Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Biện pháp tổ chức thi công nâng cấp hệ thống thủy lợi nam thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.11 KB, 42 trang )

Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
phơng án
biện pháp tổ chức thi công
= =
TÊN dự án:
Tiểu dự án nâng cấp hệ thống thuỷ lợi nam
thái bình cống tân đệ huyện vũ th tỉnh
Thái Bình
Gói thầu số 04:
Kênh dẫn phía đồng
Địa điểm xây dựng:
huyện vũ th, tỉnh Thái Bình
Chủ đầu t:
Uỷ BAN NHÂN DÂN TỉNH Thái Bình
các căn cứ thuyết minh kỹ thuật
- Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu và đồ án thiết kế đã đợc duyệt.
- Căn cứ vào vị trí, đặc điểm địa hình nơi xây dựng công trình.
- Căn cứ vào nội dung, quy mô kết cấu công trình.
- Căn cứ vào yêu cầu của Chủ đầu t - UBND tỉnh Thái Bình
Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời thầu và đi thực tế hiện trờng tại khu vực xây
dựng. Đơn vị thi công xin trình bày phơng án, biện pháp tổ chức thi công công
trình với nội dung gồm:
Phần I :
Giới thiệu chung
1. giới thiệu gói thầu số 04:
a. Tên dự án Tiểu dự án nâng cấp hệ thống thuỷ lợi nam thái bình cống tân đệ
huyện vũ th tỉnh Thái Bình
b. Gói thầu số 04: Kênh dẫn phía đồng.
c. Chủ đầu t : UBND tỉnh Thái Bình
Ban quản lý dự án Sở Nông nghiệp và PTNN Thái Bình giúp chủ đầu t
thực hiện dự án.


Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
d. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng:
* Thiết kế thi công và tổ chức thi công:
- TCVN 4055-85: Tổ chức thi công.
- TCVN 4052-88: Quy trình lập thiết kế, tổ chức xây dựng và thiết kế
thi công.
* Thiết kế hố móng và sử lý nền:
- TCVN 4447-1987: Công tác đất quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCXDVN 79-1980: Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.
- TCXDVN 286:2003: Đóng và ép cọc, tiêu chuẩn thi công và nghiệm
thu.
- TCXDVN 88:1982: Cọc phơng pháp thí nghiệm hiện trờng.
- TCXDVN 269:2002: Các phơng pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép
dọc trục.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Thi công kênh:
- TCVN 4447-1987: Công tác đất quy phạm thi công và nghiệm thu.
- 14TCN 9-85: Kỹ thuật thi công kênh.
- 14TCN 9-2003: Công trình thuỷ lợi kênh đất, yêu cầu kỹ thuật thi
công và nghiệm thu.
- 14TCN 40-2002: Quy phạm đo kênh và xác định tim công trình trên
kênh.
- TCXD 226-1999: Đất xây dựng, phơng pháp thí nghiệm hiện trờng
phơng pháp xuyên tiêu chuẩn (SPT).
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Vật liệu sử dụng cho bê tông, bê tông cốt thép và xây lát đá, xây lát gạch:
- Đá hộc theo 14TCN 12-2002: Công trình thuỷ lợi, xây lát đá - yêu cầu kỹ
thuật thi công và nghiệm thu.
- 14TCN 70-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng cho bê tông thuỷ

công - yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- 14TCN 66-2002: Xi măng dùng cho bê tông thuỷ công - yêu cầu kỹ
thuật.
- 14TCN 114-2001: Xi măng và phụ gia trong xây dựng thuỷ lợi hớng
dẫn sử dụng.
- 14TCN 68-2002: Cát dùng cho bê tông cốt thép - yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 72-2002: Nớc dùng cho bê tông cốt thép - yêu cầu kỹ thuật.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- TCXDVN 302:2004: Nớc trộn bê tông và vữa, yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 103-1999 đến 14TCN 106:1999: Phụ gia cho bê tông và vữa, yêu
cầu kỹ thuật.
- TCXDVN 325:2004: Phụ gia hoá học cho bê tông.
- TCXDVN 311:2004: Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và
vữa.
- TCVN 1651-1985: Thép cốt bê tông cán móng.
- TCVN 6285-1997: Thép cốt bê tông thanh thép vằn.
Chỉ tiêu thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc công trình thuỷ lợi.
- TCVN 1451-86: Gạch đặc, đất sét nung.
- TCVN 1450-86: Gạch rỗng, đất sét nung.
- TCVN 90-82: Gạch lát, đất sét nung.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Công tác thi công bê tông và bê tông cốt thép:
- 14TCN 63-2002: BTCT - yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 64-2002: Hỗn hợp BTCT - yêu cầu kỹ thuật.
- 14TCN 59-2002: Công trình thuỷ lợi kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép - yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- 14TCN 40-2002: Quy trình thi công bê tông trong mùa nóng.
- TCVN 5592:91: Bê tông nặng yêu cầu dỡng ẩm tự nhiên.
- TCVN 4459-1995: Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép quy phạm thi

công và nghiệm thu.
- TCXDVN 305:2004: Bê tông khối lớn - quy phạm thi công và nghiệm
thu.
- TCVN 4453-93: Bê tông khối lớn: kích thớc nhỏ nhất không dới
2,5m và chiều dài lớn hơn 0,8m.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Công tác thi công xây lát đá:
- 14TCN 80-2001: Vữa thi công yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp
thử.
- 14TCN 12-2002: Công trình thuỷ lợi Xây lát đá yêu cầu kỹ thuật
thi công và nghiệm thu.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Công tác thi công xây lát gạch:
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- 14TCN 80-2001: Vữa thuỷ công yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp
thử.
- 14TCN 12-2002: Công trình thuỷ lợi Xây và lát gạch yêu cầu kỹ
thuật thi công và nghiệm thu.
- TCXDVN 346:2005: Vữa gián gạch ốp lát yêu cầu kỹ thuật và phơng
pháp thử.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* An toàn:
- TCVN 5308:1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
- TCXDVN 296:2004: Giàn dáo Các yêu cầu về an toàn.
- TCVN 4086:1985: An toàn điện trong xây dựng, yêu cầu chung.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Quản lý chất lợng, nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng:
- Nghị định số 209/2004/ND-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lợng công trình xây dựng và Thông t số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của

Bộ Xây dựng hớng dẫn một số nội dung về quản lý chất lợng xây dựng và điều
kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng.
- Quyết định số 91/2001/QĐ-BNN-KHCN ngày 11/9/2001 của Bộ trởng Bộ
NN&PTNT ban hành Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng.
- TCVN 5647-1991: Quản lý chất lợng xây lắp các công trình xây dựng
nguyên tắc cơ bản.
- TCXDVN 471:2006: Nghiệm thu chất lợng thi công công trình xây
dựng.
- TCVN 4091:1991: Nghiệm thu các công trình xây dựng.
- TCVN 5639:1991: Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong nguyên tắc
cơ bản.
- TCVN 5610:1991: Bàn giao công trình xây dựng nguyên tắc cơ
bản.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Kiểm tra chất lợng vật liệu:
- 14TCN 67-2002: Xi măng dùng cho BTTC phơng pháp thử.
- 14TCN 69-2002: Cát dùng cho BTTC phơng pháp thử.
- 14TCN 73-2002: Nớc dùng cho BTTC - phơng pháp thử.
- TCVN 197-1985: Kim loại - phơng pháp thử kéo.
- TCVN 198-1985: Kim loại - phơng pháp thử uốn.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- 14TCN 71-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng cho BTTC - phơng
pháp thử.
- 14TCN 107-1999: Phụ gia hoá học cho bê tông và vữa - phơng pháp
thử.
- 14TCN 108-1999: Phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn cho bê tông
và vữa - phơng pháp thử.
- 14TCN 109-1999: Phụ gia chống thấm cho bê tông và vữa - phơng
pháp thử.

- 14TCN 91-1996 đến 14TCN 99-1996: Các loại kiểm tra chất lợng vải địa
kỹ thuật.
- TCVN 6355-1998: Gạch xây - phơng pháp thử.
- TCVN 246-1986 đến TCVN 250-1986: Phơng pháp xác định chất lợng
gạch xây - phơng pháp thử.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Kiểm tra chất lợng vữa, hỗn hợp bê tông và BTCT:
- 14TCN 65-2002: Hỗn hợp BTTC và BTCT - phơng pháp thử.
- TCVN 3105:1993: Bê tông nặng lấy mẫu, chế tạo và bảo dỡng
mẫu thử.
- 14TCN 80-2001: Vữa thủy công yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp
thử.
- TCVN 3113-1993: Phơng pháp xác định độ hút nớc của BTTC.
- TCVN 3115-1993: Phơng pháp xác định khối lợng, thể tích của
BTTC.
- TCVN 3112-1997: Phơng pháp xác định khối lợng riêng, độ chặt và
độ rỗng của BTTC.
- TCVN 3116-1993: Phơng pháp xác định độ chống thấm nớc của
BTTC.
- TCVN 3117-1993: Phơng pháp xác định độ co của BTTC.
- TCVN 3118-1993: Phơng pháp xác định cờng độ nén của BTTC.
- TCVN 3119-1993: Phơng pháp xác định cờng độ kéo uốn của BTTC.
- TCVN 5276-1993: Xác định cờng độ mẫu hình lăng trụ và môđun đàn
hồi của BTTC.
- TCVN 5724-1993 hoặc 20TCN162-1987: Xác định cờng độ bê tông bằng
súng bật nảy.
- TCXD 225-1998: Xác định cờng độ bê tông bằng phơng pháp siêu
âm.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

- TCXD 171-1989: Xác định cờng độ bê tông bằng siêu âm kết hợp
với súng bật nảy.
- TCXD 293-2000: Bê tông nặng chỉ dẫn đánh giá cờng độ bê tông
của kết cấu.
- TCXD 240-2000: Kết cấu BTCT phơng pháp điện tử xác định
chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đờng kính
- TCXDVN 274-2006: Hỗn hợp bê tông trộn sẵn, các yêu cầu cơ bản
đánh giá và nghiệm thu.
- TCXDVN 376-2006: Hỗn hợp bê tông nặng phơng pháp xác định thời
gian ngng kết.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
e. Hình thức đầu t : Củng cố, bảo vệ và nâng cấp mới.
g. Mô tả công trình::
* Tên công trình: Xây dựng kênh phía sông và cửa vào.
* Địa điểm xây dựng: Xã Tân Lập và xã Bách Thuận huyện Vũ Th tỉnh Thái Bình.
* Cấp công trình: Công trình thuỷ lợi cấp IV.
* Nhiệm vụ công trình:
- Lấy nớc ngọt tới trực tiếp cho 2.291ha đất canh tác vùng Tân Đệ.
- Bổ xung nguồn nớc ngọt còn thiếu của hệ thống Nam Thái Bình để cùng
với các cống lấy nớc hiện có đảm bảo nớc tới cho 38.742 ha canh tác, thau chua
rửa mặn cho 11.449ha và tạo nguồn cấp nớc sinh hoạt, nớc công nghiệp.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trờng, kích thích phát triển du lịch và dịch vụ xung
quanh khu vực thị trấn Vũ Th và Thành phố Thái Bình.
- Kết hợp lấy phù sa vụ mùa khi mực nớc sông Hồng từ (+4.50) trở xuống,
kết hợp giao thông thuỷ cho thuyền 50 tấn và tàu hút bùn HB300CV ra vào nạo
vét sông trục duy trì hoạt động hệ thống.
- - Cấp bão đa vào tính toán thiết kế là cấp 10.
- Mực nớc triều trung bình: 5% ; vận tốc gió V=28.4m/s.
- Mực nớc triều thiết kế: p=20% : (+2.20)m. (Tơng ứng với +2.29m tại
hòn Dấu).

- Mực nớc dâng thiết kế: p=20%: 1.35m.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- Trị số gia tăng chiều cao an toàn a=0.3m.
* Nội dung thiết kế và giải pháp kỹ thuật chủ yếu
Đoạn từ K24+400 đến K25+405 và đoạn từ K25+461.6 đến K26+72 (Đoạn
K25+405 đến K25+461.6 là vị trí cống Lân II).
Tuyến đê theo tuyến đê hiện tại.
Hoàn thiện mặt cắt đê:
- Xây dựng tờng chắn sóng: bằng BTCT M250 để mở rộng mặt đê, đỉnh t-
ờng cao bằng cao trình đỉnh đê thiết kế.
- Đoạn từ K24+400 đến K24+680 (CN17-6A-1.3m đến CN19+10.8m) và
đoạn từ K24+780 đến K24+970 (CN19-5+10.6m đến CN20-5) dài 470m
đạt cao trình đỉnh tờng (+5.05).
- Phạm vi có lan can của cống Lân I và Lân II không làm tờng chắn
- Tờng 5m một đơn nguyên, khe lún bằng bao tải nhựa đờng dày 1cm và
vuông góc với tim đê.
- Trên cơ sở cao trình mặt đê hiện tại đắp mở rộng về phía đồng đảm bảo
mặt cắt hình học: Mặt đê rộng 6m (không kể phần tờng chắn); hệ số mái
phía đồng m=2.0, mái phía biển m=3.0 (cơ bản theo mái hiện có)
- Tại vị trí lan can cống Lân I, Lân II giữ lại, không làm tờng chắn sóng.
Gia cố mái đê phía biển, phía đồng, cứng hoá mặt đê và đ ờng hành lang chân đê
phía đồng:
- Gia cố mặt đê: Đoạn từ K24+400 đến K25+405 và đoạn từ K25+461.6 đến
K26+71.6m với tổng chiều dài L=1.615m. (Từ đờng bê tông đã thi công đến sát
cầu giao thông cống Lân I Phạm vi cầu giao thông cống Lân II không gia cố).
+ Gia cố bằng BT M250# dày 20cm rộng 5.5m; cao trình mặt đê sau khi gia
cố (+4.60m) đến (+5.00m). Độ dốc ngang 1% về phía đồng, cứ 5m để một khe lún
ngang rộng 1cm gồm 13cm gỗ nhóm IV ở dới, 7cm nhựa đờng ở trên, khe lún
vuông góc với tim tuyến đê. Phần lề đờng phía đồng đợc gia cố bằng BT M200#

dày 15cm và đổ trùm xuống mái băng rộng 1.0m, khe lún của lề theo khe lún của
khung dầm bê tông mái phía đồng. Với kết cấu mặt nh sau:
+ Bê tông M250# dày 20cm.
+ Lót nilong.
+ Đá 4x6 lu lèn chặt dày 25cm trong phạm vi không có nền đờng nhựa đá
cũ.
+ Tại vị trí mặt đờng đá cũ phải đánh sờm mặt đờng. Những chỗ mặt đờng
thấp hơn cao độ nền đờng thiết kế phải tôn thêm đến cao trình thiết kế bằng đá
4x6 lu lèn chặt.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
+ Làm gờ chắn bánh xe KT (20x20x100)cm, cứ 1m 1 đoạn (Tại vị trí mặt cắt
đờng đạt cao trình (+5.00)).
+ Đất đắp đầm nện đảm bảo
k
=1.45(T/m
3
).
- Bảo vệ mái đê phía đồng:
+ Đoạn từ K24+400 đến K24+449 (CN17-7-9m đến CN17-9), đoạn từ
K24+130.7 đến K25+371.3 (CN18-3 đến CN22-5-3.7m) và đoạn từ K25+538.5
đến K26+39 (CN23-3+10.4m đến CN25-8+9.5m) trồng cỏ trong khung BTCT
M200 đổ tại chỗ tiết diện (15x15)cm, chiều dài khung là 10m theo chiều dọc kè.
+ Đoạn từ K24+449 đến K24+530 (CN17-9m đến CN18-3), là đoạn đê
cong để an toàn cho đê đoạn này bảo vệ mái bằng đá xây vữa M100# theo ô kích
thớc (80x80x30)cm, dới đáy đá dăm dày 10cm và vải lọc.
+ Đoạn từ K25+371.3 đến K25+538.5 là phạm vi cống và gia cố cống Lân
II còn tốt.
- Gia cố đờng hành lang chân đê phía đồng:
+ Các đoạn từ K24+400 đến K24+449 (CN17-7-9m đến CN17-9), đoạn từ

K24+130.7 đến K25+392 (CN18-3 đến CN22-6-2.7m) và đoạn từ K25+519.5 đến
K26+39 (CN23-3-8.6m đến CN25-8+9.5m) Làm đờng gom chống lấn chiếm rộng
4.0m, gia cố bề mặt bằng bê tông M200# đổ tại chỗ dày 15cm rộng 3.0m. Cứ 5m
để 1 khe lún rộng 1cm bao gồm: gỗ nhóm IV dày 8cm, nhựa đờng dày 7cm. Các
khe lún vuông góc với tim tuyến đê. Trồng cỏ bảo vệ mái đờng dân sinh (Trồng từ
mực nớc thờng xuyên trong ao nuôi (+1.00) đến cao trình (+1.80)).
+ Đoạn từ K24+449 đến K24+130.7 (CN17-9m đến CN18-3) và đoạn từ
K25+392 đến K25+519.5 (CN22-6-2.7m đến CN23-3-8.6m) không làm đờng dân
sinh.
- Gia cố mái đê phía biển:
+ Đoạn chuyển tiếp K24+400 đến K24+402.4 và đoạn chuyển tiếp từ
K25+479.3 đến K25+486.6 gia cố bằng đá xây vữa M100# theo ô kích thớc
(80x80x30)cm dới đá xây là đá dăm lót 2x4 dày 10cm và vải lọc trải tới chân ống
buy L=1.2m. = 1.2m và lăng thể đá hộc.
+ Các đoạn từ K24+559.6 đến K25+222 và đoạn từ K25+849 đến
K25+927.7 gia cố toàn bộ mái phía biển đảm bảo độ dốc mái m=3.Gia cố bằng
cấu kiện bê tông đúc sẵn M250# kích thớc (40x40x24)cm, liên kết mảng mềm
trong ô khung BTCT M250# đổ tại chỗ, tiết diện (25x35)cm; các dầm chia ô cách
nhau 16.5m theo phơng dọc kè. Dới cấu kiện bê tông là lớp đệm bằng đá dăm
(2x4)cm dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật, vải lọc trải kéo tới chân ống buy phía
trong.
+ Các đoạn từ K25+522 đến K25+392 và đoạn từ K25+479.3 đến
K25+849.2 gia cố toàn bộ mái phía biển đảm bảo độ dốc mái m=4. Gia cố phần
mái theo kết cấu giữ nguyên phần đá lát mái cũ, tạo phẳng bằng đá dăm 1x2 dày
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
(5-:-10)cm, xếp cấu kiện bê tông đúc sẵn kích thớc (40x40x24)cm. Liên kết mảng
mềm trong khung ô BTCT M200# đổ tại chỗ, tiết diện (25x35)cm; các dầm chia ô
cách nhau 16.5m theo phơng dọc kè. Dới cấu kiện bê tông là lớp đệm bằng đá
dăm (2x4)cm dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật, vải lọc trải kéo tới chân ống buy

phía trong.
+ Đoạn từ K25+927.7 đến K26+32.6 gia cố đến cao trình (+3.4) theo mái
m=3 bằng đá xây theo ô (80x80x30)cm, dới đáy đá dăm dày 10cm và vải lọc. Từ
cao trình (+3.40) trở xuống là phạm vi mái kè bằng đá lát trong khung bê tông còn
tốt.
+ Các đoạn kè bằng đá xây gia cố các cống Nam Cờng, Lân I, Lân II giữ
nguyên phần mái kè đã đợc gia cố. Riêng đoạn cống Nam Cờng từ K24+402.4
đến K24+599.6 dỡ phần đá xây trên đỉnh để đào hố móng làm tờng chắn đợc xây
trả lại bằng đá xây vữa theo ô (80x80x30)cm.
+ Giữ chân kè bằng hàng ống buy đúc sẵn bê tông M200#, đờng kính ngoài
120cm, L=1.2m đợc chôn xuống mặt bãi, các ống buy xếp sát nhau và giữa các
ống có thanh chèn hình tam giác bằng bê tông M200#. L=1.2, Phía ngoài ống buy
xếp lăng thể đá hộc. Đỉnh ống buy biến đổi theo địa hình mặt đất tự nhiên từng
khu vực; lòng ống buy xếp đá hộc, phía trên đỉnh là lớp đá 2x4 dày 5cm và lớp bê
tông M200# dày 20cm đổ tại chỗ bịt kín (có để lỗ thoát nớc) để tránh vật liệu trong
ống bị lôi kéo ra ngoài.
- Trồng cây trên bãi phía trớc đê phía biển:
Trồng dải cây chắn sóng: Trồng loại cây bần dọc theo tuyến đê từ cửa cống
Nam Cờng đén giáp cống Lân II và đoạn từ cống Lân II đến giáp cống Lân I bề
rộng dải cây B=30m đến 200m kể từ chân lăng thể đá. Cây trồng bố trí theo hình
hoa mai cách nhau (1x1)m. Khi trồng đào hố theo kích thớc (30x30x30)cm, cho
đất sa trộn lẫn phân vi sinh vào hồ khi trồng cây.
h. Yêu cầu thi công:
Để đảm bảo cho công trờng đợc làm việc thuận lợi và đúng tiến độ, trớc khi
thi công, Nhà thầu thi công và Ban quản lý dự án chủ động liên hệ với địa phơng
để thống nhất phân luồng giao thông, hạn chế tối đa các phơng tiện cơ giới qua
lại. Khi thi công có phơng án điều tiết giao thông: Biển báo, barie chắn báo hiệu
công trờng. Đảm bảo không gây trở ngại cho dân trong quá trình thi công.
Thi công chân khay phía biển chọn thời gian mực nớc triều thấp để thi công
(lúc nớc triều rút cạn bãi).

Trong quá trình thi công tuân thủ đầy đủ các quy trịnh, quy phạm đối với
từng phần việc.Tuân thủ pháp lệnh đê điều, tuyệt đối đảm bảo sự an toàn trong
quá trình thi công.
* Thi công đất:
- Đất đắp: Đất để hoàn chỉnh mái, thân đê : Tận dụng đất đợc đào, phần
còn thiếu dùng đất đợc khai thác tại các mỏ đợc chỉ định ngoài đê sau đó vận
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
chuyển, đổ đất trong phạm vi quy định để thuận lợi cho việc đắp đất. Đất đắp đợc
đầm nện kỹ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đạt dung trọng k 1.45T/m
3
.
- Mỗi lớp đắp nền đờng không quá dày 20cm, lớp đắp hoàn thiện mái không
dày quá 25cm. Các lớp đất đợc đầm chặt bằng đầm cóc khi thi công xong từng
lớp có kiểm tra nếu đạt yêu cầu mới đợc đắp tiếp.
- Phần đào, đắp kết hợp cả cơ giới và thủ công.
* Thi công bê tông: Bê tông mặt đờng, bê tông cấu kiện, bê tông tờng chắn
sóng.
Bê tông mặt đờng: Đổ trực tiếp liền khối, đảm bảo mác bê tông, nớc trộn
vữa bê tông là nớc sạch đảm bảo không có tạp chất an mòn và phá hủy bê tông.
Đảm bảo đủ kích thớc theo thiết kế: Kích thớc (5.5x5)m, dày 0.2m. Cứ 5m có một
khe co giãn.
Bê tông tờng chắn sóng: Thi công tờng đảm bảo mác bê tông thiết kế, đảm
bảo khối lợng thép, quy cách thép của tờng, giữa các khối đổ có khe lún bằng bao
tải 2 lớp nhựa đờng 3 lớp.
Cấu kiện bê tông: Cấu kiện bê tông lát mái đảm bảo mác theo thiết kế. Các
kích thớc chính xác để dễ dàng lắp ghép. Cấp phối hạt vật liệu tuân theo các quy
định về tiêu chuẩn thiết kế đối với bê tông ngành thuỷ lợi. Khuôn đúc cấu kiện đợc
kiểm tra về độ chính xác của các kích thớc. Làm khuôn bằng thép 2-:-3 ly. Thi
công bê tông bằng thủ công + máy (Máy trộn 250l, máy đầm dùi 1,5Kw, máy đầm

bàn 1Kw).
Công tác cốt thép: Cốt thép đợc gia công đầy đủ các chủng loại nh thiết kế
trớc khi đổ bê tông.
* Thi công lớp móng: Mặt đê đợc san phẳng, rải đá cấp phối, đầm nện chặt
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sau đó rải nilông tái sinh và đổ bê tông. Tại vị trí mặt đê
đã có đá cấp phối nền đờng (tận dụng lớp đá này, bù phụ thêm phần đá còn
thiếu). Lớp đệm thi công đúng chiều dày và cấp phối.
* Thi công phần đá xây: Xây đá đúng mặt cắt thiết kế. Đá xây đúng mác
thiết kế, mạch xây no vữa, không có hiện tợng mạch hở hoặc các viên đá không
sít.
* Thi công vải địa kỹ thuật: Sau khi hoàn thành công tác đất mới thi công
vải địa kỹ thuật, vải đợc trải theo đúng đồ án thiết kế. Mép của hai tấm vải địa kỹ
thuật đợc chồng lên nhau 0,3m. Vải địa kỹ thuật là loại vật liệu dễ bị h hỏng bởi tia
tử ngoại của ánh sáng mặt trời do đó khi thi công vải tránh hoặc giảm thiểu thời
gian vải tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Các cuộn vải đa ra ngoài công tr-
ờng có bạt che.
* Trồng cỏ mái đê: Mái đê phía đồng đợc trồng cỏ để bảo vệ: Cuốc cỏ thành
từng vồng. Vận chuyển cỏ trong khoảng 300m. Trồng cỏ theo kiểu mắt cáo,
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
khoảng cách các vầng cỏ không quá 15cm. Chăm sóc cỏ theo đúng yêu cầu kỹ
thuật.
* Thi công xây lát: Thi công ván khuôn sử dụng luân lu 5 lần (theo quy
phạm hiện hành)
2- Yêu cầu kỹ thuật:
- Tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn quy định, quy
phạm hiện hành thuộc các lĩnh vực thi công nh: công tác đất, công tác xây đúc,
kết cấu thép do Bộ Thuỷ lợi ( nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) và
nhà nớc ban hành.
- Nguyên vật liệu theo yêu cầu của thiết kế đã ghi trong bản vẽ thiết kế đã

đợc phê duyệt.
- Thi công đảm bảo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt.
- Đảm bảo đúng chủng loại vật t, thiết bị khi đa vào sử dụng trong công
trình.
- Trong qúa trình thi công đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động không làm
ảnh hởng đến hoạt động của nhân dân xung quanh khu vực.
- Trong quá trình thi công nhà thầu thi công xây lắp tuyệt đối tuân thủ nghị
định số 209 của Chính phủ về việc quản lý chất lợng công trình xây dựng
3. - yêu cầu Tiến độ thi công:
Hoàn thành công trình trong thời gian 170 ngày ( kể từ ngày khởi công
không kể ngày lễ, thứ bẩy, chủ nhật).
Dự kiến Khởi công: 01/01/2008
Hoàn thành: 20/06/2008
* Nhà thầu cam kết bảo hành công trình từ khi chủ đầu t ký biên bản
nghiệm thu công trình hoàn thành và đa vào sử dụng là 12 tháng và các điều kiện
khác mà chủ đầu t đa ra yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Phần II:
Vật t, vật liệu để thi công công trình
a. Vật liệu chính sử dụng trong công trình
Tất cả các vật liệu, Vật t đa vào công trình đều có đủ hoá đơn, các chứng
chỉ xuất xởng của nhà máy sản xuất.
Trớc khi đa vật liệu vào sử dụng lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trờng để thí
nghiệm, có biên bản lấy mẫu kèm theo. Các cơ quan, đơn vị, phòng thí nghiệm
đều là các tổ chức có đủ t cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về
các kết quả thí nghiệm của mình. Chỉ khi vật liệu thí nghiệm đạt yêu cầu có biên
bản nghiệm thu đa vào sử dụng kèm theo mới đa vào sử dụng
* Xi măng: Dùng xi măng của các nhà máy xi măng do Trung ơng sản xuất
có bán tại các đại lý trong khu vực; dùng Xi măng Poóc lăng đảm bảo tiêu chuẩn

TCVN 2682-1992. Trớc khi đem dùng phải có báo cáo kết quả thí nghiệm và tính
chất cơ lý, hoá học và các tiêu chuẩn khác của các lô xi măng để cán bộ giám sát
hoặc Chủ đầu t kiểm tra khi cần thiết.
Xi măng phải đóng bao PCB và PC sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn TCVN
6260-1997. Các lô xi măng lu trong kho không quá 3 tháng và không bị biến chất
và phải đợc bảo quản trong điều kiện khô ráo.
* Đá : Dùng đá của các xí nghiệp khai thác tại các mỏ trên khu vực Hà Nam,
dùng đá đúng cấp phối đạt quy phạm tiêu chuẩn và chất lợng Việt Nam TCVN
1771-86 và đáp ứng đợc hồ sơ thiết kế đã phê duyệt. Trớc khi dùng để trộn bê
tông phải rửa sạch để đảm bảo chất lợng công trình.
Đá hộc: Dùng loại đá cờng độ chịu và khối lợng riêng của đá phải đạt đợc
tiêu chuẩn thiết kế. Đá dùng để xây phải sạch không dính bùn đất, không phong
hoá và đáp ứng đợc yêu cầu hồ sơ thiết kế đã phê duyệt.
* Cát Vàng : Dùng cát khai thác tại Việt trì - Vĩnh phúc, Thanh Hóa, cát hạt to,
chất lợng đảm bảo tiêu chuẩnTCVN TCVN 1770-86. Trớc khi sử dụng cát vào
công trình cát phải sàng, nếu quá bẩn phải rửa sạch đảm bảo tiêu chuẩn và quy
phạm hiện hành.
* Cát đen: Dùng cát sông Hồng đợc khai thác, vận chuyển và bán tại địa ph-
ơng đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 1770-86. Cát đảm bảo sạch không lẫn tạp chất
đảm bảo tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành.
* Thép: Sử dụng thép của Tổng Công ty thép Việt Nam và các nhà máy sản
xuất thép liên doanh có bán tại các đại lý trong khu vực. Có chứng chỉ chất lợng
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
xuất xứ Cốt thép trớc khi gia công phải cắt mẫu thí nghiệm kéo nén đối với từng
chủng loại, kết quả đảm bảo chỉ tiêu thiết kế mới đợc gia công. Cắt và uốn thép
chỉ đợc thực hiện bằng phơng pháp cơ học. Cốt thép dùng trong công trình phải
đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 và đúng yêu cầu thiết kế đã đợc phê
duyệt.
* Nớc: Sử dụng cho thi công công trình là nguồn nớc sạch khai thác tại chỗ đạt

tiêu chuẩn TCVN 4506-87 và yêu cầu đồ án thiết kế đã đợc phê duyệt
* Vải địa kỹ thuật: Tơng đơng với loại vải lọc aritext 14.
b. Quy trình, quy phạm áp dụng cho công trình:
- TCVN 4453-1995 kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối quy
phạm thi công và nghiệm thu
- TCVN 1651-1985 Thép cốt bê tông cán nóng.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 59-2002: công trình thuỷ lợi Kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 12-2002: công trình thuỷ lợi Xây và lát đá
Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- TCVN 2682-1992 Xi măng pooclăng.
- TCVN 1770-86 Cát xây dựng Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1771-86 Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ
thuật.
- TCVN 4506-87 Nớc cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 4447-87 và quy phạm Ngành QPTLD174 về công tác thi công đất.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 84-91: công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ
quy trình thiết kế.
Cam kết sử dụng vật liệu
xây dựng thi công công trình
Tên nhà thầu: Công ty cổ phần XDTL Sông Hồng.
TT
Tên
vật
liệu
Quy cách chất lợng
Nơi sản
xuất
Ghi
chú

1 Xi
măng
- Dùng xi măng bao lành.
- Có mác bên ngoài vỏ ghi trọng lợng bao bì và
số lô sản xuất
- Không sử dụng loại xi măng đã lu quá 3
tháng.
Nhà máy xi
măng
Pooclăng
PC30 hoặc
nhà máy sản
xuất xi măng
TCVN
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- Xi măng để ở công trờng không quá 30 ngày.
- Xi măng không vón cục,
- Xi măng bao lành không dùng xi măng ở bao
rách.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
của Trung ơng
khác
2
Vải
địa
kỹ
thuật
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Vải địa đem dùng phải đúng chủng loại theo

thiết kế.
- Vải địa kỹ thuật nhập vào công trờng đợc xếp
trên giá, che đậy chống tia tử ngoại của ánh
sáng mặt trời

Các đại lý
trên toàn quốc
TCN
3 Thép
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Thép còn mới không bị biến dạng.
- Thép đem dùng phải đúng chủng loại theo
thiết kế.
- Thép nhập vào công trờng đợc xếp trên giá
hoặc thanh gỗ đặt trên nền vững chắc để thép
giữ đợc thẳng và không bẩn.
- Thép không để ngoài trời để tránh hoen rỉ
vàng.
- Có chứng chỉ kéo nén thép của cơ quan có
thẩm quyền.
Thái Nguyên
hoặc Liên
doanh
TCVN
4
Đá
hộc
- Đá sạch, cứng bền, hạt tơng đối đồng đều tỷ
lệ % trong quy định cho phép.
- Đá không chứa các chất quặng sunpít sắt, ôxit

sắt, than đá hoặc các chất tơng tự, vật liệu mềm
và rỗ tổ ong.
- Đá xây lát là loại đá rắn, đặc không bị nứt
rạn, không có gân, không bị hà,.
- Cờng độ chịu nén, và khối lợng riêng của đá
đảm bảo yêu cầu thiết kế.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Mua tại Hà
Nam, Phủ Lý
TCVN
5
Cát
vàng
- Trong cát không có tạp chất đất loại sét cục
(d > 1.25cm) hoặc màng cát bao quanh hạt cát.
- Hàm lợng bùn, bụi, sét xác định bằng phơng
pháp rửa không đợc lớn hơn 2% khối lợng mẫu
cát.
- Hàm lợng sỏi có đờng kính 5 10 mm
không vợt quá 5% trọng lợng.
- Hàm lợng sun phát không vợt quá 2,7g/lít.
- Cát đợc dùng trong công trình là loại cát khi
sử dụng đă có chứng chỉ chất lợng xác định các
thông số kỹ thuật của loại cát phù hợp với yêu
cầu thiết kế và đợc cán bộ kỹ thuật bên A
nghiệm thu.
Mua tại Vĩnh
phúc
TCVN
6 Đá - Đá sạch, cứng bền, hạt tơng đối đồng đều tỷ Mua tại Hà TCVN

Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
1x2;
2x4
lệ % trong quy định cho phép.
- Đá không chứa các chất quặng sunpít sắt, ôxit
sắt, than đá hoặc các chất tơng tự, vật liệu mềm
và rỗ tổ ong.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Nam, Phủ Lý
7
Vải
địa
kỹ
thuật
- Tơng đơng với loại vải lọc aritext 14
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Mua tại Hà
Nam, Phủ Lý
TCVN
C. Các khối lợng chính của gói thầu:
1. Khối lợng đất đào 11.246 m
3

2. Khối lợng đất đắp 16.932 m
3

3. Bê tông các loại 4.078 m
3


4. Tấm bê tông đúc sẵn M250 77.673 Tấm
5. ống buy ĐK 1.2m cao 1.2m 1.070 ống
6. Đá hộc thả rối 1.946 m
3
7. Đào đá mái kè cũ 612 m
3

8. Diện tích trồng bần 13.85 ha
9. Diện tích trồng cỏ 6.286 m2
d. Trình tự thi công:
1. Nhận mặt bằng
2. Chuẩn bị lán trại, điện nớc thi công
3. Tập kết máy móc thiết bị thi công
4. Bóc phong hoá, đào đất
5. Đào móng tờng chắn đất phía đồng, chân khay phía sông.
6. Xây đá tờng chắn phía đồng, xây và đổ đá chân khay phía sông lắp đặt
ống buy và các cấu kiện thanh chèn
7. Đắp áp trúc phía sông và phía đồng
8. Trải vải địa kỹ thuật, đổ bê tông dầm khung và bê tông đỉnh kè phía sông
9. Lắp đặt cấu kiện đúc sẵn phía sông
10. Thi công các lớp cứng hóa mặt đê
11. Thu dọn mặt bằng + hoàn thiện
12. Nghiệm thu + bàn giao
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Phần III
Công tác bố trí mặt bằng công trờng
1. Nhận bàn giao mặt bằng :
Trên cơ sở bản vẽ tổng mặt bằng công trình, đơn vị thi công nhận vị trí, tim
tuyến, cao độ công trình, phạm vi khu vực đền bù, mặt bằng sử dụng đất và các

tài liệu hồ sơ có liên quan.
Hai bên Chủ đầu t và Nhà thầu tiến hành các thủ tục bàn giao mặt bằng thi
công tại hiện trờng bao gồm: ranh giới khu vực công trờng, các mốc cao độ gốc,
mốc dẫn cao độ, mốc toạ độ khống chế, mốc tim tuyến công trình phải di dời và
khôi phục sau khi hoàn thành, bãi vật liệu
2. Bố trí mặt bằng thi công tổng thể:
Công trình dạng tuyến, mặt bằng thi công hạn chế vì vây đơn vị thi công tận
dụng mặt đê để làm mặt bằng thi công.
Căn cứ vào thực tế hiện trạng mặt bằng thi công và biện pháp tổ chức thi
công, tiến độ thi công. Nhà thầu bố trí mặt bằng thi công công trình theo bản vẽ
TKTC bao gồm:
- Nhà của BCH công trờng 50 m2.
- Lán trại công nhân 225 m2.
- Kho xi măng 60 m2
- Bãi tập kết thiết bị, xe máy 270 m2
- Kho sắt 60 m2
- Lán bảo vệ di động 10m2
- Bãi đúc cấu kiện bê tông số 1 600 m2
- Bãi đúc cấu kiện bê tông số 2 600 m2
- Kho phụ tùng 50 m2
* Khu vực thi công, mặt bằng thi công chi tiết các vị trí đợc thể hiện trên bản
vẽ thi công chi tiết trong đoạn từ C13 ữ C16 ở giữa chân dốc dài C13+12 đến
chân dốc dài C15+37 phía trái tuyến. Bãi đúc cấu kiện bê tông số 2 nằm ở đoạn
C4, sát chân dốc dài C13+5 trái tuyến
3. Biện pháp khắc phục khó khăn :
a. Khó khăn:
- Tuyến thi công dài, khối lợng dàn trải, mặt đê hẹp khó khăn cho vận
chuyển vật liệu thi công và an toàn giao thông.
- Thi công mái phía biển phụ thuộc vào nớc triều.
b. Biện pháp khắc phục:

Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- Tận dụng mặt bằng đê những chỗ rộng, san gạt làm bãi đúc, tập kết vật
liệu.
- Luôn có biển báo hiệu công trờng thi công ban ngày và đèn báo hiệu thi
công vào ban đêm. Khi thi công các hạng mục đào đắp luôn có tổ an toàn giao
thông hai đầu thi công.
- Máy móc, con ngời luôn sẵn sàng, tận dụng tối đa khi nớc triều rút để tiến
hành thi công đê phía biển.
4. Công tác trắc đạc:
- Trớc khi thi công trên cơ sở các mốc tim tuyến và cao độ đợc giao, Nhà
thầu tiến hành phóng tuyến công trình định vị các điểm tim, từ đó định vị mép biên
công trình, phạm vi mở mái
- Các mốc chính và cao độ gốc đợc gửi vào các mốc phụ xung quanh để có
thể khôi phục lại khi các mốc này bị mất đi.
- Trong quá trình thi công từ các mốc tim tuyến gốc, các đội thi công dùng
máy kinh vĩ, máy thuỷ bình dựng tim tuyến, cao độ và vị trí các điểm phục vụ cho
việc thi công từng hạng mục, phần việc. Các mốc toạ độ gốc luôn đợc kiểm tra
khôi phục làm cơ sở cho việc thi công suốt cả công trình.
- Công tác trắc địa là công tác rất quan trọng ảnh hởng trực tiếp khối lợng,
chất lợng, tiến độ thi công, kết cấu và hiệu quả công trình. Vì vậy ở công trờng
Nhà thầu luôn bố trí 02 cán bộ kỹ thuật chủ chốt thờng xuyên theo dõi, giám sát,
kiểm tra công việc trắc địa để đảm bảo thi công công trình đúng đồ án thiết kế.
5./ Tổ chức hiện tr ờng - Liên danh.
a. Tổ chức tại văn phòng:
Nhà thầu thành lập Hội đồng liên danh gồm:
Ông: Nguyễn Hữu Thịnh Chủ tịch HĐQT công ty CP XDTL Sông Hồng
làm chủ tịch LD.
Ông: Trần Duy Vợng Chủ tịch HĐQT công ty CP XDTL Thái Bình làm
phó chủ tịch LD.

Các thành viên gồm Phó giám đốc công ty, trởng phòng tài vụ , kế hoạch
b. Tổ chức hiện trờng:
- Công trờng hoạt động dới sự quản lý điều hành chung của Hội đồng liên
danh Ban chỉ huy công trờng đợc thành lập bởi các cán bộ của liên danh đứng
đầu là trởng Ban chỉ huy công trờng có đủ năng lực và kinh nghiệm thi công. Giúp
việc cho trởng ban chỉ huy công trờng là các cán bộ kỹ thuật, cán bộ kế toán vật t,
hành chính .
Mỗi công ty trong liên danh thành lập một ban chỉ huy để trực tiếp điều
hành công việc trong khuôn khổ đã đợc phân chia trong hợp đồng và chịu sự chỉ
huy chung của Ban chỉ huy công trờng.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- Nếu trúng thầu đơn vị thi công sẽ bắt đầu tiến hành thi công bằng việc
chuẩn bị mặt bằng, lán trại, tập kết vật liệu, thiết bị phơng tiện thi công.
- Sau khi vật t, thiết bị thi công đợc tập kết đến công trờng, Nhà thầu bố trí
các tổ thi công theo trình tự thi công đã nêu ở mục trên.
- Tất cả các dây truyền và các tổ sản xuất đợc phối hợp dới sự chỉ huy
thống nhất của trởng ban chỉ huy công trờng.
Trong quá trình thi công, tuỳ từng thời điểm và phần việc mà bố trí mặt bằng
thi công giai đoạn hợp lý, đảm bảo năng suất, tiến độ, hiệu quả công trình và an
toàn cho ngời, thiết bị thi công. Sự thay đổi điều kiện làm việc trên công trờng sẽ
đợc điều chỉnh tiến độ cho phu hợp và đợc sự chấp nhận của chủ đầu t.
* Lực lợng thi công trên công trờng:
Lực lợng thi công chính bao gồm máy móc thiết bị và lực lợng công nhân
lành nghề đảm bảo đúng yêu cầu về số lợng, bậc thợ do công trình yêu cầu lực l-
ợng chủ yếu là của nhà thầu, ngoài ra nhà thầu có sử dụng thêm một số lao động
địa phơng phục vụ cho công tác đất và các công tác khác (khi có nhu cầu).
Nhà thầu bố trí lực lợng cán bộ để thi công công trình gồm:
Số
TT

Vị trí
Năm kinh nghiệm làm
công trình
Số lợng
1 Giám đốc công trờng 10 01
2 P.Giám đốc công trờng 10 01
3 Kỹ s hiện trờng 05 02
4 Kỹ s trắc đạc 08 01
5 Kỹ s kết cấu 10 01
6 Kỹ s cơ khí, cơ điện 07 01
7 Giám sát an toàn, NV sơ cấp cứu 05 01
8
Giám sát đảm bảo chất lợng
10 01
9 Các nhân sự chính khác 05 05
(Các chức danh trên đã đợc bố trí trong hồ sơ năng lực nhà thầu)
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Phần IV
Biện pháp thi công

a. Công tác chuẩn bị:
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng, Nhà thầu tiến hành công tác chuẩn bị
mặt bằng, lán trại, kho tàng nh bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể
Tập kết thiết bị thi công, san gạt bãi chứa vật liệu đảm bảo đủ rộng để cung
ứng vật liệu kịp thời trong thời trong suốt quá trình thi công.
Cán bộ kỹ thuật dựa vào hồ sơ, tim tuyến đợc Chủ đầu t bàn giao tiến hành
lên ga, phóng tuyến, xác định cao trình các mặt cắt, tính toán máy móc, thiết bị
hợp lý với từng hạng mục, từng thời điểm thích hợp.
Nhà thầu dự kiến phân chia tuyến thi công thành đoạn thi công thành hai

đoạn thi công. Đoạn 1 từ K24+400 đến K25+374,7; đoạn 2 từ K25+374,7 đến
K26+00. Thi công theo hình thức cuốn chiếu, tận dụng mực nớc thuỷ triều thuận
lợi để thi công mái đê phía biển trơc.
B. thi công xây lắp
1. Đúc cấu kiện bê tông đúc sẵn:
Ngay sau khi nhận đợc bàn giao mặt bằng, san gạt bãi chứa vật t, vật liệu,
bãi đúc nh trong bản vẽ tổng thể mặt bằng nhà thầu tiến hành ngay công tác đúc
cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Bãi vật liệu, bãi đúc các cấu kiện bê tông đúc sẵn (ống buy, tấm lát ) sử
dụng mặt đê ở những chỗ phẳng và những bãi trong ở lân cận khu vực xây dựng
công trình. Bãi đúc cấu kiện đúc sẵn đợc san phẳng bằng máy ủi, đầm chặt bằng
máy lu 9T và đợc láng xi măng M50# dày 3cm. Mặt bằng bãi đúc sau khi láng
đảm bảo độ dốc thoát nớc để thuận tiện cho quá trình bảo dỡng bê tông.
Do khối lợng cấu kiện lớn nên để đảm bảo tiến độ đa cấu kiện vào lắp đặt
kịp thời đơn vị thi công sử dụng ván khuôn thép định hình, cố định kích thớc bằng
bulông, trớc và sau khi đổ đợc vệ sinh sạch sẽ và bôi dầu chống dính.
Bê tông trớc khi trộn đã đợc thiết kế thành phần cấp phối, Các thành phần
cốt liệu đợc đong bằng hộc, thủ công đa cốt liệu vào thùng trộn, bê tông sau khi
trộn xong đợc đa lên xe chuyên dùng và đổ vào khối đổ, đầm chặt bằng đầm dùi.
Tấm lát, ống buy sau khi đủ cờng độ phải vận chuyển tới vị trí lắp đặt nên
công tác bảo dỡng bê tông là rất quan trọng. Trong quá trình từ khi đổ xong tấm,
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
ống buy đến khi đa ra lắp đặt đơn vị thờng xuyên tới bảo dỡng theo quy trình quy
phạm thi công bê tông.
2. bóc hữu cơ, đào móng, Đóng cọc tre phên nứa chân mái phía đồng:
Chặt bỏ các cây dại thuộc phạm vi nền đê đắp, loại bỏ tất cả rễ cây, bụi
cây, cỏ hay tất cả các loại vật liệu dễ bị phân rữa khác ra khỏi thân đê. San
bằng các lỗ hỏng, chỗ trũng vv trên thân đê cũ và tiến hành đầm kỹ theo tiêu
chuẩn. Làm ẩm nền đê, đầm kỹ để bề mặt nền đê cũ nối tiếp tốt với lớp đất đắp

của đê mới, bạt thảo hạ cấp h = 15cm theo mái tự nhiên của đê cũ. Bóc lớp phong
hoá bằng máy xúc gầu 0,8m3 kết hợp với thủ công. Đầm đất, đầm cấp bằng đầm
cóc. Vận chuyển đất hữu cơ, phong hoá rễ cây bụi cỏ ra khỏi phạm vi công trờng
tới bãi đổ theo quy định bằng xe ô tô tự đổ 5 tấn
Dùng máy thuỷ bình và máy kinh vĩ xác định vị trí, tim tuyến công trình, nhà
thầu tiến hành lên ga và giác móng, dùng cọc đóng tại các vị trí giao nhau, việc
giác móng để đào đất móng phải tính đào rộng hơn móng xây thiết kế và theo
đúng đồ án thiết kế và quy trình quy phạm thi công đào đất móng.
Dùng máy đào 0,8m3/ gầu và ôtô tự đổ 5 tấn, Đất đào đợc vận chuyển ra
bãi thải theo quy định.
Tại các vị trí chân mái ta luy phía đồng phải đắp đất trong nớc nhà thầu tiến
hành đắp cọc tre phên nứa đảm bảo chống trôi chân mái ta luy trong quá trình
đắp. Thủ công đóng cọc bằng vồ, cọc tre đa vào thi công phải đảm bảo chất lợng
không cong vênh mối mọt và chiều dài đảm bảo theo yêu cầu thiết kế L=2m,
khoảng cách giữa hai cọc đảm bảo a=0.3m/cọc. Kẹp chặt phên nứa vào giữa tre
song tử bổ đôi, buộc chặt bằng dây thép.
L u ý:
- Đào đất bằng máy phải để lại lớp bảo vệ đáy móng dày 20cm để đào
bằng thủ công .
- Trong quá trình thi công luôn đảm bảo cho hố móng khô ráo, tuyệt đối
không để nớc đọng trong phạm vi hố móng trong quá trình thi công.
3. lắp dựng ống buy, cấu kiện, thanh chèn, đổ bê tông nắp ống buy.
3.1. Thi công lắp dựng ống buy, thanh chèn, cấu kiện:
- Đoạn từ K24+402.4 đến K24+559.6 dài 157.2m do đá xây theo ô phía
biển còn tốt nên đoạn này không phải gia cố bằng ống buy. Thi công ống buy từ
đoạn K24+559.6 đến K25+537.6
- Do đặc thù của công trình với khối lợng dàn trải, Cao trình đặt ống buy
thấp so với mực nớc nên khi thi công ống buy nhà thầu sẽ tận dụng khoảng thời
gian là lúc thuỷ triều rút xuống sẽ tiến hành thi công theo từng đoạn.
- Kiểm tra lại vị trí, cao độ sau khi lắp đặt ống buy.

- Tiến hành lắp dựng ống buy sau theo đúng vị trí mà đồ án đã đề ra
- Nhà thầu kết hợp thi công cơ giới và thủ công để thi công lắp đặt ống buy,
ống buy đợc vận tập kết tới khu vực lắp đặt bằng ô tô vận chuyển. Thiết bị cơ giới
vận chuyển ống xuống vị trí lắp đặt, chỉnh sửa theo đúng vị trí và cao độ thiết kế
bằng thủ công kết hợp thiết bị cơ giới. ống buy sau khi lắp đặt phải đảm bảo độ
kín khít ổn định.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
- Vận chuyển đá đến vị trí đổ, đá trớc khi đa vào sử dụng đợc giám sát A kiểm
tra, nghiệm thu đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.
- Cùng với cán bộ giám sát của Chủ đầu t kiểm tra, nghiệm thu khối lợng công
việc thực hiện.
3.2. Công tác xếp đá lát khan, thả đá hộc vào ống buy:
Đá hộc dùng loại đờng kính theo thiết kế, chọn loại đá rắn chắc không nứt
rạn, không có gân, không hà, gõ tiếng trong. Cờng độ chịu nén và khối lợng riêng
của đá phù hợp với yêu cầu thiết kế. Cờng độ chịu nén tối thiểu 850kg/cm2 và
phải có khối lợng riêng tối thiểu 2400kg/cm3 Các viên đá có khối lợng > 30kg
chiếm 70% cấp phối đá.
Khi xếp đá, tránh trùng mạch, xếp so le nhau, viên đá hộc đợc chèn chặt
bằng các viên đá nhỏ.
Các viên đá đợc xếp thẳng góc với mái đê và đảm bảo chiều dầy thiết kế,
dùng đá dăm chèn chặt lỗ rỗng giữa các viên đá lớn để đảm bảo toàn bộ khối đá
lót xong tạo thành một khối rắn chắc. Khi kiểm tra dùng xà beng bẩy thì cả một
mảng nhiều viên dịch chuyển. Việc thi công lớp đá hộc đợc tiến hành từ dới lên.
3.3. Công tác đổ bê tông nắp ống buy:
Sau khi lắp đặt và thả đá hộc thả rối vào ống buy và chân khay phía biển
nhà thầu tiến hành ngay công tác đổ bê tông nắp ống buy để tránh thuỷ triều. Thủ
công vận tiến hành thi công lớp đệm đá 2x4, lót vỏ bao xi măng 2 lớp trong lòng
ống buy, Đổ bê tông M200# đá 1x2 trong lòng ống buy dày 30cm để lỗ 4 với
khoảng cách các lỗ 30cm. Thi công bằng thủ công, vận chuyển bê tông từ mặt đê

xuống vị trí đổ bằng cáng khiêng, đầm chặt bê tông bằng đầm dùi 1,5KW.
4. Đắp áp trúc đê cả hai phía sông và phía đồng.
Vị trí bãi lấy đất đắp đê đợc chỉ định lấy tại mỏ trên đờng vào thôn Hoà
Môn. Diên tích bãi lấy đất 8.000m
2
cự ly vận chuyển đất trung bình 1.120m.Trớc
khi lấy đất Nhà thầu sử dụng máy xúc dung tích gầu 0,8m3 và máy ủi 110CV bóc
bỏ lớp phong hoá bề mặt của bãi với chiều dày trung bình 10cm, ủi thành từng
đống và vận chuyển ra khỏi khu vực lấy đất
Nhà thầu tiến hành đắp đất theo hớng ngợc hớng với hớng vận chuyển vật
liệu. Ngay sau khi đá xây tờng chắn đất và chân khay phía sông đảm bảo cờng
độ và đợc sự đồng ý của t vấn giám sát, Nhà thầu tiến hành đắp áp trúc mặt đê.
4.1. Máy móc thiết bị thi công đất:
Đơn vị thi công tính thiết bị công tác đất với khối lợng và thời gian thi công
cao nhất, cự ly vận chuyển xa nhất tơng ứng là đắp đê + đờng dân sinh phía đồng
đoạn K24+400 đến K25+374.7 với khối lợng đắp 14.795 m3,và thời gian thi công
dự kiến 35 ngày, bình quân mỗi ngày cần đào là Qđào = 422,71m3
* Tính số máy đào theo công thức :

Q
đào
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
N

=

k
x


k: số ca máy làm việc trong ngày lấy = 1



năng suất máy đào loại 0,8 m3/gầu, với đất cấp 2, tra định mức mã hiệu
AB.27322. Ta có


= 294,96 m
3
/ca .
422,71
Số máy đào là: N

= = 1,433
294,96 x 1
Theo khối lợng tính toán nhà thầu chúng tôi chọn là 02 máy đào dung tích gầu
0,8m3/gầu nhân lực phục vụ máy 4 ngời .
* Tính số ô tô vận chuyển: để chuyển đất đơn vị thi công chọn loại xe ô tô
tự đổ loại trọng tải 5 Tấn.
Để tính toán số lợng xe ôtô vận chuyển nhà thầu chọn tính thiết bị công tác
đất với khối lợng và thời gian thi công cao nhất, cự ly vận chuyển xa nhất tơng ứng
là đắp đê + đờng dân sinh phía đồng đoạn K24+400 đến K25+374.7 với khối lợng
đắp 14.795 m3,và thời gian thi công dự kiến 35 ngày, bình quân mỗi ngày vận
chuyển 422,71m3 cự ly vận chuyển từ bãi khai thác tại bãi khai thác tới vị trí đắp
với cự ly trung bình 897m đất cấp 2, tra định mức mã hiệu AB.41412 ta có định
mức vận chuyển 100m3 đất cấp 2 cần 1,33 ca ô tô 5 tấn. Vậy năng suất ô tô:

ôtô
)/(19,75

33,1
100
3
cam==
- Số ca xe đảm bảo tiến độ =
19,75
71,422
= 5,62 ca
- Nhà thầu dự kiến thời gian làm việc của 1 ô tô là 1 ca/ngày.
Vậy số xe ôtô là =
1
62,5
= 5,62 xe
Do đó số lợng ô tô chọn là 06 xe, nhân lực phục vụ máy 12 ngời. Nhng để đẩy
nhanh, kịp tiến độ phục vụ cho công trình hoàn thành đúng tiến độ đợc giao chúng tôi
chọn thêm 01xe dự phòng.
* Tính số máy ủi : Đơn vị thi công tính thiết bị ủi đất với khối lợng và thời
gian thi công cao nhất tơng ứng là đắp đê + đờng dân sinh phía đồng đoạn
K24+400 đến K25+374.7 với khối lợng đắp 14.795 m3,và thời gian thi công dự
kiến 35 ngày, bình quân mỗi ngày đắp 422,71m3, để phục vụ cho công tác này.
Căn cứ vào số máy đào, năng suất máy đào, ta tính đợc số máy ủi theo công
thức:
N
đ
x

N
ủi
=
K

s
x
ủi
Trong đó: Số máy đào Nđào = 2 cái
Năng suất máy đào đào đất cấp 2 = 294,96 m3/ca
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Hệ số san đất Ks = 1,1
Chọn loại máy ủi 110CV; Tra định mức AB.27332 ta có ủi 100m3 đất cấp 2
cần 0.036 ca máy ủi

ủi
)/(2778
036,0
100
3
cam==

2 x 294,96
Vậy N
ủi
= = 0,193
1,1 x 2778
Do đó Số lợng máy ủi phải chọn là 01 máy ủi loại 110CV nhân lực phục vụ máy là
02ngời.
* Trong quá trình thi công đắp đất nhà thầu thi công bằng cơ giới kết hợp
thủ công. Phạm vi tối thiểu 1,0m kể từ mặt ngoài xây đúc trở ra và tại các vị trí
chật hẹp, đất đợc vận chuyển từ bãi đổ của ôtô tới vị trí đắp bằng xe đẩy chuyên
dụng, san thủ công từng lớp dày từ 15 ữ20 cm và đợc đầm bằng đầm cóc MiKaSa
theo đúng quy phạm để đạt dung trọng thiết kế.

Lu ý: Chỉ đợc phép đắp đất vào công trình khi có sự đồng ý của cán bộ
giám sát và chủ đầu t sau khi đã nghiệm thu các hạng mục công trình khuất.
+ Tổng số máy móc Nhà thầu bố trí phục vụ cho công tác đất là:
+ 02 máy đào dung tích gầu 0,8m3
+ 01 máy ủi 110CV
+ 7 xe ô tô tự đổ 5 Tấn
+ 02 máy đầm đất (9 tấn).
+ 02 máy đầm cóc.
+ Nhân công phục vụ cho công tác thi công đất là :
- Thợ vận hành 3,0/7 4,5/7 là 24 ngời.
- Lao động phổ thông: 2 tổ mỗi tổ 25 ngời
4.2. Đắp áp trúc.
Do đặc điểm công trình có hạng mục đào bạt cấp tạo mái và đắp áp trúc
mặt đê, chiều rộng mặt đê nhỏ nên khi thi công sẽ ách tắc và làm ảnh hởng đến
đờng giao thông trên đê khi thi công phải luôn có ngời cảnh giới hai bên đắp đất
và có biển báo hiệu công trờng.
- Đắp từ thấp lên cao, mặt cắt đắp rộng chủ yếu ở phía đồng dùng máy ủi
đào bạt chân đê đảm bảo chiều rộng đủ để máy đầm 9 tấn hoạt động. Mặt cắt
phía sông và các vị trí đắp với mặt cắt nhỏ nhà thầu dùng đầm cóc để thi công
đắp.
- Dùng dây, cọc lên ga mặt cắt ngang theo kích thớc và cao độ thiết kế.
Đắp từ mặt đất tự nhiên lên đến cao trình mặt đê đợc chia làm nhiều lớp đắp, mỗi
lớp dày trung bình 20. Mái dốc taluy phía sông m = 3.0, mái dốc taluy phía đồng
đợc đắp với mái dốc m = 2. Đất đắp đợc xúc bằng máy xúc với dung tích gầu
0,8m3 vận chuyển bằng ô tô 7m
3
tới vị trí đổ từ bãi lấy đất theo chỉ định đi theo đ-
ờng đê xuống vị trí hố móng cần đắp đất theo đờng vận chuyển đợc máy ủi hạ
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

dốc, đất đợc đổ thành từng đống theo yêu cầu của cán bộ kỹ thuật. Máy ủi
110CV san đất thành từng lớp dày 25 -:- 30cm đảm bảo khi lu lèn xong chiều dày
mỗi lớp không vợt quá 20cm. Đầm bằng máy đầm 9 tấn, đầm lần lợt, đầm từ mép
ngoài vào bên trong phạm vi cần đắp đất (đầm đất đạt đến dung trọng thiết kế.
Phía sông mặt cắt nhỏ, sau khi ô tô vận chuyển đất đổ thành từng đống trên mặt
đê cũ, công nhân vận chuyển đất tới vị trí đắp, dùng đầm cóc đầm chặt từng lớp,
chiều dày mỗi lớp không vợt quá 20cm. Sau khi kiểm tra độ chặt của lớp đắp đạt
độ chặt k =1,45T/m
3
mới tiến hành đắp lớp tiếp theo. Trong quá trình đắp, đơn vị
thi công bố trí cán bộ kiểm tra cao trình, làm thử dung trọng đất, độ chặt đất.v.v
Nghiệm thu mặt bằng đắp đất và đất đắp có đầy đủ thành phần A, B và thiết kế.
- Sau khi đắp đê đến cao độ thiết kế dùng máy xúc đi dọc tuyến hoàn chỉnh
mái ta luy hai bên đảm bảo chiều rộng mặt đê quai.
5. Đổ bê tông tờng chắn sóng.
- Bê tông tờng chắn sóng đợc thi công từ K24+402.4 đến K25+842.2 và
đoạn K25+927.7 đến K26+00.
- Dùng máy thuỷ bình và lên ga hố móng, đảm bảo tuân theo hớng và kích
thớc theo hồ sơ thiết kế. Đào móng tờng chắn sóng bằng máy xúc dung tích gầu
0.8m
3
với hớng thi công ngợc hớng với hớng đào đất, đất đào đợc vận chuyển lên
ô tô tự đổ 5 tấn tới bải đổ theo quy định. Đất đào phải để lại khoảng 20cm so với
cao trình đáy móng để chỉnh sửa bằng thủ công.
- Đệm đá dăm móng tờng chắn sóng, đầm chặt bằng đầm cóc.
- Ván khuôn đợc dùng là loại tôn định hình và ván khuôn gỗ đợc ghép thành
mảng đảm bảo kín khít tránh làm mất nớc xi măng. Ván khuôn đợc văng chống
bằng cọc gỗ đảm bảo chắc chắn, ổn định và an toàn cho thi công bê tông đảm
bảo đúng vị trí, kích thớc đã đợc xác định, đánh dấu cao độ đổ trên ván khuôn,
ván khuôn đợc vệ sinh sạch sẽ bôi dầu mỡ trớc khi lắp đặt.

- Cốt thép đợc gia công theo đúng đồ án thiết kế về số hiệu, hình dáng và
yêu cầu kỹ thuật trong. Thép đợc gia công bằng máy cắt uốn. Thép trớc khi gia
công đã đợc kiểm định đảm bảo chất lợng, có đầy đủ chứng chỉ, lý lịch thép.
- Thép đợc gia công trực tiếp tại nơi đổ và đợc bảo quản tránh ma và khô
ráo
- Trớc khi đặt buộc cốt thép phải đợc vệ sinh nền, vệ sinh thép chờ. Công
việc đặt buộc đợc thực hiện đúng theo đồ án thiết kế đã phê duyệt.
- Tất cả các mối hàn, mối buộc đợc thực hiện đúng yêu cầu, quy phạm, quy
định của đồ án thiết kế đã phê duyêt, việc đặt buộc thép luôn đảm bảo đúng
chủng loại mật độ của thiết kế. Trớc khi đổ bê tông, lau lại, bơm rửa vệ sinh sạch
sẽ và đợc kê lớp bảo vệ đúng thiết kế.
- Khung thép đặt buộc xong có sự ổn định, chắc chắn để thi công các công
việc tiếp theo không bị xê dịch.
Mỗi khoảnh đổ bê tông kỹ thuật hiện trờng phải tính khối lợng BT, khoảnh
đổ và vạch ra biện pháp thi công, tiến độ cung cấp và quyết định thiết bị và nhân
lực phù hợp để khi thi công BT đợc liên tục đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lợng
thi công bê tông.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào
Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng
Xi măng, cát, đá dăm để chế tạo hỗn hợp bê tông đợc cân đong theo đúng
cấp phối.
- Xác định kích thớc khối đổ để lắp dựng ván khuôn và gửi mốc cao độ để
quá trình kết thúc đổ bê tông đảm bảo chính xác cao trình theo đúng đồ án thiết
kế.
- Bê tông đợc trộn bằng máy trộn và tuân thủ theo tiêu chuẩn quy phạm
hiện hành. Do tính chất và điều kiện thi công của từng hạng mục công việc. Nhà
thầu bố trí máy trộn hoặc các máy trộn tập trung để thi công bê tông.
- Bê tông đợc đa vào khối đổ bằng thủ công. Tuỳ theo từng khối đổ theo
đúng kích thớc và tiêu chuẩn thiết kế. Bê tông đợc đầm bằng đầm dùi công suất
1,5 Kw.

- Đổ bê tông thực hiện liên tục đến khi hoàn thành khối đổ, nếu ngừng giữa
chừng thì thời gian nghỉ < 60phút và chỗ mạch ngừng thi công này khi tiếp tục đổ
sẽ đợc đầm lại và đổ 1 lớp vữa xi măng mác cao, sau đó mới đổ bê tông tiếp.
- Khi tháo dỡ ván khuôn không đợc gây chấn động mạnh, để ảnh hởng đến
các kết cấu khác, không đợc va chạm làm bể vỡ các góc cạnh của kết cấu công
trình.
- Thời gian và trình tự tháo dỡ ván khuôn đối với từng loại liên kết đợc tuân
thủ theo yêu cầu kỹ thuật quy định và đợc sự đồng ý của giám sát A.
6. Đổ bê tông mặt cơ phía đồng:
- Thủ công lắp dựng ghép ván khuôn cho các khối đổ mặt cơ phía đồng.
Trớc khi đổ bê tông lên ga, chỉnh sửa hố móng bằng thủ công đảm bảo chiều dày
khối đổ bê tông mặt cơ 15cm, lót ni long và ghim chặt xuống mặt đất bằng ghim
tre.
Bê tông đợc trộn bằng máy trộn 250l, vận chuyển đến các khối đổ bằng
xe đẩy chuyên dụng. Bê tông đợc đầm chặt bằng đầm bàn, cứ 5m dài lại thi
công một khe lún
7. Đổ bê tông khung dầm phía biển và phía đồng. Xây đá mái đê phía biển
7.1. Đổ bê tông khung dầm phía biển và phía đồng
- Phạm vi thi công: Bê tông khung dầm phía đồng đợc thi công từ
K24+402.4 đến K25+849.2 và đoạn K25+927.7 đến K26+00. Đoạn K25+375 đến
K25+537.6 mái đá xây còn tốt giữ lại. Bê tông khung dầm phía biển thi công từ
K24+559.6 đến K25+537.6
- Trải vải lọc địa kỹ thuật từ mép chân ống buy lên tới chân tờng chắn sóng
mái phía biển bằng thủ công, ghép mối và ghim chặt. Hớng trải ni lon từ đỉnh đê
tới chân đê.
- Thi công lớp đá dăm đệm đá 2x4 dày 10cm trong phạm vi trải vải lọc địa
kỹ thuật khung dầm phía biển.
- Ghép ván khuôn dầm khung phía biển và phía đồng bằng ván khuôn thép.
Văng chống bằng cây chống gỗ đảm bảo kín khít, tránh mất nớc khi đổ bê tông.
Gia công và lắp đặt cốt thép tại vị trí đổ. Trớc khi đặt buộc cốt thép phải đợc vệ

sinh nền, vệ sinh thép chờ. Công việc đặt buộc đợc thực hiện đúng theo đồ án
thiết kế đã phê duyệt.
- Tất cả các mối hàn, mối buộc đợc thực hiện đúng yêu cầu, quy phạm, quy
định của đồ án thiết kế đã phê duyêt, việc đặt buộc thép luôn đảm bảo đúng
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào

×