Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần Tam Đa” ngoài sự cố gắng của bản thân qua
quá trình học tập còn có sự giúp đỡ rất nhiều của Nhà trường, của thầy cô, cùng ban
lãnh đạo cũng như cán bộ nhân viên trong Công ty Cổ phần Tam Đa.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô Khoa
Hệ thống thông tin kinh tế cùng toàn thể thầy cô giáo trong Trường Đại học Thương
Mại đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, giảng viên Ths.Đặng Minh
Tuyền đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong thời gian thực hiện khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Ban giám đốc cùng toàn thể
nhân viên, các phòng ban của Công ty Cổ phần Tam Đa đã cung cấp đầy đủ thông tin
và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty để em có thể
nắm bắt được những kiến thức thực tế và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
Hà Nội, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Văn Sáng
i
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
MỤC LỤC
MỤC LỤC ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii
5
Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin 5
MỤC LỤC ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii
5
Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT Tên Bảng biểu, sơ dồ hình vẽ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin
Hình 2.2. Mô hình phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty
Hình 3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống
Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của hệ thống
Hình 3.4. Mô hình thực thể liên kết
Hình 3.5. Lược đồ quan hệ của các thực thể
Hình 3.6. Mô hình quan hệ của hệ thống
Hình 3.7. Sơ đồ các module chức năng của hệ thống
Hình 3.8. Giao diện đăng nhập hệ thống
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
ii
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Hình 3.9. Giao diện hệ thống
Hình 3.10. Giao diện đổi mật khẩu
Hình 3.11 Giao diện cập nhật hồ sơ nhân viên
Hình 3.12. Giao diện thông tin hợp đồng nhân viên
Hình 3.13. Giao diện thông tin lương nhân viên
Hình 3.14. Giao diện tra cứu quyết định nhân sự
Hình 3.15. Giao diện tra cứu hợp đồng lao động
Bảng 3.1. Bảng Hồ sơ nhân viên
Bảng 3.2. Bảng Bằng cấp nhân viên
Bảng 3.3. Bảng Chi tiết bằng cấp nhân viên
Bảng 3.4. Bảng Chức vụ
Bảng 3.5. Bảng Phòng ban
Bảng 3.6. Bảng Quyết định nhân sự
Bảng 3.7. Bảng Chi tiết quyết định nhân sự
Bảng 3.8. Bảng Chi tiết bảng lương
Bảng 3.9. Bảng Lương cơ bản
Bảng 3.10. Bảng phụ cấp
Bảng 3.11. Bảng Hợp đồng
Bảng 3.12. Bảng Chi tiết hợp đồng
Bảng 3.13. Bảng Đánh giá
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ
BH & CCDV
CBVN
CNTT
CSDL
LCT
CP
TNDN
TT
QDNS
Bán hàng & cung cấp dịch vụ
Cán bộ nhân viên
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Lược đồ chương trình
Cổ phần
Thu nhập doanh nghiệp
Thông tin
Quyết định nhân sự
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
iii
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
QLNS&TL Quản lí nhân sự và tiền lương
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
iv
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại kéo theo đó là
sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin đã trở thành
một ngành công nghiệp hàng đầu đối với những quốc gia phát triển trên thế giới, thông
tin thực sự đã và đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong quá trình hội
nhập, phát triển.
Hiện nay các doanh nghiệp tại Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ thương mại, sản xuất thì vai trò của tin học và quản lý thông tin
bằng tin học lại càng có ý nghĩa đặc biệt. Nó giúp các doanh nghiệp nâng cao chất
lượng quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và
phát triển. Nhưng con người luôn là yếu tố trung tâm và sử dụng các tài nguyên khác
cho quá trình phát triển. Có được nguồn nhân lực vững mạnh, tay nghề cao là sự đảm
bảo thành công cho tất cả mọi tổ chức. Vì thế việc quản lý nguồn nhân lực là việc làm
rất cần thiết và tất yếu.
Công ty Cổ phần Tam Đa với chức năng chính là chuyên phân phối các sản phẩm
ngành nước, trong đó công ty là đại lý phân phối chính thức ống nhựa Đệ Nhất tại
Miền Bắc. Với hệ thống tổ chức của Công ty ngày càng mở rộng, việc quản lý nhân sự
và tiền lương ngày càng phức tạp đòi hỏi công ty phải có một cơ chế quản lí hiệu quả,
tiết kiệm chi và phù hợp với thực tại phát triển của công ty trong hiện tại và tương lai.
Tuy nhiên hiện tại Công ty còn có nhiều vấn đề trong quản lí nhân sự, việc quản lý vẫn
ở dạng tin học hóa cục bộ và chưa thống nhất, chưa hình thành rõ ràng một hệ thống
quản lý nhân sự. Thực tế hiện nay việc quản lý nhân sự tại Công ty chỉ đuợc xây dựng
và quản lý trên Excel, các văn bản chủ yếu được lưu trữ bằng giấy, hay các bộ nhớ thứ
cấp, việc truyền tải dữ liệu chủ yếu bằng email và fax gây khó khăn rất nhiều cho các
hoạt động kinh doanh, khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu. Vì vậy, việc xây dựng hệ
thống quản lý nhân sự để nâng cao vấn đề nắm bắt con người, tổ chức, nhân viên của
Công ty là cần thiết.
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
1
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
Do tầm quan trọng của vấn đề quản lý nhân sự nên qua quá trình thực tập tốt
nghiệp tại Công ty Cổ phần Tam Đa, được tìm hiểu về công tác quản lý nhân sự tại
Công ty em quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự và tiền lương tại Công ty Cổ phần Tam Đa”. Đề tài nhằm mục
đích đi sâu tìm hiểu quá trình quản lý nhân sự, cũng như phân tích những mặt mạnh và
điểm yếu còn tồn tại để khắc phục, bổ sung, giúp cho tài nguyên con người càng được
nâng cao.
Quản lý nhân sự không chỉ đơn giản là đo đếm số lượng lao động, rồi tính toán
những mức lương của họ. Trái lại một hệ thống thông tin quản lý nhân sự phải giải
quyết được những điều cơ bản như: các yêu cầu thu thập, lưu trữ những thông tin về
hồ sơ nhân sự bao gồm như: lập mới hồ sơ, chuyển giao hồ sơ, cập nhật hồ sơ. Bên
cạnh đó là phục vụ cho quá trình tìm kiếm hồ sơ nhân sự một cách dễ dàng và nhanh
chóng khi cần thiết. Đặc biệt là phải kết xuất ra được các báo cáo như báo cáo lương,
báo cáo theo hồ sơ nhân viên, cung cấp cho quá trình quản lý nhân sự.
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Công tác quản lý nhân sự trong mỗi doanh nghiệp là một vấn đề có vai trò vô cùng
quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Tam Đa sau hơn 10 năm thành lập và phát triển lĩnh vực phân
phối các sản phẩm vật tư ngành nước đã và đang ngày càng dành được uy tín trên thị
trường. Hiện nay, Công ty đang ngày càng mở rộng quy mô tổ chức và thị trường. Để
có thể đáp ứng cho phát triển Công ty thì yếu tố quan trọng đóng vai trò quyết định
chính là các hoạt động phát triển nguồn nhân lực đảm bảo cho Công ty có đủ nhân
viên về số lượng cũng như chất lượng. Muốn vậy tổ chức phải tiến hành: kế hoạch hóa
nhân lực; phân tích, thiết kế công việc; biên chế nhân lực, tuyển dụng, bố trí nhân lực;
các chế độ đãi ngộ lương, thưởng và các điều kiện làm việc khác cho người lao động.
Tuy nhiên, việc quản lý nguồn nhân lực của Công Ty Cổ Phần Tam Đa còn thực
hiện khá thủ công với hệ thống cơ sở vật chất công nghệ thông tin còn nhiều hạn chế
và đang trong quá trình đầu tư tái trang bị. Bởi vậy, nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nhân sự của Công ty em đã lựa chọn đề tài “ Phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin quản lý nhân sự và tiền lương tại Công ty Cổ phần Tam Đa”
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
2
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản
lý, hệ thống thông tin quản lý nhân sự và phân tích, thiết kế hệ thống
- Phân tích và đánh giá thực trạng về công tác QLNS&TL tại Công ty CP Tam Đa
- Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin QLNS&TL tại Công ty Cổ phần Tam Đa
- Đưa ra một số định hướng, giải pháp về QLNS&TL tại Công ty Cổ phần Tam Đa
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Cán bộ nhân viên, quy trình quản lý nhân sự, lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ
nhân viên trong Công ty CP Tam Đa
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhân sự tại Công ty CP Tam Đa từ năm
2008 – 2012.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu hệ thống
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn.
- Phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp
1.6. Kết cấu khóa luận
Ngoài Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục bảng biểu, Sơ đồ hình vẽ, Danh mục từ viết
tắt, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, kết cấu khóa luận gồm ba phần:
Phần 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng của phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần Tam Đa
Phần 3: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Cổ
phần Tam Đa
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
3
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA PHÂN TÍCH VÀ
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAM ĐA
2.1. Cơ sở lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ
ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt động có
trao đổi vào ra với môi trường ngoài.
Hệ thống quản lý: Là một hệ thống có một mục đích mang lại lợi nhuận hoặc
lợi ích nào đó. Đặc điểm của hệ thống là có sự tham gia của con người và trao đổi thông
tin.
Hệ thống quản lý chia thành hai hệ thống con:
+ Hệ tác nghiệp: Gồm con người, phương tiện, phương pháp trực tiếp thực hiện mục
tiêu đã đề ra.
+ Hệ quản lý: Gồm con người, phương tiện, phương pháp cho phép điều khiển hoạt
động của hệ thống.
Hệ thống thông tin (information system): Là tập hợp người, thủ tục và các
nguồn lực để thu thập, xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
Hệ thống thông tin phát triển qua bốn loại hình:
+ Hệ xử lý dữ liệu: Lưu trữ, cập nhật dữ liệu hàng ngày, ra các báo cáo theo định kỳ.
+ Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System – MIS): Một hệ thống
thông tin gồm cơ sở dữ liệu hợp nhất và các dòng thông tin giúp con người trong sản xuất,
quản lý và ra quyết định.
+ Hệ hỗ trợ ra quyết định: Hỗ trợ cho việc ra quyết định.
+ Hệ chuyên gia: Hỗ trợ nhà quản lý giải quyết các vấn đề và làm quyết định một
cách thông minh.
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
Nguồn Đích
Thu thập Phân
phát
Xử lý và lưu
giữ
Kho dữ liệu
4
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin
Trong hệ thống thông tin các yếu tố đầu vào (Input) của hệ thống gắn liền với việc thu
thập dữ liệu đưa vào hệ thống xử lý. Quá trình xử lý (Proccessing) gắn liền với quá trình
biến đổi đầu vào thành đầu ra (Output) và được chuyển đến đích (Destination) hay cập
nhập vào các kho dữ liệu (Storage) của hệ thống.
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự: Là một hệ thống thông tin dùng để thu
thập, xử lý, lưu trữ, truyền đạt, phân phối các thông tin có liên quan đến nguồn nhân lực
trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự có vai
trò quan trọng trong hoạt động của cơ quan, các thông tin do hệ thống mang lại có vai trò
quan trọng trong việc ra quyết định liên quan đến nhân sự tại cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp.
Nếu ta ứng dụng tin học vào công tác nhân sự thì dữ liệu của hệ thống thông tin quản
lí nhân sự tại cơ quan sẽ được lưu trữ và bảo quản trên các phương tiện nhớ của máy tính
điện tử, các chương trình quản lí nhân sự cho phép ta lưu trữ, sắp xếp, tìm kiếm các thông
tin về nhân sự cũng như lương của nhân viên một cách nhanh chóng, thuận lợi.
2.1.2. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
Quy trình phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
• Quy trình : gồm có các giai đoạn sau: khảo sát hiện trạng sát lập dự án, phân tích hệ
thống, thiết kế hệ thống, cài đặt hệ thống.
+ Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án: Là công đoạn xác định tính khả thi của dự án
xây dựng hệ thống thông tin, thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm
rõ tình trạng hoạt động của hệ thông tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp xây
dựng hệ thông tin mới.
Công việc thực hiện:
• Khảo sát hệ thống đang làm gì
• Đưa ra đánh giá về hiện trạng
• Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm.
• Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
5
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
• Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và những
ràng buộc khác
+ Phân tích hệ thống: Là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập dự
án và là giai đoạn đi sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ liệu).
Công việc thực hiện:
• Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng xử lý
của hệ thống
• Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic của hệ
thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống
+ Thiết kế hệ thống: Là công đoạn cuối cùng của quá trình khảo sát, phân tích, thiết
kế. Tại thời điểm này đã có mô tả logic của hệ thống mới với tập các biểu đồ lược đồ thu
được ở công đoạn phân tích.
Nhiệm vụ: Chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức vật lý.
Công việc thực hiện:
• Thiết kế tổng thể
• Thiết kế giao diện
• Thiết kế cơ sở dữ liệu
• Thiết kế các kiểm soát
• Thiết kế phần mềm
+ Cài đặt hệ thống
Quy trình cài đặt theo tiến trình sau:
Lập kế hoạch cài đặt
→
Biến đổi dữ liệu
→
Huấn luyện
→
Các phương pháp cài đặt
→
Biên soạn tài liệu về hệ thống.
• Mô hình phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
+ Hệ thống được phân tích, thiết kế với 2 mức: mức vật lý và mức logic.
+ Áp dụng phương thức biến đổi:
- Đi từ mô tả vật lý sang mô tả logic: Chuyển từ mô tả vật lý của hệ thống cũ sang mô
tả logic của hệ thống cũ.
- Đi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới: Chuyển từ mô tả logic của hệ thống cũ sang
mô tả logic của hệ thống mới
Bằng cách trả lời:
Ở mức vật lý: Mô tả thực trạng hệ thống cũ làm việc như thế nào, làm gì?
Ở mức logic: Mô tả hệ thống mới làm gì, làm việc như thế nào?
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
Mô tả hệ thống
cũ làm việc như
thế nào?
Mô tả hệ thống
mới làm việc như
thế nào?
Mô tả hệ thống
cũ làm gì?
Phân tích
hệ thống
Phân tích hệ
thống
Mô tả hệ thống
mới làm gì?
Thiết kế
hệ thống
Mức vật lý
Mức logic
6
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
Hình 2.2. Mô hình phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
Phân tích hệ thống thông tin
• Phân tích hệ thống thông tin: Là quá trình xem xét nhìn nhận, đánh giá hệ thống
thông tin hiện hành và môi trường của nó để xác định các khả năng cải tiến, phát triển hệ
thống.
• Mục đích của phân tích hệ thống: Giúp việc thu thập thông tin, đánh giá về hệ
thống hiện tại, tạo lập mối quan hệ tốt đẹp với người sử dụng, xác định chi tiết các khó
khăn cần giải quyết của hệ thống hiện tại.
Phân tích hệ thống thông tin gồm có: phân tích chức năng và phân tích dữ liệu.
Phân tích chức năng
Trong giai đoạn phải tiến hành mô hình hoá hệ thống thông tin để thấy được
những chức năng, ưu điểm của hệ thống thông tin mới so với hệ thống thông tin cũ.
Các công cụ dùng để mô hình hoá hệ thống thông tin: Biểu đồ phân cấp chức
năng, biểu đồ luồng dữ liệu.
• Biểu đồ phân cấp chức năng
+ Khái niệm: Là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc
cần thực hiện. Mỗi công việc được chia ra làm các công việc con, số mức chia ra phụ
thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
+ Thành phần:
- Các chức năng: Được ký hiệu bằng hình chữ nhật trên có gán tên nhãn
Kí hiệu:
- Kết nối: Kết nối giữa các chức năng mang tính chất phân cấp và được ký hiệu
bằng đoạn thẳng nối chức năng cha tới chức năng con.
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
Tên chức năng
7
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
• Biểu đồ luồng dữ liệu.
+ Khái niệm: Là công cụ mô tả các dòng thông tin liên hệ giữa các chức năng với
nhau và giữa các chức năng với môi trường bên ngoài.
+ Thành phần:
* Chức năng xử lý: Là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ hay tiến trình xử
lý nào đó. Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi thông tin từ đầu vào theo
một cách nào đó như tổ chức lại thông tin hoặc tạo ra thông tin mới.
Biểu diễn: Hình tròn hoặc hình oval trong có tên chức năng. Tên chức năng là một
động từ (có thể kèm thêm bổ ngữ).
* Luồng dữ liệu: Là việc chuyển giao thông tin (dữ liệu) vào hoặc ra khỏi chức năng
nào đó.
Biểu diễn: Là mũi tên có hướng trên đó có ghi tên luồng dữ liệu. Tên luồng dữ liệu là
một danh từ (có thể kèm tính từ).
Tên luồng dữ liệu
* Kho dữ liệu: Là các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian, để sau đó
có một hoặc nhiều chức năng truy nhập vào.
Biểu diễn: Cặp đường thẳng song song, bên trong có tên kho. Tên kho là danh từ hoặc
là danh sách thuộc tính.
* Tác nhân ngoài: Là một người, nhóm người hay tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực nghiên
cứu của hệ thống nhưng đặc biệt có một số hình thức tiếp xúc, trao đổi thông tin với hệ
thống. Sự có mặt của các nhân tố này trên sơ đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống, định rõ mối
quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.
Biểu diễn: Hình chữ nhật bên trong có ghi tên tác nhân ngoài. Tên tác nhân ngoài là
một danh từ.
* Tác nhân trong: Là một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống được mô tả ở
trang khác của biểu đồ.
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
Tên kho dữ liệu
Tên tác nhân ngoài
Tên chức
năng
8
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
Biểu diễn: Hình chữ nhật khuyết một cạnh, bên trong ghi tên tác nhân trong. Tên tác
nhân trong là động từ (có thể kèm theo bổ ngữ).
.
+ Các mức của biểu đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống
thông tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết mà mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn là nhận
ra nội dung chính của hệ thống.
Phân rã sơ đồ
Để mô tả hệ thống chi tiết hơn người ta dùng kỹ thuật phân rã (Explosion) sơ đồ.
Bắt đầu từ sơ đồ mức ngữ cảnh, người ta phân rã sơ đồ thành sơ đồ mức 1, mức 2….
Phân tích dữ liệu
Phân tích dữ liệu là một phương pháp xác định các đơn vị thông tin cơ sở có ích cho
hệ thống và định rõ mối quan hệ bên trong hoặc các tham khỏa giữa chúng. Điều này có
nghĩa là mọi phần dữ liệu sẽ chỉ được lưu trữ một lần trong toàn bộ hệ thống của tổ chức
và có thể thâm nhập được từ bất kỳ chương trình nào; phải có chỗ cho mọi thứ đều ở đúng
chỗ của nó. Công cụ sử dụng cho việc này chính là mô hình thực thể.
Mô hình thực thể liên kết còn gọi là mô hình dữ liệu logic hoặc sơ đồ tiêu chuẩn.
Mô hình thực thể liên kết được xây dựng từ các khái niệm logic chính:
+ Thực thể: Là chỉ đối tượng, nhiệm vụ, sự kiện trong thế giới thực hay tư duy được
quan tâm trong quản lý. Một thực thể tương đương với một dòng trong bảng nào đó.
+Kiểu thực thể: Là nhóm một số thực thể lại, mô tả cho một loại thông tin chứ không
phải là bản thân thông tin.
- Các kiểu thực thể quan trọng nhất rơi vào ba phạm trù:
* Thông tin liên quan tới một trong các giao dịch chủ yếu của hệ thống
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
Tên tác nhân trong
Nhân viên
Ví dụ: Thực thể
9
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
* Thông tin liên quan đến các thuộc tính hoặc tài nguyên của hệ thống
* Thông tin đã khái quát, thường dưới dạng thống kê, liên quan tới vạch kế hoạch
hoặc kiểm soát.
+ Liên kết: Trong một tổ chức hoạt động thống nhất thì các thực thể không thể tồn tại
độc lập với nhau mà các thực thể phải có mối quan hệ qua lại với nhau. Vì vậy khái niệm
liên kết được dùng để thể hiện những mối quan hệ qua lại giữa các thực thể.
+ Kiểu liên kết: Là tập hợp các liên kết có cùng bản chất. Các kiểu liên kết cho biết số
thể hiện lớn nhất của mỗi thực thể tham gia vào liên kết với một thể hiện của một thực thể
khác. Có ba kiểu liên kết:
* Liên kết một - một (1-1): Hai thực thể A và B có mối liên kết 1-1 nếu một thực thể
kiểu A tương ứng với một thực thể kiểu B và ngược lại.
* Liên kết một - nhiều (1-n): Hai thực thể A và B có mối liên kết 1-n nếu một thực thể
kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và một thực thể kiểu B chỉ tương ứng với một
thực thể kiểu A.
* Liên kết loại nhiều - nhiều (n-n): Hai thực thể A và B có mối liên kết n-n nếu một
thực thể kiểu A tương ứng với nhiều thực thể kiểu B và ngược lại.
+ Thuộc tính: Là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một liên
kết. Ngừơi ta chia ra làm ba loại thuộc tính: thuộc tính định danh (thuộc tính khóa), thuộc
tính quan hệ, thuộc tính mô tả. Trong đó thuộc tính định danh là quan trọng nhất và bắt
buộc thực thể nào cũng phải có thuộc tính này để xác định
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
Nhân viên Thẻ nhân viên
1-1
Phòng ban
Nhân viên
1-n
Lớp học phần
Giảng viên
n-n
Ví Dụ
Ví Dụ
Ví Dụ
10
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
Ví dụ: Thực thể nhân viên có các thuộc tính sau:
Loại thuộc tính Ví dụ
Thuộc tính định danh Mã nhân viên
Thuộc tính mô tả Tên nhân viên
Thuộc tính quan hệ Số chứng minh thư nhân dân
Thiết kế hệ thống thông tin
• Thiết kế hệ thống : Là tiến hành chi tiết sự phát triển của hệ thống mới đang
sinh ra trong giai đoạn phân tích hệ thống
• Ý nghĩa của thiết kế hệ thống
+ Cung cấp thông tin chi tiết cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp để quyết định chấp nhận
hay không chấp nhận hệ thống mới, trước khi chuyển sang giai đoạn cài đặt và vận hành.
+ Cho phép đội dự án có cái nhìn tổng quan về cách thức làm việc của hệ thống, nhận
rõ tính không hiệu quả, kém chắc chắn, yếu tố kiểm soát nội bộ.
• Thiết kế cơ sở dữ liệu
* Mục đích của thiết kế cơ sở dữ liệu:
+ Hạn chế dư thừa dữ liệu, ngăn cản truy nhập bất hợp pháp.
+ Cung cấp khả năng lưu trữ lâu dài cho các đối tượng và cấu trúc dữ liệu.
+ Cho phép suy dẫn dữ liệu, cung cấp giao diện đa người dùng, cho phép biểu diễn
mối quan hệ phức tạp giữa các dữ liệu.
+ Đảm bảo ràng buộc toàn vẹn dữ liệu, cung cấp thủ tục sao lưu và phục hồi dữ liệu.
* Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm:
Bước 1: Xác định các thuộc tính
Sau khi xác định xem các thuộc tính thuộc loại nào, ta tiến hành loại bỏ những thuộc
tính không có ý nghĩa trong quản lý.
Bước 2: Xác định các tệp cần thiết cung cấp dữ liệu cho việc tạo ra từng đầu ra
Bước 3: Tiến hành chuẩn hoá theo các dạng chuẩn
* Dạng chuẩn 1 (1NF – First Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 1 nếu các giá
trị của tất cả thuộc tính trong quan hệ là nguyên tử. Trong mỗi danh sách không được
phép chứa những thuộc tính lặp
* Dạng chuẩn 2 (2NF – Second Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 2 nếu quan
hệ đó ở dạng chuẩn 1 và tất cả các thuộc tính không phải khóa phụ thuộc hàm đầy đủ vào
khóa.
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
11
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
* Dạng chuẩn 3 (3NF – Third Normal Form): Trong một danh sách không được phép
có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính.
* Dạng chuẩn BCNF (Boyce Codd Normal Form): Quan hệ R ở dạng chuẩn BCNF
khi tất cả các phụ thuộc hàm X
→
A trong R đều phải có X là khóa trong R.
Bước 4:: Xác định liên hệ logic giữa các tệp và vẽ mô hình quan hệ.
Bước 5: Xây dựng cơ sở dữ liệu ( các bảng cơ sở dữ liệu)
• Thiết kế phần mềm
Đây là một giai đoạn của thiết kế, nhằn đưa ra các quyết định về cài đặt, chứ chưa phải
là cài đặt, chưa phải là lập trình thật sự.
Đầu vào cho việc thiết kế phần mềm
+ Biểu đồ luồng dữ liệu của từng hệ thống con
+ Các giao diện
+ Các kiểm soát
+ CSDL
Đầu ra của thiết kế phần mềm
+ Lược đồ chương trình (LCT) của mỗi hệ thống con
+ Đặc tả nội dung của từng module trong LCT
+ Phân bổ các module trong LCT thành các chương trình
+ Thiết kế các mẫu thử
Lập lược đồ chương trình: Là một biểu diễn dưới dạng đồ thị của một tập hợp các
module cùng với các gaio diện giữa các module đó.
+ Các thuộc tính cơ bản của module
- Thông tin vào, ra: Thông tin nhận được từ chương trình gọi nó hoặc thông tin trả lại
cho chương trình gọi nó.
- Chức năng hàm biến đổi từ vào thành ra
- Cơ chế: Phương thức để thực hiện chức năng trên
- Dữ liệu cụ bộ: Các chỗ nhớ hay cấu trúc dữ liệu dùng riêng cho nó.
Công cụ diễn tả lược đồ chương trình
+ Biểu diễn các module bằng hình chữ nhật có ghi tên nhãn
+ Kết nối các module: Được kết nối bằng các lời gọi, diễn tả bằng mũi tên.
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
Tên module
12
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
Ví dụ: Module A gọi module B.
• Thiết kế giao diện
Giao diện thiết kế phải thỏa mãn các điều kiện sau
+ Dễ sử dụng: Giao diện dễ sử dụng ngay cả với người không có kinh nghiệm
+ Dễ học: các chức năng gần gũi với tư duy của người sử dụng để họ có thể nắm bắt
dễ dàng nhanh chóng.
+ Tốc độ thao tác: giao diện không đòi hỏi các thao tác phức tạp hai dài dòng, hỗ trợ
phím tắt, phím nóng.
+ Dễ phát triển: giao diện được xây dựng dễ dàng, sẵn sang đáp ứng yêu cầu thay đổi
của người sử dụng.
Các loại giao diện
+ Hộp thoại: là các giao diện phục vụ cho việc kiểm soát hệ thống, trao đổi thông tin
giữa người sử dụng và hệ thống, kiểm tra quyền truy nhập, các hướng dẫn sử dụng hệ
thống, các thông báo lỗi sử dụng hay lỗi hệ thống.
+ Màn hình nhập dữ liệu: đó là các khung nhập dữ liệu cho phép người sử dụng tiến
hành nhập dữ liệu cho hệ thống hay cung cấp thông tin cho việc tìm kiếm dữ liệu, đưa ra
các báo cáo theo yêu cầu.
+ Màn hình báo cáo: đó là các biểu mẫu hiển thị các thông tin được thu thập và tổng
hợp theo yêu cầu của người sử dụng.
Các nguyên tắc chung khi thiết kế giao diện
+ Luôn cung cấp thông tin phản hồi về công việc đang tiến hành cho người sử dụng.
+ Thông tin trạng thái: cung cấp cho người sử dụng thông tin về phần hệ thống đang
được sử dụng.
+ Công việc tối thiểu: hạn chế tối đa sự cố gắng không cần thiết của người sử dụng.
+ Trợ giúp: sẵn sang cung cấp các trợ giúp khi người sở dụng cần.
+ Dễ dàng thoát ra: Cho phép người sử dụng thoát ra khỏi hộp thoại dễ dàng bằng các
thao tác quen thuộc.
+ Làm lại: cho phép hủy bỏ các thao tác đã tiến hành.
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
B
A
13
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
2.2. Thực trạng về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty Cổ phần Tam Đa
2.2.1. Giới thiệu về Công ty
Thông tin chung về Công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần Tam Đa Tên viết tắt: Tam Đa
Trụ sở chính: 89 Bà Triệu - Phường Cẩm Đông - Cẩm Phả - Quảng Ninh.
Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Nghiễm
Điện thoại: 0333.711978 - Fax: 0333.723468
Mã số thuế: 5700585917 Số tài khoản: 4411.00000.61649
Tài khoản: Đầu Tư và Phát Triển tỉnh Quảng Ninh
Đại diện doanh nghiệp trước pháp luật:
Nguyễn Văn Nghiễm
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc.
Hình thức tổ chức doanh nghiệp
Công ty cổ phần Tam Đa là doanh nghiệp thành lập theo hình thức là công ty cổ
phần hoạt động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp do Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 năm 2005 thông qua.
Công ty cổ phần Tam Đa thành lập và hoạt động kinh doanh theo Chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 2203000573 của Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp
ngày 27 tháng 12 năm 2007 (thay đổi lần thứ nhất).Chứng nhận đăng ký kinh doanh số
5700 585 917 (thay đổi lần thứ hai).
Công ty cổ phần Tam Đa có con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
TRỤ SỞ VÀ CHI NHÁNH
• Trụ sở chính tại Quảng Ninh
89 Bà Triệu - Phường Cẩm Đông - Cẩm Phả - Quảng Ninh
Điện thoại: 0333 711 978 Fax : 0333 723 468
Email: Website:
• Chi nhánh tại Quảng Ninh
Số 399 - Cao Thắng – Hạ Long – Hòn Gai – Quảng Ninh
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
14
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
ĐT (Fax): 0333.821.222
Email:
• Chi nhánh tại Hà Nội
Số 311 Đường Nguyễn Xiển – Thanh Xuân – Hà Nội
ĐT: 0433.119.568 – 043.559.0383 Fax : 043.559.0383
Email: (or)
Website:
• Chi nhánh tại Hưng Yên
Bạc Hạ - Long Hưng – Văn Giang – Hưng Yên
ĐT (Fax): 0321.376.2702
Email:
KHO BÃI - VẬN TẢI
● Kho bãi số 1: Cẩm Đông - Cẩm Phả - Quảng Ninh
Điện thoại: 0333.711.978 Diện tích: 600m2
● Kho bãi số 2: Cao Thắng – Hạ Long – Hòn Gai – Quảng Ninh
Điện thoại: 0333.821.222 Diện tích: 300m2
● Kho bãi số 3: Long Hưng – Văn Giang – Hưng Yên
Điện thoại: 0321.376.2702 Diện tích: 1000m2
Sơ đồ tổ chức trong Công ty
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
15
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty
Nguồn: phòng kinh doanh chi nhánh Hà Nội
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có nhiệm vụ thông
qua các báo cáo của ban giám đốc về tình hình hoạt động kinh doanh; quyết định các
chiến lược, phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư; tiến hành thảo luận thông
qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ của Công ty.
Giám đốc
Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cố đông về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ được giao.
Thư ký và trợ lý giám đốc
Là các vị trí tham mưu, trợ giúp cho giám đốc trong các công việc liên quan tới sắp
xếp các thời gian, tổ chức lịch làm việc, là kênh liên lạc giữa giám đốc với các bộ phận
cấp dưới.
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
GIÁM ĐỐC
THƯ KÝ
TRỢ LÝ
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
PGĐ KD TẠI TRỤ
SỞ
PHÒNG
DỰ ÁN
KHO
BÃI
PHÒNG
KINH
DOANH
PGĐ NỘI BỘ
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
THỦ
QUỸ
PGĐ KD CHI
NHÁNH HÀ NỘI
PHÒNG
KẾ
TOÁN
KHO
BÃI
PHÒNG
KINH
DOANH
16
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
Phòng kinh doanh: chức năng chủ yếu là quản lý các hoạt động kinh doanh, kế
hoạch bán hàng. Và tổ chức các hoạt động xúc tiến và quan hệ khách hàng
Phòng dự án: có nhiệm vụ tổ chức quản lý, triển khai các dự án. Giám sát, tổ chức
các hoạt động kinh doanh.
Phòng kế toán: đảm nhiệm các hoạt động về tài chính, thu chi của công ty, quản lý
lương nhân viên, cuối kỳ tài khóa tổng hợp và làm các báo cáo tài chính.
Kho: thực hiện việc quản lý hàng nhập, hàng xuất, hàng tồn kho và quản lý kho
bãi, xe và trung chuyển sản phẩm hàng hóa.
Phòng hành chính: đảm nhiệm các hoạt động quản lý về nhân sự, lương và các
hoạt động hành chính khác của công ty
2.2.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Các lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chủ yếu của Công ty
- Ngành nghề kinh doanh
Công ty cổ phần Tam Đa với nhiều năm kinh nghiệm là nhà phân phối, cung cấp
sản phẩm ống nhựa Đệ Nhất của Công ty hóa nhựa Đệ Nhất
Công ty cổ phần Tam Đa là nhà phân phối chính thức các sản phẩm ống nhựa Đệ
Nhất.
- Sản phẩm kinh doanh
Ống nhựa Đệ Nhất uPVC: Các ống uPVC Đệ Nhất được sản xuất theo đúng tiêu
chuẩn: TCVN 6151, ASTM 2241, AS 1477 tương đương với ISO 4422, BS 3505.
Phụ kiện uPVC : Phụ kiện uPVC dùng cho cấp nước - Tiêu chuẩn ISO & ASTM
Ống nước và phụ kiện HDPE Đệ Nhất
Ngoài ra còn các phụ kiện đi kèm khác
2.2.3. Phân tích thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty
Cách thức tổ chức nhân sự
Cách tổ chức nhân sự của công ty chịu sự chi phối rất lớn của cơ cấu tổ chức. Công ty
quản lí nhân viên thông qua việc quản lí tại các chi nhánh. Việc tổ chức, tuyển dụng và
phân bổ nhân sự tại các chi nhánh là độc lập. Cơ cấu tổ chức tại các chi nhánh là không
giống nhau, mỗi chi nhánh được tổ chức cơ cấu phòng ban là khác nhau cho phù hợp với
các têu cầu và nhiệm vụ. Ban giám đốc tiếp nhận các báo cáo từ các chi nhánh vào các kỳ
báo cáo thường niên cuối quý hoặc khi có yêu cầu cấp thiết
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
17
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
Xây dựng lực lượng nhân sự chất lượng là mục tiêu lâu dài của Tam Đa. Trong quá
trình phát triển công ty luôn tạo dựng một môi trường làm việc thuận lợi nhằm giúp cho
nhân viên trong công ty có khả năng phát huy tối đa ưu điểm và thế mạnh, đồng thời tạo
ra mô trường làm việc hòa đồng, cởi mở nhưng hiệu quả.
Song song với quá trình quản lý nhân sự là việc quản lí lương, thưởng và các chế độ
đãi ngộ hợp lí nhằm tạo cho nhân viên có tâm lí làm việc tốt, hết mình vì công ty, không
bị dao động hay phân tán vì các chế độ lương hay đãi ngộ. Công ty luôn có chính sách đầu
tư chất xám khá tốt, thường xuyên có các đợt tăng lương, xét thưởng nhằm đánh giá đúng
thực lực của nhân viên và tránh tình trạng chảy máu chất xám.
Tình hình phát triển nhân sự qua các năm
Tính đến cuối năm 2012 tổng số nhân viên trong hệ thống Công ty là 34 người.
Trong đó có:
Thạc sỹ quản trị kinh doanh 1 người
Kỹ sư kỹ thuật 6 người
Cử nhân quản trị kinh doanh 12 người
Cử nhân ngoại ngữ và cử nhân luật : 2 người
Ngoài ra còn là các nhân viên tại các bộ phận với trình độ phổ thông có nhiều năm
kinh nghiệm : Lái xe vận tải
Đây là đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong việc kinh doanh, phân phối, lắp
đặt và bảo trì cũng như quản lí các dự án theo những yêu cầu thực tiễn của khách hàng.
Những nhân viên này đều có hiểu biết rõ về kế toán, tài chính, kinh doanh và thị trường
đầu tư đồng thời có tư duy tốt, nhạy bén với công việc.
Vấn đề tin học hóa ở Công ty
Hiện nay theo khảo sát thì công ty vẫn chưa có phần mềm nào chuyên dụng để quản lý
nhân sự, việc quản lý vẫn ở dạng tin học hóa cục bộ và chưa thống nhất, chưa hình thành
rõ ràng một hệ thống quản lý nhân sự. Thực tế hiện nay việc quản lý nhân sự tại Công ty
chỉ đuợc xây dựng và quản lý trên Excel gây khó khăn rất nhiều cho cán bộ quản lý nhân
sự như: theo dõi và cập nhật hệ số đánh giá năng suất lao động cho cán bộ nhân viên vẫn
chỉ thực hiện thủ công trên giấy. Sau đó hàng tháng nhân viên phòng Hành chính – Nhân
sự mới cập nhật vào Excel; việc tính lương thực hiện trên bảng tính của chương trình
Excel; nhân viên phòng Hành chính – Nhân sự không thể xuất báo cáo về tình trạng học
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
18
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
vấn, bằng cấp, báo cáo về quá trình công tác của nhân viên theo yêu cầu của Ban giám
đốc nếu được yêu cầu.
Vì vậy, yêu cầu cấp thiết hiện nay là xây dựng được hệ thống thông tin quản lý nhân
sự đáp ứng được nhu cầu quản lý, sử dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả của Công ty
Viettranet.
2.2.4. Đánh giá thực trạng
Những thuận lợi của quá trình quản lý nhân sự ở Công ty
Hạ tầng kỹ thuật CNTT trong Công ty có mức độ triển khai và hiệu quả sử dụng tốt,
giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh, cung cấp sản phẩm dịch vụ của Công ty một cách
hiệu quả và nhanh chóng. Công ty đã tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên
của mình, tạo môi trường kinh doanh hiệu quả tăng năng suất lao động của doanh nghiệp.
Quá trình ứng dụng CNTT trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành
rất tốt. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, trẻ, ham học hỏi và dễ dàng thích ứng với
những sự thay đổi như khi Công ty triển khai một ứng dụng hệ thống mới (hệ thống
thông tin quản lý nhân sự), đội ngũ nhân viên trẻ trong công ty với tâm lý hướng ngoại
sẽ dễ dàng thay đổi tâm lý thói quen làm việc thủ công quen thuộc như trì trệ và chậm
chạp để chuyển sang những ứng dụng CNTT thay thế, dễ dàng tiếp cận, áp dụng công
nghệ máy móc kỹ thuật trong hoạt động của mình. Công ty còn tạo điều kiện cho nhân
viên tham gia các khóa học nâng cao trình độ của bản thân, ngày càng tiếp cận hơn với
kỹ thuật hiện đại phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Cuối năm 2011, công ty đã đầu tư nâng cấp và thay mới hệ thống máy tính trên
toàn bộ các chi nhánh và trụ sở nhằm phục vụ cho quá trình kinh doanh. Việc đầu tư
này khá quy mô và được đánh dấu việc công ty bắt đầu chú trọng tới việc đầu tư cho
hạ tầng công nghệ thông tin.
Cụ thể hiện trạng trang bị và ứng dụng công nghệ thông tin của công ty như sau
Về trang thiết bị phần cứng:
Công ty mới tổ chức thay mới và trang bị lại phần lớn các máy tính để bàn tại trụ
sở và tất cả các chi nhánh
Máy tính để bàn:
Case đồng bộ Dell vostro: Intel(R) Core(TM) i3-2120 CPU @ 3.30GHz (4 CPUs),
~3.3GHz, Ram 2GB DDR2, HDD 500GB. Trang bị thêm màn hình Samsung LCD 17 inch.
Máy tính xách tay:
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
19
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
100% máy tính xách tay là của nhân viên tự trang bị. Theo số liệu thống kê toàn
công ty có khoảng 20-24 máy tính xách tay được sử dụng thường xuyên. Chủ yếu là
máy tính xách tay của các thương hiệu: Acer, Dell , HP ,Asus, Samsung, Sony…, 100%
các máy tính trên đủ điều kiện đáp ứng công việc nghiệp vụ cá nhân của nhân viên
Thiết bị văn phòng khác:
Tại các chi nhánh: mỗi chi nhánh được trang bị 1 máy in đa năng HP LaserJet
có khả năng In màu, Scan, copy, fax
Tại trụ sở chính: được trang bị các thiết bị máy in, fax, scan chuyên biệt.
Về trang bị phần mềm và các ứng dụng
100% các máy tính tại công ty được kết nối mạng cục bộ và mạng internet
Hệ hiều hành dung cho các máy tính là window 7 Professional
Các máy tính được cài đặt và trang bị các phần mềm tiện ích văn phòng như bộ
Microsoft Office 2007 và phần mềm diệt virut Kapersky Internet Security phiên bản
mới nhất.
Khó khăn và giải pháp khắc phục
Khó khăn
Công ty cổ phần Tam Đa chưa có sự áp dụng hệ thống máy tính cùng với những phần
mềm rất hữu dụng vào trong quản lý mà hiện nay công ty vẫn đang quản lý, lưu trữ hồ sơ
cán bộ trên sổ sách giấy tờ, và sự truyền tải thông tin dùng nhiều bằng con đường qua lại
giữa các phòng ban với sự trợ giúp của máy điện thoại hay máy fax, email nên gặp nhiều
bất cập trong công tác quản lý và đánh giá về kỹ năng hay sở thích, trình độ của nhân viên
để có đánh giá sát thực, sắp xếp công việc hợp lý cho mỗi nhân viên.
Quy trình và thu thập xử lý dữ liệu của Công ty vẫn làm bằng thủ công nên mất rất
nhiều thời gian.
+ Do làm bằng thủ công nên nhiều khi vào số liệu bị sai mà không phát hiện ra làm
ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty.
+ Lượng báo cáo không đáp ứng được yêu cầu của lãnh đạo và các phòng ban.
+ Do nhu cầu của ban lãnh đạo Công ty và nhân viên trong Công ty muốn công việc
được nhanh chóng, khẩn trương và có hiệu quả, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của lãnh đạo
và các bộ phận khác của Công ty.
Giải pháp khắc phục
Trong giai đoạn hiện nay, số lượng nhân viên của Công ty ngày càng tăng, do vậy yêu
cầu đặt ra phải tiến hành quản lý nhân viên của Công ty chuyên nghiệp hơn. Vì vậy, việc
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
20
Chuyên đề khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí nhân sự và
tiền lương tại công ty cổ phần Tam Đa
xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương ở Công ty để nâng cao vấn đề
nắm bắt con người, tổ chức, nhân viên của Công ty là vô cùng cần thiết.
Hệ thống xây dựng phải đáp ứng được các yêu cầu sau
- Quản lý cán bộ, công nhân (Quản lý nhân sự)
+ Hồ sơ nhân sự (Bao gồm các thông tin về bản thân như: Họ tên, ngày tháng năm
sinh, quê quán, hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân, trình độ học vấn)
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ nhân viên.
+ Xếp lương, nâng lương, nâng bậc cán bộ, công nhân viên hàng năm.
+ Theo dõi ký kết hợp đồng lao động.
- Tiền lương:
+ Theo dõi quá trình nâng bậc lương của cán bộ nhân viên.
+ Theo dõi quá trình chi trả và thanh toán lương của cán bộ nhân viên.
- Hệ thống báo cáo:
+ Báo cáo lương của từng cán bộ nhân viên.
+ Báo cáo theo dõi hợp đồng lao động ký kết với cán bộ, nhân viên
- Hệ thống tra cứu
+ Tra cứu lương.
+ Tra cứu thông tin về nhân sự
Do đó Công ty cần phải triển khai việc phân tích, thiết kế hệ thống thông tin nhân sự
để xây dựng hệ thống quản lý nhân sự đáp ứng được các yêu cầu đã đặt ra giúp cho quá
trình quản lý nguồn nhân lực trong Công ty Cổ phần Tam Đa một cách hiệu quả.
PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAM ĐA
3.1. Khảo sát hệ thống
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự xây dựng cho Công ty Cổ phần Tam Đa có
chức năng quản lý hồ sơ cán bộ và theo dõi chi tiết từng nhân viên trong công ty về
tiền lương. Bảng lương hàng tháng được bộ phận Kế toán lập vào cuối mỗi tháng và
chi trả cho công nhân viên.
Thông tin đầu vào của hệ thống.
SINH VIÊN: LÊ VĂN SÁNG – MSV: 09D190367 – LỚP: K45S5
21