Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.85 MB, 81 trang )

717
B ộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA H ỌC K H Í TƯỢNG THỦY VÃN VÀ M ÔI TRƯỜNG
23/62 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
BÁO CÁO TÓM TẮT
TỔNG KẾT D ự ÁN NGHIÊN c ứ u
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP Bộ
Dự ÁN
QUY HOẠCH TAI n g u y ê n n ư ớ c
VÙNG KINH TÉ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
Chủ nhiệm Dự án: TS. Trần Hồng Thái
mMFStnttriLsa
Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯ‘ỜNG
VIỆN K HOA H ỌC KHÍ TƯỢNG TH ỦỴ VẨN VÀ M ÔI TRƯỜNG
23/62 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
BÁO CÁO
TỔNG KẾT D ự ÁN NGHIÊN c ứ ư
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP Bộ
• • •
Dự ÁN
QUY HOẠCH TẮI NGUYÊN NƯỚC
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
Chi số đãng ký:
Chì số phân loại:
I Chi số lưu trữ:
Cộng tác viên chính: (Ghi rõ học hàm, học vị)
1. PGS.TS. Trần Thục 5. Đỗ Đình Chiến
2. TS. Ngô Hữu Nhân 6 . Nguyễn Thanh Tùng
3. GS.TS Mai Trọng Nhụận 7. Lê Vũ Việt Phong
4. TS. Hoàng Minh Tuyển 8 . Phạm Văn Hài
Hà Nội, ngày thảng năm Hà Nội, ngày tháng năm


CHÙ NHIỆM Dự ÁN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN D ự ÁN c ơ QUAN CHỦ TRÌ Dự ÁN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Thủ trưởng đơn vị chủ trì
ký tên, đỏng dấu)
Hà Nội, ngày tháng năm
HỘI ĐỔNG ĐÁNH GIÁ CHÍNH THỨC
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
{Kỷ và ghi rõ họ tên, học hàm, học vị)
Hà Nội, ngàỵ tháng năm.
Cơ QUAN QUAN LÝ Dự ÁN
Hả Nội, 12/2008
LỜI CẢM ƠN
Dự án: “Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ”
được thực hiện và hoàn thành bời các càn bộ khoa học Viện Khoa học khí tượng
(hủy văn và mỏi trường (KHKTTV&MT) và cúc cộng sự.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn do tính phức tạp và phạm vi rộng lớn của Dự án,
nhưng trong một thời gian ngắn, tập thế tác giả và cộng tác viên giàu kinh nghiệm,
có năng lực và nhiệt hưyết - được sự quan tâm giúp đỡ và tạo điêu kiện thuận lợi
của lãnh đạo Viện KHTTTV&MT, Cục Quản lý Tài nguyên nước và các đơn vị chức
năng trực thuộc - đã nỗ lực không mệt mỏi, làm việc và nghiên cứu không quản
ngày Jêm, vượt qua khó khăn để thực hiện và hoàn thành một khối lượng công việc
rất lớn, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu của Dự án
Đe hoàn thành nhiệm vụ, Dự án đã luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ, chi
đạo, động viên kịp thời và nhúng ý kiến đóng góp qiỷ báu của: PGS. TS. Trần Thục,
Viện trưởng Viện KHKTTV&MT và các đcm vị trực thuộc Viện: Phòng Kế hoạch -
Tài chính, Phòng Khoa học, Đào tạo và Quan hệ Quốc tế, Văn phòng Viện, Phân
viện KTTV&MT; TS. Nguyễn Thái Laỉ-Cục trường Cục Quản lý Tài nguyên nước và
các đơn vị trực thuộc Cục QLTNN.
Trong suốt quá trình thực hiện Dir án, đặc biệt là trong quá trình điều tra
khảo sát thực tế và thu thập tài liệu phục vụ Dự án, tập thể tác giả cũng nhận được
sự ho trợ nhiệt tình và hợp tác có hiệu nuà các cán bộ quản lý, các đồng nghiệp

thuộc các cơ quan liên quan như: Cục Quản lý Tài nguyên nước, Tổng cục Môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tinh, thành phổ trong vùng KTTĐ phía Nam (Bình Phước, Đồng Nai, Bình
Dương, Tây Ninh, TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa — Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang),
Trung tám Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Trường Đại học Thủy lợi, Trường Đọi
học Khoa học Tự nhiên, Viện Quy hoạch Thủy lợi l4ỉền Nam, Viện Khoa học Thủy
lợi. Không có sự hợp tác và ho trợ trên thì nghiên cứu của Dự án không thể đạt
được những thành công như vậy.
Lời cảm ơn đặc biệt sâu sắc xin được gửi tới cơ quan chủ quản Dự án: Bộ
Tài nguyên và Môi trường và các Vụ chức năng, cơ quan quản lý: Cục Quản lý Tài
nguyên nước, cơ quan chù trì: Viện KHKTTV&MT đã tạo điều kiện và cơ hội cho
thực hiện và hoàn thành Dự án.
Cuối cùng, xin được gửi lời cám ơn tới tác giả chính của công trình này: đó
là các cán bộ khoa học, các cố vấn và công tác viên của Dự án — nhũng người đã
đoàn kết, hợp tác chật chẽ và nỗ lực làm việc hết mình bằng trí tuệ, kiến thức và
kinh nghiệm để hoàn thành Dự án mà Báo cáo tổng kết này là minh chứng rõ ràng
nhât cho trí tuệ và công sức của tập thế tác già.
Xin trán trọng cảm ơn tất cả!
719
Chù nhiệm Dự án
MỤC LỤC
MỤC LỤC

.

.
iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG vi
DANH S Á CH CÁ C H ÌN H vii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU D ự ÁN

8
1.1. S ự CÀN THIẾT THỰC HIỆN D ự ÁN 8
Ì.2.C ơ SỞ PHÁP LÝ VÀ CẢN c ứ THỰC HĨỆN D ự Á N 8
1.3. MỤC TIÊU D ự Á N 9
1.4. NHIỆM VỤ CỦA D ự Á N 9
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIÊM T ự NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI 11
2.1. ĐẶC ĐIỂM T ự N HIÊN
.

11
2.1 1 Vị trí địa lý 11
2 1.2. Đặc điểm địa hình
.
11
2.1.3. Địa chất thủy văn

.
11
2.1.4. Thổ nhir&ng 11
2.1.5. Thảm thực vật 11
2.1.6. Khí tưựng - Khí hậu 12
2.1.7. Thủy văn và tài nguyền nước

13
2.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TÊ - XẢ HỘI

.




.

15
2.2.1. Hiện trạng phát triển kỉnh tế - xă hội 15
2.2.2. Mục tiêu, cbiến lược phát triển kỉnh tế-xã hội vùng kinh tế trọng điềm phía
Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 17
CHƯƠNG 3. QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
18
3.1. MỤC TIÊU, NHIỆM v ụ CÙA QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN N Ư ỚC

18
3.1.1. Quy hoạch khung tài nguyên nước 18
3.1.2. Quy hoạch chia sẻ, phân bổ tài nguyên nước





18
3.1.3. Quy hoạch bảo vệ tải nguyên nước và các hệ sinh thái thủy sinh

19
3.1.4. Quy hoạch phòng, chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra

19
3.2. QUY HOẠCH KHUNG TÀI NGUYÊN N Ư Ớ C 19
3.2.1. Căn cứ để lập quy hoạch 19
3.2.2. Đánh giá tài nguyên nước
19
3.2.3. Cân bằng nước hệ thống: 20

3.2.4. Nhận dạng các vấn đề đặt ra về tài nguyên nước
25
3.2.5. Xác định các định hướng, giải pháp giải quyết các vấn đề đặt ra
26
3.2.6. Xác định các ưu tiên trong sử dụng nước
2"
3.3. QUY HOẠCH CHIA SẺ, PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯ ỚC 2'/
3.3.1. Tính cấp thiết và căn cứ lập quy hoạch


21
3.3.2. Chỉ tiêu tính toán chia sẻ, phân bổ tài nguyên nước 2í
3.3.3. Quy tắc chia sẻ, phân bỗ tài nguyên nước 2Í
3.3.4. Các giải pháp chia sẻ, phân bổ sử dụng hiệu quả tài nguyên nước 2t
3.4. QUY HOẠCH, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ CÁC HỆ SINH THÁI THỦY SINH 3(
3.4.1. Căn cử lập quy hoạch 3(
3.4.2. Hiện trạng chất lượng nước vùng KTTĐPN
3(
3.4.3. Mô phỏng hiện trạng và dự báo chất lưọng nước sông vùng KTTĐPN đến
năm 2 0 2 0

.
3:
3.4.4. Xây dựng các mục tiêu chất lưọrng nước 3í
3.4.5. Các giải pháp đáp ứng chất lurợng nước và mục tiêu bảo vệ hệ sinh thái
thủy sinh 4 !
720
3 .5. QUY HOẠCH PHÒNG, CHÓNG VÀ GIẢM THIÊU TÁC HẠI DO N ư ớ c GÀY RA

43

3.5.1. Căn cứ lập quy hoạch 43
3 5 2 Lũ lụ t



43
3.5.3. Xâm nhập m ặn 47
3.5.4. Hạn hán
.

-49
3.6. T H U Ậ N L Ợ I V À T H Á C H T H Ứ C T R O N G Q UY H O Ạ C H T À I N G U Y Ê N N Ư Ớ C

56
3.6.1. Thuận lợi 56
3.6.2. T h ác h t h ứ c 58
3.7. TÁC ĐỘNG GIỮA CÁC MẶT QUY HOẠCH
58
3.7.1. T ác đ ộn g giữa các m ặt củ a qu y h o ạch vớ i biện p há p giải quyết đảm bảo
hiệu ích của quy hoạch
.

58
3.7.2. Tác đ ộ n g của quy hoạch tổn g họ p tài nguyên nư ớ c đến các ng àn h kỉnh tế
khác và biện pháp khắc phục, giảm thiểu
§9
3.7.3. Đảnh giá môi trường chiến lược (Đánh giá dự á n)

59
3.8. ÁP DỤNG CÔNG c ụ KINH TÊ-TÀI CHỈNH TRONG QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN

NƯỚC 61
CHƯƠNG 4. TRÌNH Tự THỰC HIỆN QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

62
4.1. TRÌNH T ự THỰC HIỆN QUY HOẠ C H 62
4.1.1. C ơ sờ xây d ự n g 62
4.1.2. Giai đoạn 2008-2015 62
4.1.3. Giai đoạn 2015-2020 62
4.2. D ự TOÁN KỈNH PHÍ THỰC HIỆN QUY H O ẠCH 66
CHƯƠNG 5. HIỆU ÍCH TÔNG HỢP CỦA QUY HOẠCH
67
5.1. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỬA D ự Á N

67
5.1.1. Mục đích và sự cần thiết đảnh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự án

67
5.1.2. Các chỉ tiêu đảnh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án quy hoạch tổng thể .67
5.2. NỘI DUNG TÍNH TOÁN CÁC CHÌ TIÊU HIỆU QUẢ KINH TÉ CỦA D ự AN

67
5.2.1. Lựa chọn các thông số tính toán 67
5.2.2. Xác định các chi phí của dự án 6 8
5.2.3. Xác định các lọi ích đạt đirực của dự án
69
5.2.4. Đánh giá hiệu quả kỉnh tế xã hội của dự án 72
CHƯƠNG 6 . KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76
6.1. KÉT LU ẬN

.

76
6.2. KIẾN N G H Ị 80
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH
bién đổi khí hậu
BOD
nhu cầu oxy sinh học
CCN
cụm công nghiệp
CLN
chất lượng nước
CN
công nghiệp
COD
nhu càu oxy hóa học
CTTL
công trình thủy lợi
ĐBSCL
đồng bằng sông Cừu Long
ĐKTN điều kiện tự nhiên
FAO
Tổ chức Nông Lương của Liên hợp quốc
GTSX
giá trị sàn xuất
KCN
khu công nghiệp
KTTĐ
kinh tế trọng điểm
KTTĐPN kinh té trọng điểm phía Nam
KT-XH

kinh tế xã hội
LVS
lưu vực sông
NMTĐ nhà máy thủy điện
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TB trung bình
TNN Tài nguyên nước
TP
Thành phố
TSS
tổng chất rắn lơ lừng
TX
Thị xã
UNESCO Tổ chức giáo dục khoa học và văn hóa của Liên hợp quốc
WMO
Tổ chức khí tượng thế giới
DANH SÁCH CẮC BẢNG
Bảng 3.1. Đánh giá Tài rtguỵên nước vùng KTTĐ Phía Nam 20
Bảng 3.2. Phân vùng cân băng nước vùng KTTĐ Phía Nam 20
Bàng 3.3. Hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước 21
Bảng 3.4. Kết quả tính toán dự báo nhu cầu sử dụng tài nguyên nước vùng KTTĐ phía
Nam năm 2015 và năm 2020 22
Bảng 3.5. Phương án tính toán cân bằng nước hệ thống đến năm 2015 và 2020

24
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả tỉnh toán càn bằng nước hệ thống cho các phưưng án

25
Bảng 3.7. Diên tích đất tăng thêm dành cho công nghi(p các tỉnh vùng KTTĐ phiu Nam

đen năm 2020 34
Bảng 3.8. Kết quả tính toán dự báo lượng nước thải vùng KTTĐ phía Nam 2020 34
Bảng 3.9. Phân cấp theo chỉ sổ SPI 50
Bảng 3.10. Phân cấp hạn nông nghiệp theo chi số Prescott
50
Bảng 4.1 Chỉ tiêu kỹ thuật các công trình trên các dòng sông lởn xây dựng đến năm
2015
.

.

.

.


.

.

.
°



.
65
Bảng 4.2 Chỉ tiêu kỹ thuật các công trình trên các dòng sông lớn xây dựng đến năm
2020


.

.


7
.
7.



"
65
Bảng 4.3. Dự toán kinh phí các công trình xây dựng phục vụ tài nguyên nước phía Nam. 66
Bảng 4.4. Đào tạo nguồn nhân lực trong nước của các tỉnh phục vụ quy hoạch TNN

66
Bảng 4.5. Cơ cẩu ngành nghề đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quy hoạch TNN vùng
KTTĐphía Nam
.

.


.
° 66
Bảng 5.1. Ước tính lợi ích cẩp nước cấp nước của các công trình phục vụ quy hoạch tài
nguyên nước lưu vực sông vùng KTTĐPN đến năm 2020

*

69
Bảng 5.2. Thu nhập nông nghiệp trước tó sau khỉ có xây mới, nâng cấp các công trình
phục vụ quy hoạch tàỉ nguyên nước vùng K7TĐ phía Nam đen năm 2020

70
Bảng 5.3. Lọi ích phòng tránh thiệt hại do nước gây ra 71
Bảng 5.4. Phân tích chi p hỉ - lợi ích quy hoạch TNN vùng KTTĐ phía Nam đến năm
2020


.

.

.

.
73
Bàng 5.5. Phân tích độ nhạy của hệ thống các công trình trong quy hoạch tài nguyên
nước vùng KTTĐ phía Nam đển năm 2020
74
724
Hình 3.1. Bản đồ phân bố nồng độ BOD lớn nhất vùng KTTĐPN
33
Hình 3.2. Bản đồ phân bổ nồng độ BOD trung bình vùng KTTĐPN
33
Hình 3.3. Bản đồ phân bố nồng độ DO nhỏ nhất vùng KTTĐPN

33
Hình 3.4. Bản đồ phàn bổ nồng độ DO trung bình vùng KTTĐPN

33
Hình 3.5. Bản đỏ phân bố nồng độ BOD lớn nhất vùng KTTĐPN - PAI

35
Hình 3.6. Bản đò phân bổ nồng độ BOD trung bình vùng KTTĐPN - PA1

35
Hình 3.7. Bản đồ phân bổ nồng độ DO nhỏ nhất vùng KTTĐPN- P Al 36
Hình 3.8. Bản đồ phân bổ nồng độ DO trung bình vùng KTTĐPN - PA1
36
Hĩnh 3.9. Bản đồ phân bổ nồng độ BOD lớn nhẩt vùng KTTĐPN- PA2
37
Hình 3.10. Bản đo phân bổ nồng độ BOD trung bình vùng KTTĐPN- PA2

37
Hình 3.11. Bản đồ phân bố nồng độ DO nhỏ nhất vùng KTTDPN - PA2
37
Hình 3.12. Bản đồ phân bố nồtíg độ DO trung bình vùng KTTĐPN - PA2

37
Hình 3.13. Bản đồ phân bố nồng độ BOD lớn nhất vùng KTTĐPN - PA3
38
Hình 3.14. Bản đồ phân bỗ nồng độ BOD trung bình vùng KTTĐPN - PA3

38
Hình 3.15. Bản đồ phân bố nồng độ DO nhỏ nhất vùng KTTĐPN - PA3

38
Hình 3.16. Bản đồ phân bổ nồng độ DO trung bình vùng KTTĐPN-PA3


38
Hình 3.17. Bán đò phân vùng hạn hán vùng KTTĐPN tháng 1-2004 theo chi sổ SPI

51
Hình 3.18. Bản đồ phân vùng hạn hân vùng KTTĐPN thảng I theo chỉ số Prescott

53
Hình 4.1. Bản đồ hiện trạng các công trình thủy lợi vùng KTTĐPN 63
Hình 4.2. Bản đồ các công trình thủy lợi dự kiến xây dựng đen 2015 và 2020 vùng
KTTĐPN


*
.

7

64
DANH SÁCH CÁC HÌNH
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU D ự ÁN
1.1. S ự CÀ N TH IẾT TH Ự C HIỆN D ự ÁN
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTĐPN) là một trong 3 vùng kinh tế
trọng điểm lớn của nước ta, bao gồm các tinh, thành phố: Bình Phước, Đồng Nai,
Bình Dương, Tây Ninh, TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền
Giang. Đây được xem là vùng KTTĐ lớn nhất và có tầm quan trọng đặc biệt đối với
phát triển kinh tế-xã hội của cả nước. Vùng KTTĐPN có diện tích tự nhiên trên
30.000 km2, dân số năm 2004 là 15,01 triệu người, đóng góp khoảng 15% sàn lượng
nông nghiệp, 63,7% sản lượng công nghiệp và 39% nguồn thu dịch vụ cho cả nước,
tương đương 37% tổng sản phẩm quốc nội.
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, các hoạt động liên quan đến khai

thác, sừ dụng và phát triển tài nguyên nước diễn ra ngày càng mạnh mẽ do nhu cầu
của các hộ dùng nước không ngừng tăng cao kể cả chất lượng và số lượng. Các hoạt
động nhằm cung cấp, phân phối, chia sẻ nguồn nước cho các nhu cầu sử dụng nước
là một trong những yếu tổ quan trọng cho sự phát triển của xã hội hiện đại. Vùng
KTTĐPN là nơi tập trung nhiều hộ khai thác, sử dụng nước lớn, đặc biệt là các hộ
dùng nước cho công nghiệp (cho phát điện và phát triển sản xuất các ngành công
nghiệp khác), nông nghiệp với nhu cầu và lợi ích khác nhau về không gian và thời
gian đã làm nảy sinh nhiều mâu thuẫn trong quá trình khai thác, sử dụng.
Vì vậy, để đàm bảo phát triển bền vững cho vùng KTTĐPN, cần thiết phải
sớm có nghiên cứu quy hoạch các ngành, đặc biệt là quy hoạch sử đụng tài nguyên
nước đến 2015 và tầm nhìn đến 2 0 2 0 có vị trí rất quan trọng và cần thiết để góp
phần bảo vệ tốt nguồn tài nguyên nước và môi trường liên quan.
1.2. Cơ SỞ PHÁP LÝ VÀ CẢN CỨ THựC HIỆN Dự ÁN
-Quyết định số 146/2004/QĐ- TTg ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế- xã hội vùng KTTĐPN đến
năm 2 0 1 0 và tầm nhìn đến năm 2 0 2 0 .
- Công văn số 2029/BTNMT- KHTC ngày 10 tháng 6 năm 2005 của Vụ trường
Vụ Ke hoạch - Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
chuẩn bị nội dung thực hiện nhiệm vụ của Ban chi đạo Tổ chức điều phối các vùng
kinh tế trọng điểm.
-Quyết định số 81/2006/QĐ- TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020”.
- Quyết định số 1549/QĐ- BTNMT ngày 26 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ rài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt đề cương Dự án “Quy hoạch tài
nguyên nước vùng kinh tể trọng điểm phía Nam”.
-Các yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước và môi trường có liên quan đến tài
nguyên nước trên lưu vực sông;
725
Dự ủn "Quy hoạch lài nguyên nước vùng kinh tê trọng điêm phía Nam “
8

v ft
Dự án "Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tê trọng điêm phía Nam ”
- Đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội, tiềm năng nguồn nước trên iưu vực sông;
- Các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, bảo
vệ và phát ưiển rừng và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội chung của đất nước;
- Các nghĩa vụ đổi với các điều uớc quốc tể mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ký kết hoặc tham gia trong các lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường.
- Định hướng chiến lược phát triển bền vững (Chương trình nghị sự thế kỷ
21).
- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của vùng, tình,
thành phổ trong vùng nghiên cửu, bao gồm các chiến lược, quy hoạch chuyên ngành
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống, giảm thiểu tác hại do nước
gây ra trong lưu vực sông, trong đó có Chiến lược quốc gia về Tài nguyên nước đen
năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 14 tháng 4 năm 2006.
1.3. MỤC TIÊU Dự ÁN
Mục tiêu tổng quát của quy hoạch tài nguyên nước vùng KTTĐPN là nâng
cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng và phát triển tài nguyên nước; tạo
cơ sở để phân bổ tài nguyên nước, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả thải vào nguồn nước đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội bền
vững và bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, nhiễm
mặn nguồn nước và phát triển tài nguyên nước một cách bền vững trong toàn vùng.
Mục tiêu cụ thể:
- Đảm bảo phát triển bền vững sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước trong khu
vực, đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2015 và 2 0 2 0 gồm cấp
thoát nước cho sinh hoạt, phát triển nông nghiệp, công nghiệp, đô thị, du lịch, thuỷ
sản, v.v ;
- Xây dựng các phương án giảm nhẹ thiên tai một cách hợp lí, giảm thiểu các
tác hại đo nước và thiên tai gây ra để ổn định và nâng cao đời sống của nhân dân,
bảo vệ tài sản và tính mạng của nhân dân;

- Làm cơ sở cho việc xây dựng phát triển kinh tế xã hội của lưu vực và còng
tác quản lý tài nguyên nước;
- Chống gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước để bảo đảm phát triển bền vững tài
nguyên nước; và
- Làm cơ sờ xây dựng kế hoạch đầu tư và phát lxiển theo từng giai đoạn phù
hợp với sự phát triển chung của các ngành kinh tế, xã hội.
1.4. NHIỆM VỤ CỦA D ự ÁN
9
____
_

7 2 7
t. , .
Dự án "Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tê trọng điêm phía Nam "
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tể - xã hội có liên quan đcn bảo vệ, khai
thác, sử dụng, phát triển TNN và phòng chống tác hại do nước gây ra trên phạm vi
toàn vùng và mối liên hệ chung với các vùng, lưu vực sông lân cận.
- Đánh giá TNN, hiện ưạng khai thác, sử dụng các loại nguồn nước, hiện trạng
chất lượng nước trên phạm vi vùng quy hoạch và những khu vực lân cận có liên
quan; xây dựng các loại bản đồ về TNN, hiện trạng khai thác, sử dụng TNN và hiện
trạng chất lượng nguồn nước.
- Phân tích, nhận định và đánh giá những xu thế biến động về số lượng, chất
lượng nước và môi trường trong vùng và những rủi ro, thiệt hại do nước gây ra.
- Phân tích đánh giá cân bằng giữa tài nguyên nước và nhu cầu khai thác, sử
dụng tài nguyên nước của các ngành, lĩnh vực để đạt được các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh tương ứng với từng giai đoạn quy
hoạch trên phạm vi toàn vùng, từng tinh và từng lưu vực sông; xây dựng bản đồ cân
bàng TNN.
- Xác định các mục tiêu, các vấn đề ưu tiên và giải pháp tổng thể về quản lý
bảo vệ, khai thác, phát triển và sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống ô nhiễm cạn

kiệt tài nguyên nước và giảm thiểu các tác hại do nước gây ra;
-Xác định các quy tắc, các giải pháp quản lý-liên hoàn các sông, hồ, nước
ngầm nham bảo đảm phân bổ và chia sẻ hợp lý tài nguyên nước giữa các ngành
dùng nước cũng như các địa phương trong vùng;
-Xác định mục tiêu chất lượng nước, các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước
nhằm phục vụ phát triển kinh tế- xã hội một cách bền vững trong toàn vùng;
- Cung cấp cơ sờ cho việc xây dựng cơ chế, chính sách (trong đó xác định trách
nhiệm, mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, địa phương) sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước; và
-Tạo cơ sở để xây dựng quy chế quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ, phát triển
đồng thời với các giải pháp xử lý ô nhiễm các con sông trong vùng.
- Tổ chức các cuộc hội thảo, lấy ý kiến tham vấn của các cơ quan liên quan và
các địa phương trong vùng quy hoạch; hoàn chinh hồ sơ và trình duyệt quy hoạch
'INN vùng KTTDPN.
10
.W -v‘.° <•
728
Dự án “Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tê trọng đìêm phía Nạm "
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIẺM T ự NHIÊN, KINH TẾ- XẢ HỘI
2.1. ĐẶC ĐIÊM Tự NHIÊN
2.1.1. Vị trí địa lý
- Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) phía Nam gồm 8 tinh, thành phố trong đó
có 1 thành phố trực thuộc trung ương (thành phố Hồ Chí Minh), một phần thuộc
miền Đông Nam Bộ (Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa -
Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh) và một phần thuộc miền Tây Nam Bộ (Long
An, Tiền Giang). Tổng cộng có 90 đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh; 1.196 xã, phường, thị trấn, trong đó có 343 phường, 61 thị trấn
và 792 xã. Vùng KTTĐPN có khoảng 80% diện tích nằm trên lưu vực sông Đồng
Nai, phần còn lại nằm trên lưu vực sông Mê Công và một số sông nhỏ ven biến ở
Bà Rịa - Vũng Tàu. Vùng có đường biên giới quốc gia với CamPuChia (kéo dài từ

Bình Phước, Tây Ninh tới Long An), tiếp giáp với biển Đông với đường bờ biển
kéo dài từ Bà Rịa - Vũng Tàu qua thành phố Hồ Chí Minh tới Tiền Giang, có các
cửa sông lớn đổ ra biển như cửa Soài Rạp (sông Đồng Nai), cửa Tiểu và cửa Đại
(sông Tiền). Vùng KTTĐPN được giới hạn bời tọa độ: từ 10°20' đến 12°17' độ vĩ
Bắc; và từ 105°29 đến 107°35’ độ kinh Đông.
2.1.2. Đặc điểm địa hình
Vùng KTTĐPN bao gồm các loại địa hình vùng núi cao, trung du và đồng
bằng (bao gồm cả vùng đồng bằng ven biển và một phần vùng Đồng Tháp Mười)
nhưng địa hình trung du, đòi núi thấp chiếm ưu thế (khoảng 59% diện tích toàn
vùng). Nhìn chung, địa hình có xu hướng thấp dần từ phía Đông Bắc về phía Tây
Nam. Phần trung tâm và toàn bộ phần phía Tây, Bắc, Đông Bắc của vùng có cao độ
địa hình phổ biển từ 3Om đến 400m, trừ một phần diện tích nhỏ ở Bình Phước, sát
với tỉnh Đắk Nông có cao độ địa hình từ 400m đến cao nhất 494m. Khu vực phía
Nam, Tây Nam vùng có cao độ địa hình dưới 30m, riêng khu vực Long An, Tiền
Giang có cao độ địa hình thấp nhất (vùng Đồng Tháp Mười cao độ địa hình phổ
biến từ 0,3m đến trên lm).
2.1.3. Địa chất thủy văn
Vùng KTTĐPN nằm trong miền địa chất thủy văn đồng bàng Nam Bộ, nước
dưới đất trong vùng tồn tại ở hai dạng chính là nước trong các lồ hổng và nước
trong các khe nứt.
2.1.4. Thổ nhưỡng
Vùng KTTĐPN có 6 loại đất chính như sau: nhóm đất phù sa (bao gồm phù
sa mới, đất chua mặn, đất mặn) chiếm khoảng 1 0 %, nhóm đất xám 50%, nhỏm đất
đỏ 2 0 % và khoảng 2 0 % gồm: đất núi sườn dốc, đất cát ven biển, nhóm dốc tụ và
than bùn.
2.1.5. Thảm thưc vât
• •
11
r *
729

Dự án "Quy hoạch tài nguyên nưởc vùng kinh tê trọng điêm phía Nam ”
Vùng KTTĐPN có tài nguyên rừng rất phong phú, trong đỏ có rừng Quốc
gia Nam Cát Tiên với phàn lớn diện tích thuộc vùng KTTĐ. Trước đây, đã có
những thời kỳ rừng che phủ gần như khắp lưu vực, nhưng vào những năm 70 rừng
bị tàn phá do chất độc màu da cam.
Theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005, các địa phương trong vùng có
khoảng 738,8 nghìn ha đất có rừng nhưng phần lớn là rừng tự nhiên. Nhiều khu
rừng trên địa bàn vùng đã được xểp vào danh sách khu bảo tồn thiên nhiên hoặc
vưcm quốc gia, trong đó có khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu rộng
11.293 ha; khu vườn quốc gia Côn Đào 6.043 ha và rừng nguyên sinh Nam Cát
Tiên 36 nghìn ha.
2.1.6. Khí tượng - Khí hậu
2.1.6.ỉ. Chế độ gió
Vùng KTTĐPN nằm trong vùng khí hậu Nam Thái Bình Dương chịu ảnh
hưởng cà gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
Tốc độ gió bình quân biến đổi trong khoảng từ 1,5- 3,0 m/s, có xu thế tăng
dần khi ra biển và giảm dần khi vào sâu trong đất liền. Tốc độ gió lớn nhất cỏ thể
đạt đến 20- 25 m/s, xuất hiện trong bão và lốc xoáy.
Gió mạnh thường xuất hiện vào mùa khô, từ tháng XI- IV và gió yếu hơn
vào mùa mưa, từ tháng VI- X. Tuy nhiên, do địa hình chi phối, cũng có các trường
hợp ngoại lệ. Tần suất xuất hiện cùa các hướng gió chính là 40- 70%.
2.1.6.2. Nhiệt độ
Vùng KTTĐPN trực tiếp bị ảnh hưởng bởi chế độ nhiệt vùng nhiệt đới kết
hợp với nền địa hình phức tạp, do đó có sự phân hóa nhiệt độ giữa các nơi một cách
sâu sấc.
Nhiệt độ trung bình hàng năm tại các khu vực biến đổi trong khoảng 25-
27°c, trung bình chung nhiều năm toàn vùng khoảng 27 °c bằng 113% so với nhiệt
độ trung bình chung trên toàn quốc (khoảng 24 °C); nhiệt độ thấp nhất thường rơi
vào các tháng XII- I và nhiệt độ cao nhất thường rơi vào các tháng IV- V. Nhìn
chung, chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm khá lớn (8 - 10 °C), nhưng nhiệt độ

trung bình các tháng trong năm biến đổi ít (3- 4 °C).
2.1.6.3. Bốc hơi, ẩm, nắng
Vùng có chế độ nhiệt độ cao, nắng nhiều, lượng bốc hơi trên toàn vùng nhìn
chung là khá lớn, từ 1 .1 1 0 mm đến 1 .6 8 6 mm, lượng bốc hơi trung bình chung
nhiều năm khoảng 1.353mm. Lượng bốc hơi trung bình đạt từ 100 - 150 mm/tháng
trong mùa khô và giảm còn 50 - 70 mm/tháng vào mùa mưa.
Độ ẩm trung bình chung hàng năm tại các khu vực biến đồi từ 78-81%, trung
bình chung nhiều năm toàn vùng 79% bằng 96% độ ẩm trung bình chung toàn quốc
12
730
Dự án "Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điểm phía Ncm "
(82%). Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Bình Phước líà
vùng có độ ẩm thấp (78-79%) do mưa ít, nắng nhiều, nhiệt độ cao.
Trong năm, mùa mưa có độ ẩm cao hom nhiều so với mùa khô (85-88% v à
70-75%). Độ ẩm tháng cao nhất có nơi đạt đến 90%; độ ẩm tháng thấp nhất có ncri
chỉ còn 6 6 %.
Chế độ nắng
Vùng có số giờ nắng cao khoảng 2.200-2.400 giờ trong 1 năm tương đương
với 6-7 giờ/ngày. Những nơi có độ ẩm thấp nhất là nơi có sổ giờ nắng cao nhất, đạt
từ 2.700-2.900 giờ/năm (7- 8 giờ/ngày). Ngược lại, nơi có độ ẩm cao là nơi có số
giờ nắng thấp hơn, chỉ còn từ 2.000-2.200 giờ/năm (5-6 giờ/ngày).
Trong năm, số giờ nẳng vào mùa khô rất cao, trung bình 250-270 giờ/tháng
(8-9 giờ/ngày), thời gian mùa mưa có sổ giờ nắng thấp hom hẳn, trung bình 150-
180 giờ/tháng (5-6 giờ/ngày).
2.1.6.4. Đặc điểm chế độ mưa
Vùng KTTĐ phía Nam chịu ảnh hưởng cùa gió mùa Tây Nam và gió mùa
Đông Bắc, một năm có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng V(VI) và
kéo dài đến tháng X (XI), khoảng 6 tháng, lượng mưa trung bình mùa mưa trên toàn
vùng đạt khoảng 1.730mm, bằng 87% lượng mưa năm: Đặc biệt tại một số nưi như
Bình Ba thuộc Bà Rịa-Vũng Tàu, Gò Công thuộc Tiền Giang có tổng lượng mưa

mùa mưa chiếm tới 90-92% lượng mưa năm. Các tháng mùa mưa có lượng mưa rất
lớn thường rơi vào tháng IX hoặc tháng X.
2.1.7. Thủy văn và tài nguyên nước
2.1.7.1. Hệ thống sông ngòi
Vùng KTTĐ phía Nam có hệ thống sông suối khá phát triển, bao gồm các
sông thuộc hệ thống sông Đồng Nai, sông Cửu Long và một số sông ven biển.
- Hệ thống sông Cửu Long phần chảy qua vùng gồm: sông Cửa Tiểu và sông
Cửa Đại là phân lưu của sông Cửu Long;
- Hệ thống sông Đồng Nai gồm: dòng chính sông Đồng Nai, sông La Ngà,
sông Bé, sông Sài Gòn, sông Vàm cỏ
+ Dòng chính sông Đồng Nai bắt nguồn từ vùng núi cao của cao nguyên
Lâm Viên thuộc dãy Trường Sơn Nam, độ cao khoảng 2.000m, gồm hai nhánh ở
thượng nguồn là Đa Dung và Đa Nhim. Sông có hướng chảy chính là Đông Bắc-
Tây Nam, chảy qua các tỉnh Lâm Đồng, Đak Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Bình
Dương, Thành phố Hồ Chí Minh và Long An.
+ Sông La Ngà là chi lun lớn duy nhất nằm bên bờ trái dòng chính. Sông bát
nguồn từ vùng núi cao ven Di Linh-Bảo Lộc với cao độ từ 1.300-1.600m, chày th eo
rìa phía Tây tình Bình Thuận, đổ vào dòng chính tại vị trí cách thác Trị An 38km về
phía thượng lưu.
13
A /
t O i.
Dự ủn "Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tê trọng diêm phía Nam "
+ Sông Bé là chi lưu lớn nhất nằm bên bờ phải dòng chính. Hình thành từ
vùng núi phía Tây cùa vùng Nam Tây Nguyên (cao nguyên Xnaro) ở độ cao 600-
800m với 4 nhánh Ióm là Đak R'lap, Đak Glưn, Mã Đà và Đak Huyot, sông Bé chảy
ra dòng chính Đồng Nai tại vị trí hạ lưu thác Trị An 6 km.
+ Sông Sài Gòn bắt nguồn từ các vùng đồi ờ Lộc Ninh và ven biên giới Việt
Nam- Cam Pu Chia, với độ cao khoảng 100-150m. Sông Sài Gòn chảy qua Thành
phố Hồ Chí Minh trên một đoạn 15km và đổ ra sông Nhà Bè tại vị trí cách bển phà

Cát Lái l,5km về phía hạ lưu.
+ Vàm Cỏ là tên gọi chung từ sau hợp lưu của hai con sông lớn là Vàm cỏ
Đông và Vàm cỏ Tây. Đây là hai con sông điển hình của sông vùng ảnh hường
triều với các nếp uổn đều đặn lệch tâm một đường thẳng nối từ điểm cuối bị ảnh
hường triều đến cửa. Sau hợp lưu, đoạn sông chung có chiều dài 36km và đổ ra
dòng chính Đồng Nai tại gần cửa Soài Rạp.
- Ngoài ra, còn cỏ một số hệ thống sông ven biển như sông Ray, sông Dinh,
Sông Đu Đủ,
2.1.7.2. Nước mặt
Theo số liệu tổng hợp kết quả điều tra, thu thập cho thấy, nguồn nước mặt
trên phạm vi hệ thống sông Đồng Nai (trong đó có vùng KTTĐ phía Nam) có tổng
lượng dòng chảy hàng năm trung bình hơn 37 tỳ m3, chiếm khoảng 5% tổng lượng
dòng chảy năm của các sông trong cả nước, thuộc loại có mức bảo đảm thấp nhất so
với cả nước (khoảng 3 nghìn m3/người/năm so với bình quân cả nước khoảng 11
nghìn m3/người/năm).
Do nguồn nước phân bố không đều theo không gian và thời gian, mùa lũ bắt
đầu từ tháng VIII, IX kéo dài đến tháng XI, XII chiếm khoảng trên dưới 80%, trong
khi đó suốt 8 tháng mùa kiệt lượng nước chỉ có khoảng 20%. Tình trạng khan hiếm
nước trong mùa khô là tương đối phổ biến trong vùng và càng trở nên tràm trọng
hơn trong những năm hạn (điển hình mùa khô năm 2003, năm 2004 và năm 2005).
Nhu cầu sử dụng nước trong mùa khô đă xấp xi khả nầng đáp ứng của nguồn nước
và khả năng điều tiết của các hồ chứa hiện có. Thêm vào đó những vấn đề về ô
nhiễm nguồn nước, xâm nhập mặn ở hạ lưu đã và đang là những thách thức quan
trọng đối với công tác quản lý nguồn nước mặt trong vùng.
2.1.7.3. Nước dưới đẩt
Trữ íượng khai thác tiềm năng nước dưới đất trong vùng KTTĐ phía Nam
được đánh giá theo các đối tượng là nước nhạt, trong các tầng chứa nước chính
trong vùng. Theo kết quả đánh giá của Cục Địa chất khoáng sản Việt Nam cho thấy:
tông trữ lượng khai thác tiềm năng trong các tầng chứa nước trên toàn vùng khoảng
gần

2 0 triệu m3/ngày. '
Trong đó, trữ lượng khai thác tiềm năng ữong tầng chứa nước PleistoCen
(Qmii) khoảng gần 4,5 triệu m3/ngày (chiếm 22%); tầng chứa nước Neogen (N)
14
732
Dự án "Quy hoạch tài ngiiyên nước vùng kinh tê trọng điêm phía Niim "
khoảng gần 12,7 triệu m3/ngày (chiếm 65%); tầng chứa nước Bazan (PQn-rv, P(M|.Ì-
QO) khoảng hơn 2 triệu m3/ngày (chiếm 11%); phức hệ chứa nước trước Kainczoi
khoảng hơn 580 nghìn m3/ngày (chiếm 3%) tổng trữ lượng toàn vùng.
2.2. ĐẶC ĐIÊM KINH TẾ - XÃ HỘI
2.2.1. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
Theo sổ liệu Niên giám thống kê năm 2005, vùng KTTĐPN có 15,04 triệu
người, chiếm 18,28% dân số cả nước; dân số đô thị 7,29 triệu người chiếm 48,47%
dân số toàn vùng, bằng 34,3% dân số đô thị của cả nước; dân số nông thôn 7,75
triệu người, chiếm 51,53% dân số toàn vùng, bằng 12,7% dân số nông thôn cà
nước; mật độ dân số 493 người/km2, gấp 1,97 lần mật độ dân sổ trung bình cả nước;
tỷ lệ số dân đô thị gấp gần 1 ,88 lần tỷ lệ dân số đô thị cả nước.
2.2.1.1. Nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp trong vùng khá phát triển, đặc biệt là sàn xuất các hàng
hóa nông sản có giá trị kinh tế cao như lúa gạo, trái cây, thịt heo, gà vịt không
những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ừong cả nước mà còn là hàng hóa xuất khẩu quan
trọng, tiêu biểu tại Tiền Giang và Long An. Diện tích gieo trồng và năng suất cẳy
hàng năm đều tăng và được chuyển đổi theo hướng sản xuất hàng hóa, tập trung
phát triển cây công nghiệp dài ngày và cây ăn trái.
Năm 2000, tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng đạt 23,65 nghìn tỷ
đồng. Năm 2003 con số này đã là 29,89 nghìn tỷ đồng (tăng 26,4% so năm 2000) và
đến năm 2004 đạt 35,91 nghìn tỷ đồng (tăng 51,8% so năm 2000). Tiền Giang có
giá trị sản xuất lớn nhất (năm 2004 đạt 7,77 nghìn tỷ đồng) và Bà Rịa Vũng Tàu là
tinh cỏ giá trị sản xuất nhỏ nhất (năm 2004 đạt 1,98 nghìn tỷ đồng).
- Trồng trọt:

+ Diện tích cây trồng toàn vùng năm 2005 là 1.984 nghìn ha, giảm 81,8
nghìn ha so với năm 2000, trong đó diện tích lúa đạt 919 nghìn ha (giảm 7,8%) và
diện tích ngô đạt 102 nghìn ha tăng 7,1 nghìn ha so với diện tích năm 2000.
+ Diện tích cây công nghiệp hàng năm (đay, bông, cói, mía, lạc, đậu tương,
thuốc lá ) toàn vùng đạt 335 nghìn ha năm 2005, giảm 1,9 nghìn ha so với nàm
2000. Riêng cây cói là diện tích được nhân rộng (năm 2003 gấp 12,88 lần so với
năm 2 0 0 0 ).
+ Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng chậm. Năm 2005 toàn vùng có
498,7 nghìn ha tăng 36,8 nghìn ha so với năm 2000, chủ yếu là tăng diện tích trồng
hạt điêu. Các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là cà phê, cao su, và điều, tập
trung chủ yếu tại Bình Phước, Bình Dương và Đồng Nai.
- Chăn nuôi
+ Số lượng gia súc toàn vùng nám 2005 đạt 3.866 nghìn con tàng 548,3
nghìn con so với năm 2000. Trong đó đàn trâu bò là 645,9 nghìn con và đàn lợn đạt
3.201 nghìn con tăng 478,8 nghìn con so với năm 2000.
15
(Ổ Ổ
Dự án “Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điếm phía Nam "
+ SỐ lượng gia cầm, năm 2005 toàn vùng đạt 36,9 triệu con tăng 4,3 triệu
con so với năm 2 0 0 0 .
2.2.1.2. Lâm nghiệp
Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp năm 2003 hom 1 nghìn tỷ đồng táng 143,2
tỷ đồng so với năm 2000 và tăng 37,6 tỷ đồng so với năm 2002.Năm 2003, vùng có
diện tích rừng trồng khoảng 13,8 nghìn ha, chiếm 1,87% tổng diện tích rừng trên
toàn vùng
2.2.1.3. Thủy sản
Hoạt động khai thác thủy sản của vùng vẫn duy trì được nhịp độ phát triển ổn
định. Sản lượng thủy sản năm 2003 đạt 496,3 nghìn tấn (khai thác 287,3 nghìn tấn
và nuôi trồng 209 nghìn tấn), tăng 8,1% so với năm 2002 và tăng 28,5% so với năm
2000. Giá trị sản xuất theo giá thực té tăng mạnh, năm 2003 tổng giá trị sản xuất

toàn vùng đạt 4,86 nghìn tỷ đồng, tăng 25,1% so với năm 2002 và tăng 56,2% so
với năm 2 0 0 0 .
2.2.1.4. Công nghiệp
Công nghiệp các năm qua phát triển liên tục luôn có vị trí hàng đầu chiếm
hơn 50% GDP của các naành kinh tế trong toàn vùng.
Các cơ sờ sản xuất được triển khai xây dựng nhanh và có quy mô lớn tập
trung vào 4 tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí
Minh. Theo số liệu niên giám thống kê, năm 2004 toàn vùng có khoảng 76,3 nghìn
cơ sờ sản xuất công nghiệp (tăng 28,9% so với năm 2000), trong đó thành phố Hồ
Chí Minh có số lượng nhiều nhất 35,1 nghìn cơ sờ (chiếm 46% tổng số cơ sở sản
xuất toàn vùng).
2.2.1.5. Thương mại, du lịch, dịch vụ
Tiềm năng và lợi thế so sánh về phát triển hoạt động dịch vụ của vùng cũng
rất đáng kể. Mạng lưới thương mại, dịch vụ của vùng ngày càng được mờ rộng.
Theo số liệu niên giám thống kê các địa phương trong vùng thì đến năm 2004 đã có
gần 368 nghìn hộ kinh doanh đang hoạt động (tăng gần 6 lần so với năm 2000),
tổng số lao động trong ngành khoảng 870 nghìn người (tăng gấp gần 7 lần so với
năm 2 0 0 0 ).
Năm 2003 kim ngạch xuất khẩu đạt 8.575 triệu USD giảm 4% so với năm
2000. Trong đó, riêng thành phố Hồ Chí Minh đạt gần 4,3 tỷ USD, chiếm 50%;
Đồng Nai đạt gần 2,1 tỷ USD, chiếm 24,4% và Tiền Giang là tinh có kim ngạch
xuất khẩu nhỏ nhất đạt hơn 90 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu toàn vùng năm 2003 đạt 9.928 triệu USD, tăng 55,6%
so với năm 2000. Thành phố Hồ Chí Minh đạt 4,77 tỷ USD, chiếm 48%, Đồng Nai
đạl 3,07 tỳ USD, chiếm 31% và Bình Phuớc có kim ngạch nhập khẩu nhỏ nhất đạt
17 triệu USD.
16
734
Dự ảrt "Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tê trọng điêm phía Nam ”
2.2.2. Mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế-xã hội vùng kinh tế trọng điểm

phía Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
Theo Quyết định số 146/2004/QĐ- TTg, ngày 13/8/2004, mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh té ừên toàn vùng đến năm 2 0 1 0 được đặt ra gồm:
-Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm giai đoạn 2006 - 2010 tăng
khoảng 1,2 lần tốc độ tăng trường binh quân cả nước. Tăng tỷ lệ đóng góp của vùng
trong GDP của cả nước từ 36% hiện nay lên khoảng 40 - 41%.
-Tăng giá trị xuất khẩu bình quân đầu người/năm lên 3.620 đô la Mỹ.
-Tăng mức đóng góp của vùng trong thu ngân sách của cà nước tò 33,9%
lên 38,7% năm 2010.
- Đẩy nhanh tốc độ đổi mới công nghệ phẩn đấu đạt bình quân 20- 25%/năm
trong tiến trình hiện đại hoá, nâng cao dần tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2 0 1 0
đạt trên 50%.
- Hình thành các trung tâm dịch vụ sản xuất và xã hội chất lượng cao, đạt
trình độ quốc tế và trong khu vực Đông Nam Á đủ đáp úng cho nhu cầu của các khu
vực phía Nam và khách quốc tế.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 4% vào năm 2010.
-Ón định số dân trong vùng đến năm 2020 khoảng 15-16 ưiệu người. Bào
đàm kỷ cương, trật tự an toàn xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng; bảo đảm bền
vững môi trường cả ờ đô thị và nông thôn ưong vùng.
Đẻ đạt được các mục tiêu đề ra, nhiệm vụ trước mắt là:
- Chuyển dịch nhanh hơn cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển các ngành có
chất lượng hàng hoá cao, công nghệ hiện đại và năng suất lao động cao.
- Đảm bảo phát ưiển cân đối, đi trước về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế và xã hội.
- Phát triển đô thị và các KCN.
- Đổi mới cơ chế thu hút đầu tư trong nước và ngoài nước:
- Đào tạo nguồn nhân lực
17
735
Dự án “Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tê trọng điêm phía Nam ”

CHƯƠNG 3. QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
3.1. MỤC TIÊU, NHIỆM v ụ CỦA QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
3.1.1. Quy hoạch khung tài nguyên nước
❖ Mục tiêu
- Dịnh hướng và giải pháp tổng thể trong khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát
triển TNN, phòng chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra trong vùng KTTĐPN;
và;
- Xác định các quy tắc tiêu chí cần thực hiện để khai thác, sử dụng tổng hợp
TNN trong vùng, cụ thể ỉà:
+ Phân bổ, khai thác, sử dụng, phát triển TNN;
+ Bảo vệ TNN và hệ sinh thái thủy sinh; và
+ Phòng chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.
❖ Nhiệm vụ
- Phân tích tổng hợp xử lý các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội
và môi trường; hiện irạng khai thác sử dụng, phái triển TNN, phòng chống giảm
thiểu tác hại do nước gây ra; và tình hình quản lý bảo vệ TNN, môi trường nước;
- Đánh giá hiện trạng dự báo TNN trong vùng KTTĐPN, các tiểu lưu vực, các
nút tính toán;
- Phân tích đánh giá nhu cầu khai thác, sử dụng nước của các ngành, các lĩnh
vực, các địa phương trong lưu vực sông nhàm đảm bảo các mục tiêu phát triển kinh
tế- xã hội và môi trường;
- Cân bằng nước hệ thống;
- Định hướng các giải pháp quản ỉý, bảo vệ, phát triển TNN; phòng chống và
giảm thiểu tác hại do nước gây ra; và
- Xây dựng quy hoạch TNN trong vùng KTTĐPN.
3.1.2. Quy hoạch chia sẻ, phân bổ tài nguyên nước
a. Muc tiêu
- Chia sẻ phân bổ hài hòa, hợp lý TNN cho các ngành dùng nước;
- Giải quyết tốt các vấn đề chuyển nước;
- Giải pháp đảm bảo nước cho dòng chảy môi trường; và

- K hai th ác, sử d ụ ng h ợp lý T N N d ư ới đất, p hố i hợ p với T N N m ặt.
b. Nhiệm vu
- Xây dựng các nguyên tắc khai thác sử dụng phân bổ và chia sẻ TNN;
18
7 3 6
Dự án "Quy hoạch tài nguyên nước vừng kinh lẻ trọng điềm phía Nam "
- Đề xuất các phương án, giải pháp phù hợp; và
- Đề xuất các giải pháp đảm bảo dòng chảy môi trường theo từng thời kỳ.
3.1.3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước và các hệ sinh thái thủy sinh
a) Mục tiêu
Ngăn chặn và khắc phục có hiệu quả tình trạng suy giảm hệ sinh thái cả về sổ
lượng và chất lượng.
b) Nhiệm vụ
- Xác định các hoạt động trong vùng KTTĐPN; tác động của biến đổi khí hậu
toàn cầu ảnh hưởng tới số lượng, chất lượng; và đề xuất các biện pháp xử lý;
- Xác định mục tiêu chất lượng nước và các biện pháp giải quyết; và
- Xác định các hoạt động đã làm suy thoái nguồn cá và hệ sinh thái thủy sinh,
và đề xuất các phương án bảo vệ.
3.1.4. Quy hoạch phòng, chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra
a) Mục tiêu
Phòng chống và giảm thiểu tác hại do nước gây ra (hạn hán, lũ lụt, xâm nhập
mặn tập trung cho những vùng thiệt hại nặng.
b) Nhiệm vụ
Định hướng và đề xuất các giải pháp phù hợp.
3.2. QU Y H O ẠC H K H UN G TÀ I N G UY ÊN NƯ Ớ C
3.2.1. Căn cứ để lập quy hoạch
- Quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của các tinh/ thành phố vùng KTTĐPN.
- Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước, về phòng chống và giảm nhẹ thiên
tai đến năm 2 0 2 0 .
- Nghị định về quản lý lưu vục sông số 120/2008/NĐ- CP.

- Nghị định về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường
các hồ chứa thủy điện, thủy lợi số 112/2008/NĐ- CP.
- Đặc điểm tự nhiên và KT- XH vùng KTTĐPN.
3.2.2. Đánh giá tài nguyên nước
Tiềm năng tài nguyên nước của vùng KTTĐPN được đánh giá trên cơ sở
lượng đòng chảy mặt trên một đơn vị diện tích đất tự nhiên của vùng (mô đun dòng
chày mặt). Căn cứ theo mô đun dòng chảy mặt, có thể thấy trên 50% diện tích của
vùng KTTĐPN nằm trong khu vực thiếu và hiếm nước. Trong tương lai, với tốc độ
phát triển KT- XH nhanh của các tinh ưong vùng, nguy cơ khủng hoàng tài nguyên
nước rất có khả năng xảy ra. Đây là một trong những vấn đề cần được chú ý trong
quá trình xây dựng quy hoạch TNÌs' của vùng.
19
737
Dự án "Quy hoạch tài nguyên nưírc vùng kinh te trọng điềm phịa Nam ”
Bảng 3.1. Đánh giá Tài nguyên nước vùng KTTĐ Phía Nam
T T
K h u vư c

M ô đ u n d ò ng chảy
(Mo - l/s.k m 2)
N hận xét
1
Vcn biển (phía Nam Bà Rịa Vũng Tàu), huyện
Cần Giờ (TP. HCM ) và huyện C hợ G ạo, G ò
Công Đông, Gò Công Tây (Tiền Giang)
M „ < 10
Hiêm nước
2
T inh Long An, TP. H CM , p hía T ây tỉnh Tây
Ninh và phía Nam tinh Đồng Nai

M o = 1 0 -2 0
Thiêu nước
3
Phía Đông tỉnh Tây Ninh, phía Tây tinh Bình
Phước và phía Bắc tình Đồng N ai
M 0 = 2 0 -4 0
Đù nước
4
Phía Đ ông tinh B ình Phước và phía Đ ông Băc
tỉnh Đồng Nai
M o = 4 0 -5 0
Tương đôi
giàu nước
3.2.3. Cân bàng nước hệ thống:
3.2.3.ỉ. Phăn vùng cân bằng nước
Trên quan điểm quản lý tài nguyên nước theo lưu vực sông, các tính toán
trong dự án này đều được tiến hành cho các vùng cân bằng nước (các lưu vực con).
Cụ thể là:
• Dựa trên cơ sở các lun vực sông trong vùng và các công trình cấp
nước đã có thành hệ thống.
• Khả năng cấp nước có tính độc lập tương đối giữa các khu vực với
nhau.
• Theo hình thái địa hình trũng hoặc vùng đồi, vùng cao.
Toàn vùng KTTĐPN được chia thành 8 vùng cân bằng nước chính với 20
khu cân bằng nước.
Bảng 3.2. Phân vùng cân bằng nước vùng KTTĐ Phía Nam
STT
Vùng
Khu cân bằng nước
Diện tích

(lun2)
1. Sông Bé
Cân Đơn 851
2 .
Thác Mơ
1377
3.
Srok Fu Miêng
588
4.
Phước Hòa
911
5.
Sông Bé
2589
6 .
Dâu Tiêng
Thượng Dâu Tiêng
2116
7.
Hạ Dầu Tiếng
1643
8 .
Tây Ninh
2 1 0 0
9.
Gò Dầu Hạ
847
1 0 . Bên Lức 849
1 1 . Sài Gòn

763
20
738
Dự án ‘‘Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điểm phía Nam "
12.
Đ ông Nai
T hượng Trị A n
805
13.
Trị An 1609
14.
Đ ông Nai
2319
15.
Hạ lưu Sài Gòn - Đông Nai
N hà Bè 1152
16.
Đ ông Tháp M ười
Đ ông T háp M ười 2504
17. V àm Cỏ Tây
Vàm C ỏ T ây
478
18.
Tiên Giang
Tiên G iang
2054
19.
V en biên
Xoài
452

20.
Ray
1149
3.2.3.2. Tính toán nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên nước
a. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước đối với phương án hiện trạng (năm 2005)
♦> Nhu cầu sử dung nước cho nông nghiệp
❖ Nhu cẩu nước dùng cho nuôi trồnE thủy sản
❖ Nhu cầu sử dung nước cho sinh hoat
❖ Nhu cầu nước cho công trình công công, dich vu du lich
❖ Nhu cầu nước cho công nghiệp
❖ Nhu cầu nước cho mỏi trường
❖ Tồng hơp nhu cầu khai thác, sử dung nước vùng KTTĐPN (năm 2005)
Kết quả tính toán tổng hợp nhu cầu dùng nước của các ngành bao gồm nhu
cầu nước cho nông nghiệp, nuôi ứồng thủy sản, sinh hoạt, công cộng và du lịch dịch
vụ, công nghiệp, v.v tại các khu cân bàng nước được trình bày trong Bảng 3.5 và
Hình 3.3. Tổng nhu cầu khai thác, sử dụng nước của vùng tại thời điểm hiện trạng
năm 2005 là 6,013 tỷ m3.
Bảng 3.3. Hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước
vung KTTĐPN năm'2005
Đom v ị: ỈO6 m3/năm
STT
P hâ n kh u
N ông Nghiệp
C ôn g
N ghiệp
T h ủ y
S ản
Sinh
H o ạt
C ác

n h u
cầu
k h á c
Tổng
rwi X
lr ô n g
T r ọ t
C hăn
Nuôi
1
Cân Đơn
15,4
0,3
0,5 4,0
1,9 1,6
23,7
2
Thác M ơ
22,2 0,4
0,6
1,4
2,5
2,1
29,3
3 Srok Phu M iêng
16,3
0,3 0,5
2,8
1,5
1,3

22,6
4
Phước Hòa
20,6 0,4
7,1
3,9
3,8
3,3
39,2
5 Sông Bé
66,9
1,5
12,5
13,2 6,8
5,8
106,6
6
Thượng D âu T iêng
83,0
1,5
2,6 5,3
6,1
5,2
103,7
176,1
7 Hạ D âu Tiêng
107,9
2,6 37,6 2,8
13,6
11,6

8 Tây N inh
227,8
2,9
11,5
6,7 16,5
14,0
279,4
9 Gò Dầu Hạ
173,2 2,0
40,3
16,6
6,3
5,4
243,8
10 Bên Lức
230,1
1,1
126,0
50,8 84,5
71,8 564,3
21
t •
739
Dự án "Quỵ hoạch tài nguyên nước vùng kinh tê trọng điêm phía Nam ”
11
Sài Gòn
77,4
2,3
257,6
2,5

188,8
160,5 689,1
12
T hượ ng Trị An
56,5
0,7
1,1
68,7
3,4
2,9
133,4
13
Trị A n
132,4
2,6
7,6
126,8
11,2
9,5 290,1
14
Đ ông Nai
189,1 4,7
118,2
113,6
57,2 48,6 531,5
15
N hà Bè
114,8
0,7
138,1

96,8
54,4
46,3
451,2
16
Đ ông T h áp M ười
587,3
0,9
2,3
59,4
7,5
6,4
663,8
17
V àm Cỏ Tây
164,2
0,9
6,3
21,0
8,4
7,1
207,9
18
Tiên G iang
862,9 3,9
25,4 145,3
40,5 34,5
1112,5
19
X oài

95,3 0,8
30,4
25,7
9,5
8,1
169,8
20
Ray
143,0
0,9
6,3
21,0 8,4
7,1
207,9

ÍT' A
Tông
3386,4
32,3 830,1 779,3 532,8
452,9
6013,9
C ơ cấu (%)
56,31 0,54 13,80
12,96
8,86
7,53
100,00
< r
b. Dự báo nhu câu khai thác, sử dụng nước đên năm 2015 và 2020
Trên cơ sở các chỉ tiêu và định hướng phát triển kinh tế của vùng KTTĐPN

nói chung; quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế của từng tỉnh trong vùng nói
riêng và qua phân tích nhận định xu thế của việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước
của từng ngành kinh tế quốc dân, dự án đã tiến hành tính toán dự báo nhu cầu dùng
nước của vùng đến năm 2015 và 2 0 2 0 cho các ngành sau:
Bảng 3.4. Ket quả tính toán dự báo nhu cầu sử dụng tài nguyên nước vùng KTTĐ phía
Nam năm 2015 và năm 2020
TT K hu
ÍT' ^
lro n g
T rọt
Chăn
Nuôi
Công
Nghiệp
Thủy
Sản
Sinh
H oạt
Các
nhu
cầu
khác
rri Ẵ
Tông
2015
1
Cân Đơn
19,5 0,7
1,2
5,1

3,8
3,2 33,5
2
Thác Mơ 26,1
1,2
2,2
1,8 5,0
4,2 40,5
3
Srok Phu Miêng
20,1
0,8
1,4
3,5
3,0
2,6
31,4
4
Phước Hòa
32,5
1,2
13,5
5,1
6,9 5,9
65,1
5
Sông Bé
150,5
2,5 37,8 22,4
13,9 11,8

239,1
6 Thượng Dâu Tiêng
109,1 3,3 13,9
9,2
11,8
10,0 157,4
7
Hạ Dầu Tiếng
268,0
4,9 90,5
11,0 25,2 21,4
421,0
8 Tây Ninh
162,1
4,7
55,7
14,7
27,1
23,0
287,3
9
Gò Dâu Hạ
160,7
5,6
96,9
25,6
11,0
9,4 309,2
10
Bcn Lức

263,8
1,6 187.0
73,6
125,5
106,7
758,1
11 Sài Gòn
188,3
3,4 375,3
5,2
285,4
242,6
1100,1
12 Thượng Trị An
51,7
0,9
2,4
89,3
6,1
5,2
155,7
13
Trị An
120,9
3,5
11,0 164,9
18,6 15,8 334,6
14
Đông Nai
195,5

6,4 169,8 150,1
93,8
79,7
6 9 5 ,1
15
Nhà Bè
139,5
1,0
192,9
140,2 82,1
69,8 625,4
22
/ f
740
Dự án "Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tê trọng điêm phia N an ’'
16
Đồng Tháp Mười
591,8
1,5
12,2
86,0
13,5 11,5
716.5
17
Vàm Cỏ Tây
181,1
1,3
9,1
30,4 14,3
12,1

248,3
18
Tiền Giang
836,6
9,4
40,4 185,7 64,5
54,8
1,191,5
19
Xoài
84,4
1.2
41,6
43,0
15,1
12,9
198,2
20
Ray
132,4
1,3 9,1
30,4 14,3
12,1
248,3
Tông
3734,7 57,7
1363,6
1087,1 840,3 7143 779",7
Cơ cấu (%)
47.9%

0.7% 17.5%
13.9% 10.8% 9.2%
2020
1
Cần Đơn
19,7
1,2
1,7
6,5
5,7
4,8
39,5
2
Thác Mơ
25,3
2,0
2,9
2,2 7,5
6,3
46,2
3
Srok Phu Miêng
20,4
1,3
2,0
4,5 4,5 3,8
36,6
4 Phước Hòa
35,4
1,9

15,7 6,6
10,2 8,7
78,5
5 Sông Bé
205,7
3,4
45,9 29,8
22,9 19,5 327,2
6
Thượng Dầu Tiếng
130,7
5,1
19,8
12,6
17,4 14,8
200,3
7
Hạ Dầu Tiếng 412,3
6,0 111,9 16,9
37,4 31,8
616,2
8 Tây Ninh
184,8
5,9
67,1 20,2
38,0 32,3 348,4
9
Gò Dầu Hạ
174,4
7,0

100,3 28,3
15,4
13,1
338,5
10
Bên Lức 318,8
1,9
225,9 77,6
154,6
131,4
910,2
11 Sài Gòn 339,6 4,2
439,0
6,7
354,7 301,5 1445,8
12 Thượng Trị An 51,4
1,2 3,1
102,7
8,8 7,5
174,7
13
Trị An 119,9
4,2
13,3 189,6
26,4 22,5
376,0
14 Đồng Nai
211,9
7,8 186,7 173,4
122,3

104,0
806.1
15
Nhà Bè 184,9
1,2
213,3 154,2 101,8 86,6
742.0
16 Đồng Tháp Mười 576,0
2,0 13,5
90,7
18,8 16,0
716,9
17 Vàm Cỏ Tây
182,0
1,7
12,9 32,1
18,3 15,6
2626
18
Tiên Giang
822,1 12,9 49,8
197,7
87,5 74,4 1244 5
19
Xoài
80,7
1,5
45,4
48,0 20,1
17,1

2129
20 Ray
126,8
1,7
12,9 32,1
18,3 15,6
262 6
Tổng 4222,9
75,6 1581,2 1223,3
1092,0
928,2
9123,2
Cơ cấu (% )
46,3 0,8
17,3
13,4
12,0
10,2
100.0
3.2.3.3. Cân băng nước hệ thông cho giai đoạn hiện tại
Để quy hoạch phát triển TNN, lựa chọn các kịch bàn phát triển, khai thác và
bảo vệ nguồn nước hợp lý; trong tương lai trên một vùng, một lưu vực sông cần có
sự phân tích tổng hợp kết quả tính toán cân bằng nước hệ thống.
Kết quả tính toán cho thấy, vùng KTTĐPN thiếu khoảng 188 triệu m3 nvớc
trong toàn mùa kiệt. Tình trạng thiếu nước chủ yếu xảy ra ờ những khu lấy nưới từ
23
741
Dự án “Quy hoạch tài nguyên nước vùng kinh tế trọng điêm phiu Nam ”
các sông suối ven biển có lượng mưa trong mùa kiệt nhò (Xoài, Ray), còn lại hầu
hết các khu cân bàng lấy nước từ dòng chính các sông lớn đều đủ nước hoặc lượng

nước thiếu không đáng kể, cụ thể như sau:
Có 16 khu đủ nước trong mùa kiệt chiếm 84 %.
Khu Thác Mơ có lượng nước thiếu trong mùa kiệt không lớn (11 triệu m3).
Thời gian bị thiếu nước đều tập trung vào các tháng mùa kiệt (đặc biệt là
tháng I, II, và III) do vào thời gian này nhu cầu nước sử dụng cho tưới lớn, lượng
mưa rất nhỏ khiến cho dòng chày đến cũng nhỏ. Ví dụ tại khu Ray, lượng nước
thiếu trong tháng I, II và III lên đến 83 triệu m3 (bàng 79% lượng nước thiếu trong
toàn mùa kiệt).
3.2.3.4. Xây dựng các phương án tính toán cân bằng nước hệ thống
Trên cơ sờ các quy hoạch phát triển KT- XH của vùng KTTĐPN, của từng
tỉnh, thành phố; chiến lược, quy hoạch phát triển thủy lợi, thủy điện của vùng, của
từng tỉnh cũng như kết quả cân bằng nước hệ thống giai đoạn hiện trạng, dự án đã
tiến hành xây dựng các phương án tính toán cân bằng nước hệ thống đến năm 2015
và 2 0 2 0 như sau:
Lượng nước đến: lira chọn 3 kịch bàn tính toán cho các năm điển hình (năm
nhiều nước, năm nước trung bình và năm ít nước).
Hệ thống công trình: các công trình đã được phê duyệt và giả thiết đi vào
hoạt động như dự kiến.
Bảng 3.5. Phương án tính toán cân bằng nước hệ thống đến năm 2015 và 2020
N ăm
Lưọm g n ư ớc đ ến
N ăm nh iều nư ớ c N ăm nư ớ c tru n g bình
N ăm ít nước
2015 2015 HF
2015 M F
2015 LF
2020
2020 H F
2020 M F
2020 LF

3.2.3.5. Cân bằng nước hệ thống theo các phương án
a. Kết quả cân bằng nước hệ thống năm 2015
Phương án cân bằng nước tính đến năm 2015 được tính toán dựa trên sơ đồ
tinh toán của năm hiện trạng 2005 có xét đến quy hoạch thủy lợi các tỉnh cũng như
quy hoạch thủy điện của vùng. Theo dự kiến đến 2015, sẽ có hồ Phước Hòa đi vào
hoạt động, chuyển nước sang hồ Dầu Tiếng để cấp nước tưới mở rộng cho các khu
tưới thuộc lưu vực sông Vàm cỏ Đông và sông Sài Gòn. Để đảm bảo dòng chảy
môi trường sau đập Phước Hòa và đẩy mặn cho sông Sài Gòn, cần thiết phải xả một
lưu lượng tối thiểu xuống hạ lưu là 10 m3/s.
b. Kết quả cân bằng nước hệ thống năm 2020
24

×