Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Biện pháp tổ chức thi công đường vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.16 KB, 66 trang )

Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

biện pháp tổ chức thi công
Chơng I
tổng quan về dự án và công trình
I - Những căn cứ Lập hồ sơ dự thầu.
1. Các văn bản pháp lý.
Cơ sở lập Biện pháp tổ chức thi công.
- Căn cứ quyết định phê duyệt dự án s 294/Q-UBND ngy 23/02/2011 của UBND
tỉnh An Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cầu Tân An, thị xã Tõn Chõu, tnh
An Giang
- Căn cứ vào Hồ sơ yêu cầu mời thầu: Gói thầu xây lắp công trình: Đờng vào cầu Tân
An và cầu Kênh Đào.
- Căn cứ vào năng lực hiện có của Công ty.
- Căn cứ vào điều kiện thi công.
- Căn cứ các quy trình thi công - nghiệm thu hiện hành đợc áp dụng có liên quan tới
công trình.
Dựa trên các cơ sở đà nêu trên, Nhà thầu lập Biện pháp tổ chức thi công công trình bao
gồm các kế hoạch, phơng pháp tổ chức thi công cụ thể để thi công công trình đảm bảo chất
lợng và hoàn thành đúng tiến độ.
2. Các quy định, nghị định, điều lệ chung.
- Căn cứ luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quôc Hội khoá XI, kỳ họp
thứ 4.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004; nghị định số 49/NĐ-CP của Thủ tớng
chính phủ về việc quản lý chất lợng xây dựng công trình.
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc hội khóa XI và Nghị định số 58/2008/NĐ-CP
ngày 05 - 05 - 2008 hớng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t xây


dựng công trình.
- Các thông t, nghị định pháp luận hiƯn hµnh cđa nhµ níc.

1


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho thi công và nghiệm thu.
STT

Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn

Ký hiệu

1

Quy trình thí nghiệm xác định xác định độ chặt nền
22tcn 346-06
móng đờng bằng phễu rót cát

2

Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đờng đá dăm
22tcn 271-2001
láng nhựa

3


Lu bánh lốp

4

Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đờng 22tcn 16-79
bằng thớc dài 3m.

5

Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống

6

Quy trình thí nghiệm nớc trong công trình giao 22tcn 61-84
thông

7

Quy trình thí nghiệm vật liệu nhựa đờng.

8

Quy trình thí nghiệm cờng độ kháng ép của của bê 22tcn 171-89
tông bằng súng bật nảy kết hợp với siêu âm.

9

Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá


10

Quy trình thí nghiệm xác định nhanh độ ẩm của đất 22tcn 67-84
bằng phơng pháp thê tích.

11

Quy trình thí nghiệm xác định cờng độ ép chẻ của 22tcn 73-84
vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính.

12

Cốt liệu cho bê tông và vữa

TCVN 7570-2006

13

Quy trình thiết kế áo ®êng mỊm

22 TCN 211 - 2006

èng BTCT tho¸t níc (èng cèng)

TCXDVN 372 -

14

22tcn 254-98


22tcn 266-2000

22tcn 279-2001

22tcn 57-84

2006

15

Cèt liÖu dïng cho bê tông và vữa

16

Đất xây dựng các phơng pháp xác định tính chất 22tcn 4195 đến
cơ lý của đất trong phòng thí nghiệm
4202 - 1995

17

TCVN 7572 - 2006

Sơn tín hiệu giao thông

22tcn 282, 283,
284, 285 - 2001

18

Thí nghiệm đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí 22tcn 333-06

nghiệm

19

Thí nghiệm xác định CBR cho đất, cấp phối đá dăm 22tcn 332-06
trong phòng thí nghiệm

20

Bê tông nặng, phơng pháp thử độ sụt

21

Bê tông nặng, lấy mẫu chế tạo và bảo dỡng mÉu thö 22tcn 3105-1993
2

22tcn 3106-1993


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

22

Bê tông nặng, yêu cầu bảo dỡng độ ẩm

22tcn 5592-1991

23


Bê tông nặng, phân mác theo điều kiện nén.

22tcn 6025-1995

24

Giàn dáo thép

22tcn 6052-1995

Phơng pháp thi nghiệm về đơng lợng cát

Aashto

25

t176

(1997)

26

Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT và CPTU)

22tcn 320-2004

27

Điều lệ báo hiệu đờng bộ


22 TCN237-2001

Các tài liệu tham chiếu:
1

Quy trình phân tích nớc dùng trong công trình giao 22tcn 61-84
thông

2

Quy trình thí nghiệm phân tích nhanh thành phần 22tcn 66-84
hạt của đất trong điều kiện hiện trờng

3

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối tcvn 4453-1995
quy phạm thi công và nghiệm thu.

4
5
6

Cát xây dựng

tcvn 337-86 đến
tcvn 346-86

Cát xây dựng Phơng pháp xác định hàm lợng tcvn 4376-86
MICA.

Cát, đá, sỏi xây dựng yêu cầu kỹ thuật.

tcvn

1770

đến

tcvn 1772-87

7

Các tiêu chuẩn để thử xi măng

tcvn 139-91

8

Nớc cho bê tông và vữa

tcvn 4506-87

9

Vữa xây dựng

tcvn 4314-2003

Xi măng Yêu cầu kỹ thuật


tcvn

10

2682-

89,tcvn 4029-85
đến 4032-85

11

Thí nghiệm xác định hàm lợng SO3 trong xi măng

tcvn 141-86

12

Phân loại xi măng

tcvn 5439-1991

13

Đất xây dựng Phơng pháp lấy, bao gói, vận tcvn 2683-91
chuyển và bảo quản mẫu.

14

Đất xây dựng Phơng pháp chỉnh lý thống kê các 20tcn 74-87
kết quả xác định các đặc trng của chúng.


15

Đất xây dựng Quy phạm thi công và nghiệm thu

tcvn 4447-87

16

Kết cấu bê tông và bê tông lắp ghép

tcvn 4452-87
3


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

17

Hợp chất bảo dỡng bê tông

18

Phụ gia tăng dẻo KDT2 cho vữa và bê tông xây Tcxd 173-1989
dựng

19


Dây thép Các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép tcvn 3101-1979
bê tông

20

Cốt thép bê tông cán nóng

tcvn 1651-1985

21

Thép Các bon cán nóng dùng cho xây dựng.

tcvn 5709-1993

22

Quy trình thi công nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm 22TCN334-2006
trong kết cấu áo đờng ô tô

23

Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất 22TCN346-2006
bằng phơng pháp rót cát

24

Quy trình thí nghiệm xác định độ nhám mặt đờng 22TCN 278-2001
bằng phơng pháp rắc cát


25

Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đờng BTN

26

Quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa ®êng dïng cho ®- 22TCN231-1996
êng bé

27

Quy tr×nh thÝ nghiƯm BTN

28

Quy trình thí nghiệm bột khoáng chất dùng cho 22TCN58-1984
BTN

Aashto m148-91

22TCN249-1998

22TCN62-1984

- Công tác đất - thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87
- Đất xây dựng TCVN 2683-91
- Cầu cống - Quy phạm thi công và nghiệm thu 22TCN 266-2000
- Quy trình thi công và nghiệm thu lớp CPĐD trong kết cấu áo đờng ôtô 22TCN-334-06
- Và các quy trình quy phạm hiện hành khác
II. giới thiệu chung về dự án - gói thầu - hiện trờng thi công

1) Giới thiệu về dự án:
a) Dự án:
- Tên dự án: Cầu Tân An - Đờng Tình 952.
- Chủ đầu t: BQLDA ĐTXD cầu Tân An.
- Nguồn vốn: Ngân sách trung ơng và ngân sách tỉnh.
b) Địa điểm xây dựng:
Thị xà Tân Châu tØnh An Giang
2. Giíi thiƯu vỊ gãi thÇu.
4


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

Phạm vi công việc của gói thầu: Toàn bộ công trình là 01 gói thầu:
Cu c xõy dựng vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL.
 Tần suất lũ thiết kế đối với cầu là P = 1%.
 Tần suất lũ thiết kế đối với tuyến là P = 2%.
 Tần suất lũ thiết kế đối với cống là P = 4%.
*.Tải trọng thiết kế.
 Hoạt tải xe ô tô HL-93.
 Hoạt tải bộ hành bằng 3x10-3MPa.
 Động đất cấp V, thang MSK-64 (theo TCXDVN375-2006).
 Lực va tàu phù hợp với cấp sông tương ứng.
*.Khổ cầu.
- Phần xe cơ giới:
2 x 3.50 m =
7.00 m
- Phần xe thô sơ:

2 x 2.00 m =
4.00 m
- Lan can:
2 x 0.50 m =
1.00 m
- Tổng bề rộng:
=
12.00 m
*.Khổ đường.
Các thông số kích thước mặt cắt ngang được bố trí cụ thể như sau:
- Phần mặt đường xe chạy
: 2 x 3.50 m = 7.00 m
- Phần lề đường
: 2 x 1.00 m = 2.00 m
- Tổng bề rộng:
= 9.00 m
(Phần lề gia cố : 2*0,5m = 1.0m; Phần lề đất : 2*0,5m = 1.0m)
*.Cường độ mặt đường
Kết cấu mặt đường đảm bảo cường độ yêu cầu Eyc ≥ 140 MPa.
*.Tĩnh không thông thuyền.
a. Kênh Tân Châu
 Tĩnh không thông thuyền: H = 11.0m (ứng với mực nước cao tần suất 5%).
 Chiều rộng khoang thông thuyền : B > 75m.
b.Kênh Đào
Kênh Đào khơng có nhu cầu thơng thuyền.
*.Tĩnh khơng đường chui.
 Đối với đường giao thông nông thôn Long An – Châu Phong dọc bờ kênh Tân Châu:
tĩnh cao đường chui H = 4.50m;
 Đối với đường dân sinh dọc kênh Đào: ngoài việc đảm bảo dân sinh hiện hữu, hai bờ
kênh còn là tuyến dân cư vượt lũ tại Tân Châu. Tĩnh cao đường chui được kiến nghị là H =

3.50m;
*. Hệ thống thốt nước ngang đường :
a. Cống trịn thốt nước
- Trên tuyến thiết kế 05 cống trịn khẩu độ D=1500mm và D=2000mm để phục vụ
cho thoát nước ngang đường.
Thống kê cống trịn thốt nước ngang đường
STT

Lý trình đặt cống

Loại cống
5

Đường kính (m)

Chiều dài (m)


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh §µo
1
2
3
4
5

Cống C1 , Km 0+ 300
Cống C2, Km 0+ 714.40
Cống C3, Km 1+ 415.18
Cống C4, Km 2+ 252.61
Cống C5, Km 0+264.74


Cng trũn
Cng trũn
Cng trũn
Cng trũn
Cng trũn

Biện pháp thi công
D=1.50
D=1.50
D=1.50
2*D=2.00
D=1.50

13.20
13.20
13.20
13.20
13.20

- Kt cấu cống tròn :
+ Cống tròn D=1.5m và D=2.0m bằng BTCT đúc sẵn lắp ghép, chiều dài mỗi
đốt 1m ;
+ Bê tông ống cống D=1.5m và D=2.0m là 25MPa .
+ Móng cống bằng khối BTCT lắp ghép trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
+ Tường đầu, tường cánh, sân cống bằng đá hộc xây vữa XM 10MPa
b. Cống hộp thoát nước
- Kết cấu cống hộp BxH=2x3.0x3.0 tại lý trình Km4+296.62 của tuyến
Cấu tạo chi tiết cống như sau:
+ Thân cống, tường cánh, sân cống bằng BTCT 25MPa đổ tại chỗ.

+ Gia cố sân cống bằng đá hộc xây vữa XM 10MPa dày 30cm trên lớp đá dăm
đệm dày 20cm.
+ Móng cống là bê tông đệm dày 10cm trên lớp đá dm m dy 20cm.

3. Đặc điểm khu vực và địa điểm công trình.
3.1. Địa bàn xây dựng:
Thị xà Tân Châu Tỉnh An Giang
3.2. Vị trí địa lý:
- Thị xà Tân Châu thuộc vùng biên giới nằm ở phía Bắc của tỉnh An giang, là địa phơng đầu nguồn con sông Tiền, có đờng biên giới dài 6,33km giáp với tØnh Kandal – V¬ng
qc Camphuchia.
Phía Bắc giáp tỉnh Kandal – Campuchia.
Phía Nam giáp huyện Phú Tân.
Phía Tây giáp huyện An Phú.
Phía Đơng giáp sơng Tiền ( Huyện Hồng Ngự - ng Thỏp).
3.3.Diện tích đất tự nhiên.
Din tớch t t nhiờn toàn thị xã là 17.664,64 ha.
3.4. Dân số.
6


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

Dõn s trung bỡnh trờn a bn thị xã là 172.088 người, mật độ dân số khoảng 974
người/km2.
3.5. Đơn vị hành chính.
Thị xã Tân Châu được thành lập theo nghị quyết 40/NQ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2009
của chính phủ có 14 đơn vị hành chính phường, xã. Trong đó có: 5 phường gồm: Long
Thạnh, Long Hưng, Long Châu, Long Phú, Long Sơn; và 9 xã gồm: Phú lộc, Vĩnh Xương,

Vĩnh Hòa, Tân An, Long An, Tân Thạnh, Châu Phong, Phú Vĩnh, Lê Chánh.
3.6. Đặc điểm khí hậu.
Tân Châu thuộc vùng nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình là 270C, lưọng mưa trung
bình năm khoảng 1400 mm. Độ ẩm khơng khí trung bình năm là 79,3%.
3.7. Đặc điểm kinh tế - xã hội
-

Tốc độ tăng trưỏng kinh tế năm 2010 đạt 15,65% (NQ HĐND 15,44%). Trong đó:
+ Khu vực 1 ( Nơng - Lâm - Ngư nghiệp% ) tăng 1,84% ( NQ HĐND 1,87% ).
+ Khu vực 2 ( Công nghiệp – Xây dựng ) tăng 21,89 % (NQ HĐND 20,69% ).
+ Khu vực 3 ( Thương mại – Dịch vụ ) tăng 20,24 % (NQ HĐND 20,24%).

- GDP bình quân đầu người đạt 19.319 ngàn đồng (NQ HĐND là 19.015 ngàn đồng), tăng
4,55% so với năm 2009.
* Thế mạnh và tiềm năng kinh tế biên giới của thị xã Tân Châu về:
- Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ cơng nghiệp có bước tăng trưởng mạnh, tốc độ tăng
trưởng của khu vực đạt 21,89%. Giá trị sản xuất tăng 61,31% đạt 473 triệu đồng và đạt
102% kế hoạch năm.
- Thương mại – dịch vụ phát triển khá tốt, tốc độ tăng trưởng đạt 20,23%. Tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá qua cửa khẩu Vĩnh Xương đạt trên 450 triệu USD. Kim
ngạch xuất khẩu chiếm 99,40%
-

Nơng nghiệp: tổng diện tích gieo trồng trong năm đạt 37.188ha, trong đó diện tích

trồng lúa chiếm 90,4%; cơ cấu lúa chất lượng cao chiếm trên 90%. Tổng sản lượng lúa ước
đạt 217.838 tấn, tăng gần 12.000 tấn so với năm 2009.
-

Tiềm năng kinh tế biên giới:


7


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

chơng II: giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công
I. Công tác trắc đạc công trình.
1.1 Định vị tim và hệ thống các hạng mục công trình.
- Sau khi nhận mặt bằng và hệ thống cọc mốc thi công nhà thầu tiến hành kiểm tra và đo
đạc địa hình, xác định tim, cốt thi công. Căn cứ vào các mốc chuẩn đà nhận bàn giao của
Thiết kế trên mặt bằng công trình, dùng máy toàn đạc điện tử TOPCOM720, và bán điện tử
TS32, truyền dẫn tọa độ, tim mốc để xác định vị trí các hạng mục công trình. Gửi mốc toạ
độ, cao độ, đỉnh bằng cột bê tông sang các vị trí thi công không ảnh hởng, để gửi và khôi
phục trong suốt quá trình thi công.
1.2. Công tác định vị, tim cos cho các hạng mục công trình.
1.2.1 Định vị móng và cao độ thi công.
- Trớc khi thi công các hạng mục, nhà thầu sẽ triển khai công tác trắc đạc, định vị công
trình. Sau đó sẽ xây dựng hệ thống mốc gửi để kiểm tra trong suốt quá trình thi công. Các
mốc đợc lu giữ bằng cọc bê tông các công trình vĩnh cửu trên tuyến nằm ngoài phạm vi thi
công và đợc bảo quản cẩn thận.
- Sau khi thi công xong phần đào móng phải đợc kiểm tra chi tiết lại mới tiến hành thi công
các hạng mục tiếp theo của công trình.
1.2.2 Đo đạc kiểm tra trong quá trình thi công.
- Trong suốt quá trình thi công, công tác kiểm tra đo đạc các phần việc trong một hạng mục
phải thờng xuyên, các kết quả kiểm tra phải đợc theo dõi và lu trữ để thuận tiện trong việc
đối chiếu với thiết kế và hoàn công công trình.
- Nhà thầu lên kế hoạch nghiệm thu kiểm tra các hạng mục công trình bằng những bảng

biểu phụ lục kiểm tra các hạng mục thi công theo tiêu chuẩn xây dựng TCXD 197-1997.
- Lập quy trình thi công các hạng mục công trình trên cơ sơ thiết bị của nhà thầu và tiến độ
thi công nhằm đảm bảo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, quy trình, quy phạm, các tiêu chuẩn thi
công và của kỹ s t vấn giám sát. Lập kế hoạch thi công chi tiết, quy định thời gian cho các
công tác, vị trí thiết bị và sơ đồ di chun hiƯn trêng.
- Sau khi kÕt thóc tõng phÇn việc nhà thầu tiến hành đo đạc kiểm tra vị trí, cao trình báo cáo
Chủ đầu t nghiệm thu trớc khi thi công các hạng mục công việc tiếp theo.
II. Phơng án thi công dùng máy chủ đạo, kết hợp với thi công bằng thủ công.
2.1.Trình tự thi công các hạng mục chính:
+ Công tác chuẩn bị mặt bằng lán trại phục vụ thi công.
+ Thi công đào, đắp nền đờng kết hợp thi công các công trình thoát nớc
ngang, dọc, tờng chắn, cầu.
8


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

+ Lớp đất nền đầm chặt K = 0.95.
+ Lớp đất nền đầm chặt K = 0.98.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày 30 cm.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày 15 cm.
+ Tới nhựa dính bám mặt đờng 1kg/m2
+ Rải thảm mặt đờng bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
+ Tới lớp nhựa dính bám mặt đờng 0.5kg/m2.
+ Rải thảm mặt đờng bê tông nhựa hạt mịn dày cm.
+ Hoàn thiện bàn giao công trình.
2.2. Bố trí các dây chuyền thi công các hạng mục công trình chính:
- Dựa vào khối lợng thiết kế và khảo sát tuyến. Nhà thầu lựa chon phơng án thi công theo

dây chuyền, bố trí các mũi thi công cho một hạng mục công việc trên cơ sở phân đoạn thi
công, phân tuyến thi công. Thi công theo hình thức quấn chiếu, thi công đến đâu hoàn
thành dứt điểm công việc đến đó đảm bảo chất lợng và tiến độ.
2.2.1 Công tác thi công cống thoát nớc:
- Để đảm bảo tiến độ thi công công trình và không ảnh hởng đến dây chuyền thi công nền
đờng, Nhà thầu bố trí 2 tổ thi công (dây chuyền thi công) cống đa năng chuyên nghiệp,
phân đoạn thi công quấn chiếu đến đâu xong dứt điểm đến đó.
2.2.2 Công tác thi công kè tờng chắn:
- Đối với hạng mục thi công tờng chắn. Nhà thầu bố trí 1 tổ thi công chuyên nghiệp, thi
công quấn chiếu đến đâu xong dứt điểm đến đó.
2.2.3 Công tác thi công cầu:
- Đối với hạng mục thi công cầu. Nhà thầu bố trí 2 tổ thi công đa năng chuyên nghiệp, thi
công quấn chiếu đến đâu xong dứt điểm đến đó.
2.2.4 Công tác thi công Nền đờng:
Nhà thầu bố trí 2 mũi (dây chuyền) thi công nền đờng.
2.2.5 Công tác thi công móng cấp phối:
*/ Đối với móng cấp phối đá dăm lớp duới (CPDD loại II).
*/ Đối với móng cấp phối đá dăm lớp trên (CPDD loại I) sử dụng 01 mũi thi công từ đầu
tuyến về cuối tuyến.
2.2.6 Công tác thi c«ng r·nh däc:

9


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

- Đối với công tác thi công rÃnh dọc, cống ngang đờng đợc nhà thầu bố trí 1 dây chuyền thi
công.

2.2.7 Công tác thi công Mặt đờng:
+ Tới nhựa dính bám mặt đờng 1kg/m2
+ Rải thảm mặt đờng bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
+ Tới lớp nhựa dính bám mặt đờng 0.5kg/m2.
+ Rải thảm mặt đờng bê tông nhựa hạt mịn dày cm.
2.2.8 Công tác thi công hộ lan mềm và an toàn giao thông:
- Công tác này chủ yếu là chuẩn bị vật t, vật liệu nó quyết định đến tiến độ thi công. Nhà
thầu sẽ chuẩn bị vật t, vật liệu, thành phẩm trớc để thi công đảm bảo tiến độ.
- Công tác này đợc nhà thầu tập trung thi công nhanh, dứt điểm ngay sau khi thi công mặt
đờng. Đợc bố trí thành nhiều phân đoạn khác nhau, các tổ khác nhau.
2.2.9 Công tác thi công các hạng mục khác
- Đối với các công tác khác đợc nhà thầu bố chí các tổ xây dựng đa năng chuyển từ các dây
chuyền thi công trớc để tiến hành thi công.

10


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

Chơng III
Biện pháp kỹ thuật thi công chi tiết các hạng mục
I. Công tác Sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn
1.1. Phạm vi công việc.
- Công tác sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn gồm: Sản xuất ống cống thoát n ớc các loại, các
bản cống, vỉa bê tông, cọc tiêu, coc H cäc Km....
1.2. Chn bÞ vËt liƯu.
- VËt liƯu sư dơng trong cấu kiện bê tông, BTCT đúc sẵn đợc thực hiện theo quy định trong
quy trình kỹ thuật cụ thể ở phần vật liệu.

+ Xi măng
+ Cốt thép
+ Cát
+ Đá dăm (cốt liệu thô)
+ Ván khuôn và đà dáo
+ Ván khuôn:
+ Nớc.
* Chuẩn bị mặt bằng sân bÃi để sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Nhà thầu khảo sát tìm một khu đật rộng để bố trí bÃi sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Trên mặt bÃi ®óc cã bè trÝ Kho b·i chøa vËt liƯu, bĨ nớc phục vụ thi công. Trên mặt bằng
sân bÃi có phân ra khu: Đúc cấu kiện, bảo dỡng cấu kiện, khu chứa cấu kiện thành phẩm,
bÃi đúc có kết cấu từ trên xuống nh sau:
+ Láng vữa xi măng M100 dày 2cm
+ Đá dăm đệm dày 10cm
+ Nền sam phẳng đầm chặt K>95
1.3. Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn.
1.3.1 Các tiêu chuẩn áp dụng.
- Các tiêu chuẩn áp dụng trong sản xuất và kiểm tra, nghiệm thu đối với công tác sản xuất
cấu kiện bê tông đúc sẵn trong mục 3, phần I.
1.3.2 Trình tự sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép.
Công tác sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn đợc tiến hành theo các trình tự sau:

11


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

- Chuẩn bị mặt bằng sân bÃi để sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, thí nghiệm kiểm tra chất

lợng vật liệu, thiết kế các thành phần cấp phối bê tông theo mác bê tông quy định trình kỹ s
t vấn kết quả.
- Gia công lắp đặt cốt thép, ván khuôn.
- Lắp ghép ván khuôn thanh chống (ván khuôn thanh chống đợc đặt trên nền đà đợc đổ bê
tông vững trắc).
- Đổ bê tông kết cấu (cân, đong, đo, đếm các thành phần cốt liệu...)
- Lấy mẫu kiểm nghiệm chất lợng bê tông theo đúng tiêu chuẩn.
- Bảo dỡng bê tông
- Tháo dỡ ván khuôn thanh chống, tiếp tục bảo dỡng bê tông.
- Nghiệm thu sản phẩm kết cấu bê tông đúc sẵn trớc khi vận chuyển lắp đặt.
II. công tác thi công cống thoát nớc.
- Để đảm bảo tiến độ thi công công trình và không ảnh hởng đến dây chuyền thi
công nền đờng, Nhà thầu bố trí 2 tổ thi công cống đa năng chuyên nghiệp, phân đoạn thi
công quấn chiếu đến đâu xong dứt điểm đến đó.
2.1. Công tác chuẩn bị cấu kiện
- Cấu kiện bê tông đúc sẵn bao gồm ống cống các loại, bản cống các loại, cống hộp,
bản dẫn, móng cống đợc sản xuất tại bÃi đúc cấu kiện của nhà thầu, cấu kiện đúc sẵn của
nhà thầu đa vào sử dụng phải đợc chấp thuận nghiệm thu thành phẩm cđa kü s t vÊn gi¸m
s¸t, chÊp thn míi tiÕn hành vận chuyển đến vị trí lắp đặt.
- Trớc khi tiến hành lắp đặt ống cống tròn BTCT đúc sẵn, bản dẫn nhà thầu sẽ tự
kiểm tra nghiệm thu nội bộ với từng cấu kiện riêng biệt ngay tại công trờng và tuân theo
những yêu cầu nghiệm thu cấu kiện BTCT đúc sẵn.
2.2. Thi công.
2.2.1. Tổ chức thi công cống thoát nớc ngang đờng và rÃnh dọc.
- Để đảm bảo giao thông công cộng và giao thông trên công trờng, trong quá trình thi công
cống Nhà thầu tiến hành thi công 1/2 cống với cống mới và thi công cả cống nối 2 đầu. Thi
công Hạ lu trớc, thợng lu sau. Sau khi thi công hoàn thiện phía hạ lu cống đảm bảo thông xe
mới tiến hành đào móng thi công phía thợng lu. Đối với các cống có địa hình bằng phẳng,
đảm bảo san lấp tạo đờng tránh thi công đợc nhà thầu sẽ tiến hành thi công toàn bộ cống.
- Công tác thi công cống đợc tiến hành đồng thời cùng với công tác thi công nền đờng.

- Trong suốt quá trình thi công đối với các công thoát nớc liên tục, nhà thầu sẽ tiến hành
nắn dòng để đảm bảo không ảnh hởng đến quá trình thoát nớc của cống.
*/. Trình tự thi công cống tròn bê t«ng cèt thÐp:
12


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

Trình tự thi công cống tròn bê tông cốt thép đợc thực hiện nh sau:
- Xác định vị trí tim cống, kích thớc hố tụ, sân cống, tờng đầu, tờng cánh
- Đào đất hố móng cống, đầm chặt lớp đáy, kiểm tra hình học, cao độ hoàn thiƯn mãng
cèng (chó ý kiĨm tra cao ®é kÝch thíc hình học của các cấp cống).
- Làm khô móng cống bằng cách dùng máy bơm nớc động cơ Diezen 18CV và thủ công vét
nớc ra ngoài phạm vi hố móng cống.
- Xây đá móng cống
- Lắp đặt ống cống bằng cẩu tự hành bánh hơi 10T.
- Làm mối nối, lớp phòng nớc ống cống.
- Gia cố thợng lu (hạ lu) cống (xây đá tờng đầu, tờng cánh, sân cống bậc tiêu năng, ốp mái
đầu cống....)
- Đắp đất hai bên thân cống đều hai bên từng lớp, sau tờng đầu, tờng cánh (hố tụ).
- Bảo dỡng bê tông cống, thu dọn, khơi thông dòng chảy hoàn thiện cống
*/. Thi công cống hộp thoát nớc ngang đờng.
a) Công tác đào hố móng.
- Để đảm bảo chất lợng công trình công tác thi công cống thực hiện trong mùa khô.
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công tiến hành định vị hố móng ngoài thực địa,
đóng các cọc mốc giới hạn phạm vi xây dựng công trình.
- Dùng máy xúc đào hố móng tới gần cao độ thiết kế sau đó kết hợp với nhân công chỉnh
sửa sao cho đúng với hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công. Trong quá trình đào hố móng cố gắng

không làm ảnh hởng tới giao thông. Muốn vậy đất đào từ hố móng để đắp thì vận chuyển
tới vị trí để đắp.
- Dùng đầm cóc để đầm hố móng, sao cho lớp đất dày 30 cm phía trên cùng phải đảm bảo
độ chặt yêu cầu K 0.95.
- Hố móng sau khi đầm bề mặt phải bằng phẳng, đúng kích thớc và độ dốc dọc cống theo
hồ sơ thiết kế.
b) Công tác thi công móng cống.
- Hố móng sau khi đợc TVGS chấp thuận nghiệm thu thì tiến hành lót đá dăm đệm và đổ bê
tông đệm M100.
c) Thi công thân cống.
- Lắp ván khuôn, văng chống ván khuôn.
- Lắp cốt thép thân cống rồi tiến hành đổ bê tông.
13


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

- Sau khi bê tông đà đủ cờng độ tiến hành nghiệm thu với T vấn giám sát để chuyển giai
đoạn thi công tiếp theo.
- Lắp dựng cốt thép và ván khuôn tờng cánh cống.
- Tiến hành đổ bê tông tờng cánh cống.
- Gia cố thợng lu (hạ lu) cống, sân cống, hố tụ gia cố cống.
- Đắp đất hai bên thân cống, sau tờng đầu, tờng cánh (hố tụ)
- Bảo dỡng khối xây, bảo dỡng toàn bé cèng, vƯ sinh hoµn thiƯn toµn bé cèng.
*/. Thi công rÃnh dọc thoát nớc:
- Để đảm bảo giao thông nhà thầu thi công cuốn chiếu trên phân đoạn <=30m.
- Định vị mép hố móng rÃnh 2 bên có cán bộ kỹ thuật hớng dẫn làm.
- Thi công hoàn thiện rÃnh trên một phân đoạn 30m.

- Tập kết vật liệu cát sạn, các loại đá, cát, xi măng, cốt thép.
- Đào móng: Dùng máy xúc + ô tô vận chuyển kết hợp với thủ công sửa sang đáy móng.
- Thi công lớp móng.
- Thi công rÃnh .
- Hoàn thiện rÃnh
2.3 Một số yêu cầu kỹ thuật trong công tác thi công hệ thống thoát nớc.
2.3.1 Lắp ghép ván khuôn và đà dáo thi công cống tròn, cống hộp...
- Ván khuôn và đà dáo đợc gia công lắp dựng theo đúng hình dáng kích thớc khối bê tông
theo thiết kế, đồng thời phải tuân theo các tiêu chuẩn trong TCVN4453-95 và tuân theo quy
phạm công trình thuỷ lợi D6-7.
- Nhà thầu sẽ sử dụng thép tấm CT3 dày 2mm làm ván khuôn định hình. Để đảm bảo dễ
dàng trong việc tháo dỡ, ván khuôn đợc chế tạo theo từng tấm riêng biệt, các tấm ván khuôn
có tai và đợc liên kết với nhau bằng bulong M12 đảm bảo vững trắc, kín khít sau khi ghép
và ổn định trong suốt quá trình đổ bê tông.
- Bề mặt trong của ván khuôn (phần tiếp xúc với bê tông) đợc làm sạch trớc khi đặt cốt thép,
đổ bê tông và đợc quét lớp dầu chống dính có chỉ tiêu lý hoá không ảnh hởng đến chất lợng
của bê tông
- Ván khuôn sau khi lắp đặt phải trình kỹ s t vấn nghiệm thu đảm bảo các sai số của ván
khuôn sau khi lắp đặt nằm trong phạm vi cho phép mới tiến hành đệ trình đổ bê tông.
2.3.2 Công tác bê tông:
- Trong phạm vi thi công cống, hạng mục bê tông đợc thực hiện với công tác bê tông móng
cống, bê tông tờng đầu, tờng cánh, sân cống và hố tụ.
14


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

- Trong quá trình thi công nhà thầu đảm bảo chất lợng vật liệu theo đúng hồ sơ thiết kế, bê

tông phải đảm bảo theo thiết kế và tiêu chuẩn TCVN 4453-1987.
- Sau khi nhận đợc sự chấp thuận bằng văn bản của t vấn giám sát về các mẫu thí nghiệm về
các loại vật liệu và mác bê tông đợc thiết kế mới tiến hành đổ bê tông.
2.3.3 Trộn bê tông:
- Bê tông đợc nhà thầu rộn bằng máy trộn có dung tích 250L đảm bảo các quy trình sau:
+ Cho xi măng và cốt liệu vào thùng trộn, trộn đều cốt liệu.
+ Cho nớc vào máy trộn.
+ Cấm đổ xi măng vào trớc tiên.
+ Do kết cấu móng cống nhỏ, số lợng sản xuất bê tông không nhiều, nhà thầu sẽ
dùng máy trộn 250L, khi đảm bảo số vòng quay quy định mới đổ bê tông ra. Bê tông đợc
trộn tuân theo tiêu chuẩn TCVN4433-95 và quy phạm thuỷ lợi QPTLD6-78 đảm bảo theo
quy định sau:
- Thể tích toàn bộ vật liệu đổ vào thùng trộn cho một lần phù hợp với dung tích của
máy trộn, thể tích chênh lệch đảm bảo không vợt quá 10%.
- Không tự ý tăng giảm tốc độ vòng quay của máy trộn so với tốc độ quy định.
- Thời gian trộn một mẻ bê tông tính từ khi đổ hết vật liệu vào máy đến khi đổ ra với
cùng một vận tốc trộn đợc xác định bằng thí nghiệm và duy trì kiểm tra độ sụt của bê tông
(độ sụt 6-:-8cm).
- Tại máy trộn phải treo các bảng chỉ dẫn về thành phần hỗn hợp bê tông và số lợng
vật liệu dùng cho 1 mẻ trộn bằng các đơn vị đo lờng thực tế.
- Trong quá trình trộn và đổ bê tông phải quan sát có hệ thống ®é nhun cđa nã.
Trong mäi trêng hỵp sai lƯch ®Ịu phải tìm ngay nguyên nhân và có biện pháp phục hồi độ
nhuyễn đà quy định.
ng trực tiếp vào kết cấu.
2.3.4 Đổ bê tông:
- Vì khối lợng bê tông cho một cấu kiện không lớn vì vậy bê tông đợc đổ liền khối
cho một kết cấu.
- Do đặc thù cấu kiện bê tông cống đợc đổ âm dới kết cấu nền đờng lên quá trình vận
chuyển bê tông đợc thực hiện bằng các máng, ống vòi voi... các máng và ống vòi voi đợc
thiết kế di động từ mặt bằng máy trộn bê tông đến khắp mặt bằng cần đổ bê tông.

- Trong mọi trờng hợp đổ bê tông phải đợc đảm bảo các chỉ tiêu sau:
+ Không đợc làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí kích thớc ván khuôn và chiều dày lớp
bảo vệ cốt thép
15


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

+ Không dùng đầm để san trộn bê tông.
+ Khi thấy dấu hiệu trong phân tầng bê tông thì phải xử lý ngay đảm bảo độ nhuyễn
bê tông đợc phục hồi.
2.3.5 Đầm bê tông:
- Bê tông đều đợc đầm bằng máy: Đầm rung hoặc đầm bàn, thiết bị phù hợp, bán
kính tác dụng của đầm, bàn đầm ...v.v đảm bảo thao tác thuận tiện.
- Bê tông sau khi đổ san sẽ đợc đầm chặt bằng đầm dùi, thời gian đầm cho một lần
đổ từ 30-90 giây bảo đảm bê tông có độ đồng nhất và đặc trắc cao nhất, dấu hiệu của việc
đầm lèn bê tông đảm bảo để dừng là bê tông không ngót và hết sủi bọt. Bê tông đ ợc đầm
chặt liên tục xung quanh cốt thép và vào tận các góc của ván khuôn để đảm bảo khối bê
tông là đặc trắc, không có các vết rỗ.
2.3.6 Bảo dỡng bê tông
- Bê tông sau khi đổ sẽ đợc bảo dỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiện độ cần thiết để bê
tông đông kết và ngăn ngừa các tác động có hại đến sự đông kết của bê tông, Phơng pháp
quy trình thời gian bảo dỡng đều tuân theo các quy định của TCVN5592-91.
- Việc bảo dỡng bê tông phải thực hiện ngay sau khi đổ, chậm nhất là sau 10h, với điều
kiện nóng khô thì công việc bảo dỡng phải thực hiện sau 2 đến 3h. Thời gian bảo dỡng bê
tông liên tục trong thời gian là 7giờ.
- Bề mặt bê tông lộ ra ngoài ván khuôn của các cấu kiện ngay sau khi đổ đ ợc bảo dỡng
bằng nhiều cách khác nhau, thông thờng bề mặt bê tông đợc rải một lớp cát và phủ bao tải

kín, dùng nớc phun nhẹ làm bề mặt bê tông luôn đợc dữ ẩm.
+ Trong trờng hợp nhiệt độ lớn hơn 18C trong vòng 3 ngày đêm đầu tiên phải tiến
hành tới ban ngày ít nhất 3 giờ/ lần, ban đêm ít nhất 1 lần. Các ngày sau ít nhất 3 lần / ngày
đêm. Thời gian bảo dỡng liên tục trong vòng 7 ngày.
+ Nếu nhiệt độ <5C thì không cần tới nớc .
- Trong thời kỳ bảo dỡng, bê tông đợc bảo vệ chống các tác dụng cơ học nh rung động, lực
xung kích, tải trọng và các tác động có khả năng gây hại khác.
- Sau khi tháo dỡ ván khuôn, bê tông tiếp tục đợc bảo dỡng cho đến khi đạt cờng độ R28.
2.3.7 Đắp đất thân cống sau tờng cánh.
- Công tác đắp đất thân cống đợc thực hiện khi bê tông thân cống, đá xây thân cống đạt cờng độ và độ chặt đầm đất mang cống là K95.
- Đối với cống tròn lớp đất trên thân cống dới đáy áo đờng phải đợc đầm chặt với chiều dày
tối thiểu là 30cm.
- Công tác đắp đất đợc thực hiện bằng đầm cóc kết hợp với đầm thủ công san đầm đất với
chiều dày mỗi lớp từ 10-:- 18cm.
16


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

- Để đảm bảo ống cống không bi xô lệch trong quá trình đắp phải thực hiện đắp đều hai
bên.
- Mỗi lớp đắp chỉ sử dụng một loại vật liệu đồng nhất, độ ẩm đồng đều trong phạm vi giới
hạn độ ẩm tốt nhất để đạt hiệu quả cao trong công tác đầm nén đạt độ chặt quy định giảm
bớt công đầm.
- Trong khi đầm đặc biệt chú ý đến các kết cấu của cống đảm bảo đầm đất không ảnh hởng
đến các kết cấu ống cống, đá xây và bê tông
2.3.8 Làm mối nối ống cống
- Mặt trong mối nối đợc chét kín khít bằng vật liệu chèn mối nối VXM M100# mặt

ngoài đợc quấn 2 lớp dây đay tẩm nhựa, bề rộng vệt quấn 25cm.
- Bề mặt tiếp xúc ở ống cống sạch sẽ, ẩm khi bắt đầu chét vữa, sau khi chét vữa toàn
bộ bỊ mỈt phÝa trong cđa khe èng cèng, gê nèi. ống cống sẽ đợc lắp vào đúng vị trí, những
chỗ trống còn lại trong khe nối đợc nhét kín khít bằng vữa vòng quang mối nối. Phía trong
của mối nối đợc bảo dỡng bằng bao tải giữ ẩm thờng xuyên ít nhất là 7 ngày.
2.4. Công tác xây trát đá.
2.4.1 Công tác xây lát đá hộc ốp mái taluy, móng cống, gia cố thợng hạ lu cống.
- Công tác xây lát đá đợc thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4085-85
- Chỉ đợc xây lát đá trên nền móng đà đợc vệ sinh sạch sẽ, và đảm bảo đủ độ chặt
nền móng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
- Đá trớc khi xây phải đợc rửa và tới nớc vào viên đá, không dùng đá bẩn và đá khô
để xây, không đợc dùng đá to hoặc đá nhỏ để xây tập chung vào một chỗ, chọn đá có mặt
to xây bên ngoài, đá nhỏ xây chèn khe bên trong lõi, khi xây đá phải đợc đặt năm, giữa các
viên đá phải đợc chèn vữa kín khít, mạch vữa chiều dày ít nhất là 3cm, không đợc xây trùng
mạch, mạch đứng của viên đá trên so le với viên đá dới ít nhất là 8cm.
- Khi tạm dừng xây đá phải đổ vữa chèn đá dăm kín khít vào mạch đứng của lớp đá
xây trên cùng, trên mặt lớp đá này không đợc che vữa và phải đợc phủ bạt che nắng ma.
- Khi tiếp tục xây mặt rên của khối xây phải đợc quét dọn sạch sẽ và phải đợc tới nớc
đủ ẩm, tránh tới nhiều làm đọng nớc trên mặt đá.
- Không cho phép ngời và các vật tác động trực tiếp đến khối xây đá làm gây chấn
động long các mạch vữa cha đông kết.
- Lát đá chú ý tạo độ phẳng, mặt viên đá lát phẳng, chiều dày của viên đá lát bằng
đúng chiều dày của kết cấu cần lát. Chêm chèn chặt, no vữa, mạch vữa gọn gàng kín khít
tạo vẻ đẹp cho mặt đá.
- Đối với xây bằng đá chẻ tờng đầu tờng cánh cũng phải tuân thủ đầy đủ các quy
định của quy trình thi công xây đá.
17


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào


Biện pháp thi công

2.4.2 Công tác bảo dỡng:
- Sau khi trát phải đợc bảo dỡng để khối xây trát có đủ điều kiện kết cứng, các điều kiện cần
thiết để bảo dỡng khối xây trát là:
+ Giữ chế độ nhiệt, ẩm cần thiết trong thời gian cờng độ của khối xây, trát đạt dới
70% cờng độ tính toán.
+ Có biện pháp ngăn nghừa độ biến dạng do nhiệt và độ co ngót, tránh tạo khối xây
có hiện tợng nứt nẻ.
+ Tránh cho khối xây trát bị va chạm, dung động và ảnh hởng của những tác động
khác làm giảm chất lợng trong thời kỳ đông cứng.
+ Trong thời gian bảo dỡng phải đợc che đậy, tới ẩm, không đi lại trên khối xây trát,
khi cần đi lại phải bố trí cầu công tác, tuyệt đối không đợc dung động mạnh để làm long các
mạch vữa và lớp trát ảnh hởng đến độ đông đặc khối xây và thấm nớc.
+ Thời gian bảo dỡng tối thiểu đối với khối xây trát là 7 ngày đêm.
2.5. Kiểm tra và nghiệm thu
- Đối với cấu kiện bê tông đúc sẵn đợc kiểm tra theo các phần đà nêu ở trên.
- Cùng t vấn giám sát kiểm tra cao độ kích thớc và địa chất đáy móng: Trớc khi đổ bê
tông khối móng hoặc lắp đặt cấu kiện khối móng. Việc thi công các việc tiếp theo chỉ đợc
tiến hành khi có văn bản chấp thuận của Kỹ s t vấn giám sát.
- Sân cống, gia cố thợng hạ lu các hố tụ nớc phải đúng hồ sơ thiết kế.
- Độ chặt của các lớp đất đắp phải đợc kiểm tra thờng xuyên đối với mỗi lớp đắp
bằng phơng pháp thí nghiệm độ chặt hiện trờng (Phơng pháp rót cát).
2.6. Biện pháp đảm bảo chất lợng thi công cống thoát nớc
- Xác định, định vị chính xác vị trí đặt cống, độ dốc cống và kích thớc các bộ phận
cống, tờng đầu, tờng cánh, hố thu nớc. Sau mỗi bớc thi công một công đoạn nh đào móng,
xây móng... đều phải đợc kiểm tra lại vị trí kích thớc và định vị tim cống, cao độ, dộ dốc
dọc.
- Kiểm tra ván khuôn đảm bảo ván khuôn phải kín khít, bằng phẳng đung kích thớc

hình học sau khi tháo lắp sử dụng luân chuyển và mức độ biến dạng của ván khuôn trong
quá trình đổ bê tông.
- Kiểm tra công tác gia công lắp dựng cốt thép đảm bảo đúng chủng loại nhÃn hiệu
cốt thép đa vào thi công, gia công lắp dựng cốt thép đúng hình dạng, kích thớc khoảng các
bố trí giữa các thanh thép, các chủng loại thép.
- Cấu kiện bê tông đúc sẵn phải đuợc nghiệm thu, đảm bảo chất lợng theo đúng hồ sơ
thiết kế đợc duyệt mới đợc phép đa vào lắp đặt.
18


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

- Thờng xuyên kiểm tra chất lợng các loại vật liệu xi măng, cát, đá, thép bằng các thí
nghiệm kiểm chứng theo quy định có sự chứng kiến của Kỹ s t vấn giám sát.
- Không đợc tự ý thay đổi chủng loại vật t, nếu muốn thay đổi chủng loại vật t phải
đợc chấp thuận của Kỹ s t vấn giám sát và phải có thiết kế thành phần bê tông, vữa xây đảm
bảo đạt qua thí nghiệm mới đợc thay đổi.
- Duy trì cấp phối thuần nhất cho từng mẻ trộn bê tông và khối xây.
- Đảm bảo các quy trình trộn, vận chuyển, đổ, đầm bê tông, vữa xây.
- Với mỗi lớp đất đắp thân cống đều đợc thực hiện kiểm tra độ chặt bằng phơng pháp
rót cát. Trên thân cống tròn lớp dới áo đờng đợc đầm chặt k98 chiều dày tối thiểu là 30cm,
các lớp phía dới đảm bảo độ chặt K95.
- Trình Kỹ s t vấn giám sát nghiệm thu hạng mục công việc, nghiệm thu ẩn dấu công
trình mới tiến hành thi công các hạng mục công việc tiếp theo.
- Thanh thải dòng chảy, vệ sinh cống.
2.7. Biện pháp đảm bảo giao thông trong quá trình thi công cống.
- Việc đảm bảo giao thông khi thi công công rất quan trọng nó ảnh hởng đến giao
thông đi lại và giao thông phục vụ thi công các hạng mục khác trong gói thầu.

- Để đảm bảo giao thông trong quá trình thi công cống nhà thầu sẽ dùng biện pháp
đào mở rộng đờng công vụ về phía ta luy dơng (Không vợt quá đờng đỏ của tuyến chính) để
đảm bảo giao thông trong quá trình thi công cống.
- Để đảm bảo giao thông cống nhà thầu sẽ tiến hành thi công 1/2 cống. Khi nửa cống
thi công trớc đạt cờng độ đắp đất thông xe mới tiến hành thi công nửa cống còn lại.
- Nhà thầu bố trí dào chắn sơn trắng, đỏ ngăn cách phạm vi thi công đặt theo chiều
dài mỗi phía theo hớng dọc đờng khoảng 30m chiều rộng bằng 1/2 chiều rộng sát với mặt
trong của đờng công vụ.
- Tại đầu đoạn thi công có đặt biển báo công trờng, biển báo đờng thu hẹp về một
phía, biển hạn chế tốc độ.
- Bố trí đèn tín hiệu giao thông ban đêm, cử ngời canh gác 24/24 tại những vị trí thi
công nguy hiểm.
III. Công tác thi công cầu
* Bố trí mặt bằng thi công:
- San ủi mặt bằng làm lán trại công trờng và bÃi đúc dầm: Lán trại công trờng cho thi
công cầu. Trong khu lán trại có nhà ở cho công nhân, bÃi để xe máy, bÃi tập kết vật liệu,
kho xi măng, bÃi đúc dầm, bÃi tập kết dầm. Kết cấu bề mặt của bÃi đúc dầm phải đợc gia cố
bằng phẳng và chắc ch¾n.
19


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

- Xác định các điểm khống chế mặt bằng móng mố cầu.
- Dẫn mốc cao độ về gần vị trí thi công cầu cho việc kiểm tra đợc thuận tiện dễ dàng
(Mốc đặt ở vị trí có địa chất ổn định, chắc chắn).
- Lấy mẫu vật liệu cát xi măng đi làm thí nghiệm kiểm tra tính chất cơ lý của vật liệu tr ớc khi đa vỊ hiƯn trêng thi c«ng.
- ThÝ nghiƯm tû lƯ cÊp phối của bê tông xi măng, vữa xi măng theo yêu cầu của thiết kế.

- Lập thiết kế tổ chức thi công cho từng hạng mục công trình.
1. Biện pháp thi công chủ đạo:
a. Thi công mố
- Bớc 1: San ủi mặt bằng, tập kết vật t thiết bị phục vụ thi công.
+ Chuẩn bị vật t, thiết bị đầy đủ để thi công.
+ San ủi mặt bằng phía đầu mố để tạo mặt bằng cho thiết bị vào thi công.
- Bớc 2: Đào đất hố móng bằng cơ giới kết hợp với thủ công.
+ Đào đất hố móng mố cầu bằng máy xúc, dùng nhân công sửa sang lại cho đúng kích
thớc và cao độ hố móng theo thiết kế. Đầm chặt đáy hố móng đến độ chặt yêu cầu.
- Bớc 3: Thi công bệ mố.
+ Bơm nớc và vệ sinh hố móng sạch sẽ.
+ Ghép ván khuôn, đổ bê tông lót móng dày 10cm.
+ Gia công cốt thép, lặt đặt cốt thép, ghép ván khuôn, văng chống cho bệ mố.
+ Đổ bê tông bệ mố. Trộn bê tông, vận chuyển bê tông đến vị trí bằng vào máng dẫn
xuống móng bệ mố, dùng nhân công san gạt và đầm chặt bằng đầm dùi.
+ Bảo dỡng và tháo dỡ ván khuôn bệ mố.
+ Đắp đất trả hố móng mố và đầm chặt bằng máy lu kết hợp đầm cóc.
- Bớc 4: Thi công thân mố.
+ Lắp dựng hệ thống đà giáo để thi công thân mố bằng hệ khung, thép I và thép L.
+ Gia công cốt thép, lặt đặt cốt thép thân mố.
+ Ghép ván khuôn thân mố bằng ván khuôn thép định hình, lắp dựng hệ thống văng
chống cho ván khuôn thân mố.
+ Đổ bê tông thân mố.
+ Bảo dỡng và tháo dỡ ván khuôn thân mố.
- Bớc 5: Thi công mũ mố, tờng cánh.
+ Gia công cốt thép, lặt đặt cốt thép mũ mố, tờng cánh, bƯ kª gèi.
20


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào


Biện pháp thi công

+ Ghép ván khuôn mũ mố, tờng cánh, bệ kê gối bằng ván khuôn thép định hình, lắp
dựng hệ thống văng chống cho ván khuôn mũ mố, tờng cánh, bệ kê gối..
+ Đổ bê tông mũ mố, tờng cánh, bệ kê gối.
+ Bảo dỡng và tháo dỡ ván khuôn mũ mố, tờng cánh, bệ kê gối.
- Bớc 6: Thi công hoàn thiện mố.
+ Đắp đất trong lòng mố và nền đờng sau mố đến cao độ thiết kế.
+ Thi công bản quá độ:
- Thi công lớp đá dăm đệm, đầm chặt bằng đầm cóc.
- Gia công sản xuất và lắp dựng cốt thép bản quá độ, liên kết với thép neo ở đầu mố.
- Lắp dựng ván khuôn bản quá độ bằng ván khuôn thép.
- Trộn bê tông bằng máy trộn 500L dùng nhân công san gạt và đầm chặt bằng đầm
dùi, đầm bàn.
- Bảo dỡng và tháo dỡ ván khuôn bản quá độ.
+ Thi công xây chân khay, tứ nón.
+ Hoàn thiện mố.
b. Thi công kết cấu nhịp:
- Bớc 1: Mua và vận chuyển dầm super T
- Bớc 2: Thi công lao lắp dầm nhịp 1.
+ Thi công đắp đờng hai đầu mố để làm bÃi chứa dầm và đờng vận chuyển dầm đến vị
trí lao lắp.
+ Lắp đặt gối cầu.
+ Lắp ráp kết cấu nhịp bằng phơng pháp lao kéo dọc, sử dụng giá long môn để lao
dầm. Trình tự nh sau:
- Lắp dựng hệ cÇu dÉn: HƯ cÇu dÉn gåm 4I550, L=24m, hai dÇm I phía trong liên kết
bằng thép hình U200 và thép góc 75x75x460 bằng bu lông d=20mm. Hai dầm ngoài liên
kết với dầm trong bằng các thanh thép bản 10x200x250mm hàn trực tiếp các cánh dầm
phía trên và phía dới với khoảng cách 1m một liên kết. Trên hệ dầm dẫn đặt tà vẹt gỗ

20x22x180cm với khoảng cách giữa các thanh tà vẹt là 0,5m, giữa tà vẹt và hệ dầm dẫn liên
kết với nhau bởi các bu lông móc d=22mm. Trên tà vẹt đặt ray P38 liên kết với các thanh tà
vẹt bằng đinh crămpông, dới dầm dẫn dặt chóng gỗ để kê kích.
- Làm đờng lao lắp dọc trên bờ bằng đá dăm, tà vẹt gỗ 14x16x160 đặt cách nhau a=1m.
Trên đặt 2 thanh ray P38, khoảng cách tim 2 ray là 1m. Lắp đặt hệ thống tời kéo, tời hÃm,
đờng cáp.
21


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

- Lắp giá long môn cố định tại mố, để sàng ngang dầm.
- Lắp dựng giá Poóc tích trên mố và trụ cầu.
- Sàng ngang dầm ra đờng vận lao lắp: Các phiến dầm đợc sàng ngang từ bÃi chứa dầm
ra vị trí đờng goòng vận chuyển bằng kích, bàn mạp và con lăn. Kích nâng dầm lên cao,
luồn xe goòng vào đỡ 2 đầu dầm. Dùng tời kéo dọc dầm ra vị trí nhịp.
+ Dùng giá long môn sàng ngang dầm đặt lên 2 gối cầu.
+ Lắp đặt các phiến dầm.
+ Các dầm đà lao lắp phải đặt đúng vị trí gối kê và tiến hành giằng chống cho ổn định.
+ Lắp đặt cốt thép, lắp ghép ván khuôn, đổ bê tông các dầm ngang, mối nối dọc.
+ Lắp đặt cốt thép, lắp ghép ván khuôn, đổ bê tông bản mặt cầu.
- Bớc 3: Thi công hoàn thiện cầu.
+ Thi công các ống thoát nớc mặt cầu: Đợc thi công cùng với thi công đổ bê tông mặt
cầu.
+ Thi công khe co giÃn:
+ Thi công lớp phòng nớc:
+ Thi công đổ bê tông cốt thép gờ chắn và lắp dựng lan can cầu.
c. Hoàn thiện và thông cầu.

+ Thanh thải các đờng công vụ, đờng tránh, khơi thông dòng chảy, trả lại cảnh quan
nguyên trạng trên hiện trờng.
+ Chỉ đợc thông xe qua cầu khi đà hoàn thiện xong cầu và đợc sự cho phép của TVGS
và Chủ đầu t.
V. thi công đào, đắp nền đờng.
1. Phạm vi công việc và biện pháp tổ chức thi công nền đờng.
1.1. Phạm vi công việc và hớng dẫn đảm bảo giao thông.
Bao gồm các công việc phát quang, đào bỏ vật liệu không thích hợp và di chuyển
những cây cỏ, mảnh vụn, kết cấu công trình cũ ra ngoài phạm vi thi công nền đờng. Đào
đất, đá vận chuyển ra bÃi thải. Phần đất, đá thích hợp tập kết về vị trí đắp nền đờng. Khai
thác, vận chuyển tại mỏ về các phân đoạn đắp nền đờng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
Hoàn thiện, trồng cỏ mái ta luy nền đờng.
1.2. Biện pháp tổ chức thi công tổng thể nền đờng.
Gói thầu có khối lợng thi công đào, đắp trải đều trên tuyến (chủ yếu là đào đá, đào đất, đắp
cạp rộng nền đờng, một số vị trí tuyến cắt qua mom có khối lợng đào đất, đá tơng đối tập
trung nhằm cải thiện các yếu tố kỹ thuật của bình đồ, trắc dọc (tăng bán kÝnh ®êng cong
22


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

bằng, hạ độ dốc dọc, mở rộng nền mặt đờng). Địa hình trên tuyến một bên là vực, một bên
là đồi núi, có các đoạn đi qua khu dân c, đồng ruộng của nhân dân, vì vậy công tác đảm
bảo giao thông, an toàn giao thông trên toàn tuyến là rất khó khăn. Nhà thầu đề xuất biện
pháp thi công nền đờng nh sau:
- Biện pháp thi công chủ đạo là thi công theo phơng pháp cuốn chiếu: Làm đến đoạn nào sẽ
tập trung lực lợng, thiết bị thi công dứt điểm đến đấy để đảm bảo giao thông.
- Với nền đờng đào dùng máy kết hợp với thủ công, thi công nền đờng đào đất.

- Sau khi làm việc với chính quyền địa phơng và các hộ dân trên tuyến đờng thi công. Nhà
thầu đà thống nhất đợc các vị trí đổ đất, đá thải trên tuyến.
- Đối với những đoạn đào hạ nền đờng, đắp tôn cao nền đờng hiện tại sẽ thi công đà hạ
hoặc đắp tôn cao 1/2 nền đờng (theo đoạn dài khoảng 70 -:- 100m, từng lớp đào đắp), 1/2
nền đờng còn lại đảm bảo giao thông công cộng và giao thông công trờng.
- Đối với những đoạn đào cắt qua mom, đắp nền tách biệt với tuyến đờng công vụ sẽ thi
công đào, đắp trên mặt bằng toàn đoạn.
- Trong quá trình thi công đào hạ nền đờng. Nhà thầu sẽ bảo đảm không làm ảnh hởng đến
các công trình đang khai thác sử dụng.
Với kinh nghiệm thi công các công trình có tính chất quy mô tơng tự, Nhà thầu sẽ tổ
chức thi công nền đờng đào đắp thành 2 mũi thi công kết hợp theo hình thức quấn chiếu, thi
công đến đâu hoàn thiện công trình đến đó.
2. Chuẩn bị xe máy, thiết bị thi công.
Xe máy, thiết bị thi công cần sử dụng:
- Máy ủi 110CV
- Máy san 108 CV
- Máy xúc đào gầu 0,8m3-1,25m3
- Ôtô tự đổ 7-10T
- Lu thép 10T-12T
- Xe lu các loại
- Ô tô tải tự đổ các loại >= 7 tấn
- Máy trộn bê tông >=250 lít
- Xe téc tới nớc 5m3
- Máy phát điện
- Máy toàn đạc, kinh vĩ, thủy bình...

23


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào


Biện pháp thi công

3. Thi công.
3.1. Công tác dọn quang, xới đất, bốc vật liệu không thích hợp:
- Trớc khi thi công nền đờng. Nhà thầu sẽ tiến hành công việc Dọn quang và xới đất, bóc
bỏ vật liệu không thích hợp gồm các công việc: Phát cây, dÃy cỏ, đào gốc cây, hót bỏ
những mảnh vụn, cầy xới lớp đất mặt trong khu vực xây dựng công trình và khu vực mỏ đất
đắp hoặc thùng đấu theo phạm vi đà chỉ ra trong các bản vẽ thiết kế đà đợc phê duyệt.
- Đánh dấu vị trí, giới hạn diện tích cần phát cây, dÃy cỏ, đào gốc cây hót bỏ vật liệu không
thích hợp và cầy xới lớp đất mặt trên thực địa. Trình Kỹ s t vấn trớc khi tiến hành công việc.
- Các khu vực nền đờng đi qua các khe tụ thuỷ... trớc khi đắp nền đờng Nhà thầu tiến hành
hút tháo nớc, vét bỏ toàn bộ lớp bùn rác bẩn dới kết cấu, tiến hành ®µo cÊp theo tõng cÊp
dèc vµo trong theo ®óng quy định trong hồ sơ thiết kế. Khi đợc chấp thuận nghiệm thu độ
chặt lớp nền móng, cao độ, kích thớc hình học mới tiến hành thi công đắp đất nền đờng theo
từng lớp với chiều dày không quá 30cm cho mối lớp (Đối với những vị trí diện đắp hẹp,
không sử dụng đợc lu sẽ tiến hành đắp từng lớp từ 10-18cm dùng thủ công đầm cóc đầm
theo lớp đạt độ chặt K95.
- Mọi vật trên bề mặt, cây cối, gốc cây, rễ cây, cỏ và các chớng ngại vật nhô ra không đợc
pháp giữ lại đợc pháp quang sạch sẽ.
- Những vị trí cao độ nền đờng đắp cao hơn cao độ mặt đất thiên nhiên <1,5m mọi cây cối ,
gốc cây, rễ cây, cỏ và các mảnh vụn hữu cơ khác trên bề mặt đều đợc dọn sạch và di chuyển
đi toàn bộ, bề mặt đợc xới sâu ít nhất là 180mm. Dùng các phơng tiện cơ giới để đào gốc
cây, sau khi nhổ lên vận chuyển ngay gốc cây ra ngoài phạm vi công trình để không làm trở
ngại thi công.
- Có thể dùng máy kéo, máy ủi, máy ủi có thiết bị đào gốc cây, máy xúc, hệ thống đặc biệt
dùng nhổ gốc cây có đờng kính 50cm trở xuống.
- Lớp đất màu nằm trong phạm vi giới hạn quy định của bÃi lấy đất đều đợc bóc hót và trữ
lại để sau này sử dụng tái tạo đất do bị phá hoại trong quá trình thi công, làm tăng độ màu
mỡ của đất trồng, phủ tầng đất màu xanh cho cây...

- Khi bóc hót, dự trữ bảo quản đất màu tránh nhiễm bẩn nớc, đất đá và có biện pháp gia cố
mái dốc, trồng cỏ bề mặt chống xói lở bào mòn.
- Có trách nhiệm lấp lại bằng vật liệu thích hợp cho những hố do đào gốc cây và những lỗ
hổng sau khi di chuyển các chớng ngại vật khác với độ đầm lèn yêu cầu (trừ những vị trí
nền đờng đào).
- Mọi vật liệu phát quang từ công việc pháp quang và xới đất đợc đổ đi theo đúng các vị trí
đà đợc lựa chọn. Không đem đốt bất cứ loại vật liệu nµo.
24


Gói thầu: Đờng vào cầu Tân An và cầu Kênh Đào

Biện pháp thi công

3.2. Công tác thi công nền đờng đào đất thông thờng và đào đặc biệt
- Với công trình này nền đờng chủ yếu là đào mở rộng nền đờng.
- Nền đờng đợc thi công kết hợp thủ công và cơ giới. Sau khi phát quang, định tuyến xác
định vị trí đào. Đất đào bỏ đợc vận chuyển đến bÃi thải.
+ Khi bề rộng mở thêm tơng đối lớn (> 4,0m) và chiều dọc đủ dài đểm đảm bảo máy làm
việc đợc an toàn thì sẽ đa máy ủi hoặc máy đào lên phía trên đỉnh mái ta luy (nền đờng
công vụ), tiến hành đào mở rộng bằng cách đào từ trên xuống dới. Đất đào đợc đẩy, đổ
xuống 1 bên của phần nền đờng công vụ và ở đây bố trí máy ủi gom đất để máy đào xúc lên
phơng tiện vận chuyển.
+ Khi bề rộng mở thêm hẹp < 4,0m và phạm vi làm việc trên ®Ønh ta luy ®êng c«ng vơ chËt
chéi, nguy hiĨm kh«ng thể đa máy lên xuống đợc, nếu chiều cao ta luy đào nhỏ hơn hoặc
bằng tầm với lớn nhất cho phép đối với máy đào thì có thể dùng máy đào để thực hiện. Đất
đào sẽ đổ trực tiếp xuống 1 bên của nền đờng cũ sau đó tiến hành xúc lên ôtô vận chuyển.
+ Trờng hợp bề rộng mở thêm hẹp nhng chiều cao ta luy đào lại lớn hơn tầm với lớn nhất
cho phép đối với máy đào thì dùng nhân công đào hạ độ cao xuống đến tầm với lớn nhất
của máy đào, sau đó dùng máy đào tiếp tục đào hạ độ cao nh trờng hợp trên.

- Khi thi công đào mở rộng không hạ thấp độ cao nền đờng Nhà thầu sẽ chú ý đến chất lợng
việc thi công đắp lại các rÃnh biên của nền cũ. Trớc khi đắp sẽ vét sạch rÃnh, rẫy sạch cỏ và
đầm nén kỹ, nếu không mặt đờng sau này sẽ dễ bị phá hoại tại đây, lấp rÃnh cũ (lấp từ trên
dốc dần xuống thấp để đảm bảo thoát nớc trong quá trình thi công).
- Phần vật liệu không thích hợp đợc vận chuyển đến bÃi thải, phần đất thích hợp cho đắp
nền đờng chỏ đến vị trí cần đắp.
- Những vị trí cần đắp tôn cao nền đợc bóc bỏ hết phần đất không thích hợp, dùng ôtô chở
đến bÃi thải. Các đoạn nền đờng đắp trên sờn dốc trên bề mặt cây cỏ, hữu cơ hoặc nền đờng
đắp cạp rộng sẽ tiến hành đánh cấp. Chiều rộng cấp, chiều cao bậc cấp tuỳ thuộc vào địa
hình và phạm vi mở rộng đợc TVGS chấp thuận, đánh cấp dốc vào phía trong.
- Không đào ngay đến cao độ thiết kế mà phải trừ đi một độ cao phòng lún do tác động của
xe - máy đi lại, để lại một lớp bảo vệ dày 0,2m. Lớp này chỉ đợc bóc đi trớc khi cày xới lu
lèn chặt K98. Đỉnh nền đờng đảm bảo đúng cao độ, độ bằng phẳng và luôn đợc giữ khô ráo
trớc khi bắt đầu thi công kết cấu móng đờng Subbase.
- Không đào đất sâu quá cao độ thiết kế và đổ đất thải không đúng vị trí quy định khi cha
có ý kiến của Chủ đầu t.
- Làm hệ thống thoát nớc nền đờng, tránh gây đọng nớc do nớc ngầm, nớc mặt làm xói lở
nền đờng: Khi thi công đào hạ nền đờng hoàn thành xong từng đoạn sẽ tiến hành đào ngay
rÃnh thoát nớc dọc đúng độ dốc rÃnh để đảm bảo thoát nớc.

25


×