Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

Biện pháp tổ chức thi công nâng cấp QL 279 đoạn nghĩa đo văn bàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 152 trang )

Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
biện pháp tổ chức thi công
Phần I
tổng quan về dự án và công trình
I - Những căn cứ Lập hồ sơ dự thầu.
1. Các văn bản pháp lý.
- Quyết định số 965/QĐ-BGTVT ngày 15/04/2009 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt dự án đầu t xây dựng công trình: Nâng cấp QL 279 đoạn Nghĩa Đô - Văn
Bàn (Km36 Km67), tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 311/QĐ-BGTVT ngày 16/02/2009 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đầu t nâng cấp QL 279 đoạn Nghĩa
Đô - Văn Bàn (Km36 Km67), tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 739/QĐ-GTVT ngày 02/06/2009 của Sở GTVT tỉnh Lào Cai về
việc phê duyệt đề cơng, dự toán khảo sát lập thiết kế kỹ thuật công trình: Nâng
cấp QL 279 đoạn Nghĩa Đô - Văn Bàn (Km36 Km67), tỉnh Lào Cai.
2. Các quy định, nghị định, điều lệ chung.
- Căn cứ luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quôc Hội khoá
XI, kỳ họp thứ 4.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Thủ tớng chính phủ về việc
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004; nghị định số 49/NĐ-CP của
Thủ tớng chính phủ về việc quản lý chất lợng xây dựng công trình.
- Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
xung một số điều của quy chế đầu thầu ban hành kèm theo nghị định số
88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 1/5/2000
của chính phủ
- Thông t số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ xây dựng về việc hớng dẫn
một số nội dung về quản lý chất lợng công trình xây dựng và điều kiện năng lực
của tổ chức cá nhân trong hoạt động xây dựng.
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc hội khóa XI và Nghị định số


58/2008/NĐ-CP ngày 05 05 2008 hớng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình.
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH đợc Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005.
- Các thông t, nghị định pháp luận hiện hành của nhà nớc.
3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho thi công và nghiệm thu.
STT Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn Ký hiệu
1
Quy trình thí nghiệm xác định xác định độ chặt nền
móng đờng bằng phễu dót cát
22tcn 346-06
2
Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đờng đá dăm
láng nhựa
22tcn 271-2001
3
Lu bánh lốp
22tcn 254-98
4
Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đờng bằng th-
ớc dài 3m.
22tcn 16-79
5
Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống
22tcn 266-2000
6

Quy trình thí nghiệm nớc trong công trình giao thông
22tcn 61-84
7
Quy trình thí nghiệm vật liệu nhựa đờng.
22tcn 279-2001
8
Quy trình thí nghiệm cờng độ kháng ép của của bê tông
bằng súng bật nảy kết hợp với siêu âm.
22tcn 171-89
9
Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá
22tcn 57-84
10
Quy trình thí nghiệm xác định nhanh độ ẩm của đất
bằng phơng pháp thê tích.
22tcn 67-84
11
Quy trình thí nghiệm xác định cờng độ ép chẻ của vật
liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính.
22tcn 73-84
12
Cốt liệu cho bê tông và vữa
TCVN 7570-2006
13
Quy trình thiết kế áo đờng mềm
22 TCN 211
2006
14
ống BTCT thoát nớc (ống cống)
TCXDVN 372

2006
15
Cốt liệu dùng cho bê tông và vữa
TCVN 7572 - 2006
16
Đất xây dựng các phơng pháp xác định tính chất cơ
lý của đất trong phòng thí nghiệm
22tcn 4195 đến
4202 1995
17
Sơn tín hiệu giao thông
22tcn 282, 283,
284, 285 - 2001
18
Thí nghiệm đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí
nghiệm
22tcn 333-06
19
Thí nghiệm xác định CBR cho đất, cấp phối đá dăm
trong phòng thí nghiệm
22tcn 332-06
20
Bê tông nặng, phơng pháp thử độ sụt
22tcn 3106-1993
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
21
Bê tông nặng, lấy mẫu chế tạo và bảo dỡng mẫu thử
22tcn 3105-1993

22
Bê tông nặng, yêu cầu bảo dỡng độ ẩm
22tcn 5592-1991
23
Bê tông nặng, phân mác theo điều kiện nén.
22tcn 6025-1995
24
Giàn dáo thép
22tcn 6052-1995
25
Phơng pháp thi nghiệm về đơng lợng cát
Aashto t176
(1997)
26
Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT và CPTU)
22tcn 320-2004
27
Điều lệ báo hiệu đờng bộ
22 TCN237-2001
Các tài liệu tham chiếu:
1
Quy trình phân tích nớc dùng trong công trình giao
thông
22tcn 61-84
2
Quy trình thí nghiệm phân tích nhanh thành phần hạt
của đất trong điều kiện hiện trờng
22tcn 66-84
3
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối quy

phạm thi công và nghiệm thu.
tcvn 4453-1995
4
Cát xây dựng
tcvn 337-86 đến
tcvn 346-86
5
Cát xây dựng Phơng pháp xác định hàm lợng MICA.
tcvn 4376-86
6
Cát, đá, sỏi xây dựng yêu cầu kỹ thuật.
tcvn 1770 đến
tcvn 1772-87
7
Các tiêu chuẩn để thử xi măng
tcvn 139-91
8
Nớc cho bê tông và vữa
tcvn 4506-87
9
Vữa xây dựng
tcvn 4314-2003
10
Xi măng Yêu cầu kỹ thuật
tcvn 2682-
89,tcvn 4029-85
đến 4032-85
11
Thí nghiệm xác định hàm lợng SO3 trong xi măng
tcvn 141-86

12
Phân loại xi măng
tcvn 5439-1991
13
Đất xây dựng Phơng pháp lấy, bao gói, vận chuyển
và bảo quản mẫu.
tcvn 2683-91
14
Đất xây dựng Phơng pháp chỉnh lý thống kê các kết
quả xác định các đặc trng của chúng.
20tcn 74-87
15
Đất xây dựng Quy phạm thi công và nghiệm thu
tcvn 4447-87
16
Kết cấu bê tông và bê tông lắp ghép
tcvn 4452-87
17
Hợp chất bảo dỡng bê tông
Aashto m148-91
18
Phụ gia tăng dẻo KDT2 cho vữa và bê tông xây dựng
Tcxd 173-1989
19
Dây thép Các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép bê
tông
tcvn 3101-1979
20
Cốt thép bê tông cán nóng
tcvn 1651-1985

21
Thép Các bon cán nóng dùng cho xây dựng.
tcvn 5709-1993
22
Quy trình thi công nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm
trong kết cấu áo đờng ô tô
22TCN334-2006
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
23
Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng
phơng pháp rót cát
22TCN346-2006
24
Quy trình thí nghiệm xác định độ nhám mặt đờng bằng
phơng pháp rắc cát
22TCN 278-2001
25
Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đờng BTN
22TCN249-1998
26
Quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa đờng dùng cho đờng bộ
22TCN231-1996
27
Quy trình thí nghiệm BTN
22TCN62-1984
28
Quy trình thí nghiệm bột khoáng chất dùng cho BTN
22TCN58-1984

- Công tác đất - thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87
- Đất xây dựng TCVN 2683-91
- Cầu cống - Quy phạm thi công và nghiệm thu 22TCN 266-2000
- Quy trình thi công và nghiệm thu lớp CPĐD trong kết cấu áo đờng ôtô 22TCN-
334-06
- Và các quy trình quy phạm hiện hành khác
II. giới thiệu chung về dự án- gói thầu hiện tr ờng thi công
1. Giới thiệu về dự án.
a/ Dự án.
- Tên dự án: Nâng cấp QL 279 đoạn Nghĩa Đô - Văn Bàn (Km36 Km67), tỉnh
Lào Cai.
- Quyết định đầu t: Quyết định số 3190/QĐ-GTVT ngày 21/10/2008 của Bộ trởng
Bộ giao thông vận tải về việc cho phép lập dự án đầu t xây dựng công trình: Nâng
cấp QL 279 đoạn Nghĩa Đô - Văn Bàn (Km36 Km67), tỉnh Lào Cai.
b/ Địa điểm xây dựng.
- Vị trí: Từ Km36 Km67, Quốc lộ 279 đoạn Nghĩa Đô - Văn Bàn, tỉnh Lào
Cai.
- Hiện trạng mặt bằng: Xây dựng theo tuyến cũ đã có.
c/ Quy mô xây dựng.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
- Tuyến đợc cải tạo, nâng cấp trên cơ sở tận dụng đờng cũ đã có, chỉnh tuyến cục
bộ đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế, tăng cờng kết cấu mặt đờng để đảm bảo cờng độ
mặt đờng.
2. Giới thiệu về gói thầu số 03
- Phạm vi công việc của gói thầu: Bao gồm toàn bộ công tác huy động, giải thể,
chuẩn bị mặt bằng thi công, khảo sát thiết kế bản vẽ thi công, thi công các hạng
mục công trình theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt và phù hợp với quy
định kỹ thuật dự án, hoàn thiện công trình. Các hạng mục khác (đền bù, GPMB

rà phá bom mìn vật nổ, bảo hiểm xây dựng công trình).
+ Đờng cấp IV miền núi TCVN 4954 2005.
+ Bề rộng nền đờng Bnền = 7,5m.
+ Bề rộng mặt đờng: Bmặt = 5,5m.
+ Độ dốc dọc tối đa Imax = 8% (Cá biệt Icb = 10%).
+ Bán kính đờng cong bằng Rmin = 40m (Cá biệt Rcb = 25m).
+ Kết cấu mặt đờng mở rộng hoặc làm mới (KCI), Eyc > 135Mpa
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
Nhựa thấm bám 1,0kg/m2.
Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
Cấp phối đá dăm loại II dày 30cm.
Nền đờng đảm bảo Eo=>400daN/cm2.
+ Kết cấu mặt đờng tăng cờng trên mặt đờng cũ (KCII), Eyc > 135Mpa.
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
Nhựa thấm bám 1,0kg/m2.
Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
Cấp phối đá dăm loại II dày 15cm.
+ Kết cấu mặt đờng dùng cho đờng giao dân sinh (KCIII).
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
Nhựa thấm bám 1,0kg/m2.
Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
Nền mặt đờng dân sinh hiện tại.
+ Nền đờng đắp đảm bảo độ chặt K95, riêng 30cm sát đáy móng đợc đầm
chặt K98 (đối với cả nền đào và khồng đào không đắp).
- Tải trọng thiết kế các công trình trên tuyến H30 XB80, riêng công trình cầu
câng thiết kế theo tải trọng HL93 (22TCN 272 2005).
- Tần suất thiết kế P = 4% đối với nền và cống, P = 2% đối với cầu.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00

- Rãnh dọc hình thang gia cố bằng BTXM M150, rãnh đỉnh và rãnh trên cơ bằng
bê tông.
- Hệ thống kè.
+ Gia cố ốp mái từ mép nớc hiện tại lên đến mép nền đờng, chân khay đặt gần sát
mép nớc sâu 3m, phía ngoài xếp 2 hàng rọ đá và đá thải. Quy mô thiết kế chiều
dài 77m.
+ Các vị trí nền đờng đắp lên ruộng, đắp lên ao đợc thiết kế kè xây ốp mái taluy.
Qui mô thiết kế tại 1 vị trí với tổng chiều dài 54.5m.
+ Vị trí Km59+690.23 -:- Km59+740.23 thiết kế kè rọ đá cao 5m gia cố mái
taluy với tổng chiều dài 50m.
- Hoàn thiện hệ thống an toàn theo tiêu chuẩn 22 TCN 237 2001. Hệ thống an
toàn giao thông bao gồm cọc tiêu, biển báo, các loại hộ lan mềm, gơng cầu lồi
Tổ chức giao thông trên tuyến đợc thiết kế bởi hệ thống sơn kẻ đờng bao gồm các
vạch sơn liền ở mép mặt đờng, tại tim đờng trên các đoạn tuyến thẳng đợc thiết kế
vạch sơn chi làn nét đứt và tại các đoạn đờng cong thiết kế vạch sơn chia làn nét
liền, tại các vị trí giáp với khu dân c thị trấn thị tứ, xuống đèo và vào cầu với bán
kính đờng cong nằm nhỏ đợc thiết kế gờ giảm tốc độ bằng sơn dẻo nhiệt.
4. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
- Đoạn QL 279 từ Nghĩa Đô - Văn Bàn nằm trong địa phận tỉnh Lào Cai thuộc
khu vực Tây Bắc Bộ Việt Nam, là trục đờng chính gần nhất và tốt nhất nối tỉnh
Lào Cai với các tỉnh trong vùng nh Hà Giang, Tuyên Quang, Lai Châu, Sơn La,
Điện Biên, có ảnh hởng tới toàn vùng vì vậy trong dự án này nghiên cứu đến đặc
điểm kinh tế xã hội của các tỉnh vùng Tây Bắc Bộ.
- Khu vực Tây Bắc Bộ là một trong những vựa lúa, ngô lớn của cả nớc bởi các
cánh đồng lúa Mờng Thanh tỉnh Điện Biên. QL 279 đóng vai trò quan trọng
trong việc giao lu buôn bán các sản phẩm của vùng Tây Bắc Bộ.
- Về tài nguyên khoáng sản trong khu vực Tây Bắc Bộ có trữ lợng lớn về các mỏ
đá quí Lục Yên tỉnh Yên Bái, mỏ quặng, mỏ sắt và mỏ đồng tỉnh Lào Cai, mỏ
vàng ở tỉnh Lai Châu và Điện Biên.
- Trong khu vực có Lào Cai là tỉnh nổi tiếng về ngành du lịch nơi có điểm đầu

của tuyến đờng xuyên á Côn Minh Hà Nội Hải Phòng ở phía Việt Nam.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
- Ngoài ra, khu vực nghiên cứu nằm trong vùng có giao thông đờng sắt quan
trọng đó là tuyến đờng sắt liên vận quốc tế nối liền thủ đô Hà Nội Việt Nam với
thành phố Côn Minh Trung Quốc.
5. Dân số và diện tích khu vực nghiên cứu.
- Vùng nghiên cứu có diện tích tự nhiên 46916 Km2, dân số năm 2008 là 3001,7
nghìn ngời, mật độ dân số 64 ngời /Km2.
- Trong vòng 8 năm qua tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm của khu vực
nghiên cứu ở mức trung bình của cả nớc.
6. Tăng trởng kinh tế.
- Cơ cấu GDP của cả nớc:
+ Nông lâm ng nghiệp: 21,76%.
+ Công nghiệp xây dựng: 40,09%.
+ Dịch vụ: 38,15%.
- Cơ cấu GDP của khu vực nghiên cứu:
+ Nông lâm ng nghiệp: 25,2%.
+ Công nghiệp xây dựng: 34,3%.
+ Dịch vụ: 40,5%.
7. Đặc điểm địa chất thuỷ văn.
- Nớc dới đất ở đây chủ yếu tồn tại ở trong tầng trầm tích bở rời hệ thứ t. Thành
phần đất đá chứa nớc gồm cát, sạn, sỏi, có nguồn gốc khác nhau (bồi tích, lũ
tích). Ngoài ra nớc còn tồn tại trong các khe nứt các đá chầm tích sét kết, bột kết,
đá vôi Bề dầy tầng chứa nớc từ 2,0 -:- 10,0m. Nớc dới đất thờng có liên hệ với
nớc mặt, nguồn cung cấp là nớc sông và nớc ma. Cao độ mực nớc ngầm thay đổi
theo mùa. Nớc dới đất chứa trong trầm tích bởi hệ thức t và hệ Neogen có diện
phân bố hẹp nên khả năng cung cấp nớc bị hạn chế.
8. Khí tợng thuỷ văn.

* Đặc điểm khí hậu.
- Khu vực tuyến nằm trong địa phận Lào Cai thuộc khu vực tuyến qua nằm vùng
A1 (vùng khí hậu Đông Bắc và Việt Bắc) những nét cơ bản của khí hậu vùng là:
+ Đây là vùng có mùa đông lạnh nhất nớc ta. Nhiệt độ thấp nhất có thể xuống dới
0
o
C, có khả năng xuất hiện băng giá, ở núi cao có thể có ma tuyết. Mùa hè nóng ít
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
hơn so với đồng bằng, nhng ở vùng thung lũng thấp, nhiệt độ cao nhất có thể đạt
trên 40
O
C. Trong vùng này yêu cầu chống lạnh hơn chống nóng.
+ Trừ một thời gian ngắn khô lạnh, khí hậu nói chung ẩm ớt, ma nhiều, phân bố
ma không đều.
+ Khu vực tuyến đi qua không chịu ảnh hởng của bão. Giông lốc phát triển mạnh
nhất là vào mùa hè.
9. Đặc điểm thuỷ văn.
* Một số đặc trng về thuỷ văn:
Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam khu vực tuyến đi qua nằm trong vùng A-II-2,
thuộc khu A-II Việt Bắc (trung tâm bắc bộ). Một số đặc trng chủ yếu về thuỷ văn
nh sau:
- Dòng chảy năm M0 = 15 100l/skm2.
- Tỷ lệ dòng chảy ngầm so với dòng chảy năm 15%.
- Dòng chảy lũ:
+ Tỷ lệ % so với toàn năm 65 80%.
+ Thời gian lũ từ tháng VI đến tháng X.
- Dòng chảy ngày nhỏ nhất Mng = 2.525l/km2.
- Chất lợng nớc.

+ Độ đục 100 200g/m3.
+ Độ khoáng hóa 150 200mg/l.
iii. Phơng châm chỉ đạo chung của nhà thầu về thi công dự án
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu và hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt kèm theo cũng
nh các quy trình quy phạm thi công và nghiệm thu hiện hành, nhà thầu chủ chơng
sử dụng biện pháp thi công bằng máy là chủ đạo có kết hợp với thủ công. Bố trí
cán bộ phụ trách thi công, giám sát kỹ thuật chất lợng, nhân viên thí nghiệm hiện
trờng thờng trực liên tục để giải quyết mọi công việc phục vụ công tác thi công
trên toàn công trờng.
- Đảm bảo cung ứng đầy đủ vật t, thiết bị cần thiết cùng nh vật liệu, nhiên liệu.
Huy động lực lợng xe máy, thiết bị thi công nhằm hoàn thành tiến độ thi công đã
đề ra.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
- Vật liệu để xây dựng công trình đảm bảo chất lợng, có địa chỉ nhà sản xuất rõ
ràng, đặc biệt mọi vật liệu phải đợc thí nghiệm kiểm tra đầu vào, đợc chấp thuận
của t vấn giám sát mới tiến hành vận chuyển vào công trờng để phục vụ thi công.
- Coi trọng thờng xuyên công tác an toàn lao động, an ninh, vệ sinh, bảo vệ môi
trờng, phòng chống chảy nổ cũng nh phải giáo dục cho cán bộ công nhân viên
sống theo nếp sống văn hoá mới, quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân địa ph-
ơng nới xây dựng công trình.
- Đảm bảo chất lợng kỹ thuật, mỹ thuật và tiến độ thi công là trách nhiệm, uy tín
của Nhà thầu trong cơ chế thị trờng. Với bề dày kinh nghiệm thi công các công
trình giao thông nh: đờng QL4A, đờng 3-10 Cao Bằng, đờng Mẫu Duệ Minh
Ngọc Hà Giang, Đờng Mờng Sang- Chiềng Khừa Sơn La và các đờng quốc lộ 4G,
LQ 34, QL 279 Sơn La, QL279 tránh ngập bến phà Pá Uôn, đờng giao thông
nông thôn Chiềng Khừa - Căng Tỵ Sơn La, đờng tỉnh 254 Bắc Kạn, DT 209 Cao
Bằng, DT 205 Cao Bằng và các công trình khác có tính chất quy mô tơng tự
nh: Gói thầu HG01 Hậu Giang, QL 37 Sơn La, Đờng 101 Sơn La, QL4A Cao

Bằng Nhà thầu đảm bảo nếu đợc Chủ đầu t xem xét lựa chọn, Nhà thầu thầu sẽ
thi công công trình đạt và vợt các chỉ tiêu về: Chất lợng, mỹ thuật, kỹ thuật tiến
độ, hiệu quả mà hồ sơ thiết kế kỹ thuật cũng nh hồ sơ mời thầu quy định.
IV. Các điều kiện thuận lợi thi công.
- Chủ đầu t là đơn vị có nhiều kinh nghiệm, giải quyết công việc nhanh gọn, đúng
luật định.
- Kỹ s t vấn là tổ chức có kinh nghiệm dày dạn trong công tác quản lý thi công,
thờng xuên phối kết hợp chỉ dẫn nhà thầu thi công các hạng mục công việc theo
đúng quy trình quy phạm của dự án, đảm bảo tiến độ và chất lợng.
- Nhà thầu là doanh nghiệp có:
+ Tổ chức điều hành và kỷ luật chặt chẽ.
+ Năng lực tài chính l nh mạnh, cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề
có nhiều kinh nghiệm thi công, đầy đủ máy móc thiết bị hiện đại và đồng bộ tiến
tiến.
+ Lực lợng cán bộ công nhân viên và thiết bị xe máy thi công nhiều trên
địa bàn các tỉnh phía Bắc gần địa điểm thi công, sẵn sàng khởi công ngay công
trình, thuận tiện trong việc điều phối máy móc thiết bị nhân lực sang các dự án
khác lân cận và sang các gói thầu khác trong cùng dự án.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
+ Đã tham gia thi công nhiều công trình có tính chất và quy mô tơng tự đạt
chất lợng cao, đợc Các chủ đầu t đánh giá cao về năng lực cán bộ điều hành
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
Phần II
tổ chức tổng thể trên công trờng
I. Bộ máy tổ chức sản xuất, quản lý công trờng
- Sau khi có quyết định trúng thầu và hợp đồng xây dựng, Công ty sẽ tiến hành

ngay công tác bố trí nhân sự theo đúng dự kiến của hồ sơ dự thầu, thành lập Ban
chỉ huy công trình.
- Chỉ huy trởng công trờng có toàn quyền quyết định các công việc liên quan nh:
Điều động nhân lực, thiết bị máy móc vật t, tiền vốn, các biện pháp đảm bảo chất
lợng công trình, an toàn lao động Thực hiện ghi chép nhật ký công trình
nghiêm túc đầy đủ và có sổ giao việc hàng ngày cho các cán bộ kỹ thuật, tổ,
nhóm.
- Liên hệ công tác với các đối tác nh tổ T vấn hiện trờng, các ban ngành khác có
liên quan đến công việc trực tiếp xây dựng dự án.
- Kỹ s trởng giúp việc cho Chỉ huy trởng, chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và
tiến độ, chỉ đạo các bộ phận, các tổ, nhóm hoàn thành các công việc đúng chất l-
ợng, đúng kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế công trình đợc duyệt.
- Ban kỹ thuật giám sát công trình, chỉ đạo thi công, lập tiến độ cung ứng vật t,
nhân lực thiết bị trình Kỹ s trởng, chịu trách nhiệm trớc Kỹ s trởng về chất lợng
các hạng mục đợc giao.
- Các tổ thi công trực thuộc đảm nhận những công việc đợc phân công, phối hợp
với những tổ, nhóm khác thực hiện các hạng mục công trình đảm bảo an toàn lao
động, kỹ thuật, mỹ thuật, chất lợng, tiến độ, tiết kiệm vật t.
- Nhận biết đây là công trình quan trọng. Chúng tôi lựa chọn những cán bộ kỹ
thuật, kỹ s giỏi dày dạn kinh nghiệm, những công nhân có tay nghề bậc cao, có ý
thức kỷ luật tốt đã tham gia nhiều công trình có chất lợng cao. Kỹ s trởng có
trách nhiệm phân công công việc cho các tổ đội sao cho hợp lý, tránh không bị
chồng chéo, tăng năng suất lao động đồng thời tăng cờng công tác quản lý kỹ
thuật của từng nhóm, tổ và nâng cao trình độ chuyên môn hoá công việc cho công
nhân cũng nh hình thành dây chuyền sản xuất, tổ chức thi công khoa học và
thuận lợi cho việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Các tổ thi công luôn luôn phối hợp chặt chẽ với nhau về máy móc và nhân lực
để đảm bảo tiến độ cũng nh chất lợng xây dựng công trình.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công

Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
- Số lợng lao động, máy móc thi công huy động đến công trờng sẽ đợc điều động
theo biểu đồ nhân lực nh trong tiến độ thi công nhằm giảm tối thiểu mật độ nhân
lực trên công trờng. Những máy móc thiết bị nhân công này nhà thầu sẽ tính toán
cụ thể để luân chuyển trên các công trờng trong cùng khu vực và các gói thầu
khác trong cùng một dự án, đảm bảo không để lãng phí máy móc thi công và
nhân công có tay nghề cao. Toàn bộ công nhân trớc khi vào công trờng phải đợc
học an toàn lao động, thực hiện an toàn lao động và chấp hành tốt các nội quy
công trờng đề ra.
II. Tổ chức chung trên công trờng.
1. Trật tự an ninh.
- Công trình khi khởi công là vật t thiết bị, nhân lực tập trung với số lợng lớn, do
đó luôn nảy sinh tiêu cực trong sinh hoạt, dẫn đến trộm cắp làm mất trật tự trị an,
vì vậy : Nhà thầu luôn coi trọng công tác trật tự an ninh, coi đó là yếu tố cần thiết
để đảm bảo chất lợng và tiến độ xây lắp, hoàn thành bàn giao công trình.
- Nhà thầu chủ động liên hệ với công an, chính quyền địa phơng và Ban quản lý
để đăng ký tạm vắng tạm trú, mở sổ sách theo dõi ngời đến, ngời đi, thống nhất
kế hoạch công tác trật tự trị an trong khu vực công trờng, đặt trong khu vực trị an
chung của địa phơng, từ đó có sự phối hợp, chi viện cho nhau khi cần thiết.
- Tổ chức lực lợng bảo vệ công trờng, bảo vệ vật t, thiết bị. Rào chắn phạm vi cần
thiết cho công trình thi công, nghiêm cấm ngời không phận sự ra vào công trờng.
Cấp phát thẻ ra vào cho từng cán bộ kỹ thuật, công nhân trên công trờng để dễ
quản lý.
- Xây dựng nội quy, giờ giấc làm việc, nghỉ ngơi của công trờng. Tổ chức phổ
biến và thực hiện nghiêm túc mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt theo nội quy đó.
- Quản lý theo dõi chặt chẽ, kiên quyết chống lại mọi tiêu cực xã hội, kịp thời
ngăn chặn nạn cờ bạc, ma tuý, mại dâm, bạo lực khác.
2. Biện pháp đảm bảo vận hành tốt và an toàn thiết bị.
Tổ chức quản lý: Công tác quản lý thi công cơ giới đúng quy trình chuyên
ngành, đúng quy phạm sẽ có tác dụng quyết định đến chất lợng, năng suất và an

toàn tuyệt đối, Do đó nhà thầu sẽ:
- Tổ chức một tổ quản lý chuyên ngành gồm các kỹ s cơ khí, kỹ s máy xây dựng
có kinh nghiệm quản lý vận hành tốt và an toàn thiết bị qua nhiều công trờng lớn,
có tinh thần trách nhiệm cao trong quản lý thi công cơ giới.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
- Bố trí thợ chuyên ngành bậc cao về sửa chữa cơ khí và điện thiết bị nhằm đảm
bảo cho tất cả máy móc nh máy xúc, máy ủi, máy san, máy lu, máy gia công sắt
thép, máy trộn bê tông, xe các loại. Luôn sẵn sàng hoạt động trong điều kiện tốt
và an toàn nhất.
- Bố trí thợ vận hành đúng nghề, bậc cao có bằng cấp chính quy có kinh nghiệm
vận hành nhiều năm các loại máy móc thiết bị thi công xây lắp với năng suất,
chất lợng, an toàn cao nhất.
- Tổ chức tốt chế độ vận hành: Xây dựng ban hành và áp dụng nghiêm ngặt chế
độ vận hành của thiết bị: Mỗi máy có một bản nội quy quản lý và vận hành an
toàn, chế độ hoạt động và tình trạng hoạt động gắn trên máy. Mỗi máy đều có
bảng ghi rõ họ tên và trách nhiệm của máy trởng và phụ máy.
- Đăng kiểm xe, máy, thiết bị, theo đúng chế độ quy định hiện hành của nhà nớc,
có các loại giấy phép lu hành chuyên ngành.
- Mở sổ theo dõi đúng mẫu quy định của nhà nớc về máy móc thiết bị thi công:
Lý lịch, quá trình vận hành, kiểm tra sửa chữa nhỏ, sửa chữa lớn định kỳ và đột
xuất, năng suất hoạt động, lợng tiêu hao nhiên liệu, dầu mỡ. Báo cáo định kỳ về
công ty và các cơ quan hữu quan của nhà nớc.
- Trang bị bổ sung các bộ phận an toàn cần thiết cho các thiết bị nh: Che chắn ma
gió, che chắn giảm tiếng ồn máy nổ. Thực hiện kiểm tra thờng xuyên các điều
kiện an toàn hoạt động cho các máy móc cầm tay chạy điện, chạy xăng trớc khi
đa vào hoạt động.
- Tổ chức địa điểm tập kết các máy sau khi hoạt động: Có mái che ma nắng, đờng
đi lối lại khô ráo, xắp xếp ngăn nắp. Tổ chức điểm nhiên liệu, dầu mỡ, để kiểm

tra sửa chữa nhỏ tại chỗ thuận tiện nhanh chóng đúng yêu cầu kỹ thuật. Dự trữ và
cung cấp kịp thời, đúng, đủ các phụ tùng phụ kiện thay thế hàng ngày.
3. Công tác bảo hiểm.
- Sau khi hợp đồng đợc ký kết nhà thầu sẽ tiến hành ký hợp đồng bảo hiểm xây
dựng công trình với cơ quan bảo hiểm nhà nớc có đủ t cách pháp nhân và năng
lực để đảm bảo tính xây dựng an toàn cho dự án.
- Vào thi công, nhà thầu sẽ mua bảo hiểm thân thể cho ngời của mình, bảo hiểm
cho máy móc, thiết bị tham gia thi công. Theo đúng những quy định hiện hành
của luật bảo hiểm Việt Nam. Nhà thầu cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của
mình về công tác bảo hiểm theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
4. Công tác giám sát, thí nghiệm, nghiệm thu.
- Giám sát, thí nghiệm và nghiệm thu là những biện pháp cơ bản và quan trọng, là
quy trình bắt buộc nhằm đảm bảo thi công đúng thiết kế, đúng vật liệu yêu cầu,
đúng tiến độ với chất lợng cao. Cơ sở làm chuẩn mực để tiến hành công tác này
là:
- Hồ sơ thiết kế thi công của công trình đợc phê duyệt.
- Những yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đợc nhấn mạnh về kỹ thuật, vật t thiết bị
trong thuyết minh kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.
- Quy chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật và quy trình công nghệ thi công hiện
hành của nhà nớc Việt Nam và các tiêu chuẩn kỹ thuật chung của toàn dự án.
- Công tác giám sát, thí nghiệm và nghiệm thu từng phần việc, từng giai đoạn
công việc là cốt lõi của hệ thống đảm bảo chất lợng, đợc tiến hành một cách máy
móc, nghiêm ngặt không phân biệt to nhỏ, quan trọng hay không quan trọng,
không qua loa, tuỳ tiện hoặc bỏ sót, trong bất kỳ thời gian, điều kiện, hoàn cảnh
nào. Tất cả mọi công việc thí nghiệm kiểm tra phải đợc chứng kiến và chấp thuận
của Kỹ s t vấn.
- Tổ chức hệ thống giám sát: Chuyên trách, chặt chẽ và nhiều cấp đan chéo nhau

từ nhỏ đến lớn, từ dới tổ đội, Công ty, nhằm phát hiện sai sót sớm nhất, kịp thời
nhất, nhỏ nhất tránh đợc những sai sót lớn, nghiêm trọng do không phát hiện kịp
thời theo nguyên tắc phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Nhà thầu luôn đánh giá cao sự giám sát, kiểm tra của kỹ s chuyên trách giám sát
của Ban quản lý luôn có kế hoạch phối hợp kiểm tra và tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất để cán bộ giám sát A, giám sát tác giả thiết kế phát huy vai trò quan
trọng có tính quyết định của mình. Mỗi bớc nghiệm thu quan trọng nh: Cốt thép
trong bê tông, nền móng trong đất, các kết cấu quan trong khác đều phải có chữ
ký chấp thuận của Kỹ s t vấn, T vấn thiết kế, ý kiến đánh giá của họ có ý nghĩa
quan trọng trớc khi trình lên Chủ đầu t.
- Công tác thí nghiệm đợc Nhà thầu giao cho những cán bộ chuyên môn cao,
nhiều kinh nghiệm và đầy đủ phơng tiện hiện đại, khuôn mẫu chính xác, thờng
xuyên theo dõi thực hiện, ghi chép, lu giữ hộ sơ một cách có hệ thống.
- Các loại vật liệu: Cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép trớc khi đa vào sử dụng đều đ-
ợc khảo sát, tiến hành lấy mẫu thí nghiệm để xác định nguồn gốc, tính chất cơ lý
hoá. Các sản phẩm bê tông, bê tông đúc sẵn mác cao, các mối hàn liên kết đều đ-
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
ợc lấy thí nghiệm. Nơi thí nghiệm là những cơ sở có giấy phép xác nhận hợp tiêu
chuẩn kỹ thuật có đủ máy móc, thiết bị và công nghệ hiện đại.
- Tất cả các vật liệu trớc khi khai thác để đem vào sử dụng cho công trờng đều
phải đợc kỹ s t vấn chấp thuận.
- Những thành phẩm bê tông, khối xây đang thi công hoặc đã thi công xong nếu
có điều nghi vấn chất lợng sẽ đợc kiểm định ngay bằng những công nghệ hiện đại
nh: súng bắn bê tông, nén mẫu, vừa để phân tích ngợc, nhằm kiểm tra thành phần
cấp phối cốt liệu và xi măng ban đầu.
- Nếu các sản phẩm đã thi công không đảm bảo chất lợng nhà thầu sẽ tiến hành
ngay công tác loại bỏ để đảm bảo công trình sau khi xây dựng sẽ đảm bảo theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế cho từng hạng mục công trình.

5. Công tác sửa chữa sai sót.
- Quá trình thi công nếu phát hiện thấy sai sót, nhà thầu sẽ phải: xem xét mức độ
sai sót, nguyên nhân và cách sữa chữa hữu hiệu nhất, lập biện pháp kỹ thuật và
thời gian sửa chữa trình xin ý kiến và Kỹ s giám sát để tiến hành sửa chữa tốt
nhất.
- Nếu sai sót thuộc về khối lợng, công việc nhà thầu xin đáp ứng đủ vật liệu, nhân
công, thiết bị, để tiến hành khắc phục ngay theo đúng yêu cầu của Ban quản lý.
- Nếu sai sót thuộc về chất lợng, chủng loại vật liệu nhà thầu xin loại trừ ra khỏi
công trờng, những vật liệu không hợp chuẩn, không đúng yêu cầu của thiết kế.
- Nếu sai sót thuộc phần về nhân lực xin thay thế sau 3 ngày kể từ khi có yêu cầu
bằng văn bản của Kỹ s t vấn.
- Nhà thầu tự chịu mọi kinh phí sửa chữa sai sót và thời gian bị chậm trễ nếu
nguyên nhân sai sót là thuộc về phía nhà thầu.
- Nếu nguyên nhân sai sót là do bất khả kháng đối với Nhà thầu nh: thiên tai,
địch hoạ hoặc thuộc về phía khác, nhà thầu sẵn sàng sửa chữa theo yêu cầu Kỹ s
t vấn và của Ban quản lý.
6. Tiến độ thi công và biện pháp đảm bảo tiến độ.
* Tiến độ thi công: Sau khi tính toán các số liệu chủ yếu: hồ sơ thiết kế kỹ thuật,
khối lợng công việc phải thực hiện, tiến độ công việc, mặt bằng thi công, yêu cầu
chất lợng và thời gian đòi hỏi phải hoàn thành công trình. Bằng kinh nghiệm và
năng lực của mình nhà thầu lập lên tiến độ thi công 16 tháng cho toàn bộ công
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
trình kể từ ngày khởi công đến khi đợc kiểm tra chấp thuận chao chứng chỉ hoàn
thành công trình.
* Biện pháp bảo đảm tiến độ: Tiến độ đã chọn là sự cam kết đầy trách nhiệm của
nhà thầu trớc Ban quản lý - chủ đầu t. Nếu bị chậm trễ vì bất cứ lý do nào thuộc
về phía mình, nhà thầu xin chịu một khoản phạt (chậm tiến độ) đợc ghi trong hợp
đồng kinh tế (giao nhận thầu thi công).

- Căn cứ tổng tiến độ, nhà thầu lập tiến độ thi công cho từng chi tiết, từng tháng
trình Kỹ s t vấn. Hàng ngày Nhà thầu sẽ liên hệ với kỹ s để đảm bảo cập nhật tất
cả mọi thông tin đến công trình, trình kỹ s t vấn các công việc thực hiện hàng
ngày làm cơ sở nhật ký chung cho toàn dự án.
- Những vi phạm tiến độ đợc phân tích sâu sắc, chỉ rõ nguyên nhân và trách
nhiệm thuộc về ai, trên cơ sở đó tìm ra giải pháp khắc phục hữu hiệu nhất nh:
thay đổi bổ sung biện pháp, trình tự thi công; tập trung hơn nữa vật liệu, nhân
công, máy móc, tiền vốn tăng thêm ca đảm bảo tiến độ thi công các hạng mục
công trình không đợc chậm hơn so với tiến độ tổng thể của dự án.
- Với kinh nghiệm của nhà thầu đã thi công nhiều dự án tơng tự trên địa bàn Tỉnh
Sơn La, Bắc Kạn, Cao Bằng, kết hợp với sự giám sát của Kỹ s t vấn, sự tính toán
chi tiết từ các hạng mục công trình nhỏ đến lớn trên tuyến và với năng lực về kinh
nghiệm, thiết bị máy móc tiền vốn Nhà thầu sẽ khẳng định sẽ thi công dự án xong
trớc thời gian quy định.
7. Công tác hoàn công bàn giao công trình.
* Hoàn công: Nhà thầu luôn coi trọng công tác hoàn công, đây là công tác pháp
lý cuối cùng liên quan đến chất lợng thực tế của công trình, hồ sơ hoàn công
phản ảnh trung thực nhất đến tính chất quy mô, địa hình, địa thế, chất lợng thực tế
của từng hạng mục công trình đợc xây dựng. Phản ảnh đầy đủ tính trung thực của
dự án, làm cơ sở để các Bộ ban nghành quản lý khai thác, thanh quyết toán vốn
xây dựng cho nhà thầu.
* Bàn giao công trình: Theo Bàn giao công trình xây dựng nguyên tắc cơ bản:
TCVN cùng với hồ sơ hoàn công, nhà thầu phải lập hồ sơ kinh tế - kỹ thuật, các
biên bản nghiệm thu chất lợng công việc có sự phê duyệt của Kỹ s t vấn, để trình
Ban quản lý phục vụ cho công tác bàn giao công trình.
- Nhà thầu làm tổng vệ sinh công trình, mặt bằng thi công để chuẩn bị bàn giao,
tháo dỡ vận chuyển kho tàng, lán trại tạm, các vật t, vật liệu và phế thải, các máy
móc thiết bị thi công ít nhất là 2 ngày trớc khi bàn giao.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công

Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
8. Công tác bảo hành công trình.
Kể từ ngày bàn giao công trình, Nhà thầu bắt đầu chịu trách nhiệm bảo hành
theo luật định và các quy định chu của toàn dự án. Thời hạn duy tu sửa chữa
bảo hành công trình là 360 ngày kể từ ngày bàn giao công trình đa vào sử
dụng.
- Nhà thầu sẽ thờng xuyên duy tu bảo dỡng sửa chữa những sai xót nhỏ trên công
trờng, sau 360 ngày bảo hành công trình, nhà thầu tiến hành sửa chữa tổng thể
các sai sót nhỏ của công trình đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật. Trình văn bản với tổ
chức t vấn, Chủ đầu t đệ trình xin bàn giao hết hạn bảo hành công trình, Nhà thầu
sẽ có trách nhiệm bảo hành công trình đến khi đợc chấp thuận cấp chứng chỉ hết
hạn bảo hành công trình.
- Nhà thầu tự chịu mọi chi phí sửa chữa nếu nguyên nhân sai sót thuộc phía nhà
thầu. Trờng hợp đợc xác định nguyên nhân là Bất khả kháng hoặc thuộc về
phía khác thì kinh phí sửa chữa sẽ đợc xác định trên Công ty Bảo hiểm công
trình.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
Phần III
giải pháp kỹ thuật và công nghiệ thi công
CHƯƠNG i
biện pháp thi công tổng thể các hạng mục công trình
I. Công tác trắc đạc công trình.
1. Định vị tim và hệ thống các hạng mục công trình.
- Sau khi nhận mặt bằng và hệ thống cọc mốc thi công nhà thầu tiến hành kiểm
tra và đo đạc địa hình, xác định tim, cốt thi công. Căn cứ vào các mốc chuẩn đã
nhận bàn giao của Thiết kế trên mặt bằng công trình, dùng máy toàn đạc điện tử
TOPCOM720, và bán điện ủ TS32, truyền dẫn tọa độ, tim mốc để xác định vị trí
các hạng mục công trình. Gửi mốc toạ độ, cao độ, đỉnh bằng cột bê tông sang các

vị trí thi công không ảnh hởng để giửi và khối phục trong suốt quá trình thi công.
2. Công tác định vị, tim cos cho các hạng mục công trình.
2.1 Định vị móng và cao độ thi công.
- Trớc khi thi công các hạng mục, nhà thầu sẽ triển khai công tác trắc đạc, định vị
công trình. Sau đó sẽ xây dựng hệ thống mốc gửi để kiểm tra trong suốt quá trình
thi công. Các mốc đợc lu giữ bằng cọc bê tông các công trình vĩnh cửu trên tuyến
nằm ngoài phạm vị thi công và đợc bảo quản cẩn thận.
- Sau khi thi công xong phần đào móng phải đợc kiểm tra chi tiết lại mới tiến
hành thi công các hạng mục tiếp theo của công trình.
2.2 Đo đạc kiểm tra trong quá trình thi công.
- Trong suốt quá trình thi công, công tác kiểm tra đo đạc các phần việc trong một
hạng mục phải thờng xuyên, các kết quả kiểm tra phải đợc theo dõi và lu trữ để
thuận tiện trong việc đối chiếu với thiết kế và hoàn công công trình.
- Nhà thầu lên kế hoạch nghiệm thu kiểm tra các hạng mục công trình bằng
những bảng biểu phụ lục kiểm tra các hạng mục thi công theo tiêu chuẩn xây
dựng TCXD 197-1997.
- Lập quy trình thi công các hạng mục công trình trên cơ sơ thiết bị của nhà thầu
và tiến độ thi công nhằm đảm bảo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, quy trình, quy
phạm, các tiêu chuẩn thi công và của kỹ s t vấn giám sát. Lập kế hoạch thi công
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
chi tiết, quy định thời gian cho các công tác, vị trí thiết bị và sơ đồ di chuyển hiện
trờng.
- Sau khi kết thúc từng phần việc nhà thầu tiến hành đo đạc kiểm tra vị trí, cao
trình báo cáo Chủ đầu t nghiệm thu trớc khi thi công các hạng mục công việc tiếp
theo.
II. Phơng án thi công dùng máy chủ đạo, kết hợp với thi công bằng thủ công.
1.Trình tự thi công các hạng mục chính:
+ Công tác chuẩn bị mặt bằng lán trại phục vụ thi công.

+ Công tác khảo sát thiết kế bớc bản vẽ thi công
+ Thi công hệ thống cống thoát nớc các loại
+ Thi công kè, tờng chắn các loại
+ Thi công đào, đắp nền đờng
+ Thi cống rãnh dọc.
+ Thi công móng cấp phối đá dăm loại 2 kết hợp bù vênh mặt đờng
+ Thi công móng cấp phối đá dăm loại 1.
+ Thi công tới thấm bám mặt đờng CPĐD
+ Thi công mặt đờng BTN hạt trung dày 7cm.
+ Thi hệ thống an toàn giao thông, các hạng mục khác
+ Hoàn thiện bàn giao công trình.
2. Bố trí các dây chuyền thi công các hạng mục công trình chính:
- Dựa vào khối lợng thiết kế và khảo sát tuyến. Nhà thầu lựa chon phơng án thi
công theo dây chuyền, bố trí các mũi thi công cho một hạng mục công việc trên
cơ sở phân đoạn thi công, phân tuyến thi công. Thi công theo hình thức quấn
chiếu, thi công đến đâu hoàn thành dứt điểm công việc đến đó đảm bảo chất lợng
và tiến độ.
2.1 Công tác thi công cống thoát nớc 46 vị trí:
- Để đảm bảo tiến độ thi công công trình và không ảnh hởng đến dây chuyền thi
công nền đờng, Nhà thầu bố trí 3 tổ thi công (dây chuyền thi công) cống đa năng
chuyên nghiệp, phân đoạn thành 3 đoạn lý trình, thi công quấn chiếu đến
đâu xong dứt điểm đến đó.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
2.2 Công tác thi công kè tờng chắn:
- Đối với hạng mục thi công kè, tờng chắn (19 vị trí) Nhà thầu bố trí 2 tổ thi công
cống đa năng chuyên nghiệp, phân đoạn thành 2 đoạn lý trình, thi công quấn
chiếu đến đâu xong dứt điểm đến đó.
2.3 Công tác thi công Nền đờng:

Nhà thầu bố trí 2 mũi (dây chuyền) thi công nền đờng.
Mũi thi công nền đuờng số 1 đợc thi công từ Km54+00 Km60+00
Mũi thi công nền đuờng số 2 đợc thi công từ Km60+00 Km66+226,58.
2.4 Công tác thi công móng cấp phối:
*/ Đối với móng cấp phối đá dăm lớp duới (CPDD loại 2) đợc phân thành 2 mũi
thi công.
Mũi thi công cấp phối đá dăm số 1 đợc thi công từ Km54+00 Km60+00
Mũi thi công cấp phối đá dăm số 2 đợc thi công từ Km60+00
Km66+226,58.
*/ Đối với móng cấp phối đá dăm lớp trên (CPDD loại 1) sử dụng 01 mũi thi công
từ đầu tuyến về cuối tuyến chạy song song với dây chuyển tới thấm bám và bê
tông nhựa.
2.5 Công tác thi công rãnh dọc và rãnh hộp:
- Đối với công tác thi công rãnh dọc và rãnh hộp đợc nhà thầu bố trí 2 dây chuyền
thi công ngay sau khi thi công lớp cấp phối đá dăm loại 2.
2.6 Công tác thi công Mặt đờng thảm bê tông nhựa:
- Công tác thảm bê tông nhựa nhà thầu sử dụng 01 mũi thi công liên tục từ đầu
tuyến đến cuối tuyến, đợc bố trí thi công ngay sau dây chuyền thi công tới thấm
và cấp phối đá dăm lớp trên.
2.7 Công tác thi công hộ lan mềm và an toàn giao thông:
- Công tác này chủ yếu là chuẩn bị vật t, vật liệu nó quyết định đến tiến độ thi
công. Nhà thầu sẽ chuẩn bị vật t, vật liệu, thành phẩm trớc để thi công đảm bảo
tiến độ.
- Công tác này đợc nhà thầu tập trung thi công nhanh, dứt điểm ngay sau khi thi
công mặt đờng thảm bê tông nhựa. Đợc bố trí thành nhiều phân đoạn khác nhau,
các tổ khác nhau.
2.8 Công tác thi công các hạng mục khác
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00

- Đối với các công tác khác nh bó vỉa, vỉa hè, hố trồng cây đợc nhà thầu bố chí
các tổ xây dựng đa năng chuyển từ các dây chuyền thi công trớc hoàn thành để
tiến hành thi công.
III. Tiến độ thi công công trình:
*Tiến độ thi công dự kiến nh sau:
+ Thời gian hoàn thành công trình là 16 tháng kể từ ngày nhận bàn giao mặt
bằng và phát khởi công.
- Nhà thầu thờng xuyên đối chiếu tiến độ thi công thực hiện so với tiến độ thi
công mà Nhà thầu đã thống nhất với KSTVGS để kịp thời có biện pháp giải quyết
đảm bảo yêu cầu về tiến độ thi công đề ra.
- Nếu KSTVGS và Chủ đầu t thấy tiến độ nhà thầu thực hiện bị chậm, có khả
năng làm chậm tiến độ hoàn thành công trình, Nhà thầu sẽ có biện pháp cần thiết
với sự đồng ý của KSTVGS để đẩy nhanh tiến độ theo yêu cầu.
- Nếu lý do chậm tiến độ thi công do Chủ đầu t gây ra hoặc phải kéo dài tiến độ
thi công thì Nhà thầu vẫn sẽ có biện pháp đẩy nhanh tiến độ thi công theo yêu cầu
của KSTVGS.
- Nếu công trình hoàn thành chậm hơn so với thời gian quy định trong quyết định
thắng thầu do lỗi của Nhà thầu gây ra thì Nhà thầu sẽ chịu mọi tổn thất và chịu
phạt theo quy định của Nhà nớc.
- Bằng kinh nghiệm nhà thầu khẳng định sẽ thi công công trình hoàn thành trớc
tiến độ chung của dự án.
1 . Cơ sở lập tiến độ thi công.
- Tiến độ thi công tổng thể của toàn dự án và hồ sơ mời thầu.
- Định mức XDCB số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ trởng Bộ Xây Dựng
- Dựa trên biện pháp thi công các hạng mục công trình và tổng thể công trình.
- Dựa trên cơ sở huy động máy móc thiết bị thi công của Nhà thầu và nguồn vật t
vật liệu cung cấp cho công trình.
- Dựa vào kinh nghiệm thi công các dự án có quy mô tơng tự.
- Dựa vào đơn giá vật liệu tại địa bàn thi công và năng lực cung cấp.
2. Trình tự lập tiến độ thi công.

- Tính toán khối lợng của các công tác chính.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
- Xác định chính xác khối lợng ca xe máy chính cần thiết để phục vụ thi công.
- Nguồn cung cấp vật t, vật liệu, cự ly vận chuyển.
- Đề xuất phơng án thi công.
- Sắp xếp thời gian thi công các hạng mục.
- Bố trí máy móc và nhân vật lực phù hợp với từng công việc.
- Lập biểu đồ về các hạng mục và thời gian hoàn thành từng hạng mục.
3. Phơng pháp xây dựng tiến độ.
- Tính toán thời gian thi công các công tác chính trên cơ sở dựa vào định mức,
năng suất của máy và khối lợng thực tế phải thi công để hoàn thành một hạng
mục công việc.
- Xác định tiêu hao tài nguyên.
- Khả năng đáp ứng vật t vật liệu để thi công công trình.
- Khả năng đáp ứng về tài chính, con ngời.
- Tính toán thời gian nghỉ, giãn đoạn do tính chất công việc và do điều kiện thời
tiết.
- Từ khối lợng tính toán, tiến hành lập biểu đồ thi công của công trình.
4. Phơng pháp tối u hoá biểu đồ nhân lực.
4.1. Lấy quy trình kỹ thuật làm cơ sở:
- Biểu đồ nhà thầu lập theo sơ đồ ngang và xiên trên đó thể hiện thời gian hoàn
thành từng hạng mục và các máy thi công chính.
4.2. Lấy tổ đội chuyên nghiệp làm cơ sở:
- Tổ hoặc nhóm thợ nào sẽ làm công việc chuyên môn ấy, với nguyên tắc nhân
vật lực không thay đổi nhng có thể làm các công tác đồng thời khác.
5. Thời gian hoàn thành công trình.
- Thời gian hoàn thành công trình : 16 tháng.
- Thời gian thi công công trình đảm bảo phù hợp thực tế, hợp lý giữa các hạng

mục liên quan, thoả mãn và hoàn thành trớc thời hạn của Chủ đầu t.
- áp dụng mọi biện pháp cần thiết, khai thác hết năng lực về năng suất của máy
và nhân vật lực.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
6. Biện pháp đảm bảo tiến độ:
Báo cáo ngày:
Nhà thầu giám sát ở mặt bằng cơ bản theo ngày và có những báo cáo về :
+) Điều động nhân lực.
+) Điều động thiết bị xây dựng.
+) Công việc thực hiện.
Báo cáo tiến trình theo tuần:
+) Lịch trình công việc theo tuần.
+) Ghi chép lại các khối lợng công việc trong tuần đã hoàn thành, so sánh
với công việc trong tuần đã dự kiến.
+) So sánh khối lợng đã hoàn thành với khối lợng đề ra.
Báo cáo theo tháng:
+) Ghi chép lại các khối lợng công việc đã hoàn thành trong tháng so sánh
khối lợng dự kiến.
+) Xác định những thay đổi thực tế khối lợng hoàn thành.
Báo cáo các hoạt động:
+) Công tác nào nêu trớc sẽ thực hiện trớc.
+) Mọi công tác đều có hiệu lực.
+) Có dự báo để cải thiện tình hình các hoạt động có hiệu quả.
+) Điều thêm thiết bị.
+) Bổ sung nhân lực .
+) Huy động làm thêm giờ.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công

Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
Chơng II
Biện pháp kỹ thuật thi công chi tiết các hạng mục
I. Công tác kỹ thuật hiện trờng:
Khảo sát hiện trờng:
- Nhà thầu thực hiện công việc khảo sát hiện trờng thành 5 loại nh sau:
+ Khảo sát địa hình và các yếu tố hình học.
+ Khảo sát địa chất công trình và các thí nghiệm.
+ Khảo sát mỏ vật liệu, các yếu tố liên quan đến hồ sơ thi công.
+ Khảo sát ổn định của nền đờng cũ.
+ Khảo sát các hạng mục khác.
- Trong tháng đầu, cán bộ khảo sát của Nhà thầu thực hiện công tác khảo sát và
cập nhật số liệu. Các số liệu khảo sát này đợc sử dụng để xem xét lại thiết kế kỹ
thuật thi công và điều chỉnh các thiết kế cho phù hợp với các điều kiện thực tế tại
hiện trờng trớc khi bắt đầu thi công các hạng mục công tác chính và trớc khi bắt
đầu thi công mỗi đoạn đờng.
- Nhà thầu thực hiện các khảo sát địa chất công trình, khảo sát địa hình và các
yếu tố hình học của đờng, khảo sát độ ổn định của nền đờng đào, nền đắp và các
hạng mục khác.
- Khảo sát các công trình khác liên quan đến phạm vị thi công.
- Nhà thầu sẽ cung cấp đầy đủ phơng tiện, máy móc, thiết bị và nhân công cho
các công việc đo đạc tại hiện trờng theo yêu cầu của TVGS.
- Nhà thầu tiến hành công việc khảo sát của mình ngay khi nhận đợc yêu cầu
bằng văn bản của TVGS. Nhà thầu sẽ khảo sát toàn tuyến khoảng 15 ngày từ
Km54+00 -:- Km67+226,58.
- Nhà thầu thực hiện đầy đủ các thủ tục thử nghiệm và báo cáo số liệu thích hợp.
- Ngoài ra nhà thầu tiến hành đúng, đủ 4 công việc khảo sát trên theo yêu cầu của
TVGS và Chủ đầu t.
Hồ sơ dự thầu xây lắp
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công

Dự án: nâng cấp ql 279 đoạn nghĩa đô - văn bàn; gói thầu số 03 Km54+00 đến km67+00
II. Công tác Sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn
1. Phạm vi công việc.
- Công tác sản uất cấu kiện bê tông đúc sẵn gồm: Sản xuất ống cống thoát nớc ỉ
150, ỉ 100, ỉ75, các bản cống L75, L100, vỉa bê tông, cọc tiêu, coc H cọc Km
2. Chuẩn bị vật liệu.
- Vật liệu sử dụng trong cấu kiệ bê tông, BTCT đúc sẵn đợc thực hiện theo quy
định trong quy trình kỹ thuật cụ thể nh sau:
2.1 Xi măng
- Xi măng PC30 sử dụng xi măng trung ơng, xi măng Bỉm Sơn, Hoàng
Thạch, sản xuất từ công nghệ sản xuất xi măng lò quay, đợc đóng bao do các đại
lý tại cung cấp. Xi măng đa vào công trình thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Thỏa mãn quy định theo tiêu chuẩn xi măng Poocland (TCVN 6282-
1999)
+ Thành phần khoáng của xi măng Poocland thông thờng:
Alit : C
3
S từ (42-:-64) %.
Aluminat : C
3
A từ (2-:-15) %.
Benlit : C
2
S từ (15-:-20) %.
Alummôferit : C
4
AF từ (10-:-15) %.
Thuỷ tinh : từ (4-:- 15)%.
- Xi măng chế tạo bê tông xi măng pooland ít toả nhiệt là loại xi măng có
nhiện lợng thoát nớc ra do thuỷ hoá (xác định theo phơng pháp Tec mốt) sau 3

ngày không lớn hơn 40-:-50cal/g và sau 7 ngày không lớn hơn 50-:-60cal/g cờng
độ xi măng sau 28 tuổi ngày đạt 300kg/cm
2
.
- Các bao xi măng phải kín không rách thủng, ngày tháng năm sản xuất, số lô sản
xuất phải ghi rõ trên bao bì của từng bao xi măng kèm theo giấy chứng chỉ chất l-
ợng và chứng chỉ xuất xởng theo lô.
- Tuyệt đối không dùng xi măng kém chất lợng.
- Có kế hoạc sử dụng xi măng theo lô, khi cần thiết có thể dự trữ, nhng mà thời
gian dự trữ các lô xi măng không đợc quá 3 tháng kể từ ngày xuất xởng và không
quá 1 tháng lu kho trong công trờng.
- Xi măng chuyển vào công trờng phải đợc thí nghiệm kiểm tra theo quy định.
Hồ sơ dự thầu xây lắp

×