1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
ĐINH THỊ LÝ
SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƯ DUY ĐỂ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THỰC HÀNH
BỘ MÔN LỊCH SỬ CHO HỌC SINH HỆ BỔ TÚC
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Vận dụng trong dạy học khóa trình Lịch sử Việt Nam từ 1919-1930)
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM LỊCH SỬ
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN LỊCH SỬ)
Mã số: 60 14 10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH
HÀ NỘI – 2012
2
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
DHLS
Dy hc lch s
GV
Giáo viên
HS
Hc sinh
KNTH
c hành
NXB
Nhà xut bn
PPDH
Phy hc
SGK
Sách giáo khoa
THCS
Trung hc c
THPT
Trung hc ph thông
QTDH
Quá trình dy hc
3
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH
Trang
23
1.2. -2000
25
1.3. T
ân Pháp
29
1.4.
39
Hình 1.1. M
-
n
30
Hình 1.2. M
-
31
9.0 trong DHLS
41
Hình 2.1: Minh ha v s d rèn luyu
s kin lch s cho HS h b túc THPT qua mc I, bài 13
trào dân tc dân ch Vit Nam t
68
Hình 2.2. minh ha cho vic rèn luyn k
h thng bài hc cho hc sinh h b túc THPT qua bài 13 “Phong
trào dân tc dân ch Vit Nam t -
71
Hình 2.3: Minh ha bi các
lcho HS h b túc THPT qua mc II.3, bài 12
dân tc dân ch Vit Nam t 1919-
73
Hình 2.4: Minh ho v s d rèn luy
duy cho HS h b túc THPT
74
Hình 2.5: Minh ha v s d rèn luyp,
cng c, h thng hóa kin thc cho hc sinh h b túc THPT qua
m c dân ch Vit Nam t
1925-
77
Hình 2.6: Minh ha s d rèn luyp,
cng c, h thng hóa kin thng kt lch s th gii hin
i t n 2000”, ln
78
4
Hình 2.7: Minh ha bi p
thc hành cho hc sinh h b túc THPT qua m
trào dân tc dân ch Vit Nam t 1925-
80
Hình 2.8: Minh ha bi p
thc hành cho HS h b túc THPT qua m
dân tc dân ch Vit Nam t 1919-
82
Hình 2.9: Minh ha bin pháp s d p k
hoch t chc hong ngoi khóa cho HS h b túc THPT
85
Hình 2.10: Minh ha bin pháp s d n
b kin thc bài hc mi cho HS h b túc THPT qua bài 12, tit 2
c dân ch Vit Nam t 1919-
87
90
Bng 2.1. Hong ca Nguyn Ái Quc t 1919-1925
82
5
MỤC LỤC
Trang
i
ii
iii
v
MỞ ĐẦU
1
Chƣơng 1: SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY ĐỂ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
THỰC HÀNH BỘ MÔN LỊCH SỬ CHO HỌC SINH HỆ BỔ TÚC
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
13
13
13
1.1
38
38
42
47
48
Chƣơng 2: CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY ĐỂ RÈN
LUYỆN KĨ NĂNG THỰC HÀNH BỘ MÔN LỊCH SỬ CHO HỌC
SINH HỆ BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (Vận dụng trong dạy
học khóa trình lịch sử Việt Nam từ 1919-1930)
56
-1930
56
2.1.1. V trí
56
2.1.2. Mc tiêu
57
2.1.3. Ni dung
59
2.2. Nhng yêu cu khi s d rèn luyc
hành cho hc sinh h b túc THPT
60
60
61
63
63
6
65
65
66
2.3. Các bin pháp s d rèn luyc hành cho
hc sinh h b túc THPT (Vn dng trong dy hc khóa trình lch s Vit
Nam t 1919-1930)
67
2.3.1. S d rèn luyu s kin lch s
67
2.3.2. S d rèn luyn k thng bài hc
69
2.3.3. S d rèn luy b túc THPT
71
2.3.4. S d rèn luyn k p, cng c, h thng hóa
kin thc cho HS h b túc THPT
74
2.3.5. S d p thc hành
79
2.3.6. S d p k hoch t chc hong
ngoi khóa
83
2.3.7. S d n b kin thc bài hc mi
85
2.4. Thc nghim
87
2.4.1. Mc nghim
87
a bàn thc nghim
88
2.4.3.
88
2.4.4.
89
2.4.5
89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
91
1. Kt lun
91
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
94
PHỤ LỤC
96
7
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
T n nay, hc là quá trình tip thu tri thc, kinh nghim thông qua trao
Vic chuyn giao nhng tri thc, kinh nghing
dyây là mi quan tâm ca toàn xã hng dùng khái ni
d ch công cuc chuyu. Giáo dc là nn tng
cho s phát trin ca mi quc gia, dân tc và khoa hc công ngh
yi vi mi giáo do theo nguyên lí hi hành,
giáo dc kt hp v ng sn xut, lí lun gn vi thc tin, giáo dc nhà
ng kt hp vi là mt yêu cu sng còn nhm nhanh chóng
thc hin mc tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
Ngh quyi hng ln th XI tip tc khnh mc tiêu i m
bn, toàn din giáo dc “chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học,
phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử
cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong
công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội” [22; 126].
.
Cùng vi các b môn khác
ng ph thông, b môn lch s n quan trng vào vic
thc hin nhim v rèn luyn KNTH - mc cn thii vi HS trong hc
tp ng ph thông.
Thc hành nói chung và thc hành b môn lch s nói riêng là mt hong
trí tu nhm phát trilch sc bit là rèn luyn tính tích cc,
ch ng sáng tng ca ch th nhn thc, i kt
qu tt nht cho HSng ca các hong thc hành lch s làm cho HS
cm thy không b nhàm chán, áp lc khi gi hc trên lp toàn lý thuyt khô khan,
cng nhc. Tuy nhiên, hong thc hành không pht hiu qu
mong mun nu chúng ta không la chn c các c phù
hp nhm kích thích kh tìm tòi, t khám phá, t ng
thú hc tp ca các em. Cho nên, rèn luyn KNTH b môn lch s là mt nhim v
còn nhiu trong thc hin.
8
S dng (còn gi là , b - mt lo dùng trc
quan i s ng dn ca GV là mt trong nhng công c hu hiu h tr hot
ng hc, giúp cho vic DHLS t hiu quc bit là rèn KNTH cho HS. Trong
DHLS, nhiu d hóa - mt dng ca vào dy h rèn
luyc tp cho HS. Song, do nhiu nguyên nhân khách quan và ch
quan nên vic hiu và vn dng rèn luyn KNTH cho HS còn hn ch
không ch i vi HS ph thông nói chung mà c bit là HS h b túc THPT.
HS h b u vào chng thp ch yu do kh n thc
chm, ý thc t i hc T thc t i
y cho nên GV dy h b ít u tâm huyt cho bài
hc. Phn ln các thy cô ch chú trn vic truyt kin thng
mt chiy cách hc, gn học i các hong thc hành.
HS ch s nên còn th ng, không hng thú hc tp, thiu kh
g sáng to. Kt qu là trong các kì thi cp quc gia (thi Tt nghip THPT)
nhcho thy t l tt nghip b môn lch s ca HS h b túc THPT
vn ri c trng vic hc tp lch s ca HS.
u này g t ra nhng v v vic DHLS hin nay i vi h
b túc THPT.
Lch s Vin t 1919 - 1930 là mt thc bing
kin nhc ngoi, lng phát trin ca dân tng
cng sn Vi i chm dt thi k khng hong v ng li ca cách
mng “như đi trong đêm tối không biết đường ra”ng o nhân dân Vit
Nam tin hành các cuc kháng chin tht t thng ln thng li
li cho th h sau nhng bài hc kinh nghim quý báu. Bi vy, khi hc tp
n lch s này, cùng vi vic trang b kin thng rèn luyn các
KNTH ng giúp các em cng c sâu s nhng tri thc
v mn lch s y lòng t hào dân tc, hình thành ý thc
trách nhim công dân trong công cuc xây dng và bo v c hin nay.
Xut phát t nhng lí do trên, chúng tôi ch Sử dụng sơ đồ tư suy để
rèn luyện kĩ năng thực hành bộ môn lịch sử cho học sinh hệ bổ túc THPT (Vận dụng
trong dạy học khóa trình Lịch sử Việt Nam từ 1919 - 1930) vi mong mun góp
9
mt phn nh vào vii mi PPDH và nâng cao chng DHLS hin nay
ng THPT.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Rèn KNTH trong dy hc qua s d dùng trc qc bit là
là v c các nhà nghiên cu giáo dc nói chung, các nhà nghiên cu lch
s nói riêng nghiên ct bin pháp hiu qu nâng cao chng dy
hc. Chúng tôi tìm hiu tình hình nghiên cu v v này qua các ngun tài liu.
2.1. Tài liệu nước ngoài
T.A.Ilina trong cun “Giáo dục học” tp II, nxb Giáo d,
thc hành ct PPDH tích cc giúp các em hic và phát
c lp, sáng to ca mình. Trong tác ph cn
nhiu KNTH ca HS c vc tp phòng thí
nghim, thc nghin tp, ôn tp, làm bài t
Cun “Giáo dục học” ca , n mnh ma
công tác th m bo vic cng c và c th hóa các tri thc lý lun mà
c, thc hi i quan h gia lý lun và thc tin.
, vic m rng khng các công vic thc hành trong hc tp
y lý lun dy hc tìm kiu kin nâng cao hiu qu ca chính
các biy, nh rõ ma hot
ng thc hành trong dy hc, song ông l khác ca
hong thc hành, phân loi các dng thc hành hoc làm th nào rèn luyn
các KNTH cho HS.
Tư duy của học sinh
vai trò ca tri giác tài lin tri vi ho
nhTư duy diễn ra trong mối liên hệ chặt chẽ với tri giác…nhờ tri giác mà
ta thu nhận được thuộc tính và phẩm chất bản chất hoặc không bản chất bên ngoài
[27y, các tài li cn v thc hành khái
nim, phân lo ra c th ng bi rèn
luyn KNTH cho HS.
Có nhiu cách giúp HS hiu sâu kin thc và bit vn dng chúng trong hc
tc tin, c bit là s dng - bản đồ tư duy Mindmap Khái
10
nim xut hiu tiên trong cun sách “Use your head” và cun “Mind
maps at work” ca tác gi Tony Buzan. Cu cp v hong ca b não,
c thit k giúp chúng ta hic c máy sinh hc c
bn gii phóng cho nhng kh ng mà ta có. Cu
cn vai trò, nguyên lý hong ca b não và nên s d
có hiu qu t ghi nh u qu
chính là v hong da trên hình nh và mng có
kh a b não, t c vai trò quan trng
ca nó trong hc ti sng. Skhông ch có tác dng vi mi cá
c sc mnh ca tp thn gia thp k 70 ca th
k XX, Tony Buzan và các cng s n bá k xo v cho nhi
quan quc t c vin giáo dc. Hic tính có trên 500 tp
i s d a Tony Buzan. Bn
thân tác gi u ln sang Vi ph bin cách v và vn dng bn
Vit v vai trò cng thc hành, trong cun“Chuẩn bị giờ
học lịch sử như thế nào” ca tác gi ng Bích Hà và Nguyn Cao
ch, Nxb Giáo dc Hà Nnh học là để giáo dục nên không
thể dừng lại ở mức độ học thuộc lòng. Ông cho rng kiến thức khi HS vận dụng thì
được củng cố và là công cụ phát triển,công cụ giáo dục và công cụ thu nhận kiến
thức mới, chúng trở thành phương pháp nhận thức hiện tượng của đời sống xã hội.
, trong gi hc lch s cn phi kích thích các hoc lp ca
HS bng cách khuyn khích các em thc hành các bài tp nhn th
hi t HS vn dng kin thc vào thc tin. Ông nhn mnh “Tính cụ
thể, tính hình ảnh của sự kiện có một giá trị lớn lao, bởi chúng cho phép hình dung
lại quá khứ” [28; 25].
Trong cun “Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào”
(1976) I.F.Khar-la-m a vic s d dùng
trc quan trong DHLS ng ph Việc dạy học trực quan không những
làm cho quá trình học tập thêm sinh động, nó còn góp phần rèn luyện tư duy phân
tích, tập cho các em nhìn thấy bản chất của sự kiện, ẩn sau các hình thức và biểu
11
hiện bên ngoài, kích thích tính ham hiểu biết cho các em25; 105-106]. Ông còn
cho rng HS phi t khám phá kin thc cho bn thân dù ch
khám phá này phi thông qua thc hành gii các bài tp ch không phi ch là hc
thuc lòng “học tập là quá trình nhận thức tích cực trong đó có bước ôn tập kiến
thức đã học, đào sâu, hệ thống hoá kiến thức. Việc học tập ở nhà của học sinh hay
việc ôn tập bài cũ có ý nghĩa tích cực không chỉ với việc phát huy tính tích cực của
học sinh mà còn giúp các em củng cố, nắm vững kiến thức” [25; 68]. Tuy nhiên,
vn t ra là GV cn la chn ni dung, t chc các hong thc hành ôn tp
sao cho HS có th phát huy tính sáng to và nm vng kin thn nht
làm bài tp thc hành, tr li câu hi, tóm tt kin thn v s kin lch s
Có th nhn thy c -la-m cn vic rèn
KNTH qua làm bài tp lch s cn cht, ch rõ tính
toàn din ca các bin pháp rèn luyn KNTH c th mà ch dng li vic khng
nh v trí quan trng ca bài tp nhn thi vi vic phát tric lp
ca HS. cn mt bin pháp thc hành - cng c kin
thc bài hc, ông dng li vic nhc ti v trí quan trng ca bài tp nhn
thi vi s phát tric lp ca HS. I.F.Khar-la-mp thì cho rng,
làm các bài tp thc hành chính là phát huy tính tích cc, sáng to ca HS.
Trong cun “Phương pháp dạy học lịch sử qua sơ đồ, bảng biểu và hình vẽ”
các tác gi M.B. Kô-rô-cô-va, Stu--nhi- t hiu qu trong dy
hc, GV nên giao các nhiệm vụ học tập cần được xây dựng dựa trên các mục tiêu
dạy học rõ ràng, định hướng đến các năng lực đầu ra của HS như năng lực tái hiện
và tái tạo lại các biểu tượng lịch sử; năng lực phân tích, xử lý các nguồn thông tin;
năng lực tư duy logic, tư duy niên đại với các nguồn tư liệu lịch sử; năng lực sơ đồ
hoá; năng lực đánh giá sự kiện, hiện tượng lịch sử Ngoài ra, tác gi n
mnh vic ôn tp, cng c thông qua hình thc giao bài tp cho HS. Các tác gi
i bài tp có tính cht thng bi hình v trong
dy hc và cho rng dn, giao bài tp cho HS ci kh
ca các em sao cho vm bo ni dung kin thc, k i
nhn thc ca HS.
12
y,
u giáo dc hc và giáo dc lch s n thy
p trung nghiên cu gii quyt nhng v chung có
tính cht lý lun v thc hành t quan nii các
KNTH rèn luyn KNTH cho HS thì h
cn. Tuy nhiên, v mà các nhà nghiên c cp v thc hành trong dy
hc chính là nhng gng giúp chúng tôi gii quyt nhng v
t ra.
2.2. Tài liệu trong nước
Ving dn HS thc hành trong hc ti
hc các nhà giáo dc và giáo dc lch s c nhà coi trng. Trong vic
nâng cao ch ng giáo dc nói chung, giáo dc lch s nói riêng thì i mi
PPDH là mt nhân t quan trng. V i mi PPDH l
cn hu ht các sách, các tài liu giáo dn vic phát huy tính
tích cc ca HS trong hc tp lch s, các tác gi n công tác thc hành
nhiu m khác nhau, t gii bài t dùng trc quan và làm vic
v dùng trc quan.
Tác gi Phm Vi ng trong cun “Giáo dục học” ra 5
tin hành mt QTDH i vi mt bài hc c th: Giáo viên đề xuất nhiệm
vụ học tập; tổ chức cho học sinh nhận thức tài liệu mới; hệ thống hóa tài liệu đã
học; vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập thực hành; kiểm tra lại các kết
quả học tập. Các khâu này được sắp xếp theo trình tự và được vận dụng một cách
linh hoạt. Trong đó, khâu vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập thực hành
có mối quan hệ chặt chẽ với các khâu khác, tạo nên một quá trình dạy học thống
nhất [23; 68]. Khâu này có th tin hành u, cui hoc kt thúc mi m cng
c kin thc ca bài hc.
Các tác gi Hà Th Ngt trong cun “Giáo dục học” tp I,
Nxb Giáo dc 1987 nhn mnh mt trong nhng nguyên tn ca lý lun dy
hc là nhnh phi gn tri thc tip nhn vi thc tin bng nhng
hong c thy mm bo nguyên tc thng nht gia lý lun vi
thc ting hc các tri thc, rèn k xo ca HS. Quá trình
thc hành này ph c cng c ng xuyên thì chúng mi tn ti mt cách
vng chc.
13
CuĐồ dùng trực quan trong việc dạy học lịch sử ở trường phổ thông cấp
II-IIIa các tác gi Phan Ngc Liên, Phm K thng
dùng trc quan, v a các lo dùng trc quan
c chn, s dng chúng sao cho hiu qu. Trong
d c xem là mt bi phát trin các
KNTH cho HS.
Cun “Rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ sư phạm môn lịch sử” (2009), Nguyn
Th Côi (ch t vit v rèn luyxây dng
và s d dùng tr d din t mt s kin lch s
giúp HS nm vng s kin lch s t KNTH cn rèn luyn cho
HS nhm phát tric nhn thc toàn din ca các em.
Trong cun “Phương pháp dạy học lịch sử”, tập II của Nxb Đại học sư
phạm (tái bản năm 2009) do GS.TS Phan Ngc Liên (ch biên) cn c hai
ni dung v rèn KNTH phi gn học vi hành phát huy vai trò ch th ca HS
trong nhn thc, khc phc cách hu, nhi s “…đồ dùng trực quan góp
phần to lớn nâng cao chất lượng kì học lịch sử, gây hứng thú học tập cho học sinh.
Nó là chiếc “cầu nối” giữa quá khứ với hiện tại” [8; 44] y hc.
Theo các tác gi thì thc hành s suu
sâu nhng kin thc, khám phá kin thc mi, vn dng nhng hiu bit vào
cuc sng. Công c quan tr thc hi dùng trc
trc quan.
Trong cun sách Dạy và học tích cực - Một số phương pháp và kĩ thuật dạy
học”, D án Vit B và cun Phương pháp dạy học - Truyền thống và hiện đại”
ca tác gi cp khá chi tit vic s d rèn luyn
KNTH cho HS nhm phát huy tính tích cc hc tp ca các em.
Cùng vi các tài liu giáo dc hc và giáo dc lch s, v thc hành còn
cp trong nhiu bài vit trên các tp chí, tiêu biu là:
Tác gi Trc Minh - ng Công Lng vi bài vit “Thực hành trong
môn lịch sử”, Tp chí nghiên cu giáo dc s 6/1994, trình bày mt cách vn tt s
cn thit phi thc hành trong môn lch s, nêu lên nhng công vic c th khi làm
thc hành lch s n nhnh: giải quyết tốt việc thực hành trong môn lịch
14
sử là tuân thủ nghiêm túc phương pháp luận về mối quan hệ giữa quá khứ, hiện tại
và tương lai.
dùng trc quan rng có tác dng giáo dc th h tr
u, m o, gn cuc sng vi thc ti, bin kin thc
trong sách thành các giá tr thc t v tri thng lòng t tôn, t hào
dân tc, bi tiên và nhng truyn thng v vang ca dân tc. Cho nên, vic s
d dùng trc quan trong DHLS thành mt ving
i v phát huy tính tích cc, ch ng cc bit là vic rèn
luyn các KNTH.
Cùng vi s phát trin ca khoa hc - công ngh, nhiu sn phm phn mm
công ngh vit v t hin. Cun “How to mind map” - Lp b
duy ca Nhà xut bng Xã hi - 2008, Nguyn Th Anh dch vit v
ca tác gi Tony t rõ v p b
duy. Cun “Thiết kế bản đồ tư duy dạy học môn toán” ca TS. Tr
ng Th Thu Thng dn rt chi tit v cách s dng
nhiu ví d c th i vi môn hc này. ng gi ý giúp cho GV và HS ph
thông dy hc tt môn Toán.
ng có nhiu sách tham kho v dy h t b
t công c ng dn dành cho c m,
HS và ph huynh; có th áp dc cho tt c các môn hc, giúp bng HS
gi o HS hc yc bing dn cách hc lp và t hc
nhà, khích l HS hào hng hc tp. Cho nên, b sách gm 4 cun Dạy học bằng bản
đồ tư duy do Nhà xut bn Giáo dc Vit Nam n hành là mt b sách công c hay
. Cho nên, cn này
.
Bên ct nhiu bài vit v Sử dụng bản đồ tư duy – một
biện pháp hiệu quả hỗ trợ học sinh học tập môn toána tác gi Tr
Châu (Tp chí Giáo dc, kì 2 tháng 9/2009); Cách sử dụng phần mềm bản đồ tư
duy” cng Thu Thy, Tp chí Thit b Giáo dc, s 51, tháng 11/2009; Rèn
luyện kỹ năng học tập môn lịch sử cho học sinh bằng bản đồ tư duy” ca Nguyn Mnh
ng, Tp chí Thit b Giáo dc, s
15
, hiu khóa lun tt nghip nghiên cu vic s dng
trong dy hc. Tiêu biSử dụng phần mềm Mind Manager trong dạy học các bài
ôn tập, sơ kết lịch sử lớp 10 THPT (chương trình chuẩn)a Phan Th Tuyn, Khóa lun
tt nghip, khoa Si hm Hà Ni, 2011; “Sử dụng sơ đồ tư duy trong
dạy học bài “Mắt và các dụng cụ quang” - Vật lý 11 nâng cao nhằm nâng cao sự
hứng thú học tập, chủ động, sáng tạo của học sinh” - Lin tt
nghip, khoa Si hc Giáo dVận dụng bản đồ tư duy để giảng dạy các bài
văn học sử trong chương trình Ngữ Văn THPT” - Nguyn Th
lun tt nghip, khoa Si hc Giáo d
y, các cun sách, bài vit, khóa lu gng phác ha con
ng, bin pháp s dng qua dy hc nhng bài hc ca các môn hc c
th c lch s. Các tài liu này mi ch dng li vic tìm hiu
ng dng cho hong du c th v vic h tr hot
ng hc bit là KNTH ca HS nht là HS h b túc THPT. Song nhng công
trình nghiên cu trên chính là nhu gng nghiên cu cho chúng
tôi khi thc hi tài.
Thc t, ng ph thông hin nay mt s GV d
dy hc. Tiêu bic Duy - Trung tâm giáo dng xuyên
Qun 4 thành ph H rt nhiu kinh nghim v vic s dng
i vi HS h b túc THPT; hay thy Try
lch s ng THPT chuyên Lê Hnh) v vic ôn tp môn lch
s b thc tin dy hc, kt hp kho cu các bài vit
trên các báo, tp chí (Tài hoa tr, Tp chí giáo d ra mt s
bn ca vic s dng , các ng dng c th ca vào môn dy ca
mình. Tuy nhiên, các bài vit này vn ch mang tính khái quát, l t
thng rõ ràng.
y, vic s dng , b - mt lo dùng trc
quan trong dy h rèn luyn KNTHng dn HS hc t
i hc các nhà giáo dc, giáo dc lch s c
16
coi tr c n trong các tài liu giáo dc hc, giáo dc lch s, các sách
chuyên kho, các bài vit trên các tp chí, khóa lun, luc
xem là mt trong nhng bin pháp có hiu qu rèn luyn KNTH cho HS trong
hc tp lch s. Tuy nhiên, s dng rèn luyn KNTH ng HS h
b c ngun tài li cn. Vy, làm th nào s dng
rèn luyn KNTH phù hp vi HS h b t ra
t tài chúng tôi cn gii quyt.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Khnh quan nia vic s dng
rèn luyn KNTH b môn lch s cho HS h b túc THPT trong dy hc khóa trình
lch s Vit Nam n t 1919 - 1930.
, nh các bin pháp s
dng rèn KNTH b môn lch s phù hp vi HS h b túc THPT.
3.2. Nhiêm vụ nghiên cứu
- Tìm hi lí lun ca vic s dng rèn luyn KNTH b môn
lch s cho HS h b túc THPT thông qua các ngun tài liu tâm lý hc, giáo dc
h khoa h v này.
- Kho sát thc trng vic s dng rèn luyn KNTH b môn lch
s cho HS h b túc THPT trong dy hc lch s Vi n t 1919 -
c trng vic rèn luyn KNTH lch s cho HS h b túc
THPT hin nay.
- Tìm hich s h b túc lp 12, phn lch s Vit
n t 1919 - 1930.
- xut các bin pháp s dng rèn luyn KNTH b
môn lch s cho HS h b túc THPT.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình s dng rèn luyn KNTH b môn lch s cho HS h b
túc THPT qua dy hc phn lch s Vit Nam n t 1919 -
trình chun).
17
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-
dng rèn luyn KNTH b
môn lch s cho HS h b
, SGK lch s
.
- Do thi gian có hn, tron tài chúng tôi ch tp trung nghiên c xut
các bin pháp s dng rèn luyn KNTH b môn lch s cho HS h b túc
THPT qua dy hc khóa trình lch s Vit Nam t 1919 -
chun) ng Trung cp K thu
5. Cơ sở phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở phương pháp luận
n c tài là ch -Lênin, ng H Chí
Minh v v lí lun gn lin vi thc tin, hi hành trong giáo dc và
o.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hi
, ch s, tâm lý h c s
dng rèn luyn KNTH b môn lch s cho HS h b túc THPT.
-
ch s Vin t 1919 - 1930
lp 12 h b túc THPT.
-
,
dng rèn luyn KNTH b môn lch s cho HS h b
,
,
- Khái quát lí lun và thc ti xut các bin pháp s dng
rèn luyn KNTH b môn lch s
xut nhm nâng cao chng DHLS cho HS h b
túc THPT.
-
.
6. Đóng góp của đề tài
c hoàn thành s có nh
Về lí luâ
̣
n :
dng - mt lo dùng tr rèn luyn KNTH
18
cho HS h b ng thi, giúp cho bng nghip có thêm
nhng hiu bit lý lun v mt PPDH hiu qu.
Về thư
̣
c tiê
̃
n:
,
c h
b
t rèn luyn KNTH b môn lch
s thông qua s dng
.
7. Giả thuyết khoa học: có th phát huy tính tích cc hc tp cho HS h b túc
THPT, nâng cao chng DHLS nếu vn dng các bin pháp s dng
rèn luyn KNTH b môn lch s
xut.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phn M u, Kt lun, Tài liu tham kho, ph lc ni dung chính
ca luc trình bày trong
dng rèn luyn c hành b môn lch
s cho hc sinh h b túc trung hc ph thông - Lí lun và thc tin
. Các bin pháp s dng rèn luyn c
hành b môn lch s cho hc sinh h b túc trung hc ph thông (Vn dng vào dy
hc khóa trình lch s Vit Nam t 1919-1930)
19
CHƢƠNG 1
SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY ĐỂ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG THỰC HÀNH
BỘ MÔN LỊCH SỬ CHO HỌC SINH HỆ BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lí luận của việc sử dụng sơ đồ tƣ duy để rèn luyện kĩ năng thực hành
bộ môn lịch sử cho học sinh hệ bổ túc THPT
1.1.1. Cơ sở xuất phát
* Mục tiêu giáo dục, nhiệm vụ của bộ môn lịch sử
ng trong xã hi vi s bùng n ca tri thc khoa hc và
công ngh. T thông tin, nhu cu luân chuyn tri thc din ra d di và ngày
càng quyt lic vn hành c th ng. Th gi
i c v chng do s phát trin mnh m ca ca khoa hc, k thut,
thông tin và công ngh sinh hc to ra nht phá quan tri
sng xã hc s i mau l ca khoa hc, công ngh và s bùng n
v ng thông tin trên toàn cu nên t ra yêu ci vi ngành giáo dc và nhà
ng pho và bng ra các th h HS c mc
yêu cu, nhim v mi sng xã h
ng nào khác là ngành giáo dc phi c gng phát huy ht ni lc ca bn
thân i hc, kích thích tính tích cc, ch ng, sáng to ca các em.
Chic phát trin giáo dc (2001 - rõ mt trong nhng gii
pháp thc hin mc tiêu giáo dc hin nay i m c,
chuyn vic truyt tri thc th ng thy ging ngi hc
ch p nhn tri thc, di h hc, t thu
nhn thông tin mt cách có h th ng hp phát trin
c ca mc tính ch ng, tính t ch ca bn
thân. Ti u 2, Lut giáo dc si, b 10 có nêu “Đào
tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, trí thức, sức khỏe, thẩm
mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [10]. T mc tiêu chung ca
giáo dc, mc tiêu ca giáo d c c th hóa u 27, mc 2,
20
t giáo dc si b m 2010 Giáo dục THPT nhằm
giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở,
hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và
hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát
triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao
động” [10].
thc hin c mc tiêu này rõ cn phi m
pháp dy và hc tt c các cp hc và áp dc hii
bng cho HS o, c gii quyt v. Nhng
chính sách v giáo dc cng ng l ng vào h
thng giáo dc, t ng lc bên trong “được tạo nên do sự tác động
qua lại giữa thầy và trò, giữa dạy và học” i phát trin. Vi nhn th
vi vào v trí trung tâm - nhân t n to nên mi s
phát trin ca kinh t - xã hi “là sản phẩm tổng hợp do toàn xã hội
tạo ra, trong đó giáo dục - đào tạo có vai trò trách nhiệm cực kỳ quan trọng nhằm
không ngừng nâng cao trình độ dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài” [21].
, trong quá trình hc tp HS không ch n hc hi, tip thu các kin
thn mà còn phi gn lin vi thc tin, thc không
th thi các em t hoàn thin mình và hòa nhp vi xu th phát trin chung ca
th gii. Bi vy, rèn luyn KNTH cho HS không ch c xu th phát
trin tt yu ca lch s mà nó còn góp phn thc hin các mc tiêu, nguyên lý, tính
cht giáo d m bo nguyên tc thng nht gia lý lun vi thc tin “thống
nhất giữa lý luận và thực tiễn là một nguyên tắc căn bản của chủ nghĩa Mác -
Lênin. Thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng. Lý luận
mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông” [11, c bit, i vi HS dù
hc h nào (chính qui, giáo dng xuyên hay b túc) cp THPT - cp hc
cui cùng có nhim v phi hoàn thành vic trang b ngun kin thn, các k
xo cn thiKNTH HS có th hc tip, hoc tham gia
i sng sn xut.
Tuy nhiên, la ch rèn KNTH cho HS luôn là câu hi
ng xuyên ca mi thy khi dy hc các h o t hiu qu cao
21
nht. Vi b môn lch s ca tri thc lch s c quan sát
các s kin, hit ln trong QTDH
“Nó góp phần nâng cao hiệu quả dạy học nhờ có những biểu tượng cụ thể, rõ ràng,
đồng thời phát triển tư duy trực quan hình tượng, trí nhớ cho HS” [15; 53]. J.A.
Comenxki (1592-1670) - nhà giáo dc kit sui Tip Khc
trc quan là nguyên tắc vàng ngọc” cho GV. c ta, dy hc bng trc quan,
dng hóa cn t rt lâu trong chic phát
trin giáo d c các GV s dng m ng xuyên trong
QTDH i vi môn lch s nói riêng. phù hp vi xu th
phát trin chung ca thi thì vic kt hp gi - và vic rèn KNTH
mt cách nhun nhuyn s ng yêu cn mà mc tiêu giáo dt ra.
* Nhiệm vụ của bộ môn
B môn lch s ng THPT i nhng tri thn v quá kh,
c và có tính khái quát cao. Cùng vi các môn hc khác, lch s là mt
môn khoa hc, ít nhiu có tính ngh thut trong vic giáo dc và hình thành nhân
cách cho HS. Mc tiêu ca b môn lch s c xây d
s mc tiêu giáo dc ca cp hng li cng v s hc và giáo
dc và vào na hin thc lch s và nhn thc lch s;
yêu cu ca tình hình và nhim v cách mng hic bit, Lch s Vit Nam
t 1919-1930 n m u thi k mi, có tính bao quát, có vai trò quan
trng trong vic phát trin toàn din HS. Da vào mc tiêu giáo dc, môn lch s
phi thc hin nhng nhim v sau:
Về kiến thức
ng ph thông, vic DHLS c ht phi nhm cung cp nhng kin
thn ca khoa hc lch s tin hành vic giáo dng, phm cht
c và bng kh n th ng cho HS. ng hình
thành tri thc lch s ng THPT là cung cp nhng kin thn, bao gm
s kin, nhân vt tiêu biu, thi gian, không gian, các khái nim, thut ng nhng
hiu bit v m lí lun, nhng v v u
và hc tp, phù hp vi yêu c HS, giúp các em c bing
chân thc v quá kh và vn dng nó vào cuc sng. ng thi, còn giúp HS hiu
22
c mc tiêu, cu trúc, nn clch s ng
THPT; tc các s kin lch s ng phát huy tính tích
cc ca HS; nc các kin thc lch s thông qua các hình nh, bing;
trình bày c khái nim, vn dng các tri thc lch s làm bài tp thc hành và
vào cuc sng.
Về kĩ năng
t v quan trng ca DHLS trong vic thc hin nguyên lý giáo
dc cc v “học đi đôi với hành” phát huy tính tích cc, phát
trin trí thông minh, sáng to và nhic khác ca HS thc hic
nhim v này GV phi la chn và s dng linh hong
dy tng bài, tng phn, tng ni dung nhc mc tiêu dy hc và rèn các
k Rèn luyc nhn thng
nh hoàn chnh, nâng cao nh
thành THCS, bao gm:
- Bn chng trong nhn thng, bit phân tích,
nh, liên h và rút ra kt lun.
- Rèn luyc tp và thc hành b dng SGK, tài liu
tham kho, k p, k thng hóa kin thc, k
nói và vit, s d dùng trc quan, hong nhóm, nhng hong ngoi
khóa ca môn hc, bit vn dng kin thc vào cuc sng hin nay
Về thái độ
Qua tng bài hc, tng phn, t ng khóa trình và c
trình ca cp h ni dung kin thc c thm ch
Mác - Lê ng H Chí Minh, ch ng li c
b, tình cng cho HS. hn thc
nhu ci s ng, sáng to; thy rõ trách nhim không ngng hc tp,
nghiên c nâng cao tr chuyên môn và ci ting dy.
Bi vì, tri thc lch s c tip nhn không ch có tác dng giáo dc trí tu mà
còn có tác dng ti c tình cng, góp phi Vit
Nam toàn din.
23
thc hin mc tiêu dy hc ca b môn thì PPDH ng ph thông
i i mng phát huy tính tích cc cc bi
c l các em ch i kin thc, mang li hng thú hc tp. Có
nhiu bi thc hin vii mi cách dy và cách hng
c rèn luyn KNTH cho HS trong dy hc b t vai
trò quan trng. Thông qua dy hc, ni dung giáo dc ca b môn lch s gm:
- Giáo d c, có nim tin vng chc vào s
nghip xây dng và bo v T qu h c, phn
u hc tp, rèn luy xây dng và bo v c.
- Nim tin vào s phát trin hp quy lut ca xã hi và dân tc;
có ý th công dân, bit gi gìn và phát huy các giá tr
t khoa hc nhnh, hình thành nhng phm cht cn
thit trong cuc sng có th thích nghi vi mu kin.
- Có tinh tht, tình hu ngh vi các dân t c
lp, t do, hòa bình, dân chn b xã hi.
y, b môn lch s ng ph thông không ch cung cp cho HS
nhng kin thn mt cách có h thng mà còn giáo dng, tình cm
n và phát trin toàn din cho các em. S dng rèn KNTH cho
HS h b túc THPT là mt trong nhng bi thc hin nhim v trên.
* Đặc trưng của kiến thức lịch sử
Trong QTDH, mi môn hu có nh góp phn
thc hin các mc tiêu mà giáo d ra. B môn lch s vi t khoa
h
Thứ nhất, việc nhận thức kiến thức lịch sử đảm bảo tính quá khứ: Trong khi
các môn khoa hc t u nghiên cu nhn ti
thì lch s là toàn b nhng gì xy ra trong quá kh gn lin vi s vng, phát
trin không ngng ca xã hi. Kin thc lch s không th trc tip quan
sát, tìm hiu mà ch có th nhn thc các s kiu, di tích, bo
m khác bit ln nht so vi các môn hc khác.
Thứ hai, việc nhận thức kiến thức lịch sử đảm bảo tính không lặp lại: Tri
thc lch s nhìn chung mang tính không lp li v thi gian và c không gian. Mi
24
s kin, hing lch s ch xy ra trong mt khong thi gian và không gian
nhnh. Các s kin dù có nhm ging
nhau mà là s k tha, phát trin, -“sự lặp lại trên cơ sở không lặp lại”. [6; 45-46].
Thứ ba, việc nhận thức kiến thức lịch sử đảm bảo tính cụ thể: Lch s là
khoa hc nghiên cu tin trình c th cc, các dân tc khác nhau và quy
lut ca nó. Lch s ca mc, mi dân tu có din mo riêng do nhng
u kinh. Thm chí cùng mt loi hình thái kinh t, xã hi, các dân
tc, quc gia khác nhau m khác nhau mu tuân th quy
lut chung ca s phát trin ca xã hc trình bày s kin,
hing lch s càng c thng bao nhiêu càng hp dn HS by nhiêu.
Thứ tư, việc nhận thức kiến thức lịch sử tuân thủ tính hệ thống, lô gic:
phát trin nhn thc cho HS bao gi từ trực quan sinh động đến tư
duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễnng hình thành
kin thc lch s cho HS là “nắm vững các sự kiện cụ thể tạo biểu tượng lịch sử
chân thực” ri vn dng các kin thc vào thc ting phù hp
vi thc tin. Quá trình nhn thc ca HS trong hc tp lch s là mt quá trình
tính đặc thùtính đặc thùy làm cho HS gp không ít khó
khi ghi nh, hiu và vn dng kin thc. Quá trình nhn thc c
gần đến xa, kin thc lch s mà HS h xa đến gần[2; 41]. S
dng rèn KNTH cho HS s giúp HS d nh, nh lâu, ôn tp, tng kt kin
thc mt cách thun li nht.
Thứ năm, việc nhận thức kiến thức lịch sử đảm bảo tính thống nhất giữa sử
và luận: Trong ging dy lch s i GV phm bo s thng nht gia trình
bày s kin vi gii thích, bình lun. Mi gii thích, bình luu phi xut phát t
s kin lch s y và không có s kin, hing nào không
c gii thích làm sáng t bn cht ca s kin, hi
Cch s hic cu to theo nguyên tc“đồng tâm kết
hợp với đường thẳng” nên nu GV không có nhm mi m cho HS s d
dàng dn tâm lý nhàm chán, th ng trong hc tp. luôn
tn ti mt mâu thun là khng kin thc quá rng mà thi gian hc tp li rt
ít u này to tâm lý chi kin thc, GV ch lo truyn ti kin
25
thc mt cách nhanh nht mà không còn thi gian rèn luyn các k c tp
cho HS.
Vic s dng c thc hin ng ph thông vi mong mun
phát huy tính tích cc và rèn luyn KNTH b môn cho HSGV là ch
th t chng còn HS vng, va là ch th nhn thc tích cc
tham gia gii quyt yêu cu ca bài tm giáo dc, HS va là
mc tiêu, vng lc ca mt quá trình dy hcc s khách quan,
có n và thc tin to ln.
* Đặc điểm tâm lí và nhận thức của học sinh THPT
t dy hc là mt quá trình thun nghch, thng nht gia
hong dy và hong hc do hai thc th thm nhi
ch thc hin hiu qu khi nó là quá trình có th u khic. Kt qu ca s
u khin mt phn tùy thuc vào tn s i thông tin gii di
hy càng hi t chu
khin QTDH và giáo dc ca mình. Vì vy, mun nâng cao chng trong gi
hc lch s, mun vn dng thành công bt c mGV phi
tìm hiu và nm vm tâm sinh lý ca HS la tuc la tui
chia quá trình phát trin tâm lý ca HS ra làm ba thi k: tung (t n 11,
12 tui); tui thiu niên (t 11, 12 tun 14, 15 tui); tui thanh niên (14,15 tui
n 17, 18 tui). Mi thi k có nh
La tui HS THPT n tui thanh niên vi s phát trin và hoàn
thin c v th cht và tâm hn. S phát trii
i ln. Kh n và
c ch ca v t có th hình thành mi liên h thn kinh tm thi
phc t và nhng phm chu kin phát trin
mnh m. Bên cnh s ng thành dn v th xác thì tâm lý, nhn tha
Hong trí tu ci la tui 14, 15
c hình thành, vic tip thu các thao tác trí tu phc tp và vic bi
b cho b máy các khái nim làm cho hong trí óc ca các em tr nên bn vng
u sung trí óc cn gn vi hong
ci ln.