Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu lao động của Công ty cổ phần dịch vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia Thanh Hóa sang thị trường Nhật Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.06 KB, 50 trang )

 

Để hoàn thành bài viết này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo ThS.
Phan Thu Giang – Bộ môn Kinh tế Quốc Tế - Khoa Thương Mại Quốc Tế - Trường
Đại học Thương Mại đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện đề tài này.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài này, em không thể quên công
lao giảng dạy của các thầy cô trường Đại học Thương Mại – những người đã dìu dắt
em trong suốt 4 năm học tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, các anh chị làm việc tại Công ty cổ phần dịch
vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia Thanh Hóa đã giúp đỡ em nhiệt tình trong thời
gian học tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

1
  !"#$!
1
 

2
  !"#$!
2
 

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu lao động xuất khẩu phân theo ngành nghề giai đoạn 2009 -
2012
Biểu đồ 3.2. Số lượng LĐXK sang Nhật Bản giai đoạn 2009 – 2012
Sơ đồ 2.1. Quy trình xuất khẩu lao động
Sơ đồ 3.1. Cấu trúc tổ chức CTCP dịch vụ XKLĐ và chuyên gia Thanh Hóa



  !!"! #$%&'(
1 LĐ Lao động
2 XKLĐ Xuất khẩu lao động
3 NKLĐ Nhập khẩu lao động
4 QLLĐ Quản lý lao động
5 LĐTB&XH Lao động, thương binh và xã hội
6 CTCP Công ty cổ phần
7 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
8 BHXH Bảo hiểm xã hội
9 NLĐ Người lao động
3
  !"#$!
3
 
&)*$%+,-./0/12
+3+34$&567!& !58(9:!;.
Ngày nay, với xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và trên thế giới, Việt
Nam đang trên đà đẩy mạnh các hoạt động kinh tế - chính trị nhằm tìm kiếm cho
mình một chỗ đứng vững chắc hơn trên trường quốc tế.
Hoạt động thương mại quốc tế hiện nay đang được đặc biết chú trọng bởi nó
mang lại cho nền kinh tế - xã hội nước ta những biến chuyển rõ rệt. Bên cạnh việc
đẩy mạnh các hoạt động xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản, may mặc, giày da
… thì hoạt động XKLĐ đang được chú trọng trong thời gian gần đây. XKLĐ góp
phần giải quyết các vấn đề mang tính vĩ mô của nền kinh tế như nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, giải quyết vấn đề việc làm đồng thời tạo thu nhập, nâng cao
tay nghề cho người lao động. XKLĐ cũng góp phần tăng thu ngoại tệ cho quốc gia
và tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc tế giữa nước ta với các nước.
Bên cạnh những kết quả đạt được đáng khích lệ, hoạt động XKLĐ của ta
cũng bộc lộ nhiều hạn chế cần phải được khắc phục để lĩnh vực này phát huy hơn
nữa thế mạnh sẵn có của đất nước. Đánh giá được tầm quan trọng của hoạt động

XKLĐ đối với nền kinh tế là vô cùng quan trọng nên việc nghiên cứu thực trạng, đề
ra các giải pháp thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu lao động là
vô cùng cần thiết.
Công ty cổ phần dịch vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia Thanh Hóa là
một trong những công ty hàng đầu về xuất khẩu lao động tại việt Nam. Qua thời gia
thực tập tại công ty, em lựa chọn đề tài: <=7&>7!&?59@ABC6!D&@CE(F9G$%
58(H$%!A5I7&J$KL5&MBC6!D&@CE(F9G$%;5&CAN$%(&($&O(
P($%!&L!Q)R$%&S!=$Tlàm đề tài khóa luận của mình. Với việc nghiên cứu
đề tài này, em sẽ làm rõ một số vấn đề lý luận về XKLĐ, thực trạng hoạt động
XKLĐ của công ty để từ đó tìm ra giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động XKLĐ của
CTCP dịch vụ XKLĐ và chuyên gia Thanh Hóa.
+3U3I$%VC($5>5$%&N$5WC!Q)X59YA3
XKLĐ được coi là một trong những lĩnh vực quan trọng hàng đầu của nền
kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, việc XKLĐ vào một số thị trường chính như: Hàn
Quốc, Nhật Bản, Đài Loan… đang gặp nhiều khó khăn do những quốc gia này đã
4
  !"#$!
 
có những chính sách nhằm tìm kiếm những lao động có tay nghề cao hơn. Nhận
thức được đây là khó khăn lớn trong hoạt động XKLĐ , đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu, luận văn tốt nghiệp đề cập đến vấn đề này như:
1. “ Hoàn thiện quy trình XKLĐ sang thị trường Nhật Bản tại CTCP nhân lực và
thương mại VINACONEX MEX “ – Tác giả: Lại thị Ánh Nguyệt, Luận văn tốt
nghiệp Khoa Thương mại quốc tế, Trường Đại học Thương Mại, 2009.
2. “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động sang thị trường Hàn Quốc của
công ty cổ phần cung ứng nguồn nhân lực Việt-Nhật ( VITECH )” – Tác giả: Phạm
thị Phương Chi, Khóa luận tốt nghiệp Khoa Thương mại quốc tế, Trường Đại học
Thương Mại, 2012.
3. “ Hoàn thiện quy trình xuất khẩu lao động tại công ty cổ phần SIMCO-Sông Đà” –
Tác giả: Dương Quỳnh Hương, luận văn tốt nghiệp Khoa Thương mại quốc tế,

Trường Đại học Thương Mại,2006.
Hầu như các công trình nghiên cứu đều đề cập đến vấn đề XKLĐ nhưng ở
nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau như: góc độ vĩ mô, góc độ kinh doanh, quản trị
doanh nghiệp. Đa phần đều nghiên cứu ở một thị trường nước ngoài rộng lớn mà
không tập trung thị trường cụ thể. Chính vì vậy em đã nghiên cứu đề tài: <=
7&>7!&?59@AZ[58(5H$%!A5I7&J$KL5&MZ[;5&CAN$%(&($&
O(P($%!&L!Q)R$%&S!=$T3 Do đó, công trình có nhiều tính mới so với các
công trình kể trên.
+3\3M594$&$%&N$5WC9:!;3
- %&'(: Căn cứ vào các lý luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu lao
động, khái niệm về xuất khẩu lao động, đặc điểm của hoạt động xuất khẩu lao động,
các hình thức xuất khẩu lao động,quy trình xuất khẩu lao động, làm nền tảng cho cơ
sở lý thuyết của đề tài. Bên cạnh đó, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty.
- %&)*: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu lao động
của công ty cổ phần dịch vụ XKLĐ và chuyên gia Thanh Hóa vào thị trường Nhật
Bản những năm trước đây để tìm ra những giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu lao
động của công ty sang thị trường này.
5
  !"#$!
 
+3]3^!)_$%$%&N$5WC3
Lĩnh vực XKLĐ khá rộng, liên quan đến nhiều đối tượng. Tuy nhiên, trong
phạm vi nghiên cứu của khóa luận , đề tài chỉ nghiên cứu một số vấn đề cơ bản liên
quan đến hoạt động xuất khẩu lao động của Công ty cổ phần dịch vụ xuất khẩu lao
động và chuyên gia Thanh Hóa.
+3`3a&bc$%&N$5WC.
- $+&,+ -.: nghiên cứu hoạt động xuất khẩu lao động của
Công ty cổ phần dịch vụ XKLĐ và chuyên gia Thanh Hóa sang thị trường Nhật

Bản.
- $+&,+ : đề tài thu thập và tổng hợp dữ liệu của CTCP
dịch vụ XKLĐ và chuyên gia Thanh Hóa trong giai đoạn 2009 – 2012.
+3d3a&)*$%7&>7$%&N$5WC.
Phương pháp nghiên cứu khóa luận được tổng hợp từ nhiều phương pháp
khác nhau.
- Khảo sát, tìm hiểu chi tiết tại Công ty cổ phần Dịch vụ XKLĐ và chuyên gia
Thanh Hóa để nắm được tình hình cơ bản của công ty , đặc điểm sản xuất kinh
doanh cũng như những thị trường mà công ty xuất khẩu
- Sử dụng phương pháp thống kê, các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp
từ các nguồn thông tin: báo chí, mạng internet, các báo cáo tài chính, báo cáo
thường niên của công ty… để đánh giá số liệu.
+3e3[ !56CD&O(ECS$.
Khóa luận chia làm 4 chương:
/0: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
/1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu lao động.
/2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu lao động của Công ty cổ phần xuất khẩu
lao động và chuyên gia Thanh Hóa sang thị trường Nhật Bản.
/3: Giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu lao động của Công ty cổ phần
dịch vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia Thanh Hóa sang thị trường Nhật Bản.
6
  !"#$!
 
&)*$%U,f#g/hijZ0[khj
U3+3G!P^D&>$lc5*m=$3

45'67: Là một bộ phận của dân cư gồm những người trong độ tuổi
lao động ( không kể những người mất khả năng lao động ) và những người ngoài độ
tuổi lao động nhưng thực tế có tham gia lao động.


867: Là hoạt động có mục đích, có ý thức của cong người nhằm thay
đổi các vật thể tự nhiên phù hợp với nhu cầu con người. Thực chất là sự vận động
của sức lao động trong quá trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Lao động cũng
chính là quá trình kết hợp của sức lao động và tư liệu sản xuất để sản xuất ra những
sản phẩm phục vụ nhu cầu con người. Có thể nói lao động là yếu tố quyết định cho
mọi hoạt động kinh tế.

,'67: Là tổng hợp thể lực và trí lực của con người trong quá trình
tạo ra của cải xã hội, nó phản ánh khả năng lao động của con người, là điều kiện
đầu tiên cần thiết trong quá trình lao động xã hội.
Trong nền kinh tế hàng hóa, sức lao động được coi là một loại hàng hóa đặc biệt.
Nó không chỉ có giá trị và giá trị sử dụng như các hàng hóa khác mà còn là một sản
phẩm có tư duy, có đời sống văn hóa tinh thần. Thông qua thị trường lao động, sức
lao động được xác định giá cả. Hàng hóa sức lao động cũng tuân theo quy luật cung
cầu của thị trường.
 .
Trong mỗi xã hội, nơi nào xuất hiện nhu cầu sử dụng lao động và có nguồn
lao động cung cấp, ở đó sẽ hình thành nên thị trường lao động. Trong nền kinh tế
thị trường, người lao động muốn tìm việc phải thông qua thị trường lao động.
'67: Là một lĩnh vực của nền kinh tế, bao gồm toàn bộ các
quan hệ lao động được xác lập trong lĩnh vực mua bán, trao đổi và thuê mướn sức
lao động. thị trường lao động bao gồm thị trường lao động trong nước và thị trường
lao động quốc tế.
7
  !"#$!
 
- '679: Là loại thị trường mà nguồn lao động có thể tự do
di chuyển từ nơi này đến nơi khác để bán sức lao động để bán sức lao động cho chủ
sử dụng lao động trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia.
- '67: là loại thị trường mà nguồn lao động có thể di chuyển

từ quốc gia này sang quốc gia khác để làm việc thông qua các thỏa thuận, các hiệp
định giữa các quốc gia trên toàn thế giới.
Trên thị trường lao động, mối quan hệ được xác lập giữa một bên là người lao
động và một bên là người sử dụng lao động. Cung – cầu lao động ảnh hưởng đến
tiền công lao động
- /:'67: là lượng lao động mà người thuê có thể thuê được ở mỗi mức giá
nhất định. Khi giá cả lao động tăng hoặc giảm sẽ làm cho nhu cầu về lao động giảm
hoặc tăng.
- /'67: Là lượng lao động mà người làm thuê có thể chấp nhận được ở mỗi
mức giá nhất định. Cung lao động có mối quan hệ tỷ lệ thuận với giá cả. Khi giá cả
tăng lượng cung lao động tăng và ngược lại.
!"#$%&'(
";<: Được hiểu là quá trình di chuyển lao động từ nước này sang
nước khác để tìm việc làm. Nếu xét theo khía cạnh dân số học thì xuất khẩu lao
động cũng là một quá trình di dân quốc tế. Do đó, việc đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài chính là tham gia vào quá trình di dân quốc tế.
)*+##,-./01
Đến nay, thế giới vẫn chưa có khái niệm chuẩn nào về xuất khẩ lao động. Vì
vậy chúng ta có thể hiểu xuất khẩu lao động thông qua khái niệm của tổ chức lao
động quốc tế như sau:
=>-?'67: Được hiểu là hoạt động kinh tế của một quốc gia thực
hiện việc cung ứng lao động cho một quốc gia khác trên cơ sở những hiệp định
hoặc hợp đồng có tính chất hợp pháp, được sự thống nhất giữa các quốc gia đưa và
nhận lao động.
Như vậy:
- @A7: XKLĐ là việc đưa người lao động ở Việt Nam sang làm việc tại
nước ngoài.
8
  !"#$!
 

- @ABC: XKLĐ là hoạt động đưa người lao động và các chuyên gia
Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
U3U3G!P^En!&CA !:BC6!D&@CE(F9G$%3
2#3-45./01
D=>-?'67'E767-#
Đây là mục tiêu số một của các nước xuất khẩu lao động. XKLĐ không chỉ là
giải pháp quan trọng nhằm giải quyết lao động tăng thêm mà còn thu được nhiều
ngoại tệ về nước. XKLĐ thực hiện chức năng kinh doanh, thực hiện mục tiêu lợi
nhuận của doanh nghiệp, đồng thời để thỏa mãn lợi ích kinh tế của người lao động
đi làm việc tại nước ngoài.
D=>-?'67'E67F>GH7#
Vì XKLĐ thực chất là xuất khẩu sức lao động, mà sức lao động luôn
ngắn với một người lao động cụ thể. Do vậy mọi chính sách XKLĐ phải gắn
với chính sách xã hội: chính sách BHXH, giải quyết việc làm sau khi hết hạn
hợp đồng, đầm bảo các cam kết trong hợp đồng được thực hiện đúng.
DEI6JG>-?K6<'EEI6LMN#
XKLĐ thực chất là xuất khẩu sức lao động không tắc khỏi người lao động.
Sức lao động bao gồm: trí tuệ, sức lực tiểm ẩn trong mỗi người lao động
-=>-?'67'EO)-JCEPQR'(+A.S4E9+EO)
S67T)UNSV,=86'676'E+NK
9P.
Ngày nay, trong cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế thì hầu như toàn bộ
hoạt động XKLĐ đều do các tố chức XKLĐ thực hiện trên cơ sở hợp đồng đã kí.
Đồng thời các tổ chức XKLĐ phải chịu trách nhiệm hòan tòan về kinh tế trong họat
động XKLĐ của mình. Các hiệp định các thỏa thuận song phương mà chính phủ
cam kết mang tính chất nguyên tắc, thể hiện vai trò của nhà nước ở tầm vĩ mô
D=>-?'67CR6RMR'JFSMM&N=8#
Trong lĩnh vực XKLĐ, lợi ích kinh tế của nhà nước là khoản ngoạitệ mà người
lao động gửi về nộp các khoản thuế. Lợi ích của các tổ chức lao động là các khoản thu
được chủ yếu là các loại chi phí giải quyết việc làm ở nước ngoài, còn lợi ích của người

lao động là khoản thu nhập thường cao hơn nhiều so với lao động trong nước.
9
  !"#$!
 
D=8'E676:M67#
Vì hoạt động xuất khẩu phụ thuộc nhiều vào các nước có nhu cầu nhập khẩu
lao động, do vậy cần phải có sự phát triển toàn diện các dự án đầu tư ở nước ngoài
đang và sẽ được thực hiện để xây dựng chính sách đầu tư và chương trình giáo dục
định hướng phù hợp và linh hoạt.
6+7./01
Hình thức xuất khẩu lao động là cách thức thực hiện việc đưa người lao động
đi làm có thời hạn ở nước ngoài do Nhà nước quy định.
o/,'67@UJC65-+9M&9E.
Đây là trường hợp các tổ chức kinh tế Việt nam được XKLĐ, tuyển dụng lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cung ứng lao động. Hình thức này tương
đối phổ biến và được thực hiện rộng rãi trong các năm vừa qua và những năm tới.
- '676'67@JC65W:T-U.XK9
ET6:9E#
Đây là hình thức doanh nghiệp tuyển lao động, chuyên gia Việt nam đi làm việc
ở nước ngoài để thực hiện hoạt động kinh tế với nước ngoài. Các doanh nghiệp Việt
nam trúng thầu, nhận khoán công trình ở nước ngoài hoặc đầu tư dưới hình thức liên
doanh, liên kết, chia sản phẩm hoặc các hình thức đầu tư khác ở nước ngoài.
Theo hình thức này, bên nước ngoài đặt hàng cho các công trình xây dựng, do
vậy doanh nghiệp trong nước phải đưa đi toàn bộ các đối tượng lao động gồm có kỹ
thuật, quản lý, chỉ đạo thi công và lao động trực tiếp sang nước ngoài làm việc. sau
khi công trình kết thúc thì cũng chấm dứt hợp đồng đối với người lao động. Vì thế
xuất khẩu lao động theo hình thức này thường không ổn định, tâm lý của người lao
động không ổn định, dễ chán nản và không tận tâm với công việc.
D@JC65'67QUU<T'67+9OY;%'
67K9E

Đây là hình thức phổ biến nhất hiện nay, hình thức này đòi hỏi đối tượng lao
động đa dạng tùy theo yêu cầu và mức độ phức tạp của công việc. Có những yêu
cầu của người nước ngoài đòi hỏi người có trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất,
kinh nghiệm quản lý, cũng có những yêu cầu chỉ cần người lao động có trình độ
giản đơn.
10
  !"#$!
 
Ngoài những hình thức đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài,
hình thức xuất khẩu lao động tại chỗ cũng đã trở nên phổ biến hơn ở Việt Nam.
Thông qua các tổ chức kinh tế trong nước, người lao động được cung ứng cho các
tổ chức kinh tế nước ngoài dưới những hình thức sau:
- Các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Các tổ chức, cơ quan ngoại giao tại Việt Nam.
8#94./01'#:;#<=>+#30#(
Xuất khẩu lao động là lĩnh vực kinh tế quan trọng đối với mỗi quốc gia, vai trò
đó lại thể hiện sâu sắc hơn đối với những nước đang phát triển như Việt Nam. Hoạt
động này mang lại lợi ích cho tất cả các bên: người lao động, doanh nghiệp và Nhà
nước của cả bên xuất khẩu và nhập khẩu lao động.
1#1#2#0#+9G>-?'67#
*  -#
DGóp phần giải quyết vấn đề việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế như hiện nay, rất nhiều nền kinh tế đang phải
đối mặt với nạn thất nghiệp, trong đó có Việt Nam. Xuất khẩu lao động mở ra con
đường giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động mỗi năm với mức thu nhập cao
hơn nhiều so với thu nhập trong nước.
- Xuất khẩu lao động đem lại nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia dưới dạng tiền
gửi về cho gia đình của các lao động, góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế,
rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.

- Xuất khẩu lao động mang lại thu nhập ngày càng cao, có vai trò ngày càng
quan trọng vào GDP của nước ta.
Z GH7#
oPhát triển nguồn nhân lực, nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn cũng
như hiểu biết văn hóa cho người lao động. Giảm chi phí đào tạo nghề trong nước,
tạo điều kiện cho lao động làm việc chuyên nghiệp trong môi trường quốc tế.
- Thực hiện tốt công tác xuất khẩu lao động sẽ tạo công ăn việc làm ổn định
cho người lao động, từ đó làm giảm tệ nạn xã hội do thất nghiệp gây ra.
*  N6#
Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác trong lĩnh vực xuất khẩu lao động là vô
cùng quan trọng. Từ đó, quan hệ giữa nước cung ứng lao động và nước tiếp nhận
11
  !"#$!
 
lao động sẽ trở nên gắn bó hơn, tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nước. Trên cơ
sở hiểu nhau hơn, các quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, pháp luật
cũng được mở rộng… làm tiền đề cho sự phát triển hai bên cùng có lợi giữa các
quốc gia.
1#1#2#1#+9WC-?'67#
Quốc gia nhập khẩu lao động thu được những lợi ích đáng kể như:
- Cung cấp đủ số lao động bù đắp vào các ngành thiếu hụt , góp phần khai thác có
hiệu quả tiềm năng của đất nước.
- Mở rộng quan hệ hợp tác và uy tín đối với nước có lao động, khai thác kinh
nghiệm, kiến thức, tác phong lao động và cung cách quản lý của nước khác, mở
rộng nhu cầu thị trường trong nước.
- Giải quyết nhu cầu lao động, đặc biệt là trong các lĩnh vực mà lao động địa phương
ít tham gia tại nước tiếp nhận lao động.
1#1#2#2#+9;NCG>WC-?'67#
Xuất khẩu lao động là một hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nếu thực
hiện hiệu quả sẽ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp.

- Tạo công ăn việc làm cho cán bộ nhân viên trong công ty.
- Tạo nguồn thu cho doanh nghiệp.
- Duy trì và phát triển công ty.
- Tạo uy tín cho doanh nghiệp.
1#1#2#3#+9'67#
- Người lao động tham gia vào hoạt động xuất khẩu lao động có điều kiện kiếm
thêm thu nhập, góp phần cải thiện mức sống của bản thân và gia đình.
- Người lao động có cơ hội tiếp thu, học hỏi những kỹ năng, kinh niệm làm
việc, nâng cao trình độ tay nghề , có thể tự tạo việc làm sau khi về nước.
U3\3.CA!Qp$&BC6!D&@CE(F9G$%3
Hoạt động xuất khẩu lao động được diễn ra một cách hợp pháp, gồm nhiều
khâu phức tạp, liên quan mật thiết với nhau. Muốn nâng cao hiệu quả của hoạt động
này cần thiết phải thực hiện hiệu quả từng công đoạn của quy trình XKLĐ.
Nghiên cứu nội dung của xuất khẩu lao động chính là nghiên cứu về các bước
thực hiện trong quy trình xuất khẩu lao động. Khi thực hiện quy trình này, các
doanh ngiệp cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về xuất khẩu
lao động và thỏa mãn một số yêu cầu của đối tác XKLĐ.
12
  !"#$!
Doanh nghiệp Việt
Tìm kiếm thị trường đối tác Doanh nghiệp nước ngoài
Ký kết thỏa thuận hợp tác
Ký kết hợp đồng XKLĐ
Tuyển chọn lao động
Đào tạo giáo dục định hướng
Tổ chức khám tuyển
Tuyển chọn lao động
Tổ chức đưa ra sân bay quốc tế
Tổ chức quản lý lao động ở nước ngoài
Tổ chức tiếp nhận lao động trở về

Tổ chức tiếp nhận lao động
Tổ chức trao trả lao động hết hạn hoặc buộc phải về nước
Tái xuất ( được ký tiếp hợp đồng tại nước khác )
Chính phủ Việt
Chính phủ nước ngoàiKý hiệp định hợp tác xuất khẩu lao động
 
Dưới đây là sơ đồ quy trình xuất khẩu lao động của nước ta.
*9qU3+3.CA!Qp$&BC6!D&@CE(F9G$%
[45/%R'('67E9\]7'67MGH7^
13
  !"#$!
 
7-0#(-?0#+ 
Các quốc gia, các tổ chức tham gia XKLĐ tìm hiểu về các tị trường có nhu
cầu sử dụng lao động, đánh giá các điều kiện làm việc, điều kiện ăn ở, sinh hoạt,
tìm hiểu phong tục tập quán, luật pháp về xuất khẩu lao động của các nước tiếp
nhận lao động xuất khẩu.
Các quốc gia, các tổ chức tham gia xuất khẩu lao động cũng phải xác định
đúng đắn khả năng cung ứng lao động của mình. Khả năng cung ứng lao động nếu
được đánh giá tốt sẽ tạo tiền đền cho các bước tiếp theo của quá trình xuất khẩu lao
động được hiệu quả.
Trong giai đoạn này, doanh nghiệp có thể quan tâm đến việc lựa chọn hình
thức xuất khẩu lao động phù hợp. Khi lựa chọn hình thức xuất khẩu lao động có thể
căn cứ vào nhu cầu của các nước tiếp nhận lao động.
=@'#+?0A0(B>
* 8)6U.
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng lao động của nước nhập khẩu, khả năng cung ứng
của doanh nghiệp và những đánh giá về quốc gia xuất khẩu lao động để lựa chọn
đối tác cho phù hợp.
Doanh nghiệp làm công tác XKLĐ đóng vai trò như chiếc cầu nối giữa lực

lượng lao động trong nước và thị trường nhập khẩu sức lao động bên ngoai. Do đó,
lựa chọn đối tác phù hợp chính là khâu quan trọng nhất của cả quá trình.
Z(-JC65#
Sau khi lựa chọn được đối tác và trên cơ sở đàm phán của hai bên, hợp đồng
XKLĐ được ký kết
- Hợp đồng XKLĐ là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp với
người lao động, với doanh nghiệp với người sử dụng lao động nước ngoài, giữa
người sửa dụng lao động nước ngoài với người lao động về quyền, nghĩa vụ của các
bên trong việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Khi hoạt động XKLĐ
được ký kết sẽ làm phát sinh quan hệ lao động giữa người lao với doanh nghiệp
XKLĐ, giữa doanh nghiệp Việt nam và bên nước ngoài hoặc giữa người lao động
với doanh nghiệp nhân thầu, nhận khoán công trình hoặc doanh nghiệp đầu tư ở
14
  !"#$!
 
nước ngoài có sử dụng lao động Việt nam, hoặc giữa người lao động và sử dụng lao
động ở nước ngoài.
- Hợp đồng cung ứng lao động phải phù hợp với phát luật Việt nam, phát luật
nước ngoài tiếp nhận người lao và có những nội dung chính sau:
+ Thời hạn của người lao động
+ Số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài, giới tính, sức khỏe,
nghành nghề, công việc phải làm.
+ Địa điểm làm việc
+ Điều kiện, môi trường làm việc
+ Số giờ làm việc, giờ nghỉ ngơi
+ An toàn và bảo hộ lao động
+ Tiền lương, tiền công, các chế độ khác, thưởng, tiền làm thêm giờ
+ Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt
+ Chế độ khám bệnh, chữa bệnh
+ Chế độ bảo hiểm xã hội

+ Điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường
các thiệt hại
+ Trách nhiệm trảchi phi, giao thông từ Việt nam sang nước ngòai và ngược lại
+ Tiền môi giới nếu có
+ Trách nhiệm của các bên khi người lao động bị chết trong thời gian làm
việc ở nước ngoài
+ Giải quyết tranh chấp, trách nhiệm giúp người lao động gửi tiền về nước
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có các nội
dung cụ thể, phù hợp với nội của hợp đồng cung ứng lao động. Các thỏa thuận về
tiền mô giới, tiền dịch vụ, tiền kí quỹ của người lao động phải như trong hợp đồng
lao động.
3@
Việc tuyển chọn lao động chỉ được thực hiện sau khi doanh nghiệp đăng
thông báo tuyển dụng. tuyển chọn lao động trải qua hai giai đoạn chính: sơ tuyển và
phỏng vấn tuyển chính thức.
Z_#
15
  !"#$!
 
Người lao động trước tiên phải đạt các tiêu chuẩn theo như yêu cầu trong
thông báo tuyển dụng lao động của công ty. Trong mỗi ngành nghề khác nhau, đối
tác nước ngoài sẽ có những yêu cầu về người lao động cũng khác nhau. Tuy vậy,
vẫn có những chuẩn mực nhất định cho người lao động trong vòng sơ tuyển như:
+ Học vấn: Chuẩn mực này xác định khả năng tiếp thu của người lao động,
Thông thường, người có trình độ học hết bậc phổ thông trung học sẽ có khả năng
tiếp thu tốt hơn người học hết bậc trung học cơ sở.
+ Sức khỏe: Là các tiêu chuẩn cụ thể về sức khỏe như: Chiều cao, cân nặng,
ngoại hình và các yêu cầu riêng theo từng ngành nghề: ví dụ: người làm nghề điện
thì mắt không mù màu.
+ Nghề nghiệp: Chuẩn mực này bao gồm: trình độ tay nghề và thâm niên

nghề nghiệp
+ Phẩm chất đạo đức: Đây là một chuẩn mực nhằm xác định rõ nhân thân
của từng người lao động. Người lao động có phẩm chất đạo đức tốt, khi gặp những
khó khăn trong công việc họ đều vững vàng tìm cách vượt qua, họ có ý thức kỷ luật
tốt, có trách nhiệm cộng đồng cao.
* $`+>_F,#
Là doanh nghiệp XKLĐ phỏng vẫn trực tiếp đã qua sơ tuyển, xem xét, đánh
trình độ văn hóa, phẩm chất đạo đức phù hợp với yêu cầu của đồi tác nước ngoài.
C5?#+$D;#,> #
Sau khi tuyển chọn lao động xong, doanh nghiệp tiến hành đào tạo và giáo dục
hướng nghiệp cho người lao động nhằm nâng cao cả về kiến thưc lẫn tay nghề cho
người lao động.
Hoạt động đào tạo, hướng nghiệp cho người lao động rất được quan tâm. Nếu
đào tạo tốt, người lao động sẽ có cơ hội đáp ứng tốt hơn những đòi hỏi của nước
nhập khẩu lao động, cũng là tiền đề khẳng định chất lượng lao động Việt Nam trên
thị trường lao động quốc tế.
U3\3`3E#8#<F>G:C&+G
Khi có kế hoạch xuất cảnh, người lao động được thông báo đến địa điểm tập
trung để hoàn thành các thủ tục chuẩn bị xuất cảnh. Khi làm thủ tục xuất cảnh tại
16
  !"#$!
 
cửa khẩu người lao động phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị sử dụng và có visa hợp
lệ (visa E9).
* Người lao động không được phép xuất cảnh trong những trường hợp sau:
- Sử dụng hộ chiếu không có giá trị sử dụng để xuất cảnh (hộ chiếu đã báo mất
hoặc hết hạn sử dụng).
- Bị cấm xuất cảnh (do đang thụ lý án hoặc bị quản thúc tại địa phương, )
Các doanh nghiệp xuất khẩu lao động cần cần tìm hiểu, cập nhật các thông tin về
thủ tục xin Visa nhập cảnh và quá cảnh vào Nhật Bản để tiết kiệm thời gian và chi

phí cho người lao động và doanh nghiệp
)H #<%I&'(
Sau khi đã hoàn thiện hết các thủ tục cho người lao động, và đã mua vé máy
bay, doanh nghiệp tiến hành tổ chức cho người lao đông ra sân bay quốc tế để sang
nước ngoài làm việc. Thời gian từ khi làm hồ sơ tới khi đi là thời gian rất quan trọng
đối với người lao động, thời gian này có thể ảnh hưởng tới uy tín của doanh nghiệp
xuất khẩu nếu thời gian quá lâu. Chính vì vậy mà doanh nghiệp cần chú trọng các
khâu làm hồ sơ, thủ tục giấy tờ cho người lao động trong thời gian ngắn nhất, đảm
bảo uy tín cho người đi xuất khẩu lao động.
JKGAL;C#
Doanh nghiệp XKLĐ có trách nhiệm lập danh sách lao động gửi cơ quan đại
diện Việt Nam tại nước sở tại, cục quản lý lao động ở nước ngoài chậm nhất là 5
ngày kể từ ngày đưa lao động đi.
Doanh nghiệp phải quản lý và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động
trong thời gian làm việc theo hợp đồng ở nước ngoài. Những vấn đề về lao động
vượt quá thẩm quyền của doanh nghiệp thì báo cáo bằng văn bản với cơ quan quản
lý doanh nghiệp đồng thời gửi cơ quan đại diện Việt Nam tại nước sở tại, cục quản
lý lao động ở nước ngoài.
MAB>:;# #
Doanh nghiệp phải giải quyết thanh lý hợp đồng đúng luật cho người lao động
theo những điều đã ký trong hợp đồng. Theo quy định hiện hành, việc thanh lý hợp
đồng xuất khẩu được thực hiện như sau:
17
  !"#$!
 
Đối với người lao động hoàn thành hợp đồng, trường hợp người lao động (hoặc
người được ủy quyền hợp pháp) đến thanh lý hợp đồng: nếu người lao động không
gây thiệt hại về kinh tế cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải hoàn trả lại toàn bộ
tiền đặt cọc và lãi tiền gửi ngân hàng cho người lao động.
Nếu người lao động gây thiệt hại về kinh tế cho doanh nghiệp thì tiền đặt cọc

và lãi tiền gửi của người lao động được sử dụng để bù đắp các thiệt hại và chi phí
hợp lý cho doanh nghiệp. Số tiền đặt cọc còn thừa (nếu có), doanh nghiệp phải hoàn
trả cho người lao động.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng (thiên tai, chiến tranh, doanh nghiệp bị phá
sản ) hoặc không phải do lỗi của người lao động mà người lao động phải về nước
trước thời hạn thì doanh nghiệp và người lao động lập biên bản thanh lý hợp đồng
theo các điều kiện tài chính mà doanh nghiệp và người lao động đã ký ban đầu,
hoàn trả toàn bộ tiền đặt cọc và lãi tiền gửi ngân hàng cho người lao động.
N63:O#P
Sau khi giải quyết xong các thủ tục trên, doanh nghiệp có trách nhiệm đưa
người lao động về nơi cư trú. Lúc này trách nhiệm của doanh nghiệp với người lao
động đã hoàn thành.
U3]3>5A C!^=$&&)r$%9 $&Fb!9G$%Z[3
QR# S?F>+>
Doanh nghiệp xuất khẩu lao động phải tuân theo những quy định của pháp
luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia nhập khẩu lao động. Hơn thế nữa, hoạt
động xuất khẩu lao động còn chịu ảnh hưởng từ chính sách của các quốc gia. Được
hiểu như sau:
- Chính sách của quốc gia xuất khẩu lao động: ảnh hưởng đến những hoạt động được
phép thực hiện, những hoạt động nghiêm cấm; những hoạt động khuyến khích các
doanh nghiệp …
- Chính sách của quốc gia nhập khẩu: ảnh hưởng tới chỉ tiêu nhập khẩu lao động;
chính sách tiếp nhận hoặc đóng cửa đối với lao động từ Việt Nam; chính sách mới
về mở rộng ngành nghề có nhu cầu sử dụng lao động …
XKLĐ chịu tác động mạnh mẽ của môi trường chính trị, luật pháp của các
nước xuất XKLĐ và NKLĐ. XKLĐ không chỉ là hoạt động cá nhân mà nó có liên
18
  !"#$!
 
quan đến nhiều người, nhiều tổ chức kinh tế. Vì vậy, quản lý XKLĐ phải tuân theo

những quy định, chính sách… của pháp luật về XKLĐ cũng như tuân thủ những
quy định về quản lý nhân sự của cả quốc gia nhập và xuất cư.
QR# 0#(
DU67SN:'67&
Các nước phát triển có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhưng tốc độ tăng đân số
lại thấp hơn rất nhiều do đó thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu hụt lao động.Trong
khi đó, tại các quốc gia chậm phát triển, kinh tế có tốc độ phát triển chậm nhưng dân
số lại tăng trưởng nhanh. Các quốc gia này dư thừa lao động và muốn xuất khẩu
lương lao động này sang các thị trường để giải quyết vấn đề việc làm.
Cung – cầu lao động của thị trường phụ thuộc nhiều vào sự phát triển và chính
sách của các quốc gia. Khi cung cầu lao động mất cân đối nghiêm trọng do nhu cầu
tìm việc làm trong nước quá lớn nhưng khả năng xâm nhập thị trường lao động còn
hạn chế , cạnh tranh gay gắt sẽ diễn ra, tác động mạnh đến doanh nghiệp xuất khẩu
lao động và quyền lợi trực tiếp của người lao động.
- )+ =8KUEEa.
Hoạt động xuất khẩu lao động mang lại nhiều lợi nhuận và ngày càng trở nên
hấp dẫn đối với các quốc gia. Ngày càng có nhiều quốc gia tham gia vào thị trường
lao động quốc tế. Đặc biệt là các quốc gia thành công trong khu vực: Philippin,
Trung Quốc… Để giải quyết tình trạng này, nhiều quốc gia đã ban hành các chính
sách cụ thể nhằm nâng sao năng lực cạnh tranh, góp phần phát triển bền vững.
QR# #+$DC5
Giáo dục đào tạo có vai trò vô cùng quan trọng đến XKLĐ vì ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng NLĐ – đóng vai trò quyết định đến khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trong hoạt động XKLĐ.
Người lao động muốn nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, những hiểu
biết về văn hóa … đều phải thông qua môi trường đào tạo, giáo dục. Việc đào tạo
hiện nay được thực hiện tại các trung tâm dạy nghề, các trường dạy ngoại ngữ hoặc
được thực hiện trong chính các trung tâm đào tạo thuộc quyền sở hữu của các doanh
nghiệp xuất khẩu lao động.
19

  !"#$!
 
Để làm tốt công tác đào tạo, doanh nghiệp cần chú trọng đến công tác tuyển
dụng lao động và công tác đào tạo sau tuyển dụng nhằm tạo ra một lực lượng lao
động vững tay nghề, đạo đức tốt và đáp ứng được các yêu cầu về ngoại ngữ đòi hỏi.
U3`3>5ml$7&>7!&?59@AZ[58(KF($&$%&l73
Hoạt động xuất khẩu lao động đang ngày càng được các doanh nghiệp khai
thác nhằm gia tăng lợi ích cho doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, trong bối cảnh khó
khăn của nền kinh tế cùng với sự gia tăng tính cạnh tranh trong ngành, doanh
nghiệp cần có được những giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu lao động. Dưới đây
là một vài giải pháp mà các doanh nghiệp thường sử dụng.
Z4IRCUCb<>'J5'67.
- Liên kết chặt chẽ với các xã, phường, thường xuyên tổ chức các buổi tư vấn tực tiếp
đề người lao động hiểu rõ hơn về các chính sách xuất khẩu lao động của công ty.
-Có quy trình tuyển chọn lao động hợp lý, trực tiếp sơ tuyển, phỏng vấn và tuyển
chọn người lao động; tuyệt đối không thông qua cò mồi, môi giới lao động. Đảm
bảo tuyển chọn được đội ngũ lao động có sức khỏe tốt, kỹ năng chuyên môn vững
và phẩm chất đạo đức tốt.
- Sau quá trình tuyển chọn lao động, doanh nghiệp cần phân loại lao động theo trình
độ để có kế hoạch đào tạo lao động đúng đắn, phù hợp với khả năng tiếp thu của
người lao động, từ đó nâng cao hiệu quả đào tạo.
- Liên kết chặt chẽ với các trung tâm dạy nghề cũng như các trung tâm đào tạo
ngoại ngữ để đảm bảo người lao động được cung cấp những kiến thức cần thiết;
thường xuyên tổ chức các khóa học ngắn hạn đào tạo cho người lao động về văn
hóa, lối sống, luật pháp… của quốc gia nhập khẩu lao động.
- Một số doanh nghiệp đã xây dựng các trung tâm đào tạo cho riêng mình nhằm chủ
động hơn trong công tác đào tạo lao động.
Z4IRCUC'&6+N)NUNC+%6'
676'E+N9E#
- Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm tăng cường hiệu quả việc

thực hiện các thủ tục đưa người lao động đi nước ngoài: xin giấy phép, làm hộ
chiếu, tổ chức đưa người ra sân bay … Tránh tình trạng các nghiệp vụ chậm trễ
trong việc thực hiện
20
  !"#$!
 
Z4IRCUC'&6676H7+ER'('67#
D 6H7'67
+ Cung cấp điều kiện sống cần thiết đảm bảo cho người lao động sinh hoạt bình
thường: nơi ăn ở, mạng internet, điện thoại…
+ Thường xuyên tổ chức các chương trình văn nghệ nhằm nâng cao đời sống tinh thần
cho người lao động bằng việc thuê các nghệ sĩ trong nước ra nước ngoài biểu diễn.
+ Yêu cầu đối tác chi trả lương, thưởng đúng hạn; yêu cầu đối tác cung cấp điều
kiện lao động an toàn cho người lao động.
D .UR'('67
+ Thành lập ban quản lý lao động tại nước sở tại để giám sát các hoạt động của
người lao động; thường xuyên kiện toàn ban quản lý để họ hoạt động hiệu quả hơn.
+ Tạo điều kiện tốt nhất cho người lao động phản hồi thông tin để kịp thời tham
mưu, giải quyết các rắc rối và bảo vệ người lao động.
Z4IRCUC'&667K7#
- Nghiên cứu, tìm hiểu các thị trường mới của công ty để kịp thời năm bắt cơ hội
kinh doanh.
- Tại các thị trường cũ, công ty tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường để kịp
thời nắm bắt các chỉ tiêu tuyển lao động thuộc trong các ngành nghề công ty chưa
cung cấp hoặc các ngành nghề mà bản thân quốc gia nhập khẩu lao động vừa mở
cửa đón lao động từ các quốc gia khác tham gia vào thị trường.
U3d3a&Y$9L$&$GKC$%$%&N$5WC3
Xuất khẩu lao động là một hoạt động kinh tế có vai trò vô cùng quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân: giải quyết vấn đề việc làm tạo thu nhập cho người lao
động, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực do được tiếp cận với các công

nghệ và phong cách quản lý tiên tiến. ˆ góc độ vi mô, xuất khẩu lao động hiệu quả
mang lại doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp tham gia trong lĩnh vực này.
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại CTCP dịch vụ xuất khẩu lao động và
chuyên gia Thanh Hóa, em nhận thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
cần có nhiều giải pháp tích cực hơn để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu lao động của
mình. Trong phạm vi bài nghiên cứu của mình, em sẽ tập trung nghiên cứu chủ yếu
các vấn đề sau:
21
  !"#$!
 
- Đặc điểm thị trường xuất khẩu lao động : đặc điểm dân cư, đặc điểm nền
kinh tế, đặc điểm thị trường lao động.
- Đối thủ cạnh tranh của công ty tại thị trường xuất khẩu: đối thủ cạnh tranh
ngoài nước và đối thủ cạnh tranh trong nước.
- Nghiên cứu thực trạng xuất khẩu lao động của công ty tại thị trường: số
lượng lao động được xuất khẩu sang thị trường, doanh thu tại thị trường, cơ cấu lao
động công ty xuất khẩu sang thị trường phân theo: giới tính, trình độ chuyên
môn…; nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy xuất khẩu lao động công ty đã thực
hiện tốt và chưa tốt tại thị trường.
- Từ những nghiên cứu về thực trạng thị trường xuất khẩu, đưa ra những giải
pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu lao động của công ty sang thị trường xuất
khẩu bao gồm: phát huy các giải pháp công ty đã làm tốt và đề xuất các giải pháp
công ty chưa thực hiện.
Bài nghiên cứu của em tập trung nghiên cứu thị trường Nhật Bản – là một
trong những thị trường truyền thống của công ty. Sở dĩ chọn nghiên cứu thị trường
này là do Nhật Bản là một thị trường có khả năng thu được lợi nhuận cao nếu khai
thác tốt và là thị trường thu hút được sự quan tâm đông đảo của người lao động. Do
đó, nếu làm tốt công tác nghiên cứu thị trường này và đưa ra được nhiều giải pháp
tốt nhằm thúc đẩy xuất khẩu lao động thực sự là một việc làm có ý nghĩa đối với sự
phát triển của công ty.

22
  !"#$!
 
&)*$%\,stihijZ0[khju
vw-axyZ0[khjzw1
{yt|g
\3+3X!&lC!I$%VC($:5H$%!A5I7&J$KL5&MBC6!D&@CE(F9G$%;
5&CAN$%(&($&O(.
K+77C:C>+#34R
Công ty cổ phần dịch vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia Thanh Hóa. Tên
tiếng Anh là Thanh Hóa Labour and Expert Export Service Joint Stock Company.
Tên công ty viết tắt là LEESCO.
- Trụ sở chính của công ty tại địa chỉ: số 74 Tô Vĩnh Diện, Phường
Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Điện thoại: 0373750928
- Fax: 0373750929
- Email:
- Website: www.leesco.com.vn
- Thông tin về chi nhánh:
+ Chi nhánh 1: Chi nhánh công ty cổ phần dịch vụ xuất khẩu lao động và
chuyên gia Thanh Hóa tại Nghệ An.
Địa chỉ chi nhánh: Tầng 2, nhà điều hành bến xe Vinh, số 77, đường Lê Lợi,
Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
+ Chi nhánh 2: Công ty cổ phần dịch vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia
Thanh Hóa tại Hà Tĩnh.
Địa chỉ chi nhánh: số 150, quốc lộ 1A, xã Thạch Trung, Thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam.
+ Văn phòng đại diện công ty tại Hà Nội.
Địa chỉ: P1306, Tòa nhà 29T2, Đường Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, Hà Nội,
Việt Nam.

Công ty cổ phần dịch vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia Thanh Hóa được
thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số 2603000494 ngày 29 tháng 05 năm
2008 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thanh Hóa cấp và giấy phép số
46/BLĐTBXH-GP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Lao Động Thương Binh và
Xã Hội cấp.
23
  !"#$!
 
T:=0#$
CTCP dịch vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia Thanh Hóa kinh doanh những
ngành nghề chính sau đây:
- !U;% NC: công ty liên kết với các trường dạy nghề để đào tạo
nghề và nâng cao trình độ cho số lao động và chuyên gia đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài.
- /,+ER'(5'67: kinh doanh dịch vụ đưa lao động và
chuyên gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; giới thiệu lao động cho các
khu công nghiệp và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- "+%J'&6RMU+EV,;'#
6O/H4R
Bộ máy quản lý của CTCP XKLĐ và chuyên gia Thanh Hóa bao gồm các
phòng ban, có vai trò và nhiệm vụ phù hợp với đặc điểm SXKD của công ty:
*9q\3+36C!Q?5!I5&W5aKL5&MZ[;5&CAN$%(&($&O(
[45$PEF\//$;+%=8+E&I^
24
  !"#$!
Chủ tịch HĐQT
Giám đốc
Phó giám đốc
Đơn vị trực thuộc
Các phòng nghiệp

vụ
Các phòng chức
năng
Phòng kế
hoạch tài
chính
Phòng kỹ
thuật
VPDĐ tại
Hà Nội
Chi nhánh
Nghệ An
Phòng kinh
doanh
Phòng hành
chính
Phòng quản
lý lao động
Chi nhánh
Hà Tĩnh
 
Đứng đầu Công ty là chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc là ông
Nguyễn Văn Minh, do các thành viên của Công ty bầu ra, là người đại diện về tư
cách pháp nhân và Công ty trước pháp luật, có quyền quyết định nhiệm vụ kinh
doanh của Công ty. Chủ tịch hội đồng quản trị là người chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của Công ty trước pháp luật, sở kế hoạch và đầu tư và trước toàn thể
công nhân viên của Công ty. Chủ tịch hội đồng quản trị là người phụ trách chung,
có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trợ giúp cho chủ tịch hội đồng quản trị là phó giám đốc và một kế toán
trưởng. Giám đốc trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty và có

nhiệm vụ báo cáo cho chủ tịch hội đồng quản trị. Kế toán trưởng có trách nhiệm tổ
chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán
kinh tế ở Công ty theo quy định của nhà nước.
Dưới phó giám đốc là các phòng chức năng, phòng nghiệp vụ và đơn vị trực
thuộc. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng như sau:
- $PEF-U: giữ vai trò giám đốc đồng tiền cho mọi hoạt động của
Công ty, thực hiện chế độ hạch toán tập trung. Mọi vấn đề liên quan đến tài chính
dưới bất kỳ hình thức nào đều phải qua phòng kế toán tài chính trước khi trình lãnh
đạo phê duyệt
- $PEF: gồm nhiều bộ phận với nhiều chức năng nhưng có một mục
đích chung là phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty được thuận lợi và
hiệu quả.
- cCP6;N+EUU: mở rộng hoạt động kinh doanh ở miền Bắc
và khu vực miền Trung.
- $P-dW: phụ trách chung về kỹ thuật của Công ty.
- $P-;: chuyên nghiên cứu thị trường, đưa ra các chiến lược kinh
doanh.
Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng cụ thể như trên nhưng do sự cạnh
tranh của cơ chế thị trường, điều kiện khách quan, các mối quan hệ và các đối tác
quen thuộc của từng phòng nên Công ty có một số thay đổi linh hoạt cho phù hợp
và thuận tiên hơn để tạo ra sự thuận tiện trong công việc nhằm đạt được hiệu quả
cao trong hoạt động kinh doanh.
25
  !"#$!

×