Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng tại chức tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ HOÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ
VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƢỠNG
TẠI CHỨC TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2010


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ HOÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ
VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƢỠNG
TẠI CHỨC TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Công Giáp

HÀ NỘI - 2010




BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
BGD
CNH-HĐH
CSVC
CBGVCNV

ĐTBDTC

GDĐT
GDTX
GDĐH
HCTH
KTQD
KH-CN
KH-KT
KD
LKĐT
PGĐ
PCN
QL
QĐ-BĐH
QLGD
QLNT
TNXH
VLVH

Tên đầy đủ

Bộ Giáo dục
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Cán bộ giáo viên cơng nhân viên
Cơng đồn
Đào tạo bồi dưỡng tại chức
Giám đốc
Giáo dục đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Giáo dục đại học
Hành chính tổng hợp
Kinh tế quốc dân
Khoa học – cơng nghệ
Khoa học –Kỹ thuật
Kinh doanh
Liên kết đào tạo
Phó giám đốc
Phó chủ nhiệm
Quản lý
Quyết định- Bộ đại học
Quản lý giáo dục
Quản lý nhà trường
Tự nhiên xã hội
Vừa làm vừa học


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

Trang


1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ......................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 3
6. Giới hạn của đề tài ................................................................................... 4
7. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4
9. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ................................................................. 4
10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC ................................. 6
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu ................... 6
1.1.1. Quản lý ............................................................................................... 6
1.1.2. Quản lý về giáo dục và đào tạo.......................................................... 12
1.1.3. Quản lý nhà trường ............................................................................ 15
1.1.4. Liên kết đào tạo................................................................................. 19
1.1.5. Hệ vừa làm vừa học .......................................................................... 22
1.2. Các hình thức liên kết đào tạo hệ vừa làm vừa học ............................. 22
1.2.1. Hình thức đào tạo vừa làm vừa học (tại chức cũ).............................. 23
1.2.2 . Hình thức đào tạo từ xa..................................................................... 23
1.2.3. Hình thức bồi dưỡng .......................................................................... 23
1.3. Những nội dung cơ bản về quản lý liên kết đào tạo ............................. 23
1.3.1. Lập kế hoạch liên kết đào tạo ............................................................ 23
1.3.2. Tổ chức thực hiện hoạt động liên kết đào tạo.................................... 23
1.3.3. Chỉ đạo hoạt động liên kết đào tạo .................................................. 24
1.3.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động liên kết đào tạo .................................... 25
1.4. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động liên kết đào tạo ..... 25
1.4.1. Sự ủng hộ và tạo điều kiện của các cấp quản lý trên Trung tâm ......... 25

1.4.2. Mức độ cam kết của đối tác liên kết với trung tâm .................... 26
1.4.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ được giao trách nhiệm tổ chức
hoạt động liên kết ............................................................................... 26
1.4.4. Các điều kiện CSVC đảm bảo cho hoạt động liên kết ............... 26


Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC Ở TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO BỒI DƢỠNG TẠI CHỨC TỈNH NAM ĐỊNH ...................... 29
2.1. Vài nét về Trung tâm ĐTBD tại chức tỉnh Nam Định ........................ 29
2.1.1. Tình hình chung ................................................................................. 29
2.1.2 Chất lượng, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
trung tâm ĐTBDTC tỉnh .............................................................................. 30
2.2. Các hình thức LKĐT tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định ........... 34
2.2.1. Các hình thức liên kết đào tạo ........................................................... 34
2.2.2. Quy mơ phát triển các hình thức liên kết đào tạo ............................. 35
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động LKĐT Đại học hệ VLVH của
Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định........................................................... 38
2.3.1 Quy mô LKĐT hệ VLVH của Trung tâm .......................................... 38
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động LKĐT Đại học hệ VLVH tại
Trung tâm ..................................................................................................... 41
2.3.3. Lập kế hoạch đào tạo theo hình thức liên kết .................................... 51
2.3.4. Tổ chức thực hiện hoạt động liên kết đào tạo.................................... 52
2.3.5. Chỉ đạo hoạt động liên kết đào tạo .................................................... 52
2.3.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động liên kết đào tạo .................................. 53
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động LKĐT Đại hoc
hệ VLVH của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định ................................... 57
2.4.1. Những mặt mạnh ............................................................................... 61
2.4.2 Những mặt yếu .................................................................................... 63

2.4.3. Những thuận lợi ................................................................................. 64
2.4.4. Những khó khăn................................................................................. 64
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 67
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM
VỪA HỌC CỦA TRUNG TÂM ĐTBDTC TỈNH NAM ĐỊNH.................. 68
3.1. Một số nét cơ bản của Trung tâm ĐTBD tại chức tỉnh Nam Định............... 68
3.1.1.Mục tiêu .............................................................................................. 68
3.1.2. Những nhiệm vụ và các chỉ tiêu cụ thể của công tác Đào tạo Bồi dưỡng ở tỉnh Nam Định ........................................................................ 68


3.2. Các nguyên tắc lựa chọn giải pháp ....................................................... 69
3.2.1. Nguyên tắc phù hợp, khả thi .............................................................. 69
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................... 70
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................... 70
3.3. Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết
đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định................ 70
3.3.1. Khảo sát nhu cầu đào tạo ................................................................... 71
3.3.2. Xây dựng quy trình quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học
hệ VLVH tại Trung tâm ............................................................................... 74
3.3.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức - bộ máy quản lý hoạt động LKĐT ........ 78
3.3.4. Xây dựng quy trình tuyển sinh hệVLVH tại Trung tâm
ĐTBDTC tỉnh Nam Định ............................................................................ 80
3.3.5. Phối hợp có hiệu quả với các đối tác để tổ chức thực hiện và
kiểm tra, giám sát nhằm nâng cao chất lượng công tác giảng dạy của
giáo viên và học tập của học viên ................................................................ 83
3.3.6. Tăng cường đội ngũ giáo viên chủ nhiệm, cơ sở vật chất kỹ
thuật và tài chính cho liên kết đào tạo ........................................................ 86
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ................... 89
3.4.1 Đối tượng khảo sát .......................................................................... 89

3.4.2. Phương pháp khảo sát ....................................................................... 90
3.4.3. Nhận xét .............................................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 93
1. Kết luận ................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 97
PHỤ LỤC


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẲNG
Trang
Sơ đồ 1.1:

Mơ hình về quản lý ..................................................................................
9

Sơ đồ 1.2:

Các chức năng quản lý cơ bản .................................................................
12

Bảng 2.1 :

Thống kê về số lượng CBGVNV từ năm 2005 đến 2010 ................................
31

Bảng 2.2:

Thống kê đội ngũ CBGV – NV (tính đến 9/2010) ..................................
32


Bảng 2.3:

Kết quả đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý (tính đến
9/2010) .....................................................................................................
33

Bảng 2.4:

Thống kê số lượng học viên qua các năm từ 2005 đến 2010.............................................
36

Bảng 2.5:

Cơ cấu đội ngũ CBGV trực tiếp quản lý các lớp liên kết
đào tạo ..................................................................................................................
37

Bảng 2.6:

Liên kết đào tạo hệ VLVH ( ở trung tâm ĐTBDTC
tỉnh từ năm 2005 đến năm 2010) .............................................................
38

Bảng 2.7:

Số liệu năm học 2009- 2010 ....................................................................
39

Bảng 2.8.


Số liệu thống kê từ năm 2005 đến năm 2010 ..........................................
40

Bảng 2.9:

Quy trình tuyển sinh liên kết đào tạo VLVH ..........................................
44

Bảng 2.10: Khảo sát học viên tại chức về độ tuổi, việc làm và lý
do học.......................................................................................................
49
Sơ đồ 2.1:

Lập kế hoạch đào tạo theo hình thức liên kết .........................................
52

Sơ đồ 2.2:

Sơ đồ hóa hoạt động LKĐT tại Trung tâm ĐTBDTC
Nam Định .............................................................................................................
54

Sơ đồ 2.3:

Sơ đồ quá trình tổ chức đào tạo ...............................................................
57

Bảng 2. 11: Các nhóm đối tượng được khảo sát .........................................................
58

Bảng 2.12: Kết quả điều tra về thực trạng quản lý hoạt động
LKĐTđại học hệ VLVH của Trung tâm ĐTBDTC
tỉnh Nam Định .........................................................................................
59
Bảng 2.13: Kết quả điều tra thực trạng quản lý hoạt động LKĐT
đại học hệ VLVH của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam
Định .........................................................................................................
60
Bảng 2.14: Kết quả học tập, thi tốt nghiệp của học viên từ năm
2005 đến năm 2010..................................................................................
63


Sơ đồ 3.1:

Hình thức1: Cá nhân có nhu cầu ĐTBD để làm việc
tơt hơn ......................................................................................................
71

Sơ đồ 3.2:

Hình thức 2: Cá nhân có nhu cầu ĐTBD để tuyển
dụng, ln chuyển cơng tác , đề bạt chức vụ hoặc để
nâng ngạch lương ....................................................................................
72

Sơ đồ 3.3:

Tổ chức, đơn vị có nhu cầu ĐTBD .........................................................
72


Sơ đồ 3.4:

Đào tạo bồi dưỡng đối với xã hội ............................................................
73

Sơ đồ: 3.5: Quan niệm các hình hức đào tạo .............................................................
74
Sơ đồ 3.6:

Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................
79

Bảng 3.1:

Các nhóm đối tượng được khảo nghiệm .................................................
90

Bảng 3.2:

Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ................................................
91

Bảng 3.3:

Kết qủa đánh giá tính khả thi của các biện pháp...................................................
91


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Lý do khách quan
Ở tất cả các nƣớc trên thế giới khi bƣớc vào thời kỳ cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nƣớc, giáo dục đại học đều trở thành trụ cột
cho sự phát triển kinh tế – xã hội nói chung và khoa học giáo dục nói riêng.
Giáo dục đại học(GDĐH) là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, có chất
lƣợng để đáp ứng những đòi hỏi của sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội.
GDĐH là hạt nhân cơ bản để xây dựng nền kinh tế tri thức. Việt Nam cũng
khơng nằm ngồi quy luật này.
Quan điểm của Đảng về giáo dục và đào tạo: “Giáo dục cho mọi
ngƣời”; “Cả nƣớc trở thành một xã hội học tập”, GDĐH Việt Nam còn phải
thực hiện bƣớc chuyển từ “Đại học tinh hoa” sang “Đại học đại chúng” nhằm
đáp ứng nhu cầu học tập, học thƣờng xuyên, học suốt đời, ngày càng cao của
mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội.
1.2. Lý do chủ quan
Hiện nay dƣ luận xã hội đang rất quan tâm đến chất lƣợng đào tạo đại học
hệ vừa làm vừa học(VLVH) nói chung và các lớp đào tạo hệ này trong các
trƣờng Đại học và đặc biệt các lớp đặt tại các cơ sở liên kết đào tạo.
Xuất phát từ việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý giáo
dục(QLGD), từ thực tiễn công tác. Học viên đề xuất đề tài này đang cơng tác
trong đơn vị có hoạt động liên kết đào tạo hệ vừa làm vừa học.
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo (LKĐT) đại học hệ VLVH tại
Trung tâm đào tạo bồi dƣỡng tại chức (ĐTBDTC) tỉnh Nam định vẫn cịn có
những tồn tại cần giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo cũng nhƣ hiệu
quả của công tác liên kết. Lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt
động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm đào tạo bồi
dưỡng tại chức tỉnh Nam Định” đề tài mong muốn đúc rút đƣợc những kinh

1



nghiệm để góp phần đề ra các biện pháp quản lý LKĐT một cách đồng bộ, có
tính khả thi cao, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội và đáp ứng đƣợc
mục tiêu phát triển của Trung tâm.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
UNESCO đã có khuyến cáo đúng đắn khi coi giáo dục của thế kỷ 21 là
nền giáo dục của xã hội học tập và học suốt đời cho mọi ngƣời. Quan điểm
này thực ra có từ rất sớm, nó xuất phát từ quan điểm “Giáo dục bình đẳng”
trong tƣ tƣởng của Mác - Ăng ghen cho đến tƣ tƣởng Hồ Chí Minh đó là
“Mọi ngƣời ai cũng đƣợc học hành”. Nhƣ vậy, giáo dục không thể tách rời xã
hội mà giáo dục và xã hội là một khối thống nhất. Xã hội học tập bao gồm
các hình thức: giáo dục chính qui và giáo dục khơng chính qui.
Trong bài nghiên cứu “Nhu cầu và giải pháp cho phƣơng thức giáo dục
khơng chính quy” PGS.TS Trịnh Minh Tứ và ThS Lê Hải Yến cho rằng:
“Nhu cầu của Giáo dục khơng chính qui ở tất cả các nƣớc, nhất là
những nƣớc đang phát triển là rất lớn. vì khơng phải ai cũng có điều kiện để
học tập chính qui trên ghế nhà trƣờng, con số này hiện nay chỉ chiếm 1- 2%
dân số. Còn gần 40 triệu lao động của nƣớc ta hiện nay kể cả những ngƣời đã
có trình độ học vấn cao cần học nữa không? Trong những lĩnh vực, ngành
nghề khác nhau, nếu khoa học kỹ thuật càng phát triển, muốn cạnh tranh
trong hàng hóa và sản phẩm, hội nhập với nền kinh tế khu vực, đƣa các tiến
bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, đổi mới cơng nghệ…. thì những ngƣời lao
động và quản lý trong các ngành nghề ấy liệu có cần phải học khơng?”.
Hiện nay các hình thức đào tạo hệ VLVH rất đa dạng. Tuy nhiên hiện
nay cũng còn nhiều ý kiến tranh luận về chất lƣợng của loại hình đào tạo này.
Đây là một vấn đề đƣợc rất ít tác giả nghiên cứu. Từ những kết quả nghiên
cứu đã đạt đƣợc trong những năm qua, đề tài phân tích sâu hơn những cái
đƣợc và chƣa đƣợc trong công tác quản lý LKĐT nhằm đề xuất những giải
pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả đào tạo hệ VLVH của Trung tâm
ĐTBDTC tỉnh Nam Định.

2


3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất những giải
pháp quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động LKĐT hệ VLVH của Trung
tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học của Trung tâm
ĐTBDTC tỉnh Nam Định.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học của
Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại
học hệ vừa làm vừa học dựa trên cơ sở lý luận của quản lý, quản lý giáo dục,
quản lý nhà trƣờng, quản lý liên kết đào tạo hệ vừa làm vừa học.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa
làm vừa học tại trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định
- Điều tra dự báo nhu cầu đào tạo đại học hệ VLVH;
- Xây dựng kế hoạch LKĐT và tổ chức thực hiện chƣơng trình LKĐT;
- Đánh giá kết quả LKĐT;
- Đội ngũ giáo viên;
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ LKĐT;
- Tài chính cho nhiệm vụ LKĐT và quản lý LKĐT.
5.3 Đề xuất giải pháp
Từ những cơ sở khoa học quản lý giáo dục và phân tích thực trạng ở
phần trên, đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả liên kết đào

tạo đại học hệ vừa làm vừa học của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.

3


6. Giới hạn của đề tài
Luận văn tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý
LKĐT đại học hệ vừa làm vừa học của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.
Đặc biệt các số liệu thống kê học viên,cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm,
giảng viên đƣợc sử dụng trong luận văn là các số liệu của Trung tâm
ĐTBDTC tỉnh Nam Định đã và đang LKĐT giai đoạn từ năm 2005 – 2010.
7. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu đề xuất những giải pháp quản lý mang tính khoa học, phù hợp với
thực tiễn thì cơng tác liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học của Trung
tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, so sánh,
phân loại.
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, khảo sát thực tiễn
bằng các hình thức: Lập phiếu hỏi, phiếu điều tra, xin ý kiến chuyên gia,
nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm.
- Ngồi ra cịn sử dụng các phƣơng pháp xử lý số liệu thống kê để bổ
trợ, bổ sung việc xử lý kết quả.
9. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
Bƣớc đầu hệ thống hóa và vận dụng lý luận quản lý giáo dục để đề ra
các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động liên kết đào tạo góp phần nâng
cao chất lƣợng đào tạo của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam định.
Nếu các biện pháp đƣợc đánh giá khả thi ở Trung tâm ĐTBDTC tỉnh
Nam định thì kết quả nghiên cứu này có thể xem xét vận dụng thành công ở
các Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên và đào tạo bồi dƣỡng có đặc điểm,

hồn cảnh tƣơng tự.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
Luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.
4


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học
hệ vừa làm vừa học
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ
vừa làm vừa học tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định
Chƣơng 3: Các giải pháp quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động liên
kết đào tạo đại họ hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam
Định

5


Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.1.1. Quản lý
1.1.1.1. Khái niệm
Trong lịch sử phát triển xã hội, từ khi con ngƣời biết kết hợp sức nhau
lại để tự vệ hoặc mƣu sinh, thì bên cạnh lao động chung của mỗi ngƣời đã
xuất hiện những hoạt động mang tính đặc thù có tổ chức, phối hợp, điều
khiển nhƣ một tất yếu khách quan nhằm thực hiện mục tiêu chung đã định.
Dạng lao động đặc thù đó đƣợc gọi là quản lý.
Quản lý (QL) là một dạng lao động xã hội đặc biệt, điều khiển các hoạt
động lao động, vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật, đồng thời cũng

là sản phẩm có tính lịch sử. K.Marx đã viết: “ Bất cứ lao động xã hội hay
cộng đồng trực tiếp nào, được thực hiện ở quy mô tương đối lớn, đều cần ở
một chừng mực nhất định đến sự quản lý; quản lý xác định sự tương hợp
giữa các công việc cá thể và hoàn thành những chức năng chung xuất hiện
trong sự vận động của các bộ phận riêng rẽ của nó”.
Quản lý là một trong những loại hình lao động có hiệu quả nhất, quan
trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là con ngƣời
đã nhận thức đƣợc quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt đƣợc những
thành công to lớn. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngƣời
muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ
chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng hơn tầm quốc gia, quốc tế thì đều
phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó.
Tuỳ theo những cách tiếp cận, thuật ngữ “quản lý” đƣợc các nhà khoa
học định nghĩa theo nhiều cách khác nhau:
- W. Taylor cho rằng: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn thành cơng việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất”.

6


- Theo tác giả ngƣời Đức Baranger cho rằng: Quản lý là cai trị một tổ
chức bằng cách đặt ra các mục tiêu và hoàn chỉnh các mục tiêu cần phải đạt,
là lựa chọn, sử dụng các phƣơng tiện nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã định.
- Theo Harold Koontz: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, bảo đảm
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của tổ chức”.
- Theo quan điểm triết học: “Quản lý đƣợc xem nhƣ một quá trình liên
kết thống nhất giữa chủ quan và khách quan để đạt mục tiêu nào đó.
- Theo quan điểm chính trị xã hội, ngƣời ta cho rằng: “Quản lý là sự
tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể (ngƣời quản lý, tổ

chức quản lý) lên khách thể (đối tƣợng quản lý) về các mặt chính trị, văn hố,
xã hội, kinh tế bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc,
các phƣơng pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều
kiện cho sự phát triển của đối tƣợng” [11,tr.7]
- Theo quan điểm hệ thống: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hƣớng của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến đổi của môi trƣờng” [25,tr.43].
Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên rất phổ biến và đƣợc sự quan
tâm đặc biệt, khoa học quản lý đƣợc coi là chìa khố vàng cho những thành
cơng của cá nhân hay tổ chức.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là
nội lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao
nhất và quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể
ngƣời – thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt
mục đích dự kiến.” [20,tr.15]

7


Theo tác giả Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một q trình định hƣớng, q
trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định.” [24,tr.8]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình tác động gây ảnh
hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung.” [5,tr.17]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là
hoạt động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý)

đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức.” [9, tr.3]
Qua những định nghĩa trên ta thấy QL có những đặc trƣng cơ bản
sau:
Quản lý bao gồm hai thành phần: chủ thể và khách thể quản lý.
Chủ thể và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua lại, tƣơng
hỗ nhau, chủ thể làm nảy sinh các tác động quản lý, còn khách thể thì nảy
sinh các giá trị vật chất và tinh thần, có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu
cầu của con ngƣời, thoả mãn mục đích của chủ thể quản lý.
Quản lý là hoạt động nhằm đảm bảo sự hồn thành cơng việc thơng
qua sự nỗ lực của ngƣời khác. Cũng có ý kiến cho rằng quản lý là quá trình
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc các thành viên thuộc
một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt đƣợc các
mục đích đã định. Tuy vậy, theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục
đích của con ngƣời. Quản lý với tƣ cách là một hành động, có thể định nghĩa:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản
lý tới khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Dù đƣợc hiểu theo cách nào về quản lý cũng cần quan tâm một số điểm sau:
- Quản lý bao giờ cũng là một tác động hƣớng đích, có mục tiêu xác định.
- Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận của chủ thể quản lý và
khách thể quản lý, là quan hệ không đồng cấp, có tính bắt buộc.
8


- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy
luật khách quan.
- Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thơng tin.
Tóm lại, những khái niệm về quản lý nêu trên đều có các đặc trƣng chủ
yếu là: tính tự giác, tính mục đích và tính quần chúng trong quản lý. Đây
đƣợc xem là cơ sở phƣơng pháp luận của mọi hoạt động quản lý.

Nhƣ vậy, có thể nói, QL là một q trình tác động có định hƣớng (có chủ
đích), có tổ chức, có lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các
thơng tin về tình trạng của đối tƣợng và mơi trƣờng nhằm giữ cho sự vận hành
của đối tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã định.
Trong các diễn đạt trên đây đều cho thấy những điểm chung nhƣ sau:
+ Quản lý là thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình, hoạt động xã
hội loài ngƣời. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội
loài ngƣời tồn tại, vận hành và phát triển.
+ Hoạt động QL đƣợc thực hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội.
+ Yếu tố con ngƣời, trong đó chủ yếu bao gồm ngƣời quản lý và ngƣời
bị quản lý, họ giữ vai trò trung tâm trong hoạt động quản lý.
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của ngƣời quản
lý (chủ thể quản lý) đến ngƣời bị quản lý (khách thể quản lý) nhằm đạt mục tiêu
chung. Bản chất đó có thể đƣợc thể hiện ở sơ di õy (s 1.1)

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý
Mục tiêu
quản lý

Nội dung
quản lý

Công cụ, PP
quản lý

S 1.1: Mụ hình về quản lý


9


1.1.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng QL là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ
thể quản lý lên khách thể QL. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà
chủ thể QL phải tiến hành trong q trình QL. Chức năng QL có chức năng
cơ bản, chức năng cụ thể với nhiều cách tiếp cận khác nhau bao gồm:
(a), Lập kế hoạch): Phán đoán trƣớc tồn bộ q trình và các hiện
tƣợng mà tƣơng lai có thể xảy ra mang tính định hƣớng, chuẩn bị các giải
pháp thực hiện hoạt động mong muốn này bằng cách xác định rõ:
- Hoạt động nào mà tổ chức muốn thực hiện?
- Cách thực hiện các hoạt động này nhƣ thế nào?
- Ai sẽ là ngƣời thực hiện? nguồn lực nào?
- Các hoạt động này đƣợc thực hiện ở đâu? Khi nào kết thúc?
Việc lập kế hoạch sẽ kết nối khoảng trống giữa vị trí hiện tại với mục
tiêu mà tổ chức mong muốn đạt đến trong tƣơng lai. Chức năng này đƣợc coi
là chức năng cơ bản nhất của tất cả các chức năng QL. Nhà QL lập kế hoạch
bao gồm cả việc tuyển chọn nhân viên, tổ chức các nguồn lực, kiểm tra và
phối hợp con ngƣời và các hoạt động để đảm bảo đạt đƣợc các mục tiêu.
(b), Tổ chức: Tổ chức là đảm bảo tất các các hoạt động và các tiến
trình đƣợc sắp xếp, giúp cho một tổ chức có thể đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Nội dung quan trọng nhất của tổ chức là tìm đƣợc đúng ngƣời, đúng việc, xác
định đƣợc trách nhiệm của họ, thiết kết một tổ chức và cơ cấu đảm bảo các
nhân viên đều hiểu rõ họ làm việc gì, ở đâu và với ai hay báo cáo cho ai, phải
rõ ràng quyền lực, trách nhiệm để tránh tình trạng hỗn loạn. Đảm bảo một
mơi trƣờng làm việc lành mạnh, tích cực và khuyến khích làm việc hiệu quả.
Tiến trình tổ chức gồm 5 bước:
- Xem xét các kế hoạch và mục tiêu.

- Xác định các hoạt động.

10


- Phân loại và nhóm các hoạt động.
- Phân bổ công việc và các hoạt động.
- Đánh giá kết quả để quyết định xem có cần những thay đổi
hay điều chỉnh nào không.
(c), Lãnh đạo điều khiển (phối hợp): Các nhà quản lý phải là những
ngƣời lãnh đạo hiệu quả, họ phải học cách làm việc với ngƣời khác, cách chi
phối và động viên ngƣời khác để đảm bảo công việc đƣợc thực hiện. Các
công nhân, nhân viên trong mỗi tổ chức đều có cách suy nghĩ riêng và cũng
sẽ làm những việc họ muốn nếu họ khơng thích những mệnh lệnh hoặc các
chỉ dẫn của các nhà quản lý đƣa ra.
Chức năng quản lý điều khiển của cán bộ bao gồm:
- Chỉ đạo

- Gây ảnh hƣởng

- Giám sát

- Hƣớng dẫn

(d), Kiểm tra: Trong tất cả các tổ chức phải có một mức độ kiểm tra
nhất định đối với con ngƣời, tài chính, thời gian và các hoạt động. Thƣờng
các nhà quản lý hay nhầm lẫn phối hợp với kiểm tra. Phối hợp hàm ý là một
cách tiếp cận mềm dẻo để kiểm tra và kiểm tra ngụ ý là các hoạt động đƣợc
giám sát để đảm bảo sự tuân thủ các luật và quy định.
Kiểm tra là một chức năng quan trọng của quản lý. Để cho chức năng

này có hiệu quả, nhà quản lý phải thiết lập đƣợc các tiêu chuẩn, quy trình
kiểm tra, đo lƣờng và phân tích các kết quả các nhà quản lý xác định đƣợc là
tổ chức có đạt đƣợc các mục tiêu đề ra hay khơng, và có đƣợc liên kết chặt
chẽ với việc lập kế hoạch hay không, và nếu không đạt đƣợc thì phải cải thiện
việc thực hiện nhằm tăng cơ hội đạt đƣợc mục đích.

11


Đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức có hiệu quả
Nguồn lực con ngƣời
Nguồn lực tài chính

Kiểm tra

Lãnh đạo

Tổ chức

Lập kế hoạch

Nguồn lực vật chất

Sơ đồ 1.2: Các chức năng quản lý cơ bản
Tóm lại: Con ngƣời là một thực thể độc đáo và phức tạp. Con ngƣời là
nhân tố quyết định sự thành bại của một tổ chức . Họ có thể hoặc là đóng
góp cho sự tiến bộ của tổ chức hay là nguyên nhân làm cho tổ chức bị tiêu
huỷ. Do đó, quản lý vừa là một khoa học vừa có tính nghệ thuật, nó đóng một
vai trị vơ cùng quan trọng trong mọi hoạt động của đời sống con ngƣời.
Quản lý là sự chi phối và dẫn dắt mọi hoạt động của cá nhân, tổ chức đi đến

một đích nhất định trong từng giai đoạn, hay xun suốt thời gian – khơng
gian và ở đó tồn tại những đối tƣợng điều khiển đƣợc và cả những đối tƣợng
không điều khiển đƣợc.
1.1.2. Quản lý về giáo dục và đào tạo
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là quản lý quá trình hình thành và
phát triển nhân cách con ngƣời trong các chế độ chính trị, xã hội khác nhau
12


mà trách nhiệm là của nhà nƣớc và hệ thống đa cấp của ngành giáo dục từ
trung ƣơng cho đến địa phƣơng.
QLGD là sự tác động có ý thức của bộ máy QLGD đến hoạt động giáo
dục nhằm đƣa hoạt động giáo dục đạt đến kết quả mong đợi. Quan hệ căn bản
của hoạt động QLGD là quan hệ của ngƣời quản lý với ngƣời dạy và ngƣời
học trong hoạt động giáo dục. Các mối quan hệ khác biểu hiện trong mối
quan hệ giữa các cấp bậc quản lý, giữa ngƣời với ngƣời (giảng viên - học
sinh), giữa con ngƣời với cơ sở vật chất và điều kiện phục vụ giáo dục. Khoa
học QLGD là một chuyên ngành của khoa học quản lý nói chung.
QLGD là sự vận dụng khoa học quản lý vào hoạt động giáo dục để
thực hiện mục tiêu giáo dục nhƣ mong muốn. Quan niệm về QLGD cũng
đƣợc hiểu theo nhiều hƣớng khác nhau:
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều
hành, phối hợp các lực lƣợng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo
dục thƣờng xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà
cho mọi ngƣời. Cho nên, QLGD đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo
dục quốc dân.” [5, tr.31]
- Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: “QLGD là tập hợp những biện pháp
tổ chức, phƣơng pháp giáo dục, kế hoạch hố, tài chính… nhằm đảm bảo

sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm
bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ
chất lƣợng.” [25, tr.29]
Có thể hiểu: QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng
giáo dục nhằm đẩy mạnh cơng tác giáo dục và hình thành nhân cách cho thế
hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Trong hoạt động giáo dục, con ngƣời giữ vai trò trung tâm, họ vừa là
chủ thể vừa là khách thể quản lý. Mọi tác động của QLGD đều hƣớng vào

13


việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ. Do đó, một lần nữa phải
khẳng định rằng, con ngƣời là nhân tố quan trọng nhất trong QLGD.
1.1.2.2. Những nội dung cơ bản của quản lý giáo dục
+ Quản lý cơ sở vật chất(CSVC) và các nguồn lực tạo nên sự vận
hành và phát triển của nhà trƣờng theo quy định của pháp luật.
+ Xây dựng, củng cố các cơ cấu cần thiết giữa nhà trƣờng (NT)và
các lực lƣợng hữu quan ngồi nhà trƣờng có điều kiện tham gia trực tiếp
vào tất cả các hoạt động.
+ Nâng cao trách nhiệm và quyền hạn của giáo viên tham gia vào
quá trình quyết định quản lý các mặt tài chính, nhân sự, … kể cả cải tiến
nội dung, phƣơng pháp dạy học phù hợp với đặc điểm cụ thể của NT.
+ Quản lý hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục
khác theo mục tiêu chƣơng trình giáo dục trên cơ sở quản lý nhà giáo, cán
bộ, nhân viên tuyển sinh và quản lý ngƣời học.
+ Quản lý môi trƣờng sƣ phạm trong nhà trƣờng và xây dựng nhà
trƣờng thành hệ thống mở nhằm xã hội hoá và cơng khai hố các hoạt
động giáo dục, đào tạo của nhà trƣờng hƣớng vào các mục tiêu cấp học.
+ Quản lý và hồn thiện hệ thống thơng tin giữa các lực lƣợng chủ

thể và khách thể trong và ngoài nhà trƣờng, phục vụ cho hoạt động dạy,
học và thiết chế đánh giá kết quả hoạt động sƣ phạm của nhà trƣờng
1.1.2.3. Những nội dung cơ bản của quản lý đào tạo
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam Đào tạo đƣợc hiểu là quá trình tác
động đến một con ngƣời nhằm làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho ngƣời đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân cơng nhất định, góp
phần của mình vào sự phát triển xã hội duy trì và phát triển nền văn minh
của mọi ngƣời. Về cơ bản đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trƣờng
gắn với giáo dục đạo đức nhân cách.

14


Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng “ Đào tạo là q trình tác động có mục
đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng,
kỹ xảo, thái độ…để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có
thể vào đời hành nghề một cách năng suất và hiệu quả”, [13, tr.45].
QLĐT là quản lý các mục tiêu cụ thể của các yếu tố sau:
- Mục tiêu đào tạo;
- Nội dung đào tạo;
- Phƣơng pháp đào tạo;
- Lực lƣợng đào tạo (ngƣời thầy);
- Đối tƣợng đào tạo (học sinh);
- Hình thức tổ chức đào tạo;
- Điều kiện đào tạo;
- Môi trƣờng đào tạo;
- Quy chế đào tạo;
- Bộ máy tổ chức đào tạo.
Các yếu tố trên hoạt động tƣơng tác với nhau, làm nảy sinh những tình

huống có vấn đề và địi hỏi đƣợc giải quyết kịp thời. Vì vậy QLĐT chính là
q trình xử lý tình huống có vấn đề trong quá trình đào tạo để nhà trƣờng
phát triển, đạt tới chất lƣợng tổng thể và bền vững.
1.1.3. Quản lý nhà trường
1.1.3.1. Khái niệm
Nhà trƣờng là một thiết chế chuyên biệt của xã hội thực hiện chức
năng tái tạo và phát triển xã hội, theo nghĩa hình thành và phát triển nhân
cách mỗi thành viên của xã hội, hƣớng tới sự duy trì và phát triển xã hội.
Thiết chế chuyên biệt này hoạt động trong tính quy định của xã hội và theo
các dấu hiệu phân biệt.
Nhƣ vậy, nhà trƣờng là cơ quan chuyên trách việc đào tạo con ngƣời
mới xã hội, là một thiết chế xã hội đƣợc tổ chức và hoạt động theo một
mục đích xác định, với một nội dung giáo dục đƣợc chọn lọc và sắp xếp hệ
15


thống, với những phƣơng pháp giáo dục cơ sở khoa học và thực tiễn, với
những nhà sƣ phạm đã đựoc trang bị đầy đủ về kiến thức khoa học và
phẩm chất đạo đức.
Nhà trƣờng là một hệ thống xã hội: theo cách tiếp cận hệ thống, nhà
trƣờng là một bộ phận hay hệ thống con, phân hệ của hệ thống xã hội. Đến
lƣợt mình, hệ thống con đó cũng tự nó là một hệ thống của hệ thống xã hội.
Vì vậy, nhà trƣờng là một hệ thống xã hội với các thành tố:
- Thành tố con ngƣời bao gồm: trƣớc hết là hai thành viên cơ bản là
ngƣời dạy và ngƣời học, kế đó là đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ cán bộ,
nhân viên giúp việc.
- Thành tố vật chất của nhà NT bao gồm: các cơ sở trƣờng lớp, trang
thiết bị đồ dùng phục vụ giảng dạy và học tập, sách giáo khoa, tài liệu tham
khảo.
- Thành tố ý thức, tinh thần: là toàn bộ tri thức, kỹ năng, thái độ mà xã

hội đã tích luỹ, tái tạo đƣợc và phát triển trong nhà trƣờng thông qua hoạt
động dạy và học; là hệ tƣ tƣởng chỉ đạo, là quan điểm đƣờng lối phát triển
giáo dục, thể hiện ở đƣờng lối chính sách giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc; là
tinh thần nghề nghiệp, lƣơng tâm nhà giáo.
- Thành tố quá trình: là quá trình cơ bản, phản ánh bản chất của NT,
tạo nên sự khác biệt của NT với các tổ chức khác trong xã hội, là q trình sƣ
phạm. Tuy nhiên, cịn có những q trình thứ yếu, tuy không kém phần quan
trọng khác thuộc về yếu tố quá trình của NT nhƣ quá trình xây dựng trƣờng,
lớp, quá trình xây dựng và phát triển đội ngũ nhân lực trong NT.
Quản lý nhà trƣờng (QLNT) thực chất là quản lý giáo dục trên tất cả
các mặt, các khía cạnh liên quan đến hoạt động giáo dục trong phạm vi
một NT.Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “ QLNT là thực hiện đƣờng lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa NT vận
hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo”.[12.tr 17]
16


Trong QL và thực tiễn QLNT gồm hai loại tác động quản lý: (1) tác
động của những chủ thể QL bên ngoài nhà trƣờng nhằm định hƣớng cho NT,
tạo điều kiện cho NT hoạt động và phát triển, (2) tác động của chính chủ thể
bên trong nhà trƣờng, hoạt động tổ chức các chủ trƣơng, chính sách giáo dục
thành các kế hoạch hoạt động, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra để đƣa NT đạt tới
những mục tiêu đã đề ra.
QLNT là những tác động QL của các cơ quan QLGD cấp trên nhằm
hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy và học tập của nhà
trƣờng. QLNT cũng bao gồm những chỉ dẫn, quyết định của các thực thể bên
ngồi nhà trƣờng nhƣng có liên quan trực tiếp đến NT, nhằm định hƣớng sự
phát triển của NT và hỗ trợ tạo điều kiện cho việc thực hiện phƣơng hƣớng
phát triển đó.

QLNT do chủ thể quản lý bên trong NT (Hiệu trƣởng) bao gồm hoạt
động: (a) quản lý giáo viên, (b) quản lý sinh viên, (c) quản lý quá trình đào
tạo, (d) quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà trƣờng, (e) quản lý tài chính
nhà trƣờng, (f) quản lý lớp học, (g) quản lý quan hệ giữa NT và cộng đồng.
Nhƣ vậy, QLNT còn đƣợc coi là:
- Tập hợp những tác động tối ƣu của chủ thể quản lý tới tập thể giảng
viên, học sinh, sinh viên và cán bộ công nhân viên trong nhà trƣờng, nhằm
tận dụng các nguồn lực do nhà nƣớc đầu tƣ, do xã hội đóng góp và do NT
tạo ra.
- Hƣớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng mà trọng
tâm là hoạt động giảng dạy và học tập.
- Thực hiện có chất lƣợng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà
trƣờng tiến lên trạng thái mới.
Tóm lại, QLNT là QLGD đƣợc thực hiện trong phạm vi xác định của
một đơn vị giáo dục nhà trƣờng, nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ
theo yêu cầu của xã hội. Hiện nay, các nhà QLNT quan tâm nhiều đến các
thành tố mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, tổ chức quản lý và kết quả; đó là
17


×