ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN VĂN ĐỆ
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2010
Các
ê
1
Trang
i
1
3
4
6
7
14
1.1.
1.1.1. Các công trình nghiên c
1.1.2.
14
14
16
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.
1.2.5. Ch
21
21
22
23
23
25
26
1.3.1.
26
1.3.2.
- 2020
28
29
29
1.4.2.
31
1.5.
36
36
47
1.5.3.
49
2
52
55
57
-
57
61
71
72
75
2.3.3.
92
2.3.4.
100
108
109
109
111
111
háp 2:
124
128
140
3.2.5. pháp 5: T
143
3.3.
147
157
158
161
162
172
3
BCHTW
BM
GS, PGS
GV
KH&CN
- KH - KT
- KT - XH
QLGD
NCKH
NXB
PPDH
Sinh viên SV
XHCN
4
STT
Trang
Qui mô SV
62
2008
63
008
64
67
73
75
T 2004 2008
76
Th
77
79
GV
80
82
83
g 2.13
204
204
205
205
5
P
206
K
206
207
208
N
209
22
K
209
N
210
92
116
117
211
211
5
212
148
7
149
226
228
154
6
STT
Trang
25
37
43
44
48
C
51
- nhân cách -
52
m
114
115
123
130
139
7
1.
chúng tôi “Phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học ở vùng ĐBSCL đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học”,
1.1.
-
Toàn
Trong
n.
, lâu
-
T,
8
,
(i)
; (ii)
,
có vai trò then
.
1.2.
P.
, .
ta
.
34].
ban hành
-
- 2020; m
là
lí
,
[28]
-TTg
vào tháng 01/2007,
,
9
trong truy c
khai thác thông tin,
GV còn quá
theo [13])
-
- v b, có
;
.
nay
; ,
tôi “Phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học
ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học”.
10
.
C
nếu hoạt động phát triển ĐNGV trong khu vực được thực hiện theo cách
tiếp cận của cơ chế mở, hoạt động theo mối quan hệ hợp tác và hỗ trợ theo mối quan
hệ mạng; đồng thời, phát triển ĐNGV cả về số lượng, cơ cấu và chất lượng phù hợp
với hoàn cảnh vùng ĐBSCL, thì sẽ góp phần quan trọng khắc phục được tình trạng
thiếu về số lượng, yếu về chất lượng của ĐNGV và từ đó đáp ứng được yêu cầu đổi
mới GDĐH.
- GV,
;
- phá
-
.
-
- G phát
-
phân tích tài
- ng
11
- và
phát tr.
p
-
-
p
-
: t
- và
-
- -
; cùng
và .
8. LU
8.1. ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL có vai trò then chốt tạo ra chất
lượng, hiệu quả cho GDĐH của khu vực này; do đo
́
, việc nâng cao chất lượng
ĐNGV là một trong những nhân tố quan yếu nhất góp phần đáp ứng yêu cầu đổi
mới GDĐH.
12
8.2. ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL phải được phát triển theo cơ chế
mở, vừa thuộc từng trường, vừa có thể hỗ trợ lẫn nhau, sẽ tăng chiều sâu về chất
lượng và chiều rộng về các lĩnh vực trong công tác đào tạo của tư
̀
ng trươ
̀
ng và cho
cả hệ thống các trường Đ H của khu vư
̣
c.
và KT - XH cho
.
8.3. Hệ giải pháp phát triển theo chức năng quản lí, tác động đồng bộ vào các
nhân tố số lượng, chất lượng và cơ cấu ĐNGV của các trường ĐH ở vùng ĐBSCL,
chính là chìa khoá khắc phục việc thiếu GV các ngành mũi nhọn, ngành đặc thù,
ngành đào tạo mới, mang lại tác dụng tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ đào
tạo đáp ứng nhu cầu xã hội.
9.
9.1.
ph
nói riêng; trong
9.2. b
ình
hình
n nhân
9.3.
. ,
13
k.
9.4. Trong h
Liên kết ĐNGV giữa các trường ĐH ở vùng ĐBSCL để tạo thành mạng lưới,
.
làm các
khu
,
9.5. n
lí
- Chương 1:
- Chương 2:
- Chương 3:
14
P
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu về nguồn nhân lực
ng-
(theo
[4, tr.ông
T
Ông
- tr.26]).
[30]
(
15
sLeonard Nadle và hChristian Batal
[22]
1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu về GV và ĐNGV
ng
[112], [117], [119], [122], [125]).
(Creating a Culture of Motivation and Learning),
tính động trong tăng trưởng và luôn
luôn mới là t [116]. NBPTS (
ban Tchuyên môn nhà giáo
sau Hội thảo Carnegie về nhà giáo cho thế kỷ 21
tiên: Thầy giáo cần phải biết và có thể làm gì? (What teachers Should Know and Be
Able to do?) kiến thức, kĩ năng, phẩm chất,
thái độ và niềm tin [40].
16
theo [91, tr.16]).
nhà giáo
n nhà giáo 6/2003) [4051],
47, tr.43-45]
Giảng viên đại học = Nhà giáo + Nhà khoa học + Nhà quản lí + Nhà
cung ứng xã hội,
40].
[2
- nh
và tác sau:
1.1.2.1. Nhóm công trình nghiên cứu dề cập về vai trò nguồn nhân lực:
[7], [31], [93], [97], [109]
-
17
1.1.2.2. Liên quan đến đổi mới GDĐH và nâng cao chất lượng GDĐH, đã có
những công trình nghiên cứu::
-
l
-
-
- 2020;
-
- XH;
nh giá
Thành ph).
18
(ii)
(iii)
1.1.2.3. Nhóm công trình nghiên cứu về sự phát triển ĐNGV:
76, tr.44]
Christian Batal [30, tr.254]; (2)
-
67
Thứ nhất,
Thứ hai,
19
[67, tr.165].
23],
Phân tích
tr.5].
,
-
[3].
-
-
20
(a) KK
K
S
[108, tr.163].
-
-
70, tr.5
32, tr.5], -
[84
1.1.2.4. Những công trình nghiên cứu đề xuất hệ thống giải pháp phát triển
ĐNGV ở các trường ĐH:
T, có vài
công trình
- - 01)
(2)
(6)
N
nhu
21
-
dân trong vùng.
V là
: liên kết GV các trường ĐH, khai
thác, mở rộng không gian, biên độ hoạt động cho GV.
Tóm lại, từ những nội dung đã trình bày trên đây, có thể nhìn nhận:
,
chuyên sâu vào
th phát
77 70
, Nhà giáo
:
- Trì
-
22
tài NCKH,
.
-
ng
-
-
-
-
23
theo chúng tôi, ĐNGV là tập hợp những người làm nhà giáo, nhà
khoa học, được tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là thực hiện
các mục tiêu đào tạo đã đề ra ở các trường ĐH&CĐ. Họ làm việc có kế hoạch và
gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ qui định
của pháp luật, thể chế xã hội.
trong bao hàm các
p
p
xã
ở trường ĐH phát triển ĐNGV là một quá trình hoàn thiện hoặc
thay đổi liên tục thực trạng đã và đang tồn tại của đội ngũ nhằm giúp cho đội ngũ
lớn mạnh về mọi mặt.
xác