Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài giảng Hình học 11 chương 2 bài 2 Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.81 KB, 27 trang )

CHƯƠNG II : ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG
BÀI GIẢNG HÌNH HỌC 11
BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO
NHAU VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG
SONG SONG
KIỂM TRA BÀI CŨ:

Câu hỏi :
Ngược lại :
Có 2 đường thẳng phân biệt không có
điểmchung thì song song đúng hay sai?
2/Em hiểu thế nào là 2 đường thẳng song song ?
Thử trình bày ?
TOÁN HỌC 11
1/ Nêu các vị trí tương đối của 2 đường thẳng
trong mặt phẳng?
Nhận xét vị trí tương đối của các đường thẳng :
+AC & A’C’
+ AD &ø CC’
+ AD &ø CB’ & A’C’
C’
A
D
B’
B
C
D’
A’
+ AD & AA’


song song

cắt nhau
TOÁN HỌC 11

không song song và
không cắt nhau
HĐ1
Hai đường thẳng chéo
nhau & hai đường thẳng
song song
I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
II. Các tính chất:
1) Định lí 1
2) Định lí 2 -
Hệ quả:
3) Định lí 3
4/ ÁP DỤNG
Bài2
TOÁN HỌC 11
I.Vị trí tương đối của hai đường thẳng:
Cho 2 đường thẳng a và b trong không gian,
có 4 vị trí tương đối:
1) a song song b
2) a cắt b
3) a trùng b
4) a chéo b
Định nghĩa:
TOÁN HỌC 11
( )




∅=∩


ba
mpba
ba
α
,
//
1) a song song b
α
b
a
TOÁN HỌC 11
a cắt b tại M
α
b
M
a

a

b = M
2) a cắt b
TOÁN HỌC 11
3) a trùng b




=∩
=∩
⇔≡
bba
aba
ba
α
b
a
TOÁN HỌC 11
α
a chéo b
( ) ( )



⊂⊂
∅=∩

βα
mpbmpa
ba
,
b
a
4) a chéo b
TOÁN HỌC 11
Kết luận:


Hai đường thẳng chéo nhau khi :
chúng không đồng phẳng và
không có điểm chung.

Hai đường thẳng song song khi:
chúng đồng phẳng và
không có điểm chung.
TOÁN HỌC 11
Hoạt động 2:Cho tứ diện ABCD, chỉ ra các cặp
đường thẳng chéo nhau của tứ diện
A
B
C
D
Các cặp đường thẳng chéo nhau
1/ AB & CD
2/ AC & BD
3/ AD & BC
II.Các tính chất:
α
A
a
b
Qua một điểm A cho trước và không nằm trên
đường thẳngb, có 1 và chỉ 1 đường thẳng a
song song với đường thẳng b.
1) Định lí 1:
TOÁN HỌC 11
Nhận xét :2đường thẳng song song a và b

xác định một mặt phẳng.kí hiệu là mp(a;b)
α
a
b
2) Định lí 2:

Nếu 3 mặt phẳng cắt nhau theo 3 giao
tuyến phân biệt thì 3 giao tuyến ấy hoặc
đồng quy hoặc song song.
Tóm tắt:
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )



=∩∩






=∩
=∩
=∩
Acba
cba
cRQ
bRP

aQP
////
TOÁN HỌC 11
1)Nếu 2 trong 3 giao tuyến cắt nhau
Q
a
A
*Giải thích định lí :
p
b
c
R
TOÁN HỌC 11
P
a
2) Nếu 2 trong 3 giao tuyến song song
R
b
c
Q
TOÁN HỌC 11

Hệ quả:
Nếu 2 mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa 2
đường thẳng song song thì giao tuyến của
chúng (nếu có) song song với 2 đường
thẳng đó hoặc trùng với 1 trong 2 đường
thẳng đó.
Tóm tắt:
( ) ( )

( ) ( )
cba
QcPb
cb
aQP
////
,
// ⇒





⊂⊂
=∩
TOÁN HỌC 11

3) Định lí 3:
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với
1 đường thẳng thứ ba thì song song nhau.
Tóm tắt :
ba
ba
cb
ca
////
//







∅=∩
a
b
c
P
Q
TOÁN HỌC 11

4) Aùp dụng:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình
hành. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của
SA , SB .
a) Chứng minh HK // CD.
b) Gọi M thuộc SC (không trùng S) . Tìm
giao tuyến của (HKM) và (SCD)
c) Tìm giao tuyến của (SAB) và (SCD).
TOÁN HỌC 11

Giải
D
A
C
B
K
H
S
M

TOÁN HỌC 11
a) Chöùng minh: HK // CD
Ta có :
HK là đường trung bình của ∆ ABC

HK // AB
Mà AB // CD (gt )

HK // CD (t/c bắc cầu)
Vậy HK // CD
D
A
C
B
M
K
H
S
TOÁN HỌC 11
Ta có:






)(
)(
SCDM
HKMM

Xét 2 mp (HKM) và (SCD)
b) Tìm giao tuyến (HKM) và (SCD)
Vậy(1),(2) giao
tuyến cần tìm
làđường
Mx // CD
A
M
K
H
S
D
C
B
(hệ quả của định lí 2)
x
TOÁN HỌC 11
M là điểm chung T1(1)
Và KH//CD (2)
c) Tìm giao tuyến của (SAB) và (SCD)
Chứng minh tương tự câu b
Giao tuyến là đường Sy // AB // CD
y
M
K
H
M
S
D
A

C
B
TOÁN HỌC 11
Để xác định giao tuyến của hai mp ta
cần biết 1 điểm chung của hai mp và
phương của giao tuyến.
Chú ý:
Ta có: S ∈ (SAB) ∩ (SCD)
( ) ( )
( ) ( )
CDABSy
SCDCDSABAB
CDAB
SySCDSAB
////
,
// ⇒





⊂⊂
=∩⇒
Vậy gt là đường Sy // AB // CD.
(hệ quả của định lí 2)
TOÁN HỌC 11
CỦNG CỐ BÀI :
1) Hai đường thẳng trong không
gian có mấy vị trí tương đối ?

Trả lời:
a/ 3
b/ 5
c/ 4
d/ 2
TOÁN HỌC 11

×