Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Đầu tư xây dựng xử lý sạt lở bờ biển và củng cố nâng cấp đê biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695 KB, 52 trang )

DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
Chơng I
Tổng quát
1.1. mở đầu
Bờ biển khu vực Cẩm Nhợng, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh chạy theo
hớng Tây Bắc - Đông Nam, nằm tiếp giáp với cửa sông Rác đổ ra biển Đông.
Với vị trí địa lý này bờ biển Cẩm Nhợng chịu ảnh hởng trực tiếp của chế độ triều
cờng và bão biển trong khu vực bờ biển Bắc Trung Bộ, nơi hàng năm có số cơn
bão đổ bộ vào đất liền là lớn nhất. Bờ biển xã Cẩm Nhợng huyện Cẩm Xuyên
đoạn từ Cồn Gò đến hết đất của xã dài khoảng 2Km. Dân c sống tập trung và sát
biển, toàn xã có 16 thôn, 2433 hộ dân và 9650 dân, đây là một trong hai xã của
huyện có thu nhập cao và tơng đối ổn định, hàng năm tự cân đối ngân sách Nhà
nớc.
Trong nhiều năm lại đây, quá trình xói, bồi biến hình bãi, bờ biển rất phức
tạp, bên cạnh đó có địa hình nằm trên vùng cửa sông ven biển nên khu vực này
còn bị ảnh hởng bởi tác động dòng ven. Hiện tợng biển lấn sâu vào đất liền xảy
ra thờng xuyên, lợng bùn cát ven biển bị xói lở không có khả năng tự hồi phục
đã và đang ảnh hởng trực tiếp đến nền kinh tế và xã hội trong khu vực.
Để phòng chống tác động của thiên tai, vào năm 2002 đợc sự hỗ trợ về
kinh phí của Ngân hàng thế giới (wB), Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh đã kết hợp
cùng các Ban, Ngành tiến hành triển khai thi công tuyến đê, kè biển lát mái bằng
bê tông dài khoảng 1,20Km bảo vệ trực tiếp cho sự an toàn cho ngời dân trong
khu vực đồng thời xây dựng hệ thống mỏ hàn ngăn chặn hiện tợng xói mòn hạ
thấp bãi trớc chân tuyến đê. Đến nay các công trình nối trên đã đảm bảo ổn định
và phát huy tác dụng.
Tuy nhiên, do kinh phí hạn hẹp nên mới chỉ đầu t đoạn đê chắn sóng khu
dân c trực diện biển, cha khép kín nên khi mực nớc biển dâng cao, nớc mặn theo
cửa lạch trũng thấp tiến sâu vào nội địa gây ngập khu dân c đông đúc ven đầm,
tại các khu vực cha đợc đầu t xây dựng công trình (hai đầu tuyến đê đã xây
dựng) hiện tợng xói lở hạ thấp bãi vẫn đang diễn ra, hiện tợng bào mòn mặt
tuyến đê xảy ra mỗi khi ma, bão đang đe dọa an toàn của các công trình đã có,


hạ tầng cơ sở trong khu vực.
Để giữ vững thành quả công trình đã xây dựng và phát huy hiệu quả của
các dự án đầu t trớc đây, việc lập Dự án đầu t xây dựng hoàn thiện hệ thống đê,
kè biển khu vực Cẩm Nhợng nhằm góp phần ổn định và phát triển đời sống kinh
tế, xã hội trong khu vực là việc làm hết sức cần thiết và cấp bách.
Trờng Đại học Thuỷ lợi
1
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã
Cẩm Nhợng, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
Khu vực xã Cẩm Nhợng, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà
Tĩnh.
!"#$%&'!%( ()*+$%,-
a. Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
b. Cơ quan chủ đầu t: Chi cục quản lý đê điều và phòng chống lụt bão
Hà Tĩnh.
c. Cơ quan lập hồ sơ TKKT-TC: Trung tâm Khoa học và Triển khai
kỹ thuật Thuỷ lợi Tr ờng Đại học Thuỷ lợi.
- Chủ nhiệm công trình: Th.S. Cù Quang Tuấn
./01 Củng cố, nâng cấp.
234( 560
- Củng cố, hoàn thiện tuyến đê hiện có nhằm đảm bảo ổn định với mức
triều, gió bão thiết kế, đồng thời giảm nguy cơ vỡ, sạt lở đê do sóng leo tràn qua
khi gặp gió bão vợt mức thiết kế.
- Tạo tuyến đờng ven biển phục vụ công tác kiểm tra, cứu hộ, cứu nạn,
quốc phòng an ninh khi cần thiết.
- Cải thiện giao thông, cảnh quan và môi trờng sinh thái cho vùng dân c
ven biển góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
75'89:$; <=9=
+ Cấp công trình: Cấp III

+ Tần suất mực nớc triều thiết kế: P =5%
+ Mực nớc dâng thiết kế: P = 20%
+ Cấp gió bão thiết kế: Cấp 10, vận tốc gió V=28,4m/s;
+ Đà gió D =100km
+ Hệ số ổn định cho phép về trợt: [K]
trợt
= 1,20.
>3?#4'@(6)A) )
a) Tài liệu địa hình:
- Tài liệu đo mới: Do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi
đo tháng 6/2006 gồm: Bình đồ tỷ lệ 1/1000; cắt ngang tỷ lệ 1/200.
- Tài liệu thu thập: Tài liệu khảo sát địa hình vùng bờ biển khu vực nghiên
cứu do Trung tâm T vấn kỹ thuật về đê điều đo đạc tháng 05/2004: Bình đồ tỷ lệ
1/1000; Tài liệu cắt ngang tỷ lệ 1/200, cự li 50m/1 mặt cắt;
Trờng Đại học Thuỷ lợi
2
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
- Bản đồ đê điều Hà Tĩnh do Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão
lập năm 1995 tỷ lệ 1/100.000.
- Bản đồ địa hình khu vực dự án tỷ lệ 1/25000
b) Tài liệu địa chất:
- Tài liệu khảo sát mới: Do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật
thủy lợi thực hiện tháng 6/2006, bổ sung tháng 8/2006.
- Sử dụng tài liệu đã khảo sát trớc đây khi xây dựng công trình đê, kè lát
mái.
c) Tài liệu thuỷ văn, khí tợng, hải văn:
- Tài liệu thuỷ văn, khí tợng: Dùng tài liệu đo đạc tại vùng ven biển tỉnh
Hà Tĩnh với các đại lợng: Nhiệt độ, bốc hơi, độ ẩm không khí, lợng ma.
- Tài liệu thuỷ triều - hải văn: Các tài liệu cơ bản thuỷ triều theo quan trắc
và tài liệu tính toán đo đạc thủy văn tại bờ biển Cẩm Nhợng từ năm 1980-2000.

d) Các Quy phạm áp dụng:
- Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 130-2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hớng dẫn thiết kế đê biển
- Quy phạm thủy lợi A6-77 : Qui phạm Phân cấp Đê.
- Qui phạm: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5060-90
- Các Quy trình, quy phạm tiêu chuẩn thiết kế công trình bảo vệ bờ của
các tác giả trong và ngoài nớc.
- Định mức dự toán xây dựng công trình ban hành theo QĐ số
24/2005/QĐ-BXD của bộ Xây dựng.
- Đơn giá xây dựng tỉnh Hà Tĩnh ban hành theo QĐ số 1195/QĐUB của
bộ UBND tỉnh Hà Tĩnh.
1.2. những căn cứ và cơ sở để lập dự án.
- Quyết định số 582006/QĐ-TTg ngày ngày /3/2006 của Thủ tớng Chính
phủ phê duyệt Chơng trình củng cố đê biển hiện có từ Quảng Ninh đến Quảng
Nam;
- Sở Kế hoạch và đầu t tỉnh Hà Tĩnh về việc chỉ định thầu- khảo sát, lập
Dự án nghiên cứu khả thi công trình chống sạt lở bờ biển, bảo vệ kè Cẩm Nhợng.
- Đề cơng khảo sát địa hình khu vực xã Cẩm Nhợng huyện Cẩm Xuyên do
Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi Trờng đại học Thuỷ lợi
lập tháng 05/2006.
Trờng Đại học Thuỷ lợi
3
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
1.3. tóm tắt nội dung phơng án đợc kiến nghị chọn
Sau khi tiến hành đi thực địa tại hiện trờng, nghiên cứu các tài liệu địa
hình, địa chất, thủy hải văn khu vực, hồ sơ thiết kế các công trình đê, kè biển đã
đầu t xây dựng trớc đây kết hợp ý kiến thoả thuận kỹ thuật DAĐT xử lý sạt lở bờ
biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng, huyện Cẩm Xuyên,
tỉnh Hà Tĩnh tại văn bản số 4096/ BNN-ĐĐ ngày 8 tháng 8 năm 2007 của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, T vấn đa ra phơng án công trình nh sau:

BC%%9:$ D
+ Hoàn thiện khép kín tuyến đê hiện có.
+ Xây dựng công trình bảo vệ trực tiếp khu vực đầu và cuối tuyến đê đã có
hiện đang có diễn biến sạt lở.
+ Cứng hóa mặt đê đoạn đã xây dựng năm 2002 và củng cố một số tuyến
đờng ngang để đảm bảo an toàn đê trong trờng hợp gặp gió bão vợt thiết kế đồng
thời phát triển tuyến giao thông ven biển.
E= F 560
1.3.2.1. Khép kín hoàn thiện tuyến đê:
a. Đoạn 1:
- Tuyến: Từ đầu tuyến đê đã có đến tờng chắn sóng khách sạn, tuyến bám
theo tuyến bờ hiện có, điều chỉnh cục bộ để tạo tuyến trơn thuận;
- Mặt đê ở cao trình +4,0m, rộng 5,0m cứng hóa bằng bê tông mác 250
dày 20cm trên lớp cấp phối đá dăm. Lề phía biển bố trí tờng chắn sóng cao trình
đỉnh tờng +4,5 kết cấu bê tông cốt thép M250# có mũi hắt sóng, móng tờng
chôn sâu xuống mặt đê 0,6 m. Lề phía trong bố trí rãnh tiêu nớc mặt, kích thớc
(0,5 x 0,5)m, kết cấu bê tông thờng M150 trên có tấm nắp đậy. Tiếp giáp phía
trong rãnh trồng cây thích hợp (phi lao, bạnh đàn ) thành băng rộng 7 m đê
tránh xói lở mặt và giảm tác động của gió bão.
- Mái phía ngoài (phía biển): Hệ số mái m = 4,0 (theo mái đê cũ) đợc bảo
vệ bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn mác 250 kích thớc (40x40x26)cm liên kết
mảng mềm trong ô khung BTCT mác 250 đổ tại chỗ dọc và ngang kè. Dới cấu
kiện bê tông có lớp đệm bằng đá dăm (2x4)cm dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật.
Các dầm ngang (theo mái kè) cách nhau 10 m; dầm dọc (theo tuyến kè) gồm 01
dầm ở đỉnh mái và 01 dầm ở chân mái (tiếp giáp chân kè).
- Chân kè mái phía biển: Kết cấu ống buy bê tông đúc sẵn mác 250 cao
2,0m, đờng kính ngoài 1,24 m, đờng kính trong 1,00 m xếp thành hàng sát nhau,
trong lòng ống đổ đầy đá hộc, đỉnh ống đổ bê tông tại chỗ dày 20cm để bảo vệ
vật liệu phía trong. Cao trình đặt đỉnh ống buy +0,50 m. Gia cố chống xói phía
ngoài bằng lăng thể bao tải đất bọc vải địa kỹ thuật và cấu kiện bê tông đúc sẵn

Trờng Đại học Thuỷ lợi
4
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
mác 250 trên lớp bè tre cấu tạo bằng 1/2 cây tre ngoài cùng là hàng cọc tre đờng
kính D6-D8 cm.
b. Đoạn 2:
- Tuyến: Củng cố nâng cấp tuyến đờng hiện có nối tiếp từ tuyến kè bảo vệ
chống xói lở đầu phía Nam tuyến đê đã có khép kín với tuyến đờng giao thông
trong khu vực
- Mặt đờng: Rộng 4,5 m gia cố toàn bộ bằng bê tông mác 250 dày 20cm,
cao trình mặt đờng sau khi gia cố +3,0m trên lớp móng đá xô bồ đầm chặt dày
15 cm
1.3.2.2. Xây dựng kè bảo vệ chống xói lở đầu phía Nam tuyến đê đã có:
Đây vừa là khu vực chợ cá đồng thời nh một tấm lá chắn có tác dụng ngăn
sóng biển tác động trực tiếp vào khu dân c phía trong.
- Hình thức: Kè mái nghiêng bảo vệ trực tiếp tuyến bờ lở, tuyến và đỉnh kè
bám sát theo đờng bờ hiện tại.
- Đỉnh kè: Phù hợp địa hình mặt đất tự nhiên, rộng 5,0m cứng hóa bằng bê
tông mác 250 dày 20 cm trên lớp đá xô bồ đầm chặt dày 15 cm. Đờng đỉnh kè
kèo dài đến cọc khảo sát C35 để tạo tuyến đờng giao thông khép kín. Phía trong
đờng trồng cây thích hợp (phi lao, bạch đàn ) để chống xói lở bờ và giảm tác
động của gió bão.
- Mái kè: Hệ số mái m = 4,0 (theo mái đê cũ) đợc bảo vệ bằng cấu kiện bê
tông đúc sẵn mác 250 kích thớc (40x40x26)cm liên kết mảng mềm trong ô
khung BTCT mác 250 đổ tại chỗ dọc và ngang kè. Dới cấu kiện bê tông có lớp
đệm bằng đá dăm (2x4)cm dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật. Các dầm ngang
(theo mái kè) cách nhau 10m; dầm dọc (theo tuyến kè) gồm 01 dầm ở đỉnh mái
và 01 dầm ở chân mái (tiếp giáp chân kè)
- Chân kè mái phía biển: Kết cấu ống buy bê tông đúc sẵn mác 250 cao
2,0m, đờng kính ngoài 1,24 m, đờng kính trong 0,8m xếp thành hàng sát nhau,

trong lòng ống đổ đầy đá hộc, đỉnh ống đổ bê tông tại chỗ dày 20cm để bảo vệ
vật liệu phía trong. Cao trình đỉnh ống buy -0,5mGia cố chống xói phía ngoài
bằng lăng thể bao tải đất bọc vải địa kỹ thuật và cấu kiện bê tông đúc sẵn mác
250 trên lớp bè tre cấu tạo bằng 1/2 cây tre ngoài cùng là hàng cọc tre đờng kính
D6-D8 cm.
1.3.2.4. Gia cố mặt đoạn đê đã có:Trên cơ sở cao trình mặt đê hiện tại
(khoảng +4,50m), san phẳng tạo khuôn làm lớp móng đá xô bồ đầm chặt dày 15
cm sau đó đổ bê tông mác 250 dày 20cm, rộng 5,0m.
Trờng Đại học Thuỷ lợi
5
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
Chơng II
điều kiện tự nhiên - Sự cần thiết phải đầu t
2.1. Điều kiện tự nhiên:
G6D#H
Khu vực dự án nằm trong khoảng 18.35 đến 18.44 độ Vĩ Bắc
105.42 đến 105.47 độ Kinh Đông
thuộc địa phận xã Cẩm Nhợng, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh, nằm
phía cửa sông Rác đổ ra biển Đông. Vị trí khu vực Dự án cách thị xã Hà Tĩnh
khoảng 30km về hớng Đông Nam .
+ Phía Bắc giáp xã Cẩm Long .
+ Phía Nam giáp cửa sông Rác.
+ Phía Đông giáp biển Đông .
+ Phía Tây giáp xã Cẩm Lộc.
I 0
Theo tài liệu khảo sát địa hình do Trung tâm khoa học và Triển khai kỹ
thuật Thuỷ lợi Trờng Đại học Thuỷ lợi đo vẽ tháng 8/2006 và tham khảo tài
liệu địa hình do Trung tâm T vấn kỹ thuật về đê điều đo vẽ 05/2004 cho thấy:
+ Địa hình khu vực tơng đối phẳng, thoải và nông, độ dốc bãi nhỏ khoảng
< 4x10

-4
. Mặt khác địa hình khu vực bờ biển xã Cẩm Nhợng thuộc bờ cong lõm,
bán kính cong khoảng 3000m. Đặc điểm đờng bờ này là chịu ảnh hởng lớn của
sóng biển khi triều cờng dâng cao và 1 phần tiếp giáp cửa sông Rác nên chịu ít
nhiều của dòng chảy ven.
+ Khu vực xây dựng kè là tuyến bờ lở sát với khu vực nhà dân, theo tài liệu
khảo sát địa hình thì đáy bãi xói thấp dần từ khu vực rừng phi lao về phía cửa
sông Rác, cao trình đáy bãi thay đổi (+0.53)ữ(-0.50).
+ Cao trình mặt đất tự nhiên bãi trên khu vực nhà dân dốc dần từ phía rừng
phi lao đến cửa sông Rác, cao trình thay đổi từ (+6.50)ữ(+1.80). Theo dọc tuyến
đê, kè xây dựng có những con đờng nhỏ từ phía trên xuống mặt bãi, khi xây
dựng công trình cần chú ý tới đặc điểm này để bố trí các đờng lên xuống công
trình phù hợp với đời sống dân trong vùng có công trình.
J94 F
Từ kết quả khảo sát ngoài thực địa và thí nghiệm mẫu trong phòng, địa tầng
khu Đê biển vùng cẩm Nhợng bao gồm các lớp từ trên xuống dới nh sau:
Trờng Đại học Thuỷ lợi
6
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
9 ;=9KLC)49
a/ Lớp 1: Cát hạt nhỏ màu xám trắng, xám vàng trạng thái rời rạc.
Đây là lớp cát phủ trên mặt bờ đê, phân bố hầu khắp khu vực khảo sát ở
đoạn I. Thành phần là lớp cát hạt nhỏ màu xám trắng, xám vàng, kết cấu kém
chặt, rời rạc chứa rễ cây cỏ đã và đang phân huỷ. Chiều dày lớp cát từ 1.20m ữ
3.20m. Để xác định chỉ tiêu cơ lý của lớp đất này, chúng tôi đã lấy mẫu đất để
xác định các chỉ tiêu cơ lý và cho các giá trị trong bảng 1:
ACM66L0 < !#H#N%
TT
Tên chỉ tiêu
Ký hiệu

Đơn vị
Giá trị TB
1 Thành phần hạt %
< 0.005
0.005 ữ 0.01
0.01 ữ 0.05
15.5
0.05 ữ 0.10
26.0
0.10 ữ 0.25
56.5
0.25 ữ 0.50
2.0
0.50 ữ 2.00
2.00 ữ 4.00
2 Tỷ trọng
2.66
3 Tỷ lệ khe hở max
Max
%
1.046
4 Tỷ lệ khe hở min
Min
%
0.552
5 Góc nghỉ khô độ
36
0
00
6 Góc nghỉ ớt độ

28
0
00
Trờng Đại học Thuỷ lợi
7
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
b/ Lớp 1a: Cát hạt thô, màu xám vàng, kết cấu chặt, trạng thái rời rạc.
Lớp này chỉ phân bố trên toàn tuyến. và nằm dới lớp đất 1. Thành phần
của lớp này cát hạt thô, màu xám vàng, kết cấu chặt, trạng thái rời rạc, bão hoà
nớc, chứa sạn. Bề dày thay đổi trong phạm vi lớn, bề dày của lớp này thay đổi từ
1, m đến 5.0 m, trung bình khoảng 2,5 m. Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của
các mẫu lớp đất 1a đợc trình bày trong bảng 2 và bảng chỉ tiêu cơ lý:
ACM66L0 < !#H#N%
TT
Tên chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị TB
1
Thành phần hạt %
< 0.005
0
0.005 ữ 0.01
0
0.01 ữ 0.05
4.64
0.05 ữ 0.10
11.64
0.10 ữ 0.25
25.27

0.25 ữ 0.50
47.73
0.50 ữ 2.00
10.27
2.00 ữ 4.00
0.45
2 Tỷ trọng

2.65
3 Tỷ lệ khe hở max
Max
% 1.00
4 Tỷ lệ khe hở min
Min
% 0.540
5 Góc nghỉ khô

độ 35
0
16
6 Góc nghỉ ớt

độ 27
0
25
c/ Lớp 1b: Cát hạt nhỏ, màu xám trắng, xám đen, kết cấu chặt, bão hoà nớc.
Lớp 1b phân bố dới lớp đất 1ê và có chiều dày từ 3.0m đến 5.0m. Thành
phần của lớp này là cát hạt nhỏ màu xám trắng, xám đen, kết cấu chặt, trạng thái
Trờng Đại học Thuỷ lợi
8

DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
rời rạc bão hoà nớc. Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của các mẫu lớp đất 1b đợc
trình bày trong bảng 3 và bảng chỉ tiêu cơ lý.
ACM66L0 < !#H#N%L
TT
Tên chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị TB
1 Thành phần hạt %
< 0.005
d
%
0.005 ữ 0.01
d
%
0.01 ữ 0.05
d
%
13.8
0.05 ữ 0.10
d
%
27.8
0.10 ữ 0.25
d
%
56.2
0.25 ữ 0.50
d

% 1.80
0.50 ữ 2.00
d
%
0.30
2.00 ữ 4.00
d
%
2 Tỷ trọng

2.66
3 Tỷ lệ khe hở max
Max
% 1.049
4 Tỷ lệ khe hở min
Min
% 0.559
5 Góc nghỉ khô

độ 36
0
05
6 Góc nghỉ ớt

độ 27
0
55
Trờng Đại học Thuỷ lợi
9
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng

d/ Lớp 2: Cát pha màu xám trắng, xám đen, kết cấu chặt, trạng thái dẻo chảy
chứa hữu cơ.
Lớp này phân bố trên toàn tuyến khảo sát. Thành phần của lớp này là cát
pha màu xám trắng, xám đen, kết cấu chặt, trạng thái dẻo chảy chứa hữu cơ. Do
phạm vi chiều sâu khảo sát có hạn nên đoạn I cha xác định đợc ranh giới dới của
lớp này. Tại các hố khoan của đoạn I, chúng tôi chỉ mới khoan đợc vào lớp đất
này từ 1.0m đến 3.0m. Đoạn II có chiều sâu trung bình khoảng 2.0m. Kết quả
phân tích các tính chất cơ lý của lớp số 2 cho giá trị trung bình đợc trình bày
trong bảng 4 và bảng chỉ tiêu cơ lý.
ACM.66L0 < !#H#N%
TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W %
19.70
2 Khối lợng thể tích
n
g/cm
3
1.89
3 Khối lợng thể tích khô
k
g/cm
3
1.58
4 Tỷ trọng

2.666
5 Hệ số rỗng
0
0.687
6 Độ rỗng n % 40.7

7 Độ bão hoà G % 76.50
8 Lực dính đơn vị C kG/cm2 0.057
9 Góc ma sát trong

độ 20
0
23'
10 Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0.057
11 Hệ số thấm k cm/s 2.17*10
-6
Trờng Đại học Thuỷ lợi
10
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
e/ Lớp 3: Sét pha vừa màu xám xanh, xám trắng kết cấu kém chặt, trạng thái
dẻo chảy.
Lớp 3 phân bố trên toàn khu vực khảo sát của đoạn II. Do phạm vi chiều
sâu khảo sát có hạn nên đoạn II cha xác định đợc ranh giới dới của lớp này. Tại
các hố khoan của đoạn II , chúng tôi chỉ mới khoan đợc vào lớp đất này từ 2.0m
đến 3.5m. Thành phần của lớp này là sét pha vừa màu xám xanh, xám tắng, kết
cấu kém chặt, trạng thái dẻo chảy. Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cho giá
trị trung bình trình bày trong bảng 5 và bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý.
ACM266L0 < !#H#N%
TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W %
29.0
2 Khối lợng thể tích
n
g/cm
3
1.90

3 Khối lợng thể tích khô

k
g/cm
3
1.47
4 Tỷ trọng

2.69
5 Hệ số rỗng

0
0.83
6 Độ rỗng n % 45.29
7 Độ bão hoà G % 94.32
8 Giới hạn chảy W
ch
% 29.82
9 Giới hạn dẻo W
d
% 20.47
10 Chỉ số dẻo I
d
% 9.36
11 Độ sệt B 0.85
12 Lực dính đơn vị C kG/cm
2
0.07
13 Góc ma sát trong


độ 16
0
22'
14 Hệ số nén lún a
1-2
cm
2
/kG 0,100
15 Hệ số thấm k cm/s 7.2x10
-5
Trờng Đại học Thuỷ lợi
11
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
f/ Lớp 3a: Đất sét pha nhẹ, màu xám đen, kết cấu kém chặt, trạng thái dẻo
chảy chứa hữu cơ.
Lớp đất này phân bố chủ yếu ở đoạn II nằm dới lớp 1, lớp có chiều dày từ
0.9m đến 1.80m. Thành phần của lớp này là đất sét pha nhẹ, màu xám đen, kết
cấu kém chặt, trạng thái dẻo chảy chứa hữu cơ. Kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ
lý cho giá trị trung bình trong bảng 6 và bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý.
ACM766L0 < !#H#N%
TT
Tên chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W %
27.6
2 Khối lợng thể tích
n
g/cm3

1.93
3 Khối lợng thể tích khô
k
g/cm3
1.62
4 Tỷ trọng

2.69
5 Hệ số rỗng
0
0.78
6 Độ rỗng n %
43.8
7 Độ bão hoà G %
95.3
8 Giới hạn chảy Wch %
28.3
9 Giới hạn dẻo %
19.6
10 Chỉ số dẻo Id %
8.70
11 Độ sệt B
0.91
12 Lực dính đơn vị C kG/cm2
0.06
13 Góc ma sát trong

độ
16
0

40'
14 Hệ số thấm k cm/s
7.8 x10-5
Trờng Đại học Thuỷ lợi
12
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
3) Điều kiện về vật liệu địa phơng
Bãi vật liệu nằm trên sờn đồi khu vực gần tuyến đê. Thành phần của đất
đắp là đất sét pha nặng màu xám vàng, chứa dăm sạn và các mảnh đá phong hóa
còn sót lại trạng thái rắn. Bề dày của lớp bóc bỏ khoảng 0.2m, bề dày khai thác
khoảng 1.2m. Các chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất đắp ở trạng thái bão hòa cho giá trị
trung bình trong bảng sau:
ACM>66L0 < !#HFO%PQ =LR
TT
Tên chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 17.4
2 Khối lợng thể tích
n
g/cm3 1.89
3 Khối lợng thể tích khô
k
g/cm3 1.61
4 Tỷ trọng

2.74
5 Hệ số rỗng
0

0.70
6 Độ rỗng n % 41.16
7 Độ bão hoà G % 62.2
8 Giới hạn chảy Wch % 37.2
9 Giới hạn dẻo % 23.6
10 Chỉ số dẻo Id % 13.6
11 Độ sệt B -0.45
12 Lực dính đơn vị C kG/cm2 0.25
13 Góc ma sát trong

độ 15
0
38'
14 Hệ số them k cm/s 2.72 x10-6
)*;=9K;)*;%!=
+N%FS
Lớp này có bề dày 0,5m tại hố khoan HK3, lớp đất này tạo nên bởi nhân
dân tôn đất cao để xây dựng nhà cửa. Đây là lớp đất san lấp mặt bằng do lớp
không có đặc tính xây dựng nên chúng tôi không tiến hành thí nghiệm ở lớp này.
+N%*6;*T;;;U; IV
Lớp này đợc phân bố trong toàn bộ mặt cắt khảo sát có bề dày trung bình
3m, cát thuộc loại hạt trung, trạng thái chặt vừa.
Kết quả thí nghiệm cho ở phụ lục 3, giá trị trung bình cho ở bảng sau:
Trờng Đại học Thuỷ lợi
13
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
AC MW66L0 < !#H#N%
TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt %
< 0.005

0.005 ữ 0.01
2.84
0.1 ữ 0.25
26.91
0.25 ữ 0.50
29.81
0.50 ữ 1.00
25.35
1.00 ữ 2.00
10.88
2.00 ữ5.00
3.54
5.00 ữ10.0
0.68
2 Tỷ trọng

2.66
3 Góc nghỉ tự nhiên cát khô

k
độ
31
0
0
4 Góc nhiên tự nhiên cát ớt

W
độ
29
0

90
+N%*T;;;U
Lớp này đợc phân bố trong toàn bộ mặt cắt khảo sát có bề dày 2m (HK1);
3m (HK2); 1.5m (HK3). Cát thuộc loại hạt nhỏ, trạng thái chặt vừa bão hoà nớc.
Kết quả thí nghiệm cho ở phụ lục, giá trị trung bình cho ở bảng sau:
AC MX66L0 < !#H#N%
TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt %
< 0.005
0.005 ữ 0.1
3.77
0.1 ữ 0.25
33.74
0.25 ữ 0.50
21.63
0.50 ữ 1.00
22.39
1.00 ữ 2.00
9.75
2.00 ữ5.00
8.72
5.00 ữ10.0
2 Tỷ trọng

2.66
3 Góc nghỉ tự nhiên cát khô

k
độ
32

0
20
4 Góc nhiên tự nhiên cát ớt

W
độ
28
0
20
+N%.YZ%6OT[) 1 @ 1#Q'*
Trờng Đại học Thuỷ lợi
14
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
Lớp này đợc phân bố trong toàn bộ mặt cắt khảo sát, có bề dày khảo sát
trung bình 4,5m.
ACM\B66L0#N%.
TT
Tên chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W %
22.5
2 Khối lợng thể tích
n
g/cm3
1.95
3 Khối lợng thể tích khô
k
g/cm3

1.60
4 Tỷ trọng

2.73
5 Hệ số rỗng
0
0.71
6 Độ rỗng n %
41.56
7 Độ bão hoà S %
86.39
8 Giới hạn chảy LL %
32.42
9 Giới hạn dẻo %
19.26
10 Chỉ số dẻo PI %
13.16
11 Độ sệt B
0.25
12 Lực dính kết C kG/cm2
0.29
13 Góc ma sát trong

độ
15
0
18'
14 Hệ số thấm k Cm/s
3.2 x10
-6

Mặt cắt 2:
+N%FS
Lớp này có bề dày 0,5m tại hố khoan HK2, lớp đất này tạo nên bởi nhân
dân tôn cao đất cao để xây dựng nhà cửa. Đây là lớp đất san lấp mặt bằng không
có tính xây dựng cho nên không tiến hành thí nghiệm ở lớp này.
Lớp 2: Cát pha màu xám đen lẫn vỏ sò trạng thái dẻo mềm
Lớp này đợc phân bố trong toàn bộ mặt cắt khảo sát nhng có bề dày thay
đổi : 1,5m (HK1); 1,0m(HK2); 2,5m(HK3). Đất thuộc loại cát pha dẻo mềm trong
đó có lẫn các vỏ sò. Kết quả thí nghiệm cho ở phụ lục 3, giá trị trung bình cho ở
bảng sau:
ACMB66L0#N%
Trờng Đại học Thuỷ lợi
15
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W %
20.86
2 Khối lợng thể tích
n
g/cm3
1.92
3 Khối lợng thể tích khô
k
g/cm3
1.59
4 Tỷ trọng

2.67
5 Hệ số rỗng
0

0.68
6 Độ rỗng n %
40.59
7 Độ bão hoà S %
81.51
8 Giới hạn chảy LL %
23.13
9 Giới hạn dẻo %
17.1
10 Chỉ số dẻo PI %
6.03
11 Độ sệt B
0.62
12 Lực dính kết C kG/cm2
0.13
13 Góc ma sát trong

độ
27
0
22
14 Hệ số thấm k Cm/s
4.5 x10
-6
+N%*T;;;U
Cát thuộc loại hạt nhỏ, trạng thái chặt vừa bão hoà nớc. kết quả thí nghiệm
cho ở phụ lục 3, giá trị trung bình cho ở bảng sau:
ACMB66L0#N%
TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt %

< 0.005
0.0
0.005 ữ 0.1
2.58
0.1 ữ 0.25
49.25
0.25 ữ 0.50
23.92
0.50 ữ 1.00
13.05
1.00 ữ 2.00
3.84
2.00 ữ5.00
2.41
5.00 ữ10.0
0.0
2 Tỷ trọng

2.66
3 Góc nghỉ tự nhiên cát khô

k
độ
30
0
30
4 Góc nhiên tự nhiên cát ớt

W
độ

28
0
20
+N%.*T;6;;;6* IVL]))
N
Trờng Đại học Thuỷ lợi
16
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
Lớp này đợc phân bố trong toàn bộ mặt cắt khảo sát, có bề dày khảo sát
trung bình 2,7m. Cát thuộc loại hạt nhỏ trạng thái chặt vừa bão hoà nớc. Kết quả
thí nghiệm cho ở phụ lục 3, giá trị trung bình cho ở bảng sau:
ACMB66L0#N%.
TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt %
< 0.005
0.0
0.005 ữ 0.1
4.2
0.1 ữ 0.25
57.41
0.25 ữ 0.50
24.9
0.50 ữ 1.00
10.0
1.00 ữ 2.00
2.15
2.00 ữ5.00
1.33
5.00 ữ10.0
0

2 Tỷ trọng

2.66
3 Góc nghỉ tự nhiên cát khô

k
độ 31
0
0
4 Góc nhiên tự nhiên cát ớt

W
độ 28
0
00
Qua kết quả khảo sát cho thấy: Địa chất tại vị trí xây dựng công trình là lớp
đất á cát đến cát hạt trung bão hòa nớc, lớp này có khả năng chứa nớc và có tính
thấm cao . Lớp á sét trung, á sét nặng nằm dới sâu lớp này có tính nén lún cao và
chịu ảnh hởng trực tiếp hoạt động của mực nớc ngầm, nớc thủy triều, nớc sông.
Hiện tợng nén lún, xói lở mạnh, cát đùn, cát chảy rất dễ xảy ra.
Xét về mặt địa chất công trình thì bờ biển và nền đê biển ở đây có kết cấu
rời rạc, không đảm bảo điều kiện để chống sạt lở và xói bờ. Bên cạnh đó, lớp
trên cùng là lớp cát phủ tạm thời, thờng xuyên biến động, đợc bồi lên hoặc xói lở
đi tuỳ theo hoạt động của các yếu tố động lực ven bờ.
.I 9D^_`
2.2.4.1. Các đặc trng khí tợng
1) Nhiệt độ
Trờng Đại học Thuỷ lợi
17
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng

+ Nhiệt độ bình quân năm trong khu vực : 23.8
o
C.
+ Các tháng nóng nhất trong mùa hè (VI,VII,VIII) có nhiệt độ bình quân
tháng lên đến 29
0
C.
+ Nhiệt độ các tháng mùa đông từ 12
o
C - 17
o
C. Biên độ nhiệt ngày trung
bình của không khí biến đổi không lớn trong năm.
2) Độ ẩm: Độ ẩm trung bình năm là 86%, độ ẩm lớn nhất rơi vào các tháng I,II
và tháng III, độ ẩm trung tháng từ 91%-92% . Hanh khô nhất là 2 tháng VII,VIII
trung bình tháng dới 80%.
3) Ma: Lợng ma trung bình năm tại thị xã Hà Tĩnh là 2834.7mm. Mùa ma tập
trung trong thời gian ngắn.
2.2.4.2. Thủy triều:
Thuỷ triều vùng Cẩm Nhợng thuộc chế độ thuỷ triều ven bờ Vịnh Bắc Bộ.
Đó là chế độ nhật triều, biên độ dao động giảm dần, trung bình 1 ữ 3m. Tại vùng
này chế độ nhật triều là chủ yếu, còn bán nhật triều rất ít và nhỏ.
Theo tài liệu thống kê và tính toán với liệt tài liệu 1962 ữ1999 cho thấy
chênh lệch đỉnh triều và chân triều rất lớn, biên độ lớn nhất Hmax =362cm
(1990), biên độ nhỏ nhất Hmin =269cm (1979). Tính trung bình biên độ triều
trong 38 năm là Hmax =269cm. Các đặc trng thống kê mực nớc triều đợc
thống kê nh bảng 2-11:
ACM.AC'889 a N 6Jb3^
Đặc tr
ng mực

nớc triều
Số năm Năm
Thông số thống kê
Trị BQ(cm) Hệ số Cv Hệ số Cs
Hmax
38 1962-1999 147.9 0.22 2.2
Hb.quân
38 1962-1999 60 0.1 0.1
Hmin
38 1962-1999 -120.3 0.33 0.84
Phân tích tổ hợp tần suất giữa triều và bão trong khu vực dựa trên phơng
pháp phân tích thống kê các tổ hợp thực tế đã xảy ra trong các số liệu quan trắc,
bằng thống kê đồng thời 3 đặc trng: mực nớc, đỉnh triều lớn nhất tại Cẩm Nhợng,
tốc độ gió lớn nhất trong 27 trận bão lớn nhất trong năm từ 1962 đến nay tại Hà
Tĩnh có thể rút ra các nhận xét sau:
1. Bão đổ bộ vào Hà Tĩnh có tốc độ gió lớn nhất, lớn hơn hoặc bằng tốc độ
gió bão cấp 9 có tần suất 44% tơng ứng với thời kỳ xuất hiện lại 23 năm. Với bão
lớn hơn hoặc bằng cấp 12 xuất hiện với tần suất 10% với thời kỳ xuất hiện lại 10
năm. Nh vậy trung bình khoảng 10 năm thì có một trận bão có tốc độ gió bằng
hoặc trên cấp 12 đổ bộ vào Hà Tĩnh tác động vào hệ thống đê biển.
2. Tổ hợp giữa triều và bão xảy ra tại Hà Tĩnh thống kê theo cấp mực nớc
đỉnh triều và cấp gió cho thấy phần lớn tổ hợp thực tế xảy ra bão từ cấp 9 đến cấp
Trờng Đại học Thuỷ lợi
18
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
11 là gặp triều yếu, còn lại gặp triều cờng thì chỉ có 2 trên 27 trờng hợp, chiếm
khoảng 7%. Tổ hợp bão cấp 12 trở lên gặp triều cờng mức trung bình (P=
11ữ50%), có hai trờng hợp là năm 1964 và 1978. Đây là hai tổ hợp điển hình t-
ơng đối bất lợi đã xảy ra trong thực tế.
3. Về trờng hợp triều, bão lớn gặp ma trong đồng lớn thực tế thống kê cho

thấy cha có tổ hợp thật bất lợi cho cả ba thành phần, chỉ có trờng hợp bão ngày
25/11/1978 cả ba thành phần tơng đối lớn: bão (P=10,3%, tốc độ gió > 40m/s),
triều (P=10%, mực nớc ở Cẩm Nhợng H
max
=181cm). Đa số trờng hợp ma trong
bão ở mức độ trung bình.
2.2.4.3. Các thông số thủy, hải văn để tính toán:
- Mực triều ứng với tần suất thiết kế 5% tại Cẩm Nhợng H
Tr5%
= 1,75m;
- Mực nớc dâng với tần suất thiết kế 20%: H
nd20%
= 1,25m
- Cấp bão thiết kế: Cấp 10 ứng với vận tốc gió V = 28,40m/s
- Đà gió thiết kế: D = 100km.
- Chiều cao sóng tính toán: H
s
= 0,76m
- Mực nớc chân triều với tần suất thiết kế 95%: H
Tr95%
= -0,50m.
2.2. Hiện trạng tuyến công trình đê, kè biển Cẩm Nhợng:
Năm 2002, đợc sự hỗ trợ của Ngân hàng thế giới (WB), đã xây dựng tuyến
đê, kè Cẩm Nhợng dài khoảng 1.20km nối từ khu đất cao phía nghĩa trang của xã
đến đầu khu vực chợ cá. Mặc dù tuyến đê cha khép kín nhng đã có tác dụng
ngăn chặn sóng do gió bão tác động trực tiếp đến khu dân c ven biển. Một số chỉ
tiêu kỹ thuật của tuyến đê nh sau:
+ Cao trình đỉnh đê: +4,50m
+ Cao trình đỉnh tờng chắn sóng: +5,00m
+ Chiều rộng mặt đê: 5,0m

+ Mái đê phía biển: m = 4,0
+ Mái đê phía đồng: m = 2,0
+ Kết cấu kè lát mái phía biển bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn PĐTAC178,
hộ chân khay bằng ống buy bê tông đúc sẵn.
+ Mái phía đồng đợc tiến hành trồng cỏ chống xói mòn.
+ Mặt tuyến đê đợc rải cấp phối làm đờng kiểm tra kè kết hợp đờng giao
thông cho dân c sát biển.
Tuy nhiên, do diễn biến thuỷ hải văn phức tạp bãi biển phía trớc đê liên
tục bị xói lở, hạ thấp ảnh hởng trực tiếp đến an toàn của toàn tuyến đê, quá trình
này diễn ra nhanh nhất là về mùa đông. Đặc biệt vào tháng 11/2003, sạt lở, hạ
Trờng Đại học Thuỷ lợi
19
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
thấp bãi ăn sâu vào chân đê, một số vị trí cao trình bãi hạ thấp khoảng 1.0m đã
làm hở một phần ống buy chân khay gây sập tại một số vị trí cơ kè. Để đảm bảo
an toàn tuyến đê, đã đầu t xây dựng hệ thống 3 mỏ hàn ngắn, mỗi mỏ dài khoảng
30m đẩy dòng ven ra xa chân kè. Kết cấu thân mỏ gồm một hàng ống buy bê
tông đặt nối tiếp nhau, phần gia cờng thân ống bằng rọ thép bọc PVC lõi đá trên
bè đệm tre và vải địa kỹ thuật. Sau khi công trình đợc xây dựng xong, hiệu quả
giữ bãi khu vực này đã đợc cải thiện đáng kể, tại vị trí xây dựng mỏ hàn, bãi đã
có xu hớng bồi lên khoảng từ 0,5m đến 0,8m.
Việc đầu t xây dựng công trình đê, kè biển Cẩm Nhợng trong những năm
vừa qua đã phần nào giảm nhẹ tác động của thiên tai lên khu dân c ven, cơ bản
ổn định đợc bờ, bãi biển khu vực đã có hệ thống mỏ hàn. Tuy nhiên tuyến đê
biển đến nay vẫn cha khép kín, khi triều cao nớc mặn tràn vào khu dân c gây
ngập; bờ biển khu vực cha có công trình bảo vệ vẫn thờng xuyên bị xói lở lõm
vào gây nên hiện tợng hội tụ sóng và nguy cơ xoá sổ chợ cá, nơi thông thơng
trao đổi hàng hóa của ng dân ven biển, và sạt lở hai đầu tuyến đê hiện có là có
thể xảy ra; mặt đê rải cấp phối thờng xuyên bị bào mòn, xói lở mỗi khi ma bão.
Vì vậy việc đầu t xây dựng hoàn thiện hệ thống đê, kè tại khu vực này nhằm góp

phần ổn định và phát triển cuộc sống của nhân dân khu vực ven biển là cần thiết
và cấp bách.
2.3. Đánh giá nguyên nhân các yếu tố ảnh hởng:
+ Do đặc điểm về vị trí của tuyến bờ biển khu vực xã Cẩm Nhợng, hầu hết
các cơn bão đổ bộ vào bờ biển các tỉnh miền Bắc và miền Trung thuộc Vịnh Bắc
bộ đều tác động mạnh đến bờ biển Hà Tĩnh. Bờ biển Hà Tĩnh là biển thoáng
không có che chắn, bãi biển thấp đó là những điểm bất lợi về đặc điểm vị trí và
địa hình tạo cho sóng hoạt động mạnh.
+ Do tác động của dòng ven bờ: Bờ biển xã Cẩm Nhợng tơng đối thẳng và
nằm theo hớng từ Đông Bắc xuống Tây Nam mà hoạt động của dòng ven trong
mùa hè chảy theo hớng Tây Nam lên Đông Bắc; mùa khô theo hớng Đông Bắc
xuống Tây Nam; có nghĩa dòng ven có xu thế chảy dọc theo ven bờ với vận tốc
khá lớn, trớc khi xây dựng công trình kè lát mái, dòng ven hình thành đói bùn
cát liên tục gây xói lở tại vị trí dọc bờ biển để cân bằng thiếu hụt bùn cát. Sau khi
kè lát mái xây dựng xong, do thiếu hụt bùn cát nên dòng ven gây ra hiện tợng
bào mòn bãi.
+ Do cấu tạo địa chất các lớp mặt đều là cát hoặc trầm tích hạt mịn nên rất
dễ bị mang đi do tác động của các yếu tố thuỷ động lực ven bờ.
+ Sự mất cân bằng bùn cát đi và đến: Qua các đề tài nghiên cứu của Viện
khoa học Thuỷ lợi và Viện Cơ học đều đa đến nhận xét có thời kỳ lợng bùn cát
Trờng Đại học Thuỷ lợi
20
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
đa đi khỏi vùng biển Cẩm Nhợng là rất lớn. Lợng bùn cát mang tới từ các cửa
sông nhỏ nên không đủ bù lại lợng bùn cát đã mất đi.
Trờng Đại học Thuỷ lợi
21
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
2.4. Tình hình dân sinh kinh tế - xã hội
Vùng ven biển xã Cẩm Nhợng huyện Cẩm Xuyên có chiều dài khoảng

2.5km. Nguồn thu nhập chủ yếu của ngời dân là ng nghiệp và nông nghiệp.
Đặc biệt trong những năm gần đây với chính sách mới trong phát triển
kinh tế và chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi làm cho năng suất và hiệu quả
kinh tế vùng ven biển có những vùng tăng trởng đột biến. Bên cạnh đó, ngành
ng nghiệp cũng đợc tỉnh và địa phơng chú trọng phát triển. Số lợng tàu thuyền đ-
ợc xây dựng đủ điều kiện đánh bắt ngoài khơi xa ngày càng nhiều. Do vậy, đời
sống của ngời dân đã từng bớc đợc cải thiện rõ rệt, nhiều công trình cơ sở hạ
tầng khu vực đã đợc xây dựng để phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân nh
đờng xá, chợ, trờng học.
Ngoài những ý nghĩa về mặt kinh tế-xã hội, đây còn là một tuyến biên giới
phía Đông, một hành lang quân sự quan trọng. Vấn đề an ninh chính trị và trật tự
xã hội luôn đợc coi là nhiệm vụ trọng tâm.
Để góp phần ổn định và phát triển vùng trọng điểm kể trên thì việc củng
cố bảo vệ tuyến đê biển là nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định.
2.2.4.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản
Theo thống kê hàng năm, tình hình sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng
thuỷ sản trong khu vực Dự án đã có những bớc phát triển khá mạnh nh:
+ Sản xuất lơng thực: Theo thống kê hàng năm, số hộ dân làm nghề nông
chiếm khoảng 15% dân số toàn vùng Dự án. Diện tích đất canh tác chủ yếu đợc
2 vụ là vụ Xuân Hè và vụ Hè Thu. Giừa 2 mùa ngời dân ở đây trồng cây Đông
Xuân
+ Ng nghiệp: Ng nghiệp là 1 trong nhừng ngành kinh tế mũi nhọn của
khu vực Dự án. Ngời dân trong khu vực sống chủ yếu bằng nghề đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản. Thu nhập chính trong gia đình của ngời dân đều dựa vào
nghề đánh bắt thủy sản xa bờ.
+ Nghề muối: Nghề muối trong khu vực Dự án chiếm tỷ trọng 5% dân số
toàn xã . Cuộc sống của ngời dân làm muối đời sống hết sức bấp bênh, họ chỉ
canh tác đợc vào mùa khô với năng suất 5 tấn/ha, giá muối tại địa phơng lại hết
sức thất thờng , mức sống của ngời dân làm muối thấp hơn rất nhiều so với các
ngành nghề khác. Vào mùa ma họ phải làm nghề khác để kiếm sống. Chính

quyền cần quan tâm đến ngời dân sản xuất diêm nghiệp để họ có thể yên tâm ổn
định sản xuất.
+ Thơng mại, dịch vụ: Với các bớc phát triển khá nhanh của sản xuất lơng
thực và thuỷ sản vùng ven biển tất yếu kéo theo sự phát triển về thơng mại, dịch
vụ để đáp ứng đúng yêu cầu về cung và cầu.
Trờng Đại học Thuỷ lợi
22
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
2.2.4.2. Cơ sở hạ tầng
1. Giao thông: Với phong trào phát triển mạnh về giao thông nông thôn
trên toàn quốc, vùng ven biển Hà Tĩnh cũng đã và đang là một trong những vùng
phát triển mạnh trong trào lu này. Cho đến nay hầu nh toàn bộ các tuyến đờng
nội thôn, liên xã, liên huyện đã đợc hoàn thiện, đảm bảo giao thông thuận lợi.
2. Thủy lợi: Là một tỉnh nông nghiệp việc phát triển thuỷ lợi có ý nghĩa
tiên quyết. Trong những năm qua công tác thuỷ lợi đã đợc tỉnh và các cấp quan
tâm đầu t sức ngời, sức của để xây dựng và nâng cấp hệ thống đê, kè, kênh, m-
ơng, trạm bơm. Đặc biệt là cãc tổ chức nh ngân hàng thế giới (WB) đã tài trợ
kinh phí cho tỉnh Hà Tĩnh nói chung và huyện Cẩm Xuyên nói riêng giúp đầu t
xây dựng tuyến đê biển dài khoảng 1.20km nhằm đảm bảo ổn định đời sống sản
xuất, kinh tế - xã hội khu vực dân c phía trong đê.
2.2.4.3. Phơng hớng phát triển
Xã Cẩm Nhợng là một trong những vùng trọng điểm nhất trong phơng h-
ớng phát triển kinh tế, xã hội của huyện Cẩm Xuyên nói riêng và tỉnh Hà Tĩnh
nói chung. Kinh tế vùng ven biển đợc định hớng kết hợp giữa sản xuất nông
nghiệp và nuôi trồng đánh bắt hải sản.
Với xã Cẩm Nhợng, huyện đã có phơng hớng phát triển kinh tế cho vùng
này là:
+ Mở rộng và tăng sản lợng nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, tăng cờng trang
bị cho tàu thuyền đánh bắt xa bờ, đẩy nhanh năng suất và tăng thu nhập cho ng
dân.

+ Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để nâng cao hiệu quả kinh tế.
Nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
+ Mục tiêu của các chơng trình đều giải quyết việc làm cho ngời lao động,
phát triển kinh tế nông ngh các xã vùng ven biển, tăng cờng xuất khẩu và thực
hiện xoá đói giảm nghèo.
2.5. Sự cần thiết phải xây dựng công trình:
Bờ biển Hà Tĩnh nằm ở đoạn giữa bờ biển vịnh Bắc bộ, thờng xuyên chịu
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của các cơn bão, gây thiệt hại đáng kể về tài
sản, tính mạng của dân, phá hoại các cơ sở hạ tầng về giao thông, thuỷ lợi, văn
hoá và phúc lợi công cộng. Với sản xuất nông nghiệp, trong trờng hợp bị nớc
mặn xâm nhập việc thau chua, rửa mặn phải mất nhiều năm. Theo con số thống
kê thiệt hại hàng năm do thiên tai lên tới hàng trăm triệu đồng, có khi hàng tỷ
đồng.
Mặc dù đã đợc đầu t xây dựng tuyến đê chắn sóng và hệ thống mỏ hàn giữ
bãi nhng do hạn chế về kinh phí nên tuyến đê mới chỉ có tác dụng chống sóng
Trờng Đại học Thuỷ lợi
23
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
tác động trực tiếp vào khu dân c, cha khép kín tuyến nên cha giải quyết dứt điểm
tình trạng xâm nhập mặn mỗi khi nớc biển dâng cao gây khó khăn cho sinh hoạt
và sản xuất, gây ô nhiễm môi trờng tại những vùng trũng ven biển. Hệ thống mỏ
hàn mới chỉ có tác dụng ổn định bãi trong phạm vi hệ thống mỏ bảo vệ tuyến đê
đã đầu t. Tuy nhiên diễn biến xói lở bãi tại hai đầu tuyến đê vẫn tiếp diễn theo
chiều hớng xấu, bãi bị hạ thấp và lấn dần vào bờ làm uy hiếp đến an toàn hệ
thống công trình đã đợc xây dựng, đặc biệt khu vực chợ cá.
Việc tiếp tục đầu t hoàn thiện và nâng cao mức đảm bảo an toàn cho tuyến
đê, kè biển đã có nhằm giữ vững và phát huy những thành quả trớc đây, giảm
nhẹ ảnh hởng của thiên tai là cần thiết và cấp bách, có ý nghĩa vô cùng quan
trọng trong việc ổn định và phát triển kinh tế, xã hội.
Trờng Đại học Thuỷ lợi

24
DAĐTXD Xử lý sạt lở bờ biển và củng cố, nâng cấp đê biển khu vực xã Cẩm Nhợng
Chơng III
mục tiêu, nhiệm vụ của dự án,
quy mô và hình thức đầu t
3.1. Mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án.
+ Giữ vững và phát huy thành quả của các công trình đã đầu t trớc đây
nhằm bảo vệ trực tiếp cho đời sống của ngời dân ven biển nói riêng và hệ thống
cơ sở hạ tầng huyện Cẩm Xuyên nói chung.
+ Cải tạo giao thông ven biển tạo thuận lợi cho công tác hộ đê, sơ tán dân,
cứu nạn khi cần thiết dồng thời cải tạo cảnh quan môi trờng sinh thái cho vùng
dân c ven biển xã Cẩm Nhợng huyện Cẩm Xuyên.
+ Góp phần ổn định dân sinh kinh tế trong vùng bảo vệ, nhân dân yên tâm
đầu t phát triển sản xuất và dần nâng cao mức sống, phù hợp với chủ trơng xóa
đói giảm nghèo khu vực.
+ Sau khi xây dựng công trình phù hợp với các công trình đã đầu t trớc
đây và môi trờng, cảnh quan khu vực.
3.2. Quy mô và hình thức đầu t:
Để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ nêu trên, giải pháp công
trình đa ra là:
+ Củng cố, hoàn thiện tuyến đê hiện có nhằm đảm bảo ổn định với mức
triều, gió bão thiết kế, đồng thời giảm nguy cơ vỡ, sạt lở đê do sóng leo tràn qua
khi gặp gió bão vợt mức thiết kế.
+ Xây dựng công trình bảo vệ trực tiếp khu vực cuối tuyến đê đang có
diễn biến sạt lở, đây vừa là khu vực chợ cá đồng thời có tác dụng nhăn sóng tác
động trực tiếp vào khu dân c phía trong.
+ Trồng cây chắn sóng trên bãi phía trớc đê nhằm ổn định đờng bờ kết
hợp cải tạo cảnh quan khu du lịch.
+ Cứng hóa mặt đê đoạn đã xây dựng năm 2002 để tăng mức đảm bảo an
toàn đê trong trờng hợp gặp gió bão vợt thiết kế đồng thời phát triển tuyến giao

thông ven biển.
Trờng Đại học Thuỷ lợi
25

×