Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY TNHH HOTDEAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 45 trang )



C VIT NAM B GIÁO DTO
I HC NGÂN HÀNG TP.H CHÍ MINH
KHOA: CÔNG NGH THÔNG TIN


BÁO CÁO THC TP TT NGHIP

PHÂN TÍCH - 
MARKETING N T TI CÔNG TY TNHH
HOTDEAL





ng dn : Th.S TÔN N KHOA NGUYÊN
Sinh viên thc hin : Nguyn Th Bích Trâm
Lp 
MSSV : 030226100024


Niên khóa 2010  2014





LI C
Để làm nên bài báo cáo này, tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô


trong Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản lý đã giúp tôi có đƣợc kiến thức nền tảng trong
lĩnh vực Marketing điện tử, giúp tôi thực hiện công việc và tiếp thu các kiến thức mới
trong công việc dễ dàng hơn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Tôn Nữ Khoa
Nguyên, ngƣời đã chỉ bảo tận tình và truyền đạt hết mình những kiến thức của mình để
giúp tôi trong việc hoàn thành báo cáo.
Đồng thời, tôi cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và các phòng
ban, đặc biệt là phòng Marketing đã nhiệt tình chỉ dạy và tạo mọi điều kiện cho tôi tìm
hiểu về hoạt động Marketing điện tử tại công ty Hotdeal. Đặc biệt, tôi xin chân thành
cảm ơn chị Kim Hiền và chị Thùy Linh ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi một cách cụ
thể các quy trình, anh Bình cũng nhƣ các anh chị khác trong phòng Marketing đã giúp
tôi giải đáp các thắc mắc trong quãng thời gian tôi thực tập tại công ty.
Do kiến thức còn hạn hẹp, kiến thức thực tế ít nên báo cáo còn có thiếu sót, tôi
rất mong đƣợc sự góp ý của cô chú, anh chị hƣớng dẫn ở công ty và cô giáo để báo cáo
đƣợc hoàn thiện hơn.



NHN XÉT CA GING DN


















I NHN XÉT


………………………………………….

NHN XÉT C THC TP

















I NHN XÉT



………………………………………….




Mục Lục
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TM DV MEKONG COM VÀ CÔNG
TY TNHH HOTDEAL 1
1.1. Tng quan v Công ty TM DV MekongCom 1
1.1.1. Gii thic v Công ty TM DV MekongCom 1
1.1.2. c v quá trình hình thành phát trin 2
1.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh 3
1.2. Tng quan v công ty TNHH Hotdeal 4
1.2.1. c v Hotdeal 4
1.2.2. u b máy t chc 4
1.2.3. Tình hình hong 8
1.3. Phân tích SWOT v tình hình hong ca Hotdeal 11
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH MARKETING ĐIỆN TỬ Ở
CÔNG TY TNHH HOTDEAL 14
2.1.  lý thuyt v n t 14
2.1.1. n t 14
2.1.2. Mt s hình thc chính cn t 14
2.1.3. Li ích cn t 16
2.2. n t  công ty Hotdeal theo mô hình
lung công vic (Workflow) 17
2.2.1. Mô hình tng quát 17
2.2.2. Qung cáo hin th (Display Ads) 19
2.2.3. Marketing qua mng xã hi (Social Media Marketing) 21
2.2.4. Marketing qua công c tìm kim 22

2.2.5. Marketing qua Email (Email-Marketing) 25
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐƢA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUY TRÌNH MARKETING ĐIỆN TỬ Ở CÔNG TY HOTDEAL 26

3.1.  hon t ca Hotdeal 26
3.1.1. m mnh 26
3.1.2. m yu 26
3.1.3. i 27
3.1.4. Thách thc 28
3.2. Mt s gii pháp nâng cao hiu qu hon t ti
Hotdeal 29
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ 29
3.2.2. Chú trọng đào tạo và phát triển nhân lực 29
3.2.3. Phát triển công nghệ 30
3.2.4. Chú trọng chăm sóc khách hàng trƣớc và sau bán 30
3.2.5. Xây dựng chiến lƣợc Marketing phù hợp 30












DANH MC BNG BIU
Bảng 1.1: Bảng Tổng Kết Số Liệu Kinh Doanh 10

Bảng 2.1: Phân tích SWOT về tình hình hoạt động của Hotdeal 12

DANH M
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức công ty Hotdeal trụ sở chính (Head office) Tp. HCM 6
Sơ đồ 2.1: Quy trình Marketing điện tử tổng quát ở công ty TNHH Hotdeal 18


DANH M TH
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu nhân sự tại trụ sở chính Tp.HCM 7
Biểu đồ 1.3: Thị phần theo đơn hàng của 4 website dẫn đầu thị trƣờng mua theo nhóm 9
Biểu đồ 1.4: Tổng Kết Số Liệu Kinh Doanh 11









DANH MC T VIT TT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
GDN : Google Display Network (Mạng hiển thị của Google)
TM DV : Thƣơng mại Dịch vụ
TMĐT : Thƣơng mại điện tử
B2C : Bussiness to customer (Từ doanh nghiệp tới khách hàng)
TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
IT : Information Technology (Công nghệ thông tin)
HDTV : Hội đồng thành viên
TGĐ : Tổng giám đốc

TP : Trƣởng phòng
HCNS : Hành chính nhân sự
TCKT : Tài chính kế toán
PR : Public Relation (Quan hệ công chúng)
CRM : Customer Relationship Management (Quản lý quan hệ khách
hàng
ERP : Enterprise Resouce Planing (Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp)
PPC : Pay per click (Hình thức thanh toán tiền trên mỗi nhấp chuột)
CPC : Cost per click (Hình thức thanh toán tiền trên mỗi nhấp chuột)
CPM : Cost per thousand (Hình thức thanh toán tiền trên mỗi 1000 lần
hiển thị)
SEO : Seach Engine Optmization (Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm)
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 1

 TNG QUAN V CÔNG TY TM DV MEKONG COM VÀ
CÔNG TY TNHH HOTDEAL
1.1. Tng quan v Công ty TM DV MekongCom
1.1.1. Gii thic v Công ty TM DV MekongCom
- Tên gọi đầy đủ: CÔNG TY C PHN TM DV MÊ KÔNG COM
- Tên viết tắt: MEKONGCOM CORP.
- Trụ sở đặt tại: Tầng 2, Lữ Gia Plaza, 70 Lữ Gia, Phƣờng 15, Quận 11, TP HCM
- Điện thoại: (08).39492343
- Websibe: Vinabook.com; www.hotdeal.vn và www.yesgo.vn
- Email:
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ
- Ngƣời đại diện pháp lý: Ông Nguyễn Thành Vạn An - chức danh Tổng Giám Đốc
kiêm chủ tịch hội đồng thành viên.

Công Ty CP TM-DV Mê Kông Com (Mekongcom Corp.) hiện là công ty hàng
đầu trong lĩnh vực thƣơng mại điện tử (TMĐT) và kinh doanh sách trực tuyến tại Việt
Nam với website là www.vinabook.com; đồng thời là chủ sở hữu website
www.hotdeal.vn - một trang web bán hàng kết hợp quảng bá và yesgo.vn – website
dịch vụ đặt phòng khách sang và tour du lịch.
Mekongcom là đơn vị tiên phong khai phá thƣơng mại điện tử (TMĐT) tại Việt
Nam từ 2004 và đến nay đã có hơn 6 năm kinh nghiệm trong TMĐT B2C.
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 2

Sở hữu nhà sách trên mạng lớn nhất, Mekongcom có kinh nghiệm và hệ thống
phân phối bán lẻ đến 63 tỉnh thành cả nƣớc và 62 quốc gia trên thế giới với hơn 30,000
sản phẩm (Nguồn: phòng kế toán công ty, 2013).
Với sự đóng góp to lớn trong lĩnh vực TMĐT, Mekongcom đƣợc Bộ Công
Thƣơng cùng Hiệp hội TMĐT công nhận Top 10 website TMĐT hàng đầu Việt Nam
(2007); Vinabook nằm trong Top 5 website TMĐT xuất sắc nhất 2008, 2009, 2010 do
ngƣời tiêu dùng bình chọn. Bênh cạnh đó, Mekongcom cũng vinh dự đón nhận giải
thƣởng Sao Khuê 2010, giải thƣởng dành cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực
công nghệ thông tin.
Ngày 05/09/2013 Mekongcom đƣợc bầu chọn là một trong 100 công ty công
nghệ đột phá hàng đầu Châu Á (giải Red Herring Top 100 Asia tại Hồng Kông).
1.1.2. c v quá trình hình thành phát trin
Ngày 28/12/2004 Công ty TNHH TMDV Mekongcom chính thức ra đời,
theo giấy phép kinh doanh số 4102027122 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tƣ TP HCM
cấp.
Trụ sở đầu tiên đặt tại tầng 2, Titan Plaza, 18A, Nam Quốc Can, P. Phạm
Ngũ Lão, Q.1, Tp HCM. Đến nay, Mekongcom đã chuyển trụ sở 3 lần do quy mô
hoạt động của công ty ngày càng phát triển, vì thế cần mở rộng, nâng cấp kho sách
chính.

Ngày 29/06/2007, công ty chuyển sang loại hình công ty cổ phần nhằm thu
hút vốn đầu tƣ, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 4103007155 do Sở Kế
Hoạch Và Đầu Tƣ TP HCM cấp với tên gọi là Công ty CP TMDV Mekongcom và
chính thức chuyển về địa chỉ 426, Cao Thắng (nối dài), P. 12, Q. 10, Tp HCM.
Tháng 3/2008 trở thành thành viên của tập đoàn IDG - Tập đoàn dữ liệu quốc tế
hoạt động trong lĩnh vực truyền thông. Cùng năm đó, Vinabook đƣợc Bộ Thƣơng
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 3

Mại bình chọn là top 10 website thƣơng mại điện tử hàng đầu Việt Nam và xếp thứ
3 trong top 10 website thƣơng mại điện tử xuất sắc nhất Việt Nam năm 2008 do
ngƣời tiêu dùng trực tuyến bình chọn.
Năm 2009, Mekongcom - Nhà sách trên mạng Vinabook.com chuyển trụ sở
về tại 119-121, Bàu Cát 3, P. 12, Quận Tận Bình, Tp HCM.
Tháng 11 năm 2010, Mekongcom ra mắt trang web www.hotdeal.vn - một
trang web thƣơng mại điện tử, chuyên cung cấp sản phẩm, dịch vụ khuyến mãi,
giảm giá theo hình thức groupon, kết hợp bán hàng và quảng bá.
Ngày 29/06/2011 chính thức đăng ký thành lập Công ty TNHH Hotdeal.
Tháng 7 năm 2013, MekongCom chính thức cho ra mắt website đặt phòng
trực tuyến Yesgo.vn để phục vụ thị trƣờng du lịch trực tuyến của Việt Nam.
Cuối năm 2013, công ty đã có hơn 700 nhân viên, 500.000 thành viên và
hàng trăm ngàn đơn hàng mỗi tháng, hệ thống phân phối và thanh toán trên toàn
quốc và quốc tế.
1.1.3. Tm nhìn và s mnh
Tầm nhìn: Dẫn đầu thị trƣờng sách online tại Việt Nam và phát triển các sản phẩm
dịch vụ để tham gia thƣơng mại điện tử cùng với đà phát triển của công nghệ thông tin,
đồng thời mở rộng lĩnh vực hoạt động với sự đa dạng ngành nghề.
Sứ mệnh:
- Phục vụ khách hàng nhanh nhất và tốt nhất.

- Không ngừng duy trì, phát triển, mở rộng thị trƣờng sách online và tham gia góp
phần phát triển thƣơng mại điện tử tại Việt Nam.

Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 4

1.2. Tng quan v công ty TNHH Hotdeal
1.2.1. c v Hotdeal
Cùng với sự bùng nổ của hình thức thƣơng mại điện tử mua hàng theo nhóm,
tháng 11 năm 2010, Mekongcom ra mắt trang web www.hotdeal.vn một trang web
thƣơng mại điện tử, chuyên cung cấp sản phẩm, dịch vụ khuyến mãi, giảm giá theo
hình thức groupon, kết hợp bán hàng và quảng bá. Đến ngày 29/06/2011 chính thức
đăng ký thành lập Công ty TNHH Hotdeal là công ty con của Mekongcom. Đây
đƣợc coi là một bƣớc tiến mới trong lĩnh vực thƣơng mại điện tử của Mekongcom
trong việc đa dạng hóa và đẩy mạnh hơn nữa các loại hình thƣơng mại điện tử ở
Việt Nam.
Công ty TNHH Hotdeal gồm hai chi nhánh chính tại TP. HCM và Hà Nội:
- Trụ sở chính tại Tp.HCM: Tầng 2, Lữ Gia Plaza, 70 Lữ Gia, P. 15, Q. 11, TP
HCM và Kho hàng đặt tại 294 Hòa Bình, Quận Tân Phú, TP. HCM.
- Chi nhánh tại Hà Nội: Văn phòng và kho hàng đặt tại Tòa nhà Austnam, Ngõ
109 Trƣờng Chinh, Q. Đống Đa, Hà Nội.
Công ty ra đời với sứ mệnh là “Giúp ngƣời tiêu dùng có thể tiếp cận đến mọi dịch
vụ và sản phẩm chất lƣợng với giá tốt nhất bằng phƣơng thức hiện đại, an toàn,
nhanh gọn, tiện lợi và tiết kiệm vào bất kỳ thời điểm nào và đang ở bất kỳ đâu”.
1.2.2. 
1.2.2.1. 
- Đứng đầu là Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc: là ngƣời
đứng đầu tổ chức, là ngƣời điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trƣớc
hội đồng thành viên về việc thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao.

Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 5

- Các cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty.
- Hội đồng thành viên: là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để giải quyết các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty,
trừ các vấn đề liên quan đến thẩm quyền của cổ đông.
- Dƣới Tổng giám đốc là giám đốc điều hành, trợ lý tổng giám đốc và các
phòng ban chức năng.
- Cơ cấu điều hành tại các chi nhánh:
 Đối với trụ sở chính tại TP. HCM:
 Tổng Giám đốc sẽ trực tiếp quản lý các phòng ban gồm: Phòng Kho
Vận – Logistic, Phòng Chăm sóc khách hàng, Phòng Maketing, Phòng
điều hành (Operation), Phòng IT, Phòng Kỹ Thuật, Phòng Sản Phẩm,
Phòng Tài chính kế toán, Phòng Hành chính nhân sự.
 Giám đốc điều hành quản lý các phòng ban gồm: Phòng kinh doanh và
phòng thẩm định.
 Đối với chi nhánh Hà Nội:
 Tổng giám đốc là ngƣời điều hành cao nhất, dƣới tổng giám đốc là
trƣởng chi nhánh phụ trách điều hành và quản lý trực tiếp các phòng
ban.
 Trƣởng phòng hành chính nhân sự chi nhánh Hà Nội sẽ đƣợc sự điều
hành trực tiếp từ Trƣởng phòng hành chính nhân sự trụ sở chính, tƣơng
tự cho bộ phận kế toán và Marketing.

Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 6


(Nguồn: Tài liệu hội nhập văn hóa Hotdeal, 2013)
1.2.2.2. c v các b phn chuyên môn
Nhân sự chính của Hotdeal bao gồm hai bộ phận là bộ phận văn phòng và bộ phận giao
hàng:
- Đối với chi trụ sở chính tại Tp.HCM: Bộ phận văn phòng gồm 200 nhân viên, bộ
phân kho gồm 110 nhân viên.
- Đối với chi nhánh Hà Nội: Bộ phận văn phòng gồm 138 nhân viên, bộ phân kho
gồm 42 nhân viên.

 1.1: B máy t chc công ty Hotdeal tr s chính (Head office) Tp. HCM
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 7

Bi 1.1u nhân s ti tr s chính Tp.HCM

(Nguồn: Tài liệu hội nhập văn hóa Hotdeal, 2013)
Sơ lược về các phòng ban chuyên môn tại bộ phận văn phòng
-   c: Hoạch định các chiến lƣợc, phƣơng hƣớng, lâu dài cho công ty.
Triển khai thực hiện các kế hoạch ngắn và dài hạn nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của
công ty.
- Phòng Marketing: Tìm tiếm những khách hàng mới thông qua các chiến dịch, các
chƣơng trình quảng cáo qua Internet, PR, khuyến mại v.v. Tăng số lƣợng và chất
lƣợng đơn hàng để tăng doanh thu. Xây dựng thƣơng hiệu Hotdeal. Hình ảnh
hotdeal, xây dựng nhận thức về Hotdeal v.v.
- Phòng K Thut: Cung cấp các giải pháp về công nghệ thông tin, phát triển hệ
thống nhằm đáp ứng các yêu cầu về quản lý và phát triển sản phẩm. Đảm bảo bảo
mật và duy trì sự hoạt động 24/24 website của công ty. Lập trình và sửa lỗi của hệ
thống, hộ trợ các bộ phận khác về kỹ thuật.

- Phòng Tài chính K Toán: Tham mƣu cho ban lãnh đạo về tài chính, sử dụng
nguồn vốn, quản lý nguồn tài chính của doanh nghiệp, thực hiện việc báo cáo thuế,
tài chính với các cơ quan chức năng, ban hành và kiểm soát các quy trình sử dụng
tài chính các phòng ban.
0
50
100
150
200
Hotdeal HCM
Bộ phận
văn phòng
Bộ phận giao
hàng
Series1
200 110
Axis Title
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 8

- Phòng Hành chính Nhân s: Tham mƣu cho ban lãnh đạo về việc ban hành Xây
dựng và thực hiện các chính sách nhân sự; cùng với các phòng ban khác tạo dựng
môi trƣờng làm việc tốt và phù hợp với đặc điểm của công ty; thực hiện các công
tác Tuyển dụng, Đào tạo, ký Hợp đồng lao động, giải quyết các chế độ, chanh chấp,
tổ chức các sự kiện chung của công ty.
- Xác nhận và trả lời khách hàng về đơn hàng, thông
tin hàng hóa, đảm bảo công tác chăm sóc khác hàng, hƣớng dẫn khác hàng các
thông tin về quảng cáo, khuyến mại, dịch vụ của công ty.
- Phòng Kho vn  Logistic: Thực hiện việc nhập, xuất kho theo các yêu cầu nhập

xuất, sắp sếp sách và các hàng hóa khác trên kho đúng theo quy định và giao hàng
đến các khách hàng của công ty.
- Phòng IT: Lập trình, vận hành và quản lý website của công ty, sửa lỗi vận hành,
cập nhật nội dung trên website…v.v.
- Phòng kinh doanh: Tìm kiếm đối tác, nhà cung cấp, thỏa thuận giá cả, tiến
hành thƣơng lƣợng về các điều khoản của hợp đồng hợp tác để mang lại sản
phẩm có giả rẻ nhất và sản phẩm dịch vụ tốt nhất đến khách hàng. Các thỏa
thuận nhƣ vậy đƣợc gọi là “deal”.
- Phòng Operation: Thực hiện việc đƣa các sản phẩm dịch vụ lên website, chụp
hình và thiết kế cho sản phẩm dịch vụ, tìm kiếm ngƣời mẫu cho sản phẩm thời
trang…v.v.
-    roducts): Phụ trách tìm kiếm, nhập hoặc sản xuất sản
phẩm; kiểm tra sản phẩm…v.v.
-   Xem xét, đánh giá thẩm định các hàng hóa, dịch vụ đƣợc
đƣa lên website, đánh giá các thỏa thuận với các đối tác, nhà cung cấp, thẩm
định chất lƣợng, giá cả sản phẩm, dịch vụ; xét duyệt hợp đồng với đối tác, nhà
cung cấp.
1.2.3. Tình 
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 9

Hiện nay thị trƣờng thƣơng mại điện tử hoạt động theo mô hình mua theo
nhóm đã có gần 100 website tham gia. Trong đó thị phần chính đƣợc chia cho 4
website lớn là Hotdeal.vn, MuaChung.com, Nhommua.com và Cungmua.com.
Trong đó, theo số liệu thống của bộ phận phát triển và phân tích thị trƣờng của công
ty, tính đến hết tháng 11/2013, tổng số đơn hàng của Hotdeal chiếm khoảng 50%
(StoxPlus, 2013) tổng số đơn hàng của tổng số 4 website lớn nhất hiện nay, thị phần
còn đƣợc các website CungMua.com, MuaChung.vn và Nhommua.com chia sẽ.
Đồng thời, theo thống kê từ StoxPlus công bố vào tháng 7/2013, top 4 website này

đã chiếm khoảng 90% thị phần của mô hình mua theo nhóm. Điều này cho thấy
Hotdeal hiện đang thống lĩnh thì trƣờng mua theo nhóm hiện nay.

theo nhóm

(Nguồn: Bộ phận phận phân tích thị trƣờng công ty Hotdeal, 2013)
Đối với lƣợng truy cập, theo đánh giá của Alexa (một website chuyên thực hiện
việc đánh giá các website khác), Hotdeal có tỷ lệ khách hàng truy cập vào website hàng
ngày cao nhất so với tất cả các website bán hàng theo nhóm (groupon) tại Việt Nam.
Hotdeal
50%
cungmua
20%
nhommua
12%
muachung
18%
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 10

Cũng theo đó, Hotdeal hiện đang xếp ở vị trí 13,221 so với những website groupon
khác nhƣ Muachung.vn cũng chỉ đứng vị trí thứ 18,400 hay cungmua.com xếp thứ
23,671 và nhóm mua cũng chỉ đứng vị trí 37,247 (xếp hạng dựa vào lƣợng ngƣời truy
cập website trong 3 tháng tính cho tới tháng 1/2014). Ngoài ra số lƣợng giao dịch cũng
đạt trung bình trên 10,000 giao dịch/ ngày mỗi ngày.
Mức tăng doanh thu của công ty cũng tăng một cách đáng kể. Nếu nhƣ
trong thời gian đầu doanh thu của doanh nghiệp chỉ đạt trung bình 91,91 triệu/tháng
(Phòng kế toán công ty Hotdeal, 2010), và 2 năm sau đó công ty phải bù lỗ cho các
khoản chi phí bỏ ra, thì đến 12/2013 doanh thu của công ty không ngừng tăng lên

và đã bắt đầu thu đƣợc nhiều lợi nhuận.
Trong tổng số doanh thu của công ty Mekongcom thì riêng doanh thu của
Hotdeal chiếm gần 90% còn lại chia cho Vinabook và Yesgo.
1.



(Nguồn: Phòng kế toán công ty Hotdeal, 2013)





Doanh Thu Thuần
10,566,628,903
12,878,850,294
Chi Phí
9,954,847,828
12,024,189,097
Lợi Nhuận Sau
Thuế
611,781,075
854,661,197
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 11

Bi 1.4 Doanh



1.3. Phân tích SWOT v tình hình hong ca Hotdeal
Ma trận SWOT là một công cụ phân tích đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngoài
của một doanh nghiệp trên bốn khía cạnh: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đề
từ đó đề ra các giải pháp và chiến lƣợc thích hợp cho tình hình hoạt động của doanh
nghiệp (A. Humphrey, F. Stewart, 2005). Công cụ SWOT đƣợc áp dụng nhằm đánh giá
tổng quan về tình hình hoạt động của Hotdeal qua đó cho ta cái nhìn rõ ràng hơn về vị
trí của Hotdeal trên thị trƣờng cũng nhƣ trong lòng ngƣời tiêu dùng.

0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
14,000,000,000
Doanh Thu
Thun
Chi Ph Li Nhuận Sau
Thu
2012
2013
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 12

Bng 1.3: Phân tích SWOT v tình hình hong ca Hotdeal
Strengths):
- Là một trong những công ty đi tiên
phong trong lĩnh vực TMĐT và đã

có lịch sử phát triển hơn 10 năm
trong lĩnh vực này
- Có tiền thân là website
Vinabook.vn nhờ đó có đƣợc một
lƣợng khách hàng ban đầu đông
đảo
- Công ty có chiến lƣợc Marketing
tốt, công cụ Marketing mạnh và đa
kênh giúp tiếp cận nhiều đối tƣợng
khách hàng và tăng lƣợng truy cập
đáng kể cho website.
- Công ty có hệ thống website mạnh,
hệ thống mạng nội bộ chặt chẽ, các
hệ thống thông tin nhƣ CRM, ERP
đƣợc xây dựng và phát triển khá
đầy đủ trong các phòng ban.
- Công ty có đội ngủ nhân viên trẻ,
năng động, sáng tạo phù hợp với
môi trƣờng TMĐT thay đổi nhanh
chóng.
- Có đƣợc mối quan hệ rộng khắp
với các nhà cung cấp, nhờ đó có
thể cung cấp dịch vụ với giá cả hợp
lý và nhanh chóng hơn.
- Có hệ thống an toàn bảo mật tốt,
đảm bảo an toàn cho dữ liệu của
khách hàng và công ty.


- Nguồn vốn của công ty còn hạn

chế, chƣa thu hút đƣợc nhiều vốn
đầu tƣ, ảnh hƣởng đến việc mở
rộng và phát triển quy mô kinh
doanh.
- Còn chƣa kiểm soát chặt chẽ chất
lƣợng dịch vụ và sản phẩm trƣớc
khi lên “deal” (tức khi đƣa sản
phẩm dịch vụ lên trang web) nên
đôi lúc gây ra việc khách hàng
khiếu nại, làm ảnh hƣởng đến uy
tín công ty.
- Chƣa có cơ chế kiểm soát chất
lƣợng đối với những dịch vụ sử
dụng voucher (phiếu mua hàng
giảm giá) sau khi lên deal, còn phó
mặc cho nhà cung cấp dịch vụ, vì
vậy tuy ban đầu trong thỏa thuận
khá tốt, nhƣng phục vụ khách hàng
kém dẫn đến khách hàng không hài
lòng.
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 13


- Internet và cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin phát triển nhanh chóng.
- Nhận thức của khách hàng ngày
càng tốt hơn, khả năng tiếp cận
internet của khách hàng ngày càng

cao.
- Trong điều kiện nền kinh tế ngày
càng phát triển, Nhà nƣớc có nhiều
chính sách khuyến khích và hỗ trợ
phát triển Thƣơng Mại Điện Tử,
nên công ty thu hút đƣợc nhiều vốn
đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, góp
phần mở rộng thêm quy mô và
củng cố chất lƣợng hoạt động kinh
doanh tại công ty.
- Các đối thủ cạnh tranh chƣa đảm
bảo đƣợc chất lƣợng dịch vụ, đột
ngột ngừng hoạt động dẫn đến
khách hàng, mất lòng tin và công ty
vƣơn lên dẫn đầu thị trƣờng.

- Tuy hiện đã có luật kinh doanh
TMĐT, nhƣng vẫn chƣa cụ thể và
còn nhiều điểm thiếu sót.
- Vẫn còn nhiều khách hàng chƣa
tiếp cận đƣợc internet.
- Ngày càng nhiều đối thủ tham gia
vào thị trƣờng và đẩy mạnh hoạt
động của họ.









Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 14

 PHÂN TÍCH - 
N T  CÔNG TY TNHH HOTDEAL
2.1.  lý thuyt v Marketing n t
2.1.1. n t
Có rất nhiều khái niệm Marketing điện tử đƣợc đƣa ra bởi các nhà nghiên cứu,
trong bài báo cáo này xin đƣa ra hai khái niệm đƣợc sử dụng khá phổ biến hiện nay:
- Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến
đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tƣởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân -
dựa trên các phƣơng tiện điện tử và internet. (P. Kotler, 1991).
- E-Marketing (Marketing điện tử) là việc áp dụng các nguyên tắc tiếp thị và kỹ thuật
marketing truyền thống thông qua phƣơng tiện nhƣ: Internet, phƣơng tiện truyền
thông điện tử.
2.1.2. Mt s hình thc chính ca Marketing n t
2.1.2.1. Qung cáo hin th (Display Ads)
Quảng cáo hiển thị đƣợc xem là hình thức phổ biến và lâu đời nhất trong quảng
cáo trực tuyến. Vị trí các bảng quảng cáo sẽ đƣợc đặt trên những vị trí khác nhau trên
website để khán giả có thể thấy đƣợc hình ảnh của banner. Có nhiều vị trí khác nhau
tùy vào mỗi website, mỗi vị trí sẽ có chi phí khác nhau. Do đó, tùy vào nhu cầu mà
mình chọn vị trí phù hợp với sản phẩm và dịch vụ.
Các dạng quảng cáo hiển thị bao gồm: hình chữ nhật (rectangles), xuất hiện bất
ngờ (pop-up), các khẩu hiệu (banner), nút nhấn (buttons), và bảng hiệu quảng cáo trên
cao (skyscraper). Quảng cáo “pop-up” thƣờng xuất hiện trong một cửa sổ riêng và phủ
lên trên cửa sổ trình duyệt hiện tại. Nhiều ngƣời không hài lòng bởi quảng cáo xuất
hiện bất ngờ và họ phải tắt các quảng cáo đó, nhƣng hiện nay nhiều ngƣời dùng những

phần mềm để chặn loại quảng cáo này, do vậy việc sử dụng quảng cáo hiển thị cần cân
nhắc sao cho khách hàng cảm thấy không bị phiền toái mà tỉ lệ nhấp chuột (click) vào
là cao nhất.

Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 15

2.1.2.2. Marketing thông qua mng xã hi
Marketing thông qua mạng xã hội liên quan đến việc đạt đƣợc một lƣợng khách
hàng ghé thăm trang web hay sự chú ý của khách hàng đến trang web đó thông qua các
trang mạng xã hội (Trattner, C., Kappe, F., 2013). Marketing thông qua mạng xã hội
thƣờng tập trung vào việc tạo ra một nội dung hấp dẫn để thu hút ngƣời đọc và khuyến
khích họ chia sẽ trên mạng xã hội của họ.
Marketing thông qua mạng xã hội hiện tại đang rất phát triển dựa trên sự phát
triển và lan truyền của mạng xã hội. Một số trang mạng xã hội nổi tiếng và có lƣợng
ngƣời tham gia, ngƣời xem lớn nhất hiện nay có thể kể đến nhƣ Facebook, Twitter,
Youtube…Ngoài ra còn có hàng trăm ngàn mạng xã hội với các cộng đồng ngƣời tham
gia có sở thích khác nhau trên Internet giúp các nhà Marketing hƣớng đến đối tƣợng
khách hàng mục tiêu chính xác và dễ dàng hơn.
2.1.2.3. Qung cáo thông qua công c tìm kim
SEM là sự tổng hợp của nhiều phƣơng pháp marketing điện tử, nhằm giúp đƣa
website của bạn đứng ở vị trí nhƣ mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên internet, áp
dụng vào các công cụ tìm kiếm nhƣ Google, Bing, Yahoo…v.v.
Trong hệ thống Internet Marketing, thì Search Marketing đƣợc coi là phần quan trọng
nhất , đồng thời là kênh Internet Marketing có nhiệm vụ thu hút khách hàng trực tiếp.
 SEM bao gm 2 hình thc chính:
- Qung cáo t khóa (Keyword advertising) – hay còn đƣợc biết nhƣ là hình thức Pay
Per Click (PPC) là loại hình quảng cáo mà khi ngƣời xem vào xem một website, hay
một trang công cụ tìm kiếm kiếm nào đó và click vào quảng cáo của bạn (dẫn đến link

website của bạn) thì bạn sẽ phải trả tiền cho mỗi click đó, giá bỏ ra càng cao thì quảng
cáo của bạn càng ở vị trí cao. Google Adword là một chƣơng trình PPC điển hình và
nổi tiếng nhất.
- T     tìm kim (Search Engine Optimization - SEO) là phƣơng
pháp giúp làm tăng thứ hạng website qua cách xây dựng cấu trúc website, biên tập nội
dung đƣa vào website, sự chặt chẽ, kết nối với nhau giữa các trang trong site của
Phân tích đánh giá quy trình Marketing điện tử tại công ty TNHH Hotdeal

GVHD: Th.S Tôn Nữ Khoa Nguyên Trang 16

bạn…v.v nhằm làm cho website của bạn luôn có đƣợc vị trí tốt trên các công cụ tìm
kiếm.
2.1.2.4. Marketing thông qua E-mail
Đây là hình thức Marketing bằng cách gửi thƣ quảng cáo trực tiếp đến địa chỉ
email của khách hàng để đƣa ra lời để nghị mua hàng hoặc giới thiệu các chƣơng trình
khuyến mãi đến khách hàng, hình thức này giúp tiếp cận chính xác nhất đến khách
hàng mục tiêu cùng với chi phí thấp.
Tuy nhiên trong thời gian gần đây, quảng cáo qua email đã có những tác dụng
ngƣợc đối với ngƣời xem, các loại email quảng cáo với số lƣợng lớn và không hữu ích
với phần lớn ngƣời đọc đƣợc gọi chung là thƣ rác (spam). Hầu hết ngƣời nhận đƣợc
email cảm thấy rất bực bội, khó chịu với những email này. Do đó, hiệu quả quảng cáo
qua hình thức này đang giảm mạnh.
2.1.3. Li ích cn t
 i vi doanh nghip:
- Giảm thời gian và chi phí thu thập thông tin thị trƣờng và đối tác
- Rút ngắn thời gian công bố sản phẩm, thông tin khuyến mại đến khách hàng
- Tiết kiệm chi phí hoạt động
- Thiết lập và củng cố quan hệ với các đối tác
- Đáp ứng nhu cầu của cộng đồng ngƣời tiêu dùng rộng lớn
- Thu thập và xây dựng hệ thống CSDL thông tin khách hàng phong phú với chi phí

thấp
 i vi tiêu dùng
- Nâng cao khả năng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ
- Tính thuận tiện cho mua sắm
- Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại


×