Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Biện phápTổ chức thi công công trình nhà làm việc ba tầng,Trụ sở làm việc UBND xã Mỹ Lộc huyện Can Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.29 KB, 81 trang )

Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

Phần I
Giới thiệu chung
1. Những căn cứ để lập biện pháp thi công
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu gói thầu: Xây dựng Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở làm việc
UBND xã Mỹ Lộc - Huyện Can Lộc.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công Công trình: Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở
làm việc UBND xã Mỹ Lộc - Huyện Can Lộc.
Căn cứ vào luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 khoá XI kỳ
họp thứ 4 của quốc hội.
Căn cứ vào luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc
hội nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Căn cứ vào Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ
hớng dẫn thi hành luật dấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng.
Căn cứ vào Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ
về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 về
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
Căn cứ vào Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ
về chi phí đầu t xây dựng,Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 13/06/2007 cảu Chính
phủ về quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
Căn cứ Quyết định số 3123 QĐ/BTC ngày 18/09/2007 của Bộ Tài chính về việc ban
hành quy chế đấu thầu thực hịên mua sắm hành hoá,dịch vụ t vấn và lựa chọn nhà thầu
xây dựng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính.
Căn cứ vào Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ quy định về quản lý chất lợng công trình xây dựng.
Căn cứ vào tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam.
Căn cứ vào cắc văn bản hớng dẫn của liên bộ, của các bộ phận chuyên ngành.
Căn cứ vào năng lực, điều kiện thực tế của Nhà thầu.
2. Giới thiệu công trình:


1.2: Địa điểm xây dựng.
- Công trình : Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở làm việc UBND xã Mỹ Lộc - Huyện Can
Lộc.
- Địa điểm xây dựng : Trong khuôn viên UBND xã Mỹ Lộc - Huyện Can Lộc
- Chủ đầu t : UBND xã Mỹ Lộc - Huyện Can Lộc.
2.2: Quy mô và đặc điểm công trình:
Công trình Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở làm việc UBND xã Mỹ Lộc - Huyện Can
Lộc.là nhà 3 tầng.
- Về Kiến trúc: Công trình nhà dân dụng cấp 4, diện tích sàn 810m2, diện tích xây
dựng 320 m2, chiều cao nhà 13,5m, chiều cao các tầng là 3,60m, cầu thang bộ
rộng1.6m, mái lợp tôn liên doanh màu xanh dày 0.47mm, xà gồ thép hộp 100x60 dày
3mm, Cửa đi pa nô ô kính nhỏ gỗ dỗi, cửa sổ kính ô nhỏ gỗ dỗi có hoa sắt bảo vệ, tờng
trong và tờng ngoài nhà đợc sơn 3 nớc, tờng ngoài sơn bằng sơn chống thấm, tờng đợc

Hồ sơ dự thầu
1
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

bã xi măng làm nền trớc khi sơn; Nền nhà lát bằng gạch ceramic 300x300, nền
phòng khu vệ sinh lát gạch chống trơn, tờng phòng khu vệ sinh ốp gạch men bóng
200*250, bậc cầu thang mài granitô, tay vịn cầu thang làm bằng gỗ đánh véc ni.
- Về kết cấu: Hệ dầm sàn đổ toàn khối kết hợp các dầm chính làm tăng độ cứng ngang
tại các sàn lầu, chịu lực của các tờng xây trên sàn và tăng độ cứng tổng thể cho công
trình theo phơng ngang. đồng thời giải pháp kết cấu này đem lại hiệu quả kinh tế cao
do chi phí vật liệu thấp.
3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, những vấn đề biện pháp thi công cần giải quyết.
3.1. Thuận lợi:
- Công trình có thiết kế kỹ thuật đầy đủ.Thiết kế kết cấu các tầng tơng đối điển
hình và giống nhau, tăng tính luân chuyển của vật t, vật liệu trong quá trình thi công và

góp phần đẩy nhanh tiến độ đồng thời đảm bảo chất lợng công trình.
- Vật liệu sử dụng vào công trình thông dụng, dễ khai thác trên thị trờng.
- Nguồn điện, nớc sẵn có của Địa phơng mà Nhà thầu có thể làm thủ tục thuê đợc
ngay để phục phụ trong quá trình thi công.
- Hệ thống thoát nớc ngầm và nớc mặt trong khu vực thi công là thoát nớc tự do,
Nhà thầu chỉ cần thi công thêm hệ thống đờng ống bê tông hoặc ống nhựa cùng các hố
ga bổ sung là có thể giải quyết tốt vấn đề thoát nớc mặt ngay cả khi ma bão lớn.
- Công trình nằm cạnh đờng nhựa rộng 6,5m, đây là trục đờng dễ vận chuyễn các
loại vật t.
3.2: Khó khăn và những vấn đề mà BPTC cần giải quyết:
- Công trình làn nhà 3 tầng nên việc thi công phải bố trí thi công phân đoạn, phân
tầng hợp lý để hoàn thành công trình theo đúng tiến độ đã đề ra.
- Công trình nằm trong khu vực tiếp giáp với khu dân c và trờng học nên việc giữ
gìn vệ sinh, hạn chế tiếng ồn, an toàn lao động đòi hỏi Nhà thầu hết sức chú ý để
không ảnh hởng tới hoạt động bình thờng của dân c và các cơ quan khu vực xung
quanh.
3.3. Những vấn đề đặt ra mà biện pháp tổ chức thi công cần giải quyết và đáp ứng.
- Giải quyết thủ tục xin phép cho phơng tiện vận tải sử dụng đờng giao thông trong
địa phơng, có phơng án làm bù lại đờng (Nếu có h hỏng) sau khi thi công xong.
- Lập biện pháp thi công phải đảm bảo an toàn cho các cơ quan, đảm bảo vệ sinh
môi trờng, an toàn giao thông và an ninh trật tự xã hội khu vực.
- Đảm bảo an toàn cho các công trình xung quanh.
- Biện pháp phải khả thi, đúng thực tế, tiết kiệm tối đa cho Chủ đầu t.
- Biện phảp thi công phải đảm bảo chất lợng công trình đúng quy trình kỹ thuật
chất lợng thoả mãn tối đa yêu cầu của Chủ đầu t.
Phần II
Bịên pháp tổ chức thi công trên công trờng

Hồ sơ dự thầu
2

Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

1.Công tác chuẩn bị.
Ngay sau khi đợc thông báo trúng thầu, Nhà thầu sẽ thơng thảo và ký kết hợp
đồng kinh tế với Chủ đầu t, trên cơ sở Hợp đồng kinh tế đã ký Nhà thầu tiến hành.
- Làm việc với Chủ đầu t để nhận bàn giao mặt bằng tim cốt và tài liệu kỹ thuật
đồng thời chuẩn bị sẵn sàng khởi công theo kế hoạch của Ban quản lý dự án.
- Làm việc với Ban quản lý dự án và các cơ quan hữu quan để ký hợp đồng cấp
điện, cấp nớc đồng thời khoan giếng (Qua xử lý) để cấp nớc bổ sung cho thi công.
- Làm việc với ngành giao thông và công an để xin phép cho xe máy hoạt động
trên các đờng ra vào Công trờng.
- Làm việc với chính quyền địa phơng để đăng ký tạm trú cho cán bộ công nhân
làm việc trên công trờng, cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của địa phơng về trật
tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trờng, phòng chống cháy nổ.
- Chuẩn bị lực lợng, thành lập tại công trờng có bộ máy chỉ huy, cán bộ kỹ thuật,
kinh tế, vật t điều động các đơn vị công nhân xây lắp theo yêu cầu tiến độ công việc.
- Triển khai thiết bị thi công để tiến hành công tác thi công, đào móng và các công
việc tiếp theo.
- Bố trí tổng mặt bằng thi công nh thiết kế tổng mặt bằng thi công đã đợc Chủ đầu
t phê duyệt.
2. Tổ chức mặt bằng thi công:
- Để thuận lợi cho công tác thi công công trình, Nhà thầu sẽ bố trí tổng mặt bằng
một cách hợp lý theo từng giai đoạn thi công (Chi tiết bố trí mặt bằng thi công xem
bản vẽ tổng mặt bằng thi công).Dự kiến tổng mặt bằng thi công sẽ đợc bố trí gồm các
hạng mục sau:
2.1: Bố trí hàng rào và cổng tạm, biển báo công trờng
- Hàng rào tạm: Xung quanh mặt bằng khu đất hiện trạng, Nhà thầu làm hàng rào
tạm để ngăn cách công trình với khu vực xung quanh.
- Cổng tạm: Nhà thầu lắp dựng cổng tạm bằng thép có ba ri e và đặt trạm bảo vệ

24/24 giờ trong ngày để kiểm tra chặt chẽ tất cả ngời, xe máy, vật t vào ra công trờng
đảm bảo trật tự, an ninh trên công trờng.
- Nhà thầu lắp đặt 2 bảng hiệu công trình bằng tôn kích thớc 1,8x2,5m với nội
dung do thoả thuận với Chủ dầu t, cùng với các bảng báo hiệu công trờng, khẩu hiệu
an toàn, nội quy ra vào công trờng ở những vị trí thích hợp.
2.2. Lán trại, kho bãi tại công trờng:
Nhà thầu bố trí hệ thống lán trại, kho tàng tạm.Các hạng mục lán trại tạm đợc bố
trí gọn, nhẹ, tháo lắp dể dàng, các lán trại đều phải có mái và tờng bao che bằng
tôn.Nhà thầu bố trí các hạng mục lán trại kho bãi nh sau:
1. Phòng bảo vệ công trờng.
2. Văn phòng ban chỉ huy công trờng.
3. Kho xi măng, kho sắt thép, kho vật t thiết bị.
4. Bể nớc sinh hoạt thi công.
5. Lắp đặt các thiết bị máy móc phục vụ thi công.
6. Bãi chứa vật liệu nh gạch, cát, đá.
7. Các hạng mục khác.
2.3. Công tác vận chuyển trong công trình.
*Đờng thi công:

Hồ sơ dự thầu
3
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

- Đờng tạm phục vụ thi công trong công trờng.Đợc nhà thầu bố trí nh bản vẽ tổng
mặt bằng thi công.Nhà thầu sẽ tiến hành lu lèn phần nền đờng đạt độ chặt K=0,95, sau
đó rãi lớp đá cấp phối dày 100mm lu chặt và phẳng mặt.
- Đờng ngoài công trờng: Làm đờng giao thông của địa phơng.Mọi lực lợng xe
máy và ngời của phía Nhà thầu tham gia giao thông xin cam kết sẽ:
* Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của luật giao thông hiện hành và những

quy định cụ thể của địa phơng.
* Nhà thầu sẽ xin đủ mọi giấy phép, làm đúng và đủ thủ tục để xe máy đi lại hoạt
động bình thờng, đúng luật lệ.
* Đăng ký, đăng kiểm, làm giấy phép hoạt động cho xe máy thiết bị các loại.Nếu
có điều gì vi phạm gây tổn thất tài sản, tính mạng, Nhà thầu xin chịu mọi trách nhiệm
trớc pháp luật.Một số những đoạn đờng cần thiết vào, ra quanh khu vực công trình nếu
cần phải làm vệ sinh vào những giờ cao điểm, Nhà thầu có thể sẽ ngừng lại vào những
thời điểm cần thiết và làm vệ sinh tới nớc rửa đờng.
- Các loại xe vận chuyển vào công trờng, trớc khi ra khỏi cổng công trờng sẽ đợc
rửa sạch tại cầu rửa xe để giữa vệ sinh môi trờng.
- Các loại xe vận chuyển tập kết vật t thiết bị đều đợc phủ bạt để tránh rơi vãi làm
ảnh hởng đến môi trờng địa phơng.
*Vận chuyển lên cao:
- Chuyển vật liệu lên cao, từ trên cao xuống dùng máy vận thăng kết hợp với các
phơng tiện thủ công, bán thủ công.
- Chuyển rác thải xây dựng từ trên cao xuống bằng hệ thống ống đổ đợc bố trí dọc
theo chiều cao của công trình.Phía dới ống đổ bố trí các thùng chứa rác.
2.4. Bố trí điện nớc thi công:
- Để đẩm bảo cung cấp điện, nớc cho thi công công trình trong mọi thời điểm, Nhà
thầu tính toán lợng tiêu thụ điện, nớc thi công công trình tại thời điểm sử dụng trên
công trình là lớn nhất.Từ đó nhà thầu sẽ bố trí các loại máy bơm, máy phát điện, cáp
dẫn điện và đờng ống nớc phục vụ tốt cho công việc thi công công trình.
* Bố trí điện thi công:
- Để có nguồn điện thi công trớc tiên cần phải phối hợp với Ban quản lý và cơ
quan quản lý điện của khu vực để ký hợp đồng cấp điện phục vụ thi công công
trình.Từ đó xác định đợc điểm cấp điện cố định, Nhà thầu sẽ kéo 1 lộ 3 pha bằng cáp
cao su, đi nổi trên cột treo cao >4,5m dẫn đến cầu dao tổng của công trình qua các cầu
dao phụ tải điện đến các điểm thi công.Điện thi công sẽ đợc lắp đặt theo đúng quy
trình quy phạm chung và chuyên ngành hiện hành.Những đoạn qua đờng đợc chôn
ngầm sâu >=400mm bảo vệ trong ống nhựa hoặc ống thép.Nhà thầu cử cán bộ và công

nhân chuyên môn về điện để quản lý, theo dõi, kiểm tra thờng xuyên.
- Với nhu cầu sử dụng điện đã đợc tính toán, Nhà thầu bố trí 01 máy phát điện
125KVA dự phòng để đảm bảo cung cấp điện liên tục trong công trờng hoạt động thi
công và sinh hoạt.
2.5 Bố trí nớc thi công:
- Để đảm bảo có đủ lợng nớc thi công liên tục theo tính toán thì Nhà thầu sẽ khoan
giếng ngầm.Giếng khoan cùng hệ thống lọc nớc đảm bảo tiêu chuẩn cấp nớc phục vụ
công tác thi công và sinh hoạt trên công trờng.Nhà thầu sẽ lắp ống D32 dẫn nớc về bể
chứa thi công.Từ đó các ống nhánh toả về tận các điểm tiêu thụ.Bố trí máy bơm đứng,

Hồ sơ dự thầu
4
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

đẩy nớc thi công lên tận các tầng cao phục vụ cho việc làm sạch bảo dỡng bê tông và
phòng chống cháy trong quá trình thi công.
- Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nớc tiết kiện, thu thoát nớc thải tốt tránh lầy
lội mặt bằng.
- Thoát nớc công trình: nhà thầu xây dựng hệ thống thoát nớc chạy xung quanh công
trờng, có hố ga thu nớc và bơm thoát ra hệ thống thoát nớc của Khu vực.
3.Bố trí thiết bị thi công.
Trong từng giai đoạn thi công: Phần móng, phần thô và phần hoàn thiận các thiết
bị thi công sẽ đợc Nhà thầu bố trí theo từng giai đoạn.
- Bố trí 05 xe ô tô tải tự đổ để chở nguyên vật liệu (Xe tự đổ là xe của các đơn vị
cung cấp vật liệu)
- Bố trí 01 vận thăng chuyên chở nguyên vật liệu lên cao
- Bố trí 02 máy tời điện 0,2T
- Bố trí 01 thang lồng để chở ngời và dụng cụ thi công lên cao
- Bố trí 01 máy phát điện DENYO 125KVA

- Bố trí 01 máy trộn bê tông 250lít, 04 máy trộn vữa 80lít
- Bố trí 06 máy đầm bê tông các loại
- Bố trí 01 máy ca, đục, bào liên hợp
- Bố trí 01 máy hàn điện
- Bố trí 01 máy kinh vĩ toàn đạc
- Bố trí 01 máy bình thuỷ
- Bố trí các máy móc thiết bị thi công khác, các thiết bị thí nghiệm kiểm tra chất
lợng.
4.Tổ chức nhân sự trên công trờng.
- Sơ đồ tổ chức hiện trờng, thuyết minh và hồ sơ trích ngang của các cán bộ chủ
chốt (Xem biện pháp tổ chức thi công)
- Nhà thầu bố trí lực lợng cán bộ quản lý và những cán bộ có kinh nghiệm, năng
lực chỉ đạo, có khả năng giám sát chất lợng thi công công trình, giám sát thực hiện các
thí nghiệm, nghiệm thu chất lợng công trình và khối lợng thực hiện, lập biên bản
nghiệm thu, ghi nhật ký công trình, giám sát tiến độ thi công, lập báo cáo về chất lợng.
Mặt khác Nhà thầu tập trung điều động cán bộ kỹ thuật, công nhân có nhiều kinh
nghiệm, tay nghề cao đã tham gia thi công nhiều công trình có quy mô lớn, tính chất t-
ơng tự nh công trình này.Dới đây là nhân sự dự kiến bố trí để thi công gói thầu:
*Bố trí một kỹ s xây dựng có nhiều kinh nghiệm làm chỉ huy trởng công trờng
*Bố trí 01 kỷ s có kinh nghiệm làm chủ nhiệm kỷ thuật
*Bố trí 01 kỷ s xây dựng làm cán bộ kỷ thuật thi công trực tiếp tại công trình
*Bố trí 01 kỹ s xây dựng làm KCS cho công trình
*Bố trí một cử nhân kinh tế xây dựng làm công tác quản lý hành chính, quản lý tài
chính công trình.
*Các đội thi công: Nhà thầu bố trí 01 đội xây dựng, 01 đội thi công hoàn thiện, 01
đội thi công hệ thống điện nớc chống sét và 1 xởng gia công tại hiện trờng để thi công
công trình.
5.Trình tự thi công công trình.
Nhà thầu dự kiến thi công công trình theo trình tự cơ bản nh sau:


Hồ sơ dự thầu
5
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

* Các công tác chuẩn bị.
* Công tác định vị công trình
* Các công tác gia công trong xởng (cốt pha, cốt thép)
* Thi công đào đất móng
* Thi công lớp lót, bê tông cốt thép dầm giằng móng
* Xây tờng móng
* Lấp đất nền móng
* Bê tông cốt thép phần khung cột, dầm, sàn tầng một đến tầng mái
* Thi công mái
* Xây tờng ngăn, tờng bao che phần thân
* Lắp đặt đờng ống nớc, đờng điện
* Trát, ốp, lát, lắp dựng cửa, bả sơn
* Lắp đặt thiết bị điện, nớc, chống sét
* Kiểm tra nghiệm thu bàn giao
6. Biện pháp thi công tổng thể.
Việc lập biện pháp thi công tổng thể nhằm hoạch định chiến lợc, đặt nền tảng cho
các biện pháp thi công chi tiết và quá trình chuẩn bị vật t, thiết bị, nhân lực tài chính và
phục vụ cho công tác đánh giá kiểm tra chất lợng công trình tốt nhất.
- Sau khi xem xét kỹ lỡng tất cả các yếu tố liên quan tới việc xây dựng công
trình.Nhà thầu chúng tôi đã tính toán và đa ra biện pháp thi công tổng thể công trình
nh sau:
Công trình đợc chia thành 3 giai đoạn thi công chính:
* Giai đoạn 1: Thi công phần móng & bể tự hoại (đào đất móng, đổ bê tông gạch
vỡ lót móng, cốp pha, cốt thép và đổ bê tông móng, xây móng, gia công lắp dựng cốt
pha, cốt thép và đổ bê tông giằng móng)

*Giai đoạn 2: Thi công phần thô (Cốt pha, cốt thép và đổ bê tông cột, xây tờng và
lắp dựng khuôn cửa, cốt pha, cốt thép và đổ bê tông dầm sàn các tầng, xây thu hồi và
lợp mái)
* Giai đoạn 3: Thi công phần hoàn thiện (Công tác trát, ốp, lát, chèn lắp cửa lan
can, quét nớc xi măng và lăn sơn toàn nhà, vệ sinh)
- Để điều hoà nhân lực trên công trờng, tận dụng cốt pha luân chuyển cũng nh đảm
bảo tính hợp lý trong thi công công trình, Nhà thầu sẽ bố trí thi công cuốn chiếu (Xem
chi tiết tiến độ thi công).các hạng mục còn lại nh phần ngầm, điện chiếu sáng, điện
động lực, cấp thoát nớc, phòng cháy chữa cháy sẽ đợc bố trí thi công xen kẽ vào thời
điểm thích hợp.Phần lắp đặt thiết bị điện nớc sẽ thi công sau cùng.
- Trình tự thời gian thi công chi tiết đợc Nhà thầu thể hiện trên bản vẽ tổng tiến độ
thi công.Trong quá trình thi công nếu có sự thay đổi Nhà thầu sẽ báo cáo kịp thời và
xin ý kiến của Chủ đầu t.
Đây là bảng số nhân lực thi công công trình
TT SHĐM Nội dung công việc Đơn vị K.Lợng S.Công

Phần móng


Hồ sơ dự thầu
6
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

1 AB.11443
Đào móng cột, trụ, hố kiểm
tra, rộng >1 m, sâu >1 m, đất
cấp III m3 247,27 373
2 AB.11323
Đào móng băng, rộng <=3 m,

sâu <=2 m, đất cấp III m3 110,027 144
3 AF.11111
Bê tông lót móng, đá 4x6,
chiều rộng <=250 cm, mác
100 m3 30,46 43
4 AF.11213
Bê tông móng, đá 1x2, chiều
rộng <=250 cm, mác 200 m3 66,237 109
5 AE.11113
Xây đá hộc, xây móng, chiều
dầy <=60 cm, vữa XM mác
50 m3 81,635 156
6 AE.11123
Xây đá hộc, xây móng, chiều
dầy >60 cm, vữa XM mác 50 m3 36,468 67
7 AF.81122
Ván khuôn gỗ, móng cột,
móng vuông, chữ nhật 100m2 2,268 67
8 AF.61110
Cốt thép móng, đờng kính
<=10 mm tấn 0,538 6
9 AF.61120
Cốt thép móng, đờng kính
<=18 mm tấn 3,391 28
10 AF.61130
Cốt thép móng, đờng kính
>18 mm tấn 0,316 2
11 AE.21113
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây móng, chiều dày <=

33cm, vữa XM mác 50 m3 16,449 27
12 AB.13112
Đắp đất nền móng công trình,
độ chặt yêu cầu K=0,90 m3 119,099 80
13 AB.13112
Đắp đất nền móng công trình,
độ chặt yêu cầu K=0,90 m3 221,668 149
14 AF.15512 Bê tông gạch vỡ mác 50 m3 24,226 28
Cộng phần móng 1279

Phần thô & lợp mái

15 AF.12213
Bê tông cột, đá 1x2, tiết diện
cột <=0,1 m2, cao <=4 m,
mác 200 m3 7,934 36
16 AF.12223
Bê tông cột, đá 1x2, tiết diện
cột <=0,1 m2, cao <=16 m,
mác 200 m3 14,572 70
17 AF.12313
Bê tông xà dầm, giằng nhà, đá
1x2, mác 200 m3 45,341 161
18 AF.12413
Bê tông sàn mái, đá 1x2, mác
200 m3 86,394 214
19 AF.12613
Bê tông cầu thang thờng, đá
1x2, mác 200 m3 5,303 15


Hồ sơ dự thầu
7
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

20 AF.12513
Bê tông lanh tô đá 1x2, mác
200 m3 6,767 26
21 AF.81132
Ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ
nhật 100m2 3,494 111
22 AF.81141
Ván khuôn gỗ, ván khuôn xà
dầm, giằng 100m2 5,847 201
23 AF.81151
Ván khuôn gỗ, ván khuôn sàn
mái 100m2 7,27 196
24 AF.81161
Ván khuôn gỗ, cầu thang
thwờng 100m2 0,553 25
25 AF.81152
Ván khuôn gỗ, ván khuôn
lanh tô 100m2 1,099 31
26 AF.61412
Cốt thép cột, trụ, đờng kính
<=10 mm, cột, trụ cao <=16
m tấn 1,31 20
27 AF.61422
Cốt thép cột, trụ, đờng kính
<=18 mm, cột, trụ cao <=16

m tấn 6,273 64
28 AF.61432
Cốt thép cột, trụ, đờng kính
>18 mm, cột, trụ cao <=16 m tấn 3,322 29
29 AF.61512
Cốt thép xà dầm, giằng, đờng
kính <=10 mm, ở độ cao
<=16 m tấn 0,704 12
30 AF.61522
Cốt thép xà dầm, giằng, đờng
kính <=18 mm, ở độ cao
<=16 m tấn 4,148 43
31 AF.61711
Cốt thép sàn mái, cao <=16
m, đờng kính <=10 mm tấn 8,003 117
32 AF.61811
Cốt thép cầu thang, đờng kính
<=10 mm, cao <=4 m tấn 0,488 9
33 AF.61821
Cốt thép cầu thang, đờng kính
>10 mm, cao <=4 m tấn 0,19 3
34 AF.61612
Cốt thép lanh tô liền mái hắt,
máng nớc, đờng kính <=10
mm, cao <=16 m tấn 0,236 5
35 AF.61622
Cốt thép lanh tô đờng kính
>10 mm, cao <=16 m tấn 0,466 10
36 AE.22213
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,

xây tờng thẳng, chiều dày
<=33 cm, cao <=4 m, vữa XM
mác 50 m3 70,176 135
37 AE.22223
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây tờng thẳng, chiều dày
<=33 cm, cao <=16 m, vữa
XM mác 50 m3 146,202 288

Hồ sơ dự thầu
8
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

38 AE.22223
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây tờng thẳng, chiều dày
<=33 cm, cao <=16 m, vữa
XM mác 50 m3 33,293 66
39 AE.23114
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây cột, trụ chiều cao <=4 m,
vữa XM mác 75 m3 5,432 16
40 AE.23124
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây cột, trụ chiều cao <=16
m, vữa XM mác 75 m3 10,263 41
41 AE.28113
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây kết cấu phức tạp khác cao

<=4 m, vữa XM mác 50 m3 3,869 14
42 AE.28123
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây kết cấu phức tạp khác cao
<=16 m, vữa XM mác 50 m3 1,737 7
43 AE.22113
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây tờng thẳng, chiều dày
<=11 cm, cao <=4 m, vữa XM
mác 50 m3 5,221 12
44 AE.22123
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây tờng thẳng, chiều dày
<=11 cm, cao <=16 m, vữa
XM mác 50 m3 8,971 22
45 AI.11221 Sản xuất xà gồ thép tấn 2,537 18
46 AI.61131 Lắp dựng xà gồ thép tấn 2,537 7
47 AK.83422 Sơn sắt thép các loại 3 nớc m2 107,84 13
48 AK.12222
Lợp mái tôn múi chiều dài bất
kỳ 100m2 3,367 15
49 AI.11211
Sản xuất giằng thép dẹt 40*3
chống bão mái tôn tấn 0,314 5
50 AI.61142
Lắp dựng giằng thép dẹt 40*3
chống bão mái tôn tấn 0,314 1
Cộng phần thô & lợp mái 2058

Phần hoàn thiện


51 TT
SXLĐ cửa đi pa nô kính gỗ
dỗi ô nhỏ m2 66,92

52 TT
SXLĐ vách nhôm kính dày
5ly m2 20,5

53 TT
SXLĐ cửa sổ kính gỗ dỗi ô
nhỏ m2 51,48

54 TT SXLĐ cửa kính hãm gỗ dỗi m2 33,3

55 TT
Sản xuất hoa sắt cửa sổ sắt
12x12 m2 84,78

56 TT SXLĐ hoa xi măng ô cầu m2 10,8


Hồ sơ dự thầu
9
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

thang
57 AI.63221 Lắp dựng hoa sắt cửa m2 84,78 17
58 AK.83422 Sơn hoa sắt 3 nớc m2 84,78 11

59 AI.63231
Vách kính khung nhôm mặt
tiền m2 20,5 10
60 AH.32211 Lắp dựng cửa không có khuôn m2 151,7 61
61 TT
Gỗ táu làm đố ngang KT
140x60 md 85

62 TT
Hoa văn trang trí thép hộp
20x20 cái 36

63 TT SXLĐ trụ thang cái 1

64 TT
Tay vịn cầu thang KT 8x14 gỗ
dỗi m 17,7

65 AI.11541 Sản xuất cửa song sắt 1m2 12,39 21
66 AI.63211 Lắp dựng lan can sắt m2 12,39 5
67 AK.83422 Sơn sắt thép các loại 3 nớc m2 12,39 2
68 AK.83122 Sơn cửa sổ panô 3 nớc m2 62,92 10
69 AK.83112 Sơn cửa kính 3 nớc m2 84,78 5
70 AK.83212 Sơn gỗ 3 nớc m2 34 6
71 TT
Khoá cửa tay nắm minh khai
14EI cái 25

72 TT Bản lề gông mạ cửa đi cái 150


73 TT Bản lề gông mạ cửa sổ cái 132

74 TT Chốt cửa đi mạ cái 58

75 TT Chốt cửa sổ mạ cái 66

76 TT Ke cửa đi mạ minh khai cái 200

77 TT Ke cửa sổ mạ minh khai cái 264

78 TT
ống thoát nớc bằng nhựa D
110 CLaSS2 md 96

79 TT Cút nhựa D110 cái 24

80 TT Rọ chắn rác bằng nhựa cái 8

81 TT Đai giữ ống cái 80

82 AK.51240
Lát nền, sàn bằng gạch
300x300mm m2 669,183 114
83 AK.51230
Lát nền, sàn bằng gạch
200x300mm m2 41,662 7
84 AK.55410
Lát gạch đất nung 300x300
mm m2 7,812 1
85 AK.31110

Công tác ốp gạch vào tờng,
trụ, cột, gạch 200x250 mm m2 147,04 101
86 AK.31110
Công tác ốp gạch vào tờng,
trụ, cột, gạch 200x250 mm m2 52,745 36
87 AK.41214
Láng nền sàn có đánh màu,
dày 2,0 cm, vữa XM mác 75 m2 63,888 6
88 AK.42414 Láng hè, dày 3,0 cm, vữa XM m2 57,84 8

Hồ sơ dự thầu
10
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

mác 75
89 AK.43210 Láng granitô cầu thang m2 66,478 184
90 AK.26214
Trát granitô tay vịn lan can,
tay vịn cầu thang dày 2,5 cm,
vữa XM cát mịn mác 75 m2 17,784 52
91 AK.21123
Trát tờng ngoài, dày 1,5 cm,
vữa XM mác 50 m2 542,825 141
92 AK.21223
Trát tờng trong, dày 1,5 cm,
vữa XM mác 50 m2 1981,68 396
93 AK.23114 Trát xà dầm, vữa XM mác 75 m2 501,378 193
94 AK.23214 Trát trần, vữa XM mác 75 m2 719,2 396
95 AK.22124

Trát trụ cột, lam đứng, cầu
thang, dày 1,5 cm, vữa XM
mác 75 m2 55,3 29
96 AK.22123
Trát trụ cột, lam đứng, cầu
thang, dày 1,5 cm, vữa XM
mác 50 m2 246,166 128
97 AK.25114
Trát sênô, mái hắt, lam ngang,
vữa XM cát mịn mác 75 m2 109,9 26
98 AK.22123
Trát trụ cột, lam đứng, cầu
thang, dày 1,5 cm, vữa XM
mác 50 m2 127,21 66
99 AK.21133
Trát tờng ngoài, dày 2,0 cm,
vữa XM mác 50 m2 64,159 21
100 AK.24214
Trát phào kép, vữa XM cát
mịn mác 75 m 833,6 208
101 AK.24314
Trát gờ chỉ, vữa XM cát mịn
mác 75 m 256,56 31
102 AK.84112
Sơn dầm, trần, tờng trong nhà
đã bả bằng sơn Kova, 1 nớc
lót, 2 nớc phủ m2 3167,28 190
103 AK.84114
Sơn tờng ngoài nhà đã bả
bằng sơn Kova, 1 nớc lót, 2

nớc phủ m2 717,786 47
104 AK.82220
Bả bằng ximăng vào cột, dầm,
trần m2 1824,02 876
105 AK.82210 Bả bằng ximăng vào tờng m2 2061,05 824
Cộng phần hoàn thiện 4229

Vận chuyễn VL lên cao

106 AL.61110
Lắp dựng dàn giáo thép thi
công, giàn giáo ngoài, chiều
cao <=16 m 100m2 11,812 65
107 AL.73310 Bốc xếp, vận chuyển ximăng tấn 150 57
108 AL.73210
Bốc xếp, vận chuyển tấm lợp
các loại 100m2 4,83 2

Hồ sơ dự thầu
11
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

109 AL.71120
Bốc xếp, vận chuyển sỏi, đá
dăm các loại m3 200 90
110 AL.71110
Bốc xếp, vận chuyển cát các
loại, than xỉ m3 350 129
111 AL.72120

Bốc xếp, vận chuyển gạch ốp,
lát các loại 10m2 70,1 14
112 AL.74110
Bốc xếp, vận chuyển vật t và
các loại phụ kiện cấp thoát n-
ớc, vệ sinh trong nhà tấn 2 1
113 AL.74210
Bốc xếp, vận chuyển vật và
các loại thiết bị điện trong
nhà tấn 0,5 1
114 AL.75110
Bốc xếp, vận chuyển cửa các
loại 10m2 215 322
115 AL.76110
Bốc xếp, vận chuyển vật liệu
phụ các loại tấn 5 1
116 AL.71130
Bốc xếp, vận chuyển các loại
sơn, bột đá, bột bả tấn 0,768 0

Cộng phần vận chuyễn VL
lên cao
682

Bể tự hoại

117 AF.15512 Bê tông gạch vỡ mác 50 m3 16,285 19
118 AF.11213
Bê tông móng, đá 1x2, chiều
rộng <=250 cm, mác 200 m3 1,653 3

119 AE.22214
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây tờng thẳng, chiều dày
<=33 cm, cao <=4 m, vữa XM
mác 75 m3 3,053 6
120 AG.11413
Sản xuất cấu kiện bê tông đúc
sẵn, bê tông tấm đan, mái hắt,
lanh tô, đá 1x2, mác 200 m3 0,672 2
121 AG.31311
Ván khuôn gỗ, ván khuôn nắp
đan 100m2 0,043 1
122 AF.81122
Ván khuôn gỗ, móng cột,
móng vuông, chữ nhật 100m2 0,061 2
123 AF.61110
Cốt thép móng, đờng kính
<=10 mm tấn 0,18 2
124 AF.61120
Cốt thép móng, đờng kính
<=18 mm tấn 0,075 1
125 AG.13221
Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê
tông đúc sẵn, cốt thép tấm
đan tấn 0,076 1
126 AK.41215
Láng nền sàn có đánh màu,
dày 2,0 cm, vữa XM mác 100 m2 22,458 2
127 AG.42121 Lắp dựng tấm đan đúc sẵn cái 12 3


Hồ sơ dự thầu
12
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

bằng thủ công, trọng lợng <=
100 kg
128 TT ống sành D100 cái 4 0
Cộng bể tự hoại 42

Bể nớc

129 AF.15512 Bê tông gạch vỡ mác 50 m3 0,56 1
130 AF.11213
Bê tông móng, đá 1x2, chiều
rộng <=250 cm, mác 200 m3 1,878 3
131 AE.22214
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22,
xây tờng thẳng, chiều dày
<=33 cm, cao <=4 m, vữa XM
mác 75 m3 9,402 18
132 AF.81122
Ván khuôn gỗ, móng cột,
móng vuông, chữ nhật 100m2 0,103 3
133 AF.61110
Cốt thép móng, đờng kính
<=10 mm tấn 0,161 2
134 AF.61120
Cốt thép móng, đờng kính
<=18 mm tấn 0,063 1

135 AK.41215
Láng nền sàn có đánh màu,
dày 2,0 cm, vữa XM mác 100 m2 30,304 3

Cộng bể nớc

31

Phần điện

136 BA.17104 Lắp bảng điện 300x400x200 cái 3 1
137 BA.19201
Lắp đặt aptomat loại 1 pha, c-
ờng độ dòng điện <=10A cái 9 2
138 BA.19202
Lắp đặt aptomat loại 1 pha, c-
ờng độ dòng điện <=50A cái 3 1
139 BA.19203
Lắp đặt aptomat loại 1 pha, c-
ờng độ dòng điện <=100A cái 1

140 BA.18402
Lắp đặt cầu dao 3 cực một
chiều loại <=100A cái 1

141 BA.18401
Lắp đặt cầu dao 3 cực một
chiều loại <=60A cái 3 1
142 BA.13302
Lắp đặt các loại đèn ống dài

1,2m, loại hộp đèn 2 bóng bộ 44 21
143 BA.13102
Lắp đặt các loại đèn có chao
chụp - Đèn sát trần có chụp bộ 18 3
144 BA.11101 Lắp đặt quạt điện-Quạt trần cái 25 6
145 BA.18201 Lắp ổ cắm loại ổ đơn cái 21 2
146 BA.18101
Lắp công tắc có số hạt trên 1
công tắc là 1 cái 18 2
147 BA.18304
Lắp đặt công tắc, ổ cắm hỗn
hợp, loại 2 công tắc, 1 ổ cắm bảng 22 3
148 BA.15403A
Lắp đặt hộp nối phân dây
60x60mm hộp 15 6

Hồ sơ dự thầu
13
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

149 BA.16206
Kéo rải dây dẫn 2 ruột
2x4mm2 m 320 12
150 BA.16205
Kéo rải dây dẫn 2 ruột
2x2,5mm2 m 400 14
151 BA.16204
Kéo rải dây dẫn 2 ruột
2x1,5mm2 m 600 19

152 BA.16209
Kéo rải dây dẫn 2 ruột
2x10mm2 m 80 4
153 BA.16409
Kéo rải dây dẫn 4 ruột 4x10
mm2 m 250 11
154 BA.20402
Gia công kim thu sét có chiều
dài 1m cái 3 1
155 BA.20502
Lắp đặt kim thu sét loại kim
dài 1m cái 4 4
156 BA.20302
Kéo rải dây chống sét theo đ-
ờng, cột và mái nhà, dây thép
loại d=10mm m 70 10
157 BA.20203
Kéo rải dây chống sét dới m-
ơng đất, dây thép loại
d=12mm m 55 1
158 BA.20101
Gia công và đóng cọc chống
sét cọc 8 5
159 AB.11512
Đào kênh mơng, rãnh thoát n-
ớc, rộng <=3 m, sâu <=1 m,
đất cấp II m3 17,6 16
160 AB.13111
Đắp đất nền móng công trình,
độ chặt yêu cầu K=0,85 m3 17,6 10

Cộng phần điện 155

Phần cấp thoát nớc

161 BB.14302
Lắp đặt ống thép tráng kẽm
d=32mm 100m 0,35 9
162 BB.14301B
Lắp đặt ống thép tráng kẽm
d=20mm 100m 0,384 8
163 BB.26104 Lắp đặt tê tráng kẽm d=32mm cái 6 1
164 BB.26102
Lắp đặt tê tráng kẽm
d=20mm cái 28 3
165 BB.26104
Lắp đặt cút tráng kẽm
d=32mm cái 15 2
166 BB.26102
Lắp đặt cút tráng kẽm
d=20mm cái 30 3
167 BB.26104
Lắp đặt côn tráng kẽm
d=32mm cái 8 1
168 BB.36602
Lắp đặt van ren, đờng kính
van d=32mm cái 2

169 BB.36601 Lắp đặt van ren, đờng kính cái 4



Hồ sơ dự thầu
14
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

van d=<25mm
170 BB.26104
Lắp đặt côn tráng kẽm
d=32mm cái 5 1
171 BB.26102
Lắp đặt măng sông tráng kẽm
d=20mm cái 10 1
172 BB.26104
Lắp đặt rắc co tráng kẽm
d=32mm cái 2

173 BB.26102
Lắp đặt rắc co tráng kẽm
d=20mm cái 4

174 BB.19108 Lắp đặt ống nhựa d=110mm 100m 0,2 3
175 BB.19106 Lắp đặt ống nhựa d=60mm 100m 0,25 3
176 BB.29106 Lắp đặt tê nhựa d=110mm cái 30 2
177 BB.29104 Lắp đặt tê nhựa d=60mm cái 16 1
178 BB.29106 Lắp đặt cút nhựa d=110mm cái 16 1
179 BB.29104 Lắp đặt cút nhựa d=60mm cái 16 1
180 BB.41101 Lắp đặt chậu rửa 1 vòi bộ 4 2
181 BB.41201 Lắp đặt chậu xí bệt bộ 4 6
182 BB.41301 Lắp đặt chậu tiểu nam bộ 8 12
183 BB.42202

Lắp đặt phễu thu đờng kính
100mm cái 4 1
184 BB.42401 Lắp đặt gơng soi cái 4 1
185 BB.43104
Lắp đặt bể chứa nớc bằng
inox, dung tích bằng 2,0m3 cái 1 2
186 TT Van phao D 20 cái 1

187 TT Máy bơm nớc cái 1

188 TT Hộp đựng bình chữa cháy hộp 3

189 TT Bình bọt chữa cháy MFZ8 cái 6

190 TT Tiêu lệnh nội quy phòng cháy bộ 3

Cộng phần cấp thoát nớc 64

Tổng cộng

7.289
Phần III
Biện pháp kỷ thuật thi công và các giải pháp kỹ thuật
I. Công tác định vị công trình

Hồ sơ dự thầu
15
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc


- Trên cơ sở mốc chuẩn của Chủ đầu t, t vấn thiết kế bàn giao cho Nhà thầu, Nhà
thầu tiền hành xây dựng mạng lới định vị chuẩn cho công trình trong suốt quá trình thi
công.
1.Cách thức triển khai tim cốt mốc gửi.
Ngay sau khi tiếp nhận mốc bàn giao của Chủ đầu t, t vấn thiết kế, Nhà thầu sẽ:
- Bố trí kỹ s chuyên ngành trắc địa và kỹ thuật viên có kinh nghiệm đã thi công các
công trình tơng tự
- Bố trí đầy đủ thiết bị trắc địa phục vụ thi công.
- Vị trí công trình đợc xác định và cắm mốc cố định, vị trí các mốc đợc đặt cách xa
vị trí thi công và đảm bảo không thay đổi trong suốt thời gian thi công.
- Mốc tim cốt đợc lấy từ lới trắc địa Quốc gia vị trí thi công hoặc các mốc do Chủ
đầu t yêu cầu.Sau khi định vị các hạng mục sẽ thông báo bằng văn bản để đại diện Chủ
đàu t nghiệm thu và cho phép thi công.
- Việc chuyển tim cốt đợc thực hiện bằng máy kinh vĩ, máy bình thuỷ hệ thống dây
căng, quả dọi, ni vô.
- Tim cốt công trình luôn luôn đợc kiểm tra trong suốt quá trình thi công dựa trên
các mốc cố định trên công trình và các vị trí ở ngoài công trình để đảm bảo kích thớc
và vị trí theo thiết kế.
- Tất cả các giai đoạn thi công đều phải có mốc trắc đạc (tim, cốt) mới đợc thi
công.Trớc khi thi công phần sau phải có hoàn công lới trục và cốt cao trình từng vị trí
của phần việc trớc nhằm kịp thời đa ra các giải pháp kỹ thuật khắc phục các sai số có
thể và đề phòng các sai số tiếp theo trên cơ sở đó lập hoàn công cho công tác nghiệm
thu bàn giao.
- Tất cả các dung sai độ chính xác Nhà thầu sẽ tuân thủ theo TCVN 5727-1993,
TCVN 5574-1991, TCVN 4453-1995 và các quy định về sai số cho phép của công tác
trắc địa trong hồ sơ mời thầu.
2. Biện pháp bảo vệ mốc gửi-Cách kiểm soát hệ toạ độ điểm.
- Để có thể gửi các mốc đảm bảo không bị dịch chuyển, thất lạc trong quá trình thi
công trớc tiên Nhà thầu sẽ xác định vị trí gửi mốc sao cho hợp lý.
- Các mốc này đợc bắn gửi lên các vật cố định nh tờng rào, tờng các công trình cố

định ở xung quanh hoặc làm cột mốc bê tông nằm ngoài phạm vị ảnh hởng của xe
máy thi công và có làm rào chắn bảo vệ.
- Mốc gửi phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
*Điểm gửi là điểm có thể phát triển rộng ra xung quanh.
*Điểm gửi và mốc chuẩn đợc kiểm soát theo 2 phơng đảm bảo tránh sai sót.
*Điểm gửi phải đợc đặt tại vị trí ít ngời và phơng tiện xe cơ giới qua lại.
*Điểm gửi có thể đợc rào hoặc che chắn nhng không làm cản trở lối đi lại hoặc
làm mất mỹ quan của công trình.
2.1 Cách kiểm soát hệ toạ độ điểm:
- Thông qua hệ toạ độ điểm lới để xác định mọi vị trí tim trục cho kết cấu công
trình.Tuy nhiên trong quá trình triển khai để tránh sự nhầm lẫn do quá trình sử dụng số
liệu, hoặc lỗi do máy, ta vẫn có thể dùng các phép kiểm tra để kiểm soát các số liệu thi
công, cách thức kiểm tra nh sau:
*Kiểm tra máy: Thông qua máy ta có thể xác định vị trí điểm, toạ độ điểm một
cách chính xác.Từ đó phải mở góc, phóng cạnh để đối chiếu nếu sai số không nằm
trong phạm vi cho phép thì ta sẽ phải hiệu chỉnh lại máy

Hồ sơ dự thầu
16
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

*Kiểm tra sai số khi đo: Dùng phơng pháp đo vòng, điểm khép kín, kiểm tra ngợc
để thoát đợc sự nhầm lẫn do ngời sử dụng.
2.2. Nguyên tắc cơ bản đối với trắc đạc.
- Mọi thiết bị liên quan đến đo đạc cần phải đợc kiểm tra hiệu chỉnh tại cơ quan có
đủ chức năng và năng lực nhằm dảm bảo thiết bị máy móc sử dụng trong công trình là
đợc đảm bảo, tin cậy về độ chính xác.
- Trong thời gian sử dụng nếu thiết bị bị va chạm mạnh, hoặc ngời sử dụng phát hiện
rằng độ chính xác của máy không còn đảm bảo chính xác thì nhất thiết phải đa máy đi

kiểm nghiệm để hiệu chỉnh.
-S au mỗi lần triển khai cần phải đợc kiểm tra lại theo các cách thức khác nhau
nhằm đảm bảo kết quả là chính xác và đáng tin cậy.
3. Sai số cho phép:
- Sai số của tất cả các công tác thi công phải nằm trong phạm vị giới hạn cho phép
của thiết kế và các quy định trong tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về quản lý chất lợng
thi công và nghiệm thu.
- Nhằm đảm bảo độ chính xác cao cho công trình, Nhà thầu rất coi trọng công tác
kiểm tra chất lợng thi công và nghiệm thu kỹ thuật công tác trắc đạc.
- Nhà thầu cam kết sẽ chịu hoàn toàn mọi chi phí cho việc phát sinh cần phải làm
do định vị vị trí các cấu kiện không đúng so với bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công của
công trình.
II.Thi công bê tông cốt thép-Biện pháp kỹ thuật chung
1. Công tác cốt pha.
- Nhà thầu sử dụng cốp pha thép định hình có hệ thống gông, cột chống thép tiêu
chuẩn, néo giữ bằng tăng đơ dây cáp.Hệ thống chống đỡ cốt pha dầm sàn là hệ giáo
Pal.
- Nhà thầu sẽ thiết kế cốt pha, đà giáo và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định và
không biến dạng, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm
bê tông.
- Cốt pha sau khi gia công lắp dựng đảm bảo:
* Kín khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ và đầm bê tông, đồng thời bảo
vệ đợc bê tông mới đổ dới tác động của thời tiết
* Đúng hình dáng và kích thớc của kết cấu theo quy định của thiết kế.
- Khi lắp cốt pha nhà thầu sẽ chuyền và đánh dấu các mốc trắc đạc để thuận tiện cho
việc kiểm tra tim trục và cao độ của các kết cấu.
- Cốt pha đà giáo sau khi lắp dựng xong đợc kiểm tra và nghiệm thu theo TCVN
4453-1995.
- Nhà thầu chỉ thực hiện tháo dỡ cốt pha và đà giáo khi bê tông đạt cờng độ cần thiết
để kết cấu chịu đợc trọng lợng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn

thi công tiếp theo.
- Khi tháo dỡ cốt pha đà giáo Nhà thầu sẽ tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va
chạm mạnh làm h hại đến kết cấu bê tông.
2. Công tác gia công, lắp buộc cốt thép.
- Công tác thi công cốt thép: cắt, nối, uốn và lắp đặt cốt thép phải tuân thủ theo tiêu
chuẩn TCVN 4453-1195 và yêu cầu trong hồ sơ thiết kế và hớng dẫn của Chủ đầu t.

Hồ sơ dự thầu
17
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

- Cốt thép sử dụng trong bê tông đúng theo bản vẽ thiết kế về chủng loại, số lợng,
chất lợng và đờng kính.
- Thép đa vào gia công cốt thép phải có chứng chỉ xuất xứ và chứng chỉ chất lợng của
Nhà sản xuất trong đó nêu rõ các chỉ tiêu cơ lý cho phép.
- Cốt thép phải đồng đều về kích thớc và tiết diện, đúng đờng kính yêu cầu, cốt thép
bị bẹp, bị giảm diện tích mặt cắt do cạo rỉ, làm sạch bề mặt hoặc do nguyên nhân khác
gây nên không đợc quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính.
- Trớc khi gia công, cốt thép đợc nắn thẳng chuẩn bị và kiểm tra theo các quy định.
* Bề mặt phải đợc làm sạch, không dính bùn, đất, dầu mỡ hay sơn.
* Không có khuyết tật gì trên bề mặt.
* Mác thép, đờng kính cốt thép phải bảo đảm đúng thiết kế.
- Công tác gia công uốn và cắt thép phải đảm bảo đúng thiết kế.
2.1 Gia công cốt thép:
- Cốt thép đợc đa tới công trình và đợc tập kết tại bãi có mái che chắn.
- Nhà thầu chỉ thực hiện việc cắt và uốn cốt thép bằng phơng pháp cơ học.
- Thép đợc gia công bằng máy cắt uốn tại trạm hiện trờng.
- Công tác kéo thép, nắn thép: đối với sthép D<10 dùng tời kéo có mâm quay,
không nắn bằng tay.

- Đối với cốt thép D>=10 nắn thẳng bằng van, bàn nắn, tuốt nguội, dập nguội đảm
bảo thanh thép phải thẳng trớc khi đa vào sử dụng.
- Trong trờng hợp thép không sạch, Nhà thầu sẽ tiến hành làm sạch bằng bàn chải
sắt đánh nhiều lần rồi lau sạch hoặc có thể dùng phơng pháp kéo nhiều lần qua cát
vàng.
* Cắt cốt thép: Sử dụng máy cắt C150, C445, C370.
* Uốn cốt thép: Sử dụng máy uốn thép để gia công.
- Trớc khi cắt uốn kỹ s của Nhà thàu sẽ tiến hành thống kê thép, lập bản đề tay
chuyển cho công nhân lành nghề đọc hiểu và cắt mẫu sau đó cắt uốn đại trà.
- Để đảm bảo kích thớc thanh đợc chính xác sau khi uốn thì ta cần phải tiến hành
kiểm tra độ dài thanh trớc khi uốn, mọi tính toán độ dài thanh cần phải dựa vào độ
giãn dài của thép.
* =45
0
độ giãn dài là 0,5d
* =90
0
độ giãn dài là 1,0d
* =135
0
-180
0
độ giãn dài là 1,5d
- Với các kết cấu thép đòi hỏi độ chính xác về chiều dài thanh, tuyệt đối quan tâm
tới độ dài của thanh thép trớc khi uốn.
2.2 Nghiệm thu và bảo quản cốt thép đã gia công.
Việc nghiệm thu cốt thép phải đợc tiến hành ngay tại điểm thi công.
- Cốt thép đợc phân loại ra thành từng lô.
- Cốt thép đợc bảo quản riêng theo ttừng nhóm và có biện pháp chống ăn mòn,
chống rỉ, chống bẩn.

- Cốt thép đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu, đờng
kính, chiều dài và ghi mã hiệu tiện việc sử dụng.Không đợc xếp lẫn lộn giữa cốt thép
gỉ và cha gỉ.Đống cốt thép phải kê cao hơn mặt nền ít nhất là 30cm, không xếp cao
quá 1,2m, rộng quá 3m và có bạt phủ cốt thép.
2.3 Vận chuyển và lắp đặt cốt thép.

Hồ sơ dự thầu
18
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

- Nhà thầu thực hiện vận chuyển cốt thép từ bãi tập kết đến vị trí lắp đặt bằng cần
cẩu ô tô và thủ công.Trong quá trình vận chuyển Nhà thầu sẽ áp dụng các phơng pháp
để đảm bảo sản phẩm không bị h hỏng và áp dụng các biện pháp chống ăn mòn, biện
pháp va đập và làm biến dạng cốt thép.
- Việc treo buộc các kết cấu thép phải đảm bảo giữ nguyên vị trí tơng đối giữa các
thanh và hết sức tránh hiện tợng biến dạng trong các thanh.
- Các điểm đặt móc cẩu và các vị trí gối kê cấu kiện khi vận chuyển và xếp kho đợc
đảm bảo phù hợp với bản vẽ thi công.
- Khâu chuẩn bị: Thép thành phẩm phải đợc bó chặt tành từng bó, cáp buộc, vật kê
cần phải kiểm tra chuẩn bị đầy đủ, sàn công tác phải đủ rộng và đảm bảo đủ độ chắc
chắn để có thể tập kết thép thành phẩm.
- Để đảm bảo khoảng cách của cốt thép và lớp bê tông bảo vệ theo đúng thiết kế,
trớc khi lắp đặt cốt thép phải gắn các miếng kê cố định bằng vật liệu bê tông đúc sẵn
có chiều dày lớp bảo vệ vào khuôn ngoài của cốt thép.Nhà thầu sẽ tuyệt đối không sử
dụng mẫu cốt thép, gỗ, đá làm vật kê đệm.
- Các vị trí neo giữ cố định thép trong quá trình vận chuyển, lắp dựng phải tuân thủ
theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
- Việc liên kết từng thanh thép tại vị trí giao nhau phải tiến hành bằng phơng pháp
nối buộc hoặc hàn theo đúng quy định của thiết kế.

- Hàn cốt thép: Thiết bị hàn đảm bảo các thông số kỹ thuật, đảm bảo bậc thợ hàn,
bề mặt mối hàn nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không
bọt, đảm bảo chiều dày và chiều cao đờng hàn.
- Nối buộc: Khi cốt thép nối lại với nhau phải đặt chồng lên nhau và đợc buộc ít
nhất ở 3 điểm.Độ dài tối thiểu đoạn thép chồng lên nhau của cốt thép chịu lực trong
khung và lới cốt thép không đợc nhỏ hơn so với quy định.
- Thép buộc đợc sử dụng là loại thép 1mm
- Với chi tiết nối chồng cốt thép, Nhà thầu thực hiện trong một mặt cắt ngang của
tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối với
thép tròn trơn và không quá 50% đối với thép có gờ.Chiều dài nối chồng cốt thép tuân
thủ theo quy định của hồ sơ thiết kế và không nhỏ hơn trị số trong bảng sau:
Loại cốt thép Chiều dài nối buộc
Vùng chịu kéo Vùng chịu nén
Dầmhoặc t-
ờng
Kết cấu khác Đầu cốt thép
có móc
đầu cốt thép
không có
móc
Cốt thép trơn cán nóng 40d 30d 20d 30d
Cốt thép có gờ cán nóng 40d 30d 20d
- Đối với lới thép khi buộc phải buộc toàn bộ các điểm giao nhau của cốt thép, nếu
hàn điểm thì hàn toàn bộ các nút chu vi, bên trong hàn cách một (Trừ trờng hợp có h-
ớng dẫn trong thiết kế)
- Chi tiết đặt sẵn: Đảm bảo yêu cầu quy định của thiết kế.
- Con kê: Đúc bằng vữa bê tông hoặc vữa xi măng mác cao, có chiều dày bằng lớp
bảo vệ cốt thép theo quy định của thiết kế và sai lệch trong phạm vi cho phép.
-Việc lắp đặt cốt thép đợc thực hiện theo sơ đồ đã định sẵn để công tác tiến hành đ-
ợc hợp lý, để cho bộ phận dựng trớc không gây trở ngại cho bộ phận sau.


Hồ sơ dự thầu
19
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

-Việc đặt cốt thép vào ván khuôn, việc bố trí lối đi lại các đờng vận chuyển bê
tông, các thiết bị thi công bê tông và lắp ráp sẽ tuân theo đúng thiết kế tổ chức thi
công.
-Trong trờng hợp ván khuôn đã đợc lắp dựng trớc chỉ cho phép lắp đặt cốt thép sau
khi đã kiểm tra nghiệm thu xong ván khuôn.Nếu sau một thời gian dài mới lắp dựng
cốt thép thì trớc khi lắp đặt cốt thép Nhà thầu sẽ tiến hành nghiệm thu lại ván khuôn và
sửa chữa những h hỏng.
3. Công tác đổ bê tông:
- Để đảm bảo chất lợng bê tông thì thành phần vật liệu trong bê tông phải đợc thiết
kế thông qua phòng thí nghiệm (tính toán và đúc mẫu thí nghiệm )
- Công tác thiết kế thành phần bê tông do các cơ sở thí nghiệm có t cách pháp nhân
thực hiện.Thành phần bê tông thiết kế đảm bảo nguyên tắc.
*Sử dụng đúng các vật liệu sẽ dùng để thi công.
*Độ sụt hoặc độ cứng của hỗn hợp bê tông xác định tuỳ thuộc tính chất của công
trình, hàm lợng cốt thép phơng pháp vận chuyển, điều kiện thời tiết.Khi chọn độ sụt
của hỗn hợp bê tông để thiết kế cần tính tới sự tổn thất độ sụt trong thời gian lu trữ và
vận chuyển.
3.1 Kiểm tra độ sụt của bê tông.
- Độ sụt của hỗn hợp bê tông đợc kiểm tra tại hiện trờng theo quy định: Kiểm tra
tại nơi đổ bê tông.
- Thiết bị thử: Côn thử độ sụt với các thông số quy định nh sau:
Loại côn Kích thớc
d D h
N1 100+ 2 200+2 300+2

- Thanh thép tròn trơn đờng kính 16mm dài 600mm hai đầu múp tròn.
- Phễu đổ hỗn hợp.
- Thớc lá kim loại dài 30cm chính xác tới 0,5cm
- Côn thử độ sụt là một khuôn hình nón cụt, đợc uốn hàn từ thép tôn dày 2mm.Mặt
trong của côn phải nhẵn không có các vết nhô của đờng hàn.
- Lấy mẫu:
- Lấy mẫu hỗn hợp bê tông để thử theo TCVN 3105-1993
- Thể tích hỗn hợp cần lấy: Khoảng 8 lít
* Tiến hành thử
- Dùng côn để thử hỗn hợp bê tông.Tẩy sạch bê tông cũ, dùng giẻ ớt lau mặt trong
của côn và các dụng cụ khác mà trong quá trình thử tiếp xúc với hỗn hợp bê tông.
- Đặt côn lên nền ẩm, cứng, phẳng không thâm nớc.Đứng lên gối đặt chân để giữ
cho côn cố định trong cả quá trình đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong côn.
- Đỗ hồn hợp bê tông qua phểu vào côn làm 3 lớp, mỗi lớp chiếm khoảng 1/3 chiều
cao của côn.Sau khi đổ từng lớp dùng thanh thép tròn chọc đều toàn mặt hỗn hợp bê
tông từ xung quanh vào giữa.Mỗi lớp chọc 25 lần.Lớp đầu chọc suốt chiều sâu, các lớp
sau chọc xuyên sâu vào lớp trớc 2-3cm, ở lớp thứ ba vừa chọc vừa cho thêm để giữ
mức hỗn hợp luôn đầy hơn miệng côn.
- Chọc xong lớp thứ 3 nhấc phểu ra, lấy bai gạt phẳng mệng côn và dọn sạch xung
quanh đáy côn.Dùng tay gì chặt côn xuống nền rồi thả chân khỏi gói đặt chân.Từ từ
nhấc côn thẳng đứng trong khoảng thời gian 5-10 giây.

Hồ sơ dự thầu
20
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

- Đặt côn sang bên cạnh khối hỗn hợp vừa tạo hình và đo chênh lệch chiều cao giữa
miệng côn với điểm cao nhất của khối hỗn hợp chính xác tới 0,5cm.
- Thời gian thử tính từ lúc bắt đầu đỗ hồn hợp bê tông vào côn cho tới thời điểm

nhấc côn khỏi khối hỗn hợp phải đợc tiến hành không ngắt quãng và khống chế không
quá 150 giây.
- Nếu khối hỗn hợp bê tông sau khi nhấc côn bị đổ hoặc tạo thành hình khối khó đo
thì phải tiền hành lấy mẫu khác theo TCVN 3105-1993 để thử lại.
*Tính kết quả.
- Số liệu đo đợc làm tròn tới 0,5cm chính là độ sụt của hỗn hợp bê tông cần thử.
- Hỗn hợp bê tông có độ sụt bằng 0 hoặc dới 1cm đợc coi nh không có tính dẻo.
*Biên bản thử:
- Trong biên bản thử ghi rõ:
* Ngày giờ lấy mẫu và thử nghiệm
* Nơi lấy mẫu.
* Độ sụt của hỗn hợp bê tông.
* Chữ ký của ngời thử.
- Nhà thầu sẽ trình thiết kế cấp phối bê tông cho Ban quản lý dự án trớc khi đa sản
phẩm bê tông vào sử dụng.Bê tông dùng cho kết cấu chính là bê tông đợc trộn theo
đúng cấp phối thiết kế đã trình chủ đầu t và dới sự giám sát của Kỹ s giám sát.
- Kiểm tra cốt pha, cốt thép và chỉ đợc tiến hành đổ bê tông khi đã đợc nghiệm thu
của t vấn giám sát, Ban quản lý.
- Bê tông đợc đổ vào kết cấu bằng bơm bê tông hoặc cẩu tháp sử dụng thùng chứa
và phểu đổ đảm bảo hỗn hợp bê tông không bị phân tầng, không bị chảy nớc xi
măng.Thời gian cho phép lu hỗn hợp bê tông không có phụ gia tuân thủ theo quy định
trong bảng sau:
Nhịêt độ (0c) Thời gian vận chuyển cho phép (Phút)
>30 30
20-30 45
- Nhà thầu sẽ không thực hiện việc đổ bê tông trong điều kiện thời tiết không đảm
bảo (Ma bão).Nhà thầu đảm bảo việc đổ bê tông không sai lệch vị trí cốt thép, vị trí
ván khuôn và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.Trong quá trình đổ bê tông Nhà
thầu thực hiện giám sát chặt chẽ tình trạng cốt pha cây chống và cốt thép để có biện
pháp xử lý kịp thời khi cần thiết.

- Bê tông đợc đổ thành từng lớp, chiều dày mỗi lớp đổ không vợt quá giá trị trong
bảng sau:
Phơng pháp đầm Chiều dày cho phép mỗi lớp đổ bê tông (Cm)
Đầm dùi 1,25 chiều dày phần phần công tác của đầm
(20-40cm
Đầm mặt (đầm bàn)
Kết cấu có cốt thép đơn và kết cấu
không có cốt thép
20
Kết cấu có cốt thép kép 12
Đầm thủ công 20

Hồ sơ dự thầu
21
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

- Kiểm soát kích thớc khối bê tông và cao độ đổ bê tông bằng máy thuỷ bình và th-
ớc thép.Thực hiện việc lấy mẫu bê tông tại hiện trờng nhằm đảm bảo chất lợng cho
việc đổ bê tông và kiểm tra cờng độ bê tông theo thời gian ninh kết.
3.2 Lấy mẫu, đúc mẫu và bảo dỡng mẫu thử:
* Phơng pháp lấy mẫu hỗn hợp bê tông.
- Tại hiện trờng, mẫu đợc lấy tại đúng vị trí cần kiểm tra tại nơi đổ bê tông.Mẫu
cần lấy không ít hơn 1,5 lần tổng thể tích ssó các viên mẫu bê tông cần đúc và các
phép thử hỗn hợp bê tông cần thực hiện, song không ít hơn 20 lít.
- Mẫu đợc lấy phải thực sự đại diện cho khối hỗn hợp bê tông cần kiểm tra.Mẫu đại
diện đợc gộp ít nhất từ 3 mẫu cục bộ lấy với khối lợng xấp xỉ bằng nhau nhng ở các vị
trí khác nhâu.
- Các mẫu cục bộ sau từng lần lấy đợc chứa trong các dụng cụ đựng sạch, không
hút nớc và đợc bảo quản để mẫu không bị nớc và bị tác dụng của nhiệt độ cao.Thời

gian lấy mẫu xong một mẫu đại diện không kéo dài quá 15 phút.
- Trớc khi thử hoặc đúc khuôn, toàn bộ mẫu đợc trộn đều lại bằng xẻng.Sau đó, các
chỉ tiêu của hỗn hợp bê tông đợc tiến hành thử ngay không chậm hơn 5 phút, các viên
mẫu bê tông cần đúc cũng đợc tiến hành đúc ngay không chậm hơn 15 phút kẻ từ lúc
lấy xong toàn bộ mẫu.
* Đúc mẫu bê tông.
- Các mẫu thí nhiệm đợc xác định cờng độ bê tông đợc lấy theo từng tổ mẫu, mỗi
tổ mẫu gồm 3 viên mẫu đợc lấy cùng một lúc và ở cùng một chỗ theo quy định của
TCVN 3105-1993.Kích thớc viên mẫu chuẩn 150mmx150mmx150mm.Số lợng tổ mẫu
đợc quy định theo khối lợng nh sau:
- Đối với bê tông móng cứ 100m3 bê tông lấy 1 tổ mẫu nhng không ít hơn một tổ
mẫu cho một khối móng.
- Đối với cột, dầm, sàn cứ 20m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhng trong trờng hợp các
kết cấu đợc thi công đơn chiếc có khối lợng ít hơn thì cần vẫn lấy một tổ mẫu.
- Khuôn đúc mẫu là các khuôn thép đúc đảm bảo độ cứng và ghép chắc chắn đẩm
bảo không làm sai lệch kích thcớ, hình dáng viên đúc.
- Đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong khuôn: Đổ hỗn hợp vào khuôn thành 2 lớp, sau
đó dùng thanh thép tròn đờng kính 16mm, dài 600mm chcọ đều từng lớp, mỗi lớp cứ
bình quân 10cm2 chọc 1 cái, lớp đầu chọc tới đáy, lớp sau chọc xuyên vào lớp trớc,
chọc xong dùng bai gạt bê tông thừa và xoa phẳng mặt mẫu.
* Bảo dỡng mẫu bê tông:
- Các mẫu đúc để kiểm tra chất lợng bê tông cho các kết câú sản phẩm đợc bảo d-
ỡng và đợc đông rắn kể từ khi đúc xong tới ngày thử mẫu giống nh diều kiện bảo dỡng
và đông rắn của các kết cấu sản phẩm đó.
- Thời gian giữ mẫu trong khuôn là 16-24 giờ.
- Trong quá trình vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm các mẫu phải đợc giữ
không để mất ẩm bằng cách phủ cát ẩm, mùn ca ẩm hoặc đóng trong túi ni lông -Tất
cả các viên mẫu đợc ghi ký hiệu rõ ở mặt không trực tiếp chịu tải.
* Hồ sơ thử mẫu:
- Trong hồ sơ lấy mẫu hồn hợp bê tông ghi rõ:

* Ngày, giờ vị trí lấy mẫu.
* Số mẫu cục bộ và khoảng thời gian ngắt quãng giữa chúng.
* Độ đồng nhất của mẫu

Hồ sơ dự thầu
22
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

* Điều kiện bảo quản mẫu.
-Trong hồ sơ đúc mẫu và bảo dỡng mẫu ghi rõ.
* Ngày, giờ chế tạo mẫu.
* Mục tiêu sử dụng mẫu.
* Phơng pháp đầm, phơng pháp bảo dỡng mẫu.
* Cách vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm.
* Kiểm tra và thí nghiệm mẫu.
- Nhà thầu tạo điều kiện cho Chủ đầu t và kỹ s giám sát đợc tự do tới nơi sản xuất
vữa bê tông bất cứ lúc nào để lấy mẫu và kiểm tra cốt liệu.
- Công tác thí nghiệm phải do phòng thí nghiệm có đủ t cách pháp nhân tiến
hành.Chủ đầu t chỉ định hoặc phê duyệt chọn phòng thí nghiệm.Phòng thí nghiệm phải
chịu trách nhiệm trớc pháp luật về kết quả do mình đa ra là trung thực và khách quan.
- Việc kiểm tra thí nghiệm ở công trờng hoặc phòng thí nghiệm đợc thực hiện dới
sự giám sát của kỹ s giám sát hoặc ngời đại diện đợc uỷ quyền.
- Nhà thầu có đầy đủ tại công trờng các lọai khuôn mẫu cần thiết và thiết bị bảo d-
ỡng mẫu bê tông theo yêu cầu của phòng thí nghịêm.Số lợng mẫu tuân thủ theo TCVN
4453-1995.
* Đánh giá kết quả:
- Cờng độ bê tông trong công trình sau khi kiểm tra ở tuổi 28 ngày bằng ép mẫu
đúc tại hiện trờng đợc coi là đạt yêu cầu thiết kế khi giá trị trung bình của từng tổ mẫu
không đợc nhỏ hơn mác thiết kế và không có mẫu nào trong các tổ mẫu có cờng độ dới

85% mác thiết kế.
3.3 Phơng pháp đầm bê tông:
Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm, bê
tông đợc đầm chặt và không bị rộ.Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê
tông đợc đầm kỹ.Dấu hiệu để nhận biết bê tông đã đợc đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên
bề mặt và bọt khí không còn nữa.
- Khi sử dụng đầm dùi, bớc di chuyển của đầm không vợt quá 1,5 lần bán kính tác
dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trớc 10cm.Sau khi đầm xong 1 vị
trí đầm phải rút lên từ từ và không đợc tắt công tắc.
- Trong mọi trờng hợp khi đầm không đợc để đầm đụng vào cốt thép hoặc cốt pha.
3.4. Phơng pháp bảo dỡng bê tông:
Quá trình bão dỡng ẩm tự nhiên của bê tông đợc phân làm 2 giai đoạn:
* Bảo dỡng ban đầu:
- Bê tông sau khi đổ đợc phủ bề mặt bằng các vật liệu đã đợc làm ẩm (bao tải, bạt,
ni lông) để giữ cho bề mặt không bị mất nớc dới tác dụng của nắng gió, nhiệt độ.Việc
phủ mặt kéo dài từ 2,5 đến5 giờ sau khi đóng rắn.
* Bảo dỡng tiếp theo:
- Bảo dỡng bê tông bằng nớc sạch.Nớc dùng để bảo dỡng bê tông theo TCVN
4506-87.
- Sau khi đổ từ 6-8 giờ, bê tông phải đợc tới nớc bảo dỡng trong điều kiện có độ
ẩm và nhiệt độ cần thiết để đóng rắn nhờ phản ứng thuỷ hoá của xi măng và ngăn ngừa
các chấn động trong quá trình đóng rắn của bê tông.

Hồ sơ dự thầu
23
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

- Bảo dỡng ẩm là quá trình giữ cho bê tông có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và

đóng rắn sau khi tạo hình. Phơng pháp và quy trình bảo dỡng ẩm đợc thực hiện theo
TCVN 5592-91.
* Thời gian bảo dỡng cần thiết:
Vùng khí hậu Tên mùa Tháng R
th
BD%R28 T
ct
BD ngày đêm
Miền bắc Hè 4-9 50-55 3
đông 10-3 40-50 4
3.5. Phơng pháp xử lý mạch ngừng.
- Nhà thầu sẽ tiến hành đổ bê tông liên tục cho từng kết cấu để đảm bảo liền khối
của bê tông trong kết cấu chịu lực.
- Trong thực tế thi công bê tông toàn khối, có nhiều trờng hợp không thể đổ bê
tông một cách liên tục toàn bộ các kết cấu của công trình mà thờng phải ngừng ở nhiều
vị trí do các nguyên nhân về thời tiết, khí hậu, vật liệu, kỹ thuật, tổ chức bất khả
kháng.Mạch ngừng thi công phải đặt ở vị trí mà lực cắt và mô men uốn tơng đối nhỏ
đồng thời phải vuông góc với phơng truyền lực nén và kết cấu.
- Mạch ngừng thi công nằm ngang: Mạch ngừng thi công nằm ngang nên đặt ở vị
trí bằng chiều cao cốt pha.Trớc khi đổ bê tông mới, bề mặt bê tông củ cần xử lý, làm
nhám, làm ẩm và trong khi đổ phải đầm lèn sao cho lớp bê tông mới bám chặt vào lớp
bê tông củ, đảm bảo tính liền khối của kết cấu.
- Mạch ngừng thẳng đứng: Mạch ngừng thi công theo chiều thẳng đứng hoặc theo
chiều nằm nghiêng nên cấu tạo bằng lới thép và mặt lới 5mm - 10mm và có khuôn
chắn.Trớc khi đổ lớp bê tông mới cần tới nớc làm ẩm mặt bê tông củ, làm nhám bề
mặt, rửa sạch và trong khi đổ phải đầm kỹ bảo đảm tính liền khối của kết cấu.
- Mạch ngừng thi công ở cột đợc đặt tại các vị trí nh đã nêu và đợc sự nhất trí của
kỹ s giám sát.
3.6. Kiểm tra chất lợng bê tông.
- Kiểm tra chất lợng hỗn hợp bê tông trớc khi đổ vào cấu kiện bằng cách kiểm tra

độ sụt của hỗn hợp bê tông
- Kiểm tra chất lợng bê tông theo mác thiết kế bằng cách đúc mẫu tại hiện trờng và
thí nghiệm nén phá hoại mẫu để lấy kết quả kiểm chứng.
- Khi cần thiết, Chủ đầu t, t vấn giám sát có quyền đột xuất trực tiếp kiểm tra chất
lợng công tác bê tông do Nhà thầu thực hiện, khi đó Nhà thầu sẽ cung cấp đủ 15 bộ
khuôn mẫu đúc bê tông để sử dụng đợc ngay tại công trờng.
- Mẫu sẽ đợc lấy ra tại vị trí đổ.Các mẫu thử nghiệm đợc chế tạo và thử nghiệm
theo đúng TCVN 3105-1993.
- Cờng độ nén của mẫu đợc xác định bằng trung bình giá trị cờng độ nén của các
viên trong tổ mẫu.Mẫu đợc xem nh thoả mãn yêu cầu về cờng độ nén nếu không có
mẫu thử nghiệm nào có cờng độ nhỏ hơn cờng độ quy định tối thiểu và sự khác biệt
giữa cờng độ nhỏ nhất và lớn nhất không nhiều hơn 15% cờng độ trung bình.
Các thử nghiệm bổ sung sẽ đợc Nhà thầu tiến hành đối với các trờng hợp sau:
* Mẫu đúc tại chỗ không đạt cờng độ yêu cầu khi thử nén.
* Số lợng mẫu thử không đủ theo quy định
* Khi có nghi ngờ về kết quả thử nghiệm mẫu.
- Tuỳ theo đặc điểm của kết cấu, Chủ đầu t sẽ quyết định phơng pháp thử nghiệm
bổ sung (khoan lấy mẫu tại chổ hoặc dùng máy siêu âm hay súng bật nẩy).

Hồ sơ dự thầu
24
Nhà thầu: Công ty cổ phần xây dựng Tr ờng Thịnh
Công trình: nhà làm việc 3 tầng - trụ sở làm việc ubnd xã mỹ lộc - huyện can lộc

- Khi bê tông bị từ chối, phải loại bỏ khỏi công trình theo quyết định của Chủ đầu
t.Nếu bê tông có thể sửa chữa đợc thì Nhà thầu sẽ đệ trình phơng pháp sửa chữa cho
Chủ đầu t và Nhà thầu chỉ thực hiện sau khi Chủ đầu t chấp thuận bằng văn bản.
- Chi phí cho công tác sửa chữa, thử nghiệm hay bị loại bỏ vì lý do chất lợng bê
tông không đảm bảo do Nhà thầu chịu.
III.Biện pháp thi công phần móng.

1.Biện pháp thi công đào đất móng.
- Công tác đào móng tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4447-87.
- Chúng tôi tiến hành công tác đào đất móng theo trình tự nh bản vẽ thi công phần
đào đất.
- Phơng pháp đào: Thi công bằng phơng pháp thủ công.
- Phơng pháp đào thủ công, sửa hố móng đảm bảo đúng kích thớc độ chính xác
của tim cốt.
- Sau khi đào thủ công xong, chúng tôi tiến hành kiểm tra tim cốt đáy móng và
dầm giằng bằng máy trắc đạc. Tới nớc và đầm chặt nền đất bằng máy đầm cóc.
- Trong khi đào sửa móng bằng thủ công, Nhà thầu cho đào hệ thống rãnh thoát n-
ớc chạy quanh chân hố đào thu tập trung vào các hố ga. Thờng trực đủ máy bơm với
công suất cần thiết huy động để bơm nớc ra khỏi hố móng thoát ra hệ thống thoát nớc
của khu vực.
- Chủ động chuẩn bị bạt che ma các loại để phòng ma nhỏ vẫn tiếp tục quá trình
thi công bê tông bình thờng.
- Biện pháp thoát nớc hố móng đợc tiến hành liên tục trong quá trình thi công
móng, phần ngầm.
2.Biện pháp chống sạt lở đất và thoát nớc hố móng.
Để giữ khô ráo trong quá trình thi công hố móng cũng nh thoát nớc mặt đảm bảo
không để nớc đọng và làm ngập hố móng trong quá trình thi công, Nhà thầu tiến hành
thi công hệ thống thoát nớc nh sau:
- Theo trình tự đào đất hố móng, đào móng xong đến đâu tiến hành thi công rãnh
và hố ga thu nớc xung quanh hố móng và rãnh xơng cá trong mặt bằng móng đến đó,
tất cả đều thu về một hố ga thu. Các hố ga thu nớc đợc thi công đủ lớn để thu toàn bộ
nớc mặt thông qua hệ thống rãnh thoát nớc. Hệ thống máy bơm công suất lớn sẽ đảm
bảo việc bơm nớc từ các hố thu thoát ra hệ thống thoát nớc của khu vực.
3.Thi công bê tông cốt thép dầm móng, giằng móng:
Theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN 453-1995.
4.1.Đổ bê tông lót móng
-Lót móng bằng bê tông đá 4x6 mác 50, dày100. Trớc khi tiến hành đổ bê tông lót

móng Nhà thầu báo Chủ đầu t, T vấn giám sát và mời thiết kế đến hiện trờng xem xét
cụ thể nền đất để nghiệm thu và có biện pháp xử lý khi cần thiết. Đổ bê tông lót móng
theo đúng cốt thiết kế, đảm bảo bề mặt bằng phẳng.
- Bê tông lót móng đợc trộn bằng máy trộn tại hiện trờng, đầm chặt bằng đầm bàn.
- Dùng máy thuỷ bình để kiểm tra lại cao độ đúng cốt thiết kế mới tiến hành công
tác lắp đặt cốp pha, cốt thép.
4.2. Công tác gia công lắp buộc cốt thép móng & giằng móng:
- Trớc khi lắp đặt cốt thép dầm móng, giằng móng xác định chính xác tim trục trên
mặt bằng lớp bê tông lót.

Hồ sơ dự thầu
25

×