Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn đội ngũ giáo viên thể dục các trường trung học cơ sở thành phố Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.6 KB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƯ PHẠM
===============

NGUYỄN KIM PHA

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THỂ DỤC CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

MÃ SỐ : 60.14.05

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

Tiến sĩ Đặng Xuân Hải

HÀ NỘI - 2004


Luận văn Thạc sĩ

Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành, tác giả bản luận văn xin đ-ợc bày tỏ lòng biết
ơn đến:
Đại học Quốc gia Hà Nội, khoa S- phạm, các Giáo s-, Phó Giáo s-,
Tiến sĩ và các cán bộ trong khoa đà tận tình giảng dạy và giúp đỡ cho tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu ;


Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng, Phòng Trung học, Cán
bộ quản lý và giáo viên các tr-ờng THCS thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
thành phố Hải Phòng. Gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đà tận tình giúp đỡ
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành việc nghiên cứu ;
Đặc biệt là sự quan tâm giúp đỡ tận tình của Tiến Sĩ Đặng Xuân Hải
, ng-ời trực tiếp h-ớng dẫn khoa học đà giúp tôi hoàn thành bản luận văn
này.
Do hoàn cảnh và thời gian nghiên cứu có hạn, bản luận văn "Một số
biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo viên
Thể dục các tr-ờng Trung học cơ sở thành phố Hải Phòng" chắc chắn không
tránh khỏi thiếu sót, tác giả mong nhận đ-ợc sự giúp đỡ chỉ dẫn và góp ý chân
thành của các thầy cô giáo và đồng nghiệp.

Hà Nội, năm 2004

Tác giả luận văn

1


Luận văn Thạc sĩ

Bảng Quy -ớc chữ viết tắt
CSVN

: Cộng sản Việt Nam

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa


CĐSP

: Cao đẳng s- phạm

CS

: Cộng sự

UBND

: Uỷ ban nhân dân

ĐHSP

: Đại học s- phạm

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDTC

: Giáo dục thể chất

HS/GV


: Học sinh / Giáo viên

KHCN

: Khoa học công nghệ

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NQTW

: Nghị quyết Trung -ơng

RLTC

: Rèn luyện thể chất

TDTT

: ThĨ dơc thĨ thao

THSP

: Trung häc s- ph¹m

THCS

: Trung häc cơ sở


THPT

: Trung học phổ thông

THCN

: Trung học chuyên nghiệp

XBGD

: Xuất bản giáo dục

2


Luận văn Thạc sĩ

Mục lục
Trang
mở đầu

6

1- Lý do chọn đề tài:

6

2- Mục đích nghiên cứu:


7

3- Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu:

7

3.1.Khách thể nghiên cứu.

7

3.2. Đối t-ợng nghiên cứu.

7

4. Giả thiết khoa học:

7

5. Nhiệm vụ nghiên cứu:

7

6. Phạm vi nghiên cứu:

8

7. Các ph-ơng pháp nghiên cứu:

8


7.1. Ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận.

8

7.2. Ph-ơng pháp tổng kết thực tiễn.

8

7.3. Ph-ơng pháp toán học thống kê.

8

Ch-ơng 1: cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

9

1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài

10

1.1.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực

10

1.1.2. Khái niệm giáo viên và đội ngũ giáo viên.

12

1.1.3. Khái niệm chuyên môn, chất l-ợng chuyên môn.


13

1.1.4. Đánh giá chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo viên Thể dục

15

1.2. Vị trí vai trò, nhiệm vụ và mục tiêu của giáo dục phổ thông

16

trong Hệ thống giáo dục quốc dân.
1.2.1. Mục tiêu của giáo dục phổ thông.

16

1.2.2.Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của tr-ờng Trung học cơ sở.

18

1.3. Vị trí ,vai trò, nhiệm vụ của giáo viên thể dục THCS.

19

3


Luận văn Thạc sĩ

1.4. Quản lý đội ngũ giáo viên nói chung và đội ngũ giáo viên thể


21

dục nói riêng.
Ch-ơng 2: thực trạng chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo

26

viên thể dục các tr-ờng THCS thành phố Hải Phòng.

2.1. Khái quát vị trí địa lý tình hình kinh tế - chính trị - văn hóa - xÃ

26

hội của thành phố Hải Phòng .
2.2. Khái quát sự nghiệp phát triển giáo dục THCS của thành phố

30

Hải Phòng.
2.2.1. Khái quát về giáo dục phổ thông Hải Phòng.

30

2.2.2. Khái quát về công tác giáo dục thể chất và môn học thể dục ở

31

các tr-ờng THCS của Hải Phòng.
2.3. Thực trạng chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo viên Thể dục


35

THCS Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay (2000 - 2004)
2.3.1. Tình hình bố trí sử dụng đội ngũ giáo viên Thể dục cấp THCS ở

25

Hải Phòng.
2.3.2. Thực trạng chất l-ợng chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo

38

viên thể dục THCS Hải Phòng.
Ch-ơng 3:

Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất

46

l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo viên thể dục các tr-ờng THCS
Hải Phòng giai đoạn hiện nay.

3.1. Những đặc điểm chủ yếu, định h-ớng mục tiêu yêu cầu của giáo

46

dục Hải Phòng giai đoạn 2000 - 2010.
50

3.2. Hệ thống các biện pháp

3.2.1. Biện pháp trong lĩnh vực quản lý của Hiệu tr-ởng Tr-ờng THCS

52

với chất l-ợng dạy học Thể dục.
3.2.1.1. Cơ sở đề xuất biện pháp

52

3.2.1.2. Nội dung biện pháp

53

4


Luận văn Thạc sĩ

3.2.2. Biện pháp bồi d-ỡng th-ờng xuyên về chuyên môn nghiệp vụ

58

cho đội ngũ giáo viên Thể dục THCS ở Hải Phòng
3.2.2.1. Cơ sở đề xuất biện pháp

58

3.2.2.2. Nội dung biện pháp

59


3.2.3. Biện pháp đổi mới ph-ơng pháp dạy học thể dục ở tr-ờng THCS

64

3.2.3.1. Cơ sở ®Ị xt biƯn ph¸p

64

3.2.3.2. Néi dung biƯn ph¸p

66

3.2.4. BiƯn ph¸p đảm bảo các điều kiện vật chất và tinh thần để thực

69

hiện nâng cao chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo viên.
3.2.4.1. Tăng c-ờng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học tạo điều kiện cho

69

đội ngũ giáo viên phát huy khả năng chuyên môn của mình trong việc
dạy học các môn của ch-ơng trình GDTC
3.2.4.2. Vận dụng các chính sách kinh tế - xà hội hợp lí tạo động lực

69

cho đội ngũ giáo viên
3.2.5. Biện pháp tăng c-ờng công tác kiểm tra, đánh giá chất l-ợng


70

chuyên môn đội ngũ giáo viên thể dục.
3.3. Tổ chức thực hiện các biện pháp.

71

3.3.1. Tổ chức thực hiện đồng bộ và phối hợp giữa các biện pháp.

71

3.3.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp.

74

kết luận - khuyến nghị

75

1. Kết luận

75

2. Khuyến nghị

76

2.1. Với Bộ GD & ĐT.


76

2.2. Với các cấp quản lý GD & ĐT địa ph-ơng.

77

Tài liệu tham khảo

78

Phụ lôc

85

5


Luận văn Thạc sĩ

mở đầu
1- Lý do chọn đề tài:

Nghị quyết TW 4 khoá VII và Nghị quyết TW 2 khóa VIII của Đảng
Cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định tầm quan trọng đặc biệt của GD&ĐT
đối với sự nghiệp đổi mới toàn diện đất n-ớc. Các Nghị quyết của Đảng còn
chỉ rõ: chất l-ợng và hiệu quả GD&ĐT phụ thuộc chủ yếu và trực tiếp vào
việc xây dựng một đội ngũ giáo viên năng động, sáng tạo, tinh thông nghề
nghiệp, có năng lực và phẩm chất cách mạng, sống và làm việc vì sự phát triển
của sự nghiệp GD&ĐT.
Quán triệt tinh thần đổi mới của Đảng, Bộ GD&ĐT ®· cã sù chØ ®¹o cơ

thĨ, tõng b-íc ®iỊu chØnh, đổi mới mục tiêu giáo dục, đổi mới ch-ơng trình,
nội dung, ph-ơng pháp phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế xà hội. Tổ
chức và hoạt động của bộ máy quản lý điều hành GD&ĐT trong toàn quốc đÃ
có nhiều tiến bộ, đội ngũ giáo viên luôn đ-ợc quan tâm đào tạo mới, đào tạo
lại để nâng cao trình độ. Đồng thời, điều kiện sống và làm việc của giáo viên
cũng đ-ợc cải thiện đáng kể... Đó chính là động lực góp phần nâng cao chất
l-ợng và hiệu quả dạy học.
Mặc dù vậy, tr-ớc yêu cầu bức thiết của công cuộc đổi mới, năng lực và
hiệu quả của giáo dục đào tạo còn nhiều mặt hạn chế, trong đó có chất l-ợng
đội ngũ giáo viên các cấp, ch-a đáp ứng đ-ợc yêu cầu của cuộc sống xà hội,
chức năng nhiệm vụ đang đặt ra cho họ. Trong bối cảnh chung ấy, chất l-ợng
đội ngũ giáo viên Thể dục các cấp nói chung và giáo viên Thể dục ở các
tr-ờng THCS nói riêng cũng còn nhiều bất cập...
Vì vậy chúng tôi lựa chọn đề tài:
"Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất l-ợng chuyên môn đội
ngũ giáo viên Thể dục các tr-ờng Trung học cơ sở thành phố Hải Phòng"

6


Luận văn Thạc sĩ

2- Mục đích nghiên cứu:

Đề tài đ-ợc triển khai nhằm đánh giá thực trạng chất l-ợng chuyên môn,
xác định những nguyên nhân cơ bản, trực tiếp ảnh h-ởng đến chất l-ợng
chuyên môn của đội ngũ giáo viên Thể dục THCS. Đồng thời, đề xuất một số
biện pháp quản lý nhằm góp phần từng b-ớc nâng cao chất l-ợng chuyên môn
đội ngũ giáo viên Thể dục THCS thành phố Hải Phòng trong thời gian tới.
3-Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu:


3.1.Khách thể nghiên cứu:
Công tác dạy học môn Thể dục tr-ờng THCS Thành phố Hải Phòng.
3.2. Đối t-ợng nghiên cứu:
Các biện pháp quản lý nâng cao chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo
viên Thể dục các tr-ờng THCS Hải Phòng.
4- Giả thiết khoa học:

Hiện nay, chất l-ợng chuyên môn của đội ngũ giáo viên Thể dục của các
tr-ờng THCS ở thành phố Hải phòng còn nhiều mặt hạn chế, yếu kém. Nếu
tìm ra các nguyên nhân và đề xuất đ-ợc các biện pháp quản lý phù hợp, sẽ góp
phần khắc phục, hạn chế yếu kém, nâng cao chất l-ợng chuyên môn đội ngũ
giáo viên Thể dục.
5- Nhiệm vụ nghiên cứu:

Để đạt đ-ợc mục đích nghiên cứu của đề tài, chúng tôi xác định triển
khai các nhiệm vụ sau:
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý nâng cao chất l-ợng
chuyên môn đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên thể dục nói riêng.
5.2. Đánh giá thực trạng chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo viên thể
dục các tr-ờng THCS Thành phố Hải Phòng (giai đoạn 2000 - 2004)
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất l-ợng chuyên
môn đội ngũ giáo viên Thể dục các tr-ờng THCS Thành phố Hải Phßng.

7


Luận văn Thạc sĩ

6- Phạm vi nghiên cứu:


- Đội ngũ giáo viên Thể dục các tr-ờng THCS Thành phố Hải Phòng.
- Thời giạn trong phạm vi 3 năm trở lại đây.
7- Các ph-ơng pháp nghiên cứu:

Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đà sử dụng
các ph-ơng pháp nghiên cứu sau đây:
7.1. Ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận:
7.2. Ph-ơng pháp tổng kết thực tiễn:
7.3. Ph-ơng pháp toán học thống kê:
Để phân tích kết quả nghiên cứu chúng tôi đà sử dụng các công thức toán
học thống kê để tính các tham số đặc tr-ng
8. cấu trúc luận văn

Mở đầu: Nêu một số vấn đề chung của đề tài.
Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Ch-ơng 2: Thực trạng chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo viên thể dục
các tr-ờng Trung học cơ sở thành phố Hải Phòng.
Ch-ơng 3: Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất l-ợng chuyên
môn đội ngũ giáo viên thể dục các tr-ờng THCS Hải Phòng giai đoạn hiện nay
Cuối luận văn có phần kết luận - khuyến nghị:
Ngoài ra còn có phần tài liệu tham khảo vµ phơ lơc.

8


Luận văn Thạc sĩ

Ch-ơng 1
cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu


Vấn đề quản lý nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên nói chung và giáo
viên Thể dục nói riêng phải là một khâu cơ bản trong sự nghiệp đổi mới giáo
dục và đào tạo. Vấn đề đ-ợc đặt ra là phải có sự nhìn nhận đánh giá một cách
toàn diện, khách quan những hạn chế, đồng thời nghiên cứu đề xuất các biện
pháp đồng bộ, thích hợp, có tính khả thi, để từng b-ớc nâng cao chất l-ợng đội
ngũ giáo viên nói chung. Đây là một nhiệm vụ rất quan trọng, cấp bách cần
phải giải quyết sớm.
Nghiên cứu đánh giá thực trạng và xây dựng định h-ớng biện pháp đào
tạo bồi d-ỡng giáo viên Thể dục nói chung và giáo viên Thể dục ở các tr-ờng
THCS nói riêng, đà đ-ợc triển khai từ nhiều năm qua. ở cấp quốc gia và một
số địa ph-ơng đà có các công trình của các tác giả nh- Vũ Đức Thu; Mai Văn
Muôn ; Đặng Đức Thao nghiên cứu. [60]
Kết quả nghiên cứu của các công trình kể trên, cho phép đi đến nhận
định rằng, trong những năm gần đây, chất l-ợng GDTC tr-ờng học nói chung,
chất l-ợng chuyên môn của đội ngũ giáo viên Thể dục các cấp, đà có sự lớn
mạnh về số l-ợng và chất l-ợng. Tuy nhiên, so với yêu cầu nhiệm vụ, thì chất
l-ợng của giáo viên Thể dục còn nhiều vấn đề cần đ-ợc quan tâm nghiên cứu.
ở thành phố Hải Phòng cũng đà có một số tác giả nghiên cứu về đề tài nêu
trên, song các công trình nghiên cứu về thực trạng chất l-ợng và các biện pháp
nâng cao chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo viên Thể dục các tr-ờng THCS
ở thành phố Hải Phòng còn ch-a đầy đủ nhất là công tác quản lý chuyên môn
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.1.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực
1.1.1.1 Khái niệm quản lý

9


Luận văn Thạc sĩ


ở Việt Nam, với cách tiếp cận khác nhau về quản lý, có thể nêu ra một
số định nghià nh- sau:
- Quản lý là việc tổ chức, điều khiển các hoạt động theo các yêu cầu cần
nhất định" [37]
- "Quản lý là một tác động liên tục có tổ chức, định h-ớng của chủ thể
quản lý (ng-ời quản lý, hay tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối t-ợng
quản lý) về mặt chính trị, văn ho¸ x· héi, kinh tÕ... b»ng mét hƯ thèng c¸c luật
lệ, các chính sách, các nguyên tắc các ph-ơng pháp và biện pháp cụ thể để tạo
ra môi tr-ờng và điều kiện cho sự phát triển của đối t-ợng". [46]
- "Quản lý là tác động có định h-ớng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(ng-ời quản lý) đến khách thể (ng-ời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt đ-ợc mục đích của tổ chức". [38]
Bản chất của hoạt động quản lý nhằm làm cho hệ thống vận động theo
mục tiêu đề ra và tiến tới các trạng thái chất l-ợng mới.
- " Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lÃnh đạo và kiểm tra công
việc các thành viên thuộc hệ thống đơn vị và sử dụng các nguồn lực phù hợp
để đạt đ-ợc các mục đích đà định." [46]
- Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Chính vì vậy,
trong quá trình hoạt động quản lý, ng-ời cán bộ quản lý hết sức sáng tạo, linh
hoạt, mềm dẻo để chỉ đạo hoạt động của tổ chức một cách khoa học nhằm đạt
đ-ợc mục đích mà tổ chức đề ra.
1.1.1.2. Khái niệm về quản lý giáo dục.
Quản lý giáo dục là một chuyên ngành của khoa học quản lý nói chung
nh-ng là một khoa học t-ơng đối độc lập.
- "Quản lý giáo dục (nói riêng quản lý tr-ờng học)" là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm
làm cho hệ vận hành theo đ-ờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực
hiện đ-ợc các tính chất của nhà tr-ờng XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ


10


Luận văn Thạc sĩ

là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đ-a hệ giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất" [37]
- "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực l-ợng xà hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển của xà hội hiện nay" [38]
Vậy QLGD về thực chất là quản lý qúa trình giáo dục - đào tạo. Quản lý
qúa trình giáo dục - đào tạo là quản lý hoạt động của ng-ời dạy, ng-ời học và
quản lý các tổ chức s- phạm ở các cơ sở khác nhau trong việc thực hiện các kế
hoạch và ch-ơng trình giáo dục - đào tạo nhằm đạt đ-ợc các mục tiêu giáo
dục - đào tạo đà đặt ra.
1.1.1.3. Quản lý nguồn nhân lực.
a. Quan niệm chung về phát triển nguồn nhân lực ngày nay trên thế giới:
- Phát triển nguồn nhân lực phải gắn liền với sự phát triển của kinh tế - xà hội,
đặc biệt là với thị tr-ờng lao động thì mới có hiệu quả.
Ngày nay, ở các n-ớc đang phát triển vấn đề việc làm không chỉ giải
quyết ở khu vực kinh tế chính quy (formal sector) mà còn cả ở khu vực không
chính quy (non - formal), nơi đang trở thành một lĩnh vực đầy tiềm năng tạo ra
việc làm, thu hút nhiều nhân lực t-ơng lai. Vì vậy, giáo dục - đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực ngày nay không chỉ giới hạn ở các ch-ơng trình đào tạo
chính quy mà còn phát triển thêm các ch-ơng trình đào tạo ngoài chính quy,
đào tạo từ xa ngày càng đ-ợc mở rộng ở nhiều n-ớc nhằm phát triển nguồn
nhân lực có hiệu quả tốt hơn.
b. Một số quan điểm cơ bản của Việt Nam về phát triển nguồn nhân lực
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc:
Tại đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII và nghị quyết Trung -ơng 2 khoá

VIII đà chỉ rõ:
1. Phát huy nguồn lực con ng-ời là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững của công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc. [17 ]

11


Luận văn Thạc sĩ

2. Ph-ơng h-ớng chung của lĩnh vực Giáo dục- Đào tạo trong những năm
tới phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá
tạo điều kiện giải quyết việc làm cho nhân dân, đặc biệt là thanh niên[14]
3. Phát triển Giáo dục - Đào tạo phải gắn bó với nhu cầu phát triĨn kinh
tÕ - x· héi, nh÷ng tiÕn bé khoa häc công nghệ. Thực sự gắn bó chặt chẽ giữa
"Đào tạo & sử dụng việc làm". Có chính sách sử dụng và đÃi ngộ đúng đắn giá
trị nguồn nhân lực đ-ợc đào tạo. [14]
c. Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục đào tạo:
Trong Giáo dục - Đào tạo quản lý nguồn nhân lực chính là quản lý đội
ngũ giáo viên, công nhân viên chức và cán bộ quản lý thuộc ngành giáo dục.
Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục và đào tạo bao gồm các mặt: phát triển
nguồn nhân lực (chủ yếu là đào tạo và bồi d-ỡng), sử dụng nguồn nhân lực
(phân công lao động hợp lý) và nuôi d-ỡng môi tr-ờng cho nguồn nhân lực
(chủ yếu là môi tr-ờng việc làm ổn định). Trong đó, việc xây dựng, phát triển,
đào tạo - bồi d-ỡng về phẩm chất, trình độ và năng lực của đội ngũ giáo viên
là trọng tâm của quá trình quản lý nguồn nhân lực trong GD - ĐT.
1.1.2. Khái niệm giáo viên và đội ngũ giáo viên.
1.1.2.1. Khái niệm giáo viên:
Giáo viên là ng-ời công chức thuộc ngành giáo dục, là nhà giáo. Theo
điều 16 - Luật giáo dục: [49]
1. Nhà giáo là ng-ời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục các nhà tr-ờng

hoặc ở các cơ sở khác.
2. Nhà giáo phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a. Phẩm chất, đạo đức t- t-ởng tốt.
b. Đạt trình độ chuẩn đ-ợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
c. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
d. Lý lịch bản thân rõ ràng.

12


Luận văn Thạc sĩ

3. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp gọi là giáo viên, ở các cơ sở giáo dục đại và sau đại học gọi
là giảng viên. [49]
1.1.2.2. Khái niệm đội ngũ giáo viên.
a, Đội ngũ
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về đội ngũ:
Từ điển Tiếng Việt có ghi: "Đội ngũ là một khối đông ng-ời cùng chức
năng nghề nghiệp, đ-ợc tập hợp và tổ chức thành một lực l-ợng". [61]
Theo Webster: Đội ngũ là một nhóm ng-ời công nhân hoặc ng-ời làm
công cụ thể. Ví dụ nh-: đội ngũ giáo viên, đội ngũ nhà báo...
Các khái niệm đội ngũ này có khác nhau nh-ng đều phản ánh một điều:
đây là một nhóm ng-ời đ-ợc tổ chức và tập hợp thành một lực l-ợng để cùng
thể hiện một hay nhiều chức năng; họ có thể có cùng nghề nghiệp hoặc không
cùng nghề nghiệp nh-ng có chung một lý t-ởng, mục đích nhất định và gắn
bó với nhau về quyền lợi vật chất, tinh thần.
b. Đội ngũ giáo viên.
Trên cơ sở khái nệm đội ngũ, chúng ta có thể hiện: Đội ngũ giáo viên
tập hợp các nhà giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở

các tr-ờng phổ thông, cao đẳng và đại học, họ gắn kết với nhau bằng hệ thống
mục tiêu giáo dục, cùng trực tiếp giảng dạy và giáo dục học sinh, sinh viên;
cùng chịu sự ràng buộc của những quy tắc có tính chất hành chính của ngành
giáo dục và Nhà n-ớc.
1.1.3. Khái niệm chuyên môn, chất l-ợng chuyên môn.
1.1.3.1 Khái niệm chuyên môn
Chuyên môn là lĩnh vực kiến thức riêng về một ngành khoa học, khoa
học tự nhiên, khoa học xà hội nhân văn, cụ thể hơn là các chuyên môn giảng
dạy khoa học tự nhiên là chuyên ngành: toán, lý, hóa. (Từ điển tiếng Việt của
nhà xuất bản KHXH -1988) [61]

13


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên môn là lĩnh vực riêng, những kiến thức riêng nói chung của một
ngành khoa học kỹ thuật ( Từ điển Bách khoa Việt Nam - 1995) [57]
Nh- vậy, chuyên môn s- phạm đ-ợc hiểu là có nội dung và ph-ơng pháp
s- phạm riêng biệt. Chuyên môn của nhà khoa học nói chung, chính là mức độ
tinh th«ng nghỊ nghiƯp, sù hiĨu biÕt cđa hä vỊ lÜnh vực chuyên sâu. Chuyên
môn của nhà giáo dục không những phải có sự hiểu biết và tinh thông về nghề
nghiệp, mà còn có khả năng truyền thu tri thức nghề nghiệp đó cho thế hệ sau
(học sinh, sinh viên) - những khả năng đó gọi là chuyên môn s- phạm.
"Trình độ chuyên môn" của một cá nhân là trình độ tri thức, về kỹ năng, kỹ
xảo hay mức độ hiểu biết và khả năng thực hành của cá nhân đối với một loại
hình công việc cụ thể, nó đ-ợc bộc lộ thông qua quá trình hành nghề của cá
nhân đó.
1.1.3.2. Chất l-ợng chuyên môn
Chất l-ợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con ng-ời, một sự

vật, sự việc nh- đánh giá chất l-ợng sản phẩm, nâng cao chất l-ợng giảng dạy
(Từ điển tiếng Việt của nhà xuất bản KHXH -1988) [61]
Theo từ điển Nga - Việt: Chất l-ợng sản phẩm là tổng thể những thuộc
tính quy định tính hữu dụng các sản phẩm, phù hợp với ng-ời tiêu dùng
Nh- vậy, chất l-ợng là cái làm nền phẩm chất giá trị của sự vật, cái tạo
nên bản chất của sự vật làm cho sự vật này khác sự vật kia, phân biệt sự vật
này với sự vật khác, khi tăng tr-ởng số l-ợng đến mức nào đó thì có sự thay
đổi về chất l-ợng. Về bản chất, chất l-ợng sản phẩm là khả năng của sản
phẩm đó thỏa mÃn nhu cầu của con ng-ời: Có thể đánh giá về chất l-ợng bằng
việc sử dụng các tiêu chí đánh giá và quy về các thang giá trị nhất định; vấn
đề này cũng liên quan đến chất l-ợng chuyên môn của một ng-ời giáo viên.
Tuy nhiên, chất l-ợng là cái khách quan, biến đổi theo thời gian, không
gian và phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, văn hóa, xà hội. Khi đánh giá chất
l-ợng, cần cố gắng hạn chế đến møc thÊp nhÊt c¸c u tè chđ quan.

14


Luận văn Thạc sĩ

Trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, chất l-ợng chuyên môn chính là khả
năng thực hiện đ-ợc mục tiêu; các yêu cầu; các tiêu chí hoàn hảo của chuyên
môn đó đáp ứng đ-ợc yêu cầu và nhiệm vụ của xà hội (thị tr-ờng) đặt ra với
GD&ĐT. Chất l-ợng giáo dục đào tạo phụ thuộc vào chất l-ợng của đội ngũ
giáo viên.
Tóm lại, nâng cao chất l-ợng chuyên môn chính là tăng c-ờng năng lực,
làm tăng khả năng, tăng giá trị, tăng c-ờng về chất và l-ợng của các giá trị
cũng nh- tạo ra sự biến đổi về chất trong hoạt động chuyên môn. Suy cho
cùng, nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên chính là nâng cao năng lực và
phẩm chất và cũng là nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của họ.

1.1.4. Đánh giá chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo viên Thể dục
Giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục, có tổ chức, có mục đích, có
kế hoạch để truyền thụ những trí thức, vốn kỹ năng, kỹ xảo vận động vµ rÌn
lun tè chÊt thĨ lùc.. tõ thÕ hƯ tr-íc cho thế hệ sau. Điều đó, có nghĩa là
GDTC cũng nh- các loại hình giáo dục khác, là quá trình s- phạm với đầy đủ
các dấu hiệu đặc tr-ng của quá trình ấy, trong đó giáo viên đóng vai trò ng-ời
lÃnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động của ng-ời học phù hợp với các nguyên
tắc s- phạm.
Dạy - học là hoạt động đặc tr-ng - chủ yếu nhất của nhà tr-ờng. Chất
l-ợng của hoạt động giáo dục nói chung, GDTC nói riêng phụ thuộc tr-ớc hết
và chủ yếu vào chất l-ợng dạy học.
Chất l-ợng chuyên môn của đội ngũ giáo viên phụ thuộc vào phẩm chất
nghề nghiệp, trình độ đ-ợc đào tạo và năng lực học th-ờng xuyên, suốt đời
của họ. Mặt khác nó còn phụ thuộc vào công tác tổ chức quản lý của các cấp
quản lý giáo dục, cũng nh- phụ thuộc vào mức độ bảo đảm của cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học. Công tác đánh giá chất l-ợng chuyên môn đội ngũ giáo viên
là rất quan trọng, cần đ-ợc tiến hành th-ờng xuyên và phải đảm bảo sự chính
xác, khách quan và công bằng. Đánh giá chất l-ợng, hiệu quả giảng dạy,

15


Luận văn Thạc sĩ

chính là quá trình thu nhận, xử lý kịp thời có hệ thống về hoạt động chuyên
môn, khả năng hay nguyên nhân của chất l-ợng và hiệu quả giáo dục, trên cơ
sở so sánh đối chiếu với mục tiêu đào tạo. Kết quả đánh giá làm cơ sở cho việc
đề ra chủ tr-ơng, mục tiêu, ch-ơng trình hoạt động và biện pháp thực hiện tiếp
theo, cũng nh- hoạch định các chính sách có liên quan đến nhà tr-ờng, đến
ngành GD&ĐT.

Suy cho cùng, chất l-ợng GDTC trong nhà tr-ờng chính là tiêu chí căn
bản nhất trong việc nhìn nhận, đánh giá kết quả lao động, đánh giá chất l-ợng
chuyên môn của đội ngũ giáo viên TDTT. Có thể dựa vào các tiêu chí d-ới
đây để đánh giá chất l-ợng chuyên môn của đội ngũ giáo viên
- Phẩm chất nghề nghiệp
- Trình độ và năng lực thực hành chuyên môn
- Kết quả của hoạt động chuyên môn
1.2. Vị trí vai trò, nhiệm vụ và mục tiêu của giáo dục phổ thông trong Hệ
thống giáo dục quốc dân.
1.2.1. Mục tiêu của giáo dục phổ thông.
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành
nhân cách và con ng-ời Việt Nam xà hội chủ nghĩa, xây dựng nhân cách và
trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2.1.1. Mục tiêu giáo dục trung học cơ sở.
Mục tiêu chung
Giáo duc trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của tiểu học; có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những
hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và h-ớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ
thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động
(Điều 23 luật Giáo dôc). [49]

16


Luận văn Thạc sĩ

Mục tiêu cụ thể.
Học hết THCS học sinh phải đạt đ-ợc các yêu cầu giáo dục sau:

a, Yêu n-ớc, hiểu biết và có niềm tin vào lý t-ởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xà hội. Tự hào về truyền thống dựng n-ớc và giữ n-ớc và nền văn hoá
đậm đà bản sắc dân tộc, quan tâm đến những vấn đề bức xúc có ảnh h-ởng tới
Quốc gia, khu vực và toàn cầu. Tin tưởng và góp phần thực hiện mục tiêu đân
giàu ,nước mạnh, xà hội công bằng, dân chủ , văn minhthông qua các hoạt
động học tập, lao động công ích xà hội. Có lối sống văn hoá lành mạnh, cần
kiệm, trunh thực có lòng nhân ái, tinh thần hợp tác , ý thức trách nhiệm ở gia
đình ,nhà tr-ờng, cộng đồng và xà hội , tôn trọng và có ý thức đúng đắn đối
với lao động, tuân thủ mọi nội quy của nhà tr-ờng, các quy định nói riêng và
luật pháp nói chung.
b, Có kiến thức phổ thông cơ bản, tinh giản, thiết thực, cập nhật làm nền tảng
để từ đó có thể chiếm lĩnh những nội dung khác của khoa học xà hội và nhân
văn, khoa học tự nhiên và công nghệ. Nắm đ-ợc những kiến thức có ý nghĩa
đối với cuộc sống của cá nhân gia đình và cộng đồng. B-ớc đầu hình thành và
phát triển đ-ợc những kỹ năng, ph-ơng pháp học tập của các bộ môn. Cuối
cấp học, có thể có những hiểu biết sâu hơn về một lĩnh vực tri thức nào đó so
với yêu cầu chung của ch-ơng trình , tuỳ khả năng và nguyện vọng, để tiếp tục
học trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống.
c, Có kỹ năng b-ớc đầu vận dụng những kiến thức đà học và kinh nghiệm thu
đ-ợc của bản thân. Biết quan sát, thu thập, xử lý và thông báo thông tin thông
qua nội dung đ-ợc häc . BiÕt vËn dơng vµo trong mét sè tr-êng hợp có thể vận
dụng một cách sáng tạo những kiến thức đà học để giải quyết những vấn đề
trong học tập hoặc th-ờng gặp trong cuộc sống bản thân và cộng đồng. Có kỹ
năng lao động và kỹ thuật đơn giản . Biết th-ởng thức và ham thích cái đẹp
trong cuộc sống và trong văn học nghệ thuật.

17



Luận văn Thạc sĩ

Biết rèn luyện thân thể , giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khoẻ . Biết sử
dụng hợp lý thời gian để giữ cân bằng giữa hoạt động trí lựcvà thể lực, giữa
lao động và nghỉ ngơi.
Biết tự định h-ớng con đ-ờng học tập và lao động tiếp theo .
d , Trên nền tảng những kiến thức và kỹ năng nói trên mà hình thành và phát
triển những năng lực chủ yếu đáp ứng yêu cầu phát triển của con ng-ời Việt
Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá .
Năng lực hoạt động có hiệu và là một trong những thành phần quan trọng
là năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề . Mạnh dạn trong suy nghĩ , hành
động trên cơ sở phân biệt đ-ợc đúng , sai.
Năng lực thích ứng với những thay đổi trong thực tiễn để có thể chủ động ,
linh hoạt và sáng tạo trong học tập, lao động, sinh sống cũng nh- hoà nhập với
môi tr-ờng tự nhiên cộng đồng xà hội .
Năng lực giao tiếp , ứng xử với lòng nhân ái , có văn hoá và thể hiện tinh
thần trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng xà hội .
Năng lực tự khẳng định , biểu hiện ở tinh thần phấn đấu học tập và lao
động, không ngừng rèn luyện bản thân, có khả năng tự đánh giá và phê phán
trong phạm vi môi tr-ờng hoạt động và trải nghiệm bản thân .
1.2.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của Tr-ờng trung học cơ sở.
1.2.2.1. Vị trí của Tr-ờng trung học.
Tr-ờng trung học là cơ sở giáo dục của của bậc trung học, bËc häc nèi tiÕp
bËc tiĨu häc cđa hƯ thèng gi¸o dục quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn phổ
thông. Tr-ờng trung học có t- cách pháp nhân và có con dấu riêng.
1.2.2.2. Nhiệm vụ quyền hạn của Tr-ờng trung học .
a. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo ch-ơng
trình giáo dục trung học do Bộ tr-ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hµnh;

18



Luận văn Thạc sĩ

b. Tiếp nhận học sinh , vận ®éng häc sinh bá häc ®Õn tr-êng, thùc hiƯn kÕ
ho¹ch phổ cập giáo dụcTHCS trong phạm vi cộng đồng theo quy định của
Nhà n-ớc;
c. Quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh;
d. Quản lý, sử dụng đất đai, tr-ờng sở, trang thiết bị và tài chính theo quy định
của pháp luật;
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện
các hoạt động giáo dục;
e. Tổ chức giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xà hội
trong phạm vi cộng đồng;
f. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.Vi trí, vai trò, nhiệm vụ của giáo viên thể dục trung học cơ sở.
Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của giaó viên nói chung, giáo viên thể dục nói
riêng đà đ-ợc quy định rất cụ thể trong các chế định giáo dục, đó là Luật Giáo
dục [49]; Điều lệ Nhà tr-ờng phổ thông [5]; Quy chế về công tác GDTC trong
nhà tr-ờng các cấp [30]
Điều 14 Luật Giáo dục đà xác định vai trò của nhà giáo nh- sau:
"Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất l-ợng giáo dục.
Nhà giáo phải không ngừng rèn luyện nêu g-ơng tốt cho ng-ời học.
Nhà n-ớc tổ chức đào tạo, bồi d-ỡng nhà giáo, có chính sách đảm bảo các
điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần, để nhà giáo thực hiện nghĩa vụ của
mình, giữ gìn và phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy
học.
Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà giáo đ-ợc quy định trong Luật Giáo dục [ 49]

Nhiệm vụ của giáo viên thể dục

1. Giáo dục, giảng dạy nghiêm túc theo nội dung, ch-ơng trình môn học đÃ
đựơc Bộ tr-ởng phê duyệt.

19


Luận văn Thạc sĩ

2. G-ơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các qui định của pháp luật và
Điều lệ nhà tr-ờng.
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín danh dự của nhà giáo, tôn trọng nhân cách và đối
xử công bằng với học sinh; bảo vệ các quyền lợi, lợi ích chính đáng của
học sinh.
4. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức,
sức khoẻ, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nêu g-ơng tốt cho học sinh.
5. Chuẩn bị chu đáo nội dung, ph-ơng pháp, hình thức, các điều kiện để đảm
bảo thực hiện giảng dạy môn Thể dục và môn Sức khoẻ có chất l-ợng.
6. Đề xuất kế hoạch, tổ chức h-ớng dẫn học sinh tập luyện thể dục, thể thao
ngoại khoá và tham gia các cuộc thi đấu Hội Khoẻ Phù Đổng và các Đại
hội thể thao học sinh, sinh viên.
7. Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn, giữ gìn sức khoẻ cho học sinh
trong quá trình tập luyện và thi đấu TDTT.
8. Phát hiện và bồi d-ỡng tài năng thể thao trong học sinh. Có các biện pháp
giúp đỡ các học sinh, sinh viên thể lực yếu, có khuyết tật đ-ợc tham gia tập
luyện với nội dung và hình thức phù hợp.
9. Đánh giá kết quả học tập môn Thể dục. H-ớng dẫn tập luyện và kiểm tra
tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo lứa tuổi.
Đến đây có thể khẳng định, Đảng và Nhà n-ớc ta đà xác định giáo viên
là nhân tố quyết định hiệu quả và chất l-ợng của sự nghiệp GD&ĐT. Quan
điểm của Đảng không chỉ dừng lại trong các chỉ thị, nghị quyết mà quan trọng

hơn đà đ-ợc thể chế hóa trong các chế định pháp luật trở thành các chính sách
cụ thể nh- chiến l-ợc: Xây dựng đội ngũ giáo viên, xây dựng cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học, ban hành chế độ chính sách đối với giáo viên; đồng thời tạo
điều kiện thuận lợi để nhà giáo và ngành giáo dục, các cấp, các ngành và toàn
xà hội quán triệt quan điểm đúng đắn của Đảng và Nhà n-ớc đối với vai trò,
trách nhiệm, vị trí xà hội của Nhà giáo; đấu tranh không khoan nh-ợng chống

20


Luận văn Thạc sĩ

mọi biểu hiện coi th-ờng thầy cô giáo, xâm hại đến nhân phẩm nhà giáo, tạo
mọi điều kiện chăm lo đời sống vật chất, tinh thần các nhà giáo, nhằm động
viên các thầy cô giáo phấn đấu hết mình vì sự nghiệp đổi mới giáo dục, làm
tròn xứ mệnh nặng nề, vẻ vang mà Tổ quốc và nhân dân giao phó.
1.4. Quản lý đội ngũ giáo viên nói chung và đội ngũ giáo viên thể dục nói
riêng.
1.4.1 Đặc điểm lao động của đội ngũ giáo viên.
Nh- ta đà phân tích, trong dạy học và giáo dục, ng-ời giáo viên phải
dùng nhân cách để tác động vào học sinh. Đó là phẩm chất chính trị, là sự giác
ngộ về lý t-ởng XHCN, là lòng yêu ngành, yêu nghề, là trình độ học vấn, là sự
thành thạo về nghiệp vụ, là lối sống, cách c- xử, kỹ năng giao tiếp...của ng-ời
giáo viên. Lao động của ng-ời giáo viên đ-ợc thể hiện ở tính đặc thù của các
thành tố của nó:
- Do đối t-ợng lao động của giáo viên là con ng-ời mà chủ yếu là những
thanh, thiếu niên đang lớn lên cùng với sự hoàn thiện về nhân cách; họ rất
nhạy cảm d-ới tác động của các yếu tố: cách mạng xà hội, cách mạng khoa
học kỹ thuật công nghệ, sự phát triển nh- vũ bÃo của cách mạng thông tin, của
cuộc sống cá nhân... Trong quá trình đào tạo, đối t-ợng đó vừa là khách thể,

vừa là chủ thể và sự tác động của ng-ời giáo viên lên đối t-ợng không phải lúc
nào cũng đạt đ-ợc kết quả nh- nhau. Do đó, lao động của ng-ời giáo viên
không thể rập khuôn máy móc nh- các lao động khác mà ng-ời giáo viên phải
biết lựa chọn, gia công lại những tác động xà hội, lựa chọn các trí thức và
bằng hoạt động s- phạm lựa chọn các ph-ơng pháp dạy học để tác động lên
đối t-ợng (cá nhân, tập thể) sao cho quá trình đào tạo đạt đ-ợc kết quả cao
nhất.
- Công cụ lao động của ng-ời giáo viên là:
+ Kiến thức chuyên môn , nghiệp vụ: Có vai trò quan trọng, nó là công
cụ lao động trí óc và lao động chân tay. Do đó, ng-ời giáo viên phải có trình

21


Luận văn Thạc sĩ

độ học vấn nhất định để truyền thô tri thøc cho häc sinh. Song kiÕn thøc chØ là
điều kiện cần nh-ng ch-a đủ, ng-ời giáo viên còn phải h-ớng dẫn học sinh,
sinh viên học tập có kết quả, đó chính là:
+ Năng lực s- phạm: Ph-ơng pháp dạy học mang tính sáng tạo ; để tác
động đến ng-ời học có hiệu quả. Giáo viên vừa phải hiểu ng-ời học và vừa phải
biết nghề dạy học để tác động đúng cách thức tới ng-ời học.
Sản phẩm lao động của ng-ời giáo viên là một dạng đặc biệt, đó là nhân
cách con ng-ời. Sản phẩm đó góp phần tái sản xuất sức lao động và bổ sung
vào lực l-ợng sản xuất của xà hội .
Rõ ràng lao động của ng-ời giáo viên mang những đặc điểm riêng biệt:
1.4.1.1. Lao động của ng-ời giáo viên mang tính chất đặc biệt:
Thật vậy, để tồn tại và phát triển, xà hội loài ng-ời phải sản xuất và tái
sản xuất ra của cải vật chất, của cải tinh thần bằng chính sức lao động thể lực
và trí óc của mình. Sức lao động là toàn bộ sức mạnh vật chất, tinh thần ở

trong mỗi con ng-ời, là nhân cách cần thiết của con ng-ời để có thể tạo ra
đ-ợc những sản phẩm vật chất tinh thần có ích cho xà hội. Để có đ-ợc điều ấy
thì giáo dục có một vai trò rất quan trọng
Trong định h-ớng phát triển Giáo dục- Đào tạo của thời kỳ CNH-HĐH
đất n-ớc. Đảng ta cũng đà chỉ ra rằng: Giáo dục - Đào tạo là quốc sách hàng
đầu. Đầu t- cho giáo dục là đầu t- cho sự phát triển.
1.4.1.2. Lao động của ng-ời giáo viên đòi hỏi tính khoa học, tính nghệ
thuật và tính sáng tạo cao.
Một nhà s- phạm Đức đà nói: "Ng-ời thầy giáo tồi là ng-ời mang đến
cho học sinh những chân lý có sẵn, còn ng-ời thầy giỏi là ng-ời biết dạy cho
học sinh đi tìm chân lý". Thực vậy, ng-ời giáo viên không chỉ là ng-ời cung
cấp tri thức khoa học cho học sinh mà còn phải là ng-ời h-ớng dẫn cho học
sinh ph-ơng pháp học, ph-ơng pháp t- duy để phát triển trí tuệ...Ng-ời giáo
viên phải là ng-ời vạch ra các con đ-ờng, các cách thức để học sinh tìm ra

22


Luận văn Thạc sĩ

chân lý. Thành quả lao động của ng-ời giáo viên không chỉ dựa vào tri thức
khoa học chuyên môn mà còn phải dựa vào tri thức khoa học giáo dục cùng
với các kỹ năng s- phạm và kinh nghiệm của bản thân đà tích luỹ đ-ợc để vận
dụng vào các tình huống s- phạm cụ thể một cách linh hoạt và sáng tạo. Rõ
ràng, dạy học là một khoa học vừa mang tính sáng tạo, vừa mang tính nghệ
thuật.
1.4.1.3. Lao động của ng-ời giáo viên là nghề lao động trí óc chuyên
nghiệp.
Nghề lao động chân tay đ-ợc ấn định trong một khoảng không gian, thời
gian nhất định và có thể tạo ngay đ-ợc sản phẩm lao động. Còn nghề lao động

trí óc của ng-ời giáo viên không hẳn rập khuôn, đóng khung trong một giờ
giảng hay trong một lớp học, một nhà tr-ờng mà là một loại lao động căng
thẳng, tinh tế, đòi hỏi có tính sáng tạo. Ng-ời giáo viên có thể phải trăn trở
hàng tháng mỗi khi gặp phải một vấn đề khoa học hay phải giải quyết hoặc
quyết định một tình huống s- phạm.
Tóm lại: Thông qua những đặc điểm lao động của ng-ời giáo viên, chúng
ta thấy ng-ời giáo viên cần phải có những phẩm chất và năng lực nhất định
của một nhà giáo dục. Do đó, ng-ời quản lý phải có kế hoạch đào tạo, bồi
d-ỡng cũng nh- sử dụng và quản lý đội ngũ giáo viên để họ có thể phát huy
đ-ợc hết tài năng, phục vụ cho sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo.
1.4.2 Nội dung quản lý đội ngũ giáo viên.
Quản lý ĐNGV chính là quản lý những con ng-ời làm nghề dạy học.
Quản lý ĐNGV thực chất là quản lý 3 mặt sau:
- Quản lý việc phát triển ĐNGV (chủ yếu là đào tạo, bồi d-ỡng, tuyển
dụng).
- Quản lý việc sử dụng ĐNGV (phân công lao động hợp lý, khai thác mọi
tiềm năng của đội ngũ giáo viên...)

23


Luận văn Thạc sĩ

- Tạo môi tr-ờng cho ĐNGV phát triển (môi tr-ờng làm việc và thăng
tiến).
Do đó, theo chúng tôi quản lý ĐNGV bao gồm các nội dung sau:
1.4.2.1. Quản lý hồ sơ và quá trình phấn đấu của giáo viên
Yêu cầu hồ sơ của mỗi giáo viên phải chính xác và có tính cập nhật.
Thông qua hồ sơ, ng-ời quản lý sẽ nắm đ-ợc chắc hơn về mọi mặt nh- phẩm
chất, năng lực, trình độ chuyên môn cũng nh- hoàn cảnh gia đình và nguyện

vọng của mỗi giáo viên để từ đó chủ động có kế hoạch bồi d-ỡng, giúp đỡ,
động viên, khuyến khích và đánh giá đúng múc chất l-ợng của ĐNGV.
1.4.2.2. Quản lý việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy - giáo dục và
nghiên cứu khoa học của giáo viên.
Công tác này rất quan trọng vì nó giúp ng-ời quản lý kịp thời nắm bắt
đ-ợc những -u, khuyết điểm của giáo viên, từ đó có biện pháp chỉ đạo và tạo
điều kiện để ĐNGV hoàn thành tốt công việc đ-ợc giao. Tuy nhiên, ng-ời
quản lý cần phải có những hành động cụ thể, sâu sát và kịp thời thông báo các
mặt mạnh, yếu cho giáo viên biết để họ tự điều chỉnh mình.
Nh- đà phân tích, lao động của ng-ời giáo viên là lao động trí óc, đòi hỏi
phải có tính khoa học, sáng tạo, do đó để đánh giá đ-ợc thành quả lao động
của giáo viên thì ng-ời Quản lý cần phải nắm thông tin từ nhiều luồng (từ học
sinh, từ các giáo viên khác, từ kết quả thanh tra, kiểm tra, dự giờ...), tránh
đánh giá chung chung, một chiều hoặc đánh giá sai lệch, thiếu chính xác làm
ảnh h-ởng đến tâm t-, tình cảm và sự phấn đấu v-ơn lên của ng-ời giáo viên.
1.4.2.3. Quản lý kết quả học tập, bồi d-ỡng nâng cao trình độ chuyên
môn và năng lực s- phạm của giáo viên.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy - giáo dục và nghiên cứu khoa học
thì vấn đề học và tự học suốt đời là một yêu cầu tất yếu, cấp bách đối với
ng-ời giáo viên. Bởi lẽ, ng-ời giáo viên giỏi không chỉ là nhà s- phạm giỏi mà
còn là nhà khoa học tài năng có vốn hiểu biết văn hoá rộng. Đặc biệt, trong

24


×