BÀI 1: MỆNH ĐỀ
BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ 10
“Văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên”
là di sản văn hóa phi
vật thể của thế giới.
•
“Văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên” là di sản văn hóa phi
vật thể của thế giới. (Đúng)
∀
π
2
< 8,96 (Đúng)
•
33 làsố nguyên tố (Sai)
π
2
<8,9633 là số nguyên tố
Hôm nay trời
nóng quá!
•
Hôm nay trời nóng quá!
(Không đúng không sai)
•
Chị ơi mấy giờ rồi?
(Không đúng không sai)
Chị ơi, mấy giờ
rồi?
•
“Văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên” là di sản văn hóa phi
vật thể của thế giới. (Đúng)
∀
π
2
< 8,96 (Đúng)
•
33 làsố nguyên tố (Sai)
•
Hôm nay trời nóng quá!
(Không đúng không sai)
•
Chị ơi mấy giờ rồi?
(Không đúng không sai)
Nhận xét: Các câu bên trái là
khẳng định đúng hoặc là khẳng
định sai. Các câu bên phải không
thể nói là đúng hay là sai.
Mệnh đề
Không phải mệnh đề
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề:
•
“Văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên” là di sản văn hóa phi
vật thể của thế giới. (Đúng)
∀
π
2
< 8,96 (Đúng)
•
33 làsố nguyên tố (Sai)
•
Hôm nay trời nóng quá!
(Không đúng không sai)
•
Chị ơi mấy giờ rồi?
(Không đúng không sai)
Mệnh đề
Không phải mệnh đề
Em hãy nêu tính
chất của mệnh đề?
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai
Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng,
vừa sai
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai
Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai
Nêu ví dụ
về mệnh đề
đúng?
Nêu ví dụ
về mệnh đề
sai?
Nêu ví dụ
câu không
là mệnh
đề?
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề:
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề:
2. Mệnh đề chứa biến:
Phát biểu sau đúng
hay sai: “n là số
nguyên tố” ?
n=3: Ta có mệnh đề “3 là số nguyên tố” (Đúng)
n=4: Ta có mệnh đề “4 là số nguyên tố” (Sai)
Mỗi giá trị của số nguyên n , phát biểu trên cho ta
một mệnh đề.
Phát biểu trên được gọi là mệnh đề chứa biến
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề:
2. Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ:
•
“x+2>2x”
•
“2n+5=7”
•
“n là số chẵn”
Em hãy cho ví dụ
về các mệnh đề
chứa biến?
Cho mệnh đề chứa
biến: “x+1>3”. Tìm 2
giá trị của x, để từ
mệnh đề chứa biến này
ta nhận được 1 mệnh
đề đúng và 1 mệnh đề
sai?
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề:
2. Mệnh đề chứa biến:
II. Phủ định của một mệnh đề:
Ví dụ: Nam và Minh tranh luận về loài dơi. Nam nói “Dơi là
một loài chim”.
Minh phủ định “Dơi không phải là một loài chim”
Để phủ định một mệnh đề ta thêm hoặc bớt từ “không”
(hoặc : “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
Để phủ định một
mệnh đề đã cho ta
làm thế nào?
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là , ta có:
đúng khi P sai
sai khi P đúng
P
P
P
II. Phủ định của một mệnh đề:
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là , ta có:
đúng khi P sai
sai khi P đúng
P
P
P
Hãy nêu mệnh đề phủ định của các
mệnh đề sau:
P: “π là một số hữu tỉ” ;
Q: “Tổng hai cạnh của một tam giác lớn
hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của mệnh đề trên và
mệnh đề phủ định của chúng.
II. Phủ định của một mệnh đề:
III. Mệnh đề kéo theo:
VD: Cho hai mệnh đề
P: “Trái Đất không có nước”
Q: “Trái Đất không có sự sống”
Mệnh đề “Nếu Trái Đất không có nước thì Trái Đất không có sự
sống” có dạng “Nếu P thì Q” mệnh đề kéo theo
Phát biểu “Nếu Trái
Đất không có nước thì
Trái Đất không có sự
sống” có phải là mệnh
đề không?
Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là P⇒Q
Em hãy cho
ví dụ về
mệnh đề kéo
theo đúng?
Em hãy cho ví
dụ về mệnh đề
kéo theo sai?
VD:
“Tam giác ABC cân tại A thì AB=AC”
“Nếu a là số nguyên thì a chia hết cho 3”
II. Phủ định của một mệnh đề:
III. Mệnh đề kéo theo:
Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là P⇒Q
Mệnh đề P⇒Q chỉ sai khi P đúng và Q sai
Các định lý toán học là các mệnh đề đúng thường có dạng p⇒Q. Ta nói
P là giả thiết, Q là kết luận của định lí hoặc
P là điều kiện đủ để có Q, hoặc
Q là điều kiện cần để có P
Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề:
P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 60
0
”
Q: “ABC là một tam giác đều”
Hãy phát biểu định lý P⇒Q. Nêu giả thiết kết luận và
phát biểu lại định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện
đủ
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
•
Khái niệm mệnh đề
•
Khái niệm mệnh đề chứa biến
•
Phủ định của một mệnh đề
•
Mệnh đề kéo theo.
BTVN: Bài 1, bài 2, bài 3/9
(SGK)