Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Biện phap tổ chức thi công nâng cấp QL91 đoạn Châu Đốc, TỊnh biên thỉnh An giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.68 KB, 94 trang )

Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Dự án Đầu t nâng cấp QL91 đoạn Châu Đốc Tịnh Biên tỉnh An Giang
Gói thầu số 5: Km130+040 Km138+749, Xây dựng cầu ô mai Km133+204

Phần I: giới thiệu chung
1. Tên công trình:
- Dự án Đầu t nâng cấp QL91 đoạn Châu Đốc Tịnh Biên tỉnh An Giang.
- Gói thầu số 5: Km130+040 Km138+749, Xây dựng cầu Ô Mai Km133+204. Điểm
đầu thị trấn Nhà Bàng, điểm cuối Km138+749 trùng Km138+746,73 trong TKBVTC cuối thị
trấn Tịnh Biên.
- Chủ đầu t: Cục Đờng bộ Việt Nam.
- Đại diện Chủ đầu t: Ban Quản lý dự án 7.
- Đơn vị T vấn thiết kế: Công ty CP T vấn Đầu t XDCTGT1 Cienco1.
2. Khái quát về công trình:
2.1.Tổng quát:
- QL91 đoạn từ cầu Nguyễn Trung Trực đến ngã ba Bến Thủy (Km62+250
Km113+071) thuộc tỉnh An Giang đã đợc Bộ GTVT đầu t xây dựng và hoàn thành. Tuyến N1
đoạn từ Tịnh Biên Hà Tiên (Km139+870-Km202+626,7) dài 62,6 km đồng thời đoạn tuyến
nhánh nối tiếp từ tuyến N1 đến cầu Hữu Nghị cũ (Km138+914,17 Km139+870) cũng đã đ-
ợc đầu t và bổ sung vào dự án tuyến N1 hiện đang triển khai thi công.
- Nh vậy QL91 đoạn từ Bến Thủy (Km113+071) đến Tịnh Biên (Km138+749 trùng với
điểm đầu dự án tuyến N1 Tịnh Biên Hà Tiên) cần phải cải tạo nâng cấp nhằm khai thác triệt
để trên toàn tuyến QL91 và N1 đồng thời tạo ra trục giao thông huyết mạch trong tỉnh cũng nh
trục nối với các tỉnh Kiên Giang, Cần Thơ và Vơng quốc Cam pu chia qua cửa khẩu Tịnh Biên
từ đó góp phần đáng kể trong việc phát triển toàn diện tỉnh An Giang nói riêng, vùng tứ giác
Long Xuyên và đồng bằng sông Cửu Long nói chung.
- Dự án đầu t nâng cấp QL91 đoạn Châu Đốc Tịnh Biên tỉnh An Giang đã đợc Bộ
GTVT phê duyệt tại Quyết định số 3794/QĐ-BGTVT ngày 05/12/2007.
2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đi qua:
2.2.1. Mô tả chung:


An Giang là tỉnh ở miền Tây Nam Bộ, thuộc đồng bằng sông Cửu Long, nằm kề giữa
sông Tiền và sông Hậu và dọc theo sông Hậu. Phía Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp, phía Tây
Bắc giáp Cam Pu Chia, có đờng biên giới dài gần 100km. Phía Tây Nam giáp tỉnh Kiên Giang,
phía Đông Nam giáp tỉnh Cần Thơ. Tổng diện tích tự nhiên 3.424km2, dân số khoảng 2,17
triệu ngời. Về hành chính bao gồm thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc và 9 huyện An
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
1
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
Phú, Tân Châu, Phú Tân Châu, Phú Tân, Tịnh Biên, Tri Tôn, Châu thành, chợ Mới và Thoại
Sơn với 150 xã phờng thị trấn.
An Giang bao gồm cả đồng bằng, rừng núi, có sông lớn chảy qua, có tài nguyên khoáng
sản, cửa khẩu biên giới là điều kiện cơ bản để phát triển một nền kinh tế đa dạng và toàn
diện. An Giang hiện là tỉnh đứng đầu đồng bằng sông Cửu Long về lơng thực, với 72% diện
tích tự nhiên là đất phù sa thích hợp với cây lơng thực, cây ăn trái, cây công nghiệp và phát
triển chăn nuôi.
2.2.2. Đặc điểm địa hình:
Tuyến đi qua vùng có địa hình đồng bằng, hai bên là các kênh đào thoát lũ. Bên phải
tuyến là kênh Vĩnh Tế.
2.2.3. Đặc điểm khí tợng thủy văn:
Khí hậu trong vùng mang đặc tính chung của vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ: Nóng ẩm
quanh năm với mùa ma từ tháng 6 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau,
trong thời gian này rất ít ma, lợng ma không đáng kể. Lợng ma tập trung vào tháng 8,9 hàng
năm.
Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 27,1 27,9
0
C. Nhiệt độ các tháng chênh
lệch nhau không lớn: Tháng cao nhất khoảng 29
0
C (tháng V), tháng thấp nhất khoảng 25,5
0

C
(tháng II).
Lợng ma trung bình năm khoảng 1.600-1.800mm. Ma phân bố không đều, tạo thành 2
mùa ma và khô.
Đoạn tuyến này đi theo địa hình cao nên tuyến không chịu ảnh hởn của nớc dềnh từ kênh
Vĩnh Tế mà chỉ phụ thuộc vào tình hình ma trong khu vực. Mực nớc thiết kế của doạn tuyến
này lấy theo mực nớc dâng trớc công trình. Theo tài liệu khảo sát tại hiện trờng thì đoạn tuyến
này các công trình hiện vẫn còn sử dụng tốt, các công trình đều có khả năng thoát nớc tốt.
Kết quả tính toán thủy văn:
Lợng thiết kế: Q4% = 4,5m3/s.
Mực nớc thiết kế: H4% = 66,1m.
Diện tích lu vực cầu: F = 0,2km2.
Vận tốc thiết kế: V4% = 2,8m/s.
2.2.3. Đặc điểm địa chất:
Với đặc điểm toàn bộ dịa chất là vùng đòng bằng, kết hợpphân tích cấu tạo địa chất
phần nông ở các lỗ khoan bố trí dọc tuyến cho thấy địa chất khu vực tơng đối đơn giản, nói
chung không có sự xáo trộn quan trọng nào về mặt địa tầng, cột địa tầng tổng quát cơ bản nh
sau:
Tầng đất đỏ hoặc xám hình thành trong điều kiện trầm tích của phù sa sông Cửu Long
nằm trên vùng, nơi nào có thế đất cao thì có tầng đất đỏ dầy, cũng có khi tầng đất này bị xói
mòn gần hết.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
2
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
Tiếp tầng đất đỏ là tầng sét lam, có bề dày tơng đối đều đặn, bình quân từ 1,8 đến 2,2 m
có cao độ mặt lớn khoảng +0,5 m đến +2,0m. Tầng đất này có đặc tính ngăn thấm rất tốt, hai
tầng đất này có thể dùng làm nền hoặc dùng làm đất đắp tốt.
Dới tầng sét lam là tầng bùn có biên độ cỡ hạt rất rộng từ sỏi, cát đến hạt bột và sét, đặc
tính là ở dạng bùn, phân ly trong nớc rất rõ rệt, thấm nớc mạnh, bề dầy tầng đất này từ vài mét
đến vài chục mét.

Đồi núi An Giang chủ yếu là đá granít vôi kiềm, đá rielit, cát kết, dăm cuội kết. Do bị
phong hoá nên hiện nay phần lớn đã bị biến thành đất foralit xói mòn trơ sỏi đá hoặc tạo thành
tầng đất mỏng.
Đá dùng tốt cho các công trình xây dựng, đất feralit đợc dùng làm đất đắp hoặc làm cấp
phối rải mặt đờng.
Điều kiện địa chất công trình dọc tuyến:
Kết quả khảo sát khoan thăm dò tầng địa chất và thí nghiệm các mẫu đất, địa tầng khu
vực tuyến đi qua đợc lập hồ sơ địa chất công trình riêng, tuy nhiên địa chất công trình đợc tóm
tắt nh sau:
Khoan dọc theo tuyến với cự ly trung bình 1km/1 lỗ khoan sâu 0,7m, khoan so le với b-
ớc TKCS lấy hai mẫu đất nguyên trạng để làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất. Các mẫu
đất đợc thí nghiệm tại phòng thí nghiệm của Công ty CP T vấn Đầu t XDCTGT1 về các chỉ
tiêu: thành phần hạt, độ ẩm, dung trọng tự nhiên, tỷ trọng, giới hạn chảy, giới hạn dẻo, lực dính
kết, hệ số nén lún
Đo mô đun đàn hồi trên mặt đờng hiện hữu bằng cần benken man với mật độ 20điểm/1
km, đo so le trái phải.
Tổng hợp sơ bộ địa tầng của các hố khoan trên tuyến:
- Từ Km130+00 Km133+00 địa tầng phân bố nh sau:
+ Trên cùng là lớp mặt đờng láng nhựa.
+ Kế tiếp là lớp đất đắp nền đờng màu xám nâu.
+ Cát hạt thô màu vàng xám vàng. Trạng thái kém chặt
+ Cát hạt thô màu vàng xám vàng. Trạng thái chặt vừa.
- Từ Km133+00 Km138+749 địa tầng phân bố nh sau:
+ Trên cùng là lớp mặt đờng láng nhựa.
+ Kế tiếp là lớp đất đắp nền đờng (sét pha màu xám nâu).
+ Lớp sét pha lẫn sạn màu xám xanh. Trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng.
+ Cát hạt vừa lẫn sạn thạch anh màu xám vàng. Trạng thái chặt vừa.
+ Đá phong hoá hoàn toàn thành sạn màu xám trắng. Trạng thái chặt, rất chặt.
Theo kết quả của hồ sơ khảo sát địa chất công trình do Công ty CP T vấn ĐTXDCTGT1
Cienco1 lập tháng 10/2008, địa tầng khu vực xây dựng cầu từ trên xuống phân bố nh sau:

- Lỗ khoan OM1 Km133+192,8 bên phải 4,2m:
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
3
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
+ Lớp 1: Kết cấu mặt đờng đá hộc, đắp đầu cầu. Lớp này phân bố từ mặt đất đến độ sâu
4,7 m.
+ Lớp 3: Sét pha màu xám nâu. Trạng thái nửa cứng dày 8,8m.
+ Lớp 4: Dăm trảng lẫn sạn, phong hóa từ đá granít, màu xám trắng dày 4,5m.
- Lỗ khoan OM2 Km133+218 bên phải 1,7m:
+ Lớp 1: Kết cấu mặt đờng đá hộc và đắp đất đầu cầu. Lớp này phân bố từ mặt đất đến
độ sâu 5 m.
+ Lớp 2: Cát hạt trung màu xám vàng. Trạng thái chặt vừa dày 3,5m.
+ Lớp 4: Dăm trảng lẫn sạn, phong hóa từ đá granít, màu xám trắng dày 7,5m
2.2.4. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đờng:
- Thiết kế mặt đờng cấp cao A1 theo tiêu chuẩn thiết kế áo đờng mềm 22TCN211-06.
- Mô đun đàn hồi yêu cầu: Eyc > = 130MPa.
* áo đờng:
- Lớp phủ mặt đờng: Lớp bê tông nhựa dùng loại BTN hạt trung BTNC20 yêu cầu kỹ
thuật trong 22TCN249-98.
- Lớp móng trên: CPĐD loại I có trị số mô đun đàn hồi trung bình theo tiêu chuẩn
ngành 22TCN334-06 là 275MPa (ứng với độ đầm nén là K98).
- Lớp móng dới: CPĐD loại II có trị số mô đun đàn hồi trung bình theo tiêu chuẩn
ngành 22TCN334-06 là 225MPa (ứng với độ đầm nén là K98).
- Bù vênh: bằng CPĐD loại 1 hoặc 2 (tuỳ theo loại kết cấu áo đờng).
Kết cấu 1: áp dụng cho mặt đờng mở rộng, làm mới:
+ BTN hạt trung rải nóng dày 7 cm.
+ Nhựa thấm bám t/c 1 kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 18 cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 25 cm.
Kết cấu 2: Tăng cờng trên mặt đờng cũ có Eo >=70MPa:

+ BTN hạt trung rải nóng dày 7 cm.
+ Nhựa thấm bám t/c 1 kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20 cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1.
*Kết cấu lề đờng:
+ Đoạn Km130+040 Km132+608 thị trấn Nhà Bàng: Gia cố lề mỗi bên: Kết cấu nh
mặt đờng tơng ứng.
+ Đoạn Km132+608 Km137+500: Lề không gia cố lề: đắp đất
+ Đoạn Km137+500 Km138+746,73 thị trấn Tịnh Biên: Gia cố 1 m lề mỗi bên kết
cấu nh mặt đờng tơng ứng.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
4
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
* Nền đờng:
Nền đờng đắp chủ yếu do mở rộng nền mặt đờng hiện hữu. Để đảm bảo ổn định nền đ-
ờng đắp và đảm bảo thoát nớc mặt tốt các biện pháp sau đợc áp dụng:
- Đối với nền đắp thấp Hđ <= 0,5m, hoặc nền đờng không đào không đắp sẽ bố trí hệ
thống rãnh dọc ở hai bên ta luy nền đờng.
- Đối với nền đờng đắp trên mái dốc nhỏ hơn 20%, trớc khi đắp nền đờng sẽ vét hữu cơ
dày 30cm.
- Đối với nền đờng đắp trên mái dốc nhỏ hơn 20%, trớc khi đắp nền đờng sẽ đánh cấp
để đảm bảo ổn định, chiều rộng đánh cấp (0,5 1,0m).
- Đối với nền đắp cao H>4m, sẽ đợc kiểm toán ổn định nền đờng.
- Đối với nền đờng bị h hỏng (lún, ổ gà, rạn nứt chân chim, lún vẹt bánh xe, bong bật )
dùng vải địa kỹ thuật để tăng khả năng chịu lực của đất nền trớc khi tiến hành đắp đất.
* Hệ thống thoát nớc:
- Cống thoát nớc ngang: Tận dụng toàn bộ các cống trên tuyến còn tốt, sửa chữa nạo vét
khơi thông dòng chảy, nâng cao độ tờng đấu các cống cho phù hợp với chiều rộng nền đờng
bằng kết cấu BTXM M200.
- Thiết kế mới 03 cống hộp:

+ 01 cống hợp khẩuđộ 0,75x0,75 trong phạm vi nút giao thị trấn Nhà Bàng.
+ 01 cống hợp khẩu độ 0,75x0,75 nối thông 2 hệ thống rãnh dọc trong thị trấn Tịnh
Biên.
+ 01 cống hợp khẩu độ 1,5x1,5 m dẫn nớc từ hệ thống rãnh dọc trong thị trấn Tịnh Biên
thoát ra kênh Vĩnh Tế.
- Cống hộp đợc thiết kế theo điển hình cống hộp 86-05X, tải trọng H30-XB80:
+ Thân cống, hố thu và bản quá độ bằng BTCT M200.
+ Tờng đầu, tờng cánh, sân cống bằng đá hộc xây vữa XM M100.
+ Bê tông lót thân cống bằng BTXM M150 trên lớp dăm đệm dày 10cm.
* Rãnh:
- Đoạn qua thị trấn Nhà Bàng (Km130+040-Km131+700) bên trái tuyến; (Km131+700-
Km132+608) hai bên và đoạn qua thị trấn Tịnh Biên (Km137+624-Km137+861 bên phải
tuyến; Km137+861-Km137+746 hai bên): Thiết kế hệ thống rãnh kín có mặt cắt hình chữ
nhật, thân rãnh bằng BTCT M200, chiều rộng lòng rãnh B = 0,6m, chiều sâu rãnh thay đổi, tấm
đan bằng BTCT M250 dày 10cm. Thu nớc trực tiếp thông qua các lỗ thu nớc bố trí trên tấm
đan.
- Đoạn phía trái tuyến từ Km130+040-Km131+700 kết hợp thoát nớc mặt đờng và thoát
nớc địa hình. Xây dựng hệ thống rãnh có mặt cắt chữ nhật, kích thớc thay đổi từ 1x1m đến
1,8x1,2m. Thân rãnh bằng đá hộc xây VXM M100, tại các đờng ngang dân sinh cắt qua, bố trí
tấm đan bằng BTCT M250.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
5
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
- Đoạn bên trái tuyến Km137+280-Km137+860 (không bao gồm phạm vi nút giao với
nhánh tuyến đi cầu Hữu Nghị mới): Tận dụng và cải tạo, khơi thông dòng chảy mơng hiện hữu
(tại các vị trí bị lấp), đảm bảo thoát nớc về cống Km137+325.
- Hệ thống rãnh xây hiện hữu: Tận dụng hệ thống rãnh xây hiện hữu, chỉ xây dựng tại
các đoạn mở rộng nền đờng vào hệ thống rãnh hiện hữu bằng kết cấu đá hộc xây VXM M100,
chiều rộng và chiều sâu rãnh phù hợp với hệ thống rãnh hiện trạng.
* Thiết kế công trình phòng hộ:

Gia cố mái taluy: Bên trái tuyến mái ta luy đợc gia cố bằng trồng cỏ.
Bên trái tuyến đoạn Km137+280 Km137+860, tại các vị trí nền đờng đắp lấn vào m-
ơng thoát nớc hiện hữu, mái ta luy đợc gia cố bằng tám đan BTXM M200 đúc sẵn dày 8cm
trên lớp đá dăm đệm dày 5cm. Chân khay bằng đá hộc xây vữa XM M100 trên lớp bê tông lót
đá 4x6 mác M100 dày 10cm. Các tấm đan dợc ghép sát nhau, khe hở giữa các cạnh là 1 cm đ-
ợc bịt kín bằng bi tum, khe hở giữa các góc có cốt thép chờ liên kết đợc bịt kín bằng vữa XM
M100.
Cấu tạo tấm đan nh sau:
- Kích thớc 50x50x8cm, vát góc 5x5cm.
- Vật liệu BT M200 có cốt thép gia cờng chéo góc.
Cấu tạo chân khay:
- Kích thớc: Cao 70 cm, rộng 50cm.
- Vật liệu đá hộc xây VXM M100.
* Thiết kế giao cắt:
- Thiết kế nút giao ngã ba thị trấn Nhà Bàng Km131+705,66.
- Đờng giao dân sinh: 24 vị trí giao cắt với dờng giao dân sinh
* An toàn giao thông:
- Hộ lan mềm: tại các vị trí cao trên 4m., đờng vào cầu và cống hộp lớn mỗi bên 10m.
- Cọc tiêu: Tại các vị trí nền đắp cao trên 2m và trên lng đờng cong.
- Biển báo: Bằng tôn, sơn phản quang, cột bằng ống thép mạ kẽm, sơn phản quang,
móng cột bằng BTXM M150.
- Sơn kẻ đờng: Theo điều lẹ báo hiệu đờng bộ 22 TCN237-01
* Cầu:
- Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT và BTCTDƯL, không thông thuyền, không cây
trôi, có đá lăn.
- Tần suất tính toán: P = 4%.
- Tải trọng thiết kế: Hoạt tải HL93, ngời 3x10-3 Mpa.
- Tải trọng động đất cấp 6.
- Khổ cầu: B=8+0,5x2=9m.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng

6
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
- Đờng hai đầu cầu thiết kế theo tiêu chuẩn đờng cấp IV đồng bằng TCVN 4054-05,
vận tốc thiết kế v = 60km/h.
- Chiều dài toàn cầu (tính đến đuôi hai mố) Ltc = 24,8m.
Tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng: TCVN4054-05.
- Quy phạm kỹ thuật thiết kế đờng phố, đờng quảng trờng đô thị: TCXDVN 104-2007.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22TCN272-05.
- Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc: TCXD 205 1998 và 20TCN21-86.
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đờng đắp trên nền yếu: 22TCN262-2000.
- Điều lệ báo hiệu cờng bộ 22TCN237-01.
Giải pháp thiết kế:
Vị trí công trình:
Cầu Ô Mai mới xây dựng vào đúng vị trí cầu cũ tại Km133+204,00 thuộc QL91 nối
giữa thị xã Châu Đốc và thị trấn Tịnh Biên tỉnh An Giang. Để đáp ứng đợc tải trọng cầu là
HL93 nên kết cấu phần trên đợc chọn là dầm bản BTCT DƯL kéo trớc dài 15m;
Kết cấu phần trên:
- Cầu gồm 1 nhịp giản đơn 15m BTCT DƯL kéo trớc, thiết diện ngang hình chữ nhật
kéo trớc. Dầm đợc đúc tại công trờng, sau đó đợc cẩu lắp vào kết cấu nhịp.
- Mặt cắt ngang nhịp 15 m bố trí 9 dầm đặt cách khoảng a = 1m, chiều cao h = 0,55 m.
Mỗi phiến dầm dùng 26 tao cấp DƯL loại D12,7mm theo ASTM A 416-85 grade 270, loại có
độ trùng thấp cốt thép thờng dầm chủ dùng loại G40 và G60. Bê tông dầm chủ dùng loại B c-
ờng độ fc = 42MPa.
- Liên kết các dầm chủ bằng hệ thống cáp DƯL ngang tại vị trí gối và giữa nhịp, mỗi vị
trí bố trí hai bó cáp DƯL ngang: Mỗi bó gồm 4 tao 7 sợi D12,7mm theo TC ASTM A416-85
grade 270, loại có trùng thấp.
- Độ dốc siêu cao cầu đợc tạo bởi xà mũ mố kết hợp với thay đổi chiều dày bản liên kết
mặt cầu.
- Lớp phủ mặt cầu:

+ Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm.
+ Lớp phòng nớc dùng vật liệu chống thấm dạng dung dịch gốc Sodium Silicát biến tính
sinh hóa có tỷ trọng đạt tối thiểu1.18, thi công theo phơng pháp phun thẩm thấu.
+ Lớp phòng nớc racon #7.
+ Bản liên kết mặt cầu dày 10cm bằng BTCT loại C cờng độ fc = 30MPa. Cốt thép th-
ờng dầm chủ dùng loại G40 và G60.
- Gờ lan can, tay vịn bằng BTCT loại C30 cờng độ fc = 30MPa đổ tại chỗ kết hợp ống
lan can bằng thép ạm kẽm, mật độ 110mg/cm2.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
7
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
- Gối cầu sử dụng gối cao su kích thớc 120x200x28mm. Mỗi đầu dầm bố trí hai gối.
- Khe co giãn: Kiểu tấm cao su tổng hợp, kích thớc 1.800x264x40. Bề rộng khe 5cm,
dài 8m.
- Bố trí 2x2 lỗ thoát nớc D110 dọc theo mép gờ lan can.
Kết cấu phần dới:
- Mố M1: mố chữ U BTCT loại C cờng độ fc = 30Mpa, cốt thép thờng dầm chủ dùng
loại G40 và G60. Móng mố trên bệ gồm 18 cọc đóng BTCT 40x40 cm dài dự kiến 10m.
- Mặt trong mố tiếp xúc với đất đợc quét hai lớp bi tum chống thấm.
- Vị trí tiếp giáp giữa mố và đờng đầu cầu bố trí bản quá độ đổ tại chỗ bằng BTCT loại
C30 cờng độ fc = 30Mpa trên lớp bê tônglót dày 10cm.
- Mố M2: mố chữ U BTCT loại C cờng độ fc = 30Mpa, cốt thép thờng dầm chủ dùng
loại G40 và G60. Móng mố trên bệ gồm 18 cọc đóng BTCT 40x40 cm dài dự kiến 6m.
- Mặt trong mố tiếp xúc với đất đợc quét hai lớp bi tum chống thấm.
- Vị trí tiếp giáp giữa mố và đờng đầu cầu bố trí bản quá độ đổ tại chỗ bằng BTCT loại
C30 cờng độ fc = 30Mpa trên lớp bê tônglót dày 10cm.
- Chiều dài cọc thiết kế chỉ là dự kiến, chiều dài cọc chính thức sẽ đợc xác định khi
đóng cọc thử.
Đờng hai đầu cầu:
- Đờng hai đầu cầu theo tiêu chuẩn đờng cấp IV đồng bằng, vận tốc v = 60km/h, Bmặt

= 7m, Bnền = 9m, đợc vuốt nối về 10 đầu cầu có Bmặt = 8m, Bnền = 10m. Các tiêu chuẩn kết
cấu nền và mặt đờng theo tiêu chuẩn chung của dự án, đoạn qua vị trí cầu nh sau:
* Kết cấu áo đờng từ trên xuống dới phần làm mới:
+ BTN nóng (BTNC20) dày 7 cm, K> = 98, Eyc = 130MPa.
+ Nhựa thấm bám t/c 1 kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 18 cm K.=98.
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 25 cm K.=98.
+ Đắp cát nền đờng K>=95, riêng 50 cm trên cùng K>=98.
+ Vét hữu cơ dày 20cm, trải vải đờng kỹ thuật lót R>=12Kn/m, đắp lại bằng cát đen.
*Kết cấu lề đờng:
+ Đắp đất từng lớp dày < =30cm, K>=95.
+ Vét hữu cơ dày 20cm, trải vải đờng kỹ thuật lót, đắp lại bằng cát đen
- Tứ nón có độ dốc 1:1 vuốt về ta luy đờng dốc 1:1,5 đợc gia cố mái ta luy bằng đá hộc
xây vữa XM 10MPa dày 25cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
8
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
Phần II - biện pháp tổ chức công trờng
1. Biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng
*Giám đốc điều hành dự án: Là ngời chịu trách nhiệm chính về việc thực hiện dự án
đảm bảo tiến độ, chất lợng, mỹ thuật và hiệu quả công trình trớc Giám đốc.
-Phân giao nhiệm vụ cho Phó giám đốc điều hành cùng các bộ phận Kế hoạch, Kỹ
thuật, Tài chính, Vật t - xe máy thực hiện các công việc trên công tr ờng và cử ngời thay thế
khi vắng mặt.
-Trực tiếp phối hợp và điều hành, giải quyết các mối quan hệ với các đội thi công để đảm
bảo thi công đúng tiến độ và chất lợng.
- Quan hệ với Kỹ s t vấn, chủ đầu t giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án.
- Quan hệ với địa phơng.
* Phó Giám đốc điều hành dự án: Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về tiến
độ, chất lợng các hạng mục công trình thi công.

- Chỉ đạo trực tiếp các bộ phận kỹ thuật, giám sát hiện trờng, quản lý chất lợng, an toàn,
tổ khảo sát, đo đạc hiện trờng và các đơn vị thi công các hạng mục công trình đảm bảo tiến độ
và chất lợng.
- Thay thế Chỉ huy trởng công trờng khi đợc phân công.
* Văn phòng hiện tr ờng:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác chuyên môn của mình, trực tiếp
giúp Giám đốc điều hành quản lý mọi công việc liên quan đến kế hoạch thi công, kỹ thuật, tiến
độ, chất lợng công trình, công tác tài chính, điều phối xe máy thiết bị và an toàn lao động.
- Phối hợp với Phó giám đốc điều hành và các đội thi công thực hiện đúng ý định của
Giám đốc điều hành.
+ Bộ phận phòng thí nghiệm hiện tr ờng:
- Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành thực hiện thí nghiệm kịp thời phục vụ dự án.
- Phối hợp với TVGS, các bộ phận, các đội thi công để làm công tác thí nghiệm và quản
lý chất lợng bằng thí nghiệm một các trung thực, khách quan.
+ Bộ phận kế hoạch:
- Lập, theo dõi và đôn đốc các đơn vị thi công theo kế hoạch, tiến độ của dự án.
- Phân chia công việc cho các đơn vị thi công.
- Theo dõi, tổng hợp khối lợng thi công của các đơn vị để có kế hoạch điều chỉnh cho phù
hợp.
- Lập các thủ tục thanh toán khối lợng hàng tháng với chủ đầu t.
+ Bộ phận kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lợng công trình của các đơn vị thi công.
- Kiểm tra, xác nhận khối lợng, chất lợng của khối lợng công việc đã thi công, làm việc
với TVGS để nghiệm thu khối lợng các công việc đó, làm cơ sở cho bộ phận kế hoạch tập hợp
phiếu thanh toán.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
9
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
- Lập các biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình để trình chủ đầu t, TVGS
theo yêu cầu.

- Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trên hiện trờng.
+ Bộ phận tài chính:
- Theo dõi về công tác tài chính của dự án.
- Theo dõi thanh toán các khối lợng thi công với chủ đầu t và cho các đơn vị thi công.
+ Bộ phận hành chính:
- Giúp Giám đốc điều hành quản lý hành chính trên công trờng : Quan hệ giao dịch tiếp
khách, công tác văn phòng, quản lý tài liệu liên quan, giải quyết các công việc tổ chức nhân sự,
điều hành hoạt động văn phòng đảm bảo cho bộ máy cơ quan hoạt động tốt.
+ Bộ phận an toàn:
-Giúp Giám đốc điều hành theo dõi, hớng dẫn và đôn đốc các đơn vị chấp hành nghiêm
chỉnh các qui định về an toàn giao thông, an toàn lao động trong quá trình thi công.
- Lập các qui định về an toàn giao thông, an toàn trong nổ phá nền đờng, an toàn trong
bảo quản kho thuốc nổ, an toàn lao động cho dự án và phổ biến, hớng dẫn cho các đơn vị.
* Các đội thi công:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về chất lợng, tiến độ và mỹ thuật các hạng
mục công trình đợc giao. Chịu sự chỉ đạo của chỉ huy Ban điều hành và các bộ phận chức năng
của Ban điều hành để thi công công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ của dự án.
2. Biện pháp tổ chức nhân lực, vật t, thiết bị tại công trờng.
a. Công tác tổ chức quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý công nhân trong dây
chuyền sản xuất, phân công và hợp tác lao động một cách hợp lý. Có biện pháp nâng cao định
mức lao động và kích thích lao động, tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo mọi điều kiện
để lao động đợc an toàn.
- Việc phân công và hợp tác lao động phải tuỳ theo tính chất ngành nghề và trình độ
chuyên môn của công nhân. Tuỳ theo tính chất của quá trình sản xuất mà bố trí hợp lý công
nhân theo các đội thi công, theo tổ, hay từng ngời riêng biệt.
- Tổ chức thành các đội sản xuất là hình thức cơ bản của việc hợp tác lao động. Khi thi
công những công việc thuần nhất, tổ chức những đội sản xuất chuyên môn hoá nh các đội thi
công nền đờng, đội thi công mặt đờng, đội thi công cống thoát nớc và xây lát
- Các đội sản xuất phải có đội trởng đợc chỉ định trong số cán bộ kỹ thuật thi công có

trình độ kỹ s và có năng lực tổ chức thi công.
- Việc xác định số lợng các loại máy thi công, công nhân lái, lái máy, công nhân điều
khiển máy thi công, các loại công nhân lành nghề (mộc, nề, sắt ) cũng nh nhân lực lao động
phổ thông căn cứ vào khối lợng công tác và thời gian hoàn thành công việc theo kế hoạch đợc
giao, có tính đến những điều kiện cụ thể về : Công nghệ thi công, trình độ thực hiện định mức
sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch tăng năng suất lao động. Mỗi một đầu xe có một lái chính và lái
phụ, các loại máy thi công đều phải có một thợ điều khiển chính và một thợ điều kiển phụ.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
10
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
- áp dụng hệ thống trả lơng theo sản phẩm, có thởng kích thích ngời lao động để nâng
cao năng suất lao động. Nâng cao chất lợng và rút ngắn thời gian thi công. Mức thởng đợc
phân loại tuỳ theo sự đánh giá chất lợng công việc hoàn thành.
b. Biện pháp tổ chức quản lý vật t, thiết bị tại công trờng
- Sử dụng phơng pháp và phơng tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất, bảo đảm có năng suất
lao động cao, chất lợng tốt, giá thành hạ. Đồng thời giảm nhẹ đợc công việc nặng nhọc.
- Công nghệ dây chuyền xây lắp phải chú trọng tới tính chất đồng bộ và sự cân đối về
năng suất giữa máy và lao động thủ công. Phải căn cứ vào đặc điểm của công trình, công nghệ
thi công xây lắp, tiến độ, khối lợng và mọi điều kiện khác trong thi công.
- Thờng xuyên và kịp thời hoàn chỉnh có cấu lực lợng xe máy và lao động thủ công
nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và tạo điều kiện áp dụng các công nghệ xây dựng tiên tiến.
- Thờng xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy.
Chấp hành tốt hệ thống bảo dỡng kỹ thuật và sửa chữa máy nh quy định trong tiêu chuẩn " Sử
dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung"
- Trang bị các cơ sở vật chất- kỹ thuật thích đáng cho việc bảo dỡng kỹ thuật và sửa
chữa xe máy, tơng ứng với lực lợng xe máy đợc trang bị.
- Xe máy, vật t cho thi công xây lắp phải đợc tổ chức quản lý sử dụng tập trung và ổn
định trong các đội thi công, cũng nh phải đợc chuyên môn hoá cao.
- Khi quản lý, sử dụng vật t xe, máy ( bao gồm sử dụng, bảo dỡng kỹ thuật, bảo quản, di
chuyển, phải tuân theo tài liệu hớng dẫn kỹ thuật xe máy của Nhà máy chế tạo và của cơ quan

quản lý kỹ thuật máy các cấp.
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công đợc giao trách nhiệm rõ ràng về
quản lý, sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Bố trí lái xe, lái máy và thợ điều khiển
máy thi công sao cho phù hợp với chuyên môn đợc đào tạo và bậc thợ quy định đối với từng
loại xe , máy thi công cụ thể.
- Những xe, máy thi công đợc đa vào hoạt động, đảm bảo độ tin cậy về kỹ thuật và về
an toàn lao động. Đối với những loại xe máy thi công đợc quy định phải đăng ký về an toàn, tr-
ớc khi đa vào thi công, phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền của Nhà nớc Việt Nam.
- Việc bảo dỡng kỹ thuật phải do bộ phận chuyên trách thực hiện. Tổ chức thành một
đội chuyên môn bảo dỡng, sửa chữa kỹ thuật cho từng loại xe máy.
3. Tổ chức quản lý chất lợng thi công:
- Tổ chức nhận thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất lợng công trình xây
dựng. Tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát phù hợp với yêu cầu trong các quá trình
thi công xây lắp.
- Nội dung chủ yếu về quản lý chất lợng của Nhà thầu bao gồm:
+ Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những vấn
đề quan trọng cần đảm bảo chất lợng.
+ Làm tốt khâu chuẩn bị thi công (lán trại, điện nớc ) lập biện pháp thi công từng hạng
mục công việc, biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lợng.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
11
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
+ Nguồn cung cấp các loại vật liệu xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn chất lợng, tổ chức
kiểm tra thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng theo quy định. Không đa các loại vật liệu không
đảm bảo chất lợng vào để thi công công trình.
+ Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, đội trởng, công nhân có đủ trình độ và kinh nghiệm. Tổ
chức đầy đủ các bộ phận giám sát, thí nghiệm, kiểm tra kỹ thuật.
+ Tổ chức kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của tiêu chuẩn quy phạm thi công.
Sửa chữa những sai sót, sai phạm kỹ thuật một cách nghiêm túc.

+ Phối hợp và tạo điều kiện cho giám sát kỹ thuật của đại diện thiết kế và của Chủ đầu
t ( Bên mời thầu) kiểm tra trong quá trình thi công.
+ Thực hiện đẩy đủ các văn bản về quản lý chất lợng trong quá trình thi công và ghi vào
sổ nhật ký công trình. Biên bản thí nghiệm vật liệu, biên bản kiểm tra nghiệm thu hoàn công và
các văn bản có liên quan khác.
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu từng hạng mục thi công.
+ Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lợng thi công trên công trờng, thống nhất quản
lý chất lợng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo cáo kịp thời những sai phạm kỹ thuật, những
sự cố ảnh hởng lớn đến chất lợng công trình.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
12
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
phần IiI- Biện pháp tổ chức thi công
I- Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
1. Tổ chức lực lợng thi công:
a. Hớng tổ chức thi công:
- Căn cứ vào mặt bằng cụ thể của công trình, đặc điểm tuyến hiện trạng, Nhà thầu tổ
chức thành 2 mũi thi công phần nền đờng nh sau:
+ Mũi 1: Từ Km 130+040 đến Km134+000.
+ Mũi 2: Từ Km 134+000 đến Km 138+749.
Mặc dù tổ chức thành 2 mũi thi công, nhng nhà thầu có sự điều phối và phối hợp máy
móc, nhân lực thi công giữa 2 mũi và các hạng mục khác trên công trờng nhằm tận dụng đợc
máy móc và sự chuyên môn hoá của lực lợng thi công.
b. Tổ chức lực lợng thi công:
- Nhà thầu sẽ thành lập một Ban điều hành dự án của Công ty để điều hành chung toàn bộ
trên công trờng.
- Ban điều hành bao gồm: Giám đốc ban điều hành, các phó giám đốc ban điều hành, bộ
phận phụ trách kỹ thuật, bộ phận phụ trách kế hoạch, bộ phận phụ trách thi công, bộ phận hành
chính, bộ phận kế toán, bộ phận xe máy và bộ phận an toàn. Tổ kỹ thuật trực thuộc trực tiếp kỹ
s trởng công trờng.

- Lực lợng thi công của trên công trờng đợc chia thành các đội thi công mang tính chất dây
chuyền chuyên trách cho từng tính chất của từng loại hạng mục công việc để đạt hiệu quả cao
nhất. Mỗi đội thi công đều đợc biên chế đầy đủ gồm: Đội trởng, các đội phó chuyên trách, cán
bộ kỹ thuật thi công, cán bộ đo đạc, thí nghiệm, công nhân vận hành xe máy thiết bị, công
nhân lao động phổ thông và các nhân viên phục vụ khác.
c. Tổ chức nhân lực, thiết bị thi công và thời gian thi công
các hạng mục:
C.1. Thời gian chuẩn bị hiện trờng, mặt bằng thi công:
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 2
Ô tô 10-15T 5
Máy ủi 110-140cv 2
Ô tô tải 2,5T 2
Máy trộn BT 250l 500L 2
Máy hàn 23KW 2
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
13
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
Đầm dùi 1,5KW 10
Máy cắt uốn 5kw 2
Đầm cóc 80kg 4
Máy bơm nớc 20CV 2
Máy phát điện 110KVA 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Từ ngày 1 đến ngày thứ 40.
C.2. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần nền đờng:
- Nhân lực: 180 ngời.
- Thiết bị:

Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy ủi 180CV 2
Máy ủi 110140CV 2
Máy đào 0,8-1,6m3 4
Ô tô 10-15T 10
Lu rung 25T 2
Lu bánh lốp 9 - 16T 4
Máy cày xới 110cv 2
Máy san 110cv 2
Ô tô tới nớc 5m3 4
Đầm cóc 80kg 8
Máy bơm nớc 20CV 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 40 đến ngày thứ 420.
C.3. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần cầu:
- Nhân lực: 50 ngời.
- Thiết bị:
- Thiết bị:
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
14
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy ủi 110cv 140CV 2
Máy đào 0,8-1,6m3 2
Ô tô 10T - 15T 4
Ô tô tải 2,5T 2
Máy bơm BT tự hành 50m3/h 2
Lu bánh lốp 9 - 16T 2
Máy nén khí 660m3/giờ 2
Đầm cóc 80kg 4

Máy bơm nớc 20CV 2
Máy bơm nớc 20KW 2
Máy phát điện 110KVA 2
Máy trộn BTXM 250-500L 4
Máy trộn vữa 80L 1
Máy ép cọc 3
Cẩu tự hành 10T-16T 2
Cẩu xích 40T 3
Thiết bị lao dầm Bộ 2
Xe goòng 40T 4
Đờng ray xe goòng 200m
Kích nâng dầm 25T 2
Kích căng kép cáp 250-500T 4
Tời điện 5T 4
Đầm rung 1,5KW 40
Đầm dùi 1,5kw 2
Máy hàn 23kw 2
Máy cắt uốn 5kw 4
Búa căn 3m3KN/p 4
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
15
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
Máy cắt cáp 10kw 2
Bộ ván khuôn dầm cầu 3
Máy bơm vữa BT 9m3/h 3
Máy luồn cáp 15KW 4
Bơm áp lực cao 2
Pa lăng xích 3T 2
Xe mix chở BT 6m3 4
Các thiết bị đo đạc 2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 40 đến ngày thứ 325.
C.4. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần cống thoát nớc:
- Nhân lực: 80 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 2
Ô tô 10-15T 5
Ô tô tải 2,5T 2
Cần cẩu tự hành 10-16T 2
Pa lăng xích 5T 2
Máy trộn BT 250l 500L 6
Máy trộn vữa 80l 4
Máy hàn 23KW 2
Đầm bàn 1KW 4
Đầm dùi 1,5KW 4
Đầm cóc 80kg 4
Máy cắt uốn 5kw 4
Máy bơm nớc 20CV 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 40 đến ngày thứ 325.
C.5. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần mái ta luy:
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
16
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 2
Ô tô 10-15T 4
Ô tô 2,5T 2

Máy trộn BT 250l 500L 4
Máy trộn vữa 80l 2
Đầm bàn 1KW 2
Đầm dùi 1,5KW 10
Máy hàn 23KW 4
Máy cắt uốn 5kw 2
Đầm cóc 80kg 2
Máy bơm nớc 20m3/h 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 325 đến ngày 450.
C.6. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần rãnh thoát nớc:
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 2
Máy ủi 110cv 140CV 2
Ô tô 10-15T 4
Ô tô 2,5T 2
Cần cẩu tự hành 10-16T 2
Máy khoan đá cầm tay D42mm 3
Máy nén khí 660m3/giờ 2
Máy trộn BT 250l 500L 4
Máy trộn vữa 80l 2
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
17
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
Đầm bàn 1KW 2
Đầm dùi 1,5KW 4
Máy hàn 23KW 2
Đầm cóc 80kg 2

Máy tời vật liệu 4
Máy bơm nớc 20m3/h 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 325 đến ngày 540.
C.7. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần móng, mặt đờng:
- Nhân lực: 50 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Ô tô 10-15T 10
Máy ủi 110cv 140CV 2
Lu bánh thép 6-12T 2
Lu rung SAKAI SVTF500 6-12T 4
Máy rải đá 2
Xe tới nhựa 7T 2
Thiết bị nấu nhựa 2
Ô tô tới nớc 5m3 2
Đầm cóc 80kg 4
Máy nén khí 660m3/ph 2
Máy bơm nớc 20CV 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 420 đến ngày 660.
C.8. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần an toàn giao thông:
- Nhân lực: 20 ngời.
- Thiết bị:
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
18
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
Ô tô 2.5T 2
Máy trộn BT 250l 500L 2
Đầm dùi 1,5KW 2

Máy hàn 23KW 1
Đầm cóc 80kg 2
Các thiết bị đo đạc 1
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 660 đến ngày 690.
C.9. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần hoàn thiện công trình:
- Nhân lực: 20 ngời.
- Thiết bị:
Ô tô 10-15T 2
Ô tô tải 2,5T 1
Ô tô tới nớc 5m3 2
Máy đào 0,8m3 1
Máy ủi 110CV 1
Lu bánh lốp 9 - 16T 2
Lu bánh thép 6-12T 2
Máy trộn BT 250l 500L 1
Đầm dùi 1,5KW 2
Đầm cóc 80kg 2
Máy bơm nớc 20m3/h 1
Máy phát điện 400KVA 2
Các thiết bị đo đạc 1
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 690 đến ngày 720.
2. Các thông tin về nguồn cung cấp vật liệu:
a. Nguồn cung cấp vật liệu:
- Đất đắp nền đờng: Vị trí 1 tại vùng 03 vụ HTX Hoà Hng TT Nhà Bàng, khoảng
cách đến QL91 khoảng 1,5km (tại vị trí cách cầu Trà S khoảng 1km hớng vè cợ Nhà Bàng),
diện tích 2ha.
Vị trí 2 tại vùng 3 vụ xã An Nông, khoảng cách đến QL91 khoảng 5 km (tại vị trí cầu
Hữu Nghị TT Tịnh Biên), diện tích 2ha.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
19

Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
- Đá các loại: Mua tại mỏ đá Antraco vận chuyển theo đờng thuỷ
- Cát vàng: Đợc lấy tại mỏ cát Vĩnh Mỹ vận chuyển bằng đờng sông theo sông Tiền
(khoảng 10km, tới ngã ba Tân Châu theo Kinh Sáng (khoảng 15km) rồi theo kênh Vĩnh Tế tới
cầu Trà S.
- Sắt thép các loại: Dùng thép Thái Nguyên hoặc thép Liên Doanh đợc mua ở thị trấn
Tịnh Biên, thép DƯL mua ở thị xã Châu Đốc hoặc thành phố Cần Thơ.
- Xi măng: Dùng các loại xi măng đạt tiêu chuẩn Việt Nam nh: Xi măng Bỉm Sơn.
Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Bút Sơn thị trấn Tịnh Biên hoặc mua ở thị xã Châu Đốc.
- Nhựa đờng: Dùng nhựa đờng của hãng CALTEX đợc mua ở thị xã Châu Đốc và vận
chuyển về công trình bằng xe chuyên dụng.
- Rào tôn lợn sóng đặt mua tại các đơn vị chuyên ngành sản xuất và vận chuyển về công
trình bằng ô tô tải.
- Các loại biển báo mua tại Công ty chiếu sáng và thiết bị đô thị hoặc các đơn vị chuyên
ngành sản xuất và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải.
- Các cấu kiện BTCT đúc sẵn Nhà thầu đúc ngay tại bãi đúc cấu kiện của nhà thầu tại
hiện trờng.
- Các loại vật liệu khác mua tại thị trấn Tịnh Biên hoặc mua ở thị xã Châu Đốc.
- Các vật liệu đặc chủng mua ở ở thị xã Châu Đốc hoặc thành phố Cần Thơ hoặc các
nhà cung cấp.
b- yêu cầu về vật liệu xây dựng.
Tất cả các loại vật t, vật liệu trớc khi đa vào thi công công trình nh sắt thép, xi măng, cát ,
đá, tôn lợn sóng, nhựa, Nhà thầu đều phải tiến hành làm các thí nghiệm về các chỉ tiêu cơ,
lý, hoá, thành phần hỗn hợp, thành phần cốt liệu, nguồn gốc và trình Chủ đầu t, T vấn giám sát
kiểm tra. Chỉ sau khi đợc Chủ đầu t, T vấn giám sát chấp thuận mới đợc đa vào sử dụng.
1. Cát vàng:
- Cát dùng để đổ bê tông, xây dựng công trình cũng nh để thi công các hạng mục khác đều
phải thoả mãn các yêu cầu sau:
Cát dùng cho bê tông nặng:
Tên các chỉ tiêu

Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
1. Mô đun độ lớn
Lớn hơn 2.5, đến
3.3
2 đến 2.5
1 đến nhỏ
hơn 2
0.7 đến nhỏ
hơn 1
2. Khối lợng thể tích xốp kg/m3,
không nhỏ hơn
1400 1300 1200 1150
3. Lợng cát nhỏ hơn 0.14mm, tính
bằng % khối lợng cát, không lớn hơn
10 10 20 35
Tên các chỉ tiêu
Mức theo mác bê tông
<100 150 200 >200
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
20
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục Không Không Không
2. Lợng hạt >5mm và <0.15mm, tính bằng % KL
cát, không lớn hơn
10 10 10
3. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO
3
,
tính bằng % KL cát, không lớn hơn

1 1 1
4. Hàm lợng mica, tính bằng % KL cát, không lớn
hơn
1.5 1 1
5. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát,
không lớn hơn
5 3 3
6. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
Màu số 2 Màu số 2 Màu chuẩn
Ghi chú: Hàm lợng bùn, bụi sét của cát vàng dùng cho bê tông M400 trở lên, không lớn
hơn 1% khối lợng cát.
Cát dùng trong vữa xây phải đảm bảo yêu cầu sau:
Tên các chỉ tiêu
Mức theo mác vữa
<75 >=75
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn 0.7 1.5
2. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục Không Không
3. Lợng hạt >5mm Không Không
4. Khối lợng thể tích xốp kg/m3, không nhỏ hơn 1150 1250
5. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO
3
, tính
bằng % KL cát, không lớn hơn
2 1
6. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát, không
lớn hơn
10 3
7. Hàm lợng hạt nhỏ hơn 0.14 , tính bằng % KL cát,
không lớn hơn

35 20
8. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
Màu hai Màu chuẩn
2. Xi măng:
- Xi măng đợc sử dụng là các loại xi măng đạt tiêu chuẩn chất lợng Việt Nam PC30,
PC40 TC2682 - 92 nh: xi măng Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Bút Sơn
- Trong mỗi lô xi măng đem dùng để thi công cho công trình phải đảm bảo có hoá đơn
kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra chất lợng lô hàng do cơ quan chức năng về tiêu chuẩn đo l-
ờng cung cấp.
- Xi măng đợc đa vào sử dụng để thi công công trình phải dới dạng bao bì, phải có nhãn
mác trên vỏ bao bì một cách rõ ràng và đợc bảo quản tại công trờng trong nhà kho kín có điều
kiện khô ráo, thông thoáng, không đợc để xi măng tiếp xúc với đất để làm thay đổi chất lợng
của xi măng.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
21
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
- Xi măng đợc đa đến công trình nếu sau thời gian 30 ngày cha đợc sử dụng thì không đ-
ợc sử dụng tiếp mà phải thay bằng xi măng mới. Xi măng sẽ bị loại bỏ nếu vì bất kỳ lý do gì
mà bột xi măng bị cứng lại hoặc có chứa những cục xi măng đóng bánh, xi măng tận dụng từ
các bao bì đã dùng hoặc phế phẩm đều bị loại bỏ.
- Nhà thầu sẽ không đợc phép sử dụng các loại xi măng không có nhãn mác hoặc bị rách
bao.
3. Sắt, thép:
- Thép sử dụng thép Thái Nguyên hoặc thép liên doanh (Gồm thép CT3, CT5, nhóm thép
CI-CIV) đạt chất lợng theo tiêu chuẩn của thép cán nóng theo TCVN 1651-1975 và TCVN
3101-1979 nh sau:
Tt Nhóm thép Cờng độ (Km/cm
2
)

Tiêu chuẩn R
a.c
Uốn tính toán
1 CI 2.200 2.000
2 CII 3.000 2.600
3 CIII 4.000 3.400
4 CIV 6.000 5.000
- Đối với tất cả các loại cốt thép trớc khi đa vào thi công đều đợc Nhà thầu tiến hành thử
nghiệm về cờng độ tiêu chuẩn đợc tính theo tiêu chuẩn Việt Nam là TCVN 5574 1999: C-
ờng độ chuẩn của thép R
ac
đợc lấy ở giá trị thí nghiệm thấp nhất với các xác suất đảm bảo là
0,95. Thanh thép có giá trị giới hạn thử là giới hạn chảy thực tế hoặc giới hạn nóng chảy quy -
ớc
- Toàn bộ cốt thép đợc chở đến công trờng đều đợc Nhà thầu xuất trình giấy chứng nhận
ghi rõ Nớc sản xuất, Nhà máy sản xuất, tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép, bảng chỉ tiêu cơ
lý đợc thí nghiệm cho lô thép sản xuất ra, nhãn hiệu và kích cỡ thép.
- Cốt thép dùng trong bê tông phải tuân theo các quy định sau:
+ Cốt thép phải có bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám dính vào, không có
vẩy sắt và không đợc sứt sẹo.
+ Cốt thép bị bẹp, bị giảm tiết diện mặt cắt do cạo dỉ, làm sạch bề mặt hoặc do nguyên
nhân khác gây nên không đợc vợt quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính.
+ Cốt thép cần đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu, đờng
kính, chiều dài và ghi mã hiệu để tiện sử dụng. Trờng hợp phải xếp cốt thép ngoài trời thì phải
kê một đầu cao và một đầu thấp trên nền cứng không có cỏ mọc. Đống cốt thép phải đợc kê
cao cách mặt nền ít nhất là 30cm.
+ Dây thép dùng để buộc phải là loại dây thép mềm với đờng kính nhỏ nhất là 0,6 mm
hoặc thép đàn hồi trong trờng hợp cần thiết để tránh sai lệch cốt thép trong khi đổ bê tông.
* Thép dự ứng lực:
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng

22
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
- Thép CĐC dùng căng kéo DƯL cho dầm phải tơng đơng với tiêu chuẩn ASTM
A416,G270 của Mỹ.
- Theo quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án cho thép cờng độ cao có số liệu tính
toán cáp bện 12 sợi 12.7 mm nh sau :
+ Cờng độ chịu kéo cực hạn: RH=18760 KG/cm
2
.
+ Cờng độ chịu kéo tính toán khi tạo ứng suất trớc ( ƯST) : RH1 = 12000 KG/cm
2
.
+ Cờng độ chịu kéo tính toán trong giai đoạn sử dụng : RH2 = 10800 KG/ cm
2
.
+ Mô đun đàn hồi: E=1,95x106 KG/cm2.
4. Nớc:
- Nớc dùng để thi công phải là nớc sạch không có các tạp chất hay chất gây hại.
- Nhà thầu sẽ làm các thí nghiệm nguồn nớc để trình Chủ đầu t (Hay Kỹ s t vấn), Nớc
phải đợc kiểm tra thờng xuyên trong quá trình sử dụng, nếu phải thay đổi nguồn nớc thì Nhà
thầu sẽ làm lại thí nghiệm để trình lại Chủ đầu t.
- Nớc dùng để thi công các hạng mục công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Hàm lợng muối không vợt quá 3,0 g/lít
+ Độ pH phải lớn hơn 4.
+ Hàm lợng Sunphat SO
4
không vợt quá 1% trọng lợng.
5. Nhựa đờng dùng cho thi công:
- Nhựa đờng dùng cho thi công đờng bộ là loại nhựa 60/70. Nhà thầu dùng nhựa của
hãng Caltex đảm bảo tiêu chuẩn dùng cho đờng ôtô 22 TCN 279 2001 và 22 TCN 249

98 có các chỉ tiêu sau:
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Phơng pháp TN
1 Độ kim lún 0.1mm 60-70 22 TCN 63-84
2 Độ dãn dài ở 25
0
C, 5cm/phút Cm Min 100 22 TCN 63-84
3 Nhiệt độ hoá mềm
0
C 46-55 22 TCN 63-84
4 Nhiệt độ bắt lửa
0
C Min 230 22 TCN 63-84
5 Độ kim lún của nhựa sau khi đun ở
163
0
C trong 5 giờ so với độ kim lún
ở 25
0
C
% Min 75 ASTM D6/D5
6 Lợng tổn thất sau khi đun ở 163
0
C
trong 5 giờ
Max 0.5 AASHTO T47-83
7 Lợng hoà tan trong C
2
CL
4
% Min 99 ASTM D2042-81

8 Khối lợng riêng ở 25
0
C G/cm
3
1-1.05
AASHTO T228-90
- Trớc khi sử dụng nhựa phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của Nhựa (Do nơi sản xuất và
phòng thí nghiệm cung cấp).
- Mỗi lô nhựa gửi đến công trờng phải kèm theo giấy chứng nhận của nhà chế tạo và một bản
báo cáo thí nghiệm lô hàng, thời gian gửi hàng, hoá đơn mua, trọng lợng tịnh và các kết
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
23
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
quả thí nghiệm, các chỉ tiêu qui định trong 22 TCN 249 98. Mẫu của mỗi lô đợc trình
lên Chủ đầu t, TVGS ít nhất 28 ngày trớc khi sử dụng lô hàng.
6. Đá dăm dùng cho mặt đờng láng nhựa:
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dùng trong lớp láng nhựa.
Các chỉ tiêu cơ lý của đá Giới hạn cho
phép
Phơng pháp thí nghiệm
1. Cờng độ nén (daN/cm2):
a. Đá con xay ra từ đá macma biến chất.
b. Đá con xay ra từ đá trầm tích.
1000
800 (600)
TCVN - 177 - 87
(Lấy chứng chỉ từ nơi sản xuất
đá)
2. Độ hao mòn Los Angeles (LA), (%).
a. Đối với đá mácma, đá biến chất.

b. Đối với đá trầm tích.
25 (30)
35 (40)
AASSHTO T96 - 87
3. Hàm lợng cuội sỏi đợc xay vỡ (có ít nhất hai
mặt vỡ) trong khối cuội sỏi nằm trên sàng
4,75mm, (%).
90
Bằng mắt kết hợp với xác định
bằng sàng
4. Tỉ số nghiền của cuội sỏi
R
C
= D
max
/d
min.
4
Bằng mắt kết hợp với xác định
bằng sàng
5. Độ dính bám của đá với nhựa. Đạt yêu cầu Theo TCVN 63 - 84.
Ghi chú:
- Các trị số trong ngoặc ( ) dùng cho cấp 40 trở xuống theo TCVN 4054 - 1998, cuốn Đờng ôtô
yêu cầu thiết kế.
- d
min
: Cỡ nhỏ nhất của viên cuội sỏi đã xay.
D
max
: Cỡ lớn nhất của viên cuội đã xay.

* Kích cỡ đá: Kích cỡ đá dùng trong lớp láng nhựa đợc ghi ở bảng dới đây (Theo lỗ sàng
vuông).
- Lợng hạt có kích cỡ lớn hơn "D" không đợc quá 10% và lớn hơn (D+5mm) không đợc vợt
quá 3% khối lợng.
- Lợng hạt có kích cỡ lớn hơn "d" không đợc quá 10% khối lợng và nhỏ hơn 0,63d không đợc
vợt quá 3% khối lợng.
- Viên đá phải có hình khối sắc cạnh.
- Lợng hạt thoi dẹt không quá 5% khối lợng thí nghiệm (Theo TCVN 1772 -87)
Các loại kích cỡ đá dùng trong các lớp láng nhựa
(Theo lỗ sàng vuông).
Cỡ đá (d/D)mm d
min
D
max
Ghi chú
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
24
Biện pháp thi công Gói thầu số 5: Km130+040.00 Km138+749.00, XD cầu Ô Mai
danh định danh định
16(5/8") đến 19 (3/4") 16 20 Để tiện lợi khi gọi tên kích cỡ
đá làm tròn các kích thớc
9,5(3/8") đến 16 (5/8") 10 16
4,75(N
0
4) đến 9,5 (3/8") 5 10
* Các yêu cầu khác của đá.
- Lợng hạt mềm yếu và phong hoá 3% khối lợng (thí nghiệm theo TCVN 1772 - 87).
- Đá phải khô ráo và sạch. Hàm lợng bụi sét trong đá không vợt quá 1% khối lợng: Lợng sét d-
ói dạng vón hòn không quá 0,25% khối lợng (Thí nghiệm theo TCVN 1772 -87).
- Độ dính bám giữa đá và nhựa phải đạt từ yêu cầu trở nên theo 22TCN 63-84. Trong trờng hợp

độ dính bám với nhựa không đạt yêu cầu thì chỉ đợc phép sử dụng khi đã áp dụng biện pháp cải
thiện bề mặt của đá bằng các loại phụ gia khi đợc cấp có thẩm quyền cho phép.
7.Ván khuôn:
- Để tạo đợc bề mặt khối đổ bê tông đảm bảo mỹ quan, Nhà thầu đa vào công trình các
loại ván khuôn thép định hình phù hợp với từng tính chất và thiết kế của công trình.
- Ván khuôn thép phải đợc ghép kín, khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ bê tông.
Ván khuôn thép cần đợc gia công, lắp dựng phải đúng hình dáng và kích thớc của cấu kiện
theo thiết kế.
- Các tấm thép cần phải đợc rửa sạch trớc khi đổ bê tông. Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với
bê tông cần phải đợc vệ sinh và đợc tới nớc ớt hoàn toàn trớc khi đổ bê tông.
- Để dễ dàng trong việc tháo dỡ ván khuôn thì trớc khi lắp đặt, ván khuôn cần phải đợc
bôi trơn phần bề mặt các tấm ván bằng dầu thải.
- Yêu cầu ván khuôn phải ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng và áp lực
ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng nh tải trọng sinh ra trong quá trình thi công. Đồng thời
dễ tháo lắp không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
8. Đá hộc:
- Đá hộc phải đảm bảo yêu cầu độ đặc, không bị rạn nứt, không có gân thớ, không bị
phong hoá, các bề mặt phải tơng đối bằng phẳng và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Đảm bảo cờng độ nén tối thiểu không ít hơn 800 Kg/cm
2
.
+ Trọng lợng riêng tối thiểu không ít hơn 2400 Kg/cm
3
+ Chiều cao, chiều rộng và chiều dài đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế.
+ Đá trớc khi đa vào sử dụng phải đợc vệ sinh sạch sẽ.
9. Đá dăm dùng cho bê tông:
- Đá dăm dùng cho bê tông phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Cờng độ của đá dăm phải đạt nén tối thiểu 800 Kg/cm
2
+ Hàm lợng của hạt thử dẹt 3,5% theo khối lợng.

+ Hàm lợng của hạt mềm yếu 10% theo khối lợng.
+ Hàm lợng sét, bùn, bụi 0,25% theo khối lợng.
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Tr ờng Sơn Bộ Quốc phòng
25

×