Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ý Yên - tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 112 trang )


đại học quốc gia hà nội
Tr-ờng ĐạI HọC GIáO DụC




Phạm Mạnh Tuân





phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện ý yên -tỉnh nam định
đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáoviên tiểu học




luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục

Chuyên ngành: quản lý giáo dục
Mã số : 60 14 05


Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Quốc Bảo








Hà Nội 2009





đại học quốc gia hà nội
ĐạI HọC GIáO DụC








phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện ý yên -tỉnh nam định
đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáoviên tiểu học






luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục
Chuyên ngành: quản lý giáo dục

Mã số: 60 14 05



Học viên : Phạm Mạnh Tuân
Cao học quản lý giáo dục khoá 6
Cán bộ h-ớng dẫn : PGS-TS Đặng Quốc Bảo




Hà Nội 2009






Ký hiệu viết tắt dùng trong luận văn

BCH TW Ban chấp hành Trung Ương
CBQL Cán bộ quản lý
CNH Công nghiệp hoá
CSVC Cơ sở vật chất
ĐNGVTH Đội ngũ giáo viên tiểu học
GDTH Giáo dục tiểu học
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
GV Giáo viên
HĐH Hiện đại hoá
KHGD Khoa học giáo dục

TH Tiểu học
TW Trung Ương
UBND Uỷ ban nhân dân










Mục lục

Mở đầu trang
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
4. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu 5
5. Giả thuyết nghiên cứu 5
6. Phạm vi nghiên cứu 5
7. Ph-ơng pháp nghiên cứu 5
8. Cấu trúc luận văn 6
Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 7
1.1. Tổng quan 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài. 9
1.2.1. Giáo viên, đội ngũ giáo viên, đội ngũ giáo viên tiểu học 9
1.2.2. Phát triển, phát triển nguồn nhân lực. 12
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà tr-ờng. 16

1.3. Tr-ờng Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân. 24
1.4. Quan điểm về phát triển giáo viên và đội ngũ giáo viên. 31
1.4.1. Quan điểm về phát triển giáo viên. 31
1.4.2. Quan điểm về phát triển đội ngũ giáo viên. 33
1.4.2. Quan điểm về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học. 35
1.5. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu. 38
1.5.1. Chuẩn hoá, hiện đại hoá 38
1.5.2. Chuẩn hoá giáo viên. 41
1.5.3. Chuẩn hoá giáo viên tiểu học. 41
1.5.4. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. 42
Tiểu kết ch-ơng 1 43
Ch-ơng 2 : Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học huyện ý yên tỉnh Nam Định

2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng. 45
2.2. Khái quát về sự nghiệp giáo dục của huyện ý yên . 45
2.3. Thực trạng phát triển các tr-ờng tiểu học trên địa bàn huyện. 52
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học. 57
2.5. Đánh giá chung 64
2.5.1 Điểm mạnh. 64
2.5.2 Điểm yếu. 65
2.5.3 Những thuận lợi. 66
2.5.4 Những khó khăn. 67
Tiểu kết ch-ơng 2 69

Ch-ơng 3 : Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện ý yên tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp. 70
3.1.1. Tính kế thừa. 70

3.1.2. Tính phù hợp thực tiễn. 70
3.1.3. Tính hiệu quả. 71
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên. 71
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đội ngũ GVTH
trong các lực l-ợng xã hội. 71
3.2.2. Quy hoạch phát triển đội ngũ GV bám sát vào mục tiêu
phát triển GD của huyện. 72
3.2.3. Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên phù hợp với
đặc thù của từng tr-ờng. 76
3.2.4. Bồi d-ỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVTH. 79
3.2.5. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá và xếp loại giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp. 85
3.2.6. Hoàn thiện chế độ động viên, khích lệ, tạo động lực phát triển
đội ngũ giáo viên. 90
3.3 Mối liên hệ giữa các biện pháp. 93
3.4 Kiểm chứng sự nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp. 95
Tiểu kết ch-ơng 3 95
Kết luận và khuyến nghị 96
1. Kết luận 96
2. Khuyến nghị 97
Tài liệu tham khảo 101
Phụ lục











Mở đầu

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
Ng-ời thầy, trong quan niệm dạy học mới, vừa là ng-ời đạo diễn, trọng tài,
huấn luyện viên, ng-ời tổ chức, ng-ời h-ớng dẫn và tạo ra môi tr-ờng hợp tác,
t-ơng tác cho học sinh. Mức độ đáp ứng của ng-ời thầy đối với các công việc đó
là vô cùng quan trọng, quyết định chất l-ợng giáo dục. Nghiên cứu để phát triển
ng-ời thầy nói riêng và đội ngũ giáo viên nói chung, là một chức năng quan
trọng của Khoa học giáo dục.
Một mâu thuẫn th-ờng xuyên tồn tại là sự bất cập của đội ngũ, đặc biệt là
chất l-ợng đội ngũ không đáp ứng đ-ợc mọi mặt của thực tiễn đầy biến động của
nhà tr-ờng. Nhất là khi thực tiễn càng có sự phát triển nhanh chóng, thì mâu thuẫn
đó càng trở nên nghiêm trọng, nếu không có giải pháp để khắc phục. Mâu thuẫn
đó hiện nay đang gay gắt tr-ớc yêu cầu đổi mới giáo dục để đáp ứng nhu cầu
CNH, HĐH đất n-ớc. Vấn đề chuẩn hoá đội ngũ cả về số l-ợng, cơ cấu, chất
l-ợng; trong đó nâng cao chất l-ợng là trọng tâm, đang trở thành vấn đề mang tính
thời sự trong nghiên cứu giáo dục. Tìm ra các biện pháp phát triển đội ngũ giáo
viên sát, đúng, bảo đảm tính cách mạng và khoa học của vấn đề và đ-a nó vào áp
dụng thành công trong thực tế là một yêu cầu thiết thực, nghiêm túc và thực sự
bức thiết trong khoa học giáo dục hiện nay.
Phát triển đội ngũ giáo viên là một phạm trù động, lại phải đáp ứng đ-ợc
yêu cầu đầy biến động của cả hiện tại và t-ơng lai, do đó cần phải quán triệt
quan điểm thực tiễn, quan điểm lịch sử, toàn diện; kết hợp hài hoà với khoa học
dự báo, thì mới có thể đạt đ-ợc mục tiêu của vấn đề nghiên cứu. Hơn nữa, b-ớc
vào giai đoạn CNH-HĐH đất n-ớc, yêu cầu về nguồn nhân lực nói chung đang
bao hàm những nội dung rất mới mẻ, trong đó đội ngũ nhà giáo là một bộ phận

đặc biệt của nguồn nhân lực đó, lại càng phải đ-ợc nghiên cứu để đổi mới hoàn
thiện, nhằm đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ trong tình hình mới. Những vấn đề
đ-ợc đặt ra nh-: mối quan hệ giữa đội ngũ nhà giáo với phát triển nguồn nhân
lực xã hội; nhà giáo với các yêu cầu của các cấp học trong thời kỳ CNH, HĐH;
các nội dung về đào tạo, bồi d-ỡng, chuẩn hoá, hiện đại hóa, đổi mới ph-ơng
pháp và nội dung chơng trình giáo dục rõ ràng là mang tính thời sự, tính cấp
thiết trong lý luận cần đ-ợc nghiên cứu, lý giải và phát triển lên một tầm cao
mới. Tính tất yếu phụ thuộc của phát triển giáo dục vào kinh tế - xã hội cũng yêu
cầu lý giải những điều đó; tính đón đầu, đi tr-ớc của giáo dục so với phát triển
kinh tế-xã hội lại càng có sự đòi hỏi mạnh mẽ và cấp thiết hơn.
Những vấn đề lý luận đang đặt ra ở trên; hiện nay, tr-ớc yêu cầu mới nó
đang trở thành một chủ tr-ơng lớn của Đảng và Nhà n-ớc. Cụ thể là:
- Nghị quyết 2 (BCH TW Đảng khoá VIII) nêu 4 giải pháp cơ bản về xây
dựng đội ngũ giáo viên phải tập trung thực hiện để phát triển giáo dục và đào tạo
trong thời kỳ CNH, HĐH:
1) Củng cố và tập trung đầu t- nâng cấp các tr-ờng s- phạm, trong đó có
các tr-ờng s- phạm trọng điểm;
2) Thực hiện chế độ -u đãi để thu hút nhân tài vào ngành s- phạm;
3) Bồi d-ỡng th-ờng xuyên, chuẩn hoá, nâng cao chất l-ợng, năng lực đội
ngũ;
4) Có chính sách đãi ngộ đối với giáo viên và tôn vinh nghề dạy học.
Những t- t-ởng đó tiếp tục đ-ợc khẳng định lại tại Nghị quyết TW 6 (lần 2, khoá
IX) và chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban bí th- TW về xây dựng,
nâng cao chất l-ợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Luật giáo dục khẳng định nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo
đảm chất l-ợng giáo dục; nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện để nêu
g-ơng tốt cho ng-ời học; Nhà n-ớc có trách nhiệm tổ chức, đào tạo bồi d-ỡng
nhà giáo, có chính sách bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần
để nhà giáo thực hiện nhiệm vụ của mình, giữ gìn và phát huy truyền thống quý
trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học.

Chiến l-ợc phát triển giáo dục Việt Nam 2001-2010 ban hành theo Quyết
định 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tớng Chính phủ coi Phát
triển đội ngũ nhà giáo là một giải pháp quan trọng trong 7 giải pháp phát triển
giáo dục đến năm 2010: Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về số l-ợng,
hợp lí về cơ cấu và chuẩn về chất l-ợng, đáp ứng nh- cầu vừa tăng quy mô vừa
nâng cao chất l-ợng và hiệu quả giáo dục.
Điều lệ tr-ờng Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định 51/2007/QĐ-BGD-
ĐTngày 31/8/2007 của Bộ tr-ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo dành trọn 1 ch-ơng
(Chơng IV) để quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, trình độ đợc đào tạo
của đội ngũ GVTH.
Nh- vậy, nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn (đặc biệt là kinh nghiệm
đã có), đối chiếu với nhu cầu thực tế, để từ đó tìm ra các biện pháp nhằm phát
triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và phát triển kinh tế -
xã hội, phù hợp với đ-ờng lối giáo dục của Đảng và Nhà n-ớc là một yêu cầu
bức thiết đối với khoa học giáo dục hiện nay.
1.2. Về mặt thực tiễn
Trong những năm qua, việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên cho
cấp Tiểu học đã có những thành quả, có nhiều biện pháp tốt đ-ợc áp dụng. Tuy
vậy, chủ yếu còn chạy theo việc đáp ứng số l-ợng, vấn đề cơ cấu và chất l-ợng
đội ngũ ch-a giải quyết đ-ợc triệt để, vẫn còn nhiều nội dung về mặt khoa học
cần đ-ợc làm sáng tỏ.
Hơn nữa, trong thời kỳ này, cấp Tiểu học phải giải quyết một khôí l-ợng
công việc rất lớn theo yêu cầu đổi mới giáo dục, nhằm phục vụ sự nghiệp CNH,
HĐH đất n-ớc mà Đảng và Nhà n-ớc đã đề x-ớng. Cụ thể là:
Thực hiện Chiến l-ợc phát triển giáo dục theo tinh thần Nghị quyết Đại hội
IX và Quyết định của Thủ t-ớng Chính phủ. Đổi mới nội dung ch-ơng trình và
sách giáo khoa theo Nghị quyết 40/NQ của Quốc hội khoá IX và Chỉ thị
14/2001/CT-TTg của Thủ t-ớng Chính phủ.
Nâng cao chất l-ợng dạy và học theo tinh thần đổi mới giáo dục phổ thông
vì sự phát triển bền vững. Đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,

bồi d-ỡng nhân tài. Với một khối l-ợng công việc khổng lồ trên sẽ không thực
hiện tốt nếu không có một đội ngũ giáo viên đủ năng lực, trình độ và có phẩm
chất đạo đức chính trị vững vàng (đủ tầm).
Tính cấp thiết trong thực tiễn của vấn đề nghiên cứu đã đ-ợc Ban bí th- TW
Đảng nhận định tại chỉ thị số 40-CT/TW: Phát triển giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp
CNH, HĐH đất n-ớc, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ng-ời. Đây là
trách nhiệm của toàn Đảng, tòan dân trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục là lực lợng nòng cốt, có vai trò quan trọng Những năm qua, chúng ta đã
xây dựng đ-ợc đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng đông đảo,
phần lớn có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ ngày càng đợc nâng cao Tuy nhiên, trớc những yêu cầu mới của
sự phát triển giáo dục trong thời kỳ CNH, HĐH, đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục có những hạn chế, bất cập Tình hình trên đòi hỏi phải tăng
c-ờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn
diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu tr-ớc mắt, vừa mang tính chiến l-ợc
lâu dài, nhằm thực hiện thành công Chiến l-ợc phát triển giáo dục 2001-2010
và chấn h-ng đất n-ớc.
Vì những căn cứ trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Phát triển đội ngũ giáo
viên Tiểu học huyện ý Yên, tỉnh Nam Định đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo
viên Tiểu học.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện ý Yên,
tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu
học.
3.2. Đánh giá thực trạng về phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện ý Yên
tỉnh Nam Định trong giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2008.
3.3. Đề xuất những biện pháp nhằm phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện ý

Yên, tỉnh Nam Định đáp ứng với chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
4. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên các tr-ờng Tiểu học.
4.2. Đối t-ợng nghiên cứu
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các tr-ờng Tiểu học huyện ý Yên,
tỉnh Nam Định đáp ứng với chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Triển khai những biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học một cách
hệ thống và đồng bộ, bao quát các khía cạnh: Nhận thức, quy hoạch, tuyển chọn
và sử dụng, thanh tra và kiểm tra, chế độ chính sách, bồi d-ỡng giáo viên thì đội
ngũ giáo viên Tiểu học huyện ý Yên, tỉnh Nam Định sẽ đáp ứng đ-ợc chuẩn
nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các tr-ờng
Tiểu học huyện ý Yên, tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2003-2008.
7. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Các nhóm ph-ơng pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài:
- Nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận.
+ Nghiên cứu văn kiện, văn bản và tài liệu
+ Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
+ Phỏng vấn, trao đổi qua phiếu thăm dò.
+ Tham khảo ý kiến chuyên gia.
+ Khảo sát thực tế.
+ Phân tích tổng hợp, đánh giá, tổng kết kinh nghiệm.
- Nhóm ph-ơng pháp dùng các thuật toán, thống kê.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị và tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn đ-ợc trình bày trong 3 ch-ơng.

Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Ch-ơng 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện ý Yên
tỉnh Nam Định
Ch-ơng 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện ý Yên
tỉnh Nam Định đáp ứng với chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học















Ch-ơng 1
Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1. Tổng quan
Phát triển đội ngũ giáo viên từ lâu đã đ-ợc đề cập trong các nghiên cứu lý
luận và đ-ợc sử dụng rất sớm trong thực tiễn hoạt động giáo dục ở các n-ớc trên
thế giới và ở Việt Nam. Đến những năm cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, khi
các khái niệm vốn con ng-ời (Human capital), nguồn lực con ngời (Human
resources) xuất hiện ở Hoa Kỳ và sau đó thịnh hành trên thế giới thì vấn đề phát
triển đội ngũ giáo viên cũng đ-ợc giải quyết với t- cách là phát triển một nguồn
lực của một ngành, lĩnh vực. Tuy nhiên, nội dung và cách giải quyết vấn đề có sự

khác nhau ở nhiều mức độ và phụ thuộc rất lớn vào điều kiện thực tế ở mỗi quốc
gia và mỗi giai đoạn lịch sử.
Từ năm 1980 nhà xã hội học ng-ời Mỹ Leonard Nadle đã đ-a ra sơ đồ quản
lý nguồn nhân lực (trang 37) để diễn tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của công
tác quản lý nguồn nhân lực. Theo ông thì quản lý nguồn nhân lực phải gồm 3
nhiệm vụ chính (cùng các nhiệm vụ thành tố) là:
1). Phát triển nguồn nhân lực (gồm giáo dục, đào tạo, bồi d-ỡng, phát triển,
nghiên cứu, phục vụ);
2). Sử dụng nguồn nhân lực (gồm tuyển dụng, sàng lọc, bố trí, đánh giá, đãi
ngộ, kế họach hoá sức lao động);
3). Môi tr-ờng nguồn nhân lực (gồm mở rộng chủng loại việc làm, mở
rộng quy mô làm việc, phát triển tổ chức).
Kết quả nghiên cứu của Leonard Nadle đã đ-ợc nhiều n-ớc trên thế giới sử
dụng. ở Việt Nam, cũng đã có một số công trình nghiên cứu khá chuyên sâu về
phát triển con ng-ời và phát triển nguồn nhân lực. Mỗi công trình đề cập đến
những khía cạnh khác nhau nh-ng đều có điểm chung là: Khẳng định vai trò của
nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế- xã hội. Thống nhất cơ bản với các
nghiên cứu của thế giới về nội dung quản lý, phát triển nguồn nhân lực và đề
xuất sự vận dụng, với những giải pháp sáng tạo vào hoàn cảnh thực tế của n-ớc
ta.
Khi đề cập đến phát triển đội ngũ giáo viên ngoài sự thống nhất về nội dung
các nhiệm vụ với phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây các nghiên cứu
đều đề cao việc thúc đẩy phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi giáo
viên và của cả đội ngũ. Trong đó, sự xuất hiện của các công nghệ dạy học mới,
sự phát triển nhanh của thế giới ngày nay, yêu cầu thay đổi vai trò và ph-ơng
pháp của ng-ời thầy càng trở nên cấp thiết. Những năm gần đây, d-ới sự chỉ đạo
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhiều giải pháp để phát triển đội ngũ giáo viên đã
đ-ợc nghiên cứu và áp dụng. Đặc biệt là từ khi chúng ta thực hiện đổi mới nội
dung ch-ơng trình, sách giáo khoa thì nhiều dự án và công trình khoa học liên
quan đến đội ngũ giáo viên ở tất cả các cấp, bậc học đã đ-ợc thực hiện. Có thể kể

đến các công trình và tác giả theo từng chủ đề nghiên cứu nh- sau:
1). Nhóm công trình nghiên cứu để thiết lập cơ sở cho việc xây dựng
ch-ơng trình và chiến l-ợc đào tạo giáo viên của các tác giả: Trần Bá Hoành
[20], Nguyễn Thị Mỹ Lộc [26], Đinh Quang Báo[5]
2). Nhóm công trình nghiên cứu khẳng định những tố chất về nhân cách
ng-ời giáo viên của các tác giả: Phạm Minh Hạc[18], Nguyễn Thị Mỹ Lộc [23],
Đặng Quốc Bảo[4]
3). Nhóm công trình nghiên cứu về các biện pháp phát triển đội ngũ giáo
viên ở các cấp học bậc học tại các địa bàn cụ thể thông qua các đề tài khoa học,
luận văn, luận án đã đ-ợc nhiều tác giả đề cập tới.
Đặc biệt, liên quan đến cấp Tiểu học đã có những công trình nghiên cứu lớn
nh- : Dự án phát triển giáo viên Tiểu học. Mục tiêu của dự án nhằm đổi mới
quản lý giáo dục Tiểu học vì sự phát triển bền vững. Dự án tập trung nghiên cứu
theo các nội dung sau:
- Xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học;
- Xây dựng ch-ơng trình đào tạo giáo viên Tiểu học dựa trên chuẩn nghề
nghiệp giáo viên Tiểu học;
- Xây dựng hệ thống đảm bảo chất l-ợng và kiểm định chất l-ợng các
ch-ơng trình đào tạo giáo viên Tiểu học;
- Xây dựng hệ thống đánh giá và xếp loại giáo viên và học sinh Tiểu học.
Tóm lại, từ những nội dung đã trình bày, có thể nhìn nhận: Vấn đề phát
triển đội ngũ giáo viên TH với t- cách là nguồn nhân lực của các cấp học là một
nội dung quan trọng, cấp thiết, thu hút sự nghiệp nghiên cứu của nhiều cơ quan
và nhà khoa học. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu và có những thành tựu
quan trọng về vấn đề này. Tuy nhiên, các công trình đó mới chỉ chuyên sâu vào
những nội dung nhất định của vấn đề. Việc khai thác tổng hợp sơ đồ quản lý
nguồn nhân lực và kế thừa những kết quả nghiên cứu đã có để đồng bộ hoá các
biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên TH hiện vẫn còn bỏ ngỏ. Đó là nội dung
chính mà đề tài tiếp tục nghiên cứu để làm sáng tỏ.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Giáo viên, đội ngũ giáo viên, đội ngũ giáo viên Tiểu học
1.2.1.1. Giáo viên
Từ điển Tiếng Việt Nhà xuất bản Khoa học xã hội Hà Nội 1994 định
nghĩa: giáo viên (danh từ) là ng-ời dạy học ở bậc phổ thông hoặc t-ơng đ-ơng
Tại điều 70 Luật Giáo dục n-ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2005 đã đ-a ra định nghĩa pháp lý đầy đủ về nhà giáo và những tiêu chuẩn của
nhà giáo:
1. Nhà giáo là ng-ời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà tr-ờng,
cơ sở giáo dục khác.
2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
a. Phẩm chất, đạo đức, t- t-ởng tốt.
b. Đạt trình độ chuẩn đ-ợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
c. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
d. Lý lịch bản thân rõ ràng.
Luật giáo dục cũng đã quy định rất cụ thể về tên gọi đối với từng đối t-ợng
nhà giáo theo cấp, bậc giảng dạy và công tác. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên.
Nhà giáo giảng dạy và công tác ở cơ sở giáo dục đại học và sau đại học gọi là
giảng viên.
Trong phạm vi nghiên cứu ở đề tài này là nghiên cứu nhà giáo ở cấp Tiểu
học. Nên các khái niệm đ-ợc dùng trong đề tài này với tên gọi là giáo viên và
giáo viên dạy ở cấp Tiểu học gọi là giáo viên Tiểu học.
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên
Theo từ điển Tiếng Việt định nghĩa: Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông
ng-ời cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực l-ợng hoạt
động trong hệ thống (tổ chức) và cùng chung một mục đích nhất định.
Theo PGS-TS. Đặng Quốc Bảo, chúng ta có thể hiểu đội ngũ là một tập thể
ng-ời gắn kết với nhau, cùng chung lý t-ởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật
chất, tinh thần và hoạt động theo một nguyên tắc.
Với nhiều cách diễn đạt khác nhau, các định nghĩa đều nêu rõ đội ngũ là

một nhóm ng-ời đ-ợc tổ chức và tập hợp thành một lực l-ợng để cùng thực hiện
một hay nhiều chức năng có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nhau về công việc
nh-ng cùng chung một mục đích và cùng h-ớng tới mục đích đó.
Theo đó có thể quan niệm: Đội ngũ giáo viên là tập hợp những giáo viên
đ-ợc tổ chức thành một lực l-ợng, có chung một lý t-ởng, mục đích, nhiệm vụ
đó là: tạo ra sản phẩm giáo dục, thực hiện mục tiêu mà nhà nớc xã hội đề ra
cho lực l-ợng, tổ chức mình. Họ làm theo một kế hoạch thống nhất và gắn bó với
nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của
luật giáo dục và điều lệ nhà tr-ờng.
1.2.1.3. Đội ngũ giáo viên Tiểu học
Theo điều 30 của điều lệ tr-ờng Tiểu học thì giáo viên là ng-ời làm nhiệm
vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong nhà tr-ờng Tiểu học và cơ sở giáo dục
khác thực hiện ch-ơng trình giáo dục Tiểu học.
Từ khái niệm đội ngũ giáo viên nói chung ta có khái niệm đội ngũ GVTH là
tập hợp những giáo viên Tiểu học đ-ợc tổ chức thành một lực l-ợng có tổ chức,
có chung một lý t-ởng, mục đích, nhiệm vụ đó là thực hiện mục tiêu giáo dục đã
đề ra cho lực l-ợng tổ chức mình. Họ làm theo một kế hoạch thống nhất và gắn
bó với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định
của pháp luật.
*Nhiệm vụ của giáo viên Tiểu học.
1. Giảng day, giáo dục đảm bảo chất l-ợng theo ch-ơng trình giáo dục, kế
hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá xếp loại học sinh; quản lí
học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà tr-ờng tổ chức; tham gia các hoạt
động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất l-ợng, hiệu quả giảng dạy và
giáo dục.
2. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh
dự, uy tín của nhà giáo; g-ơng mẫu tr-ớc học sinh, th-ơng yêu, đối xử công
bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính
đáng của học sinh; đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa ph-ơng.

4. Rèn luyện sức khoẻ, học tập văn hoá, bồi d-ỡng chuyên môn, nghiệp vụ
để nâng cao chất l-ợng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
5. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành,
các quyết định của Hiệu tr-ởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu tr-ởng phân công, chịu
sự kiểm tra của Hiệu tr-ởngvà các cấp quản lí giáo dục.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng Hồ
Chí Minh, với gia đình học sinh và các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt
động giảng dạy và giáo dục.
* Giáo viên tr-ờng TH đ-ợc đảm bảo các quyền:
- Đ-ợc nhà tr-ờng tạo điều kiện để thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục học sinh;
- Đ-ợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi d-ỡng chuyên môn, nghiệp vụ; đ-ợc
h-ởng nguyên l-ơng và phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi đ-ợc cử đi
học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Đ-ợc đảm bảo mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và đ-ợc chăm sóc sức
khoẻ theo các chính sách, chế độ quy định đối với nhà giáo;
- Đ-ợc bảo vệ danh dự, nhân phẩm;
- Đ-ợc thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Phát triển, phát triển nguồn nhân lực
1.2.2.1. Phát triển
Thuật ngữ phát triển theo triết học là:Biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít
đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp.
Phát triển là quá trình nội tại, là b-ớc chuyển hoá từ thấp đến cao theo
đ-ờng xoáy trôn ốc. Lý luận của phép Biện chứng duy vật khẳng định: Mọi sự
vật, hiện t-ợng không phải chỉ là sự tăng lên hay giảm đi về mặt số l-ợng mà cơ
bản chúng luôn biến đổi, chuyển hóa từ sự vật hiện t-ợng này đến sự vật hiện
t-ợng khác, cái mới kế tiếp cái cũ, giai đoạn sau kế thừa giai đoạn tr-ớc tạo
thành quá trình phát triển, tiến lên mãi mãi.
Nguyên nhân của sự phát triển là ở sự liên hệ tác động qua lại của các mặt
đối lập vốn có bên trong các sự vật hiện t-ợng. Hình thái, cách thức của sự phát

triển đi từ những biến đổi về l-ợng đến những biến đổi chuyển hoá về chất và
ng-ợc lại.
Con đ-ờng xu h-ớng của sự phát triển, tiến lên từ từ, từ đơn giản đến phức
tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến ngày càng hoàn thiện hơn. Phát triển
có thể là một quá trình thực hiện nh-ng cũng có thể là một tiềm năng của sự vật
hiện t-ợng.
Những đặc tr-ng cơ bản của phát triển đ-ợc biểu hiện nh- :
- Sự phát triển tất cả mọi sự vật, hiện t-ợng đều có mối liên hệ, tác động
qua lại và quy định nhau;
- Phát triển là quá trình vận động không ngừng;
- Phát triển từ những thay đổi về số l-ợng đ-ợc chuyển hoá thành những
thay đổi về chất l-ợng;
- Phát triển thông qua sự đấu tranh giữa các mặt đối lập;
- Phát triển có thể diễn ra bằng cách chuyển hoá, xoáy ốc và nhảy vọt.
Đảng và Nhà n-ớc ta đã xây dựng định h-ớng chiến l-ợc cho sự phát triển
của đất n-ớc đi lên một cách bền vững gọi là phát triển bền vững. Phải đảm bảo
cho nền kinh tế, văn hoá, xã hội phát triển bền vững đ-ợc chỉ đạo bằng t- duy lý
luận trên cơ sở có sự phát triển bền vững của môi tr-ờng. Trong đó phát triển bền
vững giáo dục là một vấn đề vô cùng quan trọng vì nó quyết định sự phát triển
bền vững của nền kinh tế, văn hoá, xã hội.
1.2.2.2. Phát triển nguồn nhân lực
* Phát triển con ng-ời.
Phát triển con ng-ời (HD- Human development) đề cập những vấn đề phát
triển năng lực thể chất và năng lực xã hội của con ng-ời, môi tr-ờng phát triển
con ng-ời, đồng thời nhấn mạnh đến việc nâng cao năng lực lựa chọn và mở
rộng cơ hội lựa chọn nhằm thoả mãn những nhu cầu của con ng-ời theo 3 tiêu
chí cơ bản: một cuộc sống có học vấn cao, một cuộc sống vật chất đầy đủ, một
cuộc sống khoẻ mạnh, tr-ờng thọ.
Theo báo cáo phát triển con ng-ời Việt Nam 2001, quan điểm phát triển con
ng-ời có 5 đăc tr-ng cơ bản:

- Con ng-ời đ-ợc coi là trung tâm của sự phát triển.
- Ng-ời dân không chỉ là ph-ơng tiện mà còn là mục tiêu của sự phát triển.
Vì vậy, quan điểm phát triển con ng-ời phải gắn liền với những lý thuyết về
nguồn vốn con ng-ời hay nguồn nhân lực.
- Nâng cao vị thế ng-ời dân. Ng-ời dân không chỉ đơn thuần là đối t-ợng
h-ởng thụ một cách thụ động thành quả của sự phát triển mà còn là thành viên
tham gia tích cực, chủ động vào quá trình phát triển.
- Chú trọng việc tạo lập sự bình đẳng về cơ hội cho mọi ng-ời dân, đồng
thời nhấn mạnh tầm quan trọng của sự công bằng xã hội.
- Nó mang tính toàn diện vì đó là một quá trình mở rộng cơ hội của ng-ời
dân về tất cả các mặt của cuộc sống nh-: kinh tế,chính trị, xã hội, văn hoá và
giáo dục.
Một trong những mô hình phát triển bền vững nhân văn theo thông điệp của
UNDP khuyến cáo:
(1) Tăng tr-ởng nh-ng không mất việc làm.
(2) Tăng tr-ởng nh-ng không mất tiếng nói (tính dân chủ).
(3) Tăng tr-ởng nh-ng không mất l-ơng tâm (khoảng cách giàu nghèo
không cách xa).
(4) Tăng tr-ởng nh-ng không mất gốc rễ (giữ đ-ợc bản sắc dân tộc).
(5) Tăng tr-ởng nh-ng không mất t-ơng lai (huỷ bỏ môi tr-ờng, tài
nguyên ).
Giáo dục là trung tâm của sự phát triển bền vững nhân văn. Trong giáo dục
thì đội ngũ giáo viên đ-ợc coi là yếu tố quyết định chất l-ợng giáo dục. Nghiên
cứu về sự phát triển con ng-ời trong lĩnh vực giáo dục nói chung yếu tố trung
tâm của sự phát triển không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài. Đề tài này
chỉ đề cập đến khía cạnh phát triển con ng-ời cụ thể, đó là đội ngũ giáo viên
Tiểu học. Tất nhiên phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học cũng không nằm ngoài
sự phát triển con ng-ời nói chung.
- Phát triển nguồn nhân lực
Nguồn lực con ng-ời (Nguồn nhân lực) đ-ợc quan niệm là tổng thể tiềm năng

lao động của một đất n-ớc, một cộng đông bao gồm dân số cả trong độ tuổi lao
động và ngoài độ tuổi lao động. Từ góc độ đối với cá nhân con ngời, nguồn
nhân lực cần đ-ợc quản lý, chăm sóc và phát triển từ thai nhi, tuổi ấu thơ, tuổi vị
thành niên tuổi lao động và cảc thời kỳ sau tuổi lao động [3].
Trong phạm vi một ngành kinh tế xã hội, nguồn nhân lực đ-ợc hiểu là
nguồn tài nguyên nhân sự và các vấn đề nhân sự trong phạm vi nguồn đó. Nghĩa
là toàn bộ đội ngũ cán bộ, công nhân viên của tổ chức với t- cách vừa là khách
thể quản lý, vừa là chủ thể hoạt động và là động lực phát triển của toàn ngành.
Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực đ-ợc hiểu là toàn bộ lực l-ợng lao động có
khả năng lao động, đang có việc làm hoặc ch-a có việc làm. Xét trong phạm vi
hẹp hơn của một cơ quan (một ngành) của nhà n-ớc, nguồn nhân lực chính là
toàn bộ lực l-ợng lao động của cơ quan (hay ngành) đó.
Phát triển nguồn nhân lực là việc tạo ra sự tăng tr-ởng bền vững về hiệu
xuất của mỗi thành viên và hiệu quả chung của tổ chức, gắn liền với việc tăng
lên về mặt chất l-ợng và số l-ợng của đội ngũ, cũng nh- chất l-ợng sống của
nhân lực.
Nội dung của phát triển nguồn nhân lực xét trên bình diện xã hội là một
phạm trù rộng lớn. Theo ch-ơng trình phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) có 5
nguồn phát năng cho sự phát triển nguồn nhân lực con ng-ời. Đó là:
- Giáo dục và đào tạo
- Sức khoẻ và dinh d-ỡng
- Môi tr-ờng
- Việc làm;
- Tự do chính trị và kinh tế.
Năm nguồn phát năng trên gắn bó với nhau, bổ sung cho nhau, nh-ng
trong đó giáo dục và đào tạo là nhân tố quan trọng nhất.
Vấn dề nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực (đồng nghĩa với vấn
đề nguồn nhân lực con ng-ời, phát triển nguồn nhân lực con ng-ời) đã đ-ợc bàn
luận nhiều ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Quan điểm do GS VS Phạm Minh
Hạc nêu ra (đ-ợc nhiều ng-ời tán thành) nhấn mạnh vào một số điểm sau:

- Lấy phát triển bền vững con ng-ời làm t- t-ởng trung tâm;
- Mỗi con ng-ời là một cá nhân độc lập làm chủ quá trình lao động của
mình ( có sự hợp tác có kỹ năng lao động theo đội công tác);
- Lấy lợi ích của ng-ời lao động làm nguyên tắc cơ bản của quản lý lao động
(trong sự hài hoà với lợi ích của cộng đồng, xã hội);
- Đảm bảo môi tr-ờng dân chủ thuận lợi cho tiến trình giao l-u đồng thuận;
- Có các chính sách phát huy tiềm năng của ng-ời lao động, đảm bảo hiệu
quả công việc;
- Phát triển nguồn nhân lực bám sát yêu cầu thị tr-ờng lao động.
Phát triển nguồn nhân lực cần phải đặt trong nhiệm vụ quản lý nguồn nhân
lực của nhà n-ớc. Quản lý phát triển nguồn nhân lực con ng-ời nhân lực không
chỉ nhấn mạnh dến phát triển thể lực (theo quan điểm về sức ng-ời), phát triển trí
lực (theo quan điểm về vốn ng-ời) mà nhấn mạnh phát triển toàn diện con ng-ời:
thể lực, trí lực, tâm lực, thái độ sống, thái độ lao động, hiệu quả lao động.
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà tr-ờng
1.2.3.1. Quản lý
Từ khi xuất hiện xã hội loài ng-ời, con ng-ời đã biết quy tụ thành bầy,
thành nhóm để tồn tại và phát triển. Từ lao động đơn lẻ đến lao động phối hợp,
phức tạp, con ng-ời đã biết phân công, hợp tác với nhau trong cộng đồng nhằm
đạt đ-ợc năng suất lao động cao hơn. Sự phân công, hợp tác đó đòi hỏi phải có
sự chỉ huy, phối hợp, điều hành đó chính là chức năng quản lý.
Các quan điểm truyền thống hay các học thuyết quản lý cổ điển ra đời đã
ngót một thế kỷ nay nh-ng ý nghĩa cũng nh- giá trị thực tiễn của chúng vẫn còn
nóng hổi, bởi vì các học thuyết ấy ra đời trong bối cảnh nền văn minh ấy vẫn tồn
tại. Trên cơ sở tác giả nghiên cứu các học thuyết đó và vận dụng một số quan
điểm về khoa học quản lý trong bối cảnh hiện thực của giai đoạn chuyển đổi
ngày nay nhận thấy rằng: Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác
lao động.
Định nghĩa quản lý có thể xét từ nhiều góc độ và các quan điểm tiếp cận
khác nhau.

- Quản lý là sự bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện có biến đổi
liên tục của hệ thống và môi tr-ờng, là chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích
ứng với hoàn cảnh mới;
- Quản lý là thiết kế và duy trì một môi tr-ờng mà trong đó các cá nhân làm
việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã
định;
- Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định h-ớng, của chủ thể
quản lý (ng-ời quản lý hay tổ chức quản lý) trên khách thể quản lý (đối t-ợng).
Quản lý về mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế bằng một hệ thống các luật lệ,
các chính sách, các nguyên tắc, các ph-ơng pháp các biện pháp cụ thể nhằm tạo
ra môi tr-ờng và điều kiện cho sự phát triển của đối t-ợng;
- Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá tổ chức chỉ đạo kiểm tra;
- Thuật ngữ quản lý (từ Hán Việt) lột tả bản chất của hoạt động này trong
thực tiễn. Nó gồm hai mặt tích hợp vào nhau, quá trình quản gồm sự coi sóc,
giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định; quá trình lý gồm sửa sang sắp xếp, đa
vào thế hệ phát triển.
Theo W.Taylor (1856 1915) thì Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính
xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng ph-ơng pháp tốt nhất và rẻ nhất
8, tr.9.
Theo Henry Fayol (1841 1925) thì Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu
của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động : kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo
(lãnh đạo) và kiểm tra. Ông còn khẳng định Khi con ngời lao động hợp tác
thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà họ phải hoàn
thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt l-ới dệt nên mục tiêu của tổ
chức 8, tr.10.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh
điển nhất về quản lý là: Quá trình tác động có chủ h-ớng, có chủ đích của chủ
thể quản lý (ng-ời quản lý) đến khách thể (đối t-ợng quản lý) trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đ-ợc mục đích của mình.[10]

Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của ng-ời quản lý
đến tập thể ng-ời bị quản lý nhằm đạt đ-ợc mục tiêu quản lý. Trong giáo dục nhà
tr-ờng đó là tác động của ng-ời quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực
l-ợng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
Bản chất của hoạt động quản lý có thể mô hình hoá qua sơ đồ sau:



Công cụ
Chủ thể quản lý
Đối t-ợng quản lý
Ph-ơng pháp





Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý
Trong đó:
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
Khách thể (đối t-ợng) quản lý là những con ng-ời cụ thể và sự hình thành tự
nhiên các quan hệ giữa những con ng-ời, giữa các nhóm ng-ời khác nhau.
Công cụ quản lý và ph-ơng tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách thể
quản lý nh: Mệnh lệnh, quyết định, chính sách, luật lệ .
Ph-ơng pháp quản lý đ-ợc xác định theo nhiều cách khác nhau. Nó có thể
là do nhà quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể quản lý và khách thể
quản lý.
* Các chức năng cơ bản của quản lý.
Chức năng quản lý là các hoạt động xác định đ-ợc chuyên môn hoá, nhờ đó
chủ thể quản lý tác động vào đối t-ợng quản lý. Hay nói cách khác, chức năng

quản lý là một dạng hoạt động quản lý đặc biệt thông qua đó chủ thể quản lý tác
động vào khách thể (đối t-ợng) quản lý nhằm đạt đ-ợc mục tiêu nhất định. Có
thể nói là quản lý có bốn chức năng chính nh- sau:
- Chức năng kế hoạch hoá;
- Chức năng tổ chức;
- Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo);
- Chức năng kiểm tra.
Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn đ-ợc thực hiện liên tiếp,
đan xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý.
Trong chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó
Công cụ
vừa là điều kiện, vừa là ph-ơng tiện không thể thiếu đ-ợc khi thực hiện chức
năng quản lý và ra quyết định quản lý.
Mối liên hệ các chức năng quản lý đ-ợc thể hiện qua sơ đồ sau:

Kế hoạch


Kiểm tra,
đánh giá



Thông
tin


Tổ chức





Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý
Từ những khái niệm trên, ta có thể rút ra kết luận chung về quản lý nh- sau:
Quản lý là quá trình tác động có định h-ớng, có mục đích, có tổ chức và có lựa
chọn của chủ thể quản lý đến đối t-ợng (khách thể) quản lý nhằm giữ cho sự vận
hành của tổ chức đ-ợc ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã đề ra với
hiệu quả cao nhất.
1.2.3.2. Quản lý giáo dục
* Quản lý giáo dục đ-ợc hiểu ở nhiều góc độ khác nhau:
- Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là hoạt động điều hành, phối hợp của
các lực l-ợng xã hội nhằm quản lý tất cả các hoạt động giáo dục và các hoạt
động mang tính chất giáo dục của bộ máy Nhà n-ớc, các tổ chức xã hội và của
hệ thống giáo dục quốc dân.

Chỉ đạo

×