Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoạt động quản lý thu thuế ở nước ta hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.21 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ


NGÔ ĐẠI SƠN







HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU THUẾ Ở NƯỚC TA
HIỆN NAY









LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ















Hà nội- 2006



MỤC LỤC
Phần mở đầu.
Chương I
C ơ SỞ L Ý LU ẬN VÀ KIN H N G H IỆM QUÓC T É
V Ê QUẢN L Ý TH U TH U É
Lý luận chung về thuế và quản lý thu thuế
ẽ \ f
Thuê trong nên kinh tê thị trường
Khái niệm
7 •
Đặc điêm của thuê

Vai trò của thuế

Chức năng của thuế

Quàn lý thuế
Khái niệm
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quàn lý thu thuế


Các nhân tổ ảnh hưởng đến quản lý thu thuế

Nội dung quàn lý thu thuê

Mô hình bộ mảy quản lý thu thuế
Kinh nghiệm quản lý thu thuế của một số nước và bài
học cho Việt Nam
Kinh nghiệm quản lý thu thuê của một sô nước
2
6
6
6
7
9
11
14
14
17
19
23
25
30
30
r
Quàn lý thu thuê tại Australia
30
1.2.1.2
Quàn lý thu thuế tại Trung Quốc
36

1.2.1.3
Quản lý thu thuế tại Nhật Bản
40
1.2.2 Một số bài học cho Việt Nam trong quản lý thu thuế 43
1.2.2.1
về cơ chế quản lý thu thuế
43
1.2.2.2 về
tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ thuế
45
Chương 2
TH Ự C TRẠNG QUẢN L Ý TH U TH U Ế Ở NƯỚC TA
T Ừ 1990 ĐỂN NAY
2.1 Tình hình quản lý thu thuế ở nước ta từ 1990 đến nay 47
2.1.1 Hệ thống chính sách thuế 47
2.1.1.1
Cài cách thuế bước I (từ 1990)
47
2.1.1.2
Cải cách thuế bước II (từ 1997)
48
2.1.1.3
Cài cách thuế bước III (từ 2001 đến nay)
51
2.1.2 Tổ chức thu thuế 53
2.1.2.1
Công tác tuyên truyền, giảo dục pháp luật thuế
53
、 r
2.1.2.2

Vê cải cách thủ tục hành chírìh quản lý thuê
55
2.1.2.3
Úng dụng tin học trong quản lý thu thuế
58
2.1.2.4
Tổ chức, bộ máy và đội ngũ cán bộ thuế
60
_ / / •
2.1.2.5
Hợp tác quôc tê trong quản ỉỷ thu thuê
65
2.2 Đánh giá kết quả quản lý thu thuế trong giai đoạn từ 68
1990 đến nay
2.2.1 Những thành tựu chủ yếu 68
2.2.1.1
Xảy dựng chính sách
68
2.2.1.2
r •
Cơ chê quản lý thu thuê
69
2.2.1.3 về
hiện đại hoá công tác quản lỷ
70
2.2.1.4
về
kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ
71
2.2.1.5

?
Hoạt động kiêm tra thanh tra
72
2.2.2 Nhừng tôn tại, hạn chê
76
2.2.2.1
Chính sách thuế
76
2 2 2 2 Cơ chế quàn lý thuế
76
2 2 2 3


f f
Tô chức bộ máy quản lỷ thuê và đội ngũ cán bộ thuê
78
2 2 2A Môi trường quản lý có liên quan
79
Chương 3
ĐINH HƯỚNG VÀ CÁ C G IẢ I PHÁP NHẦM NÂNG
CA O H IỆU QUẢ QUẢN L Ý THU TH Ư É Ở NƯỚC TA
3.1 Bối cảnh kỉnh tế xã hội trong và ngoài nước có tác
động đên hoạt động quản lý thu thuê
81
3.1.1
Bôi cảnh trong nước 81
3.1.1.1
Những thuận lợ i cơ bàn
82
3.1.1.2

Nhũng thách thức, khó khăn 83
3.1.2
Bối cảnh quốc tế
84
3.2
3.2-1
3.2.2
3.2.3
3.3
3.3.1
3.3.1.1
3.3.1.2
3.3.1.3
3.3.1.4
3.3.1.5
3.3.1.6
3.3.1.7
3.3丄 8
3.3.1.9
3.3.1.10
3.3.1.11
3.3.2
3.3.2.1
Mục tiêu, yêu cầu đối vói hoạt động quản lý thu thuế
trong thời gian tói
% 今
Mục tiêu, yêu câu tông quát
Mục tiêu yêu cầu về hoàn thiện hệ thống chính sách
thuế
Định hướng hoàn thiện quản lý thu thuê

Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu
thuế trong thời gian tới
Hoàn thiện chính sách thuế
Thuế Giá trị gia tăng
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế Thu nhập cả nhân
r

rỵi

• y
Thuê Tài sán

Thuế Sử dụng đất
rj- y / ^ r r % \ -
Tnuẽ Tài nguyên
9
Thuê bảo vệ môi trường

Pháp lệnh phí, lệ phí
Luật Quản lý thuế
ể f
Hoàn thiện cơ chê quản lý thu thuê
/ / r
Đăng ký thuê và sử dụng mã sô thuê
3.3.2.2 về kê khai’ nộp thuế 101
3.3.2.3 về hoàn thuế 102
3.3.3 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ đối tượng nộp 102

thuế
3.3.4 Hiện đại hoá quản lý thu thuế 103
3.3.5 Kiện toàn công tác tổ chức, cán bộ 105
3.3.5.1 về kiện toàn to chức, bộ máy 105
3.3.5.2 về công tác cán bộ 106
3.3.6 Cải cách và hiện đại hóa công tác thanh tra thuế 108
3.3.7 Thực hiện nghiêm minh luật pháp về thuế 109
3.3.7.1 về cưỡng chế thuế 109
3.3.7.2 về xử lý các vi phạm thuế 110
KÉT LUẬN 112

PHÀN M Ở ĐÀU
•» \ /
Cùng với công cuộc đôi mới nên kinh tê của nước ta, vai trò quan
ĩ \ f
trọng của thuê đã ngày càng được nhận thức đây đủ và đúng đăn hơn
trong các tâng lớp dân cư. Trên cơ
sở
nhận thức đỏ, đê đáp ứng được yêu
^ f \ f t t \ f
câu chuyên nên kinh tê từ kê hoạch hoá tập trung bao câp sang nên kinh tê
thị trường, trong những năm qua chúng ta đã thực hiện cải cách thuê giai
đoạn I (từ năm 1990 đến 1995), giai đoạn II (từ 1997 đến 2000) và giai
đoạn III (từ 2001 đến nay). Qua đó, chúng ta đã xây dựng được một hệ
t 9
thông chính sách thuê với hình thức văn bản pháp luật có hiệu lực cao (6
\ f t
luật và 3 pháp lệnh), bao gôm tương đôi đủ các loại thuê, cơ bản đảm bảo
nguồn thu cho ngân sách nhà nước và đáp ứng được yêu cầu điều tiết vĩ
^ 9 y

mô nên kinh tê, tạo môi trường bình đăng, thúc đây sự cạnh tranh lành
•> f f
__
\ •>
mạnh và phát triên kinh tê,xã hội trong cơ chê thị trường. Đông thời, đê
thực hiện có kêt quả những mục tiêu của cải cách chính sách thuê, từ năm
1990 Chính phủ đã sáp nhập 3 hệ thống quản lý thu (thu quốc doanh, thuế
công thương nghiệp và thuê nông nghiệp) thành hệ thông cơ quan thuê
/ / r , ,
thông nhât từ trung ương đên địa phương. Hệ thông thuê theo ngành dọc
•> f
như trên đã cùng với những cải cách trong tô chức quản lý thu thuê, góp
phần quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách hàng năm
và tạo cơ sở đê triên khai thực hiện được những nội dung, yêu câu của
• ĩ \ r
quản lý nhà nước thông nhât vê thuê.
Tuy nhiên, trước những yêu câu vê thực hiện sự nghiệp công
• • • ,
nghiệp hóa, hiện đại hóa đât nước và mở cửa hội nhập kinh tê quôc tê, hệ
thống chính sách thuế hiện nay còn có nhừng hạn chế nhất định, thể hiện
/ / \
trên các mặt như: thiêu tính linh hoạt, thiêu ôn định, công băng và hiệu
X / /
quả. Đông thời, công tác quản lý thuê cũng đã bộc lộ những yêu kém như:
1. Tính cấp thiết của đề tài
2
tố chức bộ máy chưa phù hợp với yêu cầu của thực tế,quyền hạn của cơ
quan thuê chưa tương xứng với chức năng nhiệm vụ; công tác thanh tra,
kiếm tra, xử lý vi phạm còn hạn chế, ý thức tuân thủ pháp luật thuế của
ĩ 9

罾〜擎
r 9 o
các đôi tượng nộp thuê còn thâp,dân đên tình trạng trôn lậu thuê khá phô
t ĩ 9 r f
biên Những hạn chê,yêu kém này đã ảnh hưởng không tôt đên việc phát
, \ Ỹ
huy tác dụng của công cụ thuê trong nhiệm vụ thu ngân sách và điêu tiêt


quản lý v ĩ mô nên kinh tê.
Thực tế đó, đòi hỏi việc quản lý nhà nước về thuế phải được tăng
_

cường. Báo cáo của Ban châp hành Trung ương Đảng khoá V III tại Đại
•> w \ ^ f
hội đại biêu toàn quôc lân thứ IX của Đảng vê chiên lược phát triên kinh
tế - xã hội từ 2001-2010 đã chỉ rõ:
“ Tiếp tục cải cách hệ thống thuế phù

hợp với tình hình đát nước và các cam kêt quôc tẻ… hiện đại hoá công tác
r
thu thuê và tăng cường quán lý của Nhà nưóc…”•
V i vậy, việc chọn đề tài
“Hoạt động quản ỉỷ thu thuế ở nước ta

hiện nay” đang là yêu cầu cấp thiết, cả về lý luận và thực tiền.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay đã có một số tài liệu, đề tài nghiên cứu về lĩnh vực thuế,
% f 9 \ ĩ \ ^
trong đó có đê cập đên một sô nội dung vê chính sách thuê, vê tô chức bộ

máy quản lý thuê ở những góc độ khác nhau như:
- Đề tài nghiên cứu “ Thuế - Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế”
của PGS.TS Quách Đức Pháp (năm 1996).
_ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của Tổng cục Thuế về “ Chính
f \ ỷ
sách thuê trong điêu kiện mở rộng quan hệ với các khu vực kinh tê
thương mại quốc tế,,(năm 1996).
- Đe tài “ Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2001 - 2010”
của Bộ Tài chính (năm 2000).
Các tài liệu và các công trình trên đây chủ yếu nghiên cứu về hoàn
r \ f f
thiện chính sách thuê, chỉ đê cập đên một sô khía cạnh khác nhau của
3
quản lý nhà nước vê thuê, chưa nghiên cứu một cách toàn điện vê cơ sở lý

,
luận và thực tiên của hoạt động quản ỉý thu thuê ở Việt Nam trong tình
hình hiện nay.
Tuy nhiên, các công trình, tài liệu nghiên cứu trên đây cũng đã
r f y ể r
cung câp cho tác giả một sô thông tin, tư liệu đê kê thừa và tiêp tục
nghiên cửu, đánh giá toàn bộ thực trạng quản lý thu thuê

nước ta hiện
nay cùng với những ưu điểm, hạn chế để xác định giải pháp cần thiết cho
mục tiêu hoàn thiện và hiện đại hoá ngành thuê trong thời gian tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Muc đích:
/
Từ việc nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuê ở Việt Nam hiện

nay, luận văn đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý
r \ \ /
thu thuê, đáp ứng yêu câu đảm bảo nguôn thu chủ yêu cho ngân sách nhà
% / , f •»
nước, điêu tiêt v ĩ mô nên kinh tê,đây mạnh công nghiệp hoá,hiện đại hoá
/
đât nước.
- Nhiêm vu:
Hệ thống hoá lý luận về thuế và quản lý thu thuế; kinh nghiệm của
một số nước trong quản lý thu thuế.
Làm rõ thực trạng quản lý thu thuế

nước ta hiện nay, chỉ ra được
những thành tựu và hạn chế trong lĩnh vực này.
Đưa ra các định hướng và giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động quản lý thu thuế ở nước ta trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
9
■ Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý thu thuê ở Việt Nam dưới
góc độ kinh tế chính trị.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý
thu thuế nội địa và thời gian nghiên cứu từ 1990 đến nay.
4
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chửng và duy vật
lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
là: logic và lịch sử; phân tích và tống hợp, diễn dịch và quy nạp; thống kê;
so sánh; đối chiếu…
6. Dự kiến những đóng góp mói của luận văn
f t \ \

- Luận văn đã hệ thông hoá những vân đê lý luận cơ bản vê hoạt
động quản lý thu thuế.
- Từ việc phân tích tình hình quản lý thu thuế ở một số nước, luận
\
văn rút ra những kinh nghiệm cho Việt Nam vê hoạt động quản lý thu
thuế trong tình hình hiện nay.
t
- Phân tích thực trạng quản lý thu thuê, chỉ ra nhừng thành công và
hạn chế chủ yếu trong lĩnh vực hoạt động này.
^ r \
■ Đê xuât các định hướng và giải pháp cơ bản nhăm nâng cao hiệu
quả quản lý thu thuế ở nước ta trong thời gian tới.
7. Bố cục của luận văn
^ \ t >
Ngoài phân mờ đâu và kêt luận, luận văn bao gôm 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quôc tê vê quản lý thu thuê.
f t
Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuê ở nước ta từ 1990 đên nay.
Chương 3: Định hướng và các giải pháp nhăm nâng cao hiệu quả
quản lý thu thuế ở nước ta.
5
Chương Ị
C ơ SỞ L Ý LUẬN yÀ KIN H N GHIỆM Q U Ó C T É
V Ê QUẢN L Ý THU THÒ É
1.1 -L Ý LU Ậ N CH U N G V Ẻ TH U Ế V À QUẢN L Ý TH U THU É
L U - Thuế trong nền kinh tế thị trường
1.
/././-
Khái niệm
Môi Nhà nước, muôn thực hiện các chức năng của mình đê tôn tại

•p \ \
/ /
và phát triên đêu cân có sự động viên đóng góp của dân, chủ yêu là thuê.
f \
Từ đó, thuê ra đời và tôn tại cùng với sự ra đời của Nhà nước. Qua lịch sử
phát triển của xã hội loài người, thuế đã ra đời và phát triển từ hình thái
/ \ t
hiện vật đên hình thái tiên tệ. Các nhà nước đã sử dụng công cụ thuê ngày
càng hoàn hảo hơn trong việc huy động nguôn thu cho ngân sách, điêu tiêt
vĩ mô nền kinh tế và điều hoà thu nhập.
Như vậy, có thể thấy thuế là một hình thức động viên tài chính của
/ ệ r \ y /
nhà nước đã có từ rât lâu và cho đên nay, có rât nhiêu định nghĩa vê thuê,
nhưng chưa có khái niệm nào tổng hợp thật hoàn chỉnh.
Theo giáo trình Lý thuyết Thuế của Học viện Tài chính (Nhà xuất
bản Tài chính - năm 2005)
“ Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các

thê nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp

luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng'\
Theo giáo trình Luật Tài chính Việt Nam (Trường đại học Luật Hà
nội - năm 2001)
“ Thuể là khoản nộp bắt buộc mà các pháp nhân và thể
nhân cỏ nghĩa vụ phải nộp cho nhà nước trẽn cơ sở các văn bản pháp
f /
luật do Quôc hội,Uỷ ban thường vụ Quôc hội ban hành không mang tính
r f / r /
chát đôi giá và hoàn trả trực ìỉêp cho đôi tưọmg nộp thuề\
Theo Từ điển Tiếng Việt (Nhà xuất bản Đà nẵng - năm 2004)

“ Thuê là khoản tiên hay hiện vật mà người dân hoặc các tô chức kinh
6
doanh, tùy theo tài sán, thu nhập, nghê nghiệp… buộc phái nộp cho Nhà

nước theo mức qui đ ịn h '
Theo Đại từ điên kinh tê thị trường (Viện nghiên cứu và phát triên
tri thức bách khoa • năm 1998)
“ Thuế ỉà một hình thức phản phối thu

nhập tài chính của nhà nước đê thực hiện chức năng của mình, dựa vào

quyền lực chính trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội

một cách cưỡng chê băt buộc, không hoàn lại” .
\ f \
Theo tôi, một quan niệm hoàn chỉnh vê thuê cân phải hàm chứa
những yêu tô sau đây:
Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu để tạo nguồn thu cho ngân sách
nhà nước đê đáp ứng những nhu câu chi tiêu của Nhà nước. Nhà nước
' Ỹ t
dùng quyên lực của mình đê đặt ra các loại thuê và thuê do cơ quan lập
pháp qui định.
/ ,
Thứ hai,
thuê là khoản đóng góp băt buộc theo nghĩa vụ, do luật
định và không có sự bồi hoàn trực tiếp cho người nộp thuế.
ĩ f \
Thứ ba,
thuê là hình thức phân phôi lại một phân của cải xã hội.
Từ những yếu tố trên đây, có thể hiểu: thuế là hình thức đóng góp

cho Nhà nước theo nghĩa vụ,do luật định, đôi với các tô chức và cá nhân
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước; là hình thức phân phối lại
một phân của cải xã hội, không mang tính chât hoàn trả trực tiêp cho
r f
người nộp thuê. Nhìn chung thuê là một công cụ quan trọng của Nhà nước
nhằm huy động nguồn thu cho ngân sách, điều chỉnh kinh tế và điều hoà
thu nhập.
I. ỉ. 1.2 - Đặc đi ém của thuế
Từ quan niệm trên đây, thuê có những đặc điêm cơ bản là:
Thứ nhất,
thuế là một khoản thu nhập của các tổ chức, cá nhân
trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước. Sự động viên đó được qui định
7
戈 / ề \
băng pháp luật, mang tính chât băt buộc, có tính quyên lực,tính cưỡng
¥ ệ r
chê cao và người nộp thuê phải châp hành nghiêm chỉnh.
•> t
Thứ hai% việc chuyên giao thu nhập dưới hình thức thuê không
mang tính chất hoàn trả trực tiếp, được biểu hiện ở nhừng khía cạnh sau:
■ Sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính chất đối
giá,nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội nộp cho Nhà nước
không dựa trên mức độ người nộp thuê có được thừa hưởng những dịch
t
vụ và hàng hoá công cộng do Nhà nước cung câp hay không hoặc được
hường nhiều hay ít. Người nộp thuế cũng không có quyền đòi hỏi Nhà
nước phải cung cấp dịch vụ hàng hoá công cộng trực tiếp cho mình mới
, \ r
thực hiện nghĩa vụ thuê. Mức động viên đóng góp vê thuê chung trong xã
hội nhiêu hay ít căn cứ vào kêt quả phát triên kinh tê _ xã hội và nhu câu

chi tiêu của Nhà nước trong từng thời kỳ.
• 9 ,
- Thuê không hoàn trả trực tiêp nhưng người nộp thuê sẽ nhận được
các địch vụ công cộng, các trợ cấp xã hội khác của Nhà nước.
Thứ ha,
thuê phải nộp không phải là khoản tiên mà người nộp thuê
trả công cho Nhà nước về một số dịch vụ được cung cấp và cũng không
phải là khoản tiền cho Nhà nước vay.
Thứ tư,
các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chịu
sự ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội trong những thời
kỳ nhất định.
Yếu tố kinh tế tác động đến thuế thường là mức độ tăng trường của

r • y
nên kinh tê quôc dân, thu nhập bình quân đâu người, giá cả, thị trường, sự
biến động của ngân sách nhà nước…
Yếu tố chính trị, xã hội tác động đến thuế thường là thể chế chính
' ^ ể
trị của Nhà nước, tâm lý, tập quán của các tâng lớp dân cư, truyên thông
văn hoá,xã hội của dân tộc
8
I.LI.3 - Vai trò của thuê
- Thu ế ỉà n gu ồn th u c hủ yếu của ng ân sách n hà n ư ớc
/ t
M ột ngân sách quôc gia lành mạnh phải dựa trước hêt vào các
nguôn thu từ nội bộ nên kinh tê quôc dân. Thuê là nguôn thu quan trọng
t \ n
đê đảm bảo sự tôn tại và phát triên của bộ máy Nhà nước và các mục đích
r

___
\ /
kinh tê xã hội khác. Tạo nguôn thu là vai trò khởi thủy của thuê từ khi ra
đời cho đến nay.
Cùng với sự phát triển của xã hội, Nhà nước ngày càng đảm nhận
nhiều nhiệm vụ nặng nề hơn trước và phải gia tăng nguồn thu tài chính,
phương thức cơ bản đê huy động nguôn tài chính cho nhà nước là thuê.
Mức động viên này phải phù hợp với tình hình kinh tế quốc gia, mức độ
7
r
/
tăng trưởng kinh tê, tông sản phâm quôc nội, thu nhập quôc dân, khả năng
\ \ X
-4 / _ ^ _ •> t Ạ 1 V 4 , 1 ? 1 r< 1 r ề 1 /V 1 • . • A _ •> _ Ạ
đóng góp của dân, nhăm đảm bảo phan lớn các nhu câu chi tieu của ngan
sách nhà nước, nguồn vốn cho xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển kinh
f \ *>
tê xã hội. Nguôn tích lũy của ngân sách chỉ có thê tăng nhanh và phát
triển trên cơ sờ nền kinh tế phát triển và đạt hiệu quả cao. Do đó, thuế còn
phải phát huy vai trò bồi dường nguồn thu ngày càng tăng từ sự tăng
trưởng kinh tế để có thêm khả năng khai thác, động viên cho ngân sách
Nhà nước ngày càng nhiêu một cách hợp lý, thuận lợi.
/ \
Việc đặt ra các loại thuê, không chỉ nhăm tăng thu cho ngân sách
r f \
nhà nước mà còn phải cân nhăc đên các yêu câu kích thích tăng trưởng và
điều chỉnh thu nhập của các tầng lớp dân cư. M ột hệ thống thuế họp lý
vừa có tác dụng đảm bảo nguồn thu, lại vừa kích thích được sự tăng

trưởng kinh tê. Biện pháp kích thích tăng trưởng thường được quan tâm là

thực hiện các ưu đãi vê thuê thông qua cơ câu thuê suât, miên thuê, giảm
• %
•费
/ /
thuê. Điêu đó tác động trực tiêp đên lợi ích kinh tê, khuyên khích các nhà
' n f r 9
đâu tư thúc đây chuyên dịch cơ câu kinh tê hợp lý, đúng định hướng,
đủng quy hoạch.
- Th uế là côn g cụ quản lý và điề u tiế t v ĩ mô nền k in h tế
Thuê có vai trò quan trọng trong việc kiêm soát, quản lý,hướng

1 t r
dân và khuyên khích phát triên sản xuât,mở rộng lưu thông hàng hoá đôi
f \ f y
với tât cả các thành phân kinh tê, có sự quản lý của Nhà nước, góp phân

t \ w
tích cực vào việc điêu chỉnh các cân đôi lớn trong nên kinh tê như: cung
và câu, tiên và hàng, xuât và nhập, tích lũy và tiêu dùng,
f r • •
Thông qua cơ câu và môi quan hệ đúng đăn giữa các loại thuê, giữa
/ e ệ , f f

các đôi tượng nộp thuê, đôi tượng tính thuê, thuê suât, chê độ miên giảm,
thuê sẽ phát huy tác dụng giải phóng mọi tiêm năng tích cực của các
thành phân kinh tê, khuyên khích, săp xêp,tô chức lại sản xuât,thúc đây
hạch toán kinh doanh góp phần nâng đỡ những hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, hướng dân sản xuât tiêu dùng tiêt kiệm, hợp lý. Đông
thời, góp phần mờ rộng thị trường một cách lành mạnh, vừa khuyến khích
giao lưu hàng hoá,vừa góp phần hướng dẫn và khuyến khích hợp tác đầu

*> f ^ f
tư với nước ngoài, đây mạnh xuât khâu và bảo vệ sản xuât trong nước có
chọn lọc.
- Th uế gó p phần th ự c h iệ n bìn h đẳng công bằng x ã h ộ i
\ ^ \ \ f \
Trong nên kinh tê nhiêu thành phân, sự bình đăng và công băng xã
' , 公 , 9
hội vê thuê được thê hiện thông qua chính sách động viên thông nhât,
ngang nhau giữa các tô chức và cá nhân thuộc mọi thành phân kinh tê có
điều kiện sản xuất kinh doanh và môi trường hoạt động giống nhau, tạo
、 w 9
nên sự cạnh tranh lành mạnh vê năng suât, chât lượng, hiệu quả và cùng
*> f \
phát triên. Với chính sách thuê công băng, người có thu nhập cao phải
đóng thuê nhiêu, người có thu nhập vừa thì nộp thuê ít hom, người có thu
nhập thâp không phải nộp thuê. Qua đó, góp phân hạn chê chênh lệch vê
10
t 、 r r
thu nhập, đời sông giữa các tâng lớp dân cư. Đôi với hàng tiêu dùng thiêt
yếu (lương thực, thực phẩm ) hoặc những mặt hàng mà cả người giàu và
\ \ f f r f
người nghèo đêu cân đên,thì thuê suât thâp có lợi cho người nghèo hơn
do tỷ trọng người nghèo cao hơn người giàu. Ngoài ra, đối với những mặt
hàng xa xỉ và các loại dịch vụ đặc biệt, thuê suât cao sẽ góp phân phân
phôi lại một bộ phận thu nhập của người giàu.
Đê đảm bảo bình đăng, công băng, phải có những biện pháp chông
thất thu thuế có hiệu quả về đối tượng nộp thuế, về căn cứ tính thuế, về tổ
chức quản lý thu thuê, vê chê độ miên giảm thuê, vê kiêm tra, xử lý
nghiêm minh đối với các trường hợp vi phạm.
Ị. I.I.4

-
Chức năng của thuê
Chức năng của thuê mang tính tông hợp và được biêu hiện qua
nhiêu mặt, nhiêu khía cạnh khác nhau bao gôm cả ý nghĩa kinh tê - chính
trị - xã hội. Cho đến nay trên các sách báo kinh tế trong nước cũng như
f ĩ
trên thê giới đã có sự khác nhau trong việc đưa ra sô lượng các chức năng
/
•>

của thuê cũng như tên gọi. Có tác giả đưa ra hai chức năng tông hợp của
thuế là chức năng phân phối và giám đốc. Nhiều tác giả khác lại cho ràng
thuê có ba,bôn, năm chức năng theo chi tiêt,chia nhỏ.
Nhìn vào quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế, chúng ta cỏ
thể thấy thuế có hai chức năng cơ bản, thể hiện qua vai trò bảo đảm nguồn
thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước (chức năng phân phối) và là công cụ
*>

/ ^ t
có hiệu lực của Nhà nước đê quản lý và điêu tiêt v ĩ mô nên kinh tê (chức
năng điều tiết).
- C hứ c nă ng p h â n p h ố i
,
Ngay từ lúc ra đời, thuê luôn có công dụng là phương tiện động
viên một phân thu nhập xã hội cho Nhà nước. Đây là chức năng cơ bản
11
của thuế, đặc trưng cho tất cả các dạng Nhà nước, về mặt lịch sử, chức
năng này là chức năng đâu tiên phản ánh nguyên nhân nảy sinh ra thuê.
> \ f f
Chính chức năng này đã tạo ra những tiên đê đê Nhà nước tiên

hành phân phôi và phân phôi lại tông sản phâm xã hội và thu nhập quôc
dân. Quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước được hình thành để đảm bảo cơ
• \
sở vật chât cho sự tôn tại và hoạt động của Nhà nước.
Sự phát triển và mở rộng các chức năng của Nhà nước đòi hỏi phải
tăng cường chi tiêu tài chính, do đó vai trò của chức năng này ngày càng
được nâng cao và thuế trở thành nguồn thu có tỷ trọng lớn nhất trong
ngân sách của các nước có nền kinh tế thị trường.
Chức năng phân phôi tạo ra những tiên đê khách quan cho sự can
thiệp của Nhà nước vào kinh tế tức là chức năng điều tiết của thuế. Nói
• /
cách khác, quá trình thực hiện chức năng phân phôi đã làm xuât hiện chức
năng điều tiết của thuế. Hai chức năng này có mối quan hệ hữu cơ với
nhau.
- C hửc năng đ iề u tiế t
t

/
Việc tăng cường vai trò kinh tê xã hội của Nhà nước dân đên tôc độ
chi tiêu của Nhà nước ngày càng tăng lên và hậu quả tất yếu đòi hỏi Nhà
f , 气 X
nước phải mờ rộng quỹ tài chính, hình thành chủ yêu từ thuê. Nhu câu vê
nguồn lực tài chính càng lớn thi sự cần thiết phải tăng cường chức năng
điều tiết của thuế càng cấp bách, để tác động hiệu quả đến nền kinh tế
quốc dân. Chính trong quá trình đó, chức năng phân phối và chức năng
điêu tiêt của thuê đã được sử dụng một cách triệt đê. Qua thuê, Nhà nước
đã có sự tác động vào các khâu của chu trình sản xuât,có khả năng làm
-> f ĩ
thay đôi đên cả sản xuât và tiêu dùng xã hội.
Băng cách sử dụng thuê đê kích thích hoặc kìm hãm tôc độ tăng

trưởng, tăng cường hoặc làm suy yếu đi sự tích lũy tư bản, mở rộng hoặc
12


thu hẹp nhu câu và khả năng thanh toán của dân cư, đây nhanh hoặc làm
• \
chậm lại chu kỳ khủng hoảng kinh tê, Nhà nước đã thực hiện điêu chỉnh
các hoạt động kinh tê ■ xã hội trên qui mô cả nước.
X r ệ
Chức năng điêu tiêt của thuê được thực hiện thông qua việc qui
ĩ r ỷ
định các hình thức thu thuê khác nhau, xác định đúng đôi tượng chịu thuê
/ t
và đôi tượng nộp thuê. Trên cơ sở đó, Nhà nước kích thích các hoạt động
, \ it
kinh tê đi vào quĩ đạo chung của nên kinh tê quôc dân, phù hợp với lợi ích
xã hội. Trong điều kiện cơ chế thị trường, vai trò kích thích kinh tế của
thuế ngày càng được nâng cao. Nhà nước sử dụng thuế để tác động đến
lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế vì lợi ích của nền kinh tế quốc dân.
r \ f f t
Chức năng phân phôi và chức năng điêu tiêt có môi quan hệ găn bó
mật thiết với nhau. Trong thực tế, nếu không thực hiện được chức năng
điều tiết, quản lý với mọi hoạt động kinh tế • xã hội thì thuế không thể
hoàn thành được chức năng phân phối để bảo đảm nhu cầu chi tiêu của
r , 9 r
Nhà nước, và ngược lại nêu không làm tôt chức năng phân phôi thì thuê
t r \ r
cũng không thê làm tôt chức năng điêu tiêt. Nói cách khác, hai chức năng
của thuế luôn đi liền và bổ sung cho nhau: điều tiết để thu thuế tốt, thu
thuế để điều tiết tốt. Đó là mối quan hệ thống nhất, biện chứng giữa các

chức năng của thuê. Sự thông nhât đó cũng không loại trừ phát sinh
những mâu thuẫn. Sự tăng cường chức năng phân phối làm cho số thu của
Nhà nước tăng lên. Nhưng việc tăng cường chức năng phân phối quá mức
sẽ làm tăng gánh nặng thuê dân đên hậu quả là giảm động lực phát triên
kinh tế và trong nhiều trường họp sẽ hạn chế vai trò của chức năng điều
• , r f \ f
tiêt. Đó là tính hai mặt ảnh hưởng của thuê đên nên kinh tê, cả tích cực và
tiêu cực. Tính hai mặt của sự tác động đỏ đòi hỏi phải có sự tính toán kỹ
/ /
lường trong tiên trình hoạch định, xây dựng các chính sách thuê của Nhà
•% ĩ
nước phù hợp với từng giai đoạn phát triên kinh tê.
13
1.1.2 - Quản lý thuế
1.1.2.1 - Khái niệm
r r \

Quản lý thuê cũng là vân đê được nhiêu nhà khoa học nghiên cứu
%
và đưa ra nhiêu quan niệm khác nhau. Ví dụ:
Theo giáo trình Quản lý thuế của TS Nguyễn Thị Bất và TS Vũ
Duy Hào (NXB Thống kê - 2002) thì quản lý thuế cần được xem xét và
nhìn nhận ở tâm v ĩ mô, bao gôm toàn bộ những công việc thuộc các lĩnh
vực: lập pháp, hành pháp, tư pháp. Tức ỉà bao gôm các công việc: lựa
r f /
chọn và ban hành các luật thuê, tô chức thực hiện các luật thuê, thanh tra
thuế.
Theo tác giả Nguyền Hồng Thắng trong tác phẩm Thuế (NXB
Thống Kê


1990) thì quản lý thuế bao gồm: đăng ký về thuế, lập kế
hoạch, thống kê thuế, kế toán thuế.
Theo PGS.TS Lê Văn Á i trong tác phẩm Thuế nhà nước (NXB Tài
Chính - 1996) thì quản lý thuế bao gồm các nội dung: kế hoạch thuế, kế
r r /
toán, thông kê thuê và thanh tra thuê nhà nước.
Theo Đại từ điển kinh tế thị trường (Viện nghiên cứu và phổ biến
r
tri thức bách khoa _ 1998) thì quản lý thuê là tên gọi chung của các hoạt
động về tổ chức, lập kế hoạch, chỉ huy,giám sát, đôn đốc đối với công tác
thu nộp thuê, bô trí cơ câu, săp xêp cán bộ phục vụ mục đích thực hiện
, , r
chính sách và chê độ thuê của cơ quan thuê nhà nước.
Theo Luật quản lý thuế của Việt Nam được Quốc hội khoá X I kỳ
r f
họp thứ 10 xem xét thông qua vào cuôi năm 2006 thì quản lý thuê bao
gôm toàn bộ các quy định vê nguyên tăc,chê độ, biện pháp quản lý của
Nhà nước vê thuê, được cơ quan thuê các câp tô chức thực hiện, bảo đảm
nguôn thu vê các loại thuê, phí, lệ phí (gọi chung là thuê) được tập trung
đúng, đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước, góp phân phát huy tác dụng
y r

quản lý, điêu tiêt v ĩ mô nên kinh tê,từng bước thực hiện bình đăng công
14
băng xã hội. Nói cách khác, quản lý thuê chỉ bao gôm lĩnh vực hành pháp,
tư pháp, không gồm phần lập pháp.
\ F

Quan niệm chung nêu trên đã đê cập đên tác động của chủ thê quản
r


r ể \ Ỹ
lý lên đôi tượng bị quản lý băng các nguyên tăc, chê độ nhăm đạt một sô
/ *r r
mục tiêu nhât định. Chủ thê quản lý Nhà nước (mà trực tiêp là cơ quan
ể F r ’
thuê các câp) và đôi tượng bị quản lý là các doanh nghiệp và tô chức, cá
nhân có nghĩa vụ thuê, với nội dung cơ bản là cơ quan thuê và các đôi
tượng nộp thuế phải cỏ sự phối hợp chặt chẽ, cùng tìm được tiếng nói
chung trong việc thực hiện nghiêm chỉnh, đây đủ các quy định vê quyên
hạn, trách nhiệm vê thuê của mình. Từ đó, cũng có thê hiêu quản lý thuê
là khâu tổ chức thực hiện chính sách thuế, là việc định ra một hệ thống
các tô chức, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng, xác lập môi quan hệ
f \
phôi hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu, trong điêu kiện môi trường
quản lý luôn luôn biến động. Quản lý thuế là hoạt động cần thiết nhằm
9 \
bảo đảm sự thực thi nghiêm chỉnh pháp luật thuê thông qua tinh thân tự
9 f f
nguyện, tự giác cao của chính các đôi tượng nộp thuê và sự phôi hợp giữa
cơ quan thuê với các cơ quan nhà nước, với các tô chức xã hội cỏ liên
quan và quân chúng nhân dân.
r f f
Việc thực hiện các cơ chê quản lý thuê thuộc trách nhiệm chủ yêu
f t r
của cơ quan thuê, của các đôi tượng nộp thuê với những nội dung cơ bản
sau:
-
V ớ i c ơ quan th u ế các cấp
Nhiệm vụ của cơ quan thuế các cấp là phải tổ chức việc triển khai

và từng bước đưa việc thực hiện các luật thuế vào nền nếp, kỷ cương, xây
dựng các quy trình quản lý, hành thu phù hợp với từng loại thuế, với từng
loại đối tượng. Cơ quan thuế phải thường xuyên tuyên truyền, phổ biến
sâu rộng, công khai giải thích và cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan
, X ĩ f /
đên quyên lợi, nghĩa vụ của các đôi tượng nộp thuê; tô chức tôt việc đăng
15
f f f F ’
ký và câp mã sô thuê, cung câp hoá đơn… bao quát và đưa được mọi đôi
/ f r \ t
tượng nộp thuê vào “ ông kính quản lý, thu thuê” . Yêu câu người nộp thuê
r f \ \ 9 ^
cung câp tài liệu có liên quan hoặc giải thích những vân đê cân thiêt đê
t 1 t
đảm bảo việc kê khai, tính thuê được chính xác. Phải tô chức tôt việc theo
dõi, đôn đôc thu nộp, không đê phát sinh nợ đọng, dây dưa, chiêm dụng
tiên thuê. Tô chức tôt việc điêu tra, kiêm tra, thanh tra đê có căn cứ đánh
giá sát, đúng tình hình châp hành các luật thuê, kịp thời biêu dương, khen
• / f 9 f
thưởng, tôn vinh những đôi tượng làm tôt nghĩa vụ thuê, hoặc uôn năn
những lệch lạc, phát hiện và xử lý các vi phạm theo đúng quy định của
pháp luật.
r f /
Muôn làm tôt nhiệm vụ trên đây, cơ quan thuê phải thường xuyên
f '
thực hiện kiện toàn tô chức, bộ máy; đào tạo bôi dường cán bộ vừng vê
ễ y t r
kiên thức nghiệp vụ, kiên định vê phâm chât đạo đức, đủ sức đảm đương
•> t
công việc được giao đê xây dựng được ngành thuê trong sạnh,vững

> r ể
mạnh. Đông thời lăng nghe, cân nhăc,tìm được những biện pháp giúp đỡ
/
, \

đôi tượng nộp thuê tháo gỡ khó khăn băng việc tăng cường cải cách chính
sách, thủ tục hành chính theo hướng giảm bớt phiền hà, giảm thời gian
chờ đợi theo kiểu
“xirĩ-cho” •
Mặt khác, phải hiện đại hoá toàn diện về phương pháp, thủ tục quản
lý, áp dụng rộng rãi công nghệ tin học, kỹ thuật hiện đại để bao quát,
kiêm soát được tât cả các đôi tượng nộp thuê và những hoạt động giao
dịch có liên quan, đảm bảo dự báo nhanh, chính xác số thu của ngân sách
nhà nước. Từ đỏ, có căn cứ đê xây dựng kê hoạch thu, tô chức theo dõi,
Sơ kêt, tông kêt,rút kinh nghiệm đê công tác quản lý thu thuê ngày càng
tốt hơn.
Thuế là một công tác tổng hợp về kinh tế - chính trị - xã hội rất
phức tạp trong tô chức thực hiện. Do đó, công tác quản lý thuê không thê

f /
là công việc đơn thuân của cơ quan thuê. Vì vậy,cơ quan thuê phải xây
dựng một cơ chế tranh thủ sự giúp đỡ, phối hợp thường xuyên, chặt chẽ
16
với các câp chính quyền, với các cơ quan liên quan, các đoàn thể, các tâng
•ì \ y f ^ f ĩ
lớp dân cư… đê tuyên truyên,phô biên luật pháp vê thuê; cung câp thông
tin, đâu tranh, tô giác, xử lý các vụ vi phạm kê cả các trường hợp phải có
Sự hô trợ vê cưỡng chê thuê hoặc xử lý theo thủ tục hình sự, đúng quy
định của pháp luật.
- V ớ i các đ ớ i tư ợ n g nộp th u ế

, 9 \ \ / tệ
Các đôi tượng nộp thuê có quyên yêu câu cơ quan thuê, phô biên
t \ t '
kỹ lương, cung câp những thông tin cân thiêt,cụ thê vê những việc phải
Ÿ f t
làm và loại thuê phải thực hiện; giải thích rõ ràng cách tính thuê, chê độ
khai báo, nộp thuê, những quyên lợi và những thủ tục cân thiêt đê được
hưởng các ưu đãi,miên giảm thuê, khiêu nại vê những hanh vi làm trái
pháp luật của cán bộ thuế và đòi bồi thường thiệt hại theo các quy định
pháp luật về thuế.
, r \ \
M ặt khác, các đôi tượng nộp thuê phải đê cao tinh thân tuân thủ
pháp luật, tự nguyện, tự giác làm đầy đủ các trách nhiệm, nghĩa vụ về
/ t \ r
thuê, thực hiện nghiêm túc các chê độ vê quản lý và sử dụng hoá đơn, kê
toán, ghi chép những hoạt động liên quan đên nghĩa vụ thuê, đên việc
/ t
khâu trừ, hoàn thuê trung thực, chính xác, kịp thời.
Phải giải thích và cung câp đây đủ, chính xác những thông tin, tài
• ề \

liệu liên quan đên việc thực hiện nghĩa vụ thuê theo yêu câu của cơ quan
thuế; chấp hành nghiêm túc các quy định về điều tra, kiểm tra, thanh tra
/
thuê và xử lý vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.
/.
L2.2
-
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quàn lý thu thuê
r \

Việc đánh giá hiệu quả quản lý thuê không chỉ đơn thuân căn cứ
vào sô thuê thu được nhiêu hay ít vào ngân sách nhà nước, tăng hay giảm
OAI HO C Q U O C G1A h a I
ỉ í ro U N 。- lA h / TIN THU VIÊN I
17
V - L O / 顧
bao nhiêu mà phải dược phân tích qua nhiều chỉ tiêu khác nhau, chủ yếu
trên các mặt sau:
A , ,
- Vê h iệ u quả qua sô th uê th u đư ợc
Cần phân tích về tỷ lệ so sánh giữa tổng số thuế thu được chung cả
nước hoặc một số địa bàn (như tỉnh, thành phố, quận, huyện) với tống số
cán bộ, viên chức thuê; với tông sô tiên lương, với tông chi phí bỏ ra; với
số cán bộ viên chức thuế trên 10.000 dân; với số thuế nợ đọng, dây dưa…
Hiệu quả này thường được so sánh, phân tích trong một thời gian
nhất định (một năm hoặc 5 năm). Các chỉ tiêu này phản ảnh sổ chi phí mà
cơ quan thuế phải bỏ ra để thu được một số tiền thuế nhất định. Nếu các
chỉ tiêu này giảm thì có thể là hiệu quả quản lý tăng lên.
- về th ờ i g ia n g iả i quyế t m ộ t số th ủ tụ c th u ế
t f /

t
Trong thực tê, nêu giảm sô thời gian đê thực hiện một sô thủ tục
hoặc quy trình quản lý thu thuê cụ thê, cũng có giá trị làm cho hiệu quả
quản lý tăng lên. Giảm thời gian cũng đồng nghĩa với việc giảm chi phí để
• , r
thực hiện công việc, cả với cán bộ thuê và đôi tượng nộp thuê. Ví dụ,việc
/ f t r f
xét câp mã sô thuê, xử lý câp hoá đơn… được giảm từ 10 ngày xuông 5
ngày (từ khi nhận được đom đăng ký cấp mã số thuế) sẽ giảm được thời

gian chờ đợi, đi lại của đối tượng nộp thuế cùng với việc bắt đầu hoạt
động của doanh nghiệp cũng được nhanh chóng hom, số lượng công việc
r , \
của cán bộ thuê giải quyêt cũng được nhiêu hơn.
\ r t
Thời gian xử lý mọi thủ tục vê kê khai, tính thuê, hoàn thuê được
rút ngăn với các chê độ đơn giản, dê hiêu,dê làm, giảm bớt các khâu
trung gian, cải cách thủ tục hành chính theo hướng một dấu, một cửa sẽ
có tác động tích cực, thiết thực đến việc đánh giá hiệu quả của công tác
thuế.
Tính hiệu quả còn được phân tích, xem xét thông qua dịch vụ tư
r f • f \ \ r
vân thuê, giúp đỡ đôi tượng nộp thuê thực hiện đây đủ nghĩa vụ vê thuê
18
với lượng thời gian nhất định (ngày, tuần) đã giải quyết được một số
re / r Ÿ
lượng lớn các thăc măc của đôi tượng nộp thuê, đảm bảo được tính thuyêt
phục và mức độ chính xác cao qua các câu trả lời, tư vấn.
- về
th anh tra thuế
Công tác thanh tra thường được coi là một công cụ quan trọng để
,
/

tăng cường tính tuân thủ pháp luật thuê. Do đó, trên thực tê, cơ quan thuê
luôn sử dụng tiêu chí số thu từ thanh tra thuế để đánh giá hiệu quả của
công tác này. Cơ quan thuê phải tô chức theo dõi, điêu tra, phân tích, lựa
/ Ỹ t
chọn đôi tượng thanh tra theo định kỳ (có sô thuê phải nộp lớn, ngành
nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng…) hoặc đột xuất với


r r r
đôi tượng có nghi vân, phát sinh trôn lậu thuê…
M ột sô chỉ tiêu thường được sử dụng với từng cán bộ, từng bộ phận
f ệ ĩ
thanh tra đê đánh giá hiệu quả của công tác này là sô lượng đôi tượng đã
t y ’
được thanh tra, sô tiên thuê thực thu được vào ngân sách nhà nước so với
9 r \ \ ỷ
tông sô tiên đê xuât phải thu qua công tác thanh tra. Tỷ lệ (%) các trường

•費
\ r
hợp thanh tra mà đôi tượng nộp thuê châp nhận phân tính thuê của cơ
quan thuế hay còn khiếu nại…trong một quý hoặc một năm.
f t r
ỉ. 1.2.3
-
Các nhản tô ảnh hưởng đên quản lỷ thu thuê
Quản lý thu thuê là hoạt động có liên quan đên mọi mặt đời sông
kinh tế-xã hội của một nước. Vì vậy, để thực hiện quản lý thu thuế tốt,
môi trường xã hội, môi trường vê pháp lý nói chung hay vê thuê nói riêng
/ 1 • f
phải tương đôi hoàn thiện, các thê chê quản lý kinh tê và xã hội liên quan
\
phải được ban hành và thực hiện một cách đông bộ.
Một số nhân tố chủ yếu có tác động đến quản lý thu thuế là:
- N ộ ỉ dung của các sắc th uế
• r /
Nêu nội dung của các săc thuê được qui định rõ ràng, thủ tục hành

^ f 〜令〜 t
chính vê thuê đơn giản, dê hiêu,dê làm thì công tác quản lý thu thuê được
19
thuận lợi, đạt hiệu quả cao và ngược lại,nếu rườm rà, phức tạp quả sê gây
% f ề
nhiêu khó khăn cho cả cán bộ thuê và người nộp thuê.
r 9 r
Ví dụ: thuê suât thuê giá trị gia tăng vừa qui định theo nhóm mặt


hàng, vừa qui định theo ngành nghê kinh doanh thì một mặt hàng có thê
y , 9 9

được hiêu và xác định theo thuê suât thê nào cũng đúng, dê tạo ra cách
vận dụng tùy tiện, tiêu cực,
/ % r
Các quy định chê tài,xử lý vi phạm vê thuê được quy định rõ ràng
với các hình thức, mức độ xử phạt thích hợp sẽ có tác dụng răn đe, giáo
dục, ngăn chặn, hạn chế trốn lậu thuế có hiệu quả.
- N ă n g lự c của cơ quan th u ế
t t
Cơ quan thuê phải đóng vai trò chủ chôt trong công tác quản lý thu
/ \ t ẽ f
thuê, phù hợp với điêu kiện kinh tê xã hội và quá trình hội nhập quôc tê,
thê hiện ở những nội dung cơ bản sau đây:
M ôi cán bộ thuê phải được bôi dương đê trở thành tuyên truyên
X f f
viên giỏi, thành thạo vê công tác hướng dân, tư vân chính sách thuê, đáp
ứng được yêu câu nâng cao sự hiêu biêt,tính tự giác của toàn xã hội,
trước hết là của các đối tượng nộp thuế trong việc chấp hành các chính

sách thuế của Nhà nước.
X
今 豢 、
Tăng cường chức năng và quyên hạn của thanh tra, kiêm tra thuê đê
trờ thành công cụ có hiệu lực cho mục tiêu chống thất thu ngân sách và
răn đe, ngăn chặn các hành vi vi phạm về thuế, phù hợp với trình độ dân
trí,có được nhận thức đầy đủ về trách nhiệm pháp luật… Từ đó, cơ quan
/
thuê có khả năng kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý những hành vi
gian lận trong việc tính thuế, kê khai thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế.
^ 9 \ , f
M ọi vi phạm hình sự vê thuê đêu được chuyên qua cơ quan pháp luật đê
f \ f
có sự phôi hợp điêu tra, khởi tô vụ án.
20

×