Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Phần I:
Thực trạng về tổ chức công tác kế toán nguyên
vật liệu tại công ty khoá Minh Khai
I. Đặc điểm và tình hình quản lý nguyên vật liệu của Công ty
Khoá Minh Khai.
1.Đặc điểm về nguyên vật liệu của Công ty.
Là đơn vị sản xuất các sản phẩm cơ khí nên vật liệu của Công ty là sản phẩm
cơ khí của các nghành khác nh các loại thép cây, thép tấm với số lợng và chủng loại
nhiều. Tổng số danh điểm vật liệu của Công ty là hơn 1000 loại. Những vật liệu này
rất cồng kềnh, dễ bị han gỉ do vậy đòi hỏi việc quản lý nguyên vật liệu rất chặt chẽ.
Do đặc điểm sản phÈm cđa C«ng ty cã chi phÝ vËt liƯu chiÕm tỷ trọng lớn trong
giá thành sản phẩm từ 70-75% cho nên chỉ cần có sự thay đổi nhỏ về vật liệu cũng
ảnh hởng đến giá thành sản phẩm. Do vậy Công ty phải quản lý chặt chẽ định mức
nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
Giá thành của các loại nguyên vật liệu của Công ty nh thép, xănghiện nay
đang tăng rất nhanh, ngoài ra một số vật liệu có yêu cầu kỹ thuật cao trong nớc cha
sản xuất đợc phải nhập khẩu từ nớc ngoài nh: lá thép, hợp kim của Nga, bi của Hà
Lan .Do vậy Công ty phải có kế hoạch thu mua đảm bảo nguyên vật liệu cho quá
trình sản xuất thông qua việc ký kết các hợp đồng.
Có nhiều loại vật liệu cồng kềnh nh: Gang, đồng, nhiều loại vật liệu dễ bị han rỉ:
Bu-lông, ốc-vít, ê-cu. Dễ bị h hỏng nh: Sơn, hoá chấtNhững đặc điểm này đòi
hỏi Công ty phải có một hệ thống kho tàng đầy đủ tiêu chuẩn qui định.
2. Tình hình quản lý nguyên vật liệu ở Công ty Khoá Minh Khai.
----------------------------------- 1 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Do nguyên vật liệu là một yếu tố quan trọng trong Công tác sản xuất nên việc
quản lý nguyên vật liệu ở Công ty đợc tổ chức chặt chẽ từ khâu mua, khâu bảo
quản dự trữ đến khâu sử dụng.
+ở khâu mua: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất hàng tháng, hàng quý cán bộ phòng
kế hoạch vật t tiến hành tìm nguồn mua vật liệu. Hiện nay việc mua nguyên vật liệu
bên ngoài theo hai phơng thức là mua theo hợp đồng với nguyên vật liệu chính, cần
với số lợng lớn nh thép của các Công ty gang thép Thái Nguyên và mua trực tiếp
không thông qua hợp đồng đối với vật liệu phụ cần số lợng ít. Khi vật liệu mua về
thờng đợc nhập kho nguyên vật liệu của Công ty.
+ ở khâu bảo quản dự trữ: Hiện nay Công ty chỉ có 3 kho lớn để vật liệu, tuy nhiên
công tác sắp xếp vật liệu trong kho khá hợp lý nhng do vật liệu của Công ty khá
cồng kềnh và lợng khá lớn nên vẫn còn một số vật liệu mua về phải để ngoài kho.
+ ở khâu sử dụng: Việc xuất kho nguyên vật liệu đa vào sản xuất chủ yếu theo yêu
cầu sản xuất mà cha có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhu cầu sản xuất và định mức vật
liệu, do đó vẫn còn có hiện tợng sử dụng lÃng phí vật liệu.
II. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ở Công ty khoá
Minh Khai
1. Phân loại nguyên vật liệu
Công ty Khoá Minh Khai đà dựa vào vai trò, tác dụng của đối với quá trình sản
xuất sản phẩm, cụ thể vật liệu của Công ty đợc phân loại nh sau:
+ Nguyên vật liệu chính (1521): Là đối tợng chủ yếu của Công ty khi tham gia
vào quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất chủ yếu tham gia cấu tạo thực thể sản
phẩm. Gồm các loại thép (Thép lá, thép góc, thép tròn, thép tấm), Đồng ( Dây
đồng lò xo, dây đồng vàng, đồng vàng thỏi, đồng cây)
Nhôm ( Nhôm lá, nhôm ống)
----------------------------------- 2 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
+ Vật liệu phụ ( 1522): Là những vật liệu có chức năng làm tăng chất lợng cho
sản phẩm gồm các loại dầu nh AC10, sơn, mỡ, cao su chịu dầu, que hàn
+ Nhiên liệu (1523): Là những vật liệu cung cấp nhiệt kợngcho quá trình sản
xuất gồm các loại xăng, dầu, than rèn, oxy, gas…
+ Phơ tïng thay thÕ (1524): Lµ vËt liƯu dïng để thay thế, sữa chữa máy nóc gồm
có dây curoa, dây đai, đá cắt, đá mài
+ Bao bì ( 1528): là vật liệu để bao gói sản phẩm. Gồm các loại hộp giấy, hộp
nhựa.
2. Đánh giá nguyên vật liệu
Để đánh giá nguyên vật liệu ở công ty khoá Minh Khai dùng đồng thời cả hai
loại giá là giá thực tế và giá hạch toán.
a) Đánh giá vật liệu nhập kho
ở Công ty Khoá Minh Khai nguyên vật liệu đợc nhập kho chủ yếu do mua ngoài
trong nớc theo Hoá đơn giá trị gia tăng và theo hoá đơn bán hàng. Ngoài ra còn có
vật liệu tự gia công, thuê ngoài gia công.ở đây không có vật liệu đợc biếu tặng hay
nhận vốn góp liên doanh. Đối với nguồn nhập kho nào thì giá trị nguyên vật liệu
nhập kho cũng đợc xác định trị giá hạch toán và trị giá thực tế.
ã Trị giá hạch toán = Số lợng NVL x Đơn giá hạch toán
Trong đó:- Số lợng NVL đợc xác định thôn qua các chứng từ nhập kho nh:
Phiếu nhập kho, hoá đơn
-Đơn giá hạch toán đợc phòng tài vụ quy định, đơn giá này có thể có
sự biến động giá trên thị trờng.
----------------------------------- 3 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
VD: NV8 Theo HĐGTGT số 00117 ngày 04/12 của Công ty TNHH Gia Anh, về
việc mua 53.000 Kg thép Inoc, Đơn giá cha có thuế: 28.350đ/kg, Th GTGT 10%,
Chi phÝ vËn chun bèc dì sè hµng này là: 8.000.000. Công ty cha thanh toán bằng
tiền mặt theo phiếu chi số 1005, Hàng đà về nhập kho theo phiếu nhập kho số
1503.
Đơn giá Thực tế: 28.350 đ/kg
Số lợng :
53.000 kg
Giá hạch toán: 28.400đ/kg
*) Trị giá thực tế đợc xác định nh sau:
+) Nếu vật liệu mua theo HĐGTGT thì giá mua đợc ghi là giá cha có thuế và cộng
với các chi phí vận chuyển nếu có
Từ NV8: Ta thấy trị giá thực tế của thép mua vào đợc xác định nh sau:
= 53.000 * 27.148,5 + 8000.000
=
1.446.870.500
Khi NVL về nhập kho kế toán nhận đợc HĐGTGT của Công ty TNHH Gia Anh
nh sau:
----------------------------------- 4 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Néi 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
HO N (GTGT)
Liờn:2 Giao cho khách hàng
Mu s: 01 GTKT
Ngy 09 thỏng 12 năm 2004
HH/2003B
00117
n v bỏn hng: Cụng ty TNHH Gia Anh
769 đờng Giải Phóng- Hà Nội
a ch:
in thoi:
9165859
Mó s: 0100894199
Số tài khoản: 43 11010002 61 NHNN&PTNT Sóc Sơn
H tờn ngi mua hng: Lê Tuấn Anh
Công ty khoá Minh Khai
n v:
a ch: 125D Minh Khai
Số TK :
Hình thức thanh tốn: TM/ CK
MS: 0100894199
STT
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
1
Tên hàng hố,dịch vụ
B
tính
C
1
(®/kg)
2
(®)
3=2x1
ThÐp Inèc
Kg
53.000
28.350
1.502.550.000
Cộng tiền hàng
1.502.550.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
150.255.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
1.652.805.000
Số tiền viết bng ch: Một tỷ sáu trăm năm mơi hai triệu tám trăm linh năm đồng.
Ngi mua hng
K toỏn trng
Th trng đơn vị
(kí, ghi rõ họ tên)
(kí, ghi rõ họ tên)
(kí, ghi rõ họ tên)
----------------------------------- 5 ----------------------------------Ngun ThÞ Lan Oanh- KÕ toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Sau khi nhận đợc HĐGTGT , hàng đà về kho , Cán bộ Phòng KCS kiểm tra chất lợng, quy cách vật liệu , kết quả kiểm nghiệm sẽ đợc phản ánh trên bản kiểm
nghiệm nh sau:
Biên bản kiểm nghiệm
( Vật r, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 09 tháng 12 năm 2004
Số : 1365
- Căn cứ HĐGTGT số 00117 ngày 01/01/2004 của Công ty TNHH Gia
Anh
- Ban kiểm nghiệm gồm:
* Ông ( bà):
Nguyễn ThanhTú ( Trởng ban)
* Ông ( bà):
Nguyễn Thị Sâm
* Ông ( bà): Hồ Văn Quang
( Uỷ viên)
( Uỷ viên)
ĐÃ kiểm nhận:
MÃ
Tên,
Phơng
Đơn vị
vật t
nhÃn
thức
tính
Theo
CT
A
1.
B
Thép
C
Đo
D
Kg
Số lợng
Thực
Đúng
nhập
1
2
53.000
53.000
Không
qui cách đúng qui
3
cách
4
53.000
Inốc
----------------------------------- 6 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
ý Kiến của ban kiểm nghiệm : ĐÃ nhận đủ số lợng ghi đúng trên hoá đơn GTGT,
Chất lợng của số thép trên đợc ban kiểm nghiệm là đạt tiêu chuẩn, đúng kích thớc
và trọng lợng.
Đại diƯn kü tht
( Ký, hä tªn)
Thđ kho
(Ký, tªn)
Trëng ban
( Ký, họ tên)
*)Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm, Cán bộ cung ứng của phòng kế hoạch vật t
căn cứ vào số lợng thực nhập và hoá đơn GTGT của ngời bán để lập Phiếu Nhập
kho , phiếu nhập kho đợc lập thành 04 bản có đầy đủ chữ ký của
Thủ kho, Phụ trách cung tiêu, ngời giao hàng , 01 bản lu ở phòng vật t, 01 bản thủ
kho giũ để ghi vào thẻ kho và 01 chuyển lên kế toán vật t, 01 bản giao cho ngời bán
hàng .
Khi hàng về đến kho của xí, nhân viên KCS sẽ kiểm tra chất lợng hàng. Thủ kho sẽ kiểm hàng và
làm phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho đợc lập thành 4 bản có đầy đủ chữ ký của thủ kho, ngời giao hàng, thủ trởng đơn vị.
Liên 1: Màu trắng, dùng để đính kèm với biên lai tiền mặt khi thanh toán.
Liên 2: Màu hồng, giao cho kế toán nguyên vật liệu lu giữ.
Liên 3: Màu xanh, lu tại kho.
Liên 4: Màu vàng, cán bộ cung tiêu giữ.
Căn cứ vào phiếu nhập kho do thủ kho chuyển lên và hoá đơn ( GTGT) để kế toán
vật t làm căn cứ ghi sổ.
----------------------------------- 7 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Phiếu nhập kho
Đơn vị:..
Số 12
Mẫu số: 01-vt
QĐ số: 1141 TC/CĐKT
Ngày 05 tháng 01 năm 2004
Ngày 1/11/1995 của BTC
.
Họ tên ngời giao hàng: Cty TNHH Gia Anh
Theo HĐ GTGT số 00117. Ngày 09/12/2004
Của Cty TNHH Gia Anh
Nợ1521..
Nhập tại kho vật liệu 1
Có331..
S
Tên nhÃn hiệu, quy
M
T
cách, chất lợng
Ã
B
C
D
Chứng từ
1
Nhập
2
Thép Inốc
T
Kg
53.000
53.000
A
1
Đơn
Số lợng
Theo
Thực
Đơn giá
Thành
3
28.350
4
1.502.550.000
----------------------------------- 8 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Cộng
1.502.550.000
Nhập, ngày 09tháng 12năm 2004
Cộng thành tiền viết bằng chữ:
( Một tỷ năm trăm linh hai triệu năm trăm năm
mơi lăm nghìn đồng).
Phụ trách cung tiêu
( Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời giao hàng Thủ kho
( Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
( Ký, ghi râ hä tªn) ( Ký, ghi râ hä tªn) ( Ký, ghi râ hä tªn)
Mét bé chøng tõ nhËp kho đầy đủ bao gồm:
- Bản kiểm nghiệm vật t.
- Phiếu nhập kho. Hoá đơn GTGT
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho, kế toán tiến hành
định khoản nh sau:
NV8.a) Nợ TK 1521- Thép Inốc
Nợ TK 133
Có TK 331- Gia Anh
1.502.550.000
150.255.000
1.652.805.000
----------------------------------- 9 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Néi 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
b) Nợ Tk 1521 v/c
8.000.000
Có TK 1111
8.000.000
Toàn bộ chi phí vận chuyển, bảo quản, chi phí liên quan đến vận chuyển NVL
mua nhập kho đợc tính vào giá trị nhập kho. Do vậy trong quá trình mua nguyên
vật liệu, Công ty đà lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý.
- Các nghiệp vụ Nhập kho NVL còn lại phản ánh trình tự các bớc hoàn toán tơng tự.
Cuối tháng, sau khi đà phản ánh đợc trị giá vật liệu tồn kho đầu kỳ, các nghiệp
vụ nhập kho nguyên vật liệu theo giá thực tế và giá hạch toán , trên cơ sở đó tính hệ
số giá của từng loại nguyên vật liệu ( 1521, 1522,1523,1524
,1528) xuất kho.
*) Giá thực tế của vật liệu xuất kho đợc áp dụng theo phơng pháp hệ số giá.
Công việc tính to¸n gi¸ thùc tÕ vËt liƯu xt kho dïng cho sản xuất trong kì đợc
phản ánh trên bảng kê số 3- bảng tính giá thành thực tế vật liệu và công cụ dụng cụ
nhỏ (152, 153).
ở Công ty khoá Minh Khai, Nguyên vật liệu chủ yếu đợc xuất dùng cho sản xuất,
do vậy khi các phân xởng có phiếu yêu cầu về từng loại vật liệu, có quy cách, số lợng cụ thể, bộ phận kế hoạch vật t sẽ viÕt PhiÕu xt kho , råi chun xng thđ
kho ghi vào số thực xuất. Mỗi phiếu đợc lập thành 03 bản, 01 bản do bộ phận vật t
giữ, 01 bản đợc thủ kho sử dụng ghi vào thẻ kho, cuối tháng chuyển lên cho kế toán
vật t, 01 bản giao cho ngêi nhËn vËt t chun cho bé phËn sư dụng.
----------------------------------- 10 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Công ty Khoá Minh Khai
Giấy đề nghị
Kính gửi: Phòng vật t, kho vật liệu 1
Theo kế hoạch sản xuất của PXCK, đề nghị phòng vật t cấp cho PX chúng tôi các chủng
loại vật t sau:
1).......VLC ThÐp Inèc : 71.000Kg
----------------------------------- 11 ----------------------------------Ngun ThÞ Lan Oanh- KÕ toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
------------------------------------------------------------------------------Rất mong phòng vật t cung cấp đầy đủ các vật t trên để chúng tôi sản xuất kịp thời và
hoàn thành đúng kế hoạch đợc giao.
Hà Nội, ngày..04.....tháng 12năm 2004
Ngời đề nghị
Ngời duyệt
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phiếu Xuất kho:
Đơn vị:
Phiếu xuất kho
.
Ngày 04 tháng 12
QĐ số: 1141 TC/CĐKT
năm 2004
Ngày 1/11/1995 của BTC
Họ tên ngời nhận hàng: Đào Yên Trung
Số 5
Mẫu số: 01-vt
Địa chỉ(bộ phận): PX Cơ khí
Lý do xuất kho: Để sản xuất tay khoá14 EH, và Khoá Tay nắm tròn, thanh cài
Xuất tại kho : Vật liệu 1
Nợ: 621
Có: 1521
----------------------------------- 12 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
------------------------------------------------------------------------------S
Tên nhÃn hiệu, quy
M
T
cách, chất lợng
Đơn
Ã
Số lợng
Theo
Thực
Chứng
A
B
1
C
Thép Inốc
D
Kg
từ
1
71.000
Đơn
Thành
giá
Nhập
2
71.000
3
28.542
4
2.026.482.000
Cộng
2.026.482.000
Cộng thành tiền: (Hai tỷ không trăm hai mơi sáu triệu bốn trăm tám nơi hai nghìn đồng.)
Nhập, ngày 04 tháng 12 năm 2004
Phụ trách cung tiêu
Ngời giao hàng Thủ kho
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho Kế toán vật tt sẽ tiến hành định khoản và chi tiết cho
từng sản phẩm:
NV9: . Nợ TK 621:
2.026.482.000
- 621- Khoá 14EH
713.550.000
- 621- Khoá tay nắm tròn
542.298.000
- 621- Bộ then cửa TC-34
399.588.000
- 621- Thanh cài Inốc
371.046.000
CóTK 1521- Thép Inốc
2.026.482.000
Các NV liên quan đến xuất kho NVL trong bài làm hoàn toán tơng tự nh vậy.
b) Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho
----------------------------------- 13 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Hàng ngày, kế toán xác định trị giá vật liệu xuất kho theo giá hạch toán
Giá hạch toán = Số lợng vật liệu xuất kho x Giá hạch toán
Cuối tháng, sau khi đà phản ánh đợc trị giá vật liệu tồn kho đầu kỳ, các nghiệp
vụ nhập kho nguyên vật liệu theo giá thực tế và giá hạch toán , trên cơ sở đó tính hệ
số giá của từng loại nguyên vật liệu ( 1521, 1522,1523,1524
,1528) xuÊt kho.
VD: NV9: Theo phiÕu xuÊt kho sè 02, Ngµy 04/12 xuất kho 71.000Kg thép để
+
sản xuất sản phẩm ở phân xởng.và nhận đợc phiếu đề nghị của xuất vật liệu của
phân xởng,đơn giá hạch toán 28.542.
- Sản phẩm A: 25000
- S¶n phÈm B: 19000
- S¶n phÈm C: 14000
- S¶n phẩm D: 13000
Trị giá hạch toán của Thép Inốc xuất kho : 71.000 x 28.542 = 2.026.482.000
Gi¸ thùc tÕ cđa thép Inốc xuất kho đợc tính vào cuối tháng nh sau:
( ĐÃ tổng hợp tất cả số lợng, trị giá thực tế tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, trị giá hạch
toán tồn đầu kỳ, trị giá hạch toán nhập trong kỳ)
D đầu kỳ: Số lợng : 30.770kg
, đơn giá: 28.400
Trong kỳ nhập:- 53.000kg ( NV8) Giá TT: 28.350đ/kg
- 490 Kg
(NV1) Giá TT 27.148,5đ/kg
Chi phí vận chuyển bốc dở số thép phát sinh trong kỳ là:10.000.000
Trị giá thực tế của
(H)
Trị giá thực tế của
NVL tồn đầu kỳ
NVL nhập trong kỳ
----------------------------------- 14 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hµ Néi 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Hệ số giá =
Trị giá hạch toán của
NVL tồn đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán của
NVL nhập trong kỳ
Sau đó tính trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho của từng thứ vật liệu bằng
cách:
Trị giá vốn thực tế = Trị giá hạch toán
= NVL xt kho
NVL xt kho
(H)
x
HƯ sè gi¸
VD : HƯ sè gi¸ cña thÐp Inèc xuÊt trong kú
HSG
879.132.094 + 490* 27.148,5 + 53.000*28.350 +10.000.000
=
( 30.770 + 53.000 + 490 ) * 28.400
= 1,005
Vậy trị giá thực tế của Thép xuất kho đợc xác định :
1,005 * 28.400 = 28.542
3) thủ tục và chứng từ nhập xuất kho nguyên vật liệu tại Công ty Khoá
Minh Khai
a)Thủ tục và chứng từ nhập kho nguyên vật liệu tại Công ty Khoá Minh Khai
----------------------------------- 15 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hµ Néi 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Tại Công ty Khoá Minh Khai, kho vật liệu nhập về tới kho sẽ đợc cán bộ phòng
KCS kiểm tra về chất lợng, qui cách vật liệu, kết quả kiểm nghiệm sẽ đợc phản ánh
trên biên bản kiểm nghiệm vật t. Kiểm nghiệm xong, cán bộ cung ứng của phòng
kế hoạch vật t căn cứ vào số lợng thực nhập và hoá đơn ngời bán để lập Phiếu nhập
kho. Phiếu nhập kho đợc lập thành 03 bản, có chữ ký đầy đủ của thủ kho, Phụ trách
cung tiêu, Ngời giao hàng,01 bản lu tại phòng kế hoạch vật t, 01 bản giao cho kế
toán thanh toán với ngời bán hàng. Căn cứ vào phiếu nhập kho do thủ kho chuyển
lên và hoá đơn ( GTGT, bán hàng thông thờng) để kế toán vật t làm căn cứ ghi sổ.
Một bộ chứng từ nhập kho đầy đủ bao gåm:
- B¶n kiĨm nghiƯm vËt t. ( BiĨu sè trên)
- Phiếu nhập kho. ( Biểu số trên)
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thờng( Biểu 3,4)
b) Thủ tục và chứng từ xuất kho nguyên vật liệu tại công ty khoá Minh Khai
ở Công ty khoá Minh Khai, Nguyên vật liệu chủ yếu đợc xuất dùng cho sản xuất,
do vậy khi các phân xởng có phiếu yêu cầu về từng loại vật liệu, có quy cách, số lợng cụ thể, bộ phận kế hoạch vật t sẽ viÕt PhiÕu xt kho , råi chun xng thđ
kho ghi vào số thực xuất. Mỗi phiếu đợc lập thành 03 bản, 01 bản do bộ phận vật t
giữ, 01 bản đợc thủ kho sử dụng ghi vào thẻ kho, cuối tháng chuyển lên cho kế toán
vật t, 01 bản giao cho ngêi nhËn vËt t chun cho bé phËn sư dụng.
4.Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty khoá Minh Khai
----------------------------------- 16 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là công việc hạch toán kết hợp giữa kho và
phòng kế toán nhằm theo dõi chăt chẽ tình hình nhập-xuất tồn kho của từng thứ,
từng loại nguyên vật liệu, ở Công ty khoá Minh Khai do đặc trng là một doanh
nghiệp cơ khí nên các nghiệp vụ nhập xuất nguyên vật liệu diễn ra tơng đối nhiwuf,
thờng xuyên, với nhiwuf chủng loại nguyên vật liệu đa dạng. Thực tế, Công ty khoá
Minh Khai sử dụng phơng pháp ghi sổ số d để hạch toán chitiết nguyên vật liệu. Cụ
thể nh sau:
ở kho: Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhËp kho, phiÕu xt kho thđ kho ghi sè lỵng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thẻ kho đợc mở cho từng loại vật liệu. Mỗi
chứng từ đợc ghi vào thẻ một dòng. Đến cuối ngày thủ kho tónh ra số tồn của từng
thứ vật liệu. Cuối tháng, căn cứ vào số tồn trên thẻ kho của từng loại vËt liƯu, ghi
vµo sỉ sè d( Ghi vµo cét sè lợng). ( Biểu số 6).
Để đảm bảo tính chính xác giữa số lợng vật liệu tồn kho, hàng tháng phải đối
chiếu giữa số tồn trên thẻ kho và số thực tồn trong kho. Song trên thực tế, do số lợng vËt liƯu nhiỊu, chđng lo¹i lín nÕu thùc hiƯn kiĨm tra sẽ mất nhiều thời gian và
công sức nên công ty chỉ thực hiện tổng kiểm kê vào cuối năm.
ở phòng kế toán: Một tháng một lần kế toán vật t xuèng tËn kho nhËn phiÕu nhËp
kho, phiÕu xuÊt kho. Sau khi đà kiểm tra, đối chiếu kế toán tiến hành phân loại
thành hai tập: Phiếu nhập kho và phiếu xuất kho và tiến hành định khoản trên đó.
- Từ c¸c phiÕu nhËp kho kÕ to¸n vËt t sÏ ghi vào bảng kê nhập vật t theo nguồn
nhập, bảng này đợc mở cho từng loại vật liệu nhập kho ( Ghi có TK
111,1112,331..) Bảng kê nhập kho có kết cấu nhiều cột tơng ứng với mỗi loại
vật liệu nhập( 1521,1522,1523,1524,1528), mỗi dòng tơng ứng với mỗi phiếu
nhập. Trị giá của nguyên vật liệu đợc ghi trên bảng kê nhập là giá hạch toán.
- Từ phiếu xuất kho kế toán vật t sẽ ghi vào bảng kê xuất vật t theo đối tợng sử
dụng, bảng kê đợc mở riêng cho từng loại vật liệu
----------------------------------- 17 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
( 1521,1522,1523,1524,1528). Bảng này có nhiêu cột, mỗi cột tơng ứng với
một đối tợng sử dụng ( từng loại sản phẩm, 627,641) mỗi dòng tơng ứng với
một phiếu xuất. Trị giá của nguyên vật liệu đợc ghi trên môic bảng kê xuất là
giá hạch toán. Cuối th¸ng kÕ to¸n kiĨm tra thđ kho cã ghi chÐp, tính toánđúng
khối lợng vật liệu tồn kho cuối tháng trên
- thẻ kho hay không, nếu khớp kế toán ký xác nhận và ghi giá trị trên sổ số d.
Có thể khái quát sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty khoá Minh
Khai nh sau:
Sau khi nhập, xuất nguyên vật liệu, thủ kho tiến hành vào thẻ kho.
Mỗi nguyên vật liệu vào một tờ thẻ kho. Thẻ kho đợc theo dõi liên tục trong
cả một năm. Tại kho thủ kho chỉ vào thẻ kho về mặt số lợng. Thủ kho phải
thờng xuyên đối chiếu số lợng tồn kho trên thẻ kho với số liệu thực tế còn
lại ở kho để đảm bảo sổ sách và thực tế luôn đúng khớp. Hàng ngày hoặc định
kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển các chứng từ nhập - xuất lên bộ
phận kế toán.
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập vật t
Sổ số d
Bảng kê xuất vật t
----------------------------------- 18 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
VD: Thẻ kho đợc lập để theo dõi cho VLC Thép Inốc nh sau:
Thẻ kho
Tên kho:
Mẫu số :05-VT
Ngày lập thẻ:28/12/2004
Đơn vị:
QĐ số: 1141 TC/CĐKT
Tờ số: 01
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Của bộ tài chính
Tên, nhÃn hiệu, quy cách vật t: Thép I nốc
Đơn vị tính: Kg, MÃ số:
S
Chứng từ
T SH
A
1
B
Diễn giải
Ngày
NT
Nhập
C
D
Tồn 01/12
E
1
Số lợng
Xuất Tồn
2
3
30770
Ký xác
nhận
4
----------------------------------- 19 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Néi 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
------------------------------------------------------------------------------2
3
01
01
1/12
3/12
4
5
02
02
4/12
4/12
Nkho của Cty Gia Anh
1/12
Xuất kho cho PX c¬ khÝ
Nkho cđa Cty Gia Anh
Xkho xho PXCK
Céng phát sinh
Tồn cuối tháng 12/2004
3/12
4/12
4/12
490
31260
6728
53.000
53.490
71.000
77.728
24532
77532
6432
6432
- Ví dụ: Thẻ kho theo dõi cho Dây curoa
Thẻ kho
Tên kho:
Mẫu số :05-VT
Ngày lập thẻ:28/12/2004
Đơn vị:
QĐ số: 1141 TC/CĐKT
Tờ số: 01
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Của bộ tài chính
Tên, nhÃn hiệu, quy cách vật t: Bao bì
Đơn vị tính: Dây , MÃ số:
S
Chứng từ
T SH
Diễn giải
Ngày
NT
Số lợng
Nhậ Xuất Tồn
Ký xác
nhận
p
A B
1
2 01
3 01
12/12
24/12
4
29/12
02
C
D
Tồn 01/12
Nkho của cty CK chính xác
12/12
600
3
9578
10178
Nhậpt kho cho PX cơ khí
Xuất kho cho PXSX
24/12
29/12
53
10231
Cộng phát sinh
Tồn cuối tháng 12/2004
E
1
2
656
653
9575
656
4
9575
9575
- các thẻ kho theo dõi chi tiết cho các loại NVL khác làm tơng tự
----------------------------------- 20 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
5. Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty khoá Minh Khai.
ở công ty khoá Minh Khai tổ chức kế toán tổng hợp theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Công ty nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, nên các tài khoản đợc sử dụng chủ yếu là TK 152, TK 111, TK 112, TK 133,TK 141, Tk 154, TK 33
Riêng TK 152 đợc mở thành các TK chi tiết ®Ĩ theo dâi thanh to¸n cíi ngêi b¸n.
a) Tỉ chøc kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu tại Công ty Khoá Minh Khai.
Vật liệu của công ty đợc nhập chủ yếu từ nguồn mua ngoài trong nớc, với hình
thức thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản qua ngân hàng tạm ứng, trả chậm
Ngoài ra, Công ty còn có nhập nguyên vật liệu do tự gia công chế biến, hoặc thuê
ngoài gia công chế biến.
Một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến nhập nguyên vật liệu.
Ví dụ 1: Nhập nguyên vật liệu mua ngoài.
ã Mua nguyên vật liệu thanh toán ngay bằng tiền mặt, căn cứ vào biên bản
kiểm nghiệm, Phiếu nhập kho, hoá đơn , phiếu chi vấcc chứng từ khác liên
quan đến việc thu mua kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 152( chi tiết): Trị giá nguyên vật liệu nhập kho.
Nợ TK 133
Có TK 111
: Nếu có thuế GTGT đợc khấu trừ.
: Số tiền đà thanh toán
Các bút toán này đợc kế toán thực hiện vào cuối tháng trong phần mền
kế toán. Để ghi các bút toán này kế toán sẽ mở phần mềm kế toá Acpro-do doanh
nghiệp đà cài sẵn trong máy tính. Từ màn hình đang nhập ngời sử dụng ghi đầy đủ
Ngời sư dơng”, “ MËt khÈu” vµ nhÊn vµo “chÊp nhËn”, ở công ty kháo minh Khai
không phân quyền quản lý mà các cán bộ kế toán cùng một tên Ngời sử dụng và
cùng mật khẩu, sau đó chong trình sẽ cho phép ngời sử dụng làm việc với phần
mềm. Kế toán sẽ nhấn vào chứng từ rồi vào: Chứng từ kế toán rồi chọn ô Loại
----------------------------------- 21 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hµ Néi 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
chứng từ là: Phiếu khác nhấn vào Thêm. Sau đó kế toán ghi đầy đủ vào các ô
Số C.từ, Ngày chứng từ, Diễn giải theo nội dung thể hiểntên hoá đơn và phiếu
nhập kho.ë cét “TK Nỵ” ghi 152, cét “ Sè tiỊn” ghi trị giá nguyên vật liệu nhập kho
đợc ghi trên hoá đơn. Để thể hiện thuế GTGT kế toán nhâp % thuế GGT vào cột
VAT sau đó chơng trình sẽ hiện lên giao diện để kế toán nhấn vào hấp nhận.
Sau đó chơng trình sẽ tựu tính Tổng cộng.Cột TK có kế toán ghi 111 và cuối
cùng nhấn Chấp nhận. Chơng trình sẽ cho phép xem và in bảng kê hoá đơn
chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào.
- Ngoài ra kế toán còn ghi vào nhập ký chứng từ số 1, bảng kê hoá đơn, chứng từ
hàng hoá dịch vụ mua vào phần mền này.( biểu NKCT số 1 )
Đồng thời kế toán phán ánh vào Nhật ký chøng tõ sè 1, NhËt ký chøng tõ sè 1 đợc mở và
theo dõi cho đến hết tháng, mỗi nghiệp vụ phát sinh ghi trên một dòng Nhật ký chứng từ
số 1 đợc ghi Có TK 111 và Nợ các TK liên quan. Từ Nhật ký chứng từ số 1 xác định đợc trị
giá thực tế của nguyên vật liƯu nhËp kho mua b»ng ngn tiỊn mỈt.
- NÕu vËt liệu mua thanh toán trả chậm, kế toán thanh toán theo dõi tình hình thanh toán
với nhà cung cấp trên sỉ chi tiÕt theo dâi thanh to¸n víi ngêi b¸n rồi từ đó phản ánh vào
Nhật ký chứng từ số 5.
Nếu nhập kho nguyên vật liệu trả chậm; Ví dụ :
NV1: Theo HĐGTGT số 00115 ngày 01/12/04 của Công ty TNHH Gia Anh về
việc mua 490 Kg thép Inoc, Đơn giá 27.148,5 đ/kg. Thuế GTGT 10%, Chi phí vận
----------------------------------- 22 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hµ Néi 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
chuyển bốc dỡ số hàng này là: 2.000.000. Công ty đà thanh toán bằng tiền mặt theo
phiếu chi số 1001, Hàng đà về nhập kho theo phiếu nhập kho số 1501. Giá hạch
toán là 28.400đ
F
- Căn cứ váo Biên bane kiểm nghiệm, Phiếu nhập kho, hoá đơn giá trị gia tăng và
B
các chứng từ có liên quan kế toán ghi nh sau:
1.a) Nợ TK 1521- Thép Inèc
Nỵ TK 133
13.302.765
1.330.277
Cã TK 331- Gia Anh
b) Nỵ Tk 1521 v/c
14.633.042
2.000.000
Cã TK 1111
2.000.000
- KÕ to¸n sÏ thùc hiƯn c¸c bíc nhập dữ liệu nh trên cụ thể đợc thể hiện qua
Minh hoạ nh sau:
Phơng pháp để ghi NKCT số 1 là:
Căn cứ vào số phiếu chi, hoá đơn, bảng kê nhập Nguyên vật liệu theo nguồn nhâp
Ghi có TK 111, để kế toán ghi vào Nhật ký chứng từ số 1. Sỉ nµy cã kÕt cÊu nhiỊu
cét, cét sè thø tự, cột ghi ngày tháng và các cột ghi Tk Nợtng ứng, Cột cuối cùng
là cột Công Có TK 111,. Mỗi chứng từ ghi tơng ứng với một dòng, ghi vào các
cột TK ghi nợ tơng ứng. Dòng cuối là dòng cộng số phát sinh của Các TK.
Mỗi đối tợng đợc theo dõi riêng trên cùng một trang sổ, hoặc theo dõi chung trên
một hoặc một số trong sổ tuỳ theo tõng nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh nhiỊu hay ít, thờng
xuyên hay không thờng xuyên,. Từ Nhật ký chứng từ số 5 kế toán xác định trị giá thực tế
của vật liệu đợc mua bằng nguồn trả chậm.
- Phơng pháp để ghi nhật ký chứng từ số 5 là :
----------------------------------- 23 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
Căn cứ vào dòng số d đầu tháng, cộng phát sinh trong tháng, số d cuối tháng của
sổ chi tiết thanh toán TK 331 để ghi tơng ứng với các cột số d đầu kỳ, số ph¸t sinh
trong kú, sè d cuèi kú ë nhËt ký chứng từ số 5. Mỗi dòng trên nhật ký chứng từ số 5
tơng ứng với một đối tợng mở sổ chi tiết thanh toán tài khoản 331.
-
Nhật ký chứng từ số 5 ( biểu trang bên)
Bên cạnh đó kế toán cũng lên các bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ
Mua vào ( Biểu bên)
- Đồng thời kế toán cũng lên sổ chi tiết với ngời bán:
Sổ chi tiết tài Khoản
TK 331- Phải trả ngời bán
Đối tợng: Cty Gia Anh
Tháng 12/2004
Ngày
Ngày
Số
ghi
CT
CT
01/12
01/12
1501
Diễn giải
Số d đầu kì
TK
đ.
Mua NVL Thép
1521
của Gia Anh
Số tiền PS
Nợ
Có
Số d
Nợ
Có
1138642542
13302765
133
04/12
04/12
1502
Mua thép Inốc của
1521
1502550000
26/12
26/12
1200
Công ty Gia Anh
Thanh to¸n tiỊn cho
133
111
163685203
28/12
28/12
1028
Cty Gia Anh
Thanh to¸n tiỊn cho
111
52637000
150255000
Cty Gia Anh
.
Cộng
1024465203
1667438042
1781615381
----------------------------------- 24 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005
Báo Cáo Chuyên Đề -Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Khoá Minh Khai
-------------------------------------------------------------------------------
( Trong kỳ này Công ty không có NV về nhập kho NVL bằng tiền tạm øng)
- NÕu mµ cã nghiƯp vơ vỊ mua b»ng ngn tạm ứng thì kế toán cũng làm tơng
Tự.
-Khi có nhu cầu tạm ứng, cán bộ phòng Kế hoạch vật t sẽ viết giấy đề nghị tạm
ứng. Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng đà đợc duyệt và phiếu chi kế toán ghi nh sau:
Nợ TK 141 ( Chi tiết) : Số tiền đà đợc duyệt tạm ứng.
Có TK 111: Số tiền đợc duyệt tạm ứng
Kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán tơng tự nh phần đà mô tả ở trên.
Sau khi vật t về nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn của ngời bán, ngời tạm ứng
lập phiếu thanh toán tạm ứng. Kế toán kiểm tra lại phiếu nhập kho, hoá đơ,n phiếu thanh
toán tạm ứng để ghi sổ.
- Nếu số tiền xin tạm ứng lớn hơn số tiền đà chi ra, nay trả lại cho Công ty, căn cứ vào
phiếu thu và các chứng từ do cán bộ xin tạm ứng đa ra, kế toán nhập số liệu vào phần mềm
kế toán tơng tự nh trên.
Nợ TK 152
: Trị giá NVL nhập kho
Nợ TK 133
: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Nợ TK 111
: Số tiền thừa nộp lại trên phiếu thu
Có TK 141 :
Số tiền đà tạm ứng.
----------------------------------- 25 ----------------------------------Nguyễn Thị Lan Oanh- Kế toán 11B - Cao đẳng KT-KT-CNI- Hà Nội 2005