Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

giáo án lịch sử lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.43 KB, 69 trang )

Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á ,CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Bài1 Tiết: 1.
NHẬT BẢN
Ngày soạn:05/08/09
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng
tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu
tranh của GCVS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính
sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ
thường gắn với chiến tranh.
3. Về kĩ năng: Nắm vững và biết giải thích các khái niệm “cải cách”, biết sử dụng
lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
- Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11
chương trình lịch sử lớp 11gồm các phần
+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945
Lịch sử Việt Nam 1858 – 1918
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Trong bối cảnh chung của các nước phương Đông vào giữa thế kỉ XIX đứng trước
nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nhưng với Nhật Bản lại thoát
ra số phận của một nước thuộc địa và phụ thuộc rồi trở thành một đế quốc hùng mạnh ở


khu vực Châu á .Vậy xuất phát từ nguyên nhân nào mà Nhật Bản có được điều đó ? Chúng
ta cùng tìm hiểu bài 1
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
GV: Giới thiệu khái quát về nước Nhật
cuối TK XIX và chế độ Mạc Phủ.
Vị trí của NB : Một quần đảo ở Đông Bắc
Á trải dài theo hình cánh cung bao gồm
các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn :
Honsu, Hocai đo, Kyusu, và Sikôku. NB
nằm giữa vùng biển NB và nam TBD
,Phía Đông giáp Bắc Á và Nam Triều Tiên
.Diện tích : 374.000 km2 .Vào nữa đầu thế
kỉ XIX chế độ phong kiến NB khủng
hoảng suy yếu
GV: Giải thích chế độ Mạc Phủ ?
Vua Nhật được tôn là Thiên Hoàng có vị
trí tối cao song quyền lực thực tế nằm
trong tay tướng quân (Sôgun) đóng ở phủ
chúa –Mạc Phủ . 1603 dòng họ TôKưgaoa
1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến
trước 1868.
Đến giữa TK XIX chế độ Mạc Phủ ở N
Bản đứng đầu là tướng quân( SôGun) lâm
vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
- Kinh tế:
+ NN: Lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa,
đói kém ….
+ CN: Kinh tế hàng hóa phát triển, công
trường thủ công xuất hiệnngày càng nhiều,

k tế tư bản phát triển nhanh chóng nhưng
bị phong kiến cản trở.
- Xã hội: Nhân dân + Tư sản >< Phong
kiến
- Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
nắm chức vụ tướng quân ,vì thế thời kì
này ở NB gọi là chế độ Mạc Phủ
GV:Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
Nhật Bản cuối TK XIX NTN ? Tại sao lại
như vậy.
GV: Sự suy yếu của NB nữa đầu thế kỉ
XIX trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn
đến hậu quả nghiêm trọng gì ?
Vì sao các nước đế quốc bắt đầu tấn công
xâm lược Nhật Bản ?
GV:Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này
là gì ? Tại sao lại như vậy ?
Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản đã
lựa chọn con đường nào ? Bảo thủ hay cải
cách ?
GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp
đổ chế độ Mạc Phủ
Những cải cách của Thiên Hoàng Minh
Trị sau khi lên ngôi ?
GV: Việc chính phủ cho phép mua bán
ruông đất có tác hại gì đối với nông dân ?
Ruộng đất rơi vào tay địa chủ mới và phú
nông
GV:Vì sao trong lĩnh vực quân sự Nhật

bản chú ý hiện đại hóa theo kiểu phương
Tây ?
GV:Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là chìa
khóa cho công cuộc hiện đại hóa ?
Vì: Nâng cao dân trí ,đáp ứng nhu cầu tiếp
thu kĩ thuật cùng với sự phát triển của xã
hội
GV:Em có nhận xét gì về những cải cách
của Thiên Hoàng ?
GV :Qua các nội dung của cuộc cải cách
Minh Trị tính chất của cuộc cải cách là
gì ? Tại sao nói như vậy ?
GV :Ý nghĩa lớn nhất của cuộc cải cách
Minh Trị là gì ?
Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản
đang dần chuyển sang một nước đế quốc ?
Những biểu hiện của nền kinh tế TBCN ở
Nhật Bản sau cải cách ?
Do tiềm lực kinh tế mạnh, Nhật Bản thực
Sôgun.
- Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn
công Nhật Bản
+ Trước tiên là Mĩ dùng vũ lực buộc N
Bản phải “mở cửa”sau đóAnh,Pháp, Nga,
Đức cũng ép Nhật kí các hiệp ước bất bình
đẳng
+Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản
hoặc duy trì chế độ PK trì trệ, bảo thủ
hoặc phải cải cách.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị

Tháng 1.1868 sau khi lên ngôi Thiên
Hoàng Minh trị tiến hành cải cách đất
nước trên tất cả các lĩnh vực
* Nội dung cuộc cải cách:
- Chính trị:
+Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế
độ mới (TS đóng vai trò quan trọng). Ban
hành Hiến pháp mới.
+Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các
quyền tự do
- Kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng
phát triển công thương nghiệp TBCN
+Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong
kiến, cho phép mua bán ruộng đất
- Quân sự:
+Quân đội được tổ chức theo kiểu phương
Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế
độ trưng binh,chú trọng sản xuất vũ khí,
đóng tàu chiến…
- Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách
giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp
thu trình độ phương Tây.Cử học sinh giỏi
đi du học phương Tây
* Tính chất: Cuộc cải cách Minh Trị
mang tính chất một cuộc cách mạng tư
sản.
* Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật từ một nước
PK trở thành nước đế quốc.
- Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân phận

một nước thuộc địa.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
hiện chính sách bành trướng hiếu chiến
không thua kém các nước phương Tây nào
-Uy hiếp Bắc Kinh ,chiếm cửa biển Lữ
Thuận ,nhà Thanh phải nhượng Đài Loan
và Liêu Đông cho Nhật. 1904-1905 gây
chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa
biển Lữ Thuận ,đảo Xakhalin, thừa nhận
Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên
GV:Tại sao nói Nhật Bản có đặc điểm chủ
nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt ?
quốc chủ nghĩa.
* Kinh tế:
- Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau
cải cách 1868.
- Các công ty độc quyền ra đời Mitxui,
mitsubisi…. Chi phối đời sống kinh tế
chính trị của Nhật Bản
* Chính trị:
- Đối nội:
+ Bần cùng hóa nhân dân lao động.
+ Bóc lột công nhân nặng nề => 1901
Đảng XHDC của công nhân được thành
lập
- Đối ngoại:
+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với
các nước phương Tây.
+ Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản

thực hiện chính sách bành trướng xâm
lược (năm 1874 NB xâm lược Đài
Loan,Năm 1894-1895 chiến tranh với
Trung Quốc ,Năm 1904-1905 chiến tranh
với Nga)
Kl: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc
4. Sơ kết bài học.
- Củng cố: Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản từ một nước PK lạc hậu trở thành một
nước đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa ?
- Dặn dò: Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ .
- Ra bài tập: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam ?
Sưu tầm những tranh ảnh về nước Nhật hiện nay về các lĩnh vực văn
hóa, giáo dục, xã hộ
Bài 2 Tiết: 2.
ẤN ĐỘ
Ngày soạn:10/08/09
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho học sinh thấy được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK
XIX đầu TK XX.Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn
ra mạnh mẽ ở Ấn Độ. Hiểu được vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt Đảng Quốc
Đại.
Nắm được khái niệm “ Chấu Á thức tỉnh “ và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế
quốc chủ nghĩa
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân
Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
đế quốc.
3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu

biểu.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Các nhận vật lịch sử cận đại Ấn Độ
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng Tư sản ?
Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử Châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở
thành một nước đế quốc . Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX N Bản chuyển
sang giai đoạn ĐQCN?
2 Dẫn dắt vào bài mới.
Cuối thế kỷ XIX Nhật Bản nhờ cuộc cải cách Duy tân Minh Trị từ một nước phong
kiến lạc hậu trở thành một nước Đế quốc. Các nước Châu Á khác thì sao ? chúng ta tiếp tục
nghiên cứu về một nước ở Châu Á: Ấn Độ.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
Khái quát tình hình Ấn Độ từ nữa sau thế
kỷ XIX ?
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV: Anh đã thi hành chính sách cai trị
nhân dân Ấn Độ như thế nào?
GV:Những chính sách thống trị của TD
Anh dẫn đến hậu quả ntn đối với Ấn Độ ?

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
Gv giải thích “XiPay”:
GV:Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa(tại sao
binh lính Ấn Độ nằm trong quân đội thực

dân Anh lại đứng lên khởi nghĩa chống
thực dân Anh) ?
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa
sau thế kỷ XIX.
Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ
- Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn
Độ suy yếu → các nước phương Tây chủ
yếu là Anh – Pháp đua nhau xâm lược
- Kết Quả :Đến giữa thế kỷ XIX, TD Anh
hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị
Ấn Độ.
Chính sách cai trị của thực dân Anh
+ Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài
nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ
mạt → Ấn Độ trở thành thuộc địa quan
trọng nhất của thực dân Anh
+ Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp, chia
rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp.
+Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành chính
sách giáo dục ngu dân ,khuyến khích tập
quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa
=> Hậu quả: Kinh tế suy yếu,đời sống nhân
dân cực khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai cấp
nổ ra….
3.Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859).
- Nguyên nhân:
+ Ách thống trị tàn bạo thựcdânAnh, tinh
thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm
+ Binh lính Ấn Độ bất mãn=>khởi nghĩa
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11

GV: Diễn biến chính của cuộc Khởi nghĩa
Xipay ?
GV:Qua diễn biến của cuộc khởinghĩa em
cho biết tính chất của phong trào đấu tranh
?
GV:Thử nêu nguyên nhân thất bại của
cuộc k/n Xipay ?
Cuộc nổi dậy tự phát ,chưa có đường lối
lãnh đạo lại gặp phải sự đàn áp tàn bạo
của thực dân Anh đồng thời do mâu thuẫn
nội bộ nghĩa quân,phương thức tác chiến
GV:Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
Xipay ?
Hoạt động: Cả lớp và cá nhân
Sau khởi nghĩa XiPay TDAnh tăng cường
thống trị bóc lột Ấn Độ.GCTS Ấn Độ ra
đời và phát triển khá nhanh .Đây là GCTS
d tộc có mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài
chính trị. Sự trưởng thành của g/c này đặt
ra yêu cầu thành lập những tổ chức chính
đảng riêng
GV:Em có nhận xét gì về chủ trương đấu
tranh của Đảng Quốc đại ?
GV:Vì sao trong Đảng Quốc đại có sự
phân hóa ?
GV:Phong trào đấu tranh 1905 – 1908 có
nét gì mới so với trước ?
TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom
bay 1/8/1920 hình ảnh của ông vẫn mãi
trong lòng ND Ấn Độ.Ne6bru thủ tướng

đầu tiên của nước cộng hòa Ấn Độkính
tặng Ti Lắc danh hiệu “Người cha của
cách mạng Ấn Độ”
GV:Vì sao phong trào tạm ngừng?
- Diễn biến.
+ 10.5.1857 binh lính ở Mirut nổi dậy
+ Cuộc K/n phát triển nhanh chóng giải
phóng nhiều vùng rộng lớn ở Bắc, Trung
Ấn.nghĩa quân đã lập được chính quyền
giải phóng một số thành phố lớn ( lực
lượng tham gia là binh lính, nông dân)
+ Đến 1859 TD Anh đàn áp, dập tắt cuộc
K/n.
-Ý nghĩa.
+ Nêu cao tinh thần bất khuất chống TD
của nhân dân Ấn Độ.Ý thức vươn tới độc
lập của nhân dân Ấn Độ
+ Mở dầu cho phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc sau này.
3. Đảng Quốc Đại và phong tràodân tộc
(1885 – 1908)
- Sự thành lập Đảng Quốc Đại.
+ Cuối 1885 Đảng Quốc dân đại hội (Đảng
Quốc đại) thành lập.
+ Chủ trương:Từ(1885- 1905)Đảng đấu
tranh ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách….
+ Do thái dộ thỏa hiệp của những người
cầm đầu và chính sách hai mặt của chính
quyền Anh, nội bộ Đảng Quốc Đại bị phân
hóa thành hai phái:Ôn hòa và phái Cực

đoan(cấp tiến)
=> Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ
trương kiên quyết đấu tranh.
+ Đầu TK XX TD Anh tăng cường chính
sách chia để trị, đàn áp Đảng Quốc đại, bắt
phái cấp tiến.
- Phong trào đấu tranh 1905 – 1908.
+ Do giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý
thức dân tộc.
+ Lần dầu tiên công nhân Ấn Độ tham gia
phong trào (bãi công của công nhân
Bombay 1908).6.1908 TD Anh bắt Ti Lắc
kết án 6 năm tù ,công nhân Bom bay đã
tổng bãi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc
=> Cao trào cách mạng 1905-1908 mang
đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh
của nhân dân Ấn Độ tuy nhiên chính sách
chia rẽ của thực dân Anh làm cho phong
trào tạm ngừng.
4. Sơ kết bài học.
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
- Cũng cố:
+ Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ ?
+ Sự phân hóa của Đảng Quốc đại ? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại ?
- Dặn dò:
+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
+ Nghiên cứu bài 3 Trung Quốc.
- Ra bài tập:
+ Làm bài tập SGK trang 12.
+ Em hãy so sánh phong trào cách mạng 1885- 1908 với khởi nghĩa Xipay ? Lực

lượng tham gia ,Lãnh đạo, đường lối, mục tiêu,kết quả phong trào
Bài 3 Tiết: 3
TRUNG QUỐC
Ngày soạn:15/08/09
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho HS thấy được sự suy yếu của chế độ PK Mãn Thanh đã biến Trung Quốc
trở thành nước nữa thuộc địa, nữa phong kiến. Nét chính về phong trào chống phong kiến
và đế quốc của nhân dân Trung Quốc.
Ca1ckha1i niệm “Nữa thuộc địa nữa phong kiến”, “Vận động duy tân”
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh
chống đế quốc phong kiến đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi
3. Về kĩ năng:
Biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để
Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc.
Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày sự kiện các phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
và Cách mạng Tân Hợi
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ phong trào Nghĩa Hòa đoàn, lược đồ cách mạng Tân Hợi, tranh ảnh về Tôn
Trung Sơn, về Cách mạng Tân Hợi …
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống
thực dân Anh ?
2.Dẫn dắt vào bài mới:
Vì sao cuối thế kỷ XIX, Trung Hoa một nước rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị
các nước đế quốc xâm lược, xâu xé ? Nhân dân Trung Quốc đã đấu tranh chống đế
quốc giành độc lập dân tộc như thế nào ?

3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV:Em hãy cho biế những hiểu biết của
em về đất nước Trung Quốc (Vị trí, dân
số, lịch sử văn hóa)
Tại sao nói sang thế kỷ XIX Trung Quốc
trở thành “miếng mồi” ngon cho các nước
đế quốc xâu xé ?
1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm
lược.
- Nguyên nhân:
+ Các nước TB phương Tây phát triển tăng
cường tìm kiếm thị trường, thuộc địa.
+ Trung quốc là nước đông dân, giàu tài
nguyên, kinh tế kém phát triển.
+ Chế độ phong kiến trên đà suy yếu.
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
GV:Các nước phương Tây dùng thủ đoạn
gì để xâm lược,len chân vào thị trường
Trung Quốc,làm thế nào để bắt Trung
Quốc mở cửa?
- Năm cửa biển T Quốc phải mở cho
thương nhân Anh buôn bán là Quảng
Châu, Phúc Châu, Ninh Ba, Hạ Môn,
Thượng Hải.
GV:Thế nào là nước nữa thuộc địa nữa
phong kiến?
Hình 6: Trung Quốc được ví như một
chiếc bánh khổng lồ cầm nĩa đứng xung

quanh là Nhật hoàng, Nga,Anh, Pháp,
Đức, Mĩ nét mặt ông nào cũng đăm chiêu
chắc hẳn đang nghĩ cách len chân vào thị
trường TQuốc “cắt một miếng bánh béo
bở”
GV:Vì sao không một nước tư bản thực
dân nào 1 mình xâm lược thống trị Trung
Quốc?
Hoạt động: nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu về phong trào Thái
Bình Thiên Quốc (ng nhân bùng nổ, chính
sách của thái bình thiên quốc, ý nghĩa lịch
sử)
Nhóm 2: Tìm hiểu về phong trào Duy Tân
(ng nhân bùng nổ, nội dung cải cách,tính
chất, ý nghĩa lịch sử, nhuyên nhân thất
bại)
Nhóm 3: Tìm hiểu về phong trào Nghĩa
Hòa Đoàn (Sự phát triển của phong
trào,mục tiêu đấu tranh,thái độ của triều
đình Mãn Thanh,nguyên nhân thất bại,
tính chất, ý nghĩa lịch sử)
Nội dung cải cách:
GV:Em rút ra nhận xét gì về các cuộc
cuộc đấu tranh chống phong kiến ,đế quốc
ở T Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
Nguyên nhân thất bại?
+ Chưa có tổ chức chính đảng lãnh đạo
+ Sự bảo thủ hèn nhát của triều đình
phong kiến

+ Do đế quốc và phong kiến cấu kết đàn
áp
=> TQ trở thành “miếng mồi” ngon cho các
nước đế quốc.
- Quá trình xâm lược:
+ Thế kỉ XVIII các nước đế quốc đi đầu là
Anh đòi Mãn Thanh “mở cửa” để buôn bán
thuốc phiện.
+ 6.1840 Chiến tranh thuốc phiện bùng
nổ(6.1840- 8. 1842) Anh nhảy vào Trung
Quốc.Chính quyền Mãn Thanh phải kí Hiệp
ước Nam Kinh 1842 phải chấp nhận các
điều khoản thiệt thòi: bồi thường chiến phí
(21tr bảng) mở cửa …. Đây là mốc mở đầu
quá trình biến T Quốc từ một nước phong
kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa
nữa p kiến
+ Cuối thế kỷ XIX các nước đế quốc Đức,
Pháp, Nga, Nhật chia nhau Trung Quốc.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu
thế kỷ XX.
- Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc (1851-
1864)
+ 1.1.1851 Hồng Tú Toàn lãnh đạo nhân dân
nổi dậy khởi nghĩa Kim Điền ( Quảng Tây)
sau đó lan rộng khắp cả nước
+ Quân KN đã xây dựng được Cquyền
(Thiên Kinh), thi hành nhiều CS tiến bộ.
+ 19.7.1864 Mãn Thanh tấn công Thiên

Kinh đàn áp phong trào => Cuộc Kn thất
bại.
- Phong trào Duy tân
Trước nguy cơ bị xâm lược một số nhân vật
tiến bộ thuộc giới sĩ phu T Quốc chủ thương
tiến hành cải cách để cứu vãn tình thế .Đó là
cuộc vận động Duy Tân do Khang Hữu Vi
và Lương Khải Siêu lãnh đạo được sự đồng
tình ủng hộ của vua Quang Tự nhưng phong
trào nhanh chóng thất bại
- Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
+ 1899 bùng nổ ở Sơn Đông và nhanh chóng
lan rộng đến Bắc Kinh.
+1900 liên quân 8 nước tấn công đàn áp
phong trào và tiến vào Trung Quốc.
+ Mãn Thanh kí điều ước Tân Sửu (1901)
với ĐQ => Trung Quốc trở thành nước nửa
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
Tiểu sử TT Sơn ?
GV:Đường lối đấu tranh và mục tiêu của
đồng minh Hội
GV:Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam
Dân và mục tiêu Đồng Minh Hội? (Tích
cực và hạn chế)
GV:Em nêu nguyên nhân dẫn đến cách
mạng Tân Hợi?
Liên quân 8 nước: Anh, Nhật, Đức, Mĩ,
Nga, Pháp, Áo – Hung, Italia.
GV:Tại sao khi Viên Thế Khải nắm chức
Đại Tổng thống thì cách mạng chấm dứt ?

T/C:Vì không thủ tiêu chế độ sở hữu
ruộng đất phong kiến ,không chia ruộng
đất cho dân cày ,không xóa bỏ ách nô dịch
của nước ngoài
thuộc địa, nửa phong kiến.
3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi
(1911).
- Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh
Hội
+ Tôn Trung Sơn (SGK)
+ 8.1905 TT Sơn tập hợp giai cấp tư sản T
quốc thành lậpTrung Quốc Đồng minh hội –
chính đảng của giai cấp tư sản ra đời.
+ Cương lĩnh của TQĐMH dựa vào chủ
nghĩa “Tam dân” của TTS.
+ Mục tiêu là đánh đổ Mãn Thanh, thành lập
Dân quốc, bình đẳng cho dân cày.
-Cách mạng Tân Hợi.
Nguyên nhân
+ Nhân dân T.Quốc mâu thuẫn với đế quốc
phong kiến
+Duyên cớ: do chính quyền nhà Thanh trao
quyền kiểm soát đường sắt cho ĐQ,
bán rẻ quyền lợi dân tộc p trào giữ đường
bùng nổ.Nhân cơ hội đó ĐMHội phát động
đấu tranh
Diễn Biến
+ 10.10.1911 Khởi nghĩa ở Vũ Xương và
nhanh chóng lan rộng khắp miền Trung,
Nam T.Quốc.

+ 29.12.1911TT Sơn được bầu làm đại tổng
thống . Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh
thành lập Trung Hoa Dân quốc.Trước thắng
lợi của cách mạng ,tư sản thương lượng với
nhà Thanh (Viên Thế Khải)
+12.2.1912 Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái
vị .TTSơn buộc phải từ chức
+ 6.3.1912 Viên Thế Khải nhậm chức Đại
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc => Cách
mạng chấm dứt.
- Tính chất,ý nghĩa của Cách mạng Tân
Hợi.
Tính chất: CM manh tính chất là cuộc CM
dân chủ tư sản không triệt để
Ý nghĩa:
+ Chấm dứt chế độ PK lỗi thời mở đường
cho CNTB phát triển.
+ CM đã ảnh hưởng đến phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc các nước ở Châu Á
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố:
Nguyên nhân nào dẫn đến việc Trung Quốc bị biến thành nước thuộc địa ?
- Dặn dò: Trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài “Các nước Đông Nam Á”
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
- Ra bài tập: Lập bảng liệt kê các sự kiện về quá trình đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc chống đế quốc và phong kiến ?

Bài 4 Tiết: 4,5
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)

Ngày soạn:20/08/09
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Làm cho học sinh biết được nửa sau thế kỉ XIX các nước đế quốc mở rộng và hoàn
thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á. Phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam
Á chống chủ nghĩa thực dân.
Thấy rõ vai trò của các giai cấp đặt biệt là giai cấp tư sản dân tộc và GCCN trong
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của
phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Bồi dưỡng tinh thần
đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của các nước trong khu vực.
3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để
trình bày những sự kiện tiêu biểu. Rèn luyện kỉ năng so sánh, để chỉ ra được những nét
chung, riêng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước trong khu vực.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồng Đông Nam Á cuối thế ki XIX đầu thế kỉ XX.
Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Nguyên nhân ,kết quả cuả cách mạnh Tân Hợi. Tại sao nói cách mạng Tân
Hợi 1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng Tư sản không triệt để ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Ở Trung Quốc các nước đế quốc tấn công xâm lược và Trung Quốc trở thành nước ½
thuộc địa ½ nửa phong kiến. Vậy các nước Đông Nam Á thì như thế nào ? Nhân dân các
nước Đông Nam Á đã đấu tranh chống CNĐQ ntn chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu về các
nước ĐNA.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11

Hoạt động 1:Cả lớp và cá nhân
GV dùng lược đồ ĐNÁ giới thiệu về vị trí
địa lí, lịch sử- văn hóa ,vị trí chiến lược
của ĐNÁ
GV:Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở
thành đối tượng xâm lược của các nước
phương Tây ?
GV:Trong khu vực ĐNÁ nước nào là
thuộc địa sớm nhất ? ĐNÁ chủ yếu là
thuộc địa của thực dân nào? Có nước nào
thoát khỏi số phận thuộc địa không ?
Inđônêxia là nước thuộc địa sớm nhất ở
ĐNÁ
GV:Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở ĐNÁ
giữ được nền độc lập tương đối về chính
trị của mình ?
GV:Em có nhận xét gì về sự phân chia
Đông Nam Á giữa các nước đế quốc thực
dân ?
Việc phân chia đó nói lên điều gì ?
Hoạt động 1:Cá nhân
+ Inđônêxia là một quần đảo rộng lớn với
13.600đảo lớn nhỏ,trong đó có hai đảo lớn
nhất là đảo Giava và Sumtơra
+ Là một nước giàu tài nguyên: Hồ tiêu,
hương liệu,dừa vì vậy còn gọi là “Đảo
dừa”. Là nơi trao đổi hàng hóa quốc tế , là
điểm dừng chân của thương nhân nhiều
nước : thương nhân Hồi giáo người Ấn
Độ, Hồi giáo Ả Rập, Ba Tư vì thế đạo Hồi

có ảnh hưởng lớn ở Inđônêxia là một quốc
gia Hồi giáo
GV:Đọc SGK và nêu những nét lớn trong
phong trào chống thực dân Hà Lan của
nhân dân In-đô-nê-xi-a ?
GV: Nhận xét chung về phong trào đấu
tranh của nhân dân Inđônêxia ?
1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa
thực dân vào các nước Đông Nam Á.
-Nguyên nhân ĐNÁ bị xâm lược
+ Các nước tư bản Âu- Mĩ hoàn thành cuộc
cách mạng tư sản và đẩy mạnh xâm lược
thuộc địa
+ Các nước ĐNA có vị trí chiến lược quan
trọng (GV chỉ trên bản đồ)
+ Là khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài
nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.
+ Từ giữa thế kỉ XIX Chế độ phong kiến
lâm vào khủng hoảng triền miên về k tế ,
chính trị, xã hội. kinh tế kém phát triển.
 Tạo điều kiện cho các nước tư bản
phương tây xâm lược ĐNÁ(trừ Xiêm)
- Quá trình xâm lược.
+ Từ TK XV,XVIXIX Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha, Hà Lan xâm lược Inđônêxia.
+Từ giữa TK XVI TBN xâm lược
Philippin. Từ(1889 – 1902) Philippin là
thuộc địa của Mĩ
+ TD Anh chiếm Miến Điện (1885), Mã
Lai (Malayxia + Xingapo) đầu TK XX

+ TD Pháp chiếm ba nước Việt Nam, Lào,
Campuchia cuối TK XIX
+ Xiêm (Thái Lan ) Anh- Pháp tranh chấp
 vẫn giữ được độc lập
2. Phong trào chống thực dân Hà Lan
của nhân dân In-đô-nê-xi-a. (SGK)
-1825- 1830 khởi nghĩa do Đipôrêgôrô
lãnh đạo.
-10.1873 khởi nghĩa nhân dân đảo Achê
- 1873 – 1909 khởi nghĩa ở Tây Xumatơra
-1878 – 1907 KN Ba Tắc
- 1884 – 1886 KN Calimanta
- 1890 KN nông dân do samin lãnh đạo
- Phong trào công nhân : mạnh dẫn đến
sự thành lập các tổ chức
+ Hội công nhân đường sắt (1905)
+ Hiệp hội công nhân xe lửa (1908)
+ Liên minh xã hội dân chủ (1914)
 tạo đk tuyên truyền CN Mác  sự ra
đời ĐCS 5.1920
Cuối TK XIX đầu TKXX XH Inđônêxia
phân hóa sâu sắc GCCN và tư sản ra đời
đóng vai trò nhất định trong phong trào yêu
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
Phi-lip-pin là quốc gia hải đảo được ví
như một “ dải lửa” trên biển .Vì sự hoạt
động của nhiều núi lửa .Năm 1521 đoàn
thám hiểm của Magienlăng là những
người pTây đầu tiên có mặt trên quần đảo
này .1571 TBN dùng sức mạnh quân sự

đánh chiếm toàn bộ Phi-lip-pin và xdựng
T.Phố Manila
GV:Quá trình đấu tranh của nhân dân
Philippin chống Tây Ban Nha ?
GV:Vì sao cả hai xu hướng đấu tranh của
nhân dân Philippin chống Tây Ban Nha
đều không giành được thắng lợi ?
GV:Mĩ đã từng bước biến Philippin trở
thành thuộc địa như thế nào ?
Cam puchia là một nước nghèo, kinh tế
chậm phát triển .Là nước có lịch sử văn
hóa lâu đời.Từ TK V thành lập nước, là
quốc gia phật giáo với 95% dân số theo
đạo phật ,tộc đa số là người khơme mọi
công dân CPC đều mang quốc tịch khơme
- Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình
nước
3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-
pin.
- Giữa TK XVI Tây Ban Nha xâm lược
Phi-lip-pin và tiến hành khai thác thuộc địa
- Năm 1872 nhân dân Ca-vi-tô nổi dậy
khởi nghĩa nhưng bị đàn áp.
- Những năm 90 củathế kỷ XIX xuất hiện 2
xu hướng đấu tranh ở Phi-lip-pin:
+ Xu hướng cải cách của Hô-xê Ri-dan
+ Xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô.
Năm 1896 Bô-ni-pha-xi-ô phát động K/n
nhưng bị đàn áp.
N D Cải cách Bạo động

Phương
pháp
Tiến hành cải
cách tuyên
truyền khơi
dậy ý thức đt
Phát động
kn vũ trang
gp đất
đaichia
ruộng đất
Lực
lượng
tham
gia
“liên minh
Philippin”:trí
thức,địa chủ,
tư sản
“Liên hiệp
những người
con yêu quí
của nhân
dân”QCND
Xu
hướng

Không có tổ
chức sâu rộng
trong quần

chúng nên
yếu ớt
Được quần
chúng ủng
hộ thành
CMTS
Lãnh
đạo Hô xê Ri dan
Bô ni pha xi
ô
Kết quả
Thất bại 
thức tỉnh tinh
thần dân tộc
Giải phóng
nhiều vùng
- Năm 1898 Mĩ nhân cơ hội xâm nhập Phi-
lip-pin đánh bại Tây Ban Nha.
- Nhân dân Philippin nổi dậy đấu tranh
chống Mĩ nhưng đến 1902 thì thất bại =>
Philippin trở thành thuộc địa của Mĩ.
4. Phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp của nhân dân Campuchia.
Quá trình xâm lược
-Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm
CPC
- 1863 Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận
quyền bảo hộ
- 1884 Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp
ước 1884 biến CPC thành thuộc địa của

Pháp
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
phong kiến Nô rô đôm suy yếu phải thần
phục Thái Lan
GV:Nhận xét về phong trào đấu tranh của
nhân dân CPC cuối TK XIX ?
-Nổ ra liên tục có cuộc kn kéo dào 30 năm
,thu hút sự tham gia đông đảo của tầng lớp
nhân dân
- có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân
VN đặt biệt là trong cuộc khởi nghĩa của
Pu côm bô được coi là biểu tượng liên
minh liên đấu của nhân dân
- Kết cục thất bại
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV: Em biết gì về nước Lào?
GV:Nguyên nhân thất bại ,ý nghĩa lịch
sử?
GV:Nhận xét chung về phong trào đấu
tranh chống Pháp của nhân dân Lào –
CPC ?
GV:Tại sao trong bối cảnh chung của
Châu Á Thái Lan không bị xâm lược mà
vẫn giữ được độc lập?
-Tên Xiêm được phát hiện đầu tiên đầu
TKXI  giữa TK XII .Xiêm có nghĩa là
nâu ,hung hung màu sẫm ,chỉ người Thái
có nước gia thẫm màu . 1939 Xiêm được
đổi thành “Vương quốc Thái Lan”(đất
nước của người Thái)

Hoạt động 2: Nhóm và cá nhân
Nhóm 1: Những cải cách của Xiêm về
mặt kinh tế ? Tác dụng của nó?
Nhóm 2: Những cải cách của Xiêm về
mặt chính trị, xã hội và ngoại giao? Tác
dụng của nó?
Nhóm 3: Vì sao những cải cách của Xiêm
- Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC
bất bình vùng dậy đấu tranh
Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân
dân CPC
-1861 – 1892 Si vô tha tấn công vào U
đông – Phnôm pênh  thất bại
- 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở
các tỉnh giáp biên giới VN ,nhân dân Châu
Đốc ( Hà Tiên ) ủng hộ A cha xoa
chống Pháp  thất bại
- 1866- 1867 cuộc Kn Pucômbô ,lập căn cứ
ở Tây Ninh (VN) sau đó tấn công về CPC
kiểm soát Paman tấn công U đông
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX.
Bối cảnh lịch sử
-Giữa TK XIX chế đô phong kiến suy
yếu ,Lào [hải thuần phục Thái Lan
- 1893 Pháp đàm phán với Xiêm buộc
Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở
Lào  Lào trở thành thuộc địa của Pháp
(1893)
Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào

-1901-1903 cuộc kn do Pha ca đuốc chỉ
huy, giải phóng Xa va na khét ,đường 9
biên giới Việt - Lào  thất bại
- 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao
nguyên Bô lô ven d0 Ong Kẹo,Com ma
đam chỉ huy thất bại
6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ
XX.
* Bối cảnh lịch sử
- Giữa thế kỷ XIX Xiêm thực hiện chính
sách đóng của để tránh sự xâm nhập của
Phương Tây.
Giữa TK XIX đứng trước sự đe dọa xâm
lược của phương Tây ,RaMaIV (Mông -
kút ở ngôi từ 1851- 1868) đã thực hiện mở
cửa buôn bán với nước ngoài
- Năm 1868 Ra-Ma( Chu-la-long-con ở
ngôi 1868- 1910) lên ngôi tiến hành cải
cách đất nước :
*Nội dung cải cách
-Kinh tế:
+ NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng
cao năng xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo
xuất khẩu
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
lại thành công mà những cải cách của Việt
Nam cùng thời lại thất bại
“ Ngoại giao cây tre”
+ Ra-ma V chú trọng hoạt động ngoại
giao, lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau giữa

Anh – Pháp để giữ độc lập.
Xiêm nằm giữa các vùng thuộc địa của
Anh và Pháp .Phía tây là Mianma thuộc
địa của Anh  Xiêm không lệ thuộc hẳn
một nước nào mà vẫn tồn tại với tư cách 1
vương quốc độc lập
+CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh
doanh ,xây dựng nhà máy ,mở hiệu buôn
và ngân hàng
- Chính trị
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người
lao động
+ Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho
vua có hội đồng nhà nước (nghị viện )
+ Năm 1892 Ra-ma V tiến hành nhiều cải
cách(quân đội, tòa án, trường học ) theo
khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát triển
theo hướng TBCN.
Ngoại giao
+ Mềm dẻo ,lợi dụng vị trí “nước đệm”
+ Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận
( vốn là lãnh thổ cùa CPC, Lào,và Mianma)
để giữ gìn chủ quyền đất nước
Tính chất: Cái cách manh tính chất CMTS
không triệt để
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Nguyên nhân nào biến Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của
thực dân Phương Tây ? Vì sao những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống TD
đều thất bại ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu bài 5.

- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu về quá trình đấu tranh chống thực dân của nhân dân
ĐNA?
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 30/08/09
Ngày dạy:
Tiết: 5.
Bài 5
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các
nước thực dân đế quốc trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu rõ những phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và có thái độ
đồng tình với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh.
3. Về kĩ năng: Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh + Các tài liệu tranh ảnh và tham khảo có liên
quan.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ:
Nguyên nhân nào biến khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước
thực dân phương Tây ? Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống thực
dân phương Tây đều bị thất bại ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Trung Quốc, Ấn Độ, khu vực Đông Nam Á lần lượt trở thành thuộc địa và nữa thuộc địa
của thực dân phương Tây. Còn Châu Phi và khu vực Mĩ la tinh thì như thế nào ? Để biết

được tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX như thế nào
chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài 5.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV dùng lược đồ Châu Phi cuối TK XIX
đầu TK XX giới thiệu đôi nét về Châu Phi
?
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV:Nguyên nhân nào biến Châu Phi trở
thành đối tượng xâm lược của thực dân
phương Tây ?
GV:Quá trình xâm lược châu Phi của các
nước Phương Tây diễn ra như thế nào ?
GV: Em có nhận xét gì về việc phân chia
châu Phi giữa các nước thực dân phương
Tây ?
GV:Việc phân chia không đều đó thể hiện
điều gì
GV:Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân
dân châu Phi chống thực dân đều thất
bại ?
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV giới thiệu đôi nét về khu vực MiLa
Tinh ?
Cư dân bản địa ở đây là người In đian chủ
nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng :VH
Maya , VH Inca ,VH Adơ tếch, các nền
văn hóa này để lại dấu vết của ngững TP .
Từ TK XV sau phát kiến địa lí của Cô

lômbô TD TBN, BĐN xâm lược Mĩ La
tinh  Tk XIX đa số các nước MĩLaTinh
đều là thuộc địa của TBN, BĐN
1. Châu Phi.
- Châu phi là lục địa rộng lớn, giàu tài
nguyên, có bề dày lịch sử => đối tượng
xâm lược của phương Tây.
- Từ giữa TKXIX TD Châu Âu bắt đầu
xâm lược Châu Phi
- Những năm 70 – 80 TK XIX các nước
TB PTây đua nhau sâu xé Châu Phi
- Quá trình xâm lược của phương Tây
+ Anh: chiếm Nam Phi, Ni-giê-ri-a, đông
Phi, Kê-ni-a, Xô-ma-li, U-gan-đa v.v….
+ Pháp: chiếm Tây Phi, Ma-đa-gat-ca, Xô-
ma-li, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra, An-giê-ri v.v…
+ Đức: chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây
Nam phi, Tan-da-ni-a, v.v….
+ Bỉ: chiếm Công –gô
+ Bồ Đào Nha: chiếm Mô-dăm-bich,
=> Đầu TK XX việc phân chia thuộc địa
giữa các nước đế quốc ở C.Phi đã căn bản
hoàn thành
- Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân
dân Châu Phi
+ 1837- 1870 cuộc khởi nghĩa của Áp đen
ca de ở Angiêri thu hút đông đảo ND tham
gia  thất bại
+ 1879- 1882 ở Ai cập Atmet Arabi lãnh
đạo phong trào “Ai Cập trẻ”  thất bại

1882- 1898 Muhamet Átmet đã lạnh đạo
ND Xu Đăng chống TD Anh  thất bại
1889 ND Êtiôpia tiến hành kháng chiến
chống TD Italia. 1.3.1896 Italia thất bại
.Êtiôpi gữa được độc lập cùng với Libêria
là những nước Châu phi giữa được độc lập
ở cuối TK XIX đầu TK XX
(- Nhân dân các nước châu Phi đấu tranh
quyết liệt chống thực dân xâm lược, tuy
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
GV:Tại sao gọi là Mĩ Latinh ?
Vì cư dân ở đây nói tiếng TBN hay
BĐN( ngữ hệ La tinh)
- GV: Sau khi xâm lược Mĩ La-tinh, chủ
nghĩa thực dân đã thiết lập ở đây chế độ
thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã
man, tàn khốc.
- GV minh họa: Các nước thực dân đã
thành lập các đồn điền, khai thác hầm mỏ,
thẳng tay đàn áp sự phản kháng của các bộ
lạc người da đỏ, nhiều người da đỏ bị bắt
làm nô lệ.
GV: Nêu một vài cuộc đấu tranh tiêu biểu
của nhân dân Mĩ Latinh chống thực dân
phương Tây ?
* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
GV: Vì sao trong khi các nước châu Á,
Châu Phi bị các nước thực dân biến thành
thuộc địa thì khu vực Mĩ Latinh lại giành
được độc lập ?

- GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào
giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh?
- GV: Sau khi giành độc lập từ nay Tây
Ban Nha và Bồ Đào Nha, tình hình Mĩ La-
tinh như thế nào?
+ Âm mưu của Mĩ là gạt bỏ thực dân châu
Âu thay vào đó là sự thống trị của Mĩ,
biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của Mĩ.
nhiên đều bị thất bại.)
 Nhận xét chung
- Nổ ra liên tục ,sôi nổi hầu hết đều thất
bại
-do chênh lệch lực lượng ,trình độ tổ chức
thấp bị TD đàn áp
Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước tạo
tiền đề cho g đoạn đầu TK XX
2. Khu vực Mĩ Latinh.
- Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ La-
Tinh đều là thuộc địa của Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha.
- Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ
thống trị phản động,dã man,tàn khốc
+ Tàn sát dồn đuổi cư dân bản địa, chiếm
đất đai lập đồn điền
+ Đưa người Châu Phi sang để khai thác
tài nguyên
⇒ Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn
ra quyết liệt
* Phong trào đấu tranh giành độc lập
- Cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX nhân dân

các nước Mĩ Latinh nổi dậy đấu tranh giải
phóng dân tộc.
+ Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh
của nhân dân Haiti (1791) 1804 giành
thắng lợi HaiTi trở thành nước Cộng hòa
da đen đầu tiên ở Nam Mĩ
+ Trong những năm đầu TK XIX phong
trào đấu tranh nổ ra sôi nổi quyết liệt các
quốc gia độc lập ra đời : Mêhicô
(1821),Achentina(1816), Urugoay(1828),
Paragoay(1811), Braxin(1822), Cô lôm bia
(1830), Êcuađo(1830)
- Đầu TK XX hầu hết các nước Mĩ Latinh
đều giành được độc lập trừ một số vùng
đất nhỏ.
* Tình hình Mĩ La-tinh sau khi giành độc
lập và chính sách bành trướng của Mĩ
- Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ
Latinh có nhiều bước tiến về kinh tế, xã
hội.
- Những năm đầu TK XX Mĩ đã tiến hành
nhiều biện pháp và biến khu vực Mĩ
Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
- Thủ đoạn thực hiện
+Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
châu Mĩ”1823, thành lập tổ chức “Liên
Mĩ”.
+ Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha
khỏi Mĩ La-tinh.

+ Thực dân chính sách cái gậy lớn và
ngoại giao đôla để khống chế Mĩ La-tinh.
⇒ Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu mới
của Mĩ
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Trong bối cảnh chung của thế giới đều bị thực dân phương Tây biến thành
thuộc địa, vì sao Mĩ Latinh lại giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK và nghiên cứu bài Chiến tranh thế giới thứ
nhất.
- Ra bài tập: Vẽ lược đồ về sự phân chia châu Phi của các nước thực dân phương
Tây ?
- Bài tập:

Ngày dạy:04/09/09
Ngày soạn:
Bài 6 Tiết: 6 - 7
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 – 1918)
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Hiểu rõ chiến tranh thế giới thứ nhất là biểu hiện của mâu thuẫn giữa đế quốc với đế
quốc. Giải thích được vì sao Đảng Bônsêvích Nga đứng vững trước thử thách của chiến
tranh.
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ các cuộc
đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
4. Về kĩ năng:

- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận,
nhận định, đánh giá.
- Phân biệt các khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh
chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất, bảng thống kê hậu quả cuộc chiến tranh, tranh
ảnh về chiến tranh.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Kiểm ra bài cũ: Chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh biểu
hiện như thế nào ?
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
2. Dẫn dắt vào bài mới. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX việc phân chia thuộc địa trên
thế giới và sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc đẫ dẫn đến một cuộc chiến tranh
đế quốc. Cuộc chiến tranh đó đã diễn ra như thế nào, kết cục ra sao chúng ta hãy nghiên
cứu bài học.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
* Hoạt động 1 : Cả lớp
-GV treo bản đồ “Chủ nghĩa tư bản” (thế
kỉ XVI - 1914). Giới thiệu bản đồ : bao
gồm 2 nội dung chính.
Thể hiện sự phân chia thuộc địa giữa các
nước đế quốc
GV: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến
tranh thế giới thứ hai là gì ?
(Vì sao giai đoạn này lại nảy sinh mâu
thuẫn giữa các nước đế quốc?)
GV:Sự phát triển không đều của chủ
nghĩa tư bản và sự phân chia thuộc địa

không đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì ?
Hoạt động 2 : Cá nhân
GV yêu cầu HS theo dõi SGK những cuộc
chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên giữa
các đế quốc, sau đó nêu nhận xét.
Người ta thường ví những cuộc chiến
tranh cục bộ này như “khúc dạo đầu của
bản hòa tấu đẫm máu, đó là Chiến tranh
thế giới thứ nhất”.
Hoạt động 3 : Cả lớp
Âm mưu chủ yếu của hai khối quân sự
Liên minh và Hiệp ước ?
GV đặt câu hỏi : Qua tìm hiểu mối quan
hệ quốc tế thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, em
hãy rút ra đặc điểm nổi bật trong quan hệ
quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX là
gì? Nguyên nhân của chiến tranh?
Duyên cớ để chiến tranh bùng nổ ?
GV có thể cung cấp thêm : Đến năm 1914,
sự chuẩn bị chiến tranh của 2 phe đế quốc
cơ bản đã xong. Ngày 28.6.1914, Áo -
Hung tổ chức tập trận ở Bô-xni-a. Thái tử
Áo là Phơ-ran-xo Phéc-đi-nan đến thủ đô
Bô-xni-a là Xa-ra-e-vô để tham quan cuộc
tập trận thì bị một phần tử người Xéc-bi
ám sát. Nhân cơ hội đó Đức hùng hổ bắt
Áo phải tuyên chiến với Xéc-bi. Thế là
I . Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỉ XX. Nguyên nhân dẫn đến chiến
tranh.

Cuối XIX đầu XX sự phát triển không đều
về kinh tế chính trị của CNTD đã làm thay
đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các
nước đế quốc
-Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc
cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp)
nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít
thuộc địa.
 mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về
vấn đề thuộc địa ngày càng gay gắt
-Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã
nổ ra ở nhiều nơi.
+Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895).
+Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha 1898
+Chiến tranh Anh-Bôơ (1899 – 1902).
+Chiến tranh Nga –Nhật(1904 – 1905)
-Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa,
Đức là kẻ hiếu chiến nhất.Là đầu mối của
mọi mâu thuẫn tranh chấp và căng thẳng
giữa các nước đế quốc
=> Hình thành hai khối quân sự >< sâu
sắc.
+ Khối liên minh1882: Đức + Áo - Hung
+Italia: chủ trương chia lại thế giới.
+ Khối hiệp ước1907: Anh + Pháp + Nga:
Giữ nguyên hiện trạng thế giới.
=> Nguy cơ dẫn đến chiến tranh.
* Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
Sâu xa:
+Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn

đề thuộc địa
+ Sự phát triển không đều của các nước đế
quốc
Trực tiếp: Sự hình thành hai khối quân sự
đối lập kình địch nhau
- Duyên cớ
+ Ngày 28.6.1914 thái tử Áo – Hung bị
ám sát => phe Đức + Áo – Hung chớp thời
cơ gây chiến tranh.
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh TG 1?
- Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong SGK và xem trước bài 7 Những thành tựu văn hóa
- Ra bài tập: Lập bảng niên biểu các sự kiện quan trong của cuộc chiến tranh TG 1 ?
Ngày soạn :15/09/09
Ngày dạy:
Bài 7 Tiết 8 .
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- Học sinh kết hợp với các kiến thức đã học các môn Địa lý, Ngữ văn … để hiểu được
sự phát triển của văn học, nghệ thuật, tư tưởng …. Thời Cận đại và ảnh hưởng của nó.
-Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời CN XHKH
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Hình thành ý thức say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác.
- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học nghệ thua65tma2 con người
đã đạt được trong thời cận đại
3. Về kĩ năng:
Biết liên hệ, phân tích đánh giá nhứng thành tựu văn hóa và tác dụng của nó đối với
xã hội.

- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
- Biết trình bày một vấn đề có tính logic
- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Sách giáo khoa + Sách giáo viên + Hình ảnh + tư liệu
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh TG thứ nhất 1914 – 1918 ?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Thời cận đại chủ nghĩa tư bản đã thắng thế trên phạm vi thế giới. Chủ nghĩa tư bản chuyển
lên chủ nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẩn, những bất công trong xã hội cần lên án
thì đây cũng là thời kỳ đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực văn học - nghệ thuật,
khoa học kỹ thuật. Bài học này sẽ giúp các em nhận thức đúng những vấn đề này.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
* Hoạt động 1 : Cá nhân
GV:Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa
thế giới, nhất là ở châu Âu có điều kiện
phát triển?
Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã
hội thay đổi, đó chính là hiện thực để có
nhiều thành tựu về văn học nghệ thuật giai
đoạn này.
1. Sự phát triển của văn hóa trong buổi
đầu thời cận đại.
- Văn học
+ Xuất hiện nhiều nhà văn nhà thơ lớn
Coóc-nây, La Phông-ten, Mô-li-e (Pháp).
+ Nhiều thể loại như bi kịch, hài kịch,
truyện ngụ ngôn v.v….

- Âm nhạc.
+ Sự xuất hiện của các nhạc sĩ thiên tài
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
GV:Nêu tên một vài tác giả văn học nổi
tiếng thời kỳ cận đại ?Các thể loại văn học
trong thời kỳ này ?
GV:Vai trò của triết học Ánh sáng ?
Những tư tưởng mới trong trào lưu Triết
học Aïnh sáng được ví “Như những khẩu
đại bác, mở đường cho bộ binh xuất
kích”.
GV hỏi: Những thành tựu văn hóa đầu
thời cận đại có tác dụng gì?
+ Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước
trên thế giới thời kỳ cận đại.
+ Hình thành quan điểm, tư tưởng của con
người tư sản, tấn công vào thành trì của
chế độ phong kiến, góp phần vào thắng lợi
của chủ nghĩa tư bản
Hoạt động 1: Cá nhân
Cho HS đọc SGK, xem ảnh của các nhà tư
tưởng tiến bộ: Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê,
Ô-oen và trả lời câu hỏi: Tư tưởng chính
của các ông là gì? Nó có thể trở thành
hiện thực trong bối cảnh xã hội bấy giờ
không?
GV:Ý nghĩa của văn học thời kỳ đầu thế
kỷ XX ?
* Hoạt động 3: Nhóm
Nhóm 1:-Hoàn cảnh dẫn đến sự ra đời của

Chủ nghĩa xã hội khoa học?
-Nhóm 2:Nội dung cơ bản
-Nhóm 3:-Điểm khác với các học thuyết
trước đây?
- Điểm khác: Xây dựng học thuyết của
mình trên quan điểm, lập trường giai cấp
công nhân, thực tiễn đấu tranh của phong
trào cách mạng vô sản thế giới ⇒ hình
thành hệ thống lý luận vừa mới khoa học
vừa cách mạng.
như Bét-to-ven (Đức), Mô-da (Áo).
+ Các tác phẩm âm nhạc mang đậm tinh
thần dân chủ, cách mạng.
- Về tư tưởng.
+ Sự ra đời của trào lưu triết học Ánh sáng
có vai trò quan trọng trong cách mạng TS
Pháp và sự phát triển của Châu Âu.
+ Các địa biểu như: Mông-te-xki-ơ, Vôn-
te, Ruýt-xô v.v….
2. Thành tựu của văn học nghệ thuật từ
đâu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Văn học.
+ Các tác phẩm văn học đã phản ánh toàn
diện hiện thực xã hội phương Tây dưới sự
thống trị của giai cấp Tư sản.
+ Các tác phẩm văn học đã lên án, phê
phán sâu sắc xã hội phong kiến lỗi thời, xã
hội tư bản bóc lột
+ Các tác phẩm văn học còn thể hiện lòng
yêu thương con người, nhất là nhân dân

lao động, thể hiện lòng yêu nước, yêu hòa
bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
- Nghệ thuật.
+ Cuối TK XIX các lĩnh vực nghệ thuật
như kiến trúc, âm nhạc, điêu khắc rất phát
triển.
+ Nhiều thiên tài xuất hiện như:
- Về Mĩ thuật: như Van Gốc (Hà Lan), Pi-
cat-xô (TBN) v.v…
- Về âm nhạc :có Trai-cốp-xki (Nga) điển
hình của âm nhạc hiện thực.
-Tác dụng: Phản ánh hiện thực xã hội ở
các nước trên thế giới thời kỳ cận
đại.Mong ước xây dựng một xã hội tốt
đẹp hơn.
3. Trào lưu tu tưởng tiến bộ và sự ra
đời, phát triển của CNXHKH giữa XIX
đầu XX.
- Trào lưu tư tưởng tiến bộ.
+ Dưới sự áp bức của chủ nghĩa tư bản
một số nhà tư tưởng tiến bộ mong muốn
xây dựng một xã hội tiến bộ không có áp
bức, bóc lột.
+ Các đại biểu: Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê
(Pháp), Ô-oen (Anh).
+ Tư tưởng của các ông không thực hiện
được trong điều kiện phát triển của CNTB
=> CNXH không tưởng.
* Triết học Đức và kinh tế chính trị học
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11

-Nhóm4:Vai trò của Chủ nghĩa xã hội
khoa học?
Chủ nghĩa Mác - Lê-nin là đỉnh cao của trí
tuệ loài người, là cương lĩnh cách mạng
cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư
bản, xây dựng xã hội cộng sản và mở ra
kỷ nguyên mới cho sự phát triển của khoa
học (tự nhiên và xã hội, nhân văn).
Sự ra đời của trào lưu tư tưởng tiến bộ ?
Anh:
- Hê-ghen (1770 - 1831) và Phoi-ơ-bác
(1804 - 1872) là những nhà triết học nổi
tiếng người Đức. Hê-ghen là nhà duy tâm
khách quan còn Phoi-ơ-bách là nhà duy
vật siêu hình
- Khoa Kinh tế - chính trị cổ điển phát
sinh ở Anh với các đại biểu như
AđamXmít (1723 - 1790) và Ri-các-đô
(1772 - 1823) ⇒ mở đầu “lí luận về giá trị
lao động” nhưng chỉ mới nhìn thấy mối
quan hệ giữa vật và vật chứ chưa thấy mối
quan hệ giữa người với người.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học.
+ Sự phát triển của g/c VS, phong trào
công nhân => CNXHKH ra đời (Mác –
Ănghen).
+ CNXHKH kế thừa và phát triển những
thành tựu KHTN và XH mà loài người đạt
được.
+ Học thuyết của CNXHKH xây dựng trên

quan điểm lập trường của giai cấp công
nhân.
+ Học thuyết của CNXHKH gồm:Triết
học, kinh tế chính trị trị học và CN
XH KH .

4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Học thuyết của chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời trong điều kiện lịch sử
nào ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Ra bài tập: Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về các nhà văn, nhà thơ, nhà soạn nhạc, họa
sĩ thời Cận đại ?
- Bài tập: Trả lời các câu hỏi
+ Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà
văn hóa và trào lưu tư tưởng tiêu biểu)
+ Dẫn một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu sự phản ánh đời sống xã
hội và tác dụng, ảnh hưởng của nó đối với xã hội.
Ngày soạn: 20/9/09
Ngày dạy:
Bài 8 Tiết: 9.
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Học sinh hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cận đại về: Các
cuộc cách mạn tư sản; các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa; phong
trào công nhân cuối TK XIX đầu TK XX; chiến tranh TG lần thứ 1…
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
Củng cố thái độ, tư tưởng, tình cảm đúng đắn qua các bài đã học.
3. Về kĩ năng:

Rèn luện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện v.v…
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ.
- Những tác động của việc ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Hà Lan đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ
nhất và Cách mạng tháng Mười Nga có những nội dung:
- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và sự xâm lược của chủ nghĩa tư
bản, phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.
Để hiểu được các nội dung trên bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức
đã học.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những
sự kiện lịch sử cơ bản của thời cận đại.
* Hoạt động 1:Nhóm
Nhóm 1. Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ,
động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến,
kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế của các
cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI - XIX?
Nhóm 2. Hãy nêu những đặc điểm chung
và đắc điểm riêng của các cuộc Cách
mạng tư sản từ thế kỉ XVI - XIX?
Nhóm 3. Khái niệm cách mạng tư sản
(phân biệt với cách mạng xã hội chủ nghĩa
về nguyên nhân, mục địch, lực lượng tham
gia, lực lượng lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa).
Các nhóm lên trình bày, GV chốt lại:

Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực
tiếp?
I. Những kiến thức cơ bản của chương
trình
- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự
phát triển của chủ nghĩa tư bản
- Sự phát triển của phong trào công nhân
quốc tế.
- Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và
phong trào đấu tranh của các dân tộc
chống chủ nghĩa thực dân.
- Lập bảng về thắng lợi của cách mạng tư
sản và sự xác lập chủ nghĩa tư bản
Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan
hệ phong kiến ngày càng sâu sắc
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự
bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư
sản (Có nhiều nguyên nhân khác
nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD
-Động lực cách mạng: Quần chúng
nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách
mạng tiến lên (điển hình là cách mạng
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
GV:Thử trình bày về quan hệ sản xuất
phong kiến và quan hệ sản xuất TBCN ?
GV:Thế nào là tự do cạnh tranh, thế nào là
độc quyền, cho ví dụ ?
GV:Chứng minh về sự phát triển từ “tự
phát” sang “tự giác” của phong trào công

nhân.
GV:Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân
dân các nước chống thực dân bị thất bại ?
tư sản Pháp).
- Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản
hoặc quí tộc tư sản hóa. VD
Hình thức diễn biến của các cuộc cách
mạng tư sản cũng không giống nhau (có
thể là nội chiến, có thể là chiến tranh giải
phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc
thống nhất đất nước, ).
- Kết quả: xóa bỏ chế độ phong kiến ở
những mức độ nhất định, mở đường cho
chủ nghĩa tư bản phát triển.
- Hạn chế:
+Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi
cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai
cấp tư sản với giai cấp vô sản ngày càng
tăng
+Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách
mạng. Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ
chuyên chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh
cao của cách mạng nên cuộc cách mạng
này còn có tình triệt để nhưng vẫn còn hạn
chế).
-So sánh cách mạng tư sản và cách mạng
xã hội chủ nghĩa: Mục đích, lãnh đạo, kết
quả, ý nghĩa.
2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ
yếu.

- Thứ nhất, về bản chất của các cuộc cách
mạng tư sản.
+ Nguyên nhân bùng nổ các cuộc cách
mạng tư sản là do mâu thuẫn giữa quan hệ
sản xuất PK và QHSX TBCN.
+ Mục tiêu của cách mạng là lật đổ chế độ
phong kiến => phát triển CNTB
- Thứ hai, về CNTB => CNĐQ.
+ Là thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh =>
Độc quyền.
+ Khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN các
nước TB đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Thứ ba, về phong trào công nhân.
+ CNTB càng phát triển, phong trào công
nhân phát triển từ “tự phát” sang “tự
giác”.
+ Sự phát triển của phong trào công nhân
dẫn đến sự ra đời của CNXHKH.
- Thứ tư, về vấn đề xâm lược thuộc địa
của CNTD.
+ CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm
chiếm thuộc địa.
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
+ Phong trào đấu tranh chống CNTD xâm
lược của các nước bị xâm lược diễn ra
mạnh mẽ nhưng thất bại.
+ Việc phân chia thuộc địa không đều
giữa các nước đế quốc dẫn đến chiến tranh
thế giới thứ nhất.
4. Sơ kết bài học.

- Cũng cố:
Những nội dung cơ bản của Lịch sử thế giới Cận Đại ?
- Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Ra bài tập:
Lập bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản Hà Lan, Anh, Pháp, Cuộc đấu tranh
giành độc lập ở Bắc Mỹ ?
Ngày soạn: 25/9/09
Ngày dạy :
Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn: 30/9/09
Ngày dạy:
Tiết: 11,12
Phần hai
lịch sử thế giới hiện đại
(Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
. Chương I
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)
Bài 9
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG 1917 – 1921
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
Trường THPT Nguyễn Công Trứ Lịch sử cơ bản11
- Nắm được một cách có hệ thống những nét chính về tình hình nước Nga lần thế kỉ
XX, hiểu được vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng: Cách mạng tháng Hai
và Cách mạng tháng Mười.

- Nắm được những nét chính về diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách
mạng tháng Mười 1917.
- Thấy được nội dung cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
- Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đến
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình cảm cách mạng, nhận thức đúng đắn về cuộc cách mạng XHCN đầu tiên
trên thế giới. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng tháng Mười Nga.
- Giáo dục cho HS thấy được tinh thần đấu tranh và lao động của nhân dân Liên Xô.
3. Về kĩ năng:
Rèn luyện kỷ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử. Khai thác tranh ảnh để
hiểu nội dung các vấn đề lịch sử.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ nước Nga đầu TK XX, tranh ảnh về cách mạng tháng Mười. Tưu liệu về Lê
nin
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Kiểm ra bài cũ.
Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại bao gồm những vấn đề nào?
2.Dẫn dắt vào bài mới.
Đầu thế kỉ XX có một sự kiện lịch sử có ý nghĩa trọng đại có tác đông và ảnh hưởng rất
lớn, mở đầu và mở đường chó ự phát triển của phong trào cách mạng thế giới, cuộc đấu
tranh giải phóng người lao động và các dân tộc bị áp bức, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử
loài người, đó là Cách mạng tháng Mười Nga. Để hiểu được tại sao 1917 nước Nga lại diễn
ra cách mạng xã hội chủ nghĩa, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Nga 1917 chúng
ta tìm hiểu bài 9.
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
* Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân
- GV sử dụng bản đồ đế quốc Nga 1914
để HS quan sát thấy được vị trí của đế

quốc Nga với lãnh thổ chiếm 1/6 diện tích
đất đai thế giới
GV: Tình hình nước Nga đầu 1917 có nổi
bật gì?
+Sự suy sụp về kinh tế.
+Sự lạc hậu, bảo thủ về chính trị.
+ Những mâu thuẫn xã hội ở Nga trước
cách mạng.
Về xã hội: GV minh họa bằng bức ảnh
“Những người nông dân Nga đầu thế kỉ
XX”
GV minh họa thêm bằng bức ảnh nơi ở
của nông dân Nga năm 1917: họ vẫn sống
I. Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917.
1. Tình hình nước Nga trước cách
mạng.
- Về chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là
một nước quân chủ chuyên chế, đứng
đầu là Nga hoàng Nicôlai II
+ Nga hoàng đã đẩy nhân dân Nga vào
cuộc chiến tranh đế quốc, gây nên hậu quả
kinh tế xã hội nghiêm trọng.
-Về kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì chiến
tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, công
nghiệp, nông nghiệp đình đốn.
- Xã hội: Nhân dân Nga và các dân tộc
thuộc Nga bần cùng, đói khổ
+ Phong trào đấu tranh chống Nga Hoàng
diễn ra mạnh mẽ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×