Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Mô hình toán học trong bài toán ô nhiễm môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.27 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN
* • • •
ií> 4; 4* i J* 4- 4“
'P fp *T* *1* *ĩ* 'ĩ* *T* "ĩ* 'T*
ĐE TAI
MO HINH TOAN HỌC TRONG BAI TOAN
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: QG 05-03
Chủ trì : PGS.TS. Nguyển Minh Tuấn
Các cán bộ tham gia
1. GS.TS. Nguyễn Hữu Dư, ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội.
2. TS. Trần Văn Trản, ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội.
3. TS. Trần Văn Cúc, ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội.
4. PGS.TS. Đinh Nho Hào, Viện Toán học.
HÀ NỘI - 2007
2
BÁO CÁO TÓM TẮT
Tên để tài: Mô hình toán học trong các bài toán về môi trường.
Mã số: QG 05-03.
Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn.
Các cán bộ tham gia:
1. GS.TS. Nguyễn Hữu Dư, ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội.
2. TS. Trần Văn Trản, ĐHKHTN, ĐHQG Ha Nội.
3 TS. Trần Văn Cúc, ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội'.
4. PGS.TS. Đinh Nho Hào, Viện Toán học.
Mục tiêu và nội dung:
Dồ tài nghiên cứu mô hình toán học trong một sô vấn dề liên quan dên môi
trường: Vấn đề truyền tải chất ô nhiễm trong không khí từ một số nguồn chất
thải gây ra, thường là các nhà máy, xí nghiệp. Đó là những vấn đề có tầm quan
trọng đặc biệt trong khi cả nước ta đang tập trung phát triến các ngành kinh tê


đa dạng, trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa các ngành kinh tế.
Thực tế phát triển kinh tế ở Việt nam và các nước phát triển khác trong những
năm qua cho thấy, những lợi ích mà phát triến kinh tế đem lại thường cũng
phải trả giá bởi vấn đề về ô nhiễm môi trường, o nhiễm môi trường trong mỗi
quốc gia và ô nhiễm môi trường toàn cầu đã được đặt ra trong nhiều năm qua.
Nhiều tổ chức và các hội nghị quốc tê kêu gọi các nhà khoa học và các nhà công
nghiệp cùng chung sức giải quyết vấn đề nan giải nói trên. Đề tài tập trung
nghiên cứu về mặt lý thuyết một sô" mô hình toán học mô phỏng quá trình
truyền tải vật chất trong môi trường không khí và trong môi trường nước.
Những bài toán trên thường dẫn đến các bài toán ngược, phi tuyến, dặt không
chỉnh cho các phương trình khuếch tán. Do tính phức tạp của bài toán đặt ra,
các kêt quả nghiên cứu hiệu quả còn rất hạn chế, đặc biệt là phương pháp giải
sô' đê tìm nghiệm chính xác nhất có thể được. Bởi vậv, vấn đề đặt ra là xác định
tập hợp các dữ kiện bó sung để có thể khắng định tính chất duy nhất nghiệm.
Mặt khác, do các bài toán kể trên thường là không chỉnh (theo nghĩa nghiệm
nẽu tồn tại thì không phụ thuộc liên tục vào các dữ kiện bài toán), nên việc tìm
ra các đánh giá ôn định là hết sức cầc thiết. Khi đã có được một đánh giá 011
định, việc tiếp theo là các phương pháp giải số một cách ổn định và hiệu quả
cho bài toán đặt ra.
Những kết quả chính:
1. Xây dựng một mô hình toán học mô tả quá trình truyền tải vật chất trong
môi trường khí, đề ximt một phương pháp tiếp cận đối vối bài toán này. Đó là
đưa phương phình đạo hàm riêng câ"p hai tuyến tính về một hệ phương trình
đạo vi-tích phân, hoặc dùng lý thuyết thẽ vị để dưa về phương trình với toán tử
khả nghịch phải.
2. Dựa theo ý tưởng của các nhà phương trình đạo hàm riêng là dùng phép
biến đôi Fourier, đề tài xây dựng một phương pháp cơ sở liên quan đến phép
biến đôi tích phân mới, tương tự như phép biến đổi Fourier. Phép biến đổi tích
phân này cũng cho phép giải một lốp các phương trình đạo hàm riêng cổ điển.
3. Giải sô" bài toán dòng chảy hai chiều với sô" liệu giả định, từ đó xác định mức

độ ô nhiễm môi trường khi có chất thải từ một nhà máy, xí nghiêp đang vận
hành.
4. Ngoài ra, đề tài cũng đạt được một kết quả liên quan đến bảo vệ môi trường
đất sau chiến tranh, vì thực tê ở nước ta còn sót lại một sô" lượng lớn các vật
liệu nổ dưới lòng đâ't.
Tình hình kinh phí
Tổng kinh phí: 60.000.000VNĐ, được chia làm hai năm: Năm 2005 được cấp
30.000.000VNĐ, năm 2006 được câp 30.000.000VNĐ.
KHOA QUẢN LÝ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NHIÊN
0 * f
u
P33.TS ỵ ă M L J ỉ ũ Ẩ
1. Beside of the above mentioned, this subject obtain some results relating to
ie environmental protection after war in Vietnam, becauseof that there exist
mount of dynamite under land.
he results: Three reports in the international Conferences, two arcticles
ublished.
MỞ ĐẦU
»ề tài đề cập đến một sô" mô hình toán học trong các vấn đề về môi trường. Đó
I bài toán về truyền tải và khuếch tán vật chất trong môi trường khí khí có
guồn gây ô nhiễm. Những bài toán nói trên thường được chuyên về bài toán
gược, phương trình phi tuyến, thiết lập không đúng đắn cho các phương trình
huếch tán. Do tính phức tạp của bài toán, những kết quả đã biết còn hạn chế,
ặc biệt là các phương pháp giải số’. Bởi vậy, việc xác định các tham số bổ sung
ể thu được tính duy nhất nghiệm của bài toán là vô cùng cần thiết. Mặt khác,
o bài toán dặt ra là không chỉnh (theo nghĩa nếu có nghiệm thì nghiệm nay
hông phụ thuộc liên tục vào các số liệu đầu vào), nôn việc đánh giá tính 011
Ịnh của nghiệm có vai trò quan trọng. Cuối cùng là tìm nghiệm ổn định và
iệu quả cho bài toán đặt ra.

NỌIDUNG
)ề tài đã hoàn thành nhưng mục tiêu đề ra và đạt được những kết quả sau
tây:
. Đề tài xây dựng mô hình toán học mô tả quá trình truyền tải và khuếch tán
rật chất trong môi trường khí, đề ra phương pháp tiếp cận bài toán. Đó là
)hương pháp chuyên phương trình đạo hàm riêng cấp hai tuyẽn tính về hệ
)hương trình vi-tích phân, và dùng phương pháp thê vị đề đưa phương trình
ìặt ra về phương trình sinh bởi toán tử khả nghịch phải.
I. Dựa vào những ý tưởng là dùng phép biến đổi Fourier cổ điển để nghiên cứu
níơng trình đạo hàm riêng, đề tài xây dựng một phép biến đổi tích phán mới.
SUMMARY
Title of the Project: Mathematical model for the problems in the
environment.
Name of leader: Prof.Dr. Nguyen Minh Tuan.
Index of Code: QG 05-03.
Members of Project:
1. Prof.Dr. Nguyen Him Du, HUS, VNU, Vietnam.
2. Dr. Tran Van Tran, HUS, VNU, Vietnam.
3. Dr. Tran Van Cue, HUS, VNU, Vietnam.
4. Prof.Dr. Dinh Nho Hao, Institute of Mathematics, Hanoi, Vietnam.
The Arms and Results
1. This subject deals with some mathematical models for the enviromental
problems, that is the transportation, diffusion of materials in the air from the
source. Those mathematical problems are usually reduced to the inverse,
nonlinear, ill-posed problems for the diffusion equations. Due to the
comlication of proposed problems, the known results remain limited, especially
the results relating to the numerical solutions. Therefore, it is necessary to
determine the extra data so that we can obtain the uniqueness of solution. On
the other side, because of that the above mentioned problems are ill-possed (in
mean of that if there exists the solution then that solution do not depend on

the data of problem, the estimation for the stibilitv for the solutions is
necessary. The next problems is find out the efective, stable solutions for the
problems.
2. Construction the mathematical model discribing the transportation and
diffution of naterials in the air, propose a method of approaching for the
problems. We deduce second order linear partial-differetial equations to a
system of integral-differetial equations as well as by using the protential
theory for the deducing to the equations reduced bv the right invertible
operators.
2. Based on the idea of classical Fourier integral transform, this subject
construct the new integral transform, similarly to the Fourier integral
transform. By using this integral transform we can solve a class of classical
partial-differential equations.
3. Numeracal solutions for the two dimension problems with the theoretical
data, and then determine the polution in the area when ther exist the factory
or manufacture.
4. Beside of the above mentioned, this subject obtain some results relating to
the environmental protection after war in Vietnam, becauseof that there exist
amount of dynamite under land.
The results: Three reports in the international Conferences, two arcticles
published.
MỞ ĐẦU
Đề tài đề cập đến một sô" mô hình toán học trong các vấn đề về môi trường. Đó
là bài toán về truyền tải và khuếch tán vật chất trong môi trường khí khí có
tiguồn gây ô nhiễm. Những bài toán nói trên thường được chuyên về bài toán
ngược, phương trình phi tuyến, thiết lập không đúng đắn cho các phương trình
khuếch tán. Do tính phức tạp của bài toán, những kết quả đã biết còn hạn chế,
đặc biệt là các phương pháp giải số’. Bởi vậy, việc xác định các tham sô bô sung
„tê thu được tính duy nhất nghiệm của bài toán là vô cùng cần thiết. Mặt khác,
do bài toán đặt ra là không chỉnh (theo nghĩa nếu có nghiệm thì nghiệm nay

không phụ thuộc liên tục vào các sô* liệu đầu vào), nên việc đánh giá tính ôn
định của nghiệm có vai trò quan trọng. Cuối cùng là tìm nghiệm ổn định và
hiệu quả cho bài toán đặt ra.
NỘI DUNG
Đề tài đã hoàn thành nhưng mục tiêu đề ra và đạt được những kết quả sau
đây:
1. Đề tài xây dựng mô hình toán học mô tả quá trình truyền tải và khuếch tán
vật chất trong môi trường khí, đề ra phương pháp tiếp cận bài toán. Đó là
phương pháp chuyên phương trình đạo hàm riêng cấp hai tuyên tính về hệ
phương trình vi-tích phân, và dùng phương pháp thê vị đề đưa phương trình
đặt ra vê phương trình sinh bởi toán tử khả nghịch phải.
2. Dựa vào những ý tưởng là dùng phép biến đôi Fourier cô điển để nghiên cứu
pương trình đạo hàm riêng, đề tài xây dựng một phép biến đổi tích phân mới.
tương tự như phép biến đổi tích phân Fourier. Bằng cách sử dụng phép biên
đổi tích phân này như một công cụ, chúng tôi cũng giải được một lớp các
phương trình đạo hàm riêng cổ điển.
3. Các nghiệm số’ cho bài toán hai chiều với các số liệu giả định cũng được thiêt
ập, từ đó có thể xác định mức độ ô nhiễm trong môi trường, khi có nguồn
;hường là các nhà máy hay xí nghiệp có chất thải.
4. Bên cạnh những vấn đề nêu trên, đề tài còn thu được một sô” kết quả liên
^uan đến vấn đề khắc phục hậu quả vê môi trường sau chiến tranh, đó là do
:òn tồn tại số lượng đáng kể bom, mìn và các vật liệu nổ trong lòng đất.
íết quả: Ba báo cáo khoa học tại các hội nghị quốc tế: đó là những hội nghị
rong khuôn khô hợp tác giữa các trường đại học trọng điểm Việt Nam-Nhật
)ản; hai bài báo đã đăng trong tạp chí quốc tế.
1. Về mặt đào tạo: Đề tài nằm trong khuôn khổ của Chương trình hợp tác
giữa các trường đại học trọng điểm là ĐHQG Hà Nội và Đại học Tổng
hợp Osaka, Nhật bản. Một luận án thạc sỹ toán học đã bảo vệ, vào tháng
10 năm 2005 tại trường ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội’
2. Hoạt động chung: Đề tài tổ chức và tài trợ hai hội thảo quốc tế:

+ Tháng 7-2006: Hội thảo quốíc tê vê giải tích và ứng dụng, Sapa (hợp
tác với cơ quan hợp tác hàn lâm Cộng hòa Liên bang Đức).
+ Tháng 12-2006: Hội thảo Việt-Nhật về các mô hình toan học trong
các vấn đê vể môi trường, Ba Vì, Hà Tây.
Ngoài ra, đề tài tài trợ Seminar về toán ứng dụng (GS.TS. Nguyễn
Hữu Dư chủ trì), tài trợ phần phôtô tài liệu cho lớp cao học 2005-2007
học chuyf'n (lô VC toán môi trường (GS. Yagi (Nhật bản) giảng dạy.
KẾT LUẬN
Đề tài đề cập đến một số vấn đề liên quan đến môi trường. Đây lả những vấn
đề thời sự trong điều kiện đất nước ta trong thời kỳ gia tăng tốc độ công nghiệp
hóa và hiện đại hóa. Những vấn đề đưa ra và đã giải quyết trong phạm vi của
đề tai có ý nghĩa nhất định về mặt lý thuyết và thực tiễn, vể mặt lý thuyết, đề
tài đưa ra phương pháp tiếp cận cho bài toán truyền tải, khuếch tán vật chất
trong môi trường khí. Một sô" kết quả toán học đã được chứng minh và là tiền
đê cho những nghiên cứu tiếp theo trong một lớp các phương trình đạo hàm
riêng tuyến tính và những bài toán liên quan đến môi trường, về mặt thực tế,
do hạn chê vê phạm vi nghiên cứu, kinh phí cũng như khả năng nhân lực, để
tài chỉ tính toán trên cơ sở các số liệu giả định. Vì vậy, những bài toán vê
truyền tải vật chất ô nhiễm trong môi trường còn nhiều vấn đê bỏ ngỏ, chứa
dược giải quyết. Tuy nhiên, những kết quả ban đầu về mặt toán học, đã mo ra
những hướng nghiên cứu tiếp theo, nhằm đáp ứng nhu cầu đem kết quả
nghiên cứu khoa học cơ bản vào thực tiễn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo khoa học tại các hội nghị quốc tế trong khuôn khổ của chương
trình hợp tác giữa các trường đại học trọng điểm Việt Nam - Nhật bản.
2. G. I. Marchuk, Mathematical Models in enưironmetal problems,
North-Holland-Amsterdam, 1986.
CÁC ẤN PHẨM
1. Bui Thi Giang, Nguyen Minh Tuan, On the approach to the
mathematical models for transportation, diffusion problems of

materials in atmosphere, Hội nghị Quốc tế Việt-Nhật (trong khuôn
khổ của chương trình hợp tác giữa các trường trọng điểm), Hạ
long, 10-2005.
2. Nguyen Xuan Thao, Nguyen Minh Tuan, Bui Thi Giang,
Convolution for the transform induced by Fourier integral
transform and its inverse, The 6th general Seminar of the Core
University Program: Environmetal Science and Technology for
sustainability of Asia, Osaka, Japan, 10-2006.
3. Bui Thi Giang, Nguyen Minh Tuan, Convolution with the weight-
function for the transform induced by the linear combination of
Fourier and inverse Fourier transformson, Satellite Coference on
the environmental problems, Osaka, 9-2006.
4. Nguyen Trung Thanh, Hichem Sahli, Dinh Nho Hao, Finite-
Difference Methods and Validity of a Thermal Model for
Landmine Detection With Soil Property Estimation, IEEE
Transactions on Geoscience and remote sensing, V. 45, N. 3, 2007.
5. Dinh Nho Hao, Pham Minh Hien, H. Sahli, Stability results for a
Cauchy Problem for an Elliptic equation, Inverse Problems, V. 23,
2007.
The 6th General Seminar of the Core University Program
ENVIRONMENTAL SCIENCE & TECHNOLOGY
FOR SUSTAINABILITY OF ASIA
Organized by
Osaka University and Vietnam National University, Hanoi
Supported by
Japan Society for the Promotion of Science (JSPS) and
Vietnamese Academy of Science and Technology (VAST)
October 2-4, 2006
at Kumamoto University, Japan
DPIC 2 at DC Conference Room

fc T O B E R 2N D (M O N ) 1
00
2-1
A study on a reevaluation of the old apartm ent complexes in Hanoi
115
:20
E. Oka K. Narumi. and M. Sawaki
20
2-2
Assessment of Vietnam coastal zone vulnerability for sustainable development (cases
:40
study Phan Thiet - Ho Tram Area)
M.T. Nhuan. N.T.H. Hue. NT. Tue. ID . Ouv, N TH Ha. P.D. Nga. and D M. Tien
122
40
2-3
Development of sound prcof windows for house in Vietnam
130
00
T. Nishimura and T. Yano
00
2-4
The role of mangroves in mitigating natural disasters
135
:20
P.N. Hone and V.D. Thai
20
2-5
M onitoring of the change in coastal environment in southern part of Red-River Delta
:40

from satellite images and the mechanism of beach erosion
I. Deguchi, S. Araki, T Nakaue, B .T Vink and Member of Topic 2
144
F T O B E R 3 R D ( T U E ) 1
0
2-6
Characteristics of quaternary sedimentary facies in relation to water bearing capacity
20
of aquifers and aquicludes in Red River Delta, Vietnam
T Nghi. D. Mai. N. T. Lan. and T.T. Luu
153
.0
2-7
M athematical structure for forest dynamics and its applications
161
40
L. H. Chuan and A Yasi
:40
2-8
The infrastructure and environm ent in the old tenements in Hanoi
165
):00
TO. Hai, N.c. Huaru K. Narunii.T.A. Tuan, and B.M. Tri
:00
2-9 Geo-ecological rehabilitation of the mangrove forest in Can Gio District, Vietnam
172
):20
T. Mivasi, V.N. Nam K. Havashi, and A. Saitoh
:20
2-10 Development and application of the environmental hydrodynamic 3D model for

):40 com putation and forecasting of oil pollutions in coastal marine environment
D.V. Uuu. H T Huong, and P H Lam
176
: 10
2-11
Convolution for the transform induced by Fourier integral transform and its inverse
186
1:30
N.x. Thao. N.M. Tuan, and B.T. Giang
:30
2-12
Im portance of cross-cultural studies for a global noise policy
198
1:50
T. Yano, T. Sato, and T. Morihara
:50 2-13
Environm ental issues in the develoment of the aquaculture farming economy in
2:10
Vietnam
L.V. Thane
208
: 10
2-14
A social survey on community response to road traffic noise in Hanoi
2:30
P.T.H Yen , P.T.H. Anh. T. Nishimura, P.N. Dang, P.D. Nguyen, L.V. Nai, Y Hashimoto,
T. Sato, T.D. Cuong, and T. Yano
218
1:00 2-15
Biostimulation method in shoreline clean-up - An approach of coastal environment

4:20
management in response to oil-spill hazard - Case study Ganh Rai Gulf- Viet nam
H.T.M. Hans, D.H.L. Chi, and B.T. Vinh
230
■20 2-16
Trials of mangrove plantation at mudflats suffering from rough waves and strong winds
240
4:40
Y. Kitava, V N. Nam. and T. Miyaffi
1:40
2-17 Marine resources and environment of Vietnam, development opportunities and
5:00
challenges
D .V. Thanh
246
vOO
2-18 Investigation and research of landslide geohazard in north-w estern p art of Vietnam for
5:20
the sustainable development of the territory
N. V. Can and D.V. Thinh
254
Ji:
Convolution for the transform induced by
Fourier integral transform and its inverse
Nguyen Xuan Thao1, Nguyen Minh Tuan2, Bui Thi Giang2
Abstract
The convolutions for T = 3F + F~l transform s are formulated, its
properties and applications to solving integral equations are consid
ered.
1 Introduction

The convolution for integral transforms were studied in the 19th century, at
first the convolutions for Fourier transform, for the Laplace transform, for the
Melỉin transform and after that for Hilbert transform [13], Hankel transform
[12], Kontorovich- Lebedev transform and Stieltjes transform.
The convolution for the Fourier integral transform [10]
1 Hanoi Water Resources University
2 Hanoi University of Natural Science
V27T J
a)
— oo
I
— 186 —
-rOC
fix) = (F~1f)(x) = - L Ị eixyf(y)dy.
— oo
In 1941, Churchill R. V. introduced the convolution of two functions / and
g for the Fourier cosine transforms [3]
+00
(f*9)(x) = j == J f(y)[9{\x - y\) + g(x + y)]dy, X € R+
0
for which satisfies the factorization equality
Fed * g){y) = {Fcf)(y)(Fcg){y), Vy <5 R +,
here is the Fourier cosine transform.
Afterwards, in 1967, V. A. Kakichev proposed a constructive method
for defining the convolution with a weight- function which is more general
than the convolution (1). And as by- products, convolutions of many integral
transforms such as the Meijer, Hankel, Fourier- sine were found. For instance,
the convolution with the weight- function
7
(y) = sin y of the functions / and

g for th e Fourier- sine in tegral transform Fg was studied in [1], [5]
+ 0 0
(flg){x) = ^ = J f{t)[sign(x-t + l)g ( \x-t+ l\ )
0
— sign (x — t — l)g(\x — t — 1|) — g{x +1+ 1) -1-sign (x + t — l)g(\x + t — l\)]dt.
(2)
for which the factorization property holds
FaU * g){y) = sin y{FJ)(y)(Fsg)(y), My > 0.
In 1998, Kakichev V. A and Nguyen xuan Thao proposed a construction
method for defining: the generalized convolutions of three arbitrary integral
transforms [5]. In recents years, several generalized convolutions of integral
transforms were published [6]-[8].
In this talk, we define the convolution with the weight- function for the
T = 3F-\-F~l transform, study some its properties and apply them to solving
integral equation.
— 1*7 —
2 Convolution
We consider T transform
(77)0,) =3 (Ff)(y) + (F-lf)(y)
+ o o
~ J
[4 cos(yx) - 2isin(yx)]f(x)dx, y € K.
- o o
■ 3.2
Definition 1. The convolution with the weight- function 'y(x) — e~5~ of two
jun ctio n f , g for the T transform IS defined as follows
+ o o + o o
, "7 , Iff r - (i- u - v )2 - (i rt t- 1/)2
(/*ỡ)(* ) = g - y J f(u)g(v)[l3e ? + 3e a
— oo —oo

-(g+tt + u
)2
-fT-n-t-ul
2
n
— 3e 2 + 3e 2 jdudi/. (3)
Theorem 1. Lei f,g be function in L(R). Then the convolution with the
_ 2
weight- function
7
(y) — e ^ of them for the T transform belongs to L(R) and
the fractorization property holds
nf*g)(y) = 7(y)(Tf)(y)(Tg)(y).
Proof. We prove ( / * p)(x) G L(R) .
We have
- f CO + 0 0 - f o o + 0 0
ị \ư*9)\(x)dx I I I l/(u)llp(u)l 13e_£^
— oo —oo —oo — oo
— (a~u — t1)^ — (x-j-u-ii
- (2—u — t1)” _ —(x-*-u-t-i)* —(1—u
+ 3e 2 — 3 e 2 + 3e 2
+ yv2 + Ar3 + Ar4,
where
2
dudvdx
"■ - r
Ồ7T
4-00 - fo o - fo e
/ / / d u d v d x -
-oo — OG — o o

-foo 4-00 +00
N2 = Ị J Ị \f(u)\\g(v)\e (l+2~ 1 dudvdx.
— 00 —00 — 00
+ 00 +0 0 + 0 0
N3 = J J Ị \f(u)\\g(v)\e (X+Z+V) dudvdx.
— 00 —00 —00
4-00 +00 +00
^4 = -Ệ- Ị Ị Ị \f(ú)\\g(v)\e (t~*+v) dudvdx.
— 00 —00 —00
By using the form ula f e~u7/2du = ỰỸH and since f>g G L(R) then N i <
—00
+ 00, i = 1 4.
So
+ 0 0
J \(f*9)\(x)dx
— 00
< + 00.
We prove the fractorization property
T(f * g)(y) = l(y)(Tf)(y)(Tg)(y),
We have
7 {y)(T f)(y)(Tg)(y) =
, . 1 1
8n\/2n
Put
+ 00 + 0 0
= Ị f(u){3e~iyu + eiyu)du Ị g(v)(3e-'yv + eiyv)dv
— 00 —00
+ 00 -Ị-00
^==4V 2ne-£ [ [ f(u)g{v)(3e-'yu + eiyu)(3e~iyv + eiyv)dudv.
— 00 —00

Bi = v ^ ir e^ [39e~'yue~iyv + lĩ>éyué yv]
B2 = ự~2ne^ [9e'yue~iyv + Ze~ivueiyv] .
B3 = -síĨK ẽ ^ - [9etyue'yt' + 3 e - s“e-i:
— 1«Q —
Bi = VỸner-£ [§e~iyué yv + 3e,yue“iyv] .
We consider
Bi = 3 9 ự ĩn e-^ e-iyue~iyv + 13Ự2neiyuetyve ^
=39 J < <(*-“-•)*e— e~iyue~'yvdx + 13 J e'yue'yvdx
— 0 0 —00
+00 +00
=13
J
Ze-lvxe ~ ^ ~ ',)2
dx
+ 13
J e'^e^ ^ 2 dx
— 00 —00
+00
=13 J {Se~iyx+ eiyx)e~{x~i~v)2 dx. (4)
— 00
Similarly, we have
+00
B2 = 3 j (3e~iyx + eiyx)er{i^ f dx. (5)
— 00
+00
B3 = -3 J (ĩe~iyx + etyx)e~{X+2W dx. (6)
— 00
-I-00
£4 = 3 I (3e_iyx + O e ^ ^ ax. (7)
— 00

From (4), (5), (9), (7) we obtain
+ o o
ịì/Ỹ ire ^ (3e~iyu + eiyu)(3e~lts + e'ts) = I (3e~'yx + eiyx) [l3e^ ~ r t,)2
— oo
— (i-f-u — w)2 _ — (x+u — x? -(ĩ-u -l1)^
+ 3e 2— - 3e -f— + 3e 2 ] dx.
— 190 —
Hence
7 (y)(Tf)(y)(Tg)(y)
X ) + 0 0 +O C
f(u)g{v)[ 1 3 e ^
Vi/A
-4
im y ; =
+ 00 + 00 + 0
- k h i ^ ' yi+ eyx )T i
— 00 —0 0 - 0 0
-(a-fu-t
;)2
_(J +
li + v )2
+ 3 e 2 — 3 e 2 -f
+ 00 +0 0
-(j-u -v )2
+ 3 e ^ ^ - ] d u d v d x
=T(fĩg)(y).

Remark 1. In the L(Xi space, the convolution (3) is comutative, associative
and distributive.
Theorem 2. In the space L(R), there does not exist the unit element for the

operation of the convolution with a weight function for the T transform.
Proof. Suppose that exists e, the unit element of the operation of convolution
in the space L( R): e*g—g*e = g for any function g belonging to L(R).
Then we have
T(eĩg)(y) = (Tg)(y), Vy G R.
Hence
e~y7/'2{Te)(y)(Tg)(y) = (Tg)(y), Vy G R.
The last is eqivalent to the equality
(Tg)(y)[e-y^2(Te)(y) - 1] = 0, Vy £ R.
Choosing g so that (rp)(y) 7^ 0,Vy € R, we see that e-y2/2(Te)(y) — 1 = 0
or (Te)(
2
/) — ey2/2. Since assumption th at e £ Z/i(R) then
+ 0 0
Te- y) = h I í3e~’Ty+ ó e( ^ -
—00
+ 0 0
4
|(re)(y)| ^ —== / |e(x)|da: < + 00, Vy.
V 2tt
— 191 —
So (Te)(y) is bounded function and ey7/2 is not bounded function. This is a
contradiction. Hence there does not exists unit element for the operation of
convolution with a weight function for the T tramsform in the space L(E).
. □
Definition 2. The norm in the space L(R) is defined by
+00
=
J \f{x)\d
:

— 00
11/11 = ^ =
I \f{x)\dx.
Theorem 3. If f,g are functions in to L(R), then the following inequality
holds
| | / * < ? K I I / I U I < ? I I -
Put
+00
L ( e w , R ) =
{h, J eM \h{x)\dx
< 0 0 ,
h e L(
R ) } .
— 00
Theorem 4 ( A Titchmarch theorem). Let f,g € L(e^,R).
If ( / * g)(z) = 0, Vx £ R then either f(x) = 0 or g(x) = 0, Vz G R.
Proof. U nder the hypothesis ( / * p)(x) = 0, \/x £ R, it follows th a t
F ( / * p)(x) - 'y(x){Tf)(x)(Tg){x), Vx € K.
7 (x)(T/)(x)(Tp)(a:) = 0, X e R.
Consider
+oo
(Tf)(y) = —L [ (3e~lxy + e'xy)f(x)dx, Vx € R.
v27T J
— oo
Since
dn
[3e-"y + eixy]/(x)
= |(^ )n[(-l)" 3 e-^ + eiiy]/(x)|
iC |4a:n/(x)| = |4i"e-|a:U (i)|
^ c|/i(x)|.

-fo o _ _
Due to Weierstrass’ criterion, the integral f ^“r[3e_iiy + eixy}f(x)dx uni
— oo
formly converges on R. Therefore, based on the differentiability of integrals
depending on p aram eter, we conclude th at (T f)(y) is analytic for y € R.
Similarly, (Tg)(y) is analytic for y € R.
So we have (T /)(y ) = 0 or(Tg)(j/) = 0. It follows that either f(x) = 0 or
g(x) = 0. □
Theorem 5. If f and g are functions in L(R), then the following equality
holds
(Ỉ * ff)(x) = ị- 13[/ * (e~v2/2 * g{v))}(x) + 3[/i * (e~v?/2 * p(v))](x)
3 [/* (e v /2 *ff(v))j(-x) + 3[f:*(e v /2 * g(v))J(-x)
where f{—x) = f i(x).
Proof. We have
-f o e -Ị-CO + oo + o o
ị - Ị J f{u)g(v)e tI_-J dudv = — J f(u) Ị e "V ° g(v)dv
— oo —oo —oo —oo
+ oo
= 8“
J
f(u)(e~s2/2 *g{v)){x-u)du
— CO
= -£ l/» (< r ,'V 2*sM )]to. (8)
o7T F F
Similarly, we obtain
+ 00 -f-oo + 30
I I
^ V)(iudv =
f; J
f(u)(e~vĩ/2 *g(v))(x + u)du

— oo — oo — oo
= ễ-[fi * (e~v2/2 *s(u))](a:)- (9)
O/T t r
+ 00 -fo e 4-00
- g - J j f{y)g{v)e {I+1 +V)dudv = J f{u){e~v2/2 * g(v))(-x - u)du
— C O — o o — o o
= -£-*[/ * (e'"2/2 ?(u))](-z). (10)
— 193-
8 r / / ^(u)5(u)e (12"+ ) dudv = ~ J f(u)(e v2/2 *g(v)){-x + u)du
— o o — o o — o o
= jp[/i *(e_s,i2/2 £s(v))](-s) (11)
in which f(-x) = /i(x).
From (8), (9), (10), (11) we obtain
( / * s)(z) = ~ 113/ * (e - ^ 2 * g(v)))(x) + 3[/a * (e^2/2 * ỡ(v))](x)
- 3[/ * (e- ”2/2 * ^ ) ) ] ( - x ) + 3[/i * (e~^2 * g(vM-x)
f t r r
.
here f{-x) = /i(x). □
3 Application to solving integral equations
Consider the integral equation
f{x) + ỷ- Ị f(u)ĩp(x,u)du = f(x). (12)
— oo
Here
+00
f . . . -(x -U -T j)2 - ( z + u - u ) 2 - ( ỉ ịu -t - t l)2 — fx —u + v)2
ĩp(x,u) = g(v)[l3e 2 -f 3e 2 — 3e 2 -f 3e 2
— oo
À £ c. g. h are functions in G i(K ), / is unknown function . To solving the
integral equation we introduce the following definition
Definition 3. The generalized convolution of two function f,g fo r the T ,F

transforms with the weight- function ')'(x) = e 2 is defined as follows
— oo -Ị-oo
(f*g)(x) = Ậ - f f f{u)g{v)[9e + 3e
r ltiTT J J
— o o — o o
— (x + u — v)2
— 3e 2 — e 2 ]dudv. (13)
1 n 4
Lema 1. Let /, g be function in L(R). Then the generalized convolution (13)
belongs to L(R) and the fractorization property holds
T (f *g)(y) =l(y)(Tf)(y)(Fg)(y).
Theorem 6. With the condition 1 + Àe~y2/2(Tg)(y) ỹ^0,Vy E M, there exists
a solution in L(R) of (12) which is defined by
f = h-X{h*l)t
here I = li + /2, /1(2 ), h{x) € L(R) and it IS defined by
3 (Fg)(y)
(Fh)(y) =
ựÍ2 )(y) =
1 + \e-y /2{3{Fg)(y) + {Fg)(-y)}'
___________
(F 9){- y)
____________
1 + Ae-y2/2[3{Fg)(y) + (Fg)(-y)}'
Proof. The equation (12) can be rewritten in the form
f + X(f*9) = h.
Due to Theorem 1
(Tf)(y) + \T(fig)(y) = (Th)(y).
It follows that
(Tf)(y){l + \e-^^(Tg)(y)} = (Th)(y).
Since 1 + \e-yĩ/2{Tg){y) Ỉ 0, Vy € R

1
(Tf)(y) =(Th)(y)
=(Th)(y)[ 1
1 + A e-y2l\Tg){y)
Xe~y /2(Tg)(y)
1 + \e-«y*(Tg)(y)
(Tg)(y) r
____________
3 (Fg)(y)
____________
1 + A e - v 2/ 2 (Tg)(y) L1 + \e-y2/^(Fg){y) + (F-I<?)(y)]
(-F_15)(y)
l + Xe-yy*[3(Fg)(y) + (F-ig)(y)}
— 195 —
Due to Wiener-Levi’s theorem , there exists a function /1 gLgR such that
( F J ỵ A = ___________________3 ( F g ) ( y )
___________________
1 l){y) 1 + A e - v = / 2 [3 (Fg)(y) + (Fg)(-y)Y
Similarly, th ere exists l2 G L € R such th a t
(FI )(v) =
___________
___________________
1 '2)KV) l + Xe~y2ft[3(Fg)(y) + (Fg)(-y)Y
P ut I = l\ + /
2
. It implies that
iT9)(y)
Hence
It follows that
Thus

1 + A e-M(Tg)(y) F{1)-
Tf)(y) = {Th)(y)[l - Xe~y2/2{Fl){y)}.
(Tf)(y) = (Th)(y)-\T(h*l)(y).
f = h-X(h*l).

References
[1] V.A.Kakichev, On the convolution fo r integral transforms, Izv. ANB-
SSR, Ser. Fiz. Mat 1967. N.2, p 48-57 ( in Russian).
[2] V. A. Kakichev and Nguyen Xuan Thao, ” On the design method for the
generalized integral convolution”, Izv. Vuzov. Mat, 1998, N. 1, 31-40 (in
Russian).
[3] Churchill R. V. (1941) ”Fourier series and boundary value problems ” ,
New York, 58p.
[4] Bateman H-, Erdelyi A. (1954), ” Tabels of integral transform ”, New
York- Toronto- London. MC Gray- Hill, v .l .
1 r\r
[5] Nguyen Xuan Thao, Nguyen Thanh Hai (1997), ” Convolutions fo r in
tegral transform and their application” Com puter Centre of the Russian
Academy, Moscow, 44pages (Russian).
[6] Nguyen Xuan Thao, ” On the generalized convolution for Stieltjes,
Hilbert, Fourier cosine and sine transforms, Ukr. math. J. 53(2001),
560-567. (in Russian).
[7] V.A.Kakichev, Nguyen X uan Thao, Vu Kim Tuan (1998), ” On the gen
eralized convolutions fo r Fourier cosine and sine transform s” East- West
Journal of M athem atics Voll, No 1 pp. 85-90.
[8] Nguyen Xuan T hao and Trinh Tuan, ” On the generalized convolution
for I- transform", Acta- Mat. v’ietnamica. 18(2003), 135- 145.
[9] Nguyen Xuan Thao, Nguyen Minh Khoa (2004), ” On the convolution
with a weight- function for the Cosine- Fourier integral transform Acta
M athematica Vietnamica, Vol 29, No 2, pp. 149- 162.

[10] F. G. Tricomi, (1951) ” On the finite Hilbert transform”, Quart. J. Math.
2 , 199- 211
[11] o. I. Marchev, (1983) ” Handbook of Integral Transforms of Higher
Transcendetal Functions. Theory and Algorithmic Tables” , New York
- Birbane- Toronto.
[12] Vu Kim Tuan and Saigo M., ” Convolution of Hankel transform and its
applications to an integral involving Bessel function of first kind\ J.
Math, and Math. Csi. 1995, V. 18, N. 2, 545-50.
[13] H, J, Glaeske and Vu Kim Tuan, ” Convolution of the Hilbert transfer
and its application to some nonlinear singular integral euqations”, Inte
gral Transform and Special Functions, 3(1995), N. 4, 2663- ‘268.
[14] Srivastava H. M, Vu Kim Tuan (1995) ”.4 new convolution theorem for
the Stieltjes transform and its application to a class of singular integral
equations”, Arch. Math V64, P-144-149.
— 197 —
Convolution with the weight- function for the
transform induced by the linear combination
of Fourier and inverse Fourier transforms
Bui Thi Giang 1 Nguyen Minh Tuan t
1 Introduction
In this talk, wo define the convolution with the weight,- function for the
7' = -iF + F ~l transform, study some its proporfirs and apply them for
solving a class of classical pal lia! <lilf(‘iT!iit.ial ('<juat ions and SOI1K' problems
ripplicd in I,lie (’iiviroTimrntal problems.
2 C onvolution
We consider T transform
— OG
D efinition 1. The convolution with the weight- function 7 (.r) — f of two
"InsiluU ' o f C ry p to graph y Sb.qnces, H anoi, V ietnam
t [ 1 a ]ini Univ<Tst\ of i\a l ural ScicnciiS, H iinoi, V ietnam

1

×