1 Y\1]Y1Y11.^
,,1_`;;Ua&L)Jb&A_L$LFU=
,,,1_`;;Ua&L)Jb&A_
1.1.1.1 Tiền lương, quỹ tiền lương
a.Tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho người lao
động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Như vậy tiền lương thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao
động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương có thể biểu
hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm. Tiền lương có chức năng vô cùng quan trọng
nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động,
đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động, vừa tiết kiệm chi phí về lao động,
hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
b. Quỹ tiền lương:

Là toàn bộ số tiền lương trả cho số CNV của doanh nghiệp do doanh nghiệp
quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực….
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ
cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề,
phụ cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công tác khoa học- kỹ
thuật có tài năng.
- Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được chia
thành 2 loại : tiền lương chính, tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, ngừng
#$%&'()*+,,
5

sản xuất được hưởng lương theo chế độ.
1.1.1.2 Các khoản trích theo lương
Ngoài tiền lương công nhân viên còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc
phúc lợi xã hội, trong đó trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT),
bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ).
- Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hay bù đắp một phần thu nhập cho
người lao động khi họ mất hoặc giảm thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, tuổi già Dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do
sự đóng góp của các bên tham gia BHXH mà chủ yếu là từ người sử dụng lao động,
người lao động và một phần sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật nhằm đảm bảo
an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ đồng thời góp phần đảm bảo an

toàn xã hội.
- Bảo hiểm y tế : được trích lập để trợ cấp cho người lao động cho việc khám
chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người lao động.
- Kinh phí công đoàn : được trích lập để trợ cấp cho các hoạt động của
tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động.
- Bảo hiểm thất nghiệp : là một loại hình phúc lợi tạm thời dành cho
người đã đi làm và bị cho thôi việc ngoài ý muốn. BHTN sẽ góp phần ổn định đời
sống và hỗ trợ cho người lao động được học nghề và tìm việc làm, sớm đưa họ trở
lại làm việc.
1.1.1.3 Các khoản thanh toán khác
* Phụ cấp lương
Phụ cấp lương là khoản tiền lương bổ sung cho lương cấp bậc, chức vụ, khi
điều kiện lao động, mức độ phức tạp của công việc và điều kiện sinh hoạt có các
yếu tố không ổn định. Các chế độ phụ cấp lương do nhà nước Việt Nam quy định
khá đa dạng và có nhiều lần điều chỉnh phù hợp với xu thế đổi mới chính sách tiền
lương. Có các loại phụ cấp mang tính chất lương (gắn liền với kết quả lao động)
như: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp thu hút.
Các loại phụ cấp không mang tính chất lương (không gắn với kết quả lao động) là:
các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) không được tính trong đơn
giá tiền lương .
#$%&'()*+,,
6

* Tiền thưởng:
- Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ xung cho tiền lương nhằm quán triệt
hơn nguyên tắc phân phí lao động và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp.
- Tiền thưởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối với
người lao động trong quá trình làm việc. Qua đó nâng cao năng suất lao động, nâng
cao chất lượng sản phẩm, rút ngăn thời gian làm việc.

Các loại tiền thưởng: thưởng theo năng suất, thưởng tiết kiệm, thưởng sáng kiến,
thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh
* Thu nhập của ngưJi lao động
Trong nghiên cứu tiền lương, tiền công, còn có khái niệm thu nhập của NLĐ.
Khái niệm thu nhập của NLĐ rộng hơn khái niệm tiền lương (tiền công), cơ cấu
của nó bao gồm: tiền lương, tiền công, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản thu nhập
khác của NLĐ do tham gia vào kết quả sản xuất kinh doanh hoặc do đầu tư vốn tạo
ra. Theo Nghị định 100/2008/NĐ-CP Chính phủ vừa ban hành, có 10 loại thu nhập
buộc phải chịu thuế thu nhập cá nhân, trong đó có thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán, bất động sản. Đồng thời, có 14 loại thu nhập được xếp vào diện miễn
thuế.
- Thu nhập chịu thuế:
+ Tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương-tiền công, trợ cấp phụ cấp, trừ một
số khoản trợ cấp, phụ cấp đặc biệt, tiền thưởng bao gồm bằng tiền hoặc không bằng
tiền, kể cả các khoản thu nhập bằng lợi ích vật chất mà công ty chi trả cho người
lao động thì phải chịu thuế TNCN.
+ Thuế thu nhập cá nhân : là khoản thuế bị đánh trực tiếp vào tổng thu nhập
của cá nhân theo một tỉ lệ nhất định, tùy theo mức tổng thu nhập của từng cá nhân
trong công ty.
- Thu nhập không chịu thuế:
Các khoản thu nhập không chịu thuế là các khoản phụ cấp và trợ cấp thôi việc,
mất việc…
#$%&'()*+,,
7

,,Ec(A%LB;;Uad:;eBJP
1.1.2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 24% trên tổng
quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị ốm đau,

thai sản, tai nạn, mất sức lao động….Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh
nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lương thực tế
phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 7% trừ vào lương của người lao động.
1.1.2.2 Quỹ bảo hiểm y tế
fQuỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích
quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên
trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử
dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được trích lập
để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám
chữa bệnh.
1.1.2.3 Kinh phí công đoàn
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào
chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh
phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần
để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí
công đoàn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
1.1.2.4 Bảo hiểm thất nghiệp
Qũy BHTN được hình thành do hàng tháng trích 1 phần tiền lương của NLĐ.
Trong đó một phần được trừ vào tiền lương của người lao động, một phần do người
sử dụng lao động đóng góp dựa trên lương của NLĐ, phần còn lại do Nhà Nước hỗ
trợ từ ngân sách. Theo chế độ kế toán hiện hành, quỹ BHTN sẽ được trích 2% từ lương
#$%&'()*+,,
8

cơ bản của cán bộ CNV. Trong đó DN trích 1% và đưa vào chi phí SXKD, còn lại 1%
do người lao động chịu và trừ vào tiền lương phải trả cho người lao động.

,,I1$LFU=;;Ua&L)1
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng, kết quả của người
lao động, tính đúng, tính đủ thanh toan kịp thời tiền lương và các khoản trích theo
lương cho người lao động.
- Tính toán phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các
khoản trích theo lương cho các đối tượng có liên quan.
- Định kì tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ lương để cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ hận có liên quan.
,E=;;Ua&L)Jb&A_eQ(=A%R
,TgEhhicfj"
,E,"DkRl`F
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng để tính tiền lương cho người lao động
- Chứng từ để tính trả lương theo thời gian là “Bảng chấm công”- Mẫu số 01-
LĐTL.
- Cơ sở chứng từ để tính trả lương sản phẩm là “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành”- Mẫu số 06-LĐTL.
- Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số chứng từ sau:
+ Phiếu báo làm thêm giờ- Mẫu số 07-LĐTL.
+ Hợp đồng giao khoán-Mẫu số 08- LĐTL.
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động-Mẫu số 09- LĐTL.
+ Bảng phân bổ tiền lương-BHXH.
1.2.1.2 Chứng từ để tính và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Bảng phân bổ lương- BHXH.
- Biên bản điều tra tai nạn lao động (mẫu số 09- LĐTL).
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH ( mẫu số 03- LĐTL)
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH (mẫu số 03- LĐTL).
- Bảng thanh toán BHXH (mẫu số 04- LĐTL).
- Chứng từ thanh toán gồm: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.
#$%&'()*+,,
9


,EEUaRl`FLJP#;
1.2.2.1 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán đối với tiền lương
a) Tài khoản sử dụng
* TK 334 – Phải trả công nhân viên :
- Phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán các
khoản đó (gồm: tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của
CNV)
- Bên Nợ:
+ Các khoản tiền lương (tiền công) tiền thưởng và các khoản khác đã trả, đã
ứng trước cho CNV.
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương, thu nhập của CNV.
- Bên Có : Các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải
trả CNV.
- Dư có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoàn khác còn phải trả CNV.
- Dư nợ (nếu có) : số trả thừa cho CNV.
- Tài khoản 334 được chia thành 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 3341 : Phải trả công nhân viên.
+ Tài khoản 3348 : Phải trả người lao động khác.
b) Phương pháp hạch toán
- Tính tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, tiền chi cho lao động nữ, các khoản
mang tính chất lương theo quy định phải trả cho công nhân viên hoạt động trong
lĩnh vực xây lắp, sản xuất công nghiệp, lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chị phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên.

- Tính tiền thưởng phải trả CNV trong tháng từ quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế
toán ghi:
#$%&'()*+,,
10

Nợ TK 353 : Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn ) phải trả cho CNV, kế toán ghi:
Nợ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334 : Phải trả người lao động
- Tính số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNV, kế toán ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (DN có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK334 : Phải trả công nhân viên
- Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV của DN như tiền tạm ứng,
BHYT, BHXH, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu… kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 141 : Tạm ứng
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác
Có TK 138 : Phải thu khác
- Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của CNV của DN phải nộp nhà nước, kế toán
ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả người lao động
Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng, tiền phúc lợi và
các khoản phải trả CNV :
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 111,112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả người lao động của doanh nghiệp :
Nợ TK 622,623,627,641,642

Có TK 334 ; Phải trả người lao động
- Khi chi tiền ăn ca:
Nợ TK 334 : Phải trả người lao động
Có TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Thanh toán với công nhân thuê ngoài:
+ Xác định tiền công phải trả đối với công nhân thuê ngoài, kế toán ghi:
#$%&'()*+,,
11

Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 (3348) : Phải trả người lao động
+ Khi ứng trước hoặc thực thanh toán tiền công phải trả cho công nhân thuê
ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 334 (3348) : Phải trả người lao động
Có 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất
Theo quy định, hàng năm người lao động nghỉ phép theo chế độ và vẫn được
hưởng lương. Trích trước tiền lương nghỉ phép là để tránh sự biến động lớn của
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do việc nghỉ phép của công nhân giữ các
tháng không đống đều. Mức trích trước tiền lương nghỉ phép được xác định như
sau:
Mức trích trước Tiền lương chính Tỷ lệ
tiền lương = phải trả cho

trích
của LĐTT LĐTT trong kỳ trước
- Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX, kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trưc tiếp
Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung

Có TK 335 : Chi phí phải trả
- Khi trả tiền lương nghỉ phép của CNSX, kế toán ghi:
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 334 : Phải trả người lao động
#$%&'()*+,,
12
TL nghỉ phép, ngừng SX theo KH năm của LĐTT
Tỷ lệ =
trích trước Tổng số TL chính KH năm của LĐTT

1.2.2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán đối với các khoản trích
theo lương
a) Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
- Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp và tình hình thanh toán các
khoản trên.
- Bên nợ:
+ Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các khoản khác có liên quan.
+ BHXH phải trả công nhân viên, KPCĐ chi tại đơn vị.
+ Nộp các khoản trích theo lương cho cơ quan quản lý.
+ Hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ.
+ Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang các tài khoản liên quan khác.
- Bên có:
+ Trị giá tài sản thừa chờ xử lý.
+ Các khoản phải trả khác.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
+ Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
- Dư có : Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản chờ xử lý.
- Dư Nợ (nếu có) : Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp, vượt chi

chưa thanh toán.
- Khi hạch toán các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các tài khoản cấp 2
của TK 338:
TK 3382 : Kinh phí công đoàn.
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội.
TK 3384 : Bảo hiểm y tế.
TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp.
b) Phương pháp hạch toán
- Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN tính vào chi phí SXKD :
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
#$%&'()*+,,
13

- BHXH, BHYT,BHTN trừ vào lương CNV :
Nợ TK 334 : Phải trả cho CNV
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác
- Bảo hiểm xã hội trả cho CNV khi nghỉ ốm đau, thai sản,
Nợ TK 338 (3383) : BHXH
Có TK 334 : Phải trả người lao động
- Nộp BHXH,BHTN cho cơ quan quản lý quỹ và mua thẻ BHYT :
Nợ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Chi tiêu KPCĐ :
Nợ TK 338 (3382) – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111,112
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù :
Nợ TK 111,112 – Phải trả, phải nộp
Có TK 338 (3382, 3383) – Phải trả phải nộp khác
- Số BHXH chi trả cho công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán:

Nợ TK 111, 112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Có TK 338 (3383): BHXH
Sơ đồ 01 : Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả NLĐ
Sơ đồ 02 : Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
Sơ đồ 03 : Sơ đồ kế toán các khoản trích trước lương nghỉ phép của CNV
Sơ đồ 04 : Sơ đồ hạch toán trợ cấp mất việc làm.
,EImU=
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn
khác nhau có thể áp dụng một trong các hình thức sau:
1.2.3.1. Hình thức kế toán nhật ký chung
- Đây là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời
gian vào một quyển sổ nhật ký gọi là Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào nhật ký
chung lấy số liệu để ghi vào Sổ cái. Ngoài ra để thuận tiện cho việc ghi chép Nhật
ký chung có thể mở các nhật ký phụ cho các tài khoản chủ yếu. Định kỳ cộng các
nhật ký phụ lấy số liệu vào nhật ký chung rồi vào sổ cái. Đối với các đối tượng cần
#$%&'()*+,,
14

theo dõi chi tiết thì kế toán mở các sổ, thẻ chi tiết, lấy số liệu so sánh đối chiếu với
sổ nhật ký và sổ cái
- Các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết liên quan đến các khoản thanh toán là :
Nhật ký chung, sổ cái TK 334, 338. Ngoài ra còn dùng các sổ chi tiết TK 3341,
3342, 3382, 3383, 3384, 3389.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số

phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung.
Sơ đồ 05 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung
1.2.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất
là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế
toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
- Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết liên quan đến các khoản thanh toán là :
Nhật ký sổ cái, sổ cái TK 334,338, sổ chi tiết các TK 334, 338…
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số
liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi
#$%&'()*+,,
15

trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu
nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi
Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ
được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 06 : Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái

1.2.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức này được ghi vào các sổ:Chứng từ ghi sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết như: bảng cân đối phát sinh, sổ quỹ tiền
mặt
- Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết liên quan đến các khoản thanh toán là :
Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 334,338, Sổ chi tiết TK
334, 338.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau
đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sơ đồ 07 : Trình tự kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
1.2.3.4 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
- Hình thức này được ghi vào các sổ: Nhật ký chứng từ; các bảng kê; Sổ Cái;
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
- Các sổ tổng hợp và sổ chi tiết liên quan đến kế toán các khoản thanh toán là:
+ Sổ chi tiết các khoản thanh toán, bảng tổng hợp chi tiết các khoản thanh toán
#$%&'()*+,,
16

×