Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Biện pháp tổ chức thi công gói thầu số 2 dự án cải tạo nâng cấp QL3B thuộc tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589 KB, 94 trang )

Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã
Từ Km66+600 Km125+000, tỉnh Lạng Sơn
Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000

Phần I: giới thiệu chung
1. Tên công trình:
- Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã từ Km66+600
Km125+000, tỉnh Lạng Sơn.
- Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000.
2. Khái quát về công trình:
Tổng quan:
QL3B đoạn từ ngã ba Xuất Hoá từ Km 0 (km144 + 50, QL3) thuộc địa phận tỉnh
Bắc Cạn đến cửa khẩu Pò Mã - Km125 thuộc địa phận tỉnh Lạng Sơn, có chiều dài
khoảng 125km đi qua địa phận 2 tỉnh Bắc Cạn và Lạng Sơn, nối quốc lộ 3 với cửa khẩu
Pò Mã. Đây là vùng có nhiều tiềm năng phát triển công, nông, lâm nghiệp, khai thác
khoáng sản, thơng mại, du lịch và là tuyến đờng chiến lợc đảm bảo an ninh quốc phòng.
Đầu t xây dựng QL3B nối Bắc Cạn đến cửa khẩu Pò Mã sẽ tạo điều kiện nối liền
hai tỉnh, có ý nghĩa chiến lợc, phù hợp với chủ trơng, chính sách của Đảng, Nhà nớc, tạo
điều kiện phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của các tỉnh, huyện miền núi, góp phần xoá
đói giảm nghèo ở các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao đặc biệt khó khăn. QL 3B là tuyến
đờng ra biên giới trong quy hoạch hệ thống đờng ra biên giới, đờng hành lang biên giới và
đờng tuần tra biên giới Viêt- Trung đến năm2010.
QL3B đợc hình thành từ các tỉnh lộ 256, 227 và 228 thuộc tỉnh Lạng Sơn. Hiện
nay, tuyến đờng đạt tiêu chuẩn đờng cấp V VI miền núi. Đoạn từ đèo Khau Khem đến
Thất Khê đang đợc thi công theo tiêu chuẩn đờng cấp V, mặt đờng cấp phối. Việc cải tạo
nâng cấp QL3B góp phần hoàn thiện hệ thống đờng bộ khu vực, phù hợp với quy hoạch
phát triển GTVT đã đợc Thủ tớng Chính Phủ phê duyệt và quy hoạch hệ thống đờng biên
giới Việt Trung đang đợc BGTVT trình Thủ tớng Chính phủ phê duyệt.


2.1. điều kiện tự nhiên:
2.1.1. Vị trí địa lý
- Lạng Sơn là tỉnh biên giới thuộc vùng đông Bắc của Việt Nam, tiếp giáp với nớc
Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa. Lạng Sơn nằm trên các trục đờng QL 1A, 1B, 4A, 4B,
QL279 và đờng sắt liên vận quốc tế, là điểm nút giao lu kinh tế với các tỉnh Cao Bằng,
Thái Nguyên, Bắc Cạn ở phía tây; phía đông tỉnh Quảng ninh; phía nam là tỉnh Bắc
Giang, Bắc Ninh, thành phố Hà Nội, phía bắc là Trung Quốc.
- Đoạn tuyến km70+00 km74+00 QL3B thuộc xã Tân yên huyện Tràng Định.
Vị trí địa lý: phía bắc giáp xã Cao Minh, Đoàn Kết thuộc huyện Tràng Định, Phía Nam
giáp xã Vĩnh Yên thuộc huyện Bình Gia, phía đông tiếp giáp huyện Yên Lạc tỉnh Bắc
Cạn, phía tây tiếp giáp Xã Tân Tiến huyện Tràng Định.
2.1.2 Điều kiện địa hình
- Địa hình khu vực bị chia cắt mảnh có nhiều núi cao xen kẽ là các thung lũng hẹp
ven sông suối, độ cao phổ biến là 200- 500m. Địa hình núi đất là phổ biến, phù hợp với
trồng rừng , khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên và một số nơi thấp có thể trồng cây ăn
quả, cây dợc liệu;
- Đoạn tuyến có kiểu địa hình đồi, núi cao(loại địa hình xâm thực bóc mòn mạnh).
Đặc điểm địa hình này gồm các dãy núi cao trung bình đến cao, độ dốc ngang của sờn
thay đổi từ 30- 40
0
, địa hình bị phân cách mạnh bởi các hệ thống khe suối. Tuyến qua khu
vực này bám theo sờn núi và chạy quanh co với các đờng cong nằn bán kính nhỏ.
2.1.3 Điều kiện khí hậu
- Khu vực tuyến đi qua nằm trên địa phận huyện Tràng Đinh, tỉnh Lạng Sơn thuộc
vùng núi phía bắc Việt Nam. Đặc điểm khí hậu nhiệt đới có gió mùa: có mùa hè nóng và
ma nhiều, mùa đông khô và lạnh. Chi tiết một số yếu tố khí tợng trong vùng:
Nhiệt độ không khí
+ ở những vùng thấp dới 200m mới có tổng nhiệt độ 8000
0
C năm và nhiệt độ trung

bình năm 21
0
c đạt tiêu chuẩn nhiệt đới. Thời gian có nhiệt độ không khí trung bình
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
1
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
tháng 20
0
C kéo dài từ tháng 11 đến hết tháng 3, ở các tháng khá nhiệt độ này dao động
từ 21-27,40
0
C .
+ Đây là vùng cửa ngõ gió mùa đông bắc nên mùa đông khá lạnh, nhiêt độ trung bình
tháng lạnh nhất thờng rơi vào tháng 1 trong năm đạt 14,40
0
C. Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối
năm là - 0,70
0
C;
+ Nhiệt độ mùa hè khá cao, trị số trung bình tháng12 ở hầu hết các nơi trong khu vực
dao động từ 27,00-27,40
0
C. Nhiệt độ tối cao tyuệt đối đã đạt tới trị số 39,40
0
C. Nhìn
chung, nhiệt độ trong khu vực tuyến đi qua giảm dần từ tới cao độ thấp xuống nơi có độ
cao hơn.
Mùa nóng bắt đầu từ cuối tháng 4 và đầu tháng 5, kết thúc vào cuối tháng 9 và đầu
tháng 10, mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào cuối tháng3 năm sau. Tháng lạnh

nhất là tháng 1, tháng nóng nhất là tháng 12

Nhiệt độ không khí trung bình tháng, năm tại Lạng Sơn ( m m)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
T
tb
13,3 14,3 18,2 22,1 25,5 26,9 27,00 26,6 25,2 22,2 18,3 14,8 21,2
Ma
+ Khu vực có lợng ma trung bình so với các tỉnh trên phía bắc lãnh thổ Việt Nam.
Tổng lợng ma trung bình nhiều năm tại Lạng Sơn là 1508,10mm. Mùa ma thờng bắt đầu
từ tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng 10 trong năm, tổng lợng ma trong mùa ma thờng
chiếm khoảng 80% tổng lợng ma trong năm. Thời gian ma lớn nhất trong năm thờng rơi
vào các tháng 6, tháng 7 và tháng 8. Tổng lợng ma trong 3 tháng này chiếm khoảng 40%
tổng lợng ma năm, lợng ma trung bình tháng trên 200mm.
+ Mùa khô thờng kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lợng ma tháng nào
cũng ít và đều dới 17-100mm. Tháng ít ma nhất thờng rơi vào tháng 1 trong năm
Lợng ma trung bình tháng, năm tại Lạng Sơn (mm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
X
tb
24 41.3 53 96,3 164,8 199,6 257,9 255 164 78,7 74,3 23 1391
Độ ẩm không khí:
- Đây là khu vực có độ ẩm trung bình, trung biònh 84%. Độ ẩm lớn nhất trong năm th-
ờng rơi vào tháng 6 và tháng 7 độ ẩm tơng đối trung bình đạt86%, ngợc lại thời kỳ khô
nhất trùng với mùa ít ma từ tháng 11- tháng 3 năm sau độ ẩm tơng đối trung binh đạt
82%. Nhình chung độ ẩm tơng đối chênh lệch giữa các vùng không lớn và phụ thuộc vào
độ cao địa hình.
Lợng bốc hơi :
- Lợng nớc bốc hơi toàn năm của vùng thấp đạt735,30mm tại Bắc Kạn Lạng Sơn.
Lợng bốc hơi lớn nhất trong năm thờng rơi vào các tháng đầu mùa ma nhất là tháng 5 và

tháng 6, lợng nớc bốc hơi đạt 78,40mm, ngợc lại thời kỳ bốc hơi trùng với mùa ít ma từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
2.1.4. Điều kiện thuỷ văn:
- Dòng chảy lũ:
+ Mùa lũ trùng với mùa ma, thờng bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 10. Lũ lớn
thờng xuất hiện trong khoảng từ tháng 6đến tháng 8. Tổng lợng lũ trong 3 tháng này
chiếm 40-50% tổng lợng dòng chảy năm, 5 tháng chiếm đến 805 lợng dòng chảy trong
năm.
+ Lũ chính vụ xuất hiện trong các tháng mùa lũ, gồm nhiều con lũ lớn kế tiếp nhau do
một hình thế thời tiết gây ra. Lũ chính vụ có dạng lũ đơn hoặc nhiều đỉnh. Lũ có dạng
gầy, đỉnh nhọn do lũ rút tập trung và rút cũng nhanh. Kết quả thống kê cho thấy, trung
bình tại các trạm mỗi năm có từ 10-15 trận lũ , năm nhiều nhất trên 20 trận .Tháng 6, 7, 8
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
2
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
có số trận lũ xuất hiện nhiều nhất , trung bình 2-3 trận/tháng.Lũ lớn nhất trong năm có thể
xuất hiện vào bất kỳ thời gian nào của mùa lũ , nhng phổ biến nhất từ tháng 6 -8.
+ Lũ sớm , lũ muộn :Ngoài những trận lũ xảy ra trong mùa lũ , còn có những trận lũ
xuất hiện trong cấc tháng cuối mùa kiệt đợc gọi là đầu mùa lũ và lũ muộn.Những con lũ
thờng là lũ lớn , thời gian lũ không quá một ngày, đỉnh lũ và tổng lợng lũ nhỏ hơn nhiều
so với lũ chính vụ. Lũ sớm vào tháng 3,4,5 gây ra do trận ma đầu mùa. Lũ muộn xảy ra
trong tháng 10,11 do các trận ma cuối mùa.
- Dòng chảy mùa cạn:
+ Mùa cạn bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 5, lợng nớc mùa cạn chiếm tỷ lệ khá nhỏ.
Với mùa cạn kéo dài 6 tháng, lợng nớc chiếm từ 20-25% lợng nớc cả năm;
+ Lu lợng trung bình tháng nhỏ nhất và lu lợng ngày nhỏ nhất thờng không xuất hiện
đồng thời trong cùng một tháng trong năm;
+ Dòng chảy nhỏ nhất có xu hớng ngày càng giảm. Qua nghiên cứu cho thấy, lu lợng
dòng chảy nhỏ nhất hàng năm giảm là do nạn phá rừng ngày càng tăng.

2.1.5. Đặc điểm địa chất:
2.1.5.1 Địa chất khu vựu:
- Căn cứ vào các kết quả quan sát ngoài hiện trờng và nghiên cứu bản đồ địa chất
việt nam, đoạn tuyến chủ yếu đi trên nền địa chất của các hệ tầng sau:
- Hệ tầng sông Hiến có tuổi Triat sớm, gồm 2 phần hệ tầng dới và trên (T1sh1 và
T1sh2) các thành tạo này có thành phần là Cát kết, Cát bột,đá phiến sét phân lớp mỏng,cát
bột kết. Hệ tầng này phân bố rộng rãi trên tuyến từ Km66+600-Km78+200, nhiều đoạn
trên tuyến các đá trong hệ tầng này bị phong hoá nặng đến mãnh liệt tạo thành dạng nửa
đất, nửa đá;
- Các thành tạo tuổi Đệ tứ (Q
IV
) bao gồm các thành tạo là cát cuội sỏi, đá tảng lăn
hoặc sét pha có trạng thái dẻo mềm. Các thành tạo này phân bố dọc theo các sông suối
trên tuyến với bề dày thay đổi từ (2-5)m;
2.1.5.2. Địa tầng: Căn cứ vào kết quả đo vẽ và khoan đào ngoài hiện trờng địa tầng
của khu vực tuyến đi qua gồm có những lớp đất đá theo thứ tự từ trên xuống dới:
- Đất sờn, tàn tích: gồm pha sét, sét mầu nâu vàng, nâu đỏ, xám vàng trạng thái cứng
lẫn dăm sạn. Đới tàn tích là sản phẩm phong hoá triệt để tại chỗ của đá gốc (Đá sét bột)
tạo thành sét pha lẫn nhiều dăm sạn, xen kẹp đá phòng hoá sót, trạng thái cứng. Bề dày
của lớp thay đổi từ 5-7m. Đoạn tuyến chủ yếu đi men theo sờn dốc. Lớp có khả năng chịu
lực tốt, sức chịu tải quy ớc R= 2,50- 3,00km/cm2. Hiện tại taluy nền đờng đào ổn định;
đá gốc : bột kết màu xám nâu, xám vàng, nâu tím của phân hệ tầng Sông hiến trên
(T1sh2) Các quan sát trên tuyến cho thấy các đá gốc này lộ ra hầu hết trên taluy nền đ-
ờng hiện tại bị phong hoá trung bình đến nặng, nứt nẻ mạnh, một số đoạn phong hoá vỡ
dăm tảng. tuy nhiên, các mái taluy hiện tại đang ổn định.
2.1.6. Đặc điểm địa chất động lực:
- Hiện tợng sụt trợt: Hiện tại cha quan sát thấy các hiện tợng sụt trợt lớn trên các mái
taluy nền đờng đào hiện tại hoặc trên các mái dốc thiên nhiên. Chỉ quan sát thấy một số
điểm sụt nhỏ cục bộ trên các mái dốc nền đào trong các đoạn nền đào trong các lớp sờn
tàn tích hoặc sụt giữa ranh giới lớp đất và đá. Quy mô nền đờng thiết kế mới sẽ đợc nâng

cấp mở rộng, một số đoạn tuyến cắt sâu vào núi, vấn đề ổn định mái dốc nền đào cần đợc
xem xét .
- Với các đoạn nền đờng đào trong thành tạo đá vôi, đá cấp 3, sét vôi đợc đánh giá là
ổn định, không có nguy cơ sụt trợt lớn xảy ra. Riêng đoạn đờng đào qua lớp đất đá sờn
tàn tích, đá sét bột kết, đá phiến sét, nhất là đoạn km66++600 Km78+200 tuyến đi
song song với đới phá huỷ kiến tạo cổ, đất đá bị vò nhàu uốn nép mạnh, có lớp sờn tàn
tích mạnh, có lớp sờn tàn tích dày, nền đờng đào cao rất dễ xảy ra sụt trợt với quy mô lớn,
do đó cần có các biện pháp gia cố mái dốc đồng bộ và triệt để để ổn định lâu dài cho nền
đờng.
- Hiện tợng xói lỏ mái dốc sờn đắp: Chủ yếu xảy ra với các đoạn đắp qua các khu
vục thềm sông lớn, đắp qua khe có vùng tụ thuỷ lớn bị ảnh hởng của lũ hàng năm hoặc
các trận lũ quét do đó các đoạn này mái taluy nền đờng cần có các biện pháp gia có bảo
vệ.
2.1.7. Đặc điểm của địa chất thuỷ văn:
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
3
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
- Do tuyến đi trong khu vực có cấu tạo địa chất chủ yếu gồm các loại đá trầm tích có
thành phần bột kết xen kẹp các đá sét bột kết, bị vò nhàu, uốn nếp, nứt nẻ khá mạnh và
các loại đá vôi, set vôi nứt nẻ, có hang karst vì vậy chúng có khả năng chứa nớc tốt, nớc
mặt, nớc ma ngấm qua khe nứt phía trên cao rồi lại xuất lộ chảy ra mái taluy nền đào
cũng nh nền đờng phía sờn và chân núi. Quan sát các vết lộ trên mái taluy nền đờng đào
trong đá gốc cho thấy lu lợng nớc chảy ra từ thấm rỉ đến thành dòng nhỏ, vào mùa ma
hiện tợng này xảy ra phổ biến hơn, do đó cần có các biện pháp thoát nớc ổn định lâu dài
cho nền đờng và cho mái taluy dơng
2.1.8. Hiện trạng tuyến đờng:
- Đoạn tuyến cũ hiện tại từ Km66+600 Km78+200 ( đoạn từ Tân Yên đến áng
Mò) là tuyến đờng vợt đèo Khau Khem có địa hình cực kỳ khó khăn, nhiều đoạn tuyến đI
trên đờng phân thuỷ. Tuyến cơ bản đạt đờng cấp V miền núi có châm chớc dốc dọc (12%)

và bán kính cong nằm tối thiểu R
min
=25m, dốc ngang sờn lớn 20 50
0
. Nền đờng rộng
6,00 6,50m, mặt đờng đất tự nhiên. Không có dân c sống dọc hai bên đờng.
2.1.8.1. Tình trạng nền mặt đờng hiện tại:
- Nền đờng cũ tơng đối ổn định, không có hiện tợng sụt trợt. Bề rộng nền đờng B =
6 6,5m
2.1.8.2. Công trình thoát nớc:
* Công trình cống, rãnh thoát nớc:
- Hiện tại tuyến đờng có cống C4 ( Cống tròn D1m) thoát nớc rãnh dọc. Hiện nay,
cống đã bị phá vỡ kêt cấu thân cống nên mất khả năng thoát nứơc rãnh dọc.
- Hệ thống rãnh dọc thoát nớc trên cống cũ là rãnh đất, đoạn tuyến cha có hệ thống
rãnh thoát nớc, nớc mặt chảy trực tiếp trên mặt đờng và thoát ra suối phía bên trái tuyến.
* Công trình cầu:
Không có trong gói thầu2 (km70+00- km74+00).
2.1.8.3. Hệ thống an toàn giao thông:
- Hệ thống an toàn giao thông trên tuyến cũ hiện cha có nên cần làm mới.
2.1.8.4. Đờng ngang và nút giao:
Trên tuyến có không nút giao với quốc lộ và tỉnh lộ, chỉ có giao cắt với một số đờng
ngang là đờng đất vào làng và đờng dân sinh
2.2. Qui mô thiết kế:
2.2.1. Vị trí:
- Điểm đầu Km70 + 00 thuộc huyện Tràng Định, Tỉnh Lạng Sơn.
- Điểm cuối Km74 + 00 thuộc huyện Tràng Định, Tỉnh Lạng Sơn.
2.2.2. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Tuyến thiết kế đạt tiêu chuẩn đờng cấp IV( TCVN 4054 2005 ) miền núi châm
chớc một số đoạn có địa hình khó khăn.
- Tốc độ thiết kế: V tk =40 km/h, châm chớc 30km/h;

- Bán kính đờng cong nằm nhỏ nhất : Rmin = 60m ( châm chớc Rcc = 30m).
- Độ dốc dọc lớn nhất imax = 8% (châm chớc 11%).
- Bán kính đờng cong đứng lồi tối thiểu tới hạn : 700m.
- Bán kính đờng cong lõm tối thiểu tới hạn : 450m.
- Bề rộng nền đờng : Bnền = 7,5m.
- Bề rộng mặt đờng : Bmặt = 5,50m.
- Bề rộng lề đờng có gia cố : Blề gc = 2x 0.50; (Kết cấu gia cố lề nh mặt đờng).
- Bề rộng lề đất : Blề đất = 2x 0.5 m.
- Công trình cầu đợc thiết kế vĩnh cửu cho lọai tải trọng HL93
- Tần suất thiết kế : Nền đờng, cầu nhỏ, cống: p = 4%.
- Công trình cống , rãnh thoát nớc thiết kế với tải trọng : H30 XB80.
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
4
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
- Kết cấu mặt đờng : Mặt đờng bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm,
đảm bảo cờng độ Eyc> 130 Mpa.
2.2.3. Giải pháp thiết kế:
2.2.3.1. Bình đồ :
- Bình đồ toàn tuyến thiết kế theo tiêu chuẩn đờng cấp IV miền núi TCVN 4054 05
( bán kính châm chớc nhỏ nhất R
min
= 30m). Hớng tuyến tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật đề
ra, cơ bản bám theo hớng tuyến đợc duyệt trong bớc lập dự án đầu t, có cải nắn cục bộ
cho phù hợp với điều kiện địa hình thực tế, trên cơ sở hài hoà với cảnh quan xung quanh
và giảm thiểu khối lợng đào đắp và chiếm dụng lớn. Toàn đoạn có 39 đờng cong trong đó
châm chớc bán kính đờng cong nằm nhỏ hơn 60m là 11đờng cong.
2.2.3.2. Trắc dọc:
- Trắc dọc tuyến thiết kế phải đảm bảo đúngtheo quy mô, tiêu chuẩn cấp đờng đợc
duyệt về độ dốc dọc, bán kính đờng cong đứng, chiều dài đổi dốc tuân thủ các quy

trình , quy phạm hiện hành, kết hợp hài hoà với các yếu tố bình diện, đảm bảo êm thuận
an toàn trong quá trình vận hành. Tổng chiều dài dốc dọc châm chớc ( 8 < i
d
11%) là
602.38m.
2.2.3.3. Trắc ngang:
Mặt cắt ngang cụ thể nh sau:
+ chiều rộng nền đờng 7.5m
+ Chiều rrộng mặt đờng 5.5m
+ Chiều rộng lề đất 2x 0.5m
+ Chiều rộng lề gia cố 2x 0.5 m ( kết cấu lề gia cố nh kết cấu mặt đờng)
+ Độ dốc ngang măt đờng i= 2%. Lề đất i = 6%.
Trong đờng cong độ dốc ngang mặt đờng theo độ dốc siêu cao, bề rộng mặt đờng
có thêm độ mở rộng đờng cong, chỉ số này phụ thuộc bán kính của tờng đờng cong.
Đối với các đờng cong ôm nối thiết kế đào mở rộng đảm bảo tầm nhìn, với các tr-
ờng hợp khó khăn sử dụng gơng cầu lồi.
2.2.3.4. Kết cấu nền, áo đờng:
a) Nền đờng:
- Đào bóc lớp đất hữu cơ bề mặt và đánh cấp nền thiên nhiên tại các vị trí có độ
dốc ngang sờn lớn hơn 20% trrớc khi đắp nền đờng;
- Nền đờng thông thờng:
+ Đối với nền đắp: lớp đất trên cùng tính từ đáy áo đờng xuống 50cm đầm chặt đạt
k>= 0.98; Từ phạm vi 50cm xuống dới đầm nén đạt độ chặt K>= 0.95.
+ Đối với nền đào hoặc không đào, không đắp: độ sâu tính từ đáy áo đờng xuống
30cm đợc xáo xới hoặc đào thay đất không thích hợp trớc khi lu lèn đạt độ chặt K >=0.98.
- Mái taluy nền đắp 1: 1,50 gia cố mái taluy nền đờng đắp bằng trồng cỏ. Mái
taluy nền đào thiết kế với độ dốc từ 1: 0,75 đến 1:1,00 tuỳ theo địa chất mái taluy. Rãnh
thoát nớc rãnh dọc trong nền đào đất hay tại các đoạn nền đắp chiều cao đắp thấp hơn
0,60m thì cấu tạo rãnh dọc hình thang tiết diện ( 0,40 x 1,20 x 0,40)m bằng đá xây vữa xi
măng M100.

- Cục bộ tại các vị trí nền đờng đắp thấp trên mái dốc, thiết kế mái taluy đắp đá kết
hợp ốp mái taluy với độ đốc 1: 1,00 . Mái taluy đựơc ốp máy bằng đá xây VXM M100
dày 25cm trên chân khay giữ chân.
- Nền đờng đặc biệt:
+ Nền đờng đặc biệt là các dạng nền đờng đắp cao, đào sâu.
+ Nền đờng tại các vị trí đắp cao trên 6,00m , taluy đắp chia thành nhiều bậc, chiều
cao mỗi bậc 6.00m, trên trắc ngang tại các vị trí bố trí bậc cấp, bề rộng bậc cấp 2,0m dốc
4% ra phía ngoài nền đờng, ốp mái taluy mái dốc bằng đá xây VXM M100 dày 25cm.
+ Nền đờng đào sâu: khi mái taluy nền đào cao H> 12m đợc chia thành nhiều cấp,
tuỳ thuộc địa hình cụ thể mà bố trí chiều cao cấp từ 8 đến 12m, bề rộng cấp 2,0m , dốc
4% ra ngoài đối với trờng hợp đào đá cứng và dốc 15% vào trong đối với trờng hợp đào
đất hoặc đá cấp IV. Trờng hợp này rãnh bậc cơ đợc gia cố bằng BTXM M150 dày 8cm,
mơng rãnh bậc cơ đợc dẫn về hố thu rãnh dọc hoặc cống bằng bậc nớc. Bậc nớc bằng đá
xây vữa xi măng M100.
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
5
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
- Trên đỉnh taluy đào ( khi máI taluy nền đào cao H> 12m và nớc mặt sờn dốc đổ
vào nền đờng) thiết kế hệ thống rảnh đỉnh. Rảnh đỉnh dùng BTXM M150 dày 15cm đổ tại
chổ, bề rộng tối thiểu đáy rảnh đỉnh 50cm. rảnh đỉnh dẫn nớc đổ về các vị trí bậc nớc sau
đố đổ về cống hay hố thu rãnh dọc.
b) Thiết kế mặt đờng:
- Thiết kế kết cấu áo đờng theo quy trình thiết kế áo đờng nềm 22TCN-211-06 với E
yc
> 130 Mpa.
- Kết cấu cho mặt đờng làm mới trên nền đất, tăng cờng trên mặt đờng cũ.
+ Bê tông nhựa hạt trung trạng thái chặt dày 7cm
+ Tới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,00kg/ m2.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại 2 dày 26cm
+ Nền đờng K >=0,98 dày 50cm đối với nền đắp và 30cm đối với nền đào.
- Kết cấu cho kết cấu mặt đừơng trên nền đá cứng cấp III.
+ Bê tông nhựa hạt trung trạng thái chặt dày 7cm
+ Tới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,00kg/ m2.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm
+ Bù phụ tạo phẳng bằng cấp phối đá dăm loại 1 dày trung bình 5cm.
2.2.3.5. Cống :
Cống thiết kế với quy mô vỉnh cửu tải trọng H30 XB80. Gối thầu số 2 thống nhất
sử dụng cống tròn D100, thiết kế tham khảo theo định hình cống 553-01-01 và định hình
cống dốc 83-02x. tờng đầu, tờng cánh, hố tụ móng cống bằng BTXM M150 đổ tại chỗ,
gia cố sân cống thợng hạ lu bằng đá xây VXM M100. Bên dới các hạng mục trên đợc
đệm 10cm đá dăm đầm chặt. Gia cố mái taluy đào cống bằng đá xây VXM M100 dày
25cm.
Thiết kế mới cống tròn BTCT D100: 17 cống.
2.2.3.6. Rãnh dọc, rãnh bậc thềm.
a) Rãnh thoát nớc dọc đờng.
- Rãnh dọc trong nền đờng đào đất hay tại các đoạn nền đắp chiều cao đắp thấp hơn
0,60m thì thiết kế rãnh dọc hình thang gia cố bằng đá xây VXM M100 dày 25cm. Rãnh
gia cố làm đén mép mặt đờng, rãnh có kích thớc B = 1,2m, H=0,4m.
- Các đoạn đào nền đá cứng cấp III sử dụng rãnh có mặt cắt hình tam giác rộng 1,20m,
sâu 0,40m, tạo phẳng bằng vữa xi măng M150 dày trung bình 5cm.
- Các đoạn đào nền đá phong hoá( đá cấp IV) thiết kế rãnh dọc hình tam giác, rộng
1,2m, sâu 0,4m, vật liệu là BTXM M150 đổ tại chỗ dày 15cm.
b) Rãnh đỉnh, bậc cơ, bậc nớc.
Tại các vị trí đào sâu trên 2m thiết kế rãnh đỉnh bằng BTXM M150 đổ tại chỗ dày
15cm, kết hợp với rãnh bậc cơ và bậc nớc đảm bảo thoát nớc và ổn định cho đoạn tuyến.
Bậc nớc đợc bố trí tại những đoạn có chiều dài rãnh đỉnh, rãnh bậc cơ lớn để thu nớc và
rãnh dọc hoặc cống.
2.2.3.7. Công trình phòng hộ và an toàn giao thông:

- Trên tuyến có 13 đoạn tờng chắn taluy âm, 07 đoạn tờng chắn ốp mái và 03 đoạn t-
ờng chắn taluy dơng.
- Kết cấu: Sử dụng tờng chắn bằng bê tông M200, áp dụng theo định hình 86-06x của
viện thiết kế giao thông với sức chịu tải nền đất R>= 2,0 kg/cm2, tờng chắn cao >= 6m
thì áp dụng sức chịu tải nền đất R>= 3,0 kg/cm2. Tờng chắn ốp mái thì áp dụng với mái
taluy là đá cấp IV để hạn chế khối lợng đào nền lớn.
- Ngoài ra, dọc theo tuyến có các hệ thống đờng điện cao thế nên tại các vị trí nền đ-
ờng đào gần sát chân móng cột điện sẽ đợc ốp mái taluy bằng tấm BTXM
M200( 40x40x5)cm hoặc dùng kết hợp tấm ốp mái ta luy bằng tấm BTXM với tờng chắn
chân taluy dơng để tránh thấm nớc gây xói chân móng cột điện.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông tuân thủ theo điều lệ báo hiệu đ-
ờng bộ 22CTN 237- 01.
- Sơn kẻ vạch đờng bằng sơn nóng dẻo nhiệt phản quang dày 20mm. Tại các đoạn độ
dốc dọc > 8% hoặc tại các đờng cong châm chớc bán kính cong nằm thì bố trí sơn gờ
giảm tốc, chiều dày 8mm.
- Thiết kế cọc tiêu đảm bảo an toàn giao thông tại các đoạn đờng đắp cao trên 2m, lng
đờng cong, đờng vào cầu, nền đờng men theo sông, ao hồ, dọc hai bên những đoạn đờng
bị ngập nớc.
- Hộ lan mền bằng tôn lợn sóng đợc bố trí tại các vị trí nền đờng đắp cao hơn 4m, đi
men vực sâu, đờng đầu cầu.
2.2.3.8. Cầu, nút giao và đờng ngang:
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
6
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
- Cầu, nút giao: không có cầu, nút giao trong phạm vi gói thầu số 2.
- Đờng ngang: trên tuyến có 1 đờng ngang dân sinh, thiết kế vuốt nối êm thuận, hài
hoà giữa QL3B và đờng giao dân sinh hiện có, kết cấu áo đờng : 5cm BTN hạt trung,
15cm cấp phối đá dăm loại I , 50cm đắp đất, xáo xới đầm chặt K98
* Chi tiết trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt.

Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
7
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
Phần II - biện pháp tổ chức công trờng
1. Biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng
*Giám đốc điều hành dự án:
Là ngời chịu trách nhiệm chính về việc thực hiện dự án đảm bảo tiến độ, chất lợng,
mỹ thuật và hiệu quả công trình trớc giám đốc .
-Phân giao nhiệm vụ cho Phó giám đốc điều hành cùng các bộ phận Kế hoạch, Kỹ
thuật, Tài chính, Vật t - xe máy thực hiện các công việc trên công trờng và cử ngời thay
thế khi vắng mặt.
-Trực tiếp phối hợp và điều hành, giải quyết các mối quan hệ với các đội thi công để
đảm bảo thi công đúng tiến độ và chất lợng.
- Quan hệ với Kỹ s t vấn, chủ đầu t giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án.
- Quan hệ với địa phơng.
* Phó Giám đốc điều hành dự án:
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về tiến độ, chất lợng các hạng mục công
trình thi công.
- Chỉ đạo trực tiếp các bộ phận kỹ thuật, giám sát hiện trờng, quản lý chất lợng, an
toàn, tổ khảo sát, đo đạc hiện trờng và các đơn vị thi công các hạng mục công trình đảm
bảo tiến độ và chất lợng.
- Thay thế Chỉ huy trởng công trờng khi đợc phân công.
* Văn phòng hiện tr ờng:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác chuyên môn của mình, trực
tiếp giúp Giám đốc điều hành quản lý mọi công việc liên quan đến kế hoạch thi công, kỹ
thuật, tiến độ, chất lợng công trình, công tác tài chính, điều phối xe máy thiết bị và an
toàn lao động.
- Phối hợp với Phó giám đốc điều hành và các đội thi công thực hiện đúng ý định
của Giám đốc điều hành.

+ Bộ phận phòng thí nghiệm hiện tr ờng:
- Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành thực hiện thí nghiệm kịp thời phục vụ dự
án.
- Phối hợp với TVGS, các bộ phận, các đội thi công để làm công tác thí nghiệm và
quản lý chất lợng bằng thí nghiệm một các trung thực, khách quan.
+ Bộ phận kế hoạch:
- Lập, theo dõi và đôn đốc các đơn vị thi công theo kế hoạch, tiến độ của dự án.
- Phân chia công việc cho các đơn vị thi công.
- Theo dõi, tổng hợp khối lợng thi công của các đơn vị để có kế hoạch điều chỉnh
cho phù hợp.
- Lập các thủ tục thanh toán khối lợng hàng tháng với chủ đầu t.
+ Bộ phận kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lợng công trình của các đơn vị thi công.
- Kiểm tra, xác nhận khối lợng, chất lợng của khối lợng công việc đã thi công, làm
việc với TVGS để nghiệm thu khối lợng các công việc đó, làm cơ sở cho bộ phận kế
hoạch tập hợp phiếu thanh toán.
- Lập các biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình để trình chủ đầu t,
TVGS theo yêu cầu.
- Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trên hiện trờng.
+ Bộ phận tài chính:
- Theo dõi về công tác tài chính của dự án.
- Theo dõi thanh toán các khối lợng thi công với chủ đầu t và cho các đơn vị thi
công.
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
8
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
+ Bộ phận hành chính:
- Giúp Giám đốc điều hành quản lý hành chính trên công trờng : Quan hệ giao dịch
tiếp khách, công tác văn phòng, quản lý tài liệu liên quan, giải quyết các công việc tổ

chức nhân sự, điều hành hoạt động văn phòng đảm bảo cho bộ máy cơ quan hoạt động tốt.
+ Bộ phận an toàn:
- Giúp Giám đốc điều hành theo dõi, hớng dẫn và đôn đốc các đơn vị chấp hành
nghiêm chỉnh các qui định về an toàn giao thông, an toàn lao động trong quá trình thi
công.
- Lập các qui định về an toàn giao thông, an toàn trong nổ phá nền đờng, an toàn
trong bảo quản kho thuốc nổ, an toàn lao động cho dự án và phổ biến, hớng dẫn cho các
đơn vị.
* Các đội thi công:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về chất lợng, tiến độ và mỹ thuật các
hạng mục công trình đợc giao. Chịu sự chỉ đạo của chỉ huy Ban điều hành và các bộ phận
chức năng của Ban điều hành để thi công công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ của dự án.
2. Biện pháp tổ chức nhân lực, vật t, thiết bị tại công trờng.
a. Công tác tổ chức quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý công nhân trong dây
chuyền sản xuất, phân công và hợp tác lao động một cách hợp lý. Có biện pháp nâng cao
định mức lao động và kích thích lao động, tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo mọi
điều kiện để lao động đợc an toàn.
- Việc phân công và hợp tác lao động phải tuỳ theo tính chất ngành nghề và trình
độ chuyên môn của công nhân. Tuỳ theo tính chất của quá trình sản xuất mà bố trí hợp lý
công nhân theo các đội thi công, theo tổ, hay từng ngời riêng biệt.
- Tổ chức thành các đội sản xuất là hình thức cơ bản của việc hợp tác lao động. Khi
thi công những công việc thuần nhất, tổ chức những đội sản xuất chuyên môn hoá nh các
đội thi công nền đờng, đội thi công móng, mặt đờng, đội thi công cống thoát nớc và xây
lát
- Các đội sản xuất phải có đội trởng đợc chỉ định trong số cán bộ kỹ thuật thi công
có trình độ kỹ s và có năng lực tổ chức thi công.
- Việc xác định số lợng các loại máy thi công, công nhân lái, lái máy, công nhân
điều khiển máy thi công, các loại công nhân lành nghề (mộc, nề, sắt ) cũng nh nhân lực
lao động phổ thông căn cứ vào khối lợng công tác và thời gian hoàn thành công việc theo

kế hoạch đợc giao, có tính đến những điều kiện cụ thể về : Công nghệ thi công, trình độ
thực hiện định mức sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch tăng năng suất lao động. Mỗi một đầu
xe có một lái chính và lái phụ, các loại máy thi công đều phải có một thợ điều khiển
chính và một thợ điều kiển phụ.
- áp dụng hệ thống trả lơng theo sản phẩm, có thởng kích thích ngời lao động để
nâng cao năng suất lao động. Nâng cao chất lợng và rút ngắn thời gian thi công. Mức th-
ởng đợc phân loại tuỳ theo sự đánh giá chất lợng công việc hoàn thành.
b. Biện pháp tổ chức quản lý vật t, thiết bị tại công trờng
- Sử dụng phơng pháp và phơng tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất, bảo đảm có năng
suất lao động cao, chất lợng tốt, giá thành hạ. Đồng thời giảm nhẹ đợc công việc nặng
nhọc.
- Công nghệ dây chuyền xây lắp phải chú trọng tới tính chất đồng bộ và sự cân đối
về năng suất giữa máy và lao động thủ công. Phải căn cứ vào đặc điểm của công trình,
công nghệ thi công xây lắp, tiến độ, khối lợng và mọi điều kiện khác trong thi công.
- Thờng xuyên và kịp thời hoàn chỉnh có cấu lực lợng xe máy và lao động thủ công
nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và tạo điều kiện áp dụng các công nghệ xây dựng tiên
tiến.
- Thờng xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật sử dụng và sửa chữa
máy. Chấp hành tốt hệ thống bảo dỡng kỹ thuật và sửa chữa máy nh quy định trong tiêu
chuẩn " Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung"
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
9
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
- Trang bị các cơ sở vật chất- kỹ thuật thích đáng cho việc bảo dỡng kỹ thuật và
sửa chữa xe máy, tơng ứng với lực lợng xe máy đợc trang bị.
- Xe máy, vật t cho thi công xây lắp phải đợc tổ chức quản lý sử dụng tập trung và
ổn định trong các đội thi công, cũng nh phải đợc chuyên môn hoá cao.
- Khi quản lý, sử dụng vật t xe, máy ( bao gồm sử dụng, bảo dỡng kỹ thuật, bảo
quản, di chuyển, phải tuân theo tài liệu hớng dẫn kỹ thuật xe máy của Nhà chế tạo và của

cơ quan quản lý kỹ thuật máy các cấp.
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công đợc giao trách nhiệm rõ ràng
về quản lý, sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Bố trí lái xe, lái máy và thợ điều
khiển máy thi công sao cho phù hợp với chuyên môn đợc đào tạo và bậc thợ quy định đối
với từng loại xe , máy thi công cụ thể.
- Những xe, máy thi công đợc đa vào hoạt động, đảm bảo độ tin cậy về kỹ thuật và
về an toàn lao động. Đối với những loại xe máy thi công đợc quy định phải đăng ký về an
toàn, trớc khi đa vào thi công, phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nớc Việt Nam.
- Việc bảo dỡng kỹ thuật phải do bộ phận chuyên trách thực hiện. Tổ chức thành
một đội chuyên môn bảo dỡng, sửa chữa kỹ thuật cho từng loại xe máy.
3. Tổ chức quản lý chất lợng thi công:
- Tổ chức nhận thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất lợng công trình
xây dựng. Tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát phù hợp với yêu cầu trong các
quá trình thi công xây lắp.
- Nội dung chủ yếu về quản lý chất lợng của Nhà thầu bao gồm:
+ Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những
vấn đề quan trọng cần đảm bảo chất lợng.
+ Làm tốt khâu chuẩn bị thi công (lán trại, điện nớc ) lập biện pháp thi công từng
hạng mục công việc, biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lợng.
+ Nguồn cung cấp các loại vật liệu xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn chất lợng, tổ
chức kiểm tra thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng theo quy định. Không đa các loại vật
liệu không đảm bảo chất lợng vào để thi công công trình.
+ Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, đội trởng, công nhân có đủ trình độ và kinh nghiệm.
Tổ chức đầy đủ các bộ phận giám sát, thí nghiệm, kiểm tra kỹ thuật.
+ Tổ chức kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của tiêu chuẩn quy phạm thi
công. Sửa chữa những sai sót, sai phạm kỹ thuật một cách nghiêm túc.
+ Phối hợp và tạo điều kiện cho giám sát kỹ thuật của đại diện thiết kế và của Chủ
đầu t ( Bên mời thầu) kiểm tra trong quá trình thi công.
+ Thực hiện đẩy đủ các văn bản về quản lý chất lợng trong quá trình thi công và

ghi vào sổ nhật ký công trình. Biên bản thí nghiệm vật liệu, biên bản kiểm tra nghiệm thu
hoàn công và các văn bản có liên quan khác.
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu từng hạng mục thi công.
+ Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lợng thi công trên công trờng, thống nhất
quản lý chất lợng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo cáo kịp thời những sai phạm kỹ
thuật, những sự cố ảnh hởng lớn đến chất lợng công trình.
+ Lập hệ thống quản lý chất lợng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công
trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây
dựng công trình trong việc quản lý chất lợng côgn trình xây dựng;
+ Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật t, thiết bị công trình,
thiết bị công nghệ trớc khi xây dựng và lắp dặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn
và yêu cầu thiết kế;
+ Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
+ Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;
+ Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh an toàn bên trong và bên ngoài công trờng;
+ Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng,
hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành;
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
10
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
+ Báo cáo Chủ đầu t về tiến độ, chất lợng, khối lợng, an toàn lao động và vệ sinh
môi trờng thi công xây dựng theo yêu cầu của Chủ đầu t;
+ Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định của chỉ dẫn kỹ thuật Gói
thầu này và lập phiếu yêu cầu Chủ đầu t tổ chức nghiệm thu ( Các nội dung nghiệm thu
gồm: Nghiệm thu công việc xây dựng; Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai
đoạn thi công; Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình đa vào
sử dụng).
+ Nhà thầu thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trớc Chủ đầu t và pháp
luật về chất lợng công việc do mình đảm nhận; bồi thờng thiệt hại khi vị phạm hợp đồng,

sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không đảm bảo chất lợng hoặc gây h
hỏng, gây ô nhiễm môi trờng và các hành vi khác gây ra thiệt hại.
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
11
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
phần IiI- Biện pháp tổ chức thi công
I- Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
1. Tổ chức lực lợng thi công:
a. Hớng tổ chức thi công:
- Căn cứ vào mặt bằng cụ thể của công trình, đặc điểm tuyến hiện trạng, vị trí các
mỏ vật liệu Nhà thầu tổ chức thi công nền, móng mặt đờng theo hớng nh sau:
- Phần nền đờng đợc tổ chức thành 2 mũi thi công:
+ Mũi 1 từ Km72+000 đến Km74+000.
+ Mũi 2 từ Km72+000 về Km70+000.
- Phần móng mặt đờng đợc tổ chức thành 1 mũi thi công:
Từ Km74+000 về Km70+000.
Mặc dù tổ chức thành các mũi thi công, nhng nhà thầu có sự điều phối và phối hợp
máy móc, nhân lực thi công giữa các mũi và các hạng mục khác trên công trờng nhằm
tận dụng đợc máy móc và sự chuyên môn hoá của lực lợng thi công.
b. Tổ chức lực lợng thi công:
- Nhà thầu sẽ thành lập một Ban điều hành dự án chung để điều hành chung toàn bộ
trên công trờng.
- Ban điều hành dự án bao gồm: Giám đốc ban điều hành, các phó giám đốc ban điều
hành, bộ phận phụ trách kỹ thuật, bộ phận phụ trách kế hoạch, bộ phận phụ trách thi
công, bộ phận hành chính, bộ phận kế toán, bộ phận xe máy và bộ phận an toàn. Tổ kỹ
thuật trực thuộc trực tiếp kỹ s trởng công trờng.
- Lực lợng thi công của trên công trờng đợc chia thành các đội thi công mang tính
chất dây chuyền chuyên trách cho từng tính chất của từng loại hạng mục công việc để đạt
hiệu quả cao nhất. Mỗi đội thi công đều đợc biên chế đầy đủ gồm: Đội trởng, các đội phó

chuyên trách, cán bộ kỹ thuật thi công, cán bộ đo đạc, thí nghiệm, công nhân vận hành xe
máy thiết bị, công nhân lao động phổ thông và các nhân viên phục vụ khác.
c. Tổ chức nhân lực, thiết bị thi công và thời gian thi công các
hạng mục:
C.1. Công tác chuẩn bị hiện trờng, huy động máy móc thiết bị, mặt bằng thi công, sản
xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn:
- Nhân lực: 30 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-2,3m3 2
Ô tô 10-12T 4
Máy ủi 110-180CV 2
Lu bánh lốp 16 - 25T 1
Lu rung 25T 1
Máy trộn BT 250l 2
Máy trộn vữa 80l 2
Đầm bàn 1KW 2
Máy hàn 23KW 2
Máy cắt uốn 5KW 4
Đầm dùi 1.5KW 6
Đầm cóc 80Kg 4
Ô tô tới nớc 5m3 2
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
12
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
Máy bơm nớc 20CV 2
Máy phát điện 110KVA 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Từ ngày 1 đến ngày thứ 60.

C.2. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần nền đờng :
- Nhân lực: 80 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy ủi 110180CV 4
Máy đào 0,8-2,3m3 5
Ô tô 10-12T 14
Lu bánh lốp, thép 16 - 25T 5
Lu rung 25T 4
Máy khoan đá cầm tay D42mm, D76mm 10
Máy nén khí 660m3/giờ-1200m3/giờ 5
Máy san 110CV 2
Ô tô tới nớc 5m3 2
Đầm cóc 80kg 2
Máy bơm nớc 20CV 2
Máy phát điện 110KVA 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 60 đến ngày thứ 570.
C.3. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần cống thoát nớc, công trình phòng hộ:
- Nhân lực: 60 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-2,3m3 1
Máy ủi 110180CV 1
Ô tô 10-12T 2
Lu bánh lốp, thép 16 - 25T 1
Lu rung 25T 1
Tời điện 2
Cần cẩu tự hành 16T 2
Máy trộn BT 250l 10

Máy trộn vữa 80l 4
Đầm bàn 1KW 4
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
13
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
Máy hàn 23KW 2
Máy cắt uốn 5KW 4
Đầm dùi 1.5KW 16
Đầm cóc 80kg 4
Ô tô tới nớc 5m3 2
Máy bơm nớc 20CV 6
Máy phát điện 110KVA 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 60 đến ngày thứ 570.
C.4. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần mặt đờng:
- Nhân lực: 60 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-2,3m3 2
Máy ủi 110180CV 3
Ô tô 10-12T 10
Lu bánh thép , lốp 6-12T 8
Lu rung 25T 4
Máy san 110CV 2
Trạm trộn BT nhựa 80T/h 1
Máy rải BT nhựa 100T/h 2
Máy dải CPDD 60m3/h 2
Xe tới nhựa 7T 2
Thiết bị nấu nhựa 2

Máy nén khí 660m3/giờ 2
Ô tô tới nớc 5m3 2
Đầm cóc 80kg 4
Máy cắt BT nhựa 2
Máy bơm nớc 20CV 6
Máy phát điện 110KVA 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 570 đến ngày 645.
C.5. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần an toàn giao thông + hoàn thiện công
trình:
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
14
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
Máy đào 0,8-2,3m3 2
Ô tô 10-12T 2
Lu rung 25T 1
Máy trộn BT 250l 2
Máy trộn vữa 80l 2
Đầm dùi 1.5KW 4
Đầm bàn 1KW 2
Ô tô tới nớc 5m3 2
Đầm cóc 80kg 2
Thiết bị sơn, lò nấu sơn Dây tuyền 1
Máy hàn 23KW 1
Máy cắt uốn 5KW 2
Máy bơm nớc 20CV 2

Máy phát điện 110KVA 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 645 đến ngày 690.
2. Các thông tin về nguồn cung cấp vật liệu:
a. Nguồn cung cấp vật liệu:
- Đất đắp nền đờng: Vì khối lợng đào đất nền đờng khoảng 59.000m3, khối lợng
đắp đất nền đờng Khoảng 25.000m3, vì vậy Nhà thầu tận dụng một phần đất đào nền đ-
ờng (Đất đào nền đờng C3 đợc tuyển lựa đạt chất lợng) để đắp nền đờng. Đất nền đào
phải đợc làm thí nghiệm trớc khi đắp đất tận dụng, khi đạt tiêu chuẩn thì mới đa vào thi
công. Đất đào tận dụng đợc vận chuyển đến vị trí đắp bằng xe tải tự đổ 10-12T. Đối với
những vị trí nền vừa đào vừa đắp thì đất đắp tận dụng đợc điều phối đến vị trí đắp bằng
máy ủi (cự ly 100m). Phần đất đắp nếu còn thiếu đợc Nhà thầu khai thác tại Mỏ đất
dọc tuyến. Đất khai thác tại mỏ cũng phải đợc làm thí nghiệm, khi đạt tiêu chuẩn thì mới
đa vào thi công.
- Đá các loại: Dùng đá tại Mỏ Lủng Tráng, thôn Bò Lim, xã Cờng Lợi, Na Rì, Bắc
Kạn.
- Cát vàng, cát xây: Dùng cát vàng Bắc Kạn hoặc các mỏ cát Bản Trại, Mỏ cát Hát
Chặp.
- Sắt thép các loại: Dùng thép Thái Nguyên hoặc thép Liên Doanh đợc mua ở thị
trấn Thất Khê, huyện Tràng Định và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải. Riêng thép c-
ờng độ cao DƯL mua ở Hà Nội.
- Xi măng: Dùng các loại xi măng đạt tiêu chuẩn Việt Nam nh: Xi măng Bỉm Sơn.
Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Bút Sơn đợc mua thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định và vận
chuyển về công trình bằng ô tô tải.
- Nhựa đờng: Dùng nhựa đờng của hãng CALTEX hoặc tơng đơng đợc mua ở Hà
Nội và vận chuyển về công trình bằng xe chuyên dụng.
- Rào tôn lợn sóng Nhà thầu tự sản xuất ở xởng của Nhà thầu tại Hà Nội hoặc đặt
mua của các đơn vị chuyên ngành sản xuất và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải.
- Các loại biển báo Nhà thầu tự sản xuất ở xởng của Nhà thầu tại Hà Nội hoặc đặt
mua của các đơn vị chuyên ngành sản xuất và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải.

- Gơng cầu lồi Nhà thầu đặt mua của các đơn vị chuyên ngành sản xuất và vận
chuyển về công trình bằng ô tô tải.
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
15
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
- Các cấu kiện BTCT đúc sẵn Nhà thầu đúc ngay tại bãi đúc cấu kiện của nhà thầu
tại hiện trờng.
- Thuốc nổ Anômít, kíp điện, dây nổ, dây cháy chậm, Đợc Nhà thầu mua của
Công ty GAET Tổng cục công nghiệp Quốc Phòng hiặc các đơn vị đủ chức năng cung
cấp.
- Các loại vật liệu khác mua tại thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định.
- Các vật liệu đặc chủng mua ở Hà Nội hoặc các nhà cung cấp.
b- yêu cầu về chất lợng vật liệu cung cấp.
Tất cả các loại vật t, vật liệu trớc khi đa vào thi công công trình nh sắt thép, xi măng,
cát , đá, tôn lợn sóng, nhựa, Nhà thầu đều phải tiến hành làm các thí nghiệm về các chỉ
tiêu cơ, lý, hoá, thành phần hỗn hợp, thành phần cốt liệu, nguồn gốc và trình T vấn giám
sát , Chủ đầu t kiểm tra. Chỉ sau khi đợc T vấn giám sát , Chủ đầu t chấp thuận vật liệu
mới đợc đa vào sử dụng.
1. Cát vàng:
- Cát dùng để đổ bê tông, xây dựng công trình cũng nh để thi công các hạng mục
khác đều phải thoả mãn các yêu cầu sau:
Các tiêu chuẩn:
- TCVN 337-1986 đến TCVN 346-1986 Cát xây dựng
- TCVN 4376-1986 Cát xây dựng-phơng pháp xác định hàm lợng mica
- TCVN 1770-1986 đến TCVN 1772-1986 Cát, đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng
Cát dùng cho bê tông nặng:
Tên các chỉ tiêu
Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ

1. Mô đun độ lớn
Lớn hơn 2.5
đến 3.3
2 đến
2.5
1 đến nhỏ
hơn 2
0.7 đến
nhỏ hơn 1
2. Khối lợng thể tích xốp kg/m
3
,
không nhỏ hơn
1400 1300 1200 1150
3. Lợng cát nhỏ hơn 0.14mm, tính
bằng % khối lợng cát, không lớn
hơn
10 10 20 35
Tên các chỉ tiêu
Mức theo mác bê tông
<100
150
200
>200
1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục Không Không Không
2. Lợng hạt >5mm và <0.15mm, tính bằng % KL
cát, không lớn hơn
10 10 10
3. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO
3

,
tính bằng % KL cát, không lớn hơn
1 1 1
4. Hàm lợng mica, tính bằng % KL cát, không lớn
hơn
1.5 1 1
5. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát,
không lớn hơn
5 3 3
6. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp
so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm
Màu số 2 Màu số 2 Màu chuẩn
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
16
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
hơn
Ghi chú: Hàm lợng bùn, bụi sét của cát vàng dùng cho bê tông M400 trở lên, không
lớn hơn 1% khối lợng cát.
Cát dùng trong vữa xây phải đảm bảo yêu cầu sau:
Tên các chỉ tiêu
Mức theo mác vữa
<75 >=75
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn 0.7 1.5
2. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục Không Không
3. Lợng hạt >5mm Không Không
4. Khối lợng thể tích xốp kg/m3, không nhỏ hơn 1150 1250
5. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO
3
,

tính bằng % KL cát, không lớn hơn
2 1
6. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát,
không lớn hơn
10 3
7. Hàm lợng hạt nhỏ hơn 0.14 , tính bằng % KL cát,
không lớn hơn
35 20
8. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
Màu hai Màu chuẩn
2. Xi măng:
- Xi măng đợc sử dụng là các loại xi măng Porland loại I đạt tiêu chuẩn chất lợng
Việt Nam TC2682 1999; TCVN2682-1992 nh: xi măng Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi
Sơn
- Trong mỗi lô xi măng đem dùng để thi công cho công trình phải đảm bảo có hoá
đơn kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra chất lợng lô hàng do cơ quan chức năng về tiêu
chuẩn đo lờng cung cấp.
- Xi măng đợc đa vào sử dụng để thi công công trình phải dới dạng bao bì, phải có
nhãn mác trên vỏ bao bì, ghi tên nhà sản xuất, loại xi măng, chứng chỉ xuất xởng, mã số
lô, ngày tháng sản xuất. Xi măng bao đợc xếp thành từng đống khong quá tám bao. Nơi
để xi măng là kho chống thấm khô ráo hay các kho tạm thời đợc TVGS chấp thuận. Dung
tích cất giữ phải tơng đơng với khối lợng bê tông cần đổ lớn nhất. Các nhà kho này sẽ đợc
sử dụng dành riêng cho việc cất giữ xi măng, sàn nhà phải đợc xây cao hơn mặt đất tự
thiên nhiên trong hoặc gần công trờng xây dựng để xi măng không tiếp xúc với đất để
không làm thay đổi chất lợng của xi măng.
- Xi măng đợc đa đến công trình nếu sau thời gian 30 ngày cha đợc sử dụng thi
không đợc sử dụng tiếp mà phải thay bằng xi măng mới. Xi măng sẽ bị loại bỏ nếu vì bất
kỳ lý do gì mà bột xi măng bị cứng lại hoặc có chứa những cục xi măng đóng bánh, xi
măng tận dụng từ các bao bì đã dùng hoặc phế phẩm đều bị loại bỏ.

- Nhà thầu sẽ không đợc phép sử dụng các loại xi măng không có nhãn mác hoặc bị
rách bao.
3. Sắt, thép:
- Thép sử dụng thép Thái Nguyên hoặc thép liên doanh đạt chất lợng theo tiêu chuẩn
của thép cán nóng theo TCVN 1651-2:2008; TCVN 1651-1:2008; hoặc CB204T; ASTM
A615:
Tt Nhóm thép Cờng độ (Km/cm
2
)
Tiêu chuẩn R
a.c
Uốn tính toán
1 CI 2.200 2.000
2 CII 3.000 2.600
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
17
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
3 CIII 4.000 3.400
4 CIV 6.000 5.000
- Đối với tất cả các loại cốt thép trớc khi đa vào thi công đều đợc Nhà thầu tiến hành
thử nghiệm và cờng độ tiêu chuẩn đợc tính theo tiêu chuẩn Việt Nam là TCVN 5574
1999: Cờng độ chuẩn của thép R
ac
đợc lấy ở giá trị thí nghiệm thấp nhất với các xác xuất
đảm bảo là 0,95. Thanh thép có giá trị giới hạn thử là giới hạn chảy thực tế hoặc giới hạn
nóng chảy quy ớc
- Toàn bộ cốt thép đợc chở đến công trờng đều đợc Nhà thầu xuất trình giấy chứng
nhận ghi rõ Nớc sản xuất, Nhà máy sản xuất, tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép, bảng
chỉ tiêu cơ lý đợc thí nghiệm cho lô thép sản xuất ra, nhãn hiệu và kích cỡ thép.

- Lấy mẫu thử nghiệm:
+ Mỗi loại đờng kính, mỗi loại mác thép, một lô thép đợc qui định là <=20Tấn.
+ Mỗi lô thép chở đến công trờng nếu có đầy đủ các chứng chỉ sẽ lấy 9 thanh làm
thí nghiệm: 3 mẫu kéo, 3 mẫu uốn, 3 mẫu thí nghiệm hàn. Khi thí nghiệm phải có sự
giám sát của TVGS, kết quả thí nghiệm phải đợc TVGS chấp thuận mới đợc thi công.
- Cốt thép dùng trong bê tông phải tuân theo các quy định sau:
+ Cốt thép phải có bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám dính vào,
không có vẩy sắt và không đợc sứt sẹo.
+ Cốt thép bị bẹp, bị giảm tiết diện mặt cắt do cạo dỉ, làm sạch bề mặt hoặc do
nguyên nhân khác gây nên không đợc vợt quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính.
+ Cốt thép cần đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu,
đờng kính, chiều dài và ghi mã hiệu để tiện sử dụng. Trờng hợp phải xếp cốt thép ngoài
trời thì phải kê một đầu cao và một đầu thấp trên nền cứng không có cỏ mọc. Đống cốt
thép phải đợc kê cao cách mặt nền ít nhất là 30cm.
+ Đối với cốt thép kéo nguội (Hoặc cốt thép dùng cho ứng suất trớc) thì phải đợc
giữ trong nhà kho kín, khô ráo.
+ Dây thép dùng để buộc phải là loại dây thép mềm với đờng kính nhỏ nhất là 0,6
mm hoặc thép đàn hồi trong trờng hợp cần thiết để tránh sai lệch cốt thép trong khi đổ bê
tông.
+ Tất cả cốt thép phải đợc bảo vệ tránh h hỏng bề mặt hoặc h hỏng mang tính cơ
học, tránh gỉ hoặc các nguyên nhân khác kể từ khi nhập hàng cho tới khi lắp đặt cốt thép.
Cốt thép lu kho tại công trờng phải đặt trên sàn gỗ hoặc không đợc đặt trực tiếp trên mặt
đất, cốt thép phải đợc che kín
+ Khi đem ra sử dụng, cốt thép không đợc bị nứt, không bị ép mỏng bẹt đi hoặc bị
bám bụi, hoen gỉ, bị rỗ, có dính sơn, dầu, mỡ hay các tạp liệu ngoại lai khác bám vào.
4. Nớc:
- Nớc dùng để thi công phải là nớc sạch không lẫn dầu, muối, axít, kiềm, đờng, thực
vật hoặc các chất có hại khác cho bê tông.
- Nhà thầu sẽ làm các thí nghiệm nguồn nớc để trình Chủ đầu t (Hay Kỹ s t vấn), N-
ớc phải đợc kiểm tra thờng xuyên trong quá trình sử dụng, nếu phải thay đổi nguồn nớc

thì Nhà thầu sẽ làm lại thí nghiệm để trình lại Chủ đầu t.
- Nớc dùng để thi công các hạng mục công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Hàm lợng muối không vợt quá 3,0 g/lít
+ Độ PH phải lớn hơn 4.
+ Hàm lợng Sunphat SO
4
không vợt quá 1% trọng lợng.
* Biện pháp tích trữ nớc thi công trong mùa khô: Nớc dùng trong thi công là n-
ớc sạch không có các tạp chất hay chất gây hại, nớc đợc chở về công trờng bằng xe téc.
Trong mùa khô Nhà thầu sẽ tích trữ nớc thi công trong các thùng chứa, téc nớc để lấy
nớc thi công. Nếu thiếu thì dùng nớc giếng khoan để thi công.
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
18
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
5. Vật liệu cấp phối đá dăm:
Vật liệu cấp phối đá dăm phải phù hợp đúng theo thiết kế quy định, phù hợp với tiêu
chuẩn 22TCN 334-06
- Vật liệu chi chở đến công trình yêu cầu phải thí nghiệm các chỉ tiêu sau :
Thành phần hạt của CPĐD
Kích cỡ lỗ sàng
vuông (mm) Tỷ lệ % lọt qua sàng
Dmax = 37,5mm Dmax = 25mm Dmax -19mm
50 100 - -
37.5 95 - 100 100 -
25 - 7- 90 100
19 58 - 78 67 - 83 90 - 100
9.5 39 - 59 49 - 64 58 - 73
4.75 24 - 39 34 - 54 39 - 59
2.36 15 - 30 25 - 40 30 - 45

0.425 7 - 19 12 - 24 13 - 27
0.075 2 - 12 2 - 12 2 - 12
- Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD :

Các chỉ tiêu kỹ thuật CPĐD loại II CPĐD loại I
1. Chỉ tiêu Los - Angeles(thí nghiệm theo 22 TNC 3185-04),%
L.A
40 35
2. Chỉ tiêu Atteberrg (thí nghiệm theo AASHTO T89-02
Giới hạn chảy WL
35% 25%
Chỉ số dẻo Ip
6% 6%
3. Chỉ số PP = Chỉ số dẻn Ip x % lợng lọt qua sàng 0.075mm
PP
60 45
4. Chỉ têu CBR (thí nghiệm theo 22TCN 332-06)
Không quy định
100 với K=0.98, ngâm
trớc 96 giờ, %
5. Hàm lợng hạt thoi dẹt (thí nghiệm theo TCVN 1772-87)
15% 15%
6. Độ chặt đầm nén (Kyc), % (theo 22 TCN 333-06)
0.98 0.98
+ Cấp hối loại Dmax=37.5mm thích hợp cho lớp móng dới.
+ Cấp hối loại Dmax=255mm thích hợp cho lớp móng trên.
+ Cấp hối loại Dmax=19mm thích hợp cho việc bù vênh và tăng cờng trên kết cấu
mặt đờng cũ.
6. Nhựa đờng dùng cho bê tông nhựa:
- Nhựa đờng dùng cho bê tông nhựa nóng và mặt đờng láng nhựa là loại nhựa đặc 60/70

. Nhà thầu dùng nhựa của hãng Caltex hoặc hãng tơng đơng đảm bảo tiêu chuẩn dùng
cho đờng ôtô 22 TCN 279 2001 và 22 TCN 249 98 có các chỉ tiêu sau:
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Phơng pháp TN
1 Độ kim lún 0.1mm 60-70 22 TCN 63-84
2 Độ dãn dài ở 25
0
C, 5cm/phút Cm Min 100 22 TCN 63-84
3 Nhiệt độ hoá mềm
0
C 46-55 22 TCN 63-84
4 Nhiệt độ bắt lửa
0
C Min 230 22 TCN 63-84
5 Độ kim lún của nhựa sau khi đun
ở 163
0
C trong 5 giờ so với độ kim
% Min 75 ASTM D6/D5
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
19
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
lún ở 25
0
C
6 Lợng tổn thất sau khi đun ở 163
0
C
trong 5 giờ
Max 0.5 AASHTO T47-83

7 Lợng hoà tan trong C
2
CL
4
% Min 99 ASTM D2042-81
8 Khối lợng riêng ở 25
0
C G/cm
3
1-1.05
AASHTO T228-90
- Trớc khi sử dụng nhựa phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của Nhựa (Do nơi sản
xuất và phòng thí nghiệm cung cấp).
- Mỗi lô nhựa gửi đến công trờng phải kèm theo giấy chứng nhận của nhà chế tạo và
một bán báo cáo thí nghiệm lô hàng, thời gian gửi hàng, hoá đơn mua, trọng lợng tịnh
và các kết quả thí nghiệm, các chỉ tiêu qui định trong 22 TCN 249 98. Mãu của
mỗi lô đợc trình lên Chủ đầu t, TVGS ít nhất 28 ngày trớc khi sử dụng lô hàng.
7. Đá dăm dùng cho bê tông nhựa:
- Đá dăm sử dụng cho bê tông nhựa phải có thành phần hạt tuân theo bảng tiêu chuẩn
sau:
TT
Các chỉ tiêu Lớp mặt
Phơng pháp TN
Lớp trên Lớp dới
Cờng độ nén (DaN/cm
2
), không d-
ới:
- Đá dăm nghiền từ đá Macma
- Đá dăm nghiền từ đá trầm tích

1000
800
800
600
TCVN 1771-87
TCVN 1772-97
Độ mài mòn Los-Angeles không
vợt quá:
25 35 AASHTO-96
8. Bột khoáng:
Bột khoáng đợc nghiền từ đá Các-bô-nát sử dụng cho bê tông nhựa có tiêu chuẩn kỹ
thuật sau:
TT Các chỉ tiêu Giả trị Phơng pháp TN
- Thành phần hạt % theo khối lợng:
+ Dới 1.25 mm
+ Dới 0.315 mm
+ Dới 0.071 mm
100
>= 90
>= 70
22 TCN
58-84
- Độ rỗng % theo thể tích <= 35 22 TCN
58-84
- Độ nở % của mẫu làm từ hỗn hợp bột
khoáng và nhựa
<= 25 22 TCN
63-90
- Độ ẩm theo % khối lợng <= 1 22 TCN
63-90

- Khả năng hút nhựa của bột khoáng (L-
ợng bột khoáng có thể hút 15g nhựa 60/70)
>= 40g NFP 98-
256
Khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng
10
0
<=TNDM<=
10
0
(2)
22 TCN
279-01
* Cát dùng SX bê tông nhựa:
- Cát dùng trong việc chế tạo bê tông nhựa dùng cát thiên nhiên .
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
20
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
- Cát thiên nhiên có mô đun độ lớn (Mk) >2. Trờng hợp (Mk) <2 thì phải trộn thêm
cát hạt lớn. Xác định theo TCVN 342 86.
- Hệ số đơng lợng cát (ES) của phần hạt 0 - 4,75mm trong cát thiên nhiên phải lớn
hơn 80. Xác định theo ASTM D2419 79 (91).
- Lợng bụi, bùn sét không đợc quá 3% .
- Cát dùng trong bê tông nhựa không đợc phép lẫn tạp chất hữu cơ. Xác định theo
TCVN 343,344,345-86.
9.Ván khuôn:
- Tuỳ thuộc tính chất công việc và kết cấu mà ta có thể sử dụng là ván khuôn thép hay
ván khuôn gỗ. Đối với ván khuôn đúc cống tròn D1,0 và D1,5 Nhà thầu sử dụng ván
khuôn thép định hình; với các hạng mục bê tông khác Nhà thầu có thể sử dụng ván khuôn

thép hoặc gỗ.
- Với ván khuôn gỗ: thì sử dụng loại có chiều dày 2,5cm 3cm (Gỗ đợc dùng làm
ván khuôn là gỗ nhóm 6). Ván khuôn đợc gia công ghép thành từng tấm phù hợp với kích
thớc của kết cấu, bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông cần phải đợc bào nhẵn. Dùng các
loại gỗ xẻ 3cm x 4xm, 4cm x 6cm hoặc có thể lớn hơn để làm nẹp ngang, nẹp đứng và
thanh chống xiên.
- Ván khuôn phải đợc ghép kín, khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ bê tông.
Ván khuôn cần đợc gia công, lắp dựng phải đúng hình dáng và kích thớc của cấu kiện
theo thiết kế.
- Các tấm ván khuôn cần phải đợc rửa sạch trớc khi đổ bê tông. Bề mặt ván khuôn
tiếp xúc với bê tông cần phải đợc vệ sinh và đợc tới nớc ớt hoàn toàn trớc khi đổ bê tông.
- Để dễ dàng trong việc tháo dỡ ván khuôn thì trớc khi lắp đặt, ván khuôn cần phải
đợc bôi trơn phần bề mặt các tấm ván bằng dầu thải.
- Yêu cầu ván khuôn phải ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng và
áp lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng nh tải trọng sinh ra trong quá trình thi
công. Đồng thời dễ tháo lắp không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê
tông.
10. Đá hộc:
- Đá hộc phải đảm bảo yêu cầu độ đặc, không bị rạn nứt, không có gân thớ, không
bị phong hoá, các bề mặt phải tơng đối bằng phẳng và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Đảm bảo cờng độ nén tối thiểu không ít hơn 800 Kg/cm
2
.
+ Trọng lợng riêng tối thiểu không ít hơn 2400 Kg/cm
3
+ Chiều cao, chiều rộng và chiều dài theo qui định của thiết kế, nếu không qui định thì
kích thớc của viên đá nhỏ nhất là 15cm. đá không lồi lõm, dính bụi bẩn.
+ Đá trớc khi đa vào sử dụng phải đợc vệ sinh sạch sẽ.
11. Đá dăm dùng cho bê tông:
Đá dăm dùng cho bê tông phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 1771-1986 Cát, đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng
- TCVN 1772-1986 Cát, đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng-phơng pháp thử
+ Cờng độ của đá dăm phải đạt nén tối thiểu 800 Kg/cm
2
+ Hàm lợng của hạt thử dẹt 3,5% theo khối lợng.
+ Hàm lợng của hạt mềm yếu 10% theo khối lợng.
+ Hàm lợng sét, bùn, bụi 0,25% theo khối lợng.
* Đá phải đồng nhất, sạch, không có tạp chất, đất hữu cơ, kali và các chất có hại khác.
12. Đất đắp: nh nêu ở phần thi công đắp đất nền đờng nêu ở phần sau.
c. Biện pháp đảm bảo chất lợng vật liệu:
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
21
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
- Mọi vật liệu trớc khi đa vào công trờng đều phải làm thí nghiệm hoặc có chứng chỉ
chất lợng, chủng loại, nhãn mác theo tiêu chuẩn hiện hành và phải trình kết quả thí
nghiệm, chứng chỉ cho TVGS và chủ đầu t. Khi đợc TV giám sát , Chủ đầu t chấp thuận
thì mới đa vào thi công.
- Vật liệu đợc bảo quản trong điều kiện tốt nhất tại công trờng nh trong nhà kho, bãi
tập kết có mái che, nhất là vật liệu đá dăm dùng cho mặt đờng láng nhựa .
- Trong suốt quá trình thi công, thờng xuyên tiến hành thí nghiệm kiểm tra các chỉ
tiêu cơ lý, thành phần, chất lợng vật liệu để có thể đề ra đợc biện pháp thi công thích hợp.
- Để kiểm định chất lợng vật liệu Nhà thầu đã ký Hợp đồng với Công ty t vấn khảo sát
thiết kế xây dựng Bộ quốc phòng để làm công tác thí nghiệm cho công trình này.
3. Trình tự thi công các hạng mục chủ yếu:
- Căn cứ vào các yêu cầu của quy trình, quy phạm chuyên ngành, đặc biệt chú ý an
toàn cho ngời và các thiết bị trên đờng, trên công trờng.
- Căn cứ vào đặc điểm hiện trạng và quy mô, tính chất xây dựng công trình, nhà
thầu tiến hành thi công công trình theo các bớc chủ đạo nh sau:
+ Bớc 1: Công tác chuẩn bị hiện trờng.

+ Bớc 2: Thi công hệ thống cống thoát nớc.
+ Bớc 3: Thi công nền đờng, công trình phòng hộ .
+ Bớc 4: Thi công hệ thống rãnh thoát nớc.
+ Bớc 5: Thi công móng, mặt đờng.
+ Bớc 6: Thi công hệ thống an toàn giao thông.
+ Bớc 7: Hoàn thiện và nghiệm thu bàn giao công trình đa vào sử dụng.
4. Tiến độ thi công:
a. Cơ sở lập:
- Dựa vào quy mô, tính chất công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Dựa vào cơ sở lập biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công công trình của nhà thầu.
- Tuân thủ theo các yêu cầu quy trình, quy phạm thi công hiện hành của Nhà nớc.
b. Tiến độ thi công cụ thể nhà thầu lập là: 23 tháng.
(Có bảng tiến độ thi công chi tiết kèm theo).
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
22
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
* Biện pháp thi công chi tiết
I. Các căn cứ để lập biện pháp thi công:
- Biện pháp thi công đợc lập trên cơ sở sau:
+ Các Hồ sơ, bản vẽ thiết kế do Công ty CPTV xây dựng công trình giao thông 2 -
Tổng công ty t vấn thiết kế GTVT lập.
+ Các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
+ Năng lực thiết bị, máy móc, nhân lực, khả năng thi công và kinh nghiệm thi công
các công trình tơng tự của Nhà thầu.
II. biện pháp thi công cụ thể các hạng mục công trình
1-/ Công tác chuẩn bị:
1-1/ Công tác thiết kế bản vẽ thi công, lập phòng thí nghiệm
hiện trờng:
- Sau khi nhận đợc thông báo trúng thầu, Nhà thầu sẽ thơng thảo và ký Hợp đồng với

chủ đầu t.
- Ký hợp đồng chính thức với Công ty CP t vấn ĐTvà XD Nghĩa Lĩnh để triển khai
thiết kế BVTC, trình t vấn giám sát và chủ đầu t phê duyệt. Khi đợc chấp thuận thì mới áp
dụng vào để thi công.
- Ký hợp đồng chính thức với Công ty cổ phần An Sinh để thành lập và xây dựng
Phòng thí nghiệm hiện trờng. Dự kiến vị trí đặt văn phòng thí nghiệm hiện trờng gần văn
phòng chính của Nhà thầu tại Km71+900 phía bên trái tuyến. Sau khi chuẩn bị xong
Phòng thí nghiệm hiện trờng thì sẽ mời TVGS, chủ đầu t kiểm tra và nghiệm thu, ra văn
bản chấp nhận phòng thí nghiệm hiện trờng của Nhà thầu, khi đó phòng thí nghiệm hiện
trờng của Nhà thầu chính thức đi vào hoạt động phục vụ cho công trình.
+ Sau khi ký Hợp đồng với chủ đầu t, Nhà thầu sẽ nhận bàn giao mặt bằng và tiến
hành đo đạc từ các mốc đợc giao để kiểm tra nền đờng tự nhiên. Nội dung đo đạc bao
gồm: Khảo sát lại cao độ, kích thớc hình học, xem có sự thay đổi giữa đờng đen thực tế và
trong thiết kế hay không để báo cáo chủ đầu t, TVGS.
1-2/ Công tác chuẩn bị hiện trờng:
- Thành lập Ban điều hành, huy động máy móc thiết bị đến chân công trình. Nhà thầu
sẽ tập kết thiết bị thi công vào công trờng ngay khi có lệnh khởi công và đầy đủ theo đúng
kế hoạch tiến độ của dự án.
- Xây dựng văn phòng Ban điều hành, phòng thí nghiệm hiện trờng, Dự kiến đặt tại
Km71+900 phía bên trái tuyến. Dự tính Ban điều hành của Nhà thầu sẽ bố trí văn phòng
làm việc chung, phòng chỉ huy, phòng ở của tổ kỹ thuật và các bộ phận khác, phòng ăn,
bếp, 1 phòng thí nghiệm.
- Xây dựng lán trại công trờng, bãi tập kết xe máy, kho bãi tập kết vật liệu và sản xuất
cấu kiện. Dự kiến Nhà thầu sẽ bố trí lán trại công trờng các mũi nh sau:
+ Mũi 1 ở Km71+900 phía bên trái tuyến.
+ Mũi 2 ở Km71+900 phía bên trái tuyến.
- Liên hệ với các cơ quan sở tại tại địa phơng để đăng ký tạm trú, tạm vắng cho tất cả
nhân khẩu.
-Tiến hành khảo sát để lấy mẫu vật liệu đem thí nghiệm trình TVGS. Khi đợc phê
duyệt thì có thể ký kết hợp đồng mua, khai thác vật t, vật liệu ngay.

- Dấu cọc tim, cọc mốc cao độ ra khỏi mặt bằng thi công để có thể khôi phục lại khi
cần thiết tránh ảnh hởng của xe máy thi công. Tất cả các mốc chính đợc đúc bằng cọc bê
tông và đánh số, ký hiệu và bảo vệ chắc chắn cho đến khi thi công xong công trình. Chú ý
các mốc này phải đợc đặt tại các vị trí đảm bảo tính bền vững, không bị lún, chuyển vị và
thuận tiện cho việc đo đạc, dễ khôi phục
- Bộ phận trắc đạc luôn thờng trực trên công trờng để theo dõi, kiểm tra tim mốc công
trình trong suốt thời gian thi công.
2. Thi công hệ thống cống thoát nớc.
* Khái quát.
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
23
Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
- Hệ thống cống thoát nớc trên tuyến chủ yếu là cống dốc về phía ta luy âm; do đó khi
thi công cống Nhà thầu đặc biệt chú ý đến biện pháp thi công phần hạ lu cống.
- Đối với cống thi công trên nền đào: Biện pháp thi công cống đợc tiến hành sau khi
đào nền đờng.
- Đối với cống thi công trên nền đắp: Biện pháp thi công cống đợc tiến hành trớc khi
đắp nền đờng.
- Đối với cống liền kè: Biện pháp thi công cống đợc tiến hành cùng với thi công kè.
* Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công cống .
Để đảm bảo giao thông trong quá trình thi công cống nhà thầu sẽ thi công từng nửa
cống một. Xung quanh phạm vi thi công và ở hai đầu hố đào, Nhà thầu sẽ bố trí các rào
chắn sơn trắng đỏ và biển báo công trờng, biển hạn chế tốc độ. Ban đêm có đèn cảnh báo
màu đỏ nhấp nháy để đảm bảo giao thông.
* Cống của Gói thầu gồm có :
+ Cống tròn D1,00m :17 cống
2.1.1. biện pháp Thi công các cống tròn BTCT:
2.1.1.1. Biện pháp thi công cống tròn đơn:
* Trình tự thi công 1/2 cống:Hạ lu thi công trớc, thợng lu thi công sau.

* Trình tự thi công 1/2 cống:
- Chuẩn bị ống cống.
- Phá dỡ cống cũ.
- Đào hố móng.
- Thi công lớp đá dăm đệm móng cống dày 10cm.
- Thi công móng cống bằng bê tông XM M150.
- Lắp đặt ống cống và xử lý mối nối.
- Thi công dán bao tải mối nối và quét nhựa đờng nóng chống thấm ống cống.
- Lấp đất , hoàn thiện.
- Thi công đầu cống, sân cống, hố tụ, tờng cánh bằng bê tông M150.
- Gia cố thợng (hạ) lu cống bằng đá hộc xây M100.
- Hoàn thiện.
* Trình tự thi công 1/2 cống còn lại đợc thực hiện tơng tự:
* Biện pháp thi công chi tiết:
Chuẩn bị ống cống:
- Các loại ống cống đợc Nhà thầu đúc ngay tại bãi đúc cấu kiện của nhà thầu tại
hiện trờng. Vật liệu, thiết bị, biện pháp thi công đúc cống Nhà thầu sẽ trình lên TVGS và
chủ đầu t trớc khi tiến hành thi công.
Trình tự:
. Chuẩn bị sân bãi đúc, vật liệu xi măng, cát, đá,
. Gia công cốt thép theo đúng bản vẽ thiết kế.
. Lắp ghép ván khuôn thép (Định hình theo bản vẽ thiết kế).
. Trộn và đổ bê tông cống: Dùng máy trộn BT 250L, máy đầm dùi 1,5KW.
. Tháo dỡ ván khuôn.
. Bảo dỡng bê tông tối thiểu 7 ngày, mỗi ngày tới nớc 3 lần.
. Chú ý: Phải đúc mẫu BT để kiểm tra chất lợng của BT ống cống (chi tiết nh nêu ở
mục 2.1.2- công nghệ thi công công tác bê tông, cốt thép và xây đá).
- Kiểm tra chất lợng vật liệu dùng để đúc ống cống(xi măng, cát, đá, ván khuôn).
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
24

Biện pháp thi công Gói thầu số 2: Km70+000-Km74+000
Dự án cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hoá - Cửa khẩu Pò Mã- tỉnh Lạng Sơn
- Trớc khi đa vào lắp đặt, mọi ống cống đều phải đợc kiểm tra theo các chỉ tiêu sau:
+ Kiểm tra bằng thí nghiệm ép 3 cạnh với tải trọng cực hạn theo tiêu chuẩn TCVN
372-2006. Thí nghiệm này đợc thực hiện không ít hơn 1% số ống cống.
+ Mặt trong và mặt ngoài của cống phải thẳng, nhẵn, toàn bộ đờng ống cống không
có vết rạn nứt, vết rỗ tổ ong, chỗ sứt hay bề mặt xù xì. Hình dạng bên ngoài không đợc
biến dạng và đầu nối phải chính xác.
+ Không đợc lộ cốt thép. Miệng cống không bị h hại, sứt vỡ gây khó khăn cho việc
thực hiện mối nối.
+ Sai số cho phép về kích thớc phải nằm trong quy định Quy trình thi công và
nghiệm thu cầu cống 22TCN159-86. Sai số cho phép cụ thể:
Tên bộ phận Độ sai lệch giới hạn
Chiều dài
(mm)
Đờng kính
(mm)
Độ cong
(mm)
Chiều dày
(mm)
Khuôn đúc 5 2.5 5 -
Cốt thép 5 +2 -
Thành ống cống -10; +5 10 - 5
+ Mỗi ống cống đều phải ghi rõ: Loại ống cống, đờng kính trong, ngày đúc, các kết
quả thí nghiệm, tên và ký hiệu bản vẽ điển hình.
Phá dỡ cống cũ: Bằng búa căn và máy xúc kết hợp với thủ công, vật liệu thải đợc
xúc lên xe vận chuyển đổ ra bãi thải qui định.
Thi công đào móng cống:
- Trớc tiên cán bộ kỹ thuật phải dùng máy kinh vĩ để kiểm tra định vị lại hớng tuyến,

cao trình đặt cống, tim cống.
- Nhà thầu sẽ thi công công tác đào đất hố móng bằng cơ giới kết hợp với lao động
thủ công hoàn thiện. Hố đào đặt cống đợc thực hiện bằng máy xúc có dung tích gầu
0.8m
3
/gầu đến cách cao độ thiết kế khoảng 15-20cm rồi cho nhân lực sửa sang và đào tiếp
đến cao độ thiết kế. Mục đích là để tránh ảnh hởng đến kết cấu nguyên trạng của nền. Bất
cứ phần nào bị xáo trộn Nhà thầu đều phải dùng đầm cóc hoặc lu mini để đầm chặt lại
theo yêu cầu của Chủ đầu t, TVGS.
- Máy xúc đứng trên đờng, đào đất đổ lên phơng tiện vận chuyển ra khỏi phạm vi thi
công. Một phần đất đào đợc giữ lại để tận dụng đắp trả sau này (Nếu đợc chấp thuận),
phần đất này đợc đổ dọc theo chiều dài hai bên hố móng nhng không đợc cản trở cho việc
thi công sau này. vị trí các đống tập kết cách mép rãnh ít nhất 1,5m để tránh sụt lở thành
hố móng.
- Trong khi thi công nếu gặp mạch nớc ngầm hoặc trời ma thì phải dùng máy bơm n-
ớc để đảm bảo bề mặt đáy móng luôn đợc khô ráo, tránh hiện tợng ứ đọng nớc làm ảnh h-
ởng đến chất lợng của nền móng và các công việc thi công tiếp theo.
- Trong khi thi công cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu căn cứ vào mặt cắt dọc, ngang của
tuyến đờng, mặt cắt dọc của tuyến cống để kiểm tra cao độ, độ dốc đáy móng đào. Kích
thớc hố đào phải đủ rộng để có mặt bằng thao tác lắp đặt ống, làm mối nối và tạo rãnh
thoát nớc. Mở mái ta luy 1/0.5.
- Trờng hợp cần thiết, nếu nền đất có hiện tợng cát chảy hay đất trợt sạt do gặp nền
đất không ổn định và ngậm nớc thì Nhà thầu sẽ sử dụng thanh chống, cọc chống và các
dụng cụ khác nhằm bảo vệ hố móng khỏi bị sạt lở trong suốt quá trình thi công. Hệ thống
chống bao gồm: thanh chống dọc, ván chống ngang, thành văng.
- Nếu đào đến cao độ đặt đế cống mà đất nền vẫn yếu thì phải xin ý kiến của Chủ đầu
t để có thể dùng biện pháp thay đất.
- Yêu cầu công tác thi công đào móng cống phải đợc tiến hành trớc khi đắp nền đờng.
Hố móng đợc đào thẳng , đúng hớng và cao độ ghi trong bản vẽ
- Yêu cầu hố móng sau khi đào là: Hố móng phải đảm bảo đúng hớng tuyến, kích th-

ớc hình học, độ dốc và cao độ đáy móng theo thiết kế. Đáy móng phải đợc đầm chặt theo
yêu cầu.
Nhà thầu: Công ty 17 Bộ Quốc phòng
25

×