Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật tư và công nghiệp-VATCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.31 KB, 69 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
TƯ VÀ THIẾT BỊ 3
CÔNG NGHIỆP-VATCO 3
1.1. Đặc điểm bán hàng của Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO 3
1.1.1. Danh mục hàng hóa của Công ty 3
1.1.2. Thị trường của Công ty 6
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty 7
1.2. Tổ chức quản lý bán hàng của Công ty 8
CHƯƠNG 2 13
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 13
VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP-VATCO 13
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty CP vật tư công nghiệp-VATCO 13
2.1.1. Chứng từ kế toán 13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 20
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 27
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO 31
2.2.1. Chứng từ kế toán 31
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 35
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn 38
2.3. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO 40
2.3.1. Chứng từ kế toán 40
2.3.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí bán hàng 44
2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO
46
2.4.1. Phương pháp xác định kết quả hoạt động bán hàng 46
2.4.2. Quy trình ghi sổ kết quả hoạt động bán hàng 47


CHƯƠNG 3 52
SV: Lê Thanh Sơn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP-VATCO 52
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP vật
tư và thiết bị công nghiệp-VATCO và phương hướng hoàn thiện 52
3.1.1. Ưu điểm 53
3.1.2. Tồn tại 56
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 57
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO 57
KẾT LUẬN 73
SV: Lê Thanh Sơn
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
DN
HTK
NVL
TSCĐ
CCDV

BTC
VNĐ
DNN
GTGT
ĐVT
DT

HH
GV
PX
TK
KD
KTT

PT
N-X-T
SP
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Hàng tồn kho
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Cung cấp dịch vụ
Quyết định
Bộ tài chính
Việt Nam Đồng
Doanh nghiệp nhỏ
Giá trị gia tăng
Đơn vị tính
Doanh thu
Hàng hóa
Giá vốn
Phiếu xuất
Tài khoản
Kinh doanh
Kế toán trưởng
Hóa đơn

Phiếu thu
Nhập - Xuất - Tồn
Sản phẩm
SV: Lê Thanh Sơn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
DANH MỤC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
TƯ VÀ THIẾT BỊ 3
CÔNG NGHIỆP-VATCO 3
1.1. Đặc điểm bán hàng của Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO 3
1.1.1. Danh mục hàng hóa của Công ty 3
1.1.2. Thị trường của Công ty 6
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty 7
1.2. Tổ chức quản lý bán hàng của Công ty 8
CHƯƠNG 2 13
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 13
VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP-VATCO 13
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty CP vật tư công nghiệp-VATCO 13
2.1.1. Chứng từ kế toán 13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 20
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 27
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO 31
2.2.1. Chứng từ kế toán 31
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 35
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn 38
2.3. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO 40
2.3.1. Chứng từ kế toán 40

2.3.2. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí bán hàng 44
2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO
46
2.4.1. Phương pháp xác định kết quả hoạt động bán hàng 46
2.4.2. Quy trình ghi sổ kết quả hoạt động bán hàng 47
CHƯƠNG 3 52
SV: Lê Thanh Sơn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP-VATCO 52
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP vật
tư và thiết bị công nghiệp-VATCO và phương hướng hoàn thiện 52
3.1.1. Ưu điểm 53
3.1.2. Tồn tại 56
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 57
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO 57
KẾT LUẬN 73
SV: Lê Thanh Sơn
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu
quả kinh tế luôn được doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Việc so sánh
giữa toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được, làm tốt điều này đòi hỏi
chứng ta phải có tri thức, có kinh nghiệm kinh doanh, có khả năng quản
trị doanh nghiệp.
Việc tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, có vị trị quan trọng với các doanh nghiệp, đóng góp phần to lớn đến
khả năng phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị

trường năng động như hiện nay, tiêu thụ hàng hoá là khâu kinh doanh của các
doanh nghiệp với thị trường, việc tiêu thụ hàng hoá luôn vận động với sự biến
động phức tạp của các loại hình kinh doanh tham gia vào thị trường. Vì vậy
công tác tiêu thụ hàng hoá luôn được các doanh nghiệp nghiên cứu, tìm hiểu
thị trường và bổ sung phương pháp cách thức tiêu thụ hàng hoá nhằm hiệu
quả nâng khả năng tiêu thụ hàng hoá để tìm kiếm lợi nhuận.
Những năm gần đây các doanh nghiệp ở trong nước đã chú ý đến mảng
thị phần thương mại, các Công ty trong nước chú ý nhiều hơn đến thị trường
nước ngoài. Từ khi Việt Nam mở rộng cánh cửa thương mại giao lưu hàng
hoá với thế giới đã thúc đẩy sự phát triển của nhiều công ty thương mại của
Việt Nam phát triển. Vì vậy việc hàng hoá của các nước được nhập khẩu vào
trong nước ngày càng nhiều, việc tiêu thụ hàng hoá ngày một khó hơn nên
thúc đẩy sự phát triển của hệ thống các đơn vị thương mại trong nước phát
triển, công tác tiêu thụ hàng hoá cũng cần phát triển hơn để đáp ứng khả năng
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
SV: Lê Thanh Sơn
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
cần chú trọng nhiều hơn đến khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và thành phẩm
đem tiêu thụ cần có chất lượng cao, mẫu mã phong phú.
Các doanh nghiệp cần chú ý đến công tác hạch toán các nghiệp vụ tiêu
thụ hàng hoá, xây dựng tổ chức công tác hạch toán kế toán cần khoa học, đây
là cơ sở để cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định, chỉ đạo
các hoạt động kinh doanh của công ty. Bởi vậy việc bổ sung và hoàn thiện
hơn nữa công tác tiêu thụ hàng hoá là mục tiêu hàng đầu của mỗi doanh
nghiệp.
Nhận thức tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá, thành
phẩm, trong thời gian thực tập tại Công ty CP vật tư và thiết bị công nghiệp
VATCO, em đã quan sát tìm hiểu nghiệp vụ hạch toán kế toán thành phẩm,
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của Công ty. Với

vốn kiến thức được trang bị trên giảng đường em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng” tại nơi thực tập. Chuyên đề
tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần
vật tư và công nghiệp-VATCO.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty cổ phần vật tư và công nghiệp-VATCO.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty cổ phần vật tư và công nghiệp-VATCO.
Vì thời gian thực tập ngắn và bản thân còn hạn chế về kiến thức cũng
như khả năng tổng hợp nên phần chuyên đề không tránh được có nhiều thiết
sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến để phần đề tài báo cáo thực tập
thêm hoàn thiện.
SV: Lê Thanh Sơn
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
*
* *
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
CÔNG NGHIỆP-VATCO
1.1. Đặc điểm bán hàng của Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công
nghiệp-VATCO
1.1.1. Danh mục hàng hóa của Công ty
Quá trình phát triển xây dựng công nghiệp hoá của Việt Nam là tiềm
lực phát triển cho các doanh nghiệp thương mại nhập khẩu máy móc thiết bị,
công nghệ hiện đại. Do nhu cầu ở trong nước ngày một lớn đối với các thiết bị
thay thế, các dây truyền sản xuất hiện đại. Chính từ quan điểm trên mà Công
ty cổ phần vật tư và thiết bị công nghệ VATCO được thành lập và đi vào hoạt

động năm 2000. Lĩnh vực thương mại của Công ty là nhập khẩu các mặt hàng
thiết bị điện thay thế cho ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện năng
và nhập khẩu chuyển giao các thành tựu công nghệ tiên tiến khác.
Tên DN: Công ty CP vật tư và thiết bị công nghệ (VATCO)
Tên GDQT: Industrial Equipment and Masterial Joint Stock Campany
Đ/C trụ sở: 3B Đặng Thái Thân-Hoàn Kiếm-Hà Nội
VPGD: 371/3/14 La Thành-Đóng Đa-Hà Nội
ĐT: 5146211/5146212 – FAX: 5146213
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đ
Giấy phép thành lập: Số 0103000063 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Nôi cấp ngày
07/06/2000.
SV: Lê Thanh Sơn
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
* Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần vật tư và thiết bị công
nghiệp-VATCO: Buôn bán vật tư và thiết bị phụ tùng,buôn bán dầu mỡ và
các loại thiết bị cẩu trục – băng chuyền tự động, buôn bán tư liệu tiêu dùng,
làm đại lý mua bán ký gửi hàng hoá, cung cấp dịch vụ chuyển giao công
nghệ, thiết kế lắp đặt và bảo trì các thiết bị mặt hàng kinh doanh. Ngoài ra
Công ty còn thực hiện xây lắp các công trình điện lưới 35KV.
Sau đây em xin trích dẫn một số mặt hàng chủ yếu mà Công ty cổ phần
vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO đang kinh doanh:
Bảng 1.1: Một số mặt hàng kinh doanh tại Công ty
STT Mã vật tư Tên vật tư Đvt
1 422 Chống sét van RVMG-110 Bộ
2 2858 Chống sét van 3EAK 7150 Bộ
3 2859 Van D3W20B-HD Cái
4 2860 Van D3W20D-X5305 Cái
5 286 Phương thức HART EJA-110A Cái
6 2873 Bộ chỉnh lưu S240-24-HD Bộ

7 2881 Bộ chống sét van 3EK4240-1CK4 Bộ
8 2882 Bộ báo chạy quạt Bộ
9 2883 Van giảm C6-HD Cái
10 2884 Chống sét van VARISiLHI Cái
11 2903 Bộ cách ly tín hiệu MCR-2CLP292 Cái
12 2920 Van giảm áp CL-HP 2975 Cái
13 2975 Bộ chỉnh lưu S240-24 Cái
14 4087 Đại tu tua bin hơi số 02-K100-90 Lô
15 533 Đèn đồng hồ M17306V310 Cái
16 1 Bơm dầu nhớt C72-6000-1-04 Cái
17 2 Bơm cánh quạt dùng cho máy thẩm
thấu ngược
Bộ
18 258 Roto bơm Dw12500-24 Bộ
19 349 Bơm bùn tsuzimi KTZ21.5 Bộ
20 350 Bơm bùn tsuzumi KTZ43.7 Bộ
21 393 Bộ thải xỉ tự động cho lò hơi KC-80 Bộ
22 394 Bộ thải xỉ tự động cho lò hơi SLC Bộ
23 395 Bơm định lương LD Cái
24 403 Bơm GLOM Cái
SV: Lê Thanh Sơn
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
25 4621 Bộ bơm dầu bôi trơn cho máy
nghiền than LD-160
Bộ
26 464 Bơm dầu bôi trơn cho máy nghiền
than LD40-25
Bộ
27 465 Bơm dầu bôi trơn cho máy nghiền

than LMS5-25
Cái
28 685 Bơm thải xỉ tự động CM100 Bộ
29 1069 Bơm gia nhiệt hạ áp KC80 Bộ
30 1070 Bơm chất thải của gian lò SHC Bộ
31 1093 Bơm dầu áp lực 50HP Bộ
32 1100 Xích đập xỉ part no.1 Bộ
33 1101 Xích quay máy nghiền part no.57 Bộ
34 1229 Cơ cấu khởi động dừng thủy lực Cái
35 1263 Máy cấp than bột ILLPP Bộ
36 1374 Lưỡi gạt volfram UB800T Cái
37 1375 Lưỡi gat volfram UB1000T Cái
38 1394 Bơm nước kiểu S50KW Cái
39 1404 Dịch vụ KTHD 35 Bộ
40 1340 Bộ đệm của xi lanh 364A Bộ
41 1513 Bộ biến đổi đo lường áp lực DCET Cái
42 1514 Bộ biến đổi đo lường áp lực DLEP Cái
43 1520 Bộ khuếch đại thủy lực Cái
44 1521 Phụ tùng ROTORK Bộ
45 1061 Dịch vụ KTHD 50 Bộ
46 1661 Cơ cấu thủy lực EKS50 Cái
47 1712 Bộ điều chỉnh lò PK19 Bộ
48 1713 Bộ góp 2 số lò PK 20 Bộ
49 1760 Bơm dầu của cơ cấu thủy lực Cái
50 1836 Cơ cấu dẫn động S79U Cái
51 1871 Đệm đàn hồi chi tiết 63 Bộ
52 1872 Đệm đàn hồi chi tiết 63A Bộ
53 1897 Bơm dầu bánh răng CBG Cái
54 1915 Bơm dầu 29060 Cái
55 2003 Bơm hóa chất X-100 Cái

56 2006 Bộ biến đổi tĩnh điện VI400L Cái
57 2007 Bộ biến đổi tĩnh điện VU400L Cái
58 2068 Máy phân tích khí OCXA Bộ
59 2113 Bộ nạp ác quy PM Bộ
SV: Lê Thanh Sơn
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
60 2118 Bộ tiếp địa 35KV Bộ
61 2200 Máy nén khí ATLAS Cái
62 2235 Bơm hóa chất loại 60l Bộ
63 2266 Bơm dầu biến thế MT Bộ
64 2279 Dịch vụ kĩ thuật HD Bộ
65 2302 Còi điện BBC Cái
66 2406 Dầu RANDO Lít
67 2663 Bộ gia nhiệt nồi hơi xoắn kép trái Bộ
68 2776 M áy đo megaom Cái
69 2784 Bơm dầu A697C Cái
70 2789 Dịch vụ kĩ thuật trong nước Bộ
71 2800 Bộ ổn nhiệt TDC Bộ
72 2856 Bộ biến đổi dòng điện Bộ
73 2861 Quạt làm mát hệ thống kích từ Cái
74 2866 Thuban Lít
75 2928 Bình ác quy 6V-60PZS Cái
76 2993 Bộ biến đổi đo điện áp VAC Cái
77 2994 Bộ biến đổi đo công suất tác dụng Cái
78 2995 Bộ biến đổi đo dòng cao áp Cái
79 2996 Bộ biến đổi đo công suất tổ máy Bộ
80 2998 Bộ biến đổi mức nước thác điều áp Bộ
81 3035 Bộ biến đổi đo mức EFPB Cái
82 3036 Bộ biến đổi đo dòng S3 Cái

83 3037 Bộ biến đổi đo dòng MBA Cái
84 3038 Bộ biến đổi đo công suất S3 Cái
85 3074 Rơle trung gianPY21-220V Cái
86 3100 Cặp nhiêt TXK Cái
87 3140 Khởi động từ IIME63A-380V Cái
1.1.2. Thị trường của Công ty
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là cung cấp vật tư và
thiết bị công nghiệp cho các nhà máy điện trên toàn quốc, các hợp đồng và dự
án của Công ty chủ yếu liên quan đến các nhà máy điện: Nhiệt điện Phả Lại,
Uông Bí, thuỷ điện Hoà Bình, Ialy, Các mặt hàng Công ty cung cấp chủ
SV: Lê Thanh Sơn
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
yếu nhập khẩu từ các nhà cung cấp có uy tín đến từ Nga, Đức, Hà Lan, Pháp,
Ấn Độ.
Nguồn lực của doanh nghiệp ngày càng được khẳng định với đội ngũ kỹ sư
giỏi tay nghề, sáng tạo tron công việc. Đây là lợi thế để doanh nghiệp nhận
những hợp đồng lớn có hàm lượng ký thuật cao, có quy mô lớn về công việc.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty
Căn cứ vào đối tượng mua hàng mà công ty phân loại thành :
a. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng giao thẳng( không qua
kho):
Trong các doanh nghiệp thương mại, phương pháp này được áp dụng
chủ yếu và rộng rãi. Theo phương thức này, doanh nghiệp mua hàng của
người cung cấp rồi bán thẳng cho khách hàng không qua kho của doanh
nghiệp. Như vậy, nghiệp vụ mua và bán xảy ra đồng thời. Phương thức này
chia ra 2 trường hợp
-Trường hợp bán hàng giao tay ba tức là cả bên cung cấp (bên bán),
doanh nghiệp và người mua cùng giao nhận hàng mua, bán với nhau. Khi bên
mua hàng nhận hàng và kí nhận vào hóa đơn bán hàng thì coi như hàng đó

được xác định là tiêu thụ. Chứng từ bán hàng trong phương thức này là hóa
đơn bán hàng giao thẳng.
- Trường hợp bán hàng giao thẳng cho người mua: tức là gửi hàng đi
bán thì hàng đó chưa xác định là tiêu thụ, nên chưa đươc tính vào doanh thu
b. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bên mua đến nhận hàng trực tiếp
:
Theo phương thức này, bên mua và bên bán kí hợp đồng mua bán
trước. Sau đó, bên mua cử cán bộ thu mua đến nhận hàng tại kho của doanh
nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng kí xác nhận vào hóa đơn bán
SV: Lê Thanh Sơn
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh
thu
Trong phương thức này, chứng từ bán hàng là phiếu xuất kho kiêm hóa
đơn bán hàng, trên chứng từ bán hàng đó có chữ kĩ xác nhận của khách hàng.
c. Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất kho gửi hàng đi bán ( gọi là
hàng kí gửi ):
Cũng như phương pháp tiêu thụ trực tiếp, căn cứ vào hợp đồng mua bán
đã kí kết, doanh nghiệp xuất hàng (hàng hóa) gửi đi bán cho khách
hàng,nhưng chưa thu được tiền. Vì thế, hàng hóa chưa được xác định là tiêu
thụ,tức là chưa được hạch toán vào doanh thu. Hàng gửi đi bán chỉ được hạch
toán khi khách hàng chấp nhận thanh toán .
d.Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng trả góp:
Theo phương thức này, sản phẩm hàng hóa khi giao cho bên mua được
người mua chấp nhận thì coi là tiêu thụ, nhưng thu tiền làm nhiều lần. Người
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số còn lại thanh
toán chậm phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định.
Cuối mỗi kỳ, kế toán tiến hành tập hợp các khoản thu nhập và chi phí
phát sinh trong kỳ kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh. Các khoản thu

nhập bao gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập
khác. Các khoản chi phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chí phí
quản lý, chi phí khác. Kết quả kinh doanh có thể lãi, lỗ hoặc hòa vốn.
1.2. Tổ chức quản lý bán hàng của Công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được sắp xếp theo chức năng nhiệm
vụ của từng phòng ban, đảm bảo sự thống nhất nhất quán nhưng tự chủ và sự
phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban với nhau.VATCO với cơ cấu tổ chức
gọn nhẹ điều hành trực tuyến công ty bao gồm 1 giám đốc, 2 phó giám đốc và
SV: Lê Thanh Sơn
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
các phòng ban bao gồm: phòng kế toán, phòng xuất nhập khẩu, phòng kinh
doanh, phòng kỹ thuật, phòng kế hoach, phòng dự án. Với sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Vì là một công ty thương mại, nên cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
Công ty CP vật tư và công nghiệp-VATCO khá đơn giản và gọn nhẹ.
Trong đó:
 Chủ tịch HĐQT: do HĐQT bầu ra trong số thành viên của HĐQT;
• Lập chương trình , kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
• Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu
phục vụ cuộc họp; triệt tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị;
• Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;
SV: Lê Thanh Sơn
Chủ tịch
H QTĐ
Giám đốc
PGĐ Kinh
doanh
PGĐ
Kỹ thuật

Phòng
Kinh doanh
Phòng kế
hoạch
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Phòng
dự án
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
• Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng
quản trị;
• Phê duyệt các Hợp đồng kinh tế có giá trị lớn hơn 50% vốn chủ sở
hữu nhưng không quá 100% tổng vốn chủ sở hữu được ghi trong báo cáo gần
nhất;
• Chủ toạ các cuộc họp Đại hội cổ đông;
 Giám đốc công ty:
• Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người
khác làm giám đốc công ty .
• Giám đốc công ty đứng đầu Ban giám đốc công ty, là người điều
hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; chịu sự giám sát của Hội
đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và phát luật về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Nhiệm kỳ của Giám đốc bằng nhiệm kỳ của Hội đồng Quản trị; có thể
được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc áp dụng theo quy định của Pháp
luật.
• Giám đốc Công ty có quyền và nghĩa vụ sau đây:

− Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh
hàng ngày của Công ty.
− Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị
− Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
Công Ty. Đối với các Hợp đồng kinh tế, các dự án đầu tư có giá trị lớn hơn
50% vốn chủ sở hữu của Công ty theo báo cáo tài chính gần nhất phải thông
qua hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định của Điều
lệ công ty.
SV: Lê Thanh Sơn
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
− Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, Quy chế quản lý nội bộ
công ty;
− Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức năng quản lý trong Công
ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
− Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đội với người lao động trong
công ty, kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc.
− Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. Giám
đốc phải điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty theo đúng
quy định của pháp luật , đúng điều lệ công ty. Nếu điều hành trái với các quy
định này mà gây thiệt hại cho Công ty thì Giám đốc phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật và bồi thường thiệt hại cho Công ty.
 Phó giám đốc công ty:
− Trợ lý giám đốc trong việc quản trị công ty và giúp giám đốc trong
việc điều hành các hoạt động của Công ty.
− Được giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực hoạt
động của Công ty trong đó Phó giám đốc được quyền quyết định.
− Trong trường hợp giám đốc vắng mặt hay được sự uỷ quyền , thay thế
Giám đốc triệu tập và chủ trì các phiên họp Công ty, điều hành các hoạt động
của Công ty, được giao quyền quyết định và ký chỉ một số giấy tờ có liên

quan đến các mảng hoạt động phụ trách. Trong trường hợp không có uỷ
quyền của giám đốc, căn cứ vào thứ tự sắp xếp sẽ đương nhiên là người có
thẩm quyền thay thế.
 Phòng kế tóan:
- Chức năng: Là đơn vị tham mưu giúp việc cho giám đốc trong quản lý
điều hành công tác tài chính của công ty, phản ánh mọi hoạt động kinh tế
thông qua việc tổng hợp, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tổ chức các
SV: Lê Thanh Sơn
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
nghiệp vụ quản lý, thu chi tiền tệ, đảm bảo thúc đẩy hoạt động của đồng tiền
đạt hiệu quả và phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
- Nhiệm vụ và quyền hạn: Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi hạch toán, kế
toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị và của công ty theo
đúng pháp lệnh thống kê của nhà nước. Tổng hợp phân tích kết quả sản xuất
kinh doanh, lập báo cáo tổng hợp phục vụ cho công tác kiểm tra thực hiện kế
hoạch sản xuất, ghi chép phản ánh chính xác kịp thời và có hệ thống diễn
biến các nguồn vốn, giải ngân các loại vốn phục vụ cho việc cung cấp vật tư,
nguyên liệu cho sản xuất kinh doanh.
 Phòng kỹ thuật
- Chức năng: Là đơn vị tham mưu, giúp việc cho Giám đốc quản lý và
điều hành công tác kỹ thuật và đầu tư công nghệ, chất lượng sản phẩm, thiết
bị khuân mẫu,
- Nhiệm vụ và quyền hạn: Thực hiện các quy phạm quản lý kỹ thuật của
nghành và của nhà nước, xây dựng quản lý quy trình công nghệ, tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, quản lý các trang thiết bị về đo lường. Kiểm tra hướng
dẫn các phân xưởng sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, mẫu mã, quy trình kỹ
thuật của công ty hoặc hợp đồng với khách hàng, giải quyết kịp thời các phát
sinh về kỹ thuật.
 Phòng kinh doanh

Có nhiệm vụ: điều chỉnh, tổ chức và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
(tổ chức kế hoạch dự trữ, tiêu thụ )
+Tiếp cận và mở rộng thị trường cho Công ty.
+ Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong và ngoài nước thúc đẩy quá
trình thu mua và tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
+ Quản lý các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty
SV: Lê Thanh Sơn
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
 Phòng dự án: Nghiên cứu, lập dự án và thực hiện các dự án khả thi
giúp cho hoạt động kinh doanh của Công ty đảm bảo đạt được các chỉ tiêu kế
hoạch phát triển của mình.
 Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ lập kế hoạch về tài chính, kinh doanh
và thoe dõi tình hình thực hiện các hợp đồng của Công ty.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP-VATCO
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty CP vật tư công nghiệp-VATCO
2.1.1. Chứng từ kế toán
 Hệ thống chứng từ mà Công ty đang áp dụng:
Hoá đơn GTGT.
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Giấy thanh toán tạm ứng.
Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
Từ các chứng từ trên đây kế toán viên của Công ty có thể sử dụng và theo
dõi tình hình công nợ, tình hình thanh toán, tình hình tiêu thụ của hàng hoá
của Công ty, có thể theo dõi số thuế GTGT phải nộp cũng như thuế GTGT

được khấu trừ trong kỳ.
 Hệ thống tài khoản và hệ thống sổ tổng hợp về hạch toán kế toán mà
Công ty đang sử dụng:
Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty:
SV: Lê Thanh Sơn
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
TK111: Tiền mặt.
TK112: Tiền gửi ngân hàng.
TK113: Tiền đang chuyển.
TK131: Phải thu của khách hàng.
TK133: Thuế GTGT được khấu trừ.
TK138: Phải thu khác.
TK141: Tạm ứng.
TK142: Chi phí trả trước ngắn hạn.
TK144: Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
TK151: Hàng mua đang đi trên đường.
TK156: Hàng hoá.
TK211: TSCĐ hữu hình.
TK213: TSCĐ vô hình.
TK242: Chi phí trả trước dài hạn.
TK244: Ký quỹ, ký cước dài hạn.
TK311: Vay ngắn hạn.
TK331: Phải trả người bán.
TK3333: Thuế nhập khẩu.
TK33311: VAT đầu ra.
TK33312: VAT hàng nhập khẩu.
TK334: Phải trả công nhân viên.
TK411: Nguồn vốn kinh doanh.
TK413: Chênh lệch tỷ giá.

TK4211: Lãi chưa phân phối năm trước.
TK4212: Lãi chưa phân phối năm nay.
TK511: Doanh thu bán hàng.
TK515: Doanh thu hoạt động tài chính.
SV: Lê Thanh Sơn
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
TK531: Hàng bán bị trả lại.
TK632: Giá vốn hàng bán.
TK635: Chi phí tài chính.
TK641: Chi phí bán hàng.
TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK911: Xác định kết quả kinh doanh.
Hệ thống sổ tổng hợp về hạch toán kế toán mà Công ty đang áp dụng:
Có nhiều loại sổ sách do Bộ tài chính ban hành nhưng căn cứ vào hình thức
kế toán mà Công ty đang áp dụng thì sổ sách đang dùng gồm các loại sau:
Sổ cái các loại.
Sổ quỹ tiền mặt.
Sổ chi tiết tiền mặt.
Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
Sổ chi tiết tạm ứng.
Sổ chi tiết phải thu của người mua.
Sổ chi tiết phải trả người bán.
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.
Sổ chi tiết chi phí bán hàng.
Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sổ theo dõi thuế VAT.
 Các loại báo cáo mà Công ty đang áp dụng:
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phần I: Lãi, lỗ.
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn trả, miễn giảm.
Bảng cân đối phát sinh các tài khoản.
SV: Lê Thanh Sơn
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Quyết toán VAT.
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
SV: Lê Thanh Sơn
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 01 tháng 12năm 2012
Mẫu số: 01 GTGT – 3LL
HQ/2007B
Số : 0000398
Đơn vị bán hàng: Công ty CP vật tư và thiết bị công nghiệp VATCO.
Đ/c: 3B Đặng Thái Thân – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Số tài khoản: 431101002033.
Đ/t:
Mã số thuế: 0101023557.
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Mạnh.
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thuận Thành.
Hình thức thanh toán: CK

STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá
(USĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1 Vòng ốc xoắn kép
32*4
Tỷ giá 16.205
Cái 48 496 385.808.640
Tiền hàng: 385.808.640
Thuế suất: 10% Tiền thuế: 38.580.864
Tổng tiền thanh toán: 424.389.504
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Tại kho hàng, căn cứ phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất hàng hóa,
đồng thời sử dụng thẻ kho để ghi chép, phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn hàng
SV: Lê Thanh Sơn
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
hóa trong kho. Hàng hóa được giao cho khách hàng đúng theo yêu cầu, khách
hàng kiểm tra và ký xác nhận trên hóa đơn GTGT. Sau đó thủ kho chuyển hóa
đơn GTGT, phiếu xuất kho của số hàng vừa xuất lên phòng kế toán.
Xét về thủ tục thanh toán, theo yêu cầu đặt hàng, Công ty Quốc tế Hồ
Tây cam kết thanh toán toàn bộ giá trị lô hàng theo hóa đơn GTGT số
0000851 bằng hình thức chuyển khoản ba ngày sau khi nhận hàng. Do đó, tại
thời điểm hạch toán, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu và khoản phải thu
khách hàng cùng thuế giá trị gia tăng đầu ra. Trong trường hợp thanh toán

ngay bằng tiền mặt, sau khi giao nhận hàng đầy đủ, khách hàng chuyển qua
phòng kế toán, gặp thủ quỹ để làm thủ tục thanh toán. Thủ quỹ nhận tiền
hàng, lập phiếu thu và yêu cầu khách hàng ký nhận. Phiếu thu được lập thành
2 liên:
Liên 1: Giao cho khách hàng.
Liên 2: Chuyển cho kế toán tiền tại phòng kế toán.
Biểu 2.2: Phiếu thu
SV: Lê Thanh Sơn
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Đơn vị: Công ty CP vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO
Địa chỉ: 3B Đặng Thái Thân – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mẫu số 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 21 tháng 12 năm 2012
Quyển số: 12
Số: 56
Nợ 111
Có 131
Họ và tên người nộp tiền: Hoàng Thị Kim Loan
Địa chỉ: 117A1, Giảng Võ, Hà Nội
Lí do nộp: Loan-thu tiền của công ty TNHH Thuận Thành
Số tiền: 424.389.504
Số tiền viết bằng chữ: bốn trăm hai bốn triệu ba trăm tám mươi chin ngàn năm trăm lẻ tư đồng/.
Kèm theo:
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): bốn trăm hai bốn triệu ba trăm tám mươi chin ngàn năm trăm
lẻ tư đồng./.
Ngày 21 tháng 12 năm 2012

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) Ký, họ tên) Ký, họ tên)
Đến ngày thanh toán, Công ty TNHH Thuận thành trả tiền hàng chuyển
khoản. Khi đó, Công ty CP vât tư và thiết bị công nghiệp-VATCO sẽ nhận
được giấy báo có của ngân hàng:
Biểu 2.3: Giấy báo có
Ngân hàng maritime bank
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 21 tháng 12 năm 2012
SV: Lê Thanh Sơn
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Tài khoản nợ: Công ty TNHH Thuận Thành
Tài khoản có: Công ty CP vật tư và thiết bị công nghiệp-VATCO
Số tiền bằng số: : 424.389.504
Số tiền bằng chữ: bốn trăm hai bốn triệu ba trwam tám
mươi chin ngàn năm trăm lẻ tư đồng./.
Trích yếu: Thanh toán tiền hàng hóa đơn 0000398
Người lập phiếu Kiểm soát KT trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi nhận được giấy báo Có, kế toán ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật
ký chung, sổ tiền gửi Ngân hàng. Đồng thời vào sổ chi tiết công nợ, sổ chi tiết
công nợ phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ
phải thu với Công ty về tiền bán hàng hóa.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Nội dung: Doanh thu của Công ty chủ yếu là doanh thu từ hoạt động bán
hàng thông thường, đây là nguồn thu chủ yếu của Công ty để bù đắp chi phí
và có lợi nhuận mở rộng quy mô kinh doanh.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng: Do hàng hoá Công ty là những
thiết bị công nghiệp nên cần có thời gian chạy thử. Khi giao hàng cho khách

hàng thì hàng hoá đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, lô hàng đó
chưa được viết hoá đơn, khi nào khách hàng chấp nhận lô hàng và chấp nhận
thanh toán lô hàng thì Công ty mới viết hoá đơn và ghi nhận doanh thu bán
hàng. Trường hợp hàng đã xuất cho khách hàng chạy thử trong thời gian chạy
thử khách hàng thấy chưa đạt yêu cầu như thoả thuận trong hợp đồng thì
khách hàng có thể trả lại hàng, lô hàng đo sẽ được nhập lại kho của Công ty
và viết phiếu nhập kho. Nếu một thời gian sau khách muốn mua lại chính lô
hàng đó, lúc này Công ty sẽ xem xét xuất bán lô hàng. Trường hợp đến cuối
SV: Lê Thanh Sơn
Nợ:
Số TK:
Có:
Số TK:
20

×