Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công đường giao thông nông thôn xã Yên LỘc, Can lộc, Hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.47 KB, 46 trang )

Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
Bản Thuyết minh
Biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công
Công trình: Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà
Tĩnh
Số gói thầu 19-CW
Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Phần i - giới thiệu chung
I - Các căn cứ lập biện pháp tổ chức thi công
- Căn cứ vào tài liệu Hồ sơ mời thầu do Ban Điều phối Dự án cải thiện sự
tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh phát hành.
- Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công do Công ty CP TV&XD
Thành Sen lập.
- Căn cứ vào kết quả tham quan hiện trờng, không gian và mặt bằng nơi tổ
chức thi công.
- Căn cứ vào năng lực thiết bị sẵn có cũng nh tiềm năng về vốn và nhân
lực của Công ty TNHH Đông Trờng Sơn.
- Căn cứ vào kinh nghiệm nhà thầu đã thi công các công trình có tính chất
tơng tự nhất là những công trình trên địa bàn Hà Tĩnh.
- Căn cứ các qui trình, qui phạm kỹ thuật hiện hành của Nhà nớc.
II - Mô tả đặc điểm công trình
I. Giới thiệu công trình
Mục tiêu của dự án là cải tạo và phát triển hệ thống Giao thông nông
thôn, đặc biệt góp phần cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo xã Yên
Lộc nói riêng và Hà Tĩnh nói chung, góp phần xoá đói giảm nghèo, thực hiện
mục tiêu tổng thể của Dự án.
II/ Quy mô và đặc điểm kỹ thuật:
II.1. Đặc điểm kỹ thuật:
Tên công trình: Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà
Tĩnh.
Ký hiệu gói thầu: Số gói thầu 19-CW thuộc Dự án "Cải thiện sự tham gia


thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Tổng chiều dài tuyến 1.579 m
a. Tiêu chuẩn kỹ thuật đ ờng: Cụ thể nh sau:
Trang 1
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
+ Loại đờng: Đờng GTNT loại A (Theo 22TCN 210 - 1992)
- Tải trọng thiết kế: H13 - X60
+ Bình đồ và trắc dọc: Trên cơ sở đờng cũ hiện có điều chỉnh cục bộ cho
phù hợp với địa hình và tiêu chuẩn cấp đờng.
+ Trắc ngang: Bề rộng nền đờng B = 5 m, bề rộng mặt dờng Bm = 3,5 m,
độ dốc mái taluy đắp m = 1,5, độ dốc mái taluy đào m = 1,0
+ Nền đ ờng:
- Sau khi dẫy cỏ, đào bỏ các lớp bùn và đất hữu cơ thì tiến hành đánh cấp
và đắp nền bằng các loại đất phù hợp theo từng lớp đầm nén đạt độ chặt K
0,98 với độ dốc mái taluy m = 1,50.
+ Mặt đ ờng: Sử dụng kết cấu nh sau:
* Lớp móng đá dăm dày 14cm, lớp đá 4x6 chèn đá dăm dày 8cm và đến
lớp mặt láng nhựa dày 3,5cm dày 3,5 cm.
b. Các công trình trên tuyến đ ờng:
b.1: Các công trình thoát nớc:
Trên tuyến làm mới năm cống bảnthoát nớc ngang đờng.
+ Cấu tạo chung các cống bản:
- Móng cống xây bằng đá hộc vữa XM mác 75
- Tờng cống, tờng cánh thợng, hạ lu, sân thợng, hạ lu đợc xây bằng đá hộc
vữa XM mác 75
- Mũ mố bằng bê tông M150 đổ tại chỗ
- Bản cống bằng bê tông cốt thép tấm đan M200 lắp ghép.
- Lớp phủ mặt cống tạo dốc 2% bằng bê tông XM M200 đổ tại chỗ.

- Lớp đất dới đáy và 2 bên cống đầm chặt đạt độ chặt K 0,95
II.2. Mỏ vật liệu và các nguồn cung cấp vật t chủ yếu:
Đất đắp: Do tuyến đi qua khu vực đồi núi nên rất thuận tiện cho việc khai
thác đất đắp tại chỗ.
Vì vậy, theo số liệu khảo sát và nghiên cứu, cự ly vận chuyển các loại vật
liệu để thi công đoạn tuyến đợc tính toán nh sau:
- Đất đắp tổ chức khai thác tại bãi vật liệu theo chỉ định của Chủ đầu t.
- Các vật liệu khác lấy tại thị xã Hồng Lĩnh, vận chuyển theo các tuyến đ-
ờng Tỉnh lộ và huyện lộ.
Căn cứ vào các đặc điểm, điều kiện thực tế của công trình nêu trên, bằng
khả năng nội lực, kinh nghiệm thi công của mình, Công ty chúng tôi đa ra ph-
ơng án tổ chức thi công công trình với nội dung cụ thể sau:
Trang 2
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
Phần II - Vật liệu xây dựng công trình
Vật liệu đa vào sử dụng để xây dựng công trình chúng tôi luôn đảm bảo:
- Nguồn cung ứng: Sử dụng nguồn cung ứng theo qui định của Thiết kế và
Hồ sơ mời thầu hoặc nơi khác nhng phải đợc Chủ đầu t chấp nhận.
- Chất lợng: Có thành phần, chủng loại và các chỉ tiêu cơ lý đáp ứng yêu
cầu qui phạm kỹ thuật nh trong Thiết kế và Hồ sơ mời thầu.
Cụ thể về một số loại vật t chủ yếu nh sau:
1) Cát:
Cát đa vào sử dụng phải tuân theo các tiêu chuẩn TCVN 1770-86, TCVN
337-86 và 14 TCN 68-88.
Nhà thầu sử dụng cát vàng lấy từ nguồn cung cấp tại Đậu Liêu, nhất thiết
phải qua kiểm tra đánh giá chất lợng của cơ quan chức năng theo các chỉ tiêu cơ
lý và kỹ thuật trớc khi đa vào sử dụng. Tuỳ theo yêu cầu của từng hạng mục
chúng tôi sẽ chọn loại cát có cỡ hạt phù hợp.

Cát đa vào thi công bê tông và xây phải thoả mãn một số chỉ tiêu sau:
1.1 Thành phần hạt:
Đờng kính mắt sàng
Lợng sót tích luỹ trên sàng
theo % trọng lợng
5,00 0
2,500 0 20
1,25 15 45
0,63 35 70
0,315 70 90
0,14 90 100
1.2 Mo đun độ lớn Mc:
Loại cát Mo đun độ lớn của cát Lợng sót tích luỹ trên sàng
Trang 3
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
0,63 mm theo % trọng lợng
Cát to 3,5 - 2,5
50
Cát vừa 2,5 - 2,0 30 50
Cát nhỏ 2,0 - 1,5 10 30
Cát mịn < 1,5 < 10
1.3 Hàm lợng bùn, bụi sét và các tạp chất khác không đợc vợt quá giới
hạn qui định trong bảng sau ( tính theo % khối lợng mẫu ):
Vùng sử dụng
Tên tạp chất
Bê tông vùng
nớc thay đổi
Bê tông dới

nớc
Bê tông
trên khô
Bùn, bụi và đất sét 1 2 3
Sét 0,5 1 2
Hợp chất sulfat và sulfur
tính đổi ra SO3
1 1 1
Mica 1 1 1
Chất hữu cơ Kiểm tra theo phơng pháp so sánh màu sắc, màu
sắc của dung dịch kiểm tra không đợc thẫm hơn
màu chuẩn
1.4 Trong thành phần cát không cho phép lẫn các hạt sỏi và đá dăm có
kích thớc > 10 mm. Đối với những hạt kích thớc từ 5 - 10 mm cho phép lẫn
trong cát không quá 5% khối lợng.
Trờng hợp gặp phải cát có nhiều chất bẩn quá tỷ lệ cho phép theo bảng
trên thì phải tiến hành rửa cát và kiểm tra cho đến khi đạt tỷ lệ tạp chất thích hợp
mới đa vào sử dụng.
2) Đá dăm các loại:
Đá dăm đa vào sử dụng phải tuân theo các tiêu chuẩn đá dùng trong bê
tông thuỷ công - yêu cầu kỹ thuật - phơng pháp thử (14 TCN 70-2002) và quy
trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá (22 TCN 57-84).
Để thi công đổ bê tông các công trình nhân tạo, Nhà thầu chúng tôi sử
dụng loại đá dăm đợc chế biến từ đá gốc tại núi Hồng Lĩnh. Đá dăm các loại
phải thoả mãn các yêu cầu đối với vật liệu làm đờng theo quy định của Nhà nớc
và đồng thời phải đạt các chỉ tiêu:
2.1 Các loại đá dăm, sỏi sử dụng trong công trình phải là loại đá rắn chắc
có đờng kính phù hợp với yêu cầu thiết kế từng hạng mục.
2.2 Kích thớc lớn nhất (Dmax) của đá phải phù hợp với các qui định:
- Không đợc vợt quá 2/3 khoảng cách thực giữa 2 thanh cốt thép và không

đợc vợt quá 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu công trình.
- Khi đổ bê tông bản không đợc vợt quá 1/2 chiều dày của bản.
2.3 Đá dăm và sỏi dùng để thi công bê tông phải ở trong phạm vi cấp
phối:
Kích thớc mắt sàng
Lợng sót tích luỹ trên sàng
tính theo % khối lợng
Dmin 95 - 100
Trang 4
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
0,5( Dmax + Dmin )
Dmax
40 - 70
0 - 5
2.4 Cờng độ chịu nén của đá gốc chế tạo ra đá dăm phải lớn hơn 1,5 lần c-
ờng độ chịu nén của bê tông đối với bê tông có mác < 250 và 2 lần đối với bê
tông có mác > 250. Khối lợng riêng của sỏi, đá dăm không đợc nhỏ hơn 2,3.
2.5 Số lợng các hạt thoi và hạt dẹt không đợc > 15% theo khối lợng ( hạt
thoi, dẹt là những hạt có chiều dài hoặc chiều ngang < 1/3 chiều dày. Số lợng
các hạt mềm (yếu) trong đá không đợc vợt quá 10% theo khối lợng.
2.6 Hàm lợng bùn, bụi sét và các tạp chất khác không đợc vợt quá giới
hạn qui định trong bảng sau ( tính theo % khối lợng mẫu ):
Vùng sử dụng
Tên tạp chất
Bê tông vùng
nớc thay đổi
Bê tông dới
nớc

Bê tông
trên khô
Bùn, bụi và đất sét 1 2 3
Hợp chất sulfat và sulfur
tính đổi ra SO3
0,5 0,5 0,5
3) Đá hộc:
Đá hộc sử dụng cho thi công phần móng công trình chúng tôi mua tại mỏ
đá Hồng Lĩnh và lu ý là đá không bị nứt rạn, đảm bảo cờng độ chịu nén, khối l-
ợng riêng thoả mãn yêu cầu quy định của thiết kế (cờng độ nén tối thiểu
800kg/cm2; khối lợng riêng tối thiểu 2400kg/m3). Đá hộc phải thoả mãn các
yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu đối với đá xây, đá lát theo các tiêu
chuẩn 14 TCN 12-2002.
Chiều dày của viên đá hộc ít nhất 10 cm, dài 25 - 40 cm và chiều rộng tối
thiểu bằng 2 lần chiều dày. Trong quá trình thi công chúng tôi sẽ chọn kích thớc
các viên đá có chiều dày và chiều rộng phù hợp với khối đá xây thiết kế.
4) Ximăng:
Xi măng khi đa vào sử dụng đều phải có các chỉ tiêu cơ lý đạt tiêu chuẩn
theo TCVN 2682 - 1992; yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp thử tuân theo 14 TCN
109-1999
Nhà thầu sẽ sử dụng xi măng PC 30 Bỉm Sơn mua tại các đại lý xi măng
của Công ty xi măng Bỉm Sơn ở Thị xã Hồng Lĩnh.
* Yêu cầu kỹ thuật:
+ Giới hạn bền nén > 16 kg/mm2 sau 3 ngày và 30 kg/mm2 sau 28 ngày.
+ Thời gian đông kết: Không sớm hơn 45 phút. Quá trình đông kết không
muộn hơn 60 phút.
+ Độ ổn định thể tích <10mm (Theo phơng pháp Le Chaterlie)
Lợng xi măng đa tới công trình theo tiến độ thi công, kho tại công trờng
chỉ dự trữ khoảng 15 tấn và đợc bảo quản theo đúng quy định để đảm bảo chất l-
ợng. Riêng xi măng đợc định kỳ kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý theo từng lô, từng

loạt.
Xi măng đợc đóng bao và xếp kho trên giá gỗ kê cách sàn 30cm. Tất cả
các bao xi măng bị ảnh hởng của thời tiết làm h hỏng hay kém chất lợng nhà
thầu kiên quyết loại bỏ.
Mỗi lô xi măng mới nhận đều phải qua thử mẫu thí nghiệm nhằm loại trừ
khả năng chất lợng không đồng đều giữa các lô từ nơi sản xuất. Tất cả các lô xi
Trang 5
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
măng khi đợc đa về công trờng đều phải có chứng chỉ chất lợng và hoá đơn
chứng từ đầy đủ; đợc giao trong các bao bì đủ trọng lợng (1bao 50 kg). Mỗi đợt
giao phải tồn giữ nguyên để nhận diện, ngày đến đợc ghi chép rõ ràng kèm theo
nguồn gốc lô hàng.
5) Cốt thép:
Cốt thép đa vào xây dựng là thép sản xuất tại Nhà máy gang thép Thái
nguyên hoặc tơng đơng. Cần phải qua công tác kiểm tra đánh giá các chỉ tiêu cơ
lý, chỉ tiêu kỹ thuật đạt yêu cầu qui phạm nh trong Hồ sơ thiết kế và Hồ sơ mời
thầu cũng nh tuân theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 mới đa vào sử dụng. Nhà
thầu mua thép tại các đại lý ở Thị xã Hồng Lĩnh.
Cần sử dụng thép đúng chủng loại nhóm, số hiệu đờng kính nh trong bản
vẽ thiết kế thi công. Thép dùng trong công tác bê tông phải đảm bảo sạch,
không rỉ, không bị cong vênh. Công tác gia công lắp dựng cốt thép phải tiến
hành đúng qui trình, qui phạm kỹ thuật hiện hành.
Một số yêu cầu kỹ thuật trớc khi gia công:
- Bề mặt thép sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám vào. Thép không
gỉ, không có vẩy sắt và không đợc sứt sẹo.
- Diện tích mặt cắt ngang thực tế không bị hẹp, không bị giảm quá 5%
diện tích mặt cắt ngang tiêu chuẩn.
- Thanh thép không đợc cong vênh.

6) Đất đắp:
Sử dụng đất khai thác tại các bãi vật liệu do Chủ đầu t qui định. Khi lấy
đất tại bãi phải có qui trình khai thác thích hợp để không ảnh hởng đến mặt bằng
chung. Đất đắp phải có độ ẩm thích hợp và đạt các yêu cầu qui định trong Đồ án
thiết kế và Hồ sơ mời thầu. Tiến hành khai thác phải tuân theo các qui định:
+ Triệt để tiết kiệm đất trồng trọt, bảo vệ lớp đất màu.
+ Vật liệu đất sử dụng để đắp phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về thành
phần hạt, dung trọng, độ ẩm và các qui định khác. Phải sử dụng loại đất tốt, ít
thấm nh đất sét, đất thịt, đất thịt pha cát nhẹ. Không dùng đất bùn, đất có lẫn sỏi
rác, đất cát để đắp nền đờng.
+ Không đợc để các thùng đấu tại khu vực lấy đất.
+ Trình tự khai thác đất đắp nh sau:
- Làm mới các đờng thi công cần thiết và san sửa các đoạn đờng cũ có thể
sử dụng đợc.
- Vạch rõ ranh giới, phạm vi khu lấy đất, đóng các cọc góc và cọc biên
làm dấu. Dùng máy ủi đào bỏ một phần hoặc toàn bộ tầng phủ đất màu, đất mặt
không đạt tiêu chuẩn đắp trong phạm vi lấy đất. Đồng thời dùng máy xúc để đào
xúc đất đổ lên các phơng tiện vận chuyển chờ sẵn để đổ vào bãi tập kết vật liệu.
- Các bãi vật liệu sau khi đã khai thác hết đất trong phạm vi qui định theo
hớng dẫn của thiết kế và Chủ đầu t sẽ đợc Nhà thầu san trả lại đất màu trên toàn
phạm vi lấy đất.
7) Nhựa đ ờng:
Dùng loại nhựa đờng số 3 loại đóng thùng hoặc nhựa téc có thông số kỹ
thuật để xây dựng mặt đờng ô tô. Trớc khi sử dụng, yêu cầu phải xuất trình
chứng chỉ lô hàng cho giám sát viên kiểm tra và nhựa đờng phải đảm bảo các
điều kiện sau:
Trang 6
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu

- Độ kim lún 40 - 90 ở nhiệt độ 250C.
- Độ kéo dài > 40 cm ở nhiệt độ 250C.
- Nhiệt độ mềm 48 - 600C.
- Nhiệt độ bắt lửa 210 - 2200C.
- Nhựa sạch còn nguyên trong thùng chứa.
8) Gỗ ván khuôn, đà giáo:
Gỗ làm ván khuôn, giàn giáo, cầu công tác sử dụng loại gỗ nhóm IV,
nhóm V. Riêng gỗ làm ván khuôn phải gia công đảm bảo độ dày cần thiết ( từ 3
cm trở lên ) và phải đợc bào nhẵn, đóng kín khít để tránh mất nớc xi măng. Gỗ
ván phải có độ ẩm thích hợp và không đợc cong vênh nứt nẻ. Công tác gia công
và lắp đặt ván khuôn phải đảm bảo tuân theo các tiêu chuẩn và quy định tại
TCVN 4453-95, TCVN5724-92 và QPTL D6-78.
9) N ớc thi công:
Nớc sử dụng trong thi công xây và đổ bê tông phải đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật theo tiêu chuẩn qui định sau:
- Quy trình thí nghiệm nớc trong công trình giao thông 22 TCN 61-84
- Nớc dùng trong bê tông thuỷ công - yêu cầu kỹ thuật 14 TCN 72-2002
- Nớc dùng trong bê tông thuỷ công - phơng pháp thử 14 TCN 73-2002
Để tạo nguồn nớc thi công có thể dùng các biện pháp: Đào giếng, dùng n-
ớc kênh, nớc sinh hoạt của nhân dân hoặc dùng máy bơm từ các nguồn nớc
sạch. Nớc trớc khi đa vào thi công phải qua kiểm tra chất lợng và phải đợc kỹ s
giám sát của Chủ đầu t chấp thuận cho sử dụng.
Nớc phục vụ thi công phải thoả mãn các chỉ tiêu:
Thành phần hoá học Đơn vị
Dùng cho bê tông của các
kết cấu ít cốt thép và cốt
thép ở trên khô, bê tông
dới nớc và bê tông vùng
nớc thay đổi
Dùng cho bê tông

của các kết cấu ít cốt
thép và cốt thép ở
vùng mực nớc không
thay đổi
Tổng hàm lợng các
chất muối
Mg/l
< 3.500 < 5.000
Hàm lợng các bon,
SO4
mg/l
< 2.700 < 2.740
Độ pH mg/l > 4 > 4
Trong quá trình khai thác và sử dụng các nguồn nớc phục vụ thi công,
Nhà thầu chúng tôi sẽ có biện pháp thích hợp để không xảy ra ảnh hởng đến các
nguồn nớc và chất lợng nớc sinh hoạt của nhân dân địa phơng đang sử dụng
đồng thời tránh các tác động tiêu cực đối với môi trờng sinh thái của khu vực
đang thi công và các vùng lân cận.
Trang 7
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
phần iii: mặt bằng tổ chức thi công
Căn cứ vào đặc điểm và nội dung thi công tuyến đờng chúng tôi bố trí
một khu vực công trờng chính tại khu vực trung tâm bao gồm: Nhà ở Ban chỉ
huy công trờng và công nhân, nhà kho, bãi chứa vật liệu, nhà để máy móc, thiết
bị, nhà ăn công nhân, bể chứa nớc, khu WC. Khu vực này phục vụ ăn ở, sinh
hoạt cho toàn Ban chỉ huy công trờng, đội thi công cơ giới và đội thi công xây
lắp. Ngoài ra tuỳ tình hình thực tế chúng tôi bố trí thêm khu vực lán trại lu động
ở 2 cầu tràn liên hợp để phục vụ thi công 2 cầu này. Nhà ở và kho đều làm bằng

tranh, tre nứa lá, riêng nền kho đợc láng vữa ximăng và kê ván cốt pha chống
ẩm. Các đội thi công tập trung tại khu vực lán trại rồi từ đó di chuyển dọc tuyến
theo yêu cầu thi công thực tế tại hiện trờng. Việc bố trí công trờng tại khoảng
giữa tuyến có những u điểm nh sau:
- Công trờng nằm ở gần đờng chính nên thuận lợi cho công tác tổ chức và
chỉ đạo thi công.
- Máy móc thiết bị và các đội thi công bố trí tại đây phù hợp với biện
pháp thi công khi huy động ra hiện trờng thi công.
Riêng tại khu vực lán trại tạm do điều kiện địa hình khó khăn nên chúng
tôi bố trí lán trại hẹp hơn để phục vụ cho công tác bảo quản vật t ở các khu vực
lân cận.
ít nhất 7 ngày trớc khi thi công nhà thầu sẽ nộp cho Chủ đầu t những bản
vẽ trình bày mặt bằng tổng thể dự kiến bố trí lán trại, xây dựng hệ thống điện
thắp sáng và cấp nớc phục vụ thi công. Nhà thầu sẽ xác định vị trí, qui cách và
Trang 8
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
yêu cầu cho những công việc chính đồng thời sẽ phải chịu trách nhiệm về việc
bảo quản tài sản, an toàn kỹ thuật và lao động.
Sơ đồ bố trí mặt bằng thi công
Ghi chú:
1. Nhà BCH công trờng 6. Khu tập kết vật t
2. Nhà ở công nhân 7. Bể nớc SH và TC.
3. Nhà ăn tập thể 8. Khu vệ sinh chung
4. Kho vật t kỹ thuật 9. Hàng rào bảo vệ
5. Khu tập kết máy và thiết bị 10. Cổng và đờng vào
phần iV
Biện pháp tổ chức thi công
I. Các giai đoạn thi công công trình:

Trang 9
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
7
6
3
2
1
5
4
8
9
1
0
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
1. Giai đoạn chuẩn bị.
Đối với bất kỳ công trình nào, công tác chuẩn bị là hết sức quan trọng, nó
góp phần quyết định cho thắng lợi của giai đoạn thi công, tạo điều kiện để ngời
thi công chủ động trong mọi công việc, chủ động ngay cả khi có bất trắc xẩy ra.
Giai đoạn chuẩn bị gồm các công việc chủ yếu nh:
+ Chuẩn bị nhân lực.
+ Chuẩn bị mặt bằng.
+ Định vị công trình.
+ Chuẩn bị lán trại, kho bãi.
+ Chuẩn bị máy móc, thiết bị.
+ Chuẩn bị vật t.
2. Giai đoạn thi công chính
+ Thi công các công trình nhân tạo.
+ Thi công phần nền đờng.
+ Thi công phần móng đờng, mặt đờng.

+ Hoàn thiện.
3. Giai đoạn hoàn tất
+ Gia cố lề đờng, thi công hệ thống An toàn giao thông.
+ Vệ sinh công trờng, hoàn công, bàn giao.
ii. Phân đoạn và tổ chức thi công.
Sau khi xem xét hiện trờng, chúng tôi nhận thấy hớng vận chuyển vật t
các loại nh ximăng, cát, đá dăm, cốt thép chủ yếu vào tuyến là từ đoạn đầu tập
kết cho toàn tuyến. Chúng tôi cũng sẽ sử dụng đờng này để tập kết vật t phục vụ
thi công.
Xuất phát từ điều kiện thi công và hớng vận chuyển vật liệu, chúng tôi
chia làm 2 đội công nhân chính và tổ chức các mũi thi công công trình nh sau:
- Đội thi công cơ giới: Thi công nền và mặt đờng trên toàn tuyến.
- Đội thi công xây lắp: Tiến hành thi công các cống tròn, cống bản, các
cầu tràn liên hợp.
iii. Trình tự thi công
Đây là tuyến đờng GTNT loại A, để thuận tiện cho công tác tổ chức thi
công, chúng tôi dự kiến thi công công trình theo hớng xuất phát từ đầu tuyến với
trình tự nh sau:
- Dọn dẹp, giải phóng mặt bằng: phát cây cối, đào dọn hữu cơ, chuẩn bị
mặt bằng công trờng.
- Đào đất, thi công công trình nhân tạo trên tuyến (các cống)
- Thi công nền đờng: đào và đắp nền
- Thi công phần mặt đờng
Trang 10
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
- Thi công lề đờng và rãnh thoát nớc dọc đờng
- Hoàn thiện, thi công cọc tiêu, biển báo và vệ sinh bàn giao.
Sơ đồ qui trình thi công theo mặt cắt

Dọn dẹp
Chuẩn bị Mặt
bằng
Thi công Các
cầu và cống
Thi công nền
đờng
Thi công
Mặt đờng
Vệ sinh Bàn
giao
Thi công lề và
rãnh thoát dọc
iv. các Giải pháp thi công
- Thi công bằng cơ giới là chủ yếu, kết hợp với thi công thủ công ở các
công việc: Chuẩn bị mặt bằng, đào cấp, đào mơng rãnh, đắp và gia cố lề, taluy
- Thi công theo phơng pháp cuốn chiếu, dứt điểm theo từng đoạn tuyến để
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác an toàn, đảm bảo giao thông, không làm cản
trở sự đi lại lu thông của xe cộ và nhân dân.
- Việc thi công san lấp mặt đờng cũ, đắp bổ sung nền đờng và đầm nén
phải đảm bảo độ bằng phẳng đồng đều của mặt bằng sau này. Cần hạn chế thi
công vào mùa ma để đảm bảo chất lợng đờng.
- Thi công các công trình nhân tạo (cầu, cống) phải làm đờng công vụ để
đảm bảo giao thông trong quá trình thi công. Do tuyến cũ là đờng nhỏ, đồng
thời các công trình nhân tạo (cống thoát nớc) trên tuyến ít, thiết bị thi công cơ
giới đi lại khó khăn nên việc thi công các công trình nhân tạo chủ yếu bằng biện
pháp thủ công.
- Khi thi công cần tuân thủ đúng theo quy trình quy phạm của Nhà nớc
trong thi công đờng bộ. Phải đảm bảo vệ sinh môi trờng và an toàn lao động
trong khu vực thi công.

Sơ đồ tổ chức hiện trờng: ( Xem Sơ đồ và thuyết minh kèm theo ).
Các tiêu chuẩn áp dụng cho thi công công trình
+ TCVN 4055:1985 Tổ chức thi công
+ TCVN 4203:1986 Công tác trắc địa trong xây dựng
+ TCVN 4453:1987 Sai số cho phép trong thi công xây dựng
+ QĐ số 166/QĐKT4 ngày 22/7/1995 của Bộ GTVT - Qui trình kỹ
thuật thi công và nghiệm thu nền đờng bộ.
+ 22 TCN 02-71 Phụ lục của Quy trình kiểm tra độ chặt nền đất
trong ngành GTVT.
+ TCVN 4447:1987 Công tác đất - quy phạm thi công và nghiệm thu
+ QPTL D4-80 Công tác đất - quy phạm thi công và nghiệm thu
Trang 11
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
+ QPTL D1-74 Công tác đất - quy phạm thi công và nghiệm thu
+ TCXD 79:1980 Thi công và nghiệm thu công tác nền móng
+ 22 TCN 10-77 Qui trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt
đờng nhựa dới hình thức nhựa nóng.
+ 22 TCN 06-77 Qui trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt
đờng đá dăm nớc (2 lớp).
+ 22 TCN 16-79 Quy trình kỹ thuật đo độ phẳng mặt đờng bằng
thớc dài 3 m
+ 22 TCN 180-87 Quy trình thử nghiệm cầu.
+ QP 166/QP-GTVT Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống
+ TCVN 4453-1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối -
quy phạm thi công và nghiệm thu
+ 14 TCN 59-2002 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối
trong công trình thuỷ lợi - yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu
+ TCVN 5592:1991 Bê tông nặng - Yêu cầu bảo dỡng ẩm tự nhiên

+ TCVN 5540:1991 Bê tông - Kiểm tra đánh giá độ bền - Quy định
chung
+ TCVN 4452-1985 Kết cấu bê tông và bê tông lắp ghép.
+ 14 TCN 48-86 Quy phạm thi công bê tông trong mùa nắng khô
+ TCXD 170:1989Kết cấu cốt thép - Gia công lắp ráp và nghiệm thu -
Yêu cầu kỹ thuật
+ 14 TCN 90-1995 Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu khớp
nối biến dạng.
+ TCXD 65:1989 Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây
dựng
+ TCVN 4314:1986 Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
+ TCVN 4459:1987 Hớng dẫn pha trộn và và sử dụng vữa trong xây
dựng
+ 14 TCN 80-2001 Vữa thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật và PP thử.
+ 14 TCN 114-2001 Ximăng và phụ gia trong xây dựng thuỷ lợi - h-
ớng dẫn sử dụng.
+ 14 TCN 106-1999 Phụ gia chống thấm cho bê tông và vữa - phân
loại và yêu cầu kỹ thuật.
+ 14 TCN 66 và 67-2002 Ximăng trong bê tông thuỷ công - yêu cầu kỹ
thuật và phơng pháp thử.
+ 14 TCN 68 và 69-2002 Cát dùng trong bê tông thuỷ công - yêu cầu kỹ
thuật và phơng pháp thử.
+ 14 TCN 70 và 71-2002 Đá dùng trong bê tông thuỷ công - yêu cầu kỹ
thuật và phơng pháp thử.
+ 14 TCN 72 và 73-2002 Nớc dùng trong chế tạo vữa - yêu cầu kỹ thuật
và phơng pháp thử.
+ QPXD 32-1968 Quy phạm thi công và nghiệm thu các kết cấu
gạch đá.
Trang 12
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh

Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
+ 14 TCN 12-2002 Xây, lát đá trong công trình thuỷ lợi - yêu cầu
kỹ thuật thi công và nghiệm thu
+ TCVN 4203:1986 Dụng cụ cầm tay trong xây dựng.
+ TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
+ TCVN 4091:1985 Nghiệm thu các công trình xây lắp.
+ TCVN 4252: 1988 Qui phạm thi công và nghiệm thu.
+ TCVN 5640: 1991 Bàn giao công trình xây dựng - Nguyên tắc cơ
bản.
+ TCVN 4516:1988 Công tác hoàn thiện mặt bằng xây dựng - quy
phạm thi công và nghiệm thu
Ngoài ra, trong quá trình thi công và nghiệm thu còn phải luôn tuân thủ
Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng ban hành Nghị định số 209 /
2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ.
v. Các công việc chuẩn bị
1. Chuẩn bị nhân lực
Công tác chuẩn bị nhân lực đợc Nhà thầu nêu ở phần trớc và đợc thể hiện
chi tiết trong Sơ đồ bố trí nhân lực và Thuyết minh tổ chức hiện trờng kèm theo
trong Hồ sơ dự thầu.
II. Chuẩn bị mặt bằng thi công
Theo kết quả thăm quan hiện trờng và căn cứ vào điều kiện thực tế của địa
bàn thi công trên tuyến, chúng tôi tiến hành xây dựng 1 trụ sở chính cho các đội
thi công và Ban chỉ huy công trờng. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công đợc
thể hiện trong phần III "Mặt bằng tổ chức thi công" của bản thuyết minh này.
Ngoài ra, chúng tôi còn bố trí các lán lu động bằng lều bạt chuyên dụng
để bảo quản vật t tại chỗ cũng nh làm nơi nghỉ tạm thời cho công nhân tại nơi
thi công tránh phải đi lại, vận chuyển xa xôi trong quá trình thi công.
Về nguyên tắc, những nơi dựng lán trại là những nơi có mặt bằng rộng,
thuận tiện, trung tâm, không ảnh hởng tới thi công và giao thông chung trong

suốt quá trình thi công công trình.
III. Định vị công trình
Khi có lệnh khởi công của Chủ đầu t, chúng tôi tiến hành nhận bàn giao
tại hiện trờng từ Chủ nhiệm điều hành dự án và Chủ trì đồ án thiết kế gồm:
- Vị trí tim tuyến, mốc cao trình và các điểm khống chế toạ độ của từng
hạng mục công trình.
- Vị trí, phạm vi của bãi vật liệu đất đắp.
- Vị trí, phạm vi của bãi thải đất phong hoá.
- Hệ thống đờng thi công và các phần việc có liên quan.
Sau khi nhận các cọc mốc và tim tuyến, chúng tôi tiến hành dẫn cốt và bố
trí thêm các cọc mốc phụ cần thiết cho quá trình thi công, nhất là tại các vị trí đặc
biệt nh: Thay đổi độ dốc, chỗ đờng vòng, phần tiếp giáp giữa các hạng mục công
trình Tất cả các cọc mốc phải đợc dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hởng của xe máy
và đờng thi công, đợc cố định thích hợp và bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng
Trang 13
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
khôi phục lại các cọc mốc chính đúng vị trí và cao trình thiết kế nhằm phục vụ
cho công tác thi công và kiểm tra chất lợng công trình sau này.
Sau khi nhận bàn giao cọc mốc do thiết kế và chủ đầu t giao, chúng tôi
tiến hành định vị các vị trí chân taluy đờng đào, đắp trên toàn tuyến. Dịch
chuyển cọc mốc ra ngoài phạm vi thi công, tiến hành lên ga để đảm bảo đúng
kích thớc của đờng trong quá trình thi công.
Tại các nơi có cống thoát nớc chúng tôi sẽ xác định chính xác tim, cốt của
cống để khi thi công đảm bảo độ chính xác về vị trí, cao độ cũng nh có độ dốc
cần thiết.
IV. Lán trại - kho bãi
Đối với lán trại ở mỗi khu vực, chúng tôi sẽ dựng nhà tạm bằng tre, mái
lợp fibrô ximăng, tờng bao che bằng cót ép hoặc fibrô ximăng. Nhà Ban chỉ huy

rộng khoảng 30 m2 để cho Sở chỉ huy công trờng, đội thi công, cán bộ kỹ thuật
nghiệp vụ, y tá làm việc hàng ngày. Nhà ở công nhân căn cứ vào số lợng công
nhân trực tiếp của từng đội để bố trí. Kho vật t kỹ thuật đợc láng nền bằng vữa
ximăng dày 3 cm bảo vệ xi măng sắt thép.
Ngoài ra, nh đã nêu ở phần trên, chúng tôi sử dụng lều bạt chuyên dùng
cơ động với số lợng đủ cho toàn bộ số công nhân ở công trờng cũng nh tại các
điểm thi công trên toàn tuyến.
V. Tổ chức thí nghiệm
Nhà thầu hợp đồng với một đơn vị thí nghiệm có uy tín trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh. Bố trí phòng thí nghiệm tại hiện trờng xây lắp, thờng xuyên có ít nhất
01 ngời của đơn vị thí nghiệm kết hợp với 01 ngời phụ trách KCS của Nhà thầu
thực hiện các công việc kiểm tra, theo dõi, quản lý chất lợng công trình. Khi
công tác thí nghiệm đạt yêu cầu theo các quy định hiện hành của Nhà nớc thì
Nhà thầu báo cho T vấn giám sát và Giám sát Chủ đầu t để kết hợp kiểm tra,
nghiệm thu các công việc xây lắp, giai đoạn, và hoàn thành đa vào sử dụng.
Phần V. Các Giải pháp kỹ thuật thi công
Biện pháp thi công tổng thể và các giải pháp kỹ thuật
Cam kết kỹ thuật
Trang 14
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
Trong hồ sơ mời thầu và cam kết kỹ thuật thi công, phía cơ quan mới thầu
đã nêu ra các yêu cầu kỹ thuật rất chi tiết, rất cụ thể cho từng phần việc. Nhà
thầu chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật mà hồ
sơ mời thầu đã đề cập. Chúng tôi coi đó là một bộ phận của hợp đồng thi công
(nếu trúng thầu).
Vì vậy, Nhà thầu xin miễn nhắc lại toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật đã nêu
trong hồ sơ dự thầu này. Chỉ xin nêu các biện pháp đảm bảo và triển khai cụ thể
công tác thi công từng hạng mục công trình nh sau:

Công tác cấp phối vữa, bê tông.
Trên cơ sở các loại vật t dùng để trộn vữa bê tông nh đã kê trong phần II "
Vật liệu xây dựng ", trớc khi thi công nhà thầu sẽ tổ chức thiết kế cấp phối vữa
bê tông.
Căn cứ theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, các cấp phối nhà thầu sẽ chuẩn bị
là:
- Mẫu cấp phối vữa bê tông M200 - đá 1 x 2
- Mẫu cấp phối vữa bê tông M150 - đá 1 x 2
- Mẫu cấp phối vữa xi măng M75
Sau khi thiết kế cấp phối, nhà thầu sẽ trình cho tổ chức giám sát các thông
số chính của mẫu cấp phối nh:
+ Loại xi măng và nguồn gốc xi măng.
+ Loại cốt liệu và nguồn gốc cốt liệu
+ Biểu đồ các thành phần cốt liệu
+ Tỷ lệ nớc trên xi măng
+ Độ sụt quy định của mẫu cấp phối bê tông khi thi công
+ Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông và vữa.
Sau khi đợc tổ chức giám sát công trình cuả Chủ đầu t chấp nhận, nhà
thầu sẽ cho đóng hộc đong vật t và niêm yết tỷ lệ pha trộn chi tiết cho từng loại
vữa. Bảng niêm yết này sẽ là cơ sở để công nhân pha trộn cũng nh làm cơ sở để
cán bộ kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình thi công công trình.
a. Thi công cống qua đ ờng.
1. Công tác chuẩn bị chung
- Chuẩn bị lán trại đủ theo yêu cầu kể cả điện nớc sinh hoạt cho cán bộ
công nhân viên.
- Chuẩn bị mặt bằng thi công (kể cả đờng tạm và cống tạm nếu thấy cần
thiết và có thể thực hiện đợc) nh sơ đồ kèm theo.
- Chuẩn bị tập kết đủ các thiết bị xây dựng và đo đạc.
- Chuẩn bị các biển báo, biển tín hiệu để đảm bảo an toàn giao thông.
- Chuẩn bị tập kết các vật liệu xây dựng cần thiết (cát, đá, ximăng, sắt

thép các loại ).
- Chuẩn bị các bãi chứa vật liệu phế thải.
- Chuẩn bị các bãi chứa vật liệu tái sử dụng.
2. Tiến hành thi công cống:
Cống qua đờng có mố bằng bê tông M150, thân cống bằng ống BTCT ly
tâm đúc sẵn còn bản cống bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200. Khi làm xong
Trang 15
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
các công việc chuẩn bị, dọn vệ sinh sạch sẽ trong phạm vi xây dựng thì tiến
hành thi công theo trình tự sau đây:
a. Mở móng:
- Nhân lực với dụng cụ cuốc xẻng, mai thuổng đào hố móng cầu, cống
theo phơng pháp đào trần; đất đào móng đợc đổ lên bờ, gánh bộ ra khỏi phạm vi
hố móng ở cự ly đảm bảo và đổ vào bãi thải qui định.
- Khi đào móng xong, kiểm tra các kích thớc hình học, cao độ đáy hố
móng và mời Chủ đầu t nghiệm thu. Nếu đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế thì tiến
hành định vị và lắp ván khuôn, đổ bê tông móng cống.
b. Xây đá hộc thân cống, t ờng đầu, t ờng cánh và sân cống.
Sau khi mở móng xong tiến hành lót đá dăm chèn cát rồi tiến hành xây
thân công, tờng cánh, sân cống kết hợp với lắp giằng chống.
+. Vật liệu:
- Vật liệu đá phải đảm bảo cờng độ theo qui phạm, đá cứng, sạch, không
bị phong hoá và có kích cỡ đều nhau.
- Vữa xây phải đảm bảo tỷ lệ ximăng / cát = theo khối lợng thể tích (tơng
ứng với mác vữa thiết kế ).
+. Kỹ thuật xây trát:
- Khi xây trát phải thực hiện đúng qui trình xây đá hộc nh đã ghi ở chơng
8 - Qui trình thi công và nghiệm thu số 166/QĐ ngày 22/01/1975 của Bộ GTVT.

- Xây trát xong đạt yêu cầu thì tiến hành bảo dỡng theo qui định.
- Công tác lấp đất những chỗ còn lại ngoài phần xây cũng đợc tiến hành t-
ơng tự nh đã trình bày ở phần thi công cống.
c. Lắp đặt các cấu kiện vào vị trí và làm khe nối.
- Khi bê tông mũ mố và bê tông bản cống đạt cờng độ cho phép mới tiến
hành lắp đặt ống cống. Khi lắp ghép cấu kiện, Nhà thầu dùng cần trục thiếu nhi
cẩu và lắp giép vào vị trí lắp đặt.
d. Làm mối và lấp đất hai bên cống
- Khi toàn bộ bản cống của một cống đã đợc đặt đúng vị trí thiết kế thì
tiến hành làm các khớp nối bằng nhựa đờng.
- Sau đó tiến hành lấp đất hai bên mang cống bằng vật liệu đất chọn lọc
đúng theo yêu cầu thiết kế. Khi đắp đất phải rải đều từng lớp dày 15 cm ở hai
bên rồi dùng đầm cóc MIKASA đầm chặt theo yêu cầu.
B. Thi công đ ờng
Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh đợc thiết kế
theo tiêu chuẩn đờng GTNT loại A. Tổng chiều dài tuyến của gói thầu này là
1.597m
Hồ sơ mời thầu yêu cầu thời gian thi công tuyến là 5 tháng nhng thực tế
do đờng phải triển khai thi công toàn tuyến cộng với ngời dân địa phơng qua lại
với lu lợng xe cộ qua lại rất lớn nên chúng tôi u tiên thi công trớc các cầu, cống
qua đờng và toàn bộ phần nền đờng. Khi các hạng mục trên đợc thi công xong
thì chúng tôi mới tiến hành thi công mặt đờng nhựa.
B.1. Thi công đào nền đờng:
Trang 16
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
- Căn cứ vào cọc mốc đã đánh dấu đào đúng kích thớc hình học của thiết
kế và đảm bảo mui luyện.
- Đào máy + kết hợp thủ công. Tại các mặt cắt có khối lợng đất đào lớn

chúng tôi sử dụng máy đào KOBELCO có dung tích gầu 0,8 - 1,2 m3 đào tới sát
cốt thiết kế (cách 10 ữ 15 cm), sau đó dùng biện pháp sửa thủ công để đạt cao
trình thiết kế và mui luyện cho phép. Còn tại các vị trí có khối lợng đất đào ít và
mặt bằng chật thì công tác đào đất tiến hành hoàn toàn bằng thủ công.
- Đất đào sẽ đợc tiến hành lấy mẫu kiểm tra một số tính chất cơ lý quan
trọng của đất, nếu đảm bảo chất lợng và đợc sự đồng ý của t vấn, giám sát,
chúng tôi sẽ tận dụng để đắp những nơi có nhu cầu lấp theo Hồ sơ mời thầu.
Nếu đất không đảm bảo sẽ phải vận chuyển đi đổ ra bãi thải ngoài phạm vi công
trình bằng xe ô tô tự đổ.
- Trong quá trình đào thờng xuyên phải kiểm tra nền đất đào. Nếu phát
hiện có sự sai khác lớn so với bản vẽ thiết kế, chúng tôi lập tức báo với Chủ đầu
t và Cơ quan thiết kế cho ý kiến giải quyết.
- Nghiệm thu công tác đào đắp nền.
Khi kết thúc phần đào của từng đoạn, sau khi thống nhất với giám sát
viên, chúng tôi sẽ tổ chức nghiệm thu khối lợng đào ( hoặc đào kết hợp đắp )
ngay tại hiện trờng trớc khi chuyển bớc thi công.
Việc nghiệm thu đợc tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4447 - 87; QĐ 166
/QĐKT4.
B.2. Thi công đắp đất nền đờng
a. Các công tác chuẩn bị nền đ ờng tr ớc khi đắp
- Dùng các cọc tiêu bằng gỗ, cọc mốc, dây để lên ga đánh dấu, cắm mốc
theo từng trắc ngang của đoạn nền theo yêu cầu của thiết kế.
- Những đoạn đờng đắp đất mà có nớc thì phải đắp bờ vây bằng đất, hút
cạn nớc, vét sạch bùn và đất yếu. Dọn rác hữu cơ trớc khi đắp đất.
- Những vị trí có gốc cây, cây rậm thì phải phát quang, đánh hết gốc cây,
dọn sạch cỏ và rác đất hữu cơ.
- Các vật liệu kể trên sau khi đào thu bỏ gom lại phải vận chuyển đổ vào
nơi thích hợp, tránh gây ô nhiểm môi trờng xung quanh, không đổ lên đất canh
tác, đất đang sử dụng của nhân dân và không làm ảnh hởng đến sự ổn định của
nền đờng, không làm tắc các rãnh thoát nớc và các cống thoát nớc hiện có.

- Những chỗ có khả năng đọng nớc khi trời ma thì phải đào các rãnh nhỏ
để thoát nớc mặt.
- Bóc bỏ lớp đất đã phong hoá, tiến hành đánh cấp 2 bên lề tạo nhám bề
mặt cũ để tăng liên kết.
- Xử lý triệt để các hang hốc, đặc biệt với các tổ mối phải đào hót gọn và
di chuyển ra xa cách công trờng từ 200m trở lên, sau đó dùng thuốc diệt mối để
phun tiêu diệt chúng.
Sau khi bóc vỏ hữu cơ đầm nền tự nhiên cho đạt K = 0,95 - 0,98.
b. Chuẩn bị vật liệu
Dùng máy xúc để khai thác vận chuyển đất tại bãi vật liệu đất đắp xúc đổ
lên phơng tiện cơ giới để vận chuyển đến công trình.
Trang 17
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
- Phơng tiện vận chuyển dùng xe ô tô tự đổ vận chuyển đến công trình đổ
từng đống dọc tuyến ( theo dự tính yêu cầu trớc)
- Trớc khi có đợc lớp đất cần khai thác phải tiến hành bóc bỏ lớp đất
phong hoá cũng nh loại bỏ các tập chất khác. Đất phong hoá và các tạp chất phải
đợc đổ vào bãi thải theo chỉ định của Chủ đầu t.
c. Đắp đất nền đ ờng
Việc đắp đất nền đờng dùng cơ giới kết hợp với thủ công.
- Đất khai thác đã vận chuyển đến đổ từng đống tại nơi đắp, dùng máy ủi
(ở những nơi khối lợng lớn bề rộng thi công đủ lớn) hoặc nhân công (ở các đoạn
khối lợng ít, bề rộng đắp hẹp ) san ra từng lớp có chiều dày xốp tối đa theo quy
định và yêu cầu của kỹ s giám sát (mỗi lớp khoảng 20 cm).
- Sau đó dùng xe lu hoặc xe lu kéo tay (lu con lăn hay đầm tay để đầm tuỳ
từng vị trí địa bàn đầm rộng hay hẹp ). Khi lu đầm đảm bảo vết đầm sau đè lên
vết đầm trớc từ 15 ữ 20cm. Các vết đầm của lớp trên và lớp dới phải so le không
đợc trùng nhau.

Đầm từ 7 ữ 12 lần (nếu dùng đầm tay) hay 10 lần (nếu dùng lu tay) trên
một điểm nhng phải giảm chiều dày xốp của lớp đất rải xuống dới 20 cm. Vết
đầm sau phải đè lên 1/3 lớp đầm trớc. Khi số lần đầm kể trên ở một điểm đã đủ
mà vết lu hoặc vết đầm không để lại vết lăn, vết khớp giữa hai vết đầm thì mới
kết thúc đầm.
Cứ lần lợt nh vậy, đầm xong lớp này thì đổ đất và san đầm lớp tiếp theo
cho đến khi đạt kích thớc yêu cầu của thiết kế.
- Sơ đồ lu lèn là theo hớng dọc tuyến và đầm từ mép ngoài vào giữa.
- Lớp trên cùng trớc khi nghỉ buổi làm việc phải tạo dốc ngang ra phía
ngoài để có tác dụng thoát nớc mặt khi trời ma.
- Những vị trí đắp có mặt đất tự nhiên có độ dốc lớn hơn 20% thì phải
đánh cấp có chiều rộng 1 m, sâu từ 5 - 30 cm tuỳ theo mặt cắt ngang.
- Việc thi công đắp đất nền phải tuân theo trình tự để tránh ách tắc giao
thông và tránh trơn lầy khi trời ma.
- Mỗi một lớp đất đắp sau khi lu lèn phải tiến hành lấy mẫu thử để kiểm
tra độ chặt. Chỉ khi độ chặt của từng lớp đợc xác định theo thực nghiệm đạt yêu
cầu thiết kế, có sự đồng ý của kỹ s giám sát mới đợc đắp lớp tiếp theo.
- Trong công tác đắp đất, việc khống chế độ ẩm của đất sao cho phù hợp
với độ ẩm qui định là quan trọng nhất. Trong tự nhiên đất đã ổn định, thông th-
ờng độ ẩm nằm trong phạm vi thích hợp. Do vậy khi tiến hành khai thác vật liệu
đất đắp cần thực hiện khai thác đến đâu thì đắp đến đó.
Để xác định độ ẩm tối u, chúng tôi tiến hành theo hai phơng pháp:
+ Phơng pháp nhanh tại hiện trờng: Dùng tay nắm đất vào lòng bàn tay và
bóp chặt nhiều lần. Nếu bỏ tay ra đất bị vỡ vụn là quá khô, còn nếu nắm đất bị
biến dạng là quá ớt. Nếu nắm đất không bị biến dạng hay vỡ vụn thì độ ẩm của
đất đợc coi là thích hợp.
+ Phơng pháp thí nghiệm và lu thí điểm:
Sau khi đã xác định độ ẩm, nếu đất quá khô thì phải tới nớc; còn nếu đất
quá ớt thì phải hong khô hoặc trộn thêm đất khô. Nếu ở nơi khai thác, đất vào
loại dễ thấm nớc nhng độ ẩm không phù hợp thì cần thiết phải thực hiện các

Trang 18
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
biện pháp sau: nếu đất quá ớt thì phải tìm cách hạ thấp mực nớc, khơi rãnh; nếu
đất quá khô thì phải tìm cách dẫn nớc để tới ( đào rãnh, be bờ tát nớc ), phun
và tới nớc. Chỉ khi gặp loại đất ít thấm nớc mới không xử lý tại nơi đào. Trong
trờng hợp này, để nớc có thể thấm vào đất hoặc bốc hơi dễ dàng phải băm nhỏ
đất đến kích thớc nhỏ hơn 4 cm; nếu đất quá ớt phải phơi đất trên nền đắp và
nếu gặp trời ma thì dù độ ẩm cha đạt cũng cần tạm thời lu lèn ngay để bảo vệ
lớp dới đã đợc lèn chặt, sau đó sẽ xử lý lại lớp đất đầm tạm này.
Trong khi thi công, cần luôn giữ nơi khai thác đất và mặt nền đắp đất đợc
khô ráo, nhất là trong mùa ma bằng cách khơi rãnh cho thoát nớc ở bãi lấy đất,
đắp thành từng lớp nghiêng 5 - 6% ra hai bên. Nếu trong khi đang lu đầm mà
gặp ma thì phải cố gắng đầm cho đợc 1/2 số lần đầm yêu cầu và phải tạo bề mặt
bằng phẳng, không bị đọng nớc. Trong khi ma, chỗ nào bị đọng nớc thì phải
khơi ngay. Tốt nhất chỉ nên bố trí diện thi công hẹp nếu phải thi công trong mùa
ma và khi cần thiết phải tập trung lực lợng đầm cho dứt điểm.
Nhìn chung ta phải tiến hành lu thí điểm để đạt chất lợng đắp tối u. Khi
độ ẩm của vật liệu đất đã phù hợp thì trong quá trình thi công từ khâu khai thác,
đắp, cho đến khi lu đầm xong phải khẩn trơng rút ngắn thời gian để độ ẩm ít bị
thay đổi.
Công tác thi công, kiểm tra chất lợng và nghiệm thu đắp nền đờng phải
tuân thu theo các qui định trong TCVN 4447 - 1987 và QĐ 1660/QĐKT.
Kết thúc phần thi công nền đờng.
Toàn bộ nền đờng sau khi thi công xong thì cần phải lấy các chứng chỉ kỹ
thuật của nó. Các chứng chỉ này phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế và phải đ-
ợc sự nhất trí nghiệm thu của kỹ s giám sát thì mới đợc kết thúc công việc xây
dựng nền đờng.
Sau khi nền đờng đợc nghiệm thu, chúng tôi tiến hành trồng cỏ bảo vệ

mái ta luy. Các tấm cỏ đợc đánh thành vầng có kích thớc 30 x 30 cm ép chặt vào
mái nền đờng. Sau đó cỏ đợc tới nớc chăm sóc trong vòng 5 - 10 ngày để đảm
bảo rễ cỏ phát triển và ăn sâu xuống nền đất.
B.3. Thi công mặt đờng: ( Chia thành 3 lớp)
Trớc khi thi công móng đờng kiểm tra lại hớng tuyến, vị trí, cao độ các
cọc chi tiết, các điểm đờng cong, đảm bảo độ mui luyện rồi mới tiến hành rải đá
dăm. (Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết
cấu áo đơng ôtô số 22 TCN 252-98).
a. Lớp đá dăm tiêu chuẩn dày 14 cm:
- Trớc khi khai thác và vận chuyển vật liệu ra công trờng phải đợc sự kiểm
tra và đồng ý của TVGS, Ban quản lý Dự án.
- Dùng ô tô vận chuyển vật liệu ra hiện trờng. Khi xúc vật liệu lên ô tô
bằng máy xúc lật gàu 0,8m3, vật liệu đổ vào lòng đờng thành từng đống dọc
theo tuyến với các khoảng cách tính toán, dùng máy san rải vật liệu khắp mặt đ-
ờng, đúng chiều dày quy định kể cả chiều dày lèn ép, sai số cho phép của 95%
điểm đo 3cm theo dọc tim và mép đ ờng ( Khoảng cách điểm đo là 10 m). Độ
bằng phẳng của bề mặt sau khi san rải phải đợc kiểm tra bằng thớc 3m, khe hở
giữa đáy thớc và mặt vật liệu 2cm các chỗ còn thiếu thì cho nhân công lấy
các chỗ thừa bù vào để bảo đảm chiều dáy thiết kế.
Trình tự lu lèn.
Trang 19
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
+ Giai đoạn 1: Lu lèn sơ bộ bằng lu 6-8 tấn, lu 7 đến 15 lợt trên điểm với
tốc độ lu 1,5 km/h.
+ Giai đoạn 2: Dùng lu rung và lu bánh lốp (Tải trọng mỗi bánh > 3 tấn).
Dùng lu rung đầm 8 đến 10 lợt trên điểm, tiếp theo dùng lu bánh lốp lu 20 đến
25 lần trên điểm đạt 98% độ chặt Proctor cải tiến, khi lu phải đảm bảo độ ẩm
của cấp phối xấp xỉ độ ẩm tốt nhất.

- Trớc khi thi công đại trà tiến hành thi công thí điểm 70m-100m nhằm
xác định đợc lu lèn thích hợp sau đó mới tiến hành lu đại trà.
- Khi thi công trên toàn bộ mặt đờng, chiều dài mỗi ca thi công từ 50-70m
để đảm bảo an toàn giao thông và chất lợng công trình.
- Khi lu phải lu từ mép vào tim đờng, vệt lu sau đè lên vệt lu trớc ít nhất là
20 cm, lu trên đờng cong phải lu từ bụng lên lng đờng cong.
- Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu theo 22TCN 07-77
- Khi thi công xong lớp móng phải đợc TVGS, phòng KT Ban QLDA
đồng ý nghiệm thu mới đợc chuyển bớc thi công lớp sau.
b. Lớp đá 4x6 chèn đá dăm dày 8 cm:
Đá 4x6 vận chuyển bằng ô tô tự đổ rải trên móng đã thi công xong, khối
lợng và cự ly từng đống đá theo yêu cầu đã tính trớc kể cả hệ số lèn, còn vật liệu
chèn nh đá 2x4; 1x2; 0,5x1 đổ riêng bên ngoài.
San rải đá 4x6 bằng máy san và nhân lực, chiều dày san đã tính hệ số lu
lèn.
Khi rải đá chừa lại 5-10% lợng đá để bù phụ trong quá trình lu lèn.
* Công tác lu lèn:
- Làm sạch mặt đá dăm sau khi đã lu lèn đạt yêu cầu.
- Lu lèn đá phải tiến hành từng bớc theo 3 giai đoạn.
Giai đoạn 1: Lèn xếp
Giai đoạn 2: Lèn chặt
Giai đoạn 3: Hình thành lớp vỏ cứng của mặt đờng.
Trớc khi tiến hành lu lèn phải căn cứ vào cờng độ đá, loại lu, bề rộng mặt
đờng, bề dày lớp đá định rải. Eyc để thiết kế công tác lu lèn nhằm xác định .
Quy định sơ đồ lu lèn.
Quy định đoạn đờng lu lèn hoàn thành trong một ngày.
Quy định số lần xe lu phải thực hiện trên đoạn đờng quy định để đạt công
lu yêu cầu trong một ngày.
Sau đó lu thí điểm 1 đoạn đờng đúng theo các số liệu đã tính toán thiết kế.
Căn cứ vào kết quả lu thí điểm mà hiệu chỉnh sau đó mới tiến hành lu đại

trà.
Thực hiện lu lèn các giai đoạn nh sau:
+ Giai đoạn 1: Lèn xếp.
Yêu cầu của giai đoạn này là lèn ép cho lớp đá dăm tạm ổn định, giảm bớt
độ rỗng đá trớc bánh lu còn xê dịch ít.
Giai đoạn này sử dụng lu bánh sắt 6-8 tấn, tốc độ lu không quá 1,5Km/h.
Đờng lu đi từ 2 mép vào tim đờng, vệt lu sau chồng lên vệt lu trớc 20-
30cm.
Trang 20
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
Vệt lu ngoài cùng cách mép khuôn đờng ít nhất 10cm. Vệt lu ngoài cùng
bánh xe lu lấn ra ngoài lề 20-30cm, lu trong đờng cong từ phía bụng lên phía lng
đờng cong ( từ thấp lên cao ).
Lợng nớc tới 2-3 lít/m2, riêng 3-4 lợt lu đầu là không tới nớc. Trong giai
đoạn này phải tiến hành việc bù đá vào những chỗ còn thiếu để mặt đờng đạt cơ
bản độ dốc mui luyện theo thiết kế.
+ Giai đoạn 2: Lèn chặt
Yêu cầu của giai đoạn này là làm cho đá dăm chèn chặt vào nhau, tiếp tục
làm giảm kẽ hở của đá đồng thời một phần đá mặt, bột đá hình thành do quá
trình lu lèn đá dăm bị vỡ sẽ chèn chặt vào các kẽ hở giữa các hòn đá.
Trong quá trình lu lèn phải theo dỏi, kịp thời rải đá chèn 2x4 và 1x2 để
lấp kín các kẽ hở.
Sử dụng lu bánh sắt 8-10 tấn trong 3-4 lợt lu đầu tốc độ lu không vợt quá
2Km/h. Các lần sau đó tốc độ có thể tăng dần tối đa không quá 3Km/h nhng
không đợc làm vỡ đá. Lợng nớc tới 3-4 lít /m2. Đờng lu đi tơng tự nh giai đoạn
1(lu đi từ 2 mép vào tim đờng ) Phải theo dõi công lu để kết thúc giai đoạn 2
đúng lúc vì việc quyết định kết thúc giai đoạn 2 rất quan trọng. Nếu kết thúc
sớm thì cha đủ độ chặt, nếu kéo dài thời gian lu không có vật liệu chèn có thể

làm đá vỡ nhiều, tròn cạnh, giảm ma sát, lớp đá sẽ không ổn định nữa.
Dấu hiệu cho biết kết thúc giai đoạn 2 là bánh xe lu không còn hằn vệt
trên mặt đá (lớp đá dăm 4x6 chỉ lu lèn đến giai đoạn này là kết thúc lớp móng ).
Tiếp tục thi công lớp tiếp theo và lu lèn đến giai đoạn 3.
+ Giai đoạn 3: Hình thành lớp vỏ cứng của mặt đờng.
Sau khi kết thúc giai đoạn 2, rải vật liệu chèn hạt nhỏ cở hạt 0,5x1, vừa
dùng chổi tre để lùa hết vật liệu chèn vào các kẽ hở của đá, vừa lu cho đến khi
hết vật liệu chèn. Giai đoạn này dùng lu 10-12 tấn, tốc độ lu không quá 3 Km/h.
Kết thúc giai đoạn 3 coi nh lu lèn lớp đá dăm 4x6 phải hoàn thành và đạt
các yêu cầu :
- Bánh xe lu 10-12 tấn đi không còn hẳn trên mặt đá.
- Mặt đá mịn, chắc đảm bảo cờng độ, độ dốc ngang mui luyện theo thiết
kế.
c. Thi công lớp đá dăm láng nhựa 4,5 kg/ m2.
rớc khi láng nhựa cần vệ sinh làm sạch lớp móng và bảo đảm lớp móng
bằng phẳng.
* Láng nhựa 4,5 kg/m2 đợc tiến hành nh sau:
- Sau khi kiểm tra nghiệm thu của TVGS lớp đá dăm đã lu lèn thì mới
triển khai tới nhựa.
- Tới nhựa nóng đã đun ở nhiệt độ khoảng 1400C tiêu chuẩn nhựa 3 lớp
4,5 kg/m2
- Yêu cầu rải đá ngay sau khi tới nhựa, lu 3 dến 4 lợt trên điểm cho mỗi
lớp đến khi nào đá cắn chặt vào nhựa thì kết thúc.
- Trong quá trình thi công luôn kiểm tra chiều dày lớp đá, kích thớc hình
học và đợc TVGS đồng ý.
+ Tới nhựa lần 1: Với lợng nhựa 1,5 kg/m2, ra đá dăm chèn kích cỡ 0,5x2
và san đều. Dùng lu vừa 8 tấn, tốc độ lu khoảng 2 Km/h,
Trang 21
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"

Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
+ Tới nhựa lần 2: Với lợng nhựa 1,5 kg/m2, ra đá dăm chèn kích cỡ
0,5x1,6 san đều. Dùng lu 8-10 tấn, tốc độ lu khoảng 2 Km/h.
+ Tới nhựa lần 3: Với lợng nhựa 1,5 kg/m2, ra đá dăm chèn kích cỡ 0,5-1
san đều. Dùng lu 10-12 tấn, tốc độ lu khoảng 3 Km/h.
d. Công tác bảo dỡng trong thời kỳ đầu:
Sau khi thi công xong là có thể thông xe ngay, nhng phải tiến hành bảo d-
ỡng trong thời gian đầu bằng cách điều chỉnh cho xe chạy đều trên toàn bộ mặt
đờng để lèn chặt đều và nhanh chóng nổi nhựa hình thành lóp mặt. Đồng thời
phải khống chế tốc độ xe chạy không quá V TK =15 Km/h.
Sau khi thi công xong trong vòng 7 đến 14 ngày phải thực hiện các bớc:
- Điều chỉnh cho xe chạy phân bố đều trên bề mặt xe chạy thiết kế.
- Quét lớp cát sạn bảo vệ bị văng ra ngoài trở lại phần đờng xe chạy.
- Nếu nắng khô phải tới nớc trên phần xe chạy 1 lần/ ngày
- Nếu đảm bảo thông xe ngay trên móng thì việc bảo dỡng cũng phải đợc
thực hiện nh trên (cần phải rải cát sạn bảo vệ bề mặt)
B. 4. Tiến độ, nhân lực và thiết bị thi công.
( Có phụ lục kèm theo )
B.5. Quy định về lấy mẫu thí nghiệm và các sai số cho phép
a. Lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trờng:
Khi kết thúc công tác rải mặt đờng Nhà thầu sẽ cắt đủ chiều sâu lớp lấy
mẫu để thí nghiệm theo quy định. Mẫu sẽ đợc cắt bằng khoan chuyên dụng với
đờng kính 100 mm trên suốt chiều dày lớp. Cứ mỗi ngày thi công chúng tôi sẽ
lấy từ 1 - 3 mẫu. Các mẫu lấy đợc sẽ dùng để đo bề dày lớp mặt đờng, xác định
độ đầm chặt mặt đờng theo AASHTO T166. Trong đó độ đầm chặt mặt đờng thi
công phải độ đầm chặt thí nghiệm trong phòng xác định theo phơng pháp
Macsan
b. Các sai số cho phép quy định theo bảng sau :
Đặc trng Sai số
- Cao độ mặt lớp móng +5 mm, -10 mm

- Độ bằng phẳng xác định bằng thớc 3 m < 5 mm
- Độ dốc ngang sai không quá
0,2%
- Độ dốc dọc trên đoạn dài 25 m sai không quá
0,1%
c- Về cờng độ mặt đờng
Môđuyn biến dạng mặt đờng phải đạt đợc vợt môđuyn biến dạng thiết kế.
Ethực tế Ethiết kế
* Phơng pháp kiểm tra
- Chiều rộng mặt đờng: Kiểm tra 10 mặt cắt ngang trong 1km.
- Chiều dày mặt đờng: Kiểm tra 3 mặt cắt ngang trong 1km. ở mỗi mặt
cắt ngang kiểm tra 3 điểm ở tim đờng và ở 2 bên cách mép mặt đờng 1m.
Trang 22
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
- Độ bằng phẳng: Kiểm tra 3 vị trí trong 1km. ở mỗi vị trí đặt thớc dài 3
m dọc tim đờng và ở 2 bên cách mép mặt đờng 1m. Đo khe hở giữa mặt đờng và
cạnh dới của thớc, cách 50 cm có một điểm đo.
- Cờng độ mặt đờng: Kiểm tra bằng phơng pháp ép tĩnh hoặc dùng chuỳ
rơi chấn động.
C- công tác hoàn thiện
Hoàn trả mặt bằng công trình sau khi hoàn thiện:
Trớc khi bàn giao công trình nhà thầu phải giải toả toàn bộ lán trại và thu
dọn tất cả các thiết bị, nguyên liệu thừa, rác rởi, công trình tạm thời các loại ra
khỏi khu vực công trình đã đợc nghiệm thu.
D. Các giải pháp kỹ thuật trong thi công xây dựng
1. Công tác ván khuôn:
+ Kết cấu ván khuôn và giằng chống phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo độ chịu lực ổn định, độ vững chắc và biến dạng phải ở trong

phạm vi cho phép.
- Đảm bảo đúng hình dạng và kích thớc thiết kế.
- Đảm bảo kín khít để tránh mất nớc xi măng khi đầm.
+ Đà giáo, cầu công tác phải dựa trên nền vững chắc, không bị trợt. Nếu
cột chống trên nền đất mềm phải có gỗ lót đệm dới chân cột. Diện tích mặt cắt
của gỗ chống hay miếng đệm phải đủ rộng để khi đổ bê tông hoặc vận chuyển
kết cấu không bị lún quá trị số cho phép.
+ Ván khuôn tấm bản đợc đóng các thanh cữ giằng với nhau kết hợp với
các thanh chống chéo để đảm bảo ván thẳng đứng và chèn kín khít, không cho
nớc ximăng chảy ra. Khi lắp dựng ván khuôn và giằng chống xong cần phải
kiểm tra các điểm:
- Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế.
- Độ kín khít giữa các tấm ván khuôn
- Sự vững chắc của ván khuôn và giằng chống, chú ý các chỗ nối, chỗ tựa.
2. Công tác cốt thép:
Trớc khi đổ bê tông, Nhà thầu mời cán bộ giám sát của Chủ đầu t nghiệm
thu cốt thép. Chỉ khi nào cốt thép đảm bảo số lợng, chất lợng, đợc vệ sinh sạch
sẽ, lắp dựng đúng vị trí và đợc kỹ s giám sát Chủ đầu t chấp nhận nghiệm thu
mới tiến hành công tác đổ bê tông.
3. Công tác đổ bê tông:
a. Công tác chuẩn bị:
Các loại vật liệu thành phần để đổ bê tông phải tuân theo các yêu cầu kỹ
thuật đã trình bày ở phần II: Vật liệu xây dựng .
Căn cứ vào mác thiết kế của bê tông, Nhà thầu chọn phơng pháp xác định
cấp phối hỗn hợp bê tông bằng phơng pháp thực nghiệm
Nhà thầu chúng tôi đặc biệt chú ý đến công tác cân đong các vật liệu
thành phần trớc khi đổ bê tông. Căn cứ vào cấp phối đã đợc xác định, các vật t
nh ximăng, cát, đá dăm đợc định lợng theo khối lợng, còn nớc định lợng theo
thể tích. Để tiến hành thuận lợi, chúng tôi đóng sẵn các hộc đong để đong định
lợng các vật liệu. Kích thớc hộc đong phải có sự kiểm tra giám sát của Chủ đầu

t.
Trang 23
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu
Khi thi công, chúng tôi sẽ lập các phiếu đổ bê tông cho từng đợt có ghi rõ
ngày tháng thực hiện, cấp phối qui định và khối lợng vật liệu cân đong cho từng
mẻ trộn để cán bộ giám sát dễ dàng theo dõi và kiểm tra chất lợng.
b. Công tác trộn hỗn hợp bê tông:
+ Để trộn hỗn hợp bê tông, Nhà thầu chúng tôi sử dụng các máy trộn có
dung tích 250 và 320 lít. Thể tích toàn bộ vật liệu đổ vào máy cho một mẻ trộn
phải phù hợp với dung tích của máy. Thể tích chênh lệch không đợc vợt quá
10% và không nên nhỏ hơn 10% dung tích máy trộn.
+ Khi đổ vật liệu vào trong máy trộn trớc hết đổ 15 - 20% lợng nớc, sau
đó đổ ximăng và cốt liệu vào cùng một lúc, đồng thời đổ dần dần và liên tục
phần nớc còn lại vào máy.
+ Cối trộn đầu tiên nên tăng thêm 2 - 3,5 lợng vữa XM cát để tránh hiện t-
ợng vữa XM dính vào các bộ phận bên trong của máy trộn và các công cụ vận
chuyển làm hao hụt lợng vữa XM cát trong hỗn hợp bê tông. Khi chuyển sang
thành phần cấp phối mới hay chuyển từ đống vật liệu này sang đống vật liệu
khác phải tiến hành kiểm tra độ sụt của hỗn hợp bê tông.
+ Nếu thời gian ngừng trộn quá 1 giờ, trớc khi ngừng phải rửa thùng trộn
bằng cách đổ nớc và cốt liệu lớn vào máy và quay cho đến khi thùng trộn sạch
hoàn toàn. Còn trong quá trình trộn, để tránh vữa XM đông kết bám vào thùng
trộn thì cứ sau một thời gian công tác khoảng 2 giờ lại đổ một lợng cốt liệu lớn
và nớc đúng liều lợng qui định vào thùng. Quay thùng trộn trong 5 phút sau đó
tiếp tục cho ximăng và cát vào thùng với liều lợng nh một cối trộn bình thờng và
công tác trộn tiếp tục nh trớc.
+ Nếu trờng hợp phải trộn hỗn hợp bê tông bằng tay thì sàn trộn phải
phẳng và kín khít. Có thể làm bằng tôn, gỗ ghép hoặc láng vữa XM. Sân trộn và

dụng cụ trộn phải sạch, không dính bùn đất hoặc vữa bê tông cũ. Trớc khi trộn t-
ới nớc vào để sân đủ độ ẩm, không hút nớc của hỗn hợp bê tông. Trình tự trộn
hỗn hợp bê tông bằng tay nh sau:
Trộn khô cát và ximăng đến khi không còn phân biệt đợc màu cát và màu
ximăng. Tiếp đó trộn hỗn hợp này với đá và một phần nớc. Sau cùng cho toàn bộ
lợng nớc và nhào trộn kỹ cho đến khi không còn phân biệt đợc màu đá và cát
trong hỗn hợp. Khi tới nớc trộn bê tông phải dùng thùng có ôdoa hoa sen và
không đợc nâng cao quá 30 cm so với hỗn hợp bê tông. Thời gian trộn hỗn hợp
bê tông bằng tay kể từ lúc cho nớc vào không đợc quá 20 phút cho 1 mẻ trộn.
Hỗn hợp bê tông phải đợc cán bộ KCS công trờng và cán bộ giám sát của
Chủ đầu t nghiệm thu. Việc lấy mẫu để kiểm tra chất lợng hỗn hợp bê tông đợc
tiến hành theo TCVN 3105 - 75. Còn việc lấy mẫu và kiểm tra độ dẻo, độ cứng,
khối lợng thể tích tại hiện trờng tuân theo 14 TCN 65 - 88.
c. Vận chuyển và đổ bê tông:
Thời gian vận chuyển hỗn hợp bê tông (kể từ lúc trút hỗn hợp bê tông ra
khỏi máy trộn đến lúc đổ) phải căn cứ vào tính chất của hỗn hợp bê tông và
nhiệt độ ngoài trời. Phải xác định thời gian vận chuyển hợp lý để tránh bê tông
ninh kết sớm.
Thời gian vận chuyển cho phép của hỗn hợp bê tông:
Nhiệt độ ngoài trời (
o
C) Thời gian vận chuyển cho phép (phút)
20 - 30
10 - 20
45
60
Trang 24
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"
Công ty TNHH Đông Trờng Sơn Hồ sơ dự thầu

5 - 10 90
Nhà thầu chúng tôi dùng xe đẩy bánh hơi để vận chuyển hỗn hợp bê tông.
Tuy nhiên cự ly vận chuyển không đợc lớn hơn 200m và đồng thời khi đổ hỗn
hợp bê tông nếu thấy có sự phân lớp thì phải trộn lại cho đều.
Đầm hỗn hợp bê tông: Để đầm bê tông các loại, Nhà thầu chúng tôi sử
dụng các loại đầm bàn và đầm dùi. Đổ hỗn hợp bê tông đến đâu phải san bằng
và đầm ngay đến đấy. Không đợc đổ thành đống cao để tránh hiện tợng các hạt
cốt liệu to rơi dồn xuống chân đống. Trong khi đổ và đầm nếu thấy cốt liệu to
tập trung vào một chỗ thì phải cào ra trộn lại cho đều, không đợc dùng vữa lấp
phủ lên trên rồi đầm. Không đợc dùng đầm để san gạt hỗn hợp bê tông. Không
đợc đổ hỗn hợp bê tông tiếp vào chỗ mà hỗn hợp cũ cha đợc đầm chặt. Ngoài ra
phải tuân theo các qui tắc:
- Trong quá trình đổ phải liên tục theo dõi hiện trạng của ván khuôn, đà
giáo, cọc chống và vị trí cốt thép. Nếu phát hiện thấy có sự biến dạng, thay đổi
vị trí của hệ thống ván khuôn thì phải ngừng ngay công tác đổ bê tông, đa bộ
phận ván khuôn, đà giáo, cốt thép về vị trí cũ và gia cố đến mức cần thiết. Đồng
thời phải xem xét ảnh hởng của sự biến dạng đó đến chất lợng của kết cấu đang
thi công và khả năng giữ lại hay phá bỏ phần bê tông đã đổ.
- Đổ bê tông trong những ngày nắng nóng phải che bớt ánh nắng mặt trời.
- Nếu gặp trời ma phải che kín các đoạn đang đổ bê tông để tránh nớc ma
rơi vào. Trờng hợp thời gian ngừng đổ vợt quá qui định thì phải xử lý bề mặt khe
thi công trớc khi tiếp tục đổ bê tông.
d. Bảo d ỡng và xử lý khuyết tật của bê tông:
Sau khi đổ bê tông, Nhà thầu sẽ tiến hành bảo dỡng bê tông trong vòng 14
ngày kể từ khi đổ xong. Các biện pháp bảo dỡng bê tông, trình tự và thời gian
bảo dỡng, công tác kiểm tra, trình tự và thời hạn tháo dỡ ván khuôn phải đợc cán
bộ giám sát của Chủ đầu t xem xét và chấp nhận trớc khi thực hiện. Việc bảo d-
ỡng bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giữ chế độ nhiệt, chế độ ẩm cần thiết cho sự phát triển cờng độ bê tông.
- Ngăn ngừa các biến dạng do nhiệt độ và co ngót dẫn đến hình thành khe

nứt
- Tránh các chấn động hay va chạm và các ảnh hởng khác làm giảm chất
lợng bê tông.
e. Kiểm tra chất l ợng và nghiệm thu bê tông:
Nhà thầu chúng tôi thờng xuyên tiến hành kiểm tra và chịu trách nhiệm
về chất lợng bê tông trong quá trình thi công. Công tác kiểm tra phải có cán bộ
kỹ thuật giám sát của Chủ đầu t tham gia và chú ý đến các nội dung:
- Sự làm việc của các thiết bị, dụng cụ cân đong vật liệu, trộn bê tông, vận
chuyển hỗn hợp bê tông và các dụng cụ đầm bê tông.
- Chất lợng vật liệu sử dụng và thành phần hỗn hợp bê tông, chất lợng ván
khuôn và cốt thép, việc lắp dựng ván khuôn, giàn giáo chống đỡ và cầu công tác,
việc lắp buộc cốt thép trong bê tông.
- Chất lợng của hỗn hợp bê tông trong tất cả các giai đoạn thi công: sản
xuất, vận chuyển và đổ bê tông.
- Việc bảo dỡng kết cấu bê tông và thời gian tháo dỡ ván khuôn.
Trang 25
Công trình: Nâng cấp Đờng giao thông nông thôn xã Yên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
Số gói thầu 19-CW - Dự án "Cải thiện sự tham gia thị trờng cho ngời nghèo Hà Tĩnh"

×