ĐẠI HOC QUỐC (ỉIA HÀ NỘI
KHOA SưPH ẠM
BÌ I THỊ DIỆU HUYỀN
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN IV NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VI€N TRƯỜNG TRUNG HỌC KINH T€ HÀ TĨNH
TRONG Gim ĐOẠN HI€N NRV
LUẬN VÃ ỈM' THẠC s i Q l)/\I\ LÝ GIẢO DỊIC
tiii » /v \ f; i xtfi tfi i \ Ê Ý tu ío rự c
u i .số : fío / 4 or,
\t.l 'rìĩ Hi 'Ó\Í0 ilỉx KHO I nọt :
HẢ NOI 2006
L()I CAM ON
Tác gia luân vãn xin chân thành cám ơn sư giúp đõ' tàn tình, hiệu
qua của các cô giáo, thầy g iáo, cán hộ
K h o a
Sư phạm - Đai học Quốc
ma Hà Nội. Đặc hiệt tôi xin bày tó lòng biết cm chân thành tới PGS - TS
Nụuyỏn Thị Mỹ Lộc - người đã trực tiep hướng dản tỏi Iron ụ suól qua
trình nghiên cứu và hoàn thành luận vãn này.
Tôi cũng xin chán thành cám ơn các cán hộ quan lý, giáo viên,
hoc sinh Trường THKT Hà Tĩnh dà lạo mọi điéu kiện thuận lợi đẽ tôi
hoàn 1 hành luan văn.
Voi thời gian imhièn cứu có hạn, luận văn kỉìônn 1 rán lì khói
Iilìừnu thièu sót rất mong tiếp tục nhận được sư quan lâm và đón*; góp
cua các cô uiáo, tháy mao và các hạn đổng nghiệp.
Xin chan thành cám ơn !
Hù Nội, tlìúniị ỉ 2 nủtìì 2006
TÁC (ỉ IA II w VAN
' -
Bùi Thị Diệu Huyén
KÝ H lía Mi l I Ả I DÌiNíỉ TRONG LUẬN VÃN
1. BC Biên chẽ
1
CNH- HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
3.
CNTT Công nghệ thông tin
4. CNXH Chú nghĩa xà hội
5.
ĐHQG Đại hoc Quốc gia
6. ĐNGV
Đôi nuũ iiiáo \ it'll
7.
ĐH Đại học
s.
DM Định mức
y.
HS
Hoc sinh
10.
GV
Giái) vièn
1 1 PPDH Phươg pháp dạy học
12. NCKH
Nghiên cứu khoa học
13. NXB Nhà xuất bàn
14. TCKT Tài chính kê toán
15.
TB
Trung hình
16. Tli.s
Thạc sĩ
17. THCN Trung học Chuyên nghiệp
18.
THKT
Trung học Kinh tê
19 .
TS
Ti é n sĩ
20.
UBND
Uy han nhân dân
21. QLGD Quản lý giáo (Jục
O')
XHCN Xã hội chù nghĩa
VllX LỊ c
MO D U
2. Mục đích nghiên cứu 2
3
. Nhiệm vụ Iiiihién cứu 2
4. Khách the và đổi tượng nghiên cứu 2
5. Giá thuyết khoa học 2
6. PhưiTnu pháp nụhién cứu 2
7. Phạm vi đe tài 2
s. Cau Irúc luận vãn 3
C hương 1: c o SCI I V I I \N (TA V AN t)í; NÍỈHIKN ( l i 4
1.1. Một sò khái niệm cơ han 4
1.1.1 Quan lý, quan lý giáo due 4
1.1.2. Giáo viên, đội ngũ, đội ngũ giáo viên ,quan lý đôi ngũ
giáo viên 6
1 1.3. Chất lượng, chất lượng dội ngũ giáo viên 10
1.2. Các nhân tô ánh hương đốn chất lượng đội ngũ uiáo viên 1 3
1.2.1 Cơ so. vật chất, kỳ thuật trang thiết bị giảng dạy 14
1.2.2. Cơ chẽ’ sử dụng và đãi ngộ đỏi với đội ngũ giáo viên 14
1.2.3. Chươnu trình và mục tiêu đào tạo 16
1.2.4. Người hoc và ne nếp dạy hoc IS
1.3. Trưòìm THCN tron ụ sự nụhiệp Giáo dục và Đào tạo nguồn nhân
lực cho xà hòi và đặc điếm cua đội ngũ tỊÌáo viên THCN 19
1.3.1. VỊ trí, vai trò, nhiệm vụ cua trường Trung học Chuyên nghiệp lc)
I Lv do chọn dc tài 1
1.3.2. Đặc diem của đội ngủ giáo viên THCN 20
Chương 2: THI < TRẠNíỉ HOI N(;i (ỈIÁO V1KN (TA t k i ỏ m ;
1 Rl \(ỉ HOC KINH TÍ; nÀ TÌNH 23
2.1. Khái quái ve Trường Trung Học Kinh Tẽ Hà Tĩnh 23
2 11 Đặc điếm ve quá trình hình thành 23
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của trường THKT Hà Tĩnh 23
2.1.3. Cơ càu lổ chức cua trường 24
2.2. Thực trạnu đội ngữ uiáo viên của trường Trung học Kinh Té
Hà Tĩnh 26
2.2.1. Số lương đội ngũ giáo viên 26
2.2.2. Cơ câu đôi ntiù giáo viên 29
2.2.3. Chãt lượng đội ngũ giáo vicn 29
2.3. Thực Irạng công lác quán lý (lội ngù giáo viên 38
2 V I. 'Thục t rạn Í4 côn li tác dự báo nhu cẩu và lập kê hoạch đòi nuỉi
giáo viên 38
2.3.2. Thực trạng lu yen tlunu, hò trí, sứ dụng đội ngũ giáo viên 40
2.3.3. Thực tranụ công tác dào lạo, hôi dưỡng và phái triến đội
ngũ giáo viên 44
2.3.4. Thực trạng công tác đánh giá, xếp loại đội ngũ giáo viên 47
Chương 3: MỘT s ố (ĨIẢ1 PHÁP NHAM NÂMỈ CAO ( HẢ I u 0\(; ĐOI
N(il (ỈIÁO VIKN TRl!‘ỜN(ỉ TRUNíì IKK KINH TÍ: HẢ TỈNH 50
3.1. Co sớ đe xay dưnu các uiái pháp 50
3.1.1. Định hưỏìm cua Đanii, Chính phú vé nâng cao chất lượng đôi
n ù cán hô quán lý tiiáo dục và đội ngũ giáo vicn Ironu thời kỳ
Côim nghiệp hóa - Hiện đai hóa Đất nước 50
3.1.2. Định hướng phát triến cùa trường Trung học Kinh Tè Hà
Tĩnh từ nay đến 2010 52
3 2 Một sỏ giái pháp nàng cao chát lượng đội ngũ giáo viên Trườnu
Tiuiií: hoc Kinh tô Hà Tĩnh 55
3.2.1. Đổi mới nhặn thức ve công lác quán lý đôi ngũ giáo viên của
các câp lãnh đạo 55
3.2.2. Xav dựng quy ché quản lý đội ngũ giáo viên
3.2 V Xav dưnu CỊUV hoạch đội ngũ tiiáo viên và lạp ke hoạch phát
trien ctội I1UŨ m áo viên 5X
3.2 4 Hoàn thiên quy trình đào tạo. hôi dưỡng đội ntiũ uiáo vièn 63
3.2.5. Hoàn thiẹn quy trình tuyến dung bỏ trí, sử dụng đội ngũ
uiáo \ ién 72
3.2.6. Hoàn ihiện công tác đánh giá, xốp loại đội ngũ giáo viên 75
3.3. Môi quan Ỉ1Ộ giữa các giai pháp nãnụ cao chất lượng đội Iìgù
máo \ ièn trường 'IVung học Kinh tê Hà Tĩnh trong giai đoạn hiện nay 78
3.4. Kiếm chứng các giải pháp 79
KI I 11 Ạ \ \ À KHI YKN N < ; m X2
I AI I IIKl TIIAM KHAO SH
M ÓĐẤl
1. L\ do chọn dt“ tài
Bat kỹ một to chức nào dù có một nguồn tài chính phong phú.
IIUUÕII lài nuuvên dổi dào với hệ thống máy m óc thiết bị hiện đai, cũng
sò Iro nôn vô ích nêu không biết quán lý nguổn nhân lực của mình, bới
vậy công lác tổ chức và quan lý nguồn nhân lực cần được coi Irọnu và
phai xem đó là nhiệm vụ trọng yeu của từng đơn vị, từng ngành, từnụ
quốc tỉia.
Trườn ụ Tru nil hoc Kinh Tè (THKT) Hà Tĩnh ra dời theo quyel
định sò W() QĐ/UB ngày 08 tháng OS năm IW7 cua UBND Tĩnh Hà
Tĩnh. Trường ra đời nhằm đáp ứntỊ nhu câu ve đội ngũ cán hộ kinh tê,
trước véu cáu đổi mới còng tác quan lý tài chính theo luật ngân sách
nhà nước, Iroim hỏi cánh tính Hà Tĩnh mới được tái lập sau 5 năm, hệ
thông cán hộ lài chính Tinh nhà đặc hiệt là cấp cơ sờ (Xã, phường, thị
trấn ) đaim gặp nhiều khó khăn. Theo quyết định thành lập, trườn ụ có
chức nãntỉ dào tạo, hổi dưỡng, đào tạo lại đội ngũ cán hộ tài chính cho
Tinh nhà và các Tinh khác.
Trong những năm vừa qua, Trường THKT Hà Tĩnh đã làm tòt
cònu tác lổ chức cán hộ, song hèn cạnh đó công lác quail lý nhân lưc
cua nhà 1 rường đặc hiệt là ván (tẽ quán lý đội ngũ giáo viên vẫn còn
nlìióu tổn lại ánh hưỏìm đến chất lượng đào tạo. Thực tố đó đòi hói nhà
trưòìiu phái có những chính sách, hiện pháp quán lý hiệu quá nhầm xây
dựng và phát triến đội ngũ giáo viên một cách toàn diện, đáp ứnu vêu
câu phát Iriến của nhà trường trong giai đoạn hiện nay -
Với những lý do trên, tôi xin chọn vấn đề “Các giái pháp quan
lý năng cao chát lương dội ngũ giáo viên Trường Trung học Kinh
te Hà Tĩnh trong giai đoạn hiện nay” làm (te tài imliiên cứu Monu
muôn uop phàn nàng cao chất lượng quan lý đội ngũ uiáo \ icn cho nhà
trườn ụ nói riêng và các trường Trung học chuyên nghiệp (THCN) nói
chung. Đáp ứng phán nào nhu cáu phát triòn cùa đất nước trong giai
đoan Cõĩiíi imhiệp hoá - hiện đại hoá (CNH-HĐH).
2. Mục đích Iiịịhiên cứu
Đé xuất một số iiiai pháp cơ hán vổ tăng cường hiệu qua quan lý
đội rmũ uiáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu phát tricn cua nhà trường
trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3 I Hệ lliónụ hoá những Nấn đổ lv luận liên quan đến đe tài.
3.2 Đicu tra, khảo sát, đánh giá lliưc traníí quán lý đội ngũ giáo viên ỏ'
trường THKT Hà Tĩnh.
3.3 Đẽ xuất các ụiái pháp cơ hán ve quán lý đội ngũ giáo viên (’)' trường
THkT Hà 'lình etc đáp ứng yéu câu nhiêm vụ mới.
4. Khách thế và đói tượng nghiên cứu
4 1 Khách the: Còng tác quản lý đội ngũ giáo viên ớ trường THKT Hà
Tĩnh.
4.2 Đối tượng nghiên cứu: Các giai pháp quản lý đội ngũ giáo viên ở
trường THKT Hà Tĩnh trong giai đoạn hiện nay.
5. Gia thuyẽt khoa học
Công lác quán lý đội ngũ giáo viên của trường THKT Hà Tĩnh sẽ
đạt hiệu qua cao và đội ngũ giáo viên sẽ trơ thành thê mạnh cùa nhà
trường I1CU x ày d ự ng và tricn khai các giải pháp quán lý phù hợp.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận vãn sư dụng các phương pháp nghiên cứu thực tiễn như
quan sát, (lieu tra, phương pháp nghicn cứu lý luận, thống kê toán học
đè xứ lý số liệu, mô hình, sơ đổ, hảng hiẽu
7. Phạm vi dé tài
Đe tài lien hành nghiên cứu thực trạng của trường THKT Hà Hull
lừ 2003 (tẽ11 2006.
s. c'ã 11 trúc luận vãn:
N LI oài phán mớ đâu và kết luận, kiên nghị, tài liệu tham kháo,
luân \an sò được trình bày trong 3 Chưttng.
Chương 1: Cơ sớ lý luận cua vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng công tác quàn lý đôi ngũ giáo viên ó' Trườnu
Trung hoc Kinh Tẽ Hà Tình.
Chương 3: Một sô giái pháp cơ hán quản lý đội ngũ giáo vicn (V
Trườn u Trung hoc Kinh Tê Hà Tĩnh trong giai đoạn hiẹn nay.
3
Chương 1: c ơ SỚ I V IA ẬN c l A VẤN ĐK NÍỈHIKN Cl l
1.1. Một số khái niệm co bán
/././. Quản lý, quấn lý giáo dục
I I 1.1. Quán lý
Hiện nay có nhicu cách giải thích thuật ngữ quán lý. Có quan
niệm cho rãnụ quan lý là hành chính, là cai trị quan niệm khác lại
cho răng quan lý là đièu hành, điêu khiến, chi huy. Tuy nhiên, các quan
niêm đo k hônu khúc LÙ nhau vổ nội dunu, m à chi khác nhau ve thuật
nu ừ. Soniz nêu xem xét dưới góc độ Chính trị - Xã hội và góc độ hành
lìònu llìicỉ thực; Quán lý được hiếu như sau: đó là sư tác độnn có ý thức
đe chí huy, đieu khiến quá trình xà hội và hành vi hoại động cua con
người nhăm dạt đến mục tiêu V chí của người quản lý và phù hơp với
quy luat khách quan.
Như vạy han chất cua quàn lý là sư tác động có lổ chức, có (lịnh
hướnu, có chú đích cua chú the quan lý tới khách the quan lý, etc nhằm
(tal (tược mục liêu Vậy quán lý vừa là một khoa học vừa là một nglìệ
Ihuàt. Nó mang lính khoa học vì các hoạt động quán lý có tổ chức, có
(lịnh hướng đều dựa trên những quy luật, những nguyên tắc và phương
pháp hoạt động cụ the, đổng thời cũng mang tính nghệ thuật. Boi nó cán
được vận dụng một cách sáng tạo vào điéu kiện cụ the, trong sự tác
(ỉônu và két hợp nhiều mặt của nhiều yêu tô khác nhau trong đời sông
xà hội.
Tron ụ lao độn li quản lý chủ the quản lý tác động vào khách thè
thònu qua một hè thốnu các hoạt động xác định. Các hoạt độnu đó được
cluivcn mòn hóa íiọi là chức năng quan lý. Khi xác định chức liana
quan lý có nhiều cách trình hày khác nhau, song được thông nhất ờ hôn
chức nail cơ hail là:
4
- Lap ke hoạch: Xác định mục tiêu nội dung, phương pháp,thoi
uian và các (tiéu kiện đám háo tính khá thi cua ké hoạch, ké hoạch là
11011 tàng cua công lác quán lý.
- Tổ diức:Xác định các mối quan hệ, tính chất và cách thức lừ đo
sãp xếp hố trí con người, nguồn lực cho cônu việc. Đây là chức nâng
quail trọng nhất cua quan lý vì nó phản ánh loàn hộ nội dung, mục tiẽu
quan lý. Nhờ tổ chức cỏ hiệu quá, có khoa học, người quan lý có thế
phổi hop, (lieu phối tốt hơn các nguổn lực.
- Chi đao: Chi đạo thực chất là hoạt dộng dán dắt, đicu khiên cua
11 u ười quan lý đôi với các hoạt động và các thành viên của to chức đô
(till (tược mục tiêu quán lý. Hoạt động náy sinh từ khi xây dựnu mục
tiêu đòn qua trình lâp kê hoạch, lổ chức nhãn sự, kiếm tra và (lánh ụiá
két qua. Chi đạo là hoạt động thường xuyên mang tính kê thừa, phát
trien
Kiếm tra : Kiếm tra là quá trình đo lường, đánh giá kết qua lìm
ra ưu (tiếm, khuyết điểm đè sửa chửa, điểu chỉnh trong việc tổ chức thực
hiện mục liêu đổ ra. Quan lý mà không có kiếm Ira không gọi là quán
Iv kiếm tra chính là thiết lập môi quan hệ ngược trong quan lý.
Các chức năng trên diễn ra tuần hoàn theo một chu trình với tính
loLik’ chạt chẽ. Tuy nhiên, các chức năng kè tiếp và (tộc lập với nhau chi
là iươnu đôi, tùy theo nội dung, thời điếm mà một số chức năng có the
tic'll hành đỏng thời, đan xen với nhau.
1.1.1.2. ()uán lý iịiúo chu
Ciiáo dục là một chức nãng của Xã hội loài người, nó được thực
hiện một cách tư giác, vượt qua hoại động " Tập tính ” của các loài
độ 11II vát. Cũng như mọi hoạt động của Xã hội loài người, giáo dục được
quan lý trên hình diện thực tiễn, ngay lừ khi hoạt động giáo dục có tổ
chức mới hình thành. Ban lhãn sự giáo dục dược tổ chức và có mục (tích
(tã là I11Ộ1 thực lien quan lý giáo dục Sống động.
Đau nhừnu năm 50 của The ký 20, trong những công trình nụhiên
cứu có lính hàn lâm cua các nhà khoa học Liên Xô (cũ), đã xuãt hiên
nhieu CÔI1 Lĩ trình nghiên cứu vé những vân đe khác nhau cua quán lý
uiáo due. Năm 1956, lán đầu tiên xuất hiện cuốn “ Quán lý trường hoc ”
cua A.Pôpôp. một nhà sư phạm và quán lý giáo dục cua Liên Xô cũ.
Đav k hôn LI phái là một công trình nghicn cứu mà I1Ó mang tính chi dẫn
cho các hoạt dộng thực tlỏn đổi với ìmười làm côrm lác giáo due. Troiiii
thời tiian uẩn đày tài liệu, sách háo, tap chí được xuấl hán rât nhiéu.
Đièn hình là còng trình “ Quản lý giáo dục - lý thuyết, nghiên cứu và
thực tiên'’ của Wavnc K.hoi, Cecil G. Míkcl (1996).
Theo tác ma Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý giáo due là hê
1 hôn li tác đóng có mục đích, có kê hoạch, hợp quy luâl cua chu the
quan lý. Nhàm làm cho hệ cticu hành theo đường lôi và nguyên lý cua
Đaim, Thực hiện (tược các chính sách của nhà trường THCN, mà tiêu
điếm hội lu là quá trình dạv học, giáo dục thê hệ tre đến mục tiêu dư
kiên, lic'11 lên trạng thái mới ve vật chãi”
Theo cúc tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc :
Quán IV uiáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội
nham đấv mạnh công tác dào tạo các thê hệ tré, đáp ứng nhu càu phút
Inen xã hòi ntĩàv môt cao”
1.1.2. Giáo vie tì, dội ngũ, đội ngũ giáo viên, quấn lý dội ngũ giáo viên
/ .1.2.1. (iiúo viên
Nhà uiáo là nhân tô quyết định chất lương của giáo dục và được
xã hòi tôn vinh. Tronii hôi cảnh đất nước đaim trong uiai đoan CNH-
HĐH, lao độnu của nhà giáo trực tiếp đáp ứng nhu cáu vô nhàn lực,
nhàn lài và dân trí cho xă hôi.
6
Ciiáo viên giang dạv lại các trường THCN được goi là Giáo viên
Iruim hoc chuveil nuhiệp.
Luậl giáo dục của nước Cộng Hoà Xã Hội Chú Nghĩa Việt Nam
ban hành 11 này 27 tháng 06 năm 2005 đã rất chú trọng đôn vai trò, vị trí
cua Nhà giáo. Nhà giáo theo Luật giáo dục là người làm nhiệm vu giảng
day, máo due trong nhà trường và cơ sở giáo due khác.
Nhà uiáo phai có những tiêu chuấn sau đày:
- Pham cliât, đạo đức, lư tướng tốt.
- Đat trình đỏ chuán ve đào lạo chuyên mòn, nghiệp vụ.
- Đu sức kluv theo yêu cáu nụhc nghiệp.
- Lý lịch bán thân rõ ràng.
Nhiệm vu cùa nhà giáo:
- Giáo due theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, Ihực hiện đáy đu và
có chất lượng điươnu trình giáo dục.
Gương mầu thực hicn nghĩa vụ công dàn, các quy định pháp luật
và ction lệ cua nhà trưừniĩ
- Giữ 1ZÌII phấni chất, uy tín, danh dư của nhà ụiáo. Tôn 1ronL’
nhàn cách cua người học, đỏi xử công hằng với người học, hao vệ
các quyên, lợi ích chính đáng cưa người học.
- Không ngừng học tãp, ròn luvện để nân tí cao phẩm chất, (tạo
đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương
pháp giảng dạy nêu gương lốt cho người học.
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
/.1.2.2. f)ội Híỉù
Là khôi đòng nhừim người cùng chức nàng nghe nghiệp được lò
chức lap hợp thành một lực lượn li.
Khái niệm đội nuũ không chi được sứ dụng trong trotm lĩnh vực
quan su' mà còn được sứ dụng một cách plìổ hiến Irong nhiều lĩnh vực
7
khác nhau như đỏi I1UŨ tri thức, (tôi nỉ»ũ cônu nhân viên, dõi ntzũ V bác
4_ C7 c? •
s\ Tronu máo dục, thuật ngữ đội ngũ (tược chí Iihừĩiíi tap hop nizưo'i
dược phân biệt với nhau vé chức năng trong hệ thông giáo dục, ví clu
dôi nụũ uiáo viên, đội ngũ cán hộ quán lv
__
Trong tổ chức xã hội thì
khái niệm đội ngũ được dùng như đội ngũ tri thức, đội ngũ cán hộ, côim
chức Đội I1 Uù theo thuật ngữ quân sự đó là một khối đỏng người,
dược tô chức thành một lực lượng etc chicn đấu hoặc hao vệ
Cúc khái niệm tuy có khác nhau nhưng đéu phan ánh một nội
lỉu nu là một nhóm nu ười được tổ chức và hợp thành một lực lượng (te
llụiv hiện một hay nhieu chức năng, có the có cùng nizhc nghiệp hoặc
khônu cùng imhc nghiệp nhưng cùng chung môt mục đích nhất định.
1.1.2.3. Oói ni>ũ í>iá(> VIƯI1
Là lập the người có cùng chức nãng imhe nghiệp dạv học cáu
thành trong mộl lổ chức và là nguồn nhàn lực quan trọng tronu tổ chức
Đội ntiù giúo viên (lược nhicu tác gia nước ngoài quan niệm la
“nliữim chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, họ năm vững tri thức, hiếu
biét dạy học uiáo dục như the nào và có khả năng công hiên loàn hộ lài
Iiaim va sức lực của họ đối với g iáo du e ”. |X, tr. 1 2 1
Từ những khái niệm, định nghĩa ncu trên có the quan niệm: Đội
II12ù máo viên là một lập hợp những người làm nghe dạy học, giáo dục
tại các lrường (theo quy định của Bộ giáo dục) và các cơ so' giáo dục
khác, được tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là
tliuv hién các mục tiêu lỊÌáo dục đã đổ ra cho tập hợp, tổ chức đó. Ho
làm việc với nhau có kè hoạch và uán bó với nhau thông qua lợi ích \c
vật chất và tinh than Ironu khuôn khổ quy định của Pháp luật, thô ché
cua \à hòi. Ho chính là nguổn lực quan trọng của Quốc nia.
s
1.1.2.4. Quàn lý doi Iií>ũ íụứo viên
Ọuan lý (lõi ngủ giáo viên là nội ilunu chú VCU quan trọn II Imiiíi
việc quan lý imuòn nhãn lực của nhà trường nói riêng và ngành Giáo
due (lào tạo nói chung.
Cũng giông quá trình quan lý nguổn nhân lực, quản lý đội ngũ
máo viên cùntỊ phái được thực hiện theo các nội dung như: Ke hoạch
hoa đòi ngũ giáo vicn, luyến mộ, lựa chon giáo viên, định hướng, hòi
dưỡnu ,hò trí sử dụng, đe hạt, thuvên chuyên
Tuy nhiên, quan lý đội ngũ giáo viên là quan lý lập thè những con
người nhưng là tập the những con người có học vân, có nhãn cách phát
trièn ớ trình độ cao. Vì thế, trong quán ỉv đôi ngũ giáo viên chúnu ta
cần chú V một sô vèu càu chính sau đàv:
Quan lý đội imũ giáo viên, trước hct phái giúp cho đội ngũ mao
\ lèn phái huy dược vai trò chu động sáng tạo. Khai thác ớ mức cao nhai
năiiti lưc. liềm nâng cua đội ngũ đè họ có the công hiến (tược nhiều nhai
cho việc thực hiên mục tiêu GD-ĐT dc ra.
- Quán lý đội ngũ giáo viên phải nhằm mục đích hương giáo viên
vào phục vụ nhừim lợi ích của lổ chức, cộng đổng và xã hôi. Đôiiíị thời
phai dam háo thoa đúng lợi ích vật chất, tinh thần cho giáo vién.
- Quàn lý đòi ngũ giáo viên là liến hành hỏi dưỡng nàng cao năng
luv nhãn thức, lựa chon và mờ rộng cơ hội phát triến. Nói một cách cu
the là giúp cho người giáo viên thành công trong các mặt sau:
+ Nâng cao trình độ chuyên mòn.
+ Phát triòn cúc mối quan hệ.
+ Trau đỏi phẩm chất đạo đức.
- Quán lý đội ngũ uiáo viên phái nhằm đáp ứnu mục tiêu trước
mãt và mục tiêu phát trièn làu dài của tổ chức, đổng thời phai thực hiện
9
tlico một quy chê, quy đinh thống nhất trên cơ sỡ Luật pháp cua Nhà
nước.
I .U . Khái niệm vé chất lượng, chất lượng dội ngũ giáo viên
J. 1.3 .1. ('licit lưựfỉi>
Chãi lượn LI là một khái niệm đa nghĩa, đa chieu và khá trừu
tưong. No có thô được xcm dưới nhiều íĩỏc độ khác nhau.
Chài lượng "Là cúi tạo nên phẩm chất, Lỉiá trị của một con nu ười.
sư \ ãt, sư việc”.
Theo từ điẽn Tiêng Việt do Nhà xuất han Vãn hóa Thông tin -
han hành năm 1999 xác định: Chất lượng theo phạm trù triết học biẽu
thị nlnìnu thuộc tính han chất của sự vât, chi rõ nó là cái ụi, tính ổn định
iưitnu (tối cua sư vál, phàn hiệt nó với các sự vật khác; Chất lươim là (lăc
tính khách quan của sự vật, chất lượng hicu hiện ra hên ngoài qua các
tliuòc tính. Nó là cái lièn ket các thuộc tính của các sự vật lại làm một,
uan hó vói su vật như một tổng thê, hao qưát loàn bộ sự vật và khỏim
lách kỉioi sự vật. Sự vật khi vẫn còn là bản thân nó thì không thè mât
cliàì lươHLi cua I1Ó. Sự thay đổi chát lượng kéo theo sự thay đổi của sự
vật ve căn han. Chất lượng của sự vật hao giờ cũng gắn với tính quv
định ve số lượng cùa nó và không thè tổn tại ngoài tính quv định ấy.
Môi sự vật hao giờ cũng là sự Ihống nhất giữa sỏ lượng và chất lượng.
Qua đó, chúng ta có thè hicu rằng hất cứ sự vật hiện tượng nào
trong tự nhiên, xã hội đổu có chất của nó. Chất của sự vật là tổng hợp
những tính quy định, những thuộc tính, nhữnụ đặc điếm cấu trúc khách
quan vón có cua sự vật, hiện tượng, chi rõ nó là cái gì và làm cho nó
khác với những cái khác.
Chãi lượnu là tập hợp các đặc lính của một đối tươrni, lạo cho đối
tươnu đó có kha năng thoa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc đann
liêm an.
10
Chất lượng “là sự phù hợp với Iĩiục tiêu”
Chàt lượng của sự vật hiện tượng được hiếu hiện thông qua các
thuộc lính cua nó. Mồi sự vật có nliieu thuộc lính, mồi thuộc tính tham
ilia vào việc quy định chất của sự vật không giông nhau, có thuộc tính
han cliàt, cỏ thuộc lính không hán chát. Các thuộc tính hán chất tôn tại
suõt tron ụ quá liình tổn tại cùa sự vật, giữ vai trò quy định của sự vật
làm cho nó là nó và khác những cái khác. Nếu thuộc tính cơ hán mát đi
thì sư vật khônỵ còn. Trái lai, thuộc tính không han chát không giừ vai
tro nhu the.
Khái niệm chất lượng phán ánh mặt vô cùng quan trọng của sự
vật, hiện tượim và quá trình cúa thô giới khách quan. Theo Hcghen
Chat lượng la ranh giới làm cho nhữim vật thè này khác với những vật
thè khác
Chát lượn 12, giáo viên là tập hợp các yêu tò: Bản lĩnh chính trị,
phám cliâl đao đức, lối sông, lương tâm nghé nghiệp và trình độ chuyên
mòn - Đum hao cho người giáo viên đáp ứng được (tòi hói ngày càng cao
cua sư nuliiép ni áo due tron lĩ xã hội ngày càng phát trie’ll.
/ .1.3 .2. ( 'hất lưựiiiỊ dội lỉiỊŨ ÍỊÌÚO viên
Chất lượng đội ngũ máo viên là vàn dề khá phức tạp khi xem xét
ca trình độ chuyên môn, nhặn thức chính trị, thái độ công dân, năng lực
vi tính, năng lực ngoại ngừ, thô lực Ngành giáo dục chưa thực hiện
cuộc (lieu tra cơ hán nào đế xác định nguổn vỏn này. Tạm giới hạn tiêu
chí “ Đạt chuán " đè đánh giá.
Xuàt phái từ những quan niệm ve chất lượng đã nêu trèn, ta có the
hiếu: Chất lượng đội ngũ giáo viên là toàn bộ thuỏc tính, nliừĩiíi tlac
điem câu trúc cua đôi nmì uiáo viên. Những thuộc tính càu Irúc nà\ uan
ho với nhau trong một lổnu thế thông nhất. Tao nên giá trị và sư tôn tai
cua đói I1UŨ và làm cho đội ngũ giáo viên khác với đội imù khác.
Chàt lượng đội ngũ giáo viên được thòng qua các han chãi, thuộc
lính sau:
- Sò lượnu thành viên liong (tội ngũ
- Cơ câu cua đội ngũ
Phâni chất của đội ngũ
- Trình độ của đội ngũ
- NăniỊ lực của đội ngũ
\t>i dan<1 (L/C yen 1(1 ( liu chat lượní> dội HỈỊŨ lỊÌíio viên.
- Sô lượng thành vièn của đội ngũ giáo viên: sỏ lượng cũiìií chính
là tính quy (tịnh cua vặt the, nhưng nó chi nói lên đạc đieni cua vại tho
như ilô to, nho, thô tích lớn, bé Sô lượnụ là ranh giới cua vật thó, vì the
sư thay đổi ranh giới đạt đèn một giới hạn nào đó cũng sè làm hãn chat
sư vạt thay đổi. Điêu này đã được chứng minh qua ■' Quy luật chuyên
hóa lừ những thay đổi ve lượng thành những thay đối vổ chất và ngược
lại
Đội ngũ giáo viên là một hiểu hiện xã hội, vì the sô lượng của đội
ntiù giáo viên là biêu thị về mặt định lượng của (tội ngũ. Nó phan ánh
quy mò lớn bé, nhỏ to cùa đội ngũ.
Sò lượng đội ngũ giáo viên phụ thuộc vào việc phàn chia ve to
chức. Ví dụ như số lượng giáo viên của ngành giáo dục đào tạo, sô
lương máo viên của ngành mẫu giáo, phổ thòng, trung học chuyên
niỉhiệp, cao đãng, đại học hoặc sỏ lượng giáo viên cụ thè lừng trườim,
từnu khoa
Số lượng (tội ngũ giáo viên phụ thuộc vào nhu cáu dào tạo, quy
mô phát triến cua nhà trườn LI và các yêu tô khách quan tác ctônu như:
Chi liêu hiên chẽ côn lĩ chức của nhà trườnu, che độ chính sách đối với
iziáo viên
Cĩ
12
Song dù trong (lieu kiện nào chãng nữa, muôn tạo nên chát lượng
đôi nmì uiáo \ iõn. Nuười quan lý phái quan lãm, giữ vừng sự càn hãng
ve chàt lươim (lội ntiũ với nhu cầu đào lạo và quy I11Ô phát trie'll cùa nhà
tiiiunu. Neu phá võ' hoặc không (tam hao sự cân bã nu nàv, I1Ó sẽ tác
tỉõnu tiêu cực (ten chát lượng đội ngũ .
Phám chất cua đội ngũ giáo viên:
Trình độ đội ngũ giáo viên:
Năim lực cua đội ngũ giáo viên:
+ Cơ câu chuyên môn
+ Co' càu lứa tuổi
+ Cơ cấu íiiới tính
Những cơ cấu nêu trên chính là thè hiện cấu trúc hên trong cua
đội ngù và mừu chúng hao giờ cũng dám hao sự cân đỏi. Néu phá vỡ sư
can đôi này sẽ làm ánh hương (tốn chất lượng đội ngũ.
Như vậy chât lượng đội ngũ phải được hiếu bao gồm năm vếu tỏ
liêu liên. Mói VCU lô ctcu có tam quan trọng đặc hiệt và giữa chúng có
mói quan hẹ hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau, nương tựa vào nhau hợp
thành một hệ Ihông hoàn chinh giúp cho đội ngũ giáo viên tổn lại, phát
triẽn và có the hoàn thành tòi nhiệm vụ được giao.
1.2. Các nhàn tổ ành hưởng đến chất lương đội ngũ giáo vicn
Tinh trạng thiêu giáo vicn, đặc hiệt là thiêu giáo viên có trình đô
kien thức, kỹ năng thực hành và phương pháp giảng dạy la một troiiiỊ
nhừim nguyên nhân dần đến tình trạng quá tải và hạn chế hiệu qua thực
hiện nhiệm vu giáníi dạy của đội ngũ giáo viên. Ngoài ra còn dẫn đón
Iiliữnu hạn chê khác Iihư thiêu thời gian tham gia các hoạt đònu thực
liễn, tư nghiên cứu, tham gia các hoạt dộng phong trào khác cùa nhà
trườnu và xã hội. ánh hương đến sức khóc cúa đội riíiũ giáo viên.
ỉ .2.1. Cơ sà vạt chất, kỹ thuật trang thiết bị giảng dạy
Đào tạo chuyên nghiệp - đào tạo nghé đòi hỏi nhà trườnụ phai có
cơ so vạt chát, trang tlìiẽl hị kv thuật, thông tin, lư liệu đè đáp ứng với
dặc thù yêu câu của ngành nghe đào tạo. Neu không đào tạo chi mang
tính lý thuyết, thiêu thực hành, dẫn đến nuười học khi tốt nghiệp khôn 11
có kha naiiii hành nghe hoặc hành rmhc khônu có hiệu quá.
Như chúnu ta bièt trườnỉí nào cỏ cơ sơ vật chát kỳ thuật tháp kém
đcu có ánh hướng rãt lớn đến kỹ năng, phương pháp giảng dạy và các
hoạt độnỉỉ tư học, tự nghicn cứu cùa đội ngũ giáo viên.
Đè lạo thuận lợi cho dội ngũ giáo viên trong nghiên cứu, hoc lap
năim cao trình (lộ cua họ. Nhà trường cần chú trọng các hiện pháp tạo ra
điêu kiện cơ sớ vật chất tốt. Tăng cường đáu tư nânu cáp cơ sơ, vật chát
niõt cách đày đủ, kịp thời và theo hướng lừng hước hiện đại la nhửiiíi
hiên pháp cơ hán trong việc tạo tién đổ vặt chất cho nâng cao chất lượnu
(tỏi ngũ giáo viên và chất lượng quán lý đòi ngũ giáo viên cua nhà
Imónu
1.2.2. Che do sử dụng và đãi ngộ dôi với đội ngũ giáo viên
Com rat nhiều vấn đc Iiliư phân công, sắp xếp giảng dạy phù hợp
VỚI elìuyèn môn trình độ của mỗi giáo viên. Tổ chức khoa học cho toàn
(tội ngũ nhăm tạo động lực vật chất, tinh thần đổ động viên khích lệ lao
đông, hoe tập, rèn luyện cho giáo viên. Đánh giá thành quá giáng dạy,
khen Ihướng, ký luật là những vân đe lát cán thiết đè nâng cao chất lượng
quán lý đội ngũ giát) viên. Thuyết Maslow đã đưa ra những thứ bậc dược
các nhà quán 1Ý chú V nhiều nhất, nhò nó được phàn loai nhu cáu COI1
Iiiiưòi một cácli logic, thuận tiện cho vièc ứnu dụng trong qưán lý.
Theo Abraham Maslow, quan niệm dộng cơ của con imười có
quan hệ clìãl chẽ với thứ bậc nhu cầu, từ nhu cầu thấp nhất là nhu câu
14
sinh hoc (ten tailtz licp theo là IIhu cấu VC sự an loàn, nhu câu VC thừa
nhan, Iiliu cãu vẽ sự (lược tôn trọng và cao nhất là nhu câu tự thè hiện.
Maslovv cho răng mỏi cá nhân sẽ bị thúc đây phái thóa mãn một
nhu càu (lược cho la nổi trội (prepotent), hoặc mạnh nhai vào một thời
(tic111 nào dó. Tính trội của một nhu cầu phụ thuộc vào tình trạng hiện
thoi cua cá the và kinh nghiệm sán có cùa họ. Khi hăt đầu, nhu câu sinh
lnv được coi là nhu càu cơ hán nhất. Mỗi một nhu câu cần phai được
lliòa mãn ít ra là một phán nào đó trước khi con người mong muôn ớ
tánu cao lum.
Mõl trong nhữnu kết luận của Maslow là thành vicn / ntiười thuộc
cap cán mội sô ticn lưcmg ctủ để trang trái các nhu cáu vật chất, văn hóa,
uiáo dục cua ho và gia đình cũnu như họ, cán có môi trường làm việc an
toan, trước kin người quán lý có những đe nghị tặng thương hãriiỊ ticn
đẽ to lòng tôn trọn ụ. Hoặc đế tạo cho 111) cam xúc VC sự công nhận hoặc
clìứiìi! lo CO cơ hội thăng liên. Nhu cầu an toàn hao gồm ca nhu càu ve
CÕI1U việc, không bị đc doa hoặc đối xứ thô bạo.
Nhu càu tôn Irọng (tược Maslow mò tà như sau: Mong muôn
tliiíĩih (lạt và thành thạo, mong muôn về vị thế / địa vị và sự công nhân.
Tdiiu tổ chức, con người muôn là người làm việc lốt, họ cũng mong
muôn cám nhặn mình đã thành đạt một đicu gì quan trọng khi thực hiên
coiíi việc của mình. Người quán lý cán đáp ứng những nhu cầu này
hãnu cách íiiao những còng việc, nhiệm vụ cỏ những thách thức mới,
cum cấp những thông tin ngược vé két quả làm việc cho cấp dưới, ghi
nh.in thành tích cúa họ, cổ vũ khuyến khích có lính cá nhân, đặc hiệt
cán lôi cuốn Ỉ1Ọ vào quá trình xác định mục tiêu và ra quyết định.
Sau khi các nhu cáu thấp hơn đã được thỏa mãn một cách tươnu
đô các thành viên được (tôim viên, thúc đáy bởi nhu cáu lu the hiện. Họ
sẽ ùm kiêm V nuhĩa, sự phát trièn nhàn cách trong công việc đang thực
15
liiộn cũ nu như tích cực tìm tòi trách nhiệm, nghĩa vụ mới. Người quán
K can nhận rõ những nhu cáu lư the hiện rát đa đạn II của cấp dưới đò sử
duim các cách tiép cận khác nhau vào việc giúp các thành viên (lạt (lược
muc nêu cua cá nhãn Ỉ1Ọ cùng như mục liêu của tổ chức.
Một vấn đổ quan trong trong che độ đãi ngộ đối với đội ngũ máo
viên đó la sư quan tâm, đáu lư thích đáng cùa Lãnh đạo các cấp quan lý.
Việc Iiánu cao học hàm, học vị cho đội ngũ giáo viên và cán hộ quan lý
tronỵ nhà trường, đây luôn là vấn đé cấp thiếl, cỏ ánh hương trực tiep
sâu sac đen két qua của đội ngũ giáo viên. Sự quan tâm đó càn được thè
hiện qua việc nhặn thức, quan điếm đúng đán và những định hướng,
trie’ll khai thiết thực. |8, tr. 471
Niioài đônụ lưc ve lơi ích vát chất, háu khôĩií: khí tâm lý tronii lao
độnti được lạo ra bới những mòi quan hệ giữa con người VỚI nhau phan
ánh tám trạng chủ yếu của tập thê và của mỏi thành viên.
Vè phương diện xã hội, vấn đổ đặl ra ở đáy là lao động của cán
hộ giáng dạy phai (tược tổ chức như thê nào nhăm cỏ thời gian cán thiêl
(tế tư hoe, tư đọc sách háo, liếp xúc thực lien, nâng cao trình dô va tham
gia các hoại (lộng vui chơi giải trí khác.
Môi trường truyền thu kiến thức, đòi tượng truyền thu và nc nêp
iliánu dạy hoc tãp tron ụ mồi nhà trường cũng là nhân tỏ ánh hưởng Iruv
liep đen việc nàng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
1.2.3. Chương trình và mục tiêu đào tạo
Lý luận thực tiễn vổ CiD-ĐT đả chi rõ mối quan hệ hiện chứng
giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đội ngũ giáo viên. Chất lượng đội
niĩũ máo viên quyét định két quá mục liêu đào tạo, ngược lại mục tiêu
đào tạo quy định nội dung và chuấn mực chất lượníỊ đội ngũ giáo viên.
Clial lượng dội ngũ giáo viên cao hay thấp, sẽ dược the hiện
tưoiiii ứnti qua các khá năng thực hiện các nhiệm vu của giáo viên, lừ đó
16
cJ an (ten kct qua ill ực hiện các mục tiêu đào tạo có hiệu qua hay kliòim
và () mức (tộ nào ? Ngươc lai. mục tiêu (tào tạo cao hay thấp, sẽ đặt ra
you càu tươnu ứnu đôi với các điều kiện thực hiện, trong đó có (lieu
kién vẽ chất lương đội ngũ uiáo viên, điều kiện tiên quyết trong thực
hiện mục tiêu đào lạo.Cụ the là mục liêu đào tạo quy định phai xáv
tlunu (lôi IIÍIŨ giáo viên có chất lượng ờ mức độ nào?
Chính vì vậy, khi hàn ve vân đe giai pháp nâng cao chất lượng đội
nuũ uiáo viên. Cán phái gắn với mục tiêu đào tạo của mỏi thời kv đe
xác định sao cho phù hợp.
Tàt ca các vàn (tể trên đây được đặt tron ụ hối cánh kinh lè chính
trị xà hội cụ thế manu tính thách thức rất lớn song cũng đáy cơ hội đó
+ Trên thè giới đang diễn ra những hicn động mang tính hùng 110
như sự biến đònụ ve dân sô Dự háo vổ sự sự hùng [lổ dàn sô sẽ làm
cho các imuòn lực uiani xuống và các nhu càu của con người ngày mội
í ang len. Mau thuần đòi hói trí tuệ con người và theo đó sự nghiệp GD -
ĐT phai có trách nhiệm giái quyết. Mâu thuẫn này gây khó khăn cho việc
tổ cliức quán lý xã hội và làm cho nhu cáu của GD - ĐT ngày càng lang
+ Dưới tác đôiiíi mang tính bùng 110 của khoa học công nghệ mà mục
tiêu hưóim lới là các công nghệ mới như: công nghệ điện tử vicn ihỏng,
công lìíilìê nănụ lươnII nguyên tứ, công nghệ sinh học, công riiihệ vật liệu
mới, công nghệ quan lý mỏi trường ngày càng phái triẽn \'ó‘i tốc độ cao.
Su licn hộ khoa học (tà làm cho lượng thỏnụ tin tãng theo cấp sô nhàn, nhu
cáu llìỏnu tin của mồi người cũng iưoìm đồng như thố. Các hình thức
l ru yen tin ntiàv một đa dạng qua sách. háo. truyền hình, điên thoai,
internet dẫn đèn việc xuất hiện nhicu phương pháp quán lý và phương
pháp dạy học hiện dại.
17
Mối quail hệ giữa các nước, các khu vực và quốc tẽ lãng nhanh.
Xu liướim toàn câu hóa làm cho thị trường nguổn nhân lực ngày một mớ
iỏiil:. tao điêu kiện tiiao lưu, liếp xúc với lĩnh vực GD - ĐT giữa các
nước với nhau.
Mặt khác, loàn cáu hóa và hội nhập cũng đặt ra cho sự GD - ĐT
nước la nhừnu thách thức, khó khăn, đòi hói Giáo due phái thônu qua
đổi mới đe phát Irien.
Chiên lược phát 11 lên GD - ĐT phai có chính sách, co' che dổi
mui sao cho vừa iỊÍừ được tru veil thòng, đáp ứng được nhu càu hoc lap
cho công dàn, vừa đáp ứng nguổn nhân lực, chất lượng theo hướng
CNH - HĐH Đất nước. Từng hước liên thông quốc lè YC trình độ cũiìg
như chai lượng đào lạo.
1.2.4. Người học và nê nếp dạy học
Quán lý đội ngũ giáo viên, một nội dung quan trọng kliònụ thè
thiêu xét vố thực chất là quán lý môi quan hộ giữa day và học. Do đỏ,
phai coi hoc sinh là (lối tượnu truyền thụ, là nhân lô có quan hệ mật
ỉlìiel với việc nàng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
Trước một tập thè học sinh, sinh viên có động cơ học tập đúnụ
(tán, cáu thị kiến thức, học tập say mê, lìm tòi, sáng tạo, thông minh, lẻ
phép, các thầy cỏ không thê hằng lòng với vối kiến thức lý luận, thực
tien hạn hẹp, thiêu cập nhật, không thố hằng lòng với những phương
pháp lạc hàu, ít hiệu quá.
Tronu một nhà trường cỏ né nếp, có truyền thống giảng dạy và
hoc lap tốt. việc tự học, tư trau dổi vươn lên của các iiiáo viên thườn í:
rất được chú trọim và thực hiện một cách có hiệu quá.
Như vậy có thè nói, dối tượng truyền thụ và lie nếp giang dạy,
học tập tronu nhà trường cũng là nhân tô ánh hưởng trực tiếp, đật ra các
IX
yêu càu cao, ihãp tương ứng với việc nàng cao chát lương (tôi nuìi máo
vie 11.
1.3. Trường Trung học C huyên nghiệp trong sự nghiệp Giáo dục và
Đào tạo nịỊiiôn nhãn lực cho xà hôi và dặc điếm của đội ngli giáo
viên Trung học Chuyên nghiệp
u . l . VỊ trí, vai trò, nhiệm vụ của trường Trung học Chuyên nghiệp
Giáo dục nụhể nghiệp là mội hộ phận trong hệ thông giáo dục
quốc dân và iiiừ một vị trí hốt sức quan trọng. Mục liêu giáo dục nglic
íiíihiep o nước la được Luật Giáo dục han hành năm 2005 xác định là “
Đao lao nu ười lao động có kiên thức, có kỷ nănu nghe tmhiẽp ờ các
trình độ khác nhau, có (tao đức, lương tâm nghe nghiệp, V thức kv luật,
tác phong lao độnụ công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho
người lao động có khá năng tìm và tao việc làm. Đáp ứng vêu cáu phát
trien Kinh le - Xà hội, củng cô Quốc phòng an ninh”
Theo điểu 53 Luật Giáo dục Việt Nam, nhà trường có những
nhiệm vụ và quyổn hạn sau:
- Tổ chức giang dạy, học tập và các hoạt động giáo dục theo mục
tiêu, chương trình giáo dục.
- Quán 1V nhà giáo, cán hộ, nhân viên.
- Tuyến sinh và quản lý người học, quản lý sử dụng đất đui trường
so. tranụ thiết hị và lài chính theo quv định.
- Phối hợp với gia đình người học, với các lổ chức cá nhân Ironti
hoai đ ỏim ui áo due.
- Tổ chức cho nhà giáo, cún hộ, nhân viên và người học tham gia
các hoạt động xã hội.
- Các quyén hạn khác theo quy định của pháp luật.
19