Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Sự phát triển của Việt Nam học thế giới và vai trò của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34 MB, 90 trang )

t)ẠI HOC ọ u ó( (Ỉ1A IIẢ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN cứu VIỆT NAM & GIAO Lưu VĂN HOÁ

I ll


ĐỂ TÀI ĐẠC HIỆT ( ÁP ĐẠI HỌC: QUỐ(’ <;iA
( Ọ ( ỉ 9 8 - 14 )
SỤ PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM HỌC THÊ GIỚI
VÀ VAI TRÒ CỦA VIỆT NAM
PHẦN I
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CỦA VIỆT NAM HỌC
ở NGA VÀ MỘT SÔ NƯỚC ĐO NG Âu
Chù trì
(rS .T S K Il Vũ M in h G ia ng
Nhưng Iiyiròi tliiim Ịỉiii
(ỈS.TSK1I J)egii. V. Deopik
( ìiiiin (lõi Tiling líim \ iẹt N;im hoc, Đại lint ỤuiK ^i;i Moskvn
[’ho (ìiám tlôc ỉ I IInu tiìm Viôl Nam hoc. Đại hoc Ọiiốc ui;i Moskva
Ỉ S. IMark Uli;mov
Chuyên vicn lim \iên ỌuõV giii Moskui
Th.s Kvji IMuclnvỉi
( b u v e n V k '1 1 \ ii '1 1 I lỉm la m k lin a h o c ( ! l S io v iik iii
Qĩ/ 00015
f)ẠI HỌ(' ọ u ố r (ỈIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN cứu VIỆT NAM & GIAO Lưu VĂN HOÁ

I . u

t)f: TẢ I ĐẠC HIỆT C ẢI’ f)AI HOC QUỐC (ỉIA
{ Q (ỉ 98 - 14 )


Sự PTịấT TMỂH c ủ a V3ỆT Ham TịỌC TlịÊ Q3Ớ3
V à v m T R Ồ e ố H V I Ệ T R a m
r/ )h ầ n 1
Qjitá Ỉttttỉt h ìn h t h à n h r(ĩỉê t (ỳĩ a m h o e ỏ' Q ĩt/iỉ
D Ù m ô i s ò n u ó c ^ 0 0 u t f c A n
CHỦ TRÌ
( ỈN. I S K H r(ìũ ./Mình ịịùutiỊ
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA
GS. ISKII r(). ^/ìrếìpìU
Giám dốc Trung lỡm Việt Nam hoc, Đoi học Quốc gia Moskva
PGS. I 8 rO .^Ì t htto.iltf‘ỉtntkrì
Phó Giám đốc Trung tám Việt Nom học, Đợi hoc Quốc giơ Moskva
I s . / i ỉ t i r k <ì i l ì t i n ó n
( huVẻn viên (hư viên Quốc gia Moskva
I Ii.lS /Uitt /Muflfind
Chu Vẻn 1’ién nghiên cứu Viện ỉiờn lãm khoa học C Ii Slovakia
M Ụ C L Ụ C
Mở <1:111
1. M ụ c ( lí c li. y ê u C iìu
2. Phương pháp nghiên cứu
Chương I
Khííi (Ịiiííl vé lình hình nghiên CỨII Việl Níim lại Ngíi
1. I ,iỏn Xô // Nga trong hỏi Ciinli phái 11'ièn chung CIUI Yiệl Níìin hoe t lên I hê giới
2. lỉúc 11 tinh loàn Ciinh cua \ iệl Nam hoc ờ I ,iùn Xô//Ngíi
Cliiíong II
(Yic khuynh hiróng Iiị>hiên CIÌII v^iêl Níim ò Ngií ( (ỉiiù (lonn hình lliànli )
1. ( ỉiai đoan I ( cuối ihc ky X V III - cIhli thỏ ký XIX )
2. ( ì ìh ì ( to Ịin I I ( I I 7 - 19.S() t
Cluroìig III
Tình hình Iigliién C

1
IU Việl ÍViìin lai r u Séc và Slov:iki:i
1. Vcisilịcv Ivo - Nliìi Yiì’1 Nam hoe/ liêu hiếu cúii Tiệp Khác
2. Muckfi lan - Nhà clịdi thuíịl và nghiên cứu \'iệl Nam cua Slovakiii
T Klindcc rov;t lv;i - Nlin \ iẽl Nam hoe Séc
Ke( húiu
Trang
I
I
4
I I
I I
17
TI
72
46
r-,f>
73
77
M ơ Đ Â U
/. Mục đích, yêu cấu
Từ những khảo cứu đơn lé llico từnu chuyêMi ngành, ngày nay V iệt
Nam hoc (Vietnamese Studies ) dã Im' lliành m ội m ỏi khoa học liên ngành
ihuộc phạm li ù Khu vực hoc ( Area Studies ). Trong vòng hơn một thê kỷ
Irớ lại dây lliố giứi dã chứng kiên những bước phát hiến mạnh mẽ của
ngành V iộ l Nam hoc. Nhicu trung lâm nghiên cứu và đàn lạo ớ các nước có
nền khoa hoc phát Iricn đã mớ ngành V iệl hoe' và không íl nhà khoa học đã
nối danh nhờ nhiìng công trình nghiên cứu vổ V iẹl N am2. Trong những llìâp
ky gần dây nhiều lổ chức về Viôl hoe trong phạm vi C|Liõe uia và quốc lê dã
dược liìnli thành. Vào nãm 19X9 tại Nliệl Bán, m ộl nước có nen V icl hoc

không sớm nhung phát tricn khá rnạnli đã hình tliành I lội Nhái Bán Nuliièn
CƯ'LÍ V iệt Nam í H I' -j~ 1.\ ffff ^ *1% ) với hơn 100 lliành viên iham
gia có lố chức chãi chẽ và sinh hoại khoa hoc định kỳ. Nám 1993 llico sánu
kiến cúa nhà sứ hoc Nauy Stciĩi Tonesson, các nhà V iệt Nam học châu A ll
đã lâp lio'p lại Im ng môt lu cluíc hoc (luiât mang lòn R llR O -V ỉn T và dã liên
lục lổ chúc lliàn li cò nu 5 hội tháo quốc lè về ViỌl Nam hoc ( năm 1993 lại
Copcnhagcl . Đan Mạch, năm 1995 lại Rx - CI
1
- Pmvcncc. Pháp, nãm 1997
t
lại A msterdam. I là [.an. năm 1999 lai Passau. C IIL IỈ Đức và năm 2(102
1 II,ill licl c;k' lĩtíờn<j lim hoe lớn H ill Ihò ” Í<V| (10 có lin m o il \ ici hoc <) mol so IHKR (.■() Iiầ i khoa ||(K
phiii (liên nhu Ilo I Ky. N há i H ill. I l;m Ụ iioc. N ”[| CÒM lâ p ihím li kho;i. ViOn lionc Iiiiiiị: 1 full licny
111
'hión c liu YC \ II I Nmiii ( liiinj; lull) nhu 1
1
IIIIJJ liìm ViC'1 N;un hoc ( IJ.CIIIp !ít,crii;iMOncjCMiisi )
1,11
I Illớ tlí! <I;1I hoe ( )II(H JJIII M ill uơv;> ( I .lỉ Nfj;i >. 'I rnni; 1,'un ViL'1 N .im hot I I lie ( L'lltLT Ini V icliM in c s c
Studios K ill liifc iiifi }>:ii lu v T cxiis ( lln ;i K v ). khcKi ViOi N;mi hoc < - ; |- -ỷ- A Wf '/'Y ff I 1.11 I nriinji
H ill lull' N ịĩh ic n tu n Mill*. iijjiwi ( I
1)1
elf’ll Si
1
I< I ICS I I|||\CI M1\ ) I ok VII ( N h:
1
1 Kill ». V ic ii N filiK ii U ÍII \
111
N .im ( / II fijflJ f 'ii!
ĩ'%

) t b i h o i I I m il M un i ( I I MĨ1ỊJ (.June I
( o lllẽ kò ra 1I1ÓI so ten II hoi !1 h 11 \ W n o ik '.iile , I W iiu m o ic . K c illi I .IN 11 II ( K \ ). \ fiiihLM. I)
I V o p ik N I N ik u lin ( N *_■; I >. |)ii\i(l M ill I . \ 111 h( 111 \ Reid ( \n s ii;ih ;i). Nicin loncxsnu f N ; im \ t. fV ti Kim
l.ỉii M il K lia c I I (K ilif; ( 'h i M in li ( 11 m ifỉ ỤiK K K Y;im ;imol<> I IIKIUO < It Viet N ;im IỊIICM fM'i th e n Ion
p ltic n iim I liin V 'ici III S((|| K m D ạ i I iiiif! ). S ilk

I Ym in . I III Iii;im n in . K il'.'m ill'll) ( N lw i U;m ) I >:«\ til
nhiriiịỉ till! \ CI1 ị: lit HOI 11 O' 11JJ 1 he *:iớí, (.11 Mf!iKVi (liH'V 1111 <111 fii.il llnifinjj qiiiH It: nli<< nlniiif! fõn«j 11 ill f 1
m illion CUM u ; V ici N a m
Saint Pelerbourg. LB Nga ). Ngoài I a còn hàng chục các lố chức nghiên cứu
V iệt Nam được hình thành ớ Hoa Kỳ. A ustralia , Pháp
Cho đến nay dã cỏ hàng vạn công trình viếl vổ V iệl Nam llieo những
khuynh hướng líú khác nhau. Trong khi đó sư hiếu biốl cúa V iệt Nam vổ
quá trình phái Iricn này C()I
1
rấl hạn chỏ. No mới chí dừng lai ớ mức những
thông tin ròi rạc lliôn g C|ua Cjiicin hệ cá nhân llico lừng lình vực học lliuật.
Để có được nhận Ihức dầy đú và loàn diện vồ lình hình nghiên cứu V iệl
/
Nani liên Ihố giới Ircn cơ đó đổ xnấl những giái pháp nhầm nâng cao hun
nữa vai Irò cúa Vrệt nam Im ng lioal độim nghiên CIÍII Việt Nam liên hình
diện quốc lố. Tnm g lâm Nghiên cứu V iẹ l Nam & Cỉiao lưu văn hoá đã dề
xuấl với Bộ Khoa hoc. Công ngliệ & M ôi Irường dã giao cho M iên khai đổ
lài “ Sự phới iriếiì (lia \ iị’l Nam học It i'll llìẽ I>iới rờ vai Irò ( lia \ iệl Nam
Trong khi chờ quycì định của Bộ K IIC N & MT. cluing lôi đã dược Đại
học Quốc gia I lìi Nôi lạo d ie II kiện liicn khai mõi phẩn của dế lài.
Khi hắl drill Iriẽn kliai cluing lôi dã gặp ngay những khi') khăn mà
Irước đó kliônu lường liêl. Trước hêl đó là lliông Im. Cìán dây cluing la nói
nhiều đốn V iệ l Nam hoe nhưng
1


1
LI ihập lliôn g till loàn diên về Việl Nam
hoc (V nước nụocii là d ieII hoàn loàn khùng đơn gián. Trong IUĨỚC háu Iiliư
không ở đâu có lliê lìm đưực một thư mục lulling dõi dầv đủ VC các công
trình nghiÍMi cứu về V iệ l Nain cùa người nước ngoài \ Trong hoàn cánh đỏ
chúng lõi đã cò gánu lìm kiêm sự họp lác với các học ui á nước ngoài.
Nya là m ộl trong sô các nước có nền Việi hoc phái Irièn. Giữa các:
học gìíi Nga với V ic l Nam lù' lâu vỏn có quan họ hợp lác uăn bó. Chính vì
Víìy mà cluìim lòi đả chọn Nga dò hai dầu vi ộc nuhièii cứu đc lài này. Trong
mày chục năm pliál (liên, ngoài Iiluìng lliitnh lựu về nghiên elìII vì) dào lạo
Việt Nam hoc Iroiig nước. Liên Xõ ( cù ) va Nua còn là cai nôi lnrứng iliànli
( lum" lôi (liì licit Mil till klmn s;íi I;|| 4 I hu VICII l<Vit CIIJI Mil N oi ( I Im 'lẽn Ọimc »iii. lim \ iéii K I IX 11. llnr
viOn I là Nõi VÍI IIIIIII't;im I I](1I1JJ !I!1 ■ I Im ' ICII. t';n ht'i (June ị!i;i llìiN n i I. Idiif! S(S (liin sríth t ii;i nj!iriii
Ìiuớt DịỊOin V id \ ICI hicii co khõnt! 'v 11<■n n:i <. t
111
sr
1
sr M1
11,111
her l;i nlnnij; s.ĩt li |ili<> I hoiifj. khniif (. ó m;ì\
Iiliũiiị! tôiiịỉ c ò 11 *2 Irìnli Iiịilik‘ 11 t im cliiivcn k 11.K>
cúa nhiều nhà ViỌl hoc các nước Dong Âu. Có thè nói Liên Xô và các nước
Đông  u đã lạo nên một trường phái lighten cứu V iệ l Nam hoc Irèn lliố
giới.
Đ c lài “ Sự hình thành ( ùa \ iệl Num liọc lợi Liên Xô II N,I>ư và IÌÌỘI sỏ'
nước Dông Án " nhằm đạl tới các mục đích sau đây:
1. Bước dầu lap hựp lập hợp m ỏl thư mục lương đôi hoàn chính về
nghiên cứu V iệi Nam lại Liên X ô // Nga và inộ l sô nước Đỏng Âu.
2. Iìm hieu các giai đoan phái liiổn và khuynh hướng nghiên cứu

V iệ l Nam (V các nước này.
3. Đánh giá vi trí của Việt Nam hoc các nước này tm ng Irào lưu plìál
triển chung Iron lliố giới.
4. Th òiiị. qua việc phàn líclì sư hình thành của trường phái Việt Nam
học lại Lièn X o// Nga và một sò nước Đông A ll ill ử lìm hiểu vai Irò của
Việt Nam Im nị: quá trình do.
Y nghía ctia việc liiến khíii đổ lài này không chí góp phần níìng cao
nhân ihức VC Việt hoc ớ Liên X ô // Nga và một số nước Đ òng Ảu mà còn lìi
m ộl lliử nghiệm ve phương pháp đê liên hành nghiên cứu dõi với các nước
khác liên ihè gitíi.
Đề tài lia co may mán nhận được sự công lác giúp dỡ hối sức tận lình
ciia các chuyên uia Nga và CM Slovakia. Trong số đó. trước hèì phái kê đốn
đóng góp ciia CỈS.TSKH Dcga V iialicv ich D copik. Giáin đốc và PGS.TS
Anto slichcnko Vladim ia . phó Cìiám dốc Trung lâm \ iệl học. Viện Các
nước Á-Phi, Trường Đại liọc Quốc gia M alxcơva ( LB Nga ). T h.s Eva
M u clo vii là cán hô cua Viện 1 lim làm khoa hoc CH Slovakia, đã lừng hảo vệ
luận án thạc sì về văn hoc Việi Nam lại Khoa Vãn hoe. Trườny Đại học
K 1ỈX H & N V. Đại học Ọuuc ui;) lỉà Nòi là con giá của m ộl nhà V iệ i hoc
nổi liêng ciia Ti ộp K liãc lrư(íc dây - (ÌS. IS M ucka .lan . người dã có còng
dịch lác phẩm Bì ró cùa Nguyên l lồng, Miêìì lây cùa Tô Hoài cùng nhiều
tác phẩm ihơ cúa Hồ Chủ lịch. Tô Hữu ra liếng Tiệp. Nối licp sự nghiệp của
cha, chị đã chọn vãn học V iệi Nam dê nghiên cứu. Với sự cộng lác cúa Th .s
Eva. dề lài đã bước đầu phác lliáo được diện mạo của V iộl hoc lại C ll Séc
và CH Slovakia.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đ ối với dồ tài việc quan liọn g dầu tiên là lập được thư mục các còng
trình đã công hố. Đối tượng các công lí ình được đưa vào thư mục gồm các
loại sau :
1. Sách cluiycn kháo
2. Các lliatn luận hoặc háo cáo đăng liên kỷ yêu khoa hoc toàn quốc

3. Các hài viết đăng Iren lap chí khoa hoc chuyên ngành
4. Các luận án phó liến sì và tiến sì
5. Những hài hình luận, húi ký. ký sư và tường tluiàl dăng Iron các lạp
chí
6. Các cô nu Irìnli dịch lluiậl ra liếng Nga ( từ tiêng Việt và tiêng các
IIước khác nhưng viol VC Việt Nam )
M ỏi đơn vị công trình đều có đáy đú các ihông tin sau :
1. Họ và lên lác giá ( Trong trường hợp các lác pháin dịch lliu ậl có cá
họ, tên người hic-n soạn, bièn lập. dịch, chú ill fell. vicí đề lựa và dc
hại )
2. Tièu đổ
3. Nguồn xiiíìl xú ( ky veil, lap ký. ân pliám định kỳ)
5. Năm xuấl bán
6. Nhà xuất bán
4
7. Sổ, lâp, quyển, phần ( ấn phẩm định kỳ )
8. Sỏ Irang (lổng số Irang trong lrường hợp ấn phẩm khoa học i iêng)
9. M in h hoạ. chân dung. hảng, hán đổ, sơ đổ, liình vẽ
10. Cơ quan chịu Irách nhiệm xuấl hán
1 1. Đầu đổ sê-ri (trong [rường hợp ấn phẩm hàng loại)
12. Bảng tra cứu
13. Thư m ục
14. Bài lóm lắt hàng ngoại ngữ
14. Chú giải ngắn gọn (Irong lrường hợp đầu đổ hoặc liêu đổ lác phẩm
không phần ánh được nội dung).
Dưới đây là m ộl vài llií dụ:
- B iriskovsky p.l. Quá khứ nạuyên llìiiý của \ iệl Nam . Mátxcơva -
Lôningrál N X B "K hoa học". Phân viện Lcningrát, 1966. I S4 tr, hán đổ, 1 lờ
sơ đổ (V iện Kháo cố học của Viện I làn lâm Khoa học Nga). Thư mục: tr.
174-182.

- Đoàn T liị Điểm . Chinh phụ ngâm. p. A nlôk olxky (JỊch và đổ lựa //
Hợp tuyển lỉio vãn phương Đông. Tap ký số 5. Málxư íva. 1962. Tr. 7-20. Tác
gici cùa trường ca là nữ i lli sĩ nổ liêng eiia V iệt Nam (1705-1 74X).
Trong uường hợp xuâl hán phẩm ngoài Việt Nam la còn liên quan
đến nhiều vấn đổ khác nữa, ớ đoạn dưới đơn vị kicm kê đó có chú Ihích
lliOm mục nào và lian g nào cu lliế cùa lư liệu viêl vổ Vièl Natn. V í dụ, có
m ội lác phẩm dịch lluiậl lừ liêng N liâl ra tiêng Nga chú yêu viêl vồ nền kinh
lố Nga và nền kinh lè Nhại Bail nhưng lại dề cập lới vấn tie phát triển V iệ i
Nam trong lình hang kinh lố thị liưừng ngàv nay. im iiịỊ danh m ục được ghi
ghi như sau:
- O nisi I lirosi: f)ỉi'('fììi> lòi did Ny,a buâ( vào ( lui HỊ>hĩa lít' bân và
dường ì ối (ltd Nhịn lichi bước vào (hù nghĩa hậu lu bón. K rylo v B .v . dịch
từ liếng N liâl. M álxcơva. N X B "K hoa học". 1994. 149 li. sơ dô. 1 li, háng.
S
Sự hiến đổi ( lui nghĩa xã liội thành chú nghĩa lu bán ớ các nước Chím Á ,
TrườìiỊỊ hợp của \ ịệl Nam Tr. 19-24".
Vê cơ cAu thư mục, (J() co sự khác h ic l vổ lính chiìl các công Irình nôn câu
trúc phân loại cũng có sự khác nhau qua các giai đoạn.
Cấu trúc thư mục vế Việt Nơm học Liên XỎHNga năm 1959 - 1970
1. Những công trình vổ ihư mục hoc
2. Tác phẩm chung
2.1. V.Ị. Lênin và V iệt Nam
2.2. Hành trình và ký sự
3. Địa lý
4. Dân lộc học
5. Lịch sử
5.! .Tác phẩm chung
5.2. Lịch sử sú hoc và sử liêu học
5.3. Lịch sử Việ t Nam thời kỳ cổ đại. Irung dại và cân đại.
5.4. Lịch sứ ViệL Nam lliờ i kỳ hiện đại

5.4.1. Tác phẩm cùa Mồ Chí M inh (1XỌ()-|% 9) và công trình nghiên cứu
vổ Người
5.4.2. Tác phẩm chung
5.4.3. Thời kỳ lừ năm 1917 đốn năm 1945
5.4.4. Thời kỳ lù' năm 1945 đèn năm 1970 (công trình về V iệ t Nam nói
chung).
5 .4 .4 .1. Đấu tranh chòng dè quốc xâm lược.
5.4.4.1.1. Khám : cliièn chòng Pháp (kc cá Hiệp định (ỉcncva) 1945-1954.
5.4.4.1.2. M v xâm lược và kháng chiên chống M ỹ
5.4.4.1.3. Đoàn kêl quốc lè với nhãn tlàn V iệ i Nam. lai Line xâm
lưt Việt Nam (VMỹ.
6
5.4.4.1.4. Mỹ xâm Im v à C|iian hệ quốc lố. IliiR íiig lift yng Pdii.
5.4.5. Việt Nam Dân chú Còng hoà
5.4.5.1. Tác phẩm chung
5.4.5.2. Thể chê nhà nước. Pháp luật
5.4.5.3. Đáng phái chính trị và lổ chức xã hội
5.4.5.3.1. Đáng Lao động Việt Nam
5.4.5.3.2. Đoàn Thanh niên Lao dông V iệ i Nam - Phong trào Ihanh niên.
5.4.5.3.3. Công đoàn
5.4.5.3.4. Nhà hoại động chính trị và nhà nước.
5.4.5.4. Chính sách đối ngoại
5.4.5.5. Quan hệ với Liên Xô
5.4.6. M iền Nam Việt Nam
5.4.6.1 .Tác phâm chung
5.'4.6.2.l ln l i hình nội hộ
5.4.6.2.1 .Quân dội
5.4.6.2.2.Phong trào yêu nước. Đâu tranh giai cấp.
6. Kinh lô
6.1. Tác phẩm về V iệ i Nam nối chung

6.2. K inh tế cíia nƯỚC Việt Nam Dân chú Cộng hoà
6 .2 .1. Tác phẩm chung
6.2.2. Tài chính
6.2.3. Công nghiệp. Giao ihũng
6.2.4. Nông nghiệp
6.2.5. 1 lợp lác xà
6.2.6. Thương nghiệp
6.3. Kin h lê cùa miền Nam Việt Nam
6.3.1. Nông nghiệp và vấn đề m ộng đất
7. Văn hoá
7 .1. Tác phàm cluing
7
7.2. Khoa hoc. Giáo dục
7 .2 .1. Báo chí
7.3. Văn học
7.3.1. Â n hành han dịch
7.3.2. N ghiên cứu lổng quái
7.3.3.Vãn học dân gian (Bân dịch. Công trình nghiên cứu)
7.4. Nghệ thuật
8. Ngôn ngữ
9. Y lố. Thể ihao
Cấu trúc thu mục về Việt Nam học Liên XôHNga năm 1970 -1995
1. Thư mục. Tra cứu
2. Lịch sử V iệt Nam
3. Đ ịa lý. Đ ịa chất
4. K ý sự. Hành trình. Tường thuật
5. Dân số
5 .1. Nhân lực lao dộng
6. Tình hình hiện nay (lừ năm 1945)
6 .!. Đáng Cộng sán V iệ l Nam

6.2. Đại hội lần thứ VI cùa Đáng Cộng sán V iệl Nam và chính sách đổi mới
6.3. Đoàn Thanh niC
'11
Cộng san Hồ Chí M inh
6.4. Nhân vật
6.4.1. Hổ C hí M inh
6.5. Lý llu iyê i và dường lối phái Iriến. Tư lường
6.6. Cơ câu xã hội
6.7. Đời sống xà hội
6.8. Thô chê Nhà nước
6.9. Pháp luật
8
6.10. Tình hình quốc lố. Chính sách đôi ngoại
6.11. M ỹ xâm lược ViỌl Nam
7. Kinh tế
7 .1. Tác phẩm.chung
7.2. Quá độ lèn chủ nghía xã hội
7.3. Cải cách. Ọuá độ lên Ihị trường
7.4. Quản lý kinh lê quốc dân
7.5. Nông nghiệp
7.6. Còng nghiệp
7.7. Xây dựng
7.8. G iao ihông. Liên lạc
7.9. Thương nghiệp
7.10. Tài chính
7.11. Quan hệ kinh lố đối ngoại. Ngoại (hương
7.11.1. Hợp lác với Liên Xô / Nga
7 .1 1.2. Các nước Irong Hội đồng Tương Irợ K inh lê
7. ] 1.3. Các Iiuức khác
8. Lịch sử

8 .1. Lịch sử học. Sử liệu học
8.2. Thời kỳ cổ đại và Irung đại
5.3. Thời kỳ cận dại
X.4. Thời kỳ hiện đại
8 .4 .1 .Thời kỳ 1917-1941
X.4.2.Th(fi kỳ chic'll tranh thổ giới lần thứ 2 và sau chiến tranh
K.4.3. Phong Irào giái phóng dân lộc
8.5. Dân lộc học
9. 'Ị riết hoc. 'l òn giáo
9.1 .Triết học hiên nay
10. Văn hoá
10.1. Tác phẩm chung
10.2. Văn học
10.2.1. Văn học sứ. Bán dịch
10.2.2. Nhện xcl
10.2.3. Sứ thi. Văn học dân gian
10.2.4. Văn học cận đại. Nguyễn Dll ( 17 65 -1X20)
10.2.5. Văn hoc hiện đai
10.3. Ngôn ngữ. Chữ viêì
10.3.1 Từ điển
10.4. Nghệ Ihuậl
10.4.1. Nghệ Ihuật lạo hình
10.4.2. Nghệ Ihuậl ill ực dụng
10.4.3. Âm nhạc
10.4.4. Sân khấu vít điện ánh
10.4.5. Văn hoá múa
10.4.6. Kiên trúc
I0 S. Khoa họe
!0.6. Ciiáo dục. Sư phạm
10.7. Báo chí. Phương liện Ihông tin

I0.X. Thư viện. Lưu irữ
10.9. Y lế
Trên cơ sở nhũng công trình đã được tâp hợp thành Ihư mục. phương pháp
phân lích định lượng Vci nyhiên cứu họ Ihống được áp clnny đô phân chia
giai đoạn và lìm liic u klniynh hướng nghiên cứu.
10
Chương I
KHÁI QUÁT VK TÌNH HÌNH
N(ỈHlftN CỨU VIỆT NAM TẠI N(ỈA
1. Liên Xô II Nga Irong bôi cảnh phát triển chung
của Việt Nam học trên trên thé giói
Nếu không kê những ghi chóp lừ rất sớm của người Trung Quốc và
sau đó là của m ộl số ihương nhân phương Tây trong ihời đại lliương mại lliì
có lliổ coi Pháp là nước đầu I iCn nghiên cứu một cách họ thống về V iọi
Nam.
Sau khi lliựe dân Pháp lliiêì lập xong hộ máy cai liị, người Pháp hát
dàII cluì ý nhiều hơn đốn vice nghiên cứu lịch sứ và văn lioá Đông Dương
trong đó có V iệt Nam. Mliững lổ chức mang lính chuyên mòn lần lượi dược
hình ihành. Vào nãin 18K3 ITIỘI lổ chức mang lên llộ i nghiên cứu Đông
Dương ( Sociélé tlcs Étudcs Indochinoiscs ) la dời. Sau dó, trên cơ sơ Phái
đoàn Kháo cổ hoc lrường Irú lại Đỏng Dương ( Mission Aichcologigiqu e
Permanenle cn Inđochine ) được ihành lạp năm 189S. người Pháp cho xây
dựng m ôi Học hôi mang lên Trường Viễn đòng bác cổ Pháp (Ecole
Francaise (J'ExLrcme-Orienl), gọi lắl là BFEO vào dầu Iiãin 1900. Đốn năm
1913, dưới sự luiVmg dẫn cluiyèn mòn cùa EFEO. (V Hue X LI Hi hiện Hoc hội
Đỏ thành hiếu CO (Association ties A m is du Vieux Huê ).
Với ha lố chức noi nén. còng việc nghiên cứu ViỌl Nam cùa người
Pháp được liên hànỈ
1
m ỏl cách co hè thong. Các cõng Mình nghiên cứu chủ

yèu được CỎI1U hò lièn ba lạp chí Bliỉ Í‘X), BSRI và I3AVII. Day là ha lạp chí
khoa học có uy lín cao mà san này các nhà V tệl Nam hoc luôn coi là những
lài liệu tham kháo quan Iro ny. Thành tựu chù yêu Irong giai đoạn này là
những còng Irình nghiên cứu lạp trung vào các vẩn đề vồ kháo cổ học, địa
lý, lịch sử xã hội và vãn hoá Iruyổn thống. Những gương mặt liêu hiểu cúa
thời kỳ này phai kế đốn các học giá Paul P d lio l, Leopold CacJicrc, Em il
Gaspardone và Henri Maspcro. Có Ihc còn những hạn chê chưa iho’ VƯỢI qua
trong hỏi cảnh lịch sử lúc đo, nhưng không ai cổ ihè phủ nhân dược còng
lao của các học giá Pháp Irong giai đoạn hình thành ngành V iệi Nain học.
Vào những năm 30 khi phong Irào cách mạng ớ V iệi Nain phái Iriển
mạnh inc. Sự quan lâm nghiên cứu V iệt Nam cùa người
111
rức ngoài không
còn chí giới han ơ các hoc gift Pháp. Bên cạnh các khuynh hướng nghiên
cứu của người Pháp, các học giá Liên Xô bấl đầu chú ý nghiC
‘11
cứu Việt
Nam . Không phai nước đó iiỊụười Nịiỉi hoàn toàn không nghiên cứu gì về
V iệl Nam. Ngay lù' ihè kỷ X IX ờ Nga đã xuâì hiện những hài viết giới thiệu
về địa !ý lự nhiên củii V iệ i Nam. những till ký, ghi chóp cúa m ôi sô người
Ngu dã lừng có dịp đốn V iệl Nam . Nhưng lù sau khi Đáng Còng sán Đông
Dương lliành lập VH cao Mào cách mạng ờ Vièt Nam daily, lèn mạnh mõ, các
học giá Nga đã cho còng bò hàng loại cóng Irình nghiên cứu về V iệl Nam,
lập Irung c liii yếu vào các vân đổ ihuộc lịch sử cận - hiện dại và phong liào
dâu Iranh cách mạng.
Các lác giá lieu bio’ll lion g thòi kỳ này là V. V acilicva. A. G IIher
Sau chiến ihắng Điện Biên Phù. Việi Nam được cá ih(L- giới hici đốn
kiên cường hấl klniất và di đẩu Im ng sự nghiệp chốn ụ
111
ực dân. Ớ nhiều

nước dã xuấl hiện những bài háu vicl về cuộc kháng chiên chống Pháp và
giới Ihiộu về đâl IHIỚC. con người Việ l Nam.
Từ sau íliệ p nghị (ìcnèvc, người Pháp giám dẩn SƯ quan tâm (Jen
V iệ l Nam. Trong khi đó sự quan lam cùa M ỹ ngàv càng lăny lên. đặc hịọt là
lừ khi M ỹ Irực liếp can thiệp vào \ ' iệl Nam. Tai nhiều Irường Đại học ớ M ỹ
những cliươrm liình nuliiOn cứu V iệl Nam tlico klm v iili hươiiH khu vực học
J Vổ Việ t N iim học
11
Nịj;i v;i I
1
CII \ õ sẽ (Itiơt I lình k V hi<\ c* |>li;iit sail
12
nhàm tìm hidu loàn diện đâl nước con người phục vụ cho chiến lược của
chính phú luôn nhân dược lài Irợ. Trong thời kỳ này Trường Đai học
Berkeley(Bang C alifornia ). M ichigan và Đại học Cornel ( W ashington )
được coi là những trung tâm nghiên cứu và giáng dạy V iệi Nam hoc có uy
K hi chiên Iranh V iệl Nam bước vào giai đoan ác liộl lliì phong trào
phan chiến của lính M ỹ và đâu Iranh chống chiến tranh ngay Iron đất M ỹ
cũng phái triên mạnh inc. Bổn cạnh những chương Irình nghiÍMi cứu phục vụ
chinh sách cứa nhà nước dã hắl đầu XLicit hiện m ỏt khuynh hướng nghiên
cứu cúa những học giá co thiện cám với V iộ i Nam. Khôn li íl người trong sô
đó vốn đã lừng lliam gia Irong quân đội M ỹ.
Những nhà V iệt Nam học nổi liêng cúa M ỹ trong tliời kv này có lliê
kổ đến J. W illm o i'c. A. Woodesidc, Kcilh Taylor.
Đây Cling là ihời kỳ Viêl Nam hoc đặc biêl phái Iriên ờ Liên Xô.
Viện Các nước Ả - Phi lluiộc Trường Đại học Quốc yia Moskva. I
1
(ri Việ
'11
sỹ A. Ouhci dã lừng làm việc, nhanh chóng trớ ihành m ộl Irung tám lỏn

nghiên cứu và giảng dạy về Việt Nam. Tại đây đã xiiâì hiện những chuyên
gia có lẩm cỡ vổ Viộ l Nam học nhu' Dcopik.NovakoVri, Rcm onlsuk, Sinlova.
Bên cạnh những bài nghÌLMi CIÍII llên các lạp chí, nhiều giáo trình và sách
chuyên kháo vổ lịch sử. ngùn ngữ V iệ l Nam được xuâì bán. Tại các viện
nghiên cứu ( Phương Đòng học. Kháo cổ học. Dân lộc học. Ngôn ngữ học
) llu iôc V iện I làn lâm khoa hoc Lien Xo các công trình nghiên cứu về
ViỌl Nam cũng xuâl hiên ngày càng nhiều.
Ngoài M ỹ và Liên Xô. lai môl số nước khác V iệt Nam hoc cũng ngày
càng có vị lií quan liọn u.
N liâ l Biíii Ià nưức có quan làm tiên V iệt Nam iư<mg đôi sớm. Từ
những năm 40 đà có nhữnu hoc giá di sâu tiLihièn cứu Việl Nam và còng hố
những công trình cluivên kháo có giá Irị Iilur Aimani sill kciikiỉi của
Y am am olo T iilsu m . những công Irình VI’ lịch sử và vãn line V iệi Nam cua
13
Kawam oto, nhưng phái đốn những nãm 70 mới hình thành một đội ngũ
nghiên cứu V iệi Nam. Nhiều người trong sô đó đã từng lích cực tham gia
phong trào sinh viên phãn đối chiến Iranh xâm lược của M ỹ ứ V iệt Nam.
Trong so các nhà V iọ i Nam lie tuổi khi đó nổi lèn những gương măl
liêu hiểu mà giơ đây đã là những hoc giã có lèn luiíi như Sakurai Y um io .
Furula Moloo. Shiraishi Masay. [ai mộl sò lrường Đai hoc NghiC
'11
cứu
nước ngoài( U niversity o f Foreign Studies ) (V Tokyo và Osaka. Khoa V iệl
học được ihành lập. Với những cơ sớ đào lạo này những ngirừi ngliiOn cứu
Việt Nam Ihốhệ mới có điổu kiện học liếng V iệt m ộl cách hệ lliống.
Ớ Hà Lan, dưứi sự lãnh đao của CÌS. Pluvicr. môt sò nhà nghiên cứu
Ire hăng hái đi vào lình vực vực V iộl Nam học. Không lì các học giá dã hắl
đàu sự nghiệp cúa mình lừ ihiện cám vứi nhíin dân vì) <M nước V iệl Nam .
M ột số người Irong số đó sau này IJ<v ihành nòng CỘI Mong lố chức E URO -
V IE T sau này.

Sau khi chiên Iranh kếl ill úc. V iệ i Nam hoc (V M ỹ và mộl sô n lkVc
Phương Tày co phấn suy giám nhưng nghiên CÚÌI Việt Nam ờ Nhại Bán VÌ
1
IT
1
ỘI sỏ nước khác vẫn liêp lục phái Irièn. Đặc hiệu đây là lliời kỳ Việt Nain
học ớ Lièn Xô có những bước phát Iriên nháy vol. Nhiều còng trình lớn
nghiên cứu VC V iộl Nam trên háu hốL các lình vực dược công bô. Irong dó
có những công l rì nil có giá liị như Lịch sứCậìì dại \ iựl Nam cùa lập thổ tác
gia là những chuyên ch uyên gia có lên tuổi đang làm việc lại Trường Đại
học Quốc gia Moskva và Viện Màn lâm khoa học Liên Xô.
M ội biêu hiên cúa bước phát Iriển mới là việc hiên dịch và công bô
một số hô sử hiên Iiicn ciiii Việt Nam ra liêng Nga. Im im đo đáng kê nhâl là
công trình clịclì ill licit và kháo cứu hõ ỉ)ụi 1 lựl sứ hfỢ(' cua /\. Potiacov.
Theo ý kièn cua c;íc chuyên uia liàim dầu ciifi I Jen Xô. sư pliál IriOn
mạnh mõ cùa V iệi Nam hoc Lièn Xò trong uiai cloỵn này có hai lác tlnniĩ
quail trọng :
14
- Ọuan hệ V iệt - X ô có những bước phái triển mới. Sau Hiệp ước Hựp
lác, hữu nghị ký năm I97K và nhấl là sau khi Việt Nam nở ihành ihànli viên
của Khói Scv. Cịiian Ỉ
1
Ộ giữa V ic t Nam và Liên Xô trớ nôn gán bó và khãng
khít hơn bất kỳ Ihời kỳ lịch sir nào Irước đỏ. M ối quan hệ được thể hiện trên
sự hợp lác toàn diộn Irong m ọi lình vưc đã Ihúc dây hoai đông nghiên cứu
V iệt Nam lại Liên x ỏ.
- Sự co mặt ngày càng dong dáo dội ngũ sinh viên, nghiên cứu sinh,
lliực lập sinh ViỌl Nam llm ộc các ngành khoa hoc xã hôi và nhAn văn tai
Liên X ô đã góp phẩn không nhỏ vào quá Hình phát Iriến này. Nhiều sinh
viên và nghiên cứu sinh V iệl Nam nhận dề lài nghiên cứu vổ V iội Nam làm

luận văn dưới sự hướng dẫn về phương pháp của các giáo sư Liên xỏ.
Thông qua việc hướng dãn các học viên ViệM Nam. các nhà V ic t Nam họe
Liên Xô có diều kiện liếp xúc nhiều hơn với các tư liệu gốc và cũng đòi hỏi
chính họ phái vươn lổn Irong chuyên môn.
Từ khi V iệ i Nam 111 ực hiện chính sách Đ ổi mới ( 19X6) và mớ lộng
quan hê đa phương và có những ihànli tựu trong công cuộc phát triển kinh
lế, nhiều còng ly nước ngoài đẩu lư vào Việt Nam. V iệt Nam học cỏ những
bước phái triển vượi bậc và có khuynh hướng liên kốl thành lổ chức quốc
gia và quốc lố.
Năm 1990 Hội N lìậl Bán nghiên cứu V iệ i Nam được ihành lập với
hơn 100 lliàn li viên do Yam amoto Ta Is II ro làm chỏ lị ch. Hội có lổ chức chặl
chẽ và hàng năm lie'll hành đai hội dưới hình
111
ức môl hội lliáo khoa học,
sau đó hẩII ra Ban chấp hành m<Vi. Dưới lác dộng cúa Mội. V iệt Nam học ớ
NliẠl đã nhanh chóng vươn lên dại trình độ hàng đầu ihố uiới.
Khác với giai đoan Irước. các nhà V iệl Nam học Nhật Bán Irong Ihời
kỳ nàv hỏi sức chú trọn ti nghicn d ill ill ực địa. Đá nu kế nliât là chương cứu
làng Bách c OC ( xã 'ĩhành Lợi. luiyện Vu Bán. lính Nain Định ). Để nghiC’n
cứu nô liu ihòn tlồnu hiing sòng I lổnu. sail khi dã tiỏn hnàli kháo sál lổng
llic , các ell
11
veil uia Nhâl Bán thuôc nhiều lình vực khác nhau đã kêl liơp với
các nhà khoa học Việt Nam xây dựng môt kê hoacli nghiên cứu dài han
nhưng chỉ lập Irung vào một làng. Đôn nay chương Iiin li đã llụrc hiện dược
7 năm và những kèl quá nghiên cứu sâu sắc mang lính liên ngành đã cho
chúng ta m ột hình dung hêl sức cụ (hổ, sinh động và chân xác diện mao mòl
làng cụ thô (í (lòng hằng Bắc hộ. Đ o sẽ là liêu han hoàn chính để công cuộc
nghièn cứu liên diện rông có lliổ dưa VHO.
Từ năm 1993 một tố chức mang lính khu vực là E URO - V IE T được

hình (hành theo sáng kiên cúa các hoc giá châu Âu nghiC
'11
cứu V iệ i Nam.
Hai năm m ộl lẩn E UR O - V IE T lổ chức Hội Ihảo quốc tố vổ V iệt Nam.
Lấn ihứ nhâìđưực lổ chức lại Copenhagen ( Đan Mạch ). K hi dó sự tham
gia cú a các nhà nghiên cứu V iệ l Nam còn lấ l hạn ch ố. Líìn Ihứ hai Hội tháo
diễn ra tại Ex - en - Provence ( Pháp ) vào năm I với sự iham gia khá
đông đao của các nhà khoa học V iệ i Nam. C liii đề hội iháo Cling được mớ
lộng. Nãm 1997 EU RO - V IE T 3 lổ chức lại Am sterdam ( I là L >an ) không
những đã III LI Ill'll dược dông dáo các nhà nghiên cứu Việt Nam ứ châu Au
mà còn có sự Iham gia cúa các học giá Bác M ỹ và N liâl Bán. Đoàn V iệt
Nam tham dự hội Ihao có đốn lum 20 người.
M ột biểu hiện rõ rệt vồ sư phái Iriên vượt hực ciia V iệt Nam hoc ihố
giới Irong lliời kv này là sự hìnli thành nliicu tố chức chuyên nghiên nghiên
cứu V iệl Nam (V m ội so lrường Đại hoc lớn liên llic giới như 1 rung tâm Viọ i
Nam học (V Đai học Quốc gia M oskva ( Nua ). Trung lãm V iộl Nam ớ Đại
hoc Texas ( M ỹ ).
Ngoài những ưường đại học có khoa Việi học tù mai đoan trưức, lai
ITIỘI sô nước khoa Việt Nam hoc Cling được hình ihànli.
Đ ây cíitiịi là ihời kỳ V iệ l Nam học phát triền mạnh ờ những nước mà
Irước ctây Í1 C|iian tíìm đèn V iệ l Nam nhu' Hàn Quốc và các nước Đông Nam
Ả. Một nãm lnrứe đây Ị lỏi Màn Ọuỏc Iiuhicn cứu V iệl Níim dã dược thành
16
Đ iề u đáng lưu ý là quá uình phái Iriổn của Việ t Nam học thê giới
ngày càng cỏ xu hướng lăng cường quan hệ với các cơ quan và các nhân các
nhà khoa học V iệ l Nam. Họ đã lliam gia ngày càng nhiều vào các học động
khoa học lổ chức lại V iệ l Nam. Nếu như năm 19X9. tại hội Iháo Quốc lố VC
dỏ thị cổ Hội An, sự có mặl của gẩn 50 hoc giá nước ngoài đã là m ột sự
kiện quan Irọng lliì đến Hội lliáo Quốc vổ Vicel Nam hoc lẩn lliứ nhấl tố
chức vào năm 1998 đã có hơn 300 hoc giá I1ƯỚC ngoài lừ 27 nước đến tham

dự. Tiếc rằng <J(> còn gập nhiều khi') khăn vổ kinh phí, đoàn V iệ l học của
Nga chí có 7 người lới dự Môi Iháo.
D ù'đã trai qua những bước thăng li ầm nhưng nhìn cluing có iho coi
Nga ( mà trước đày là Liên X ô ) đả (ừng là mọt “ cường quốc về V iệl hoc”
và hiện nay các nhà Việt học Ngci đang cố gắng lấy lai vị thê ấy. H ội lliáo
E U R O -V IE T 5 được các nhà Việt hoe Nga lổ chức thành còng lại Saint
Pelerbourg tháng 5 vừa qua là mô! hằng chứng ell the.
2. Bức tranh toàn cảnh của Việt Aratn học 6 Liên Xô II Nga
M ối quan hệ cùa nước Nga với Việt Nam băl đầu ờ vào khoáng thê
kỷ X IX , khi mà nhiều người Nga đã đến thăm viếng, và viết về Việt Nam.
nhưng đọc gia rông rãi đã không có điều kiên ÚC’P XIIC vơi nguòn lài liệu

này. Trước hốt. có lẻ là vì chưa có các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu
về Việt Nam và đánh giá giá trị của các nguổn ihòng lin . M òi quan hệ gần
gìíi giffa Iihì đán lôc ihâl sụ' hál đầu vào những năĩĩi 20 CIIH lliô kv X X, khi
có nhiều nhà hoạt đỏng chính liị V iệl Nam. Imng đó có Nguyền Á i Quốc.
đc*n làm vicc và hoc làp ớ M alxcơva. Trong lh(íi kỳ này họ đã lan dâu liên
tiếp xúc v*Vi các nhà Đ òng Phương học Liên x ỏ và những nhà hoại dộng
111 ực liễn có quan lâm dC
'11
các vân đé cua Châu A.
17 t, \ / 0 ũ c ỉ5
Trong so những công Irình đầu liên công bô ờ Nga m ò lá khái quát vổ
V iệl Nam Irong những năm 30 cứa Ihố kỷ X X, chủ yếu liên quan đốn lình
hình kinh lê - xã hội có thổ’ nói đến hai chuyên gia chú yếu im ng lình vực
này là A .A . Guber và B.M.D anlsig Từ đây, độc giá Nga có điều kiện liếp
nhận các thông lin về kinh lê. xã hội. văn hoá và lịch sử ViỌi Nam (chủ yếu
về lliê kỷ X IX và X X ). Ớ Lỏningrál và Malxcơva, những cuốn giáo hình
dầu liên về liêng V iệ i (J() Y ii.K.Shu tsky và Nguyền Khánh Toàn xuâl han.
Giai đoạn liêp ihco bát đẩu báng cuộc cách mạng lliáng X nărn 1943.

Nghiên cứu về V iệ i Nam (cũng nliir Inrức dây ớ.thời kỳ cân dại) đã [và
ihành m ộl trong những mục liêu mà các cơ quan nghiên cứu Đông Phương
và các lổ chức hoai đông thực liễn Iheo đuổi, giúp cho chính sách đôi ngoai
của nhà nước Xô V iêl và lioạl dộng của Đang công sán. Dẫu íl nhưng
những cổng liìn li CÍIH nhà giáo, Viện sì A .A .G ub cr đã dill nen móng cho
ngành V iệt Nam học ớ Nga.
Cuốn sách viốl lièng vổ ViỌl Nam đẩu liên là m ội lác pliám miêu líi
về đấl nước V icl Nam của V .Y a.V asilic va f’. Ngoài ra COM có nhiều luận văn
về các vân đổ chính Irị xã hội và các hài háo về lịch sử chính liị. quân sư
của giai đoạn đẩu liên cùa nước Việt Nam Dân chủ Cộng lioà.
Vào đầu những năm 50. lần đáu liên ờ đại hoc M al-xcơ-va. Viện sì
A .A .G uhc r đã Irình bày những bài giting VC lịch sử Việ l Nam từ Lhời co đại
đốn hiện đại. Do vậy, chương Irìnli dào lạo vé liêng Việt và các cluiycn
ngành bổ trọ' khác: VC ViỌl Nam. đã được giới thiêu cho sinh viè-n và nghiên
cứu sinh. Việc (.lào lạo các cluiyC'n gia về Việl Nam CLII1U như các ĩilià đòng
Phương học hál đầu hang nhiều cap khác nhau, cho cá sinh viên và cán hô.
Số dông những nhà V iệ i Nam hoc ihố hè đẩu liên là những người dã II hi li'II
’ -A r > 6cp i( KHii Iliiiioisiiraìi ( Hoboc Bpcsi 1 M 1‘MCt
- B . M . /ỊíiH m ir IhiiinKiirníi M-J1 . I T 'I
" E 51 BnCIĨ/lbCBil BbCTHÍlM - C'Tp:iHíi K ir;i NO/IIITIIKO - 3KOHOM 0'icpK M
IX
năm nghiên cứu khoa học, và chính họ đã đặl những liền láng đầu liên cho
ngành V iệ l Nam học ớ nước Nga. Trong sỏ' học là A.P.Shillova,
M .A .C heskov, ỉ,A .O gne lov. D .V .Dco pik, A .I.M uk lino v, V.A.Ze lenlsov,
N .I.N iku lin , G.G .K agym ov, Yu.K .Lckom lscv.v.v Nh iều người Irong số
này vẫn đang còn nghiên cứu và giáng dậy về V iệ l Nam học. Bên cạnh đó,
việc nghiên cứu liêng V iệ i và xây dựng các phương pháp giáng dậy liếng
V iệ l cũng được đưa vào lliực hành. Trong qua trình xây dựng, có hai yếu lô
đã lác động rấl nhiều đốn đặc điểm của Việt Nam hoc Lic-n x ỏ:
1) M ôn V iệ l Nam hoc hắl dầu (V khoa Lịch sử của Trường Đ ại học

Quốc gia M alxcơva
2) Mòn việl Nam học do Viện sĩ A .Á .G uber, inôt chuyên gia lớn vổ
lịch sứ hiện đại nói chung và lịch sứ hiện dại Đỏng Nam Á nói liêng, dặt
nền móng.
Do vậy, ngay lù đầu môn V iệl Nam học của Nga đã có sự khác hiệt
so với nhiều nước khác mang ớ tính chai cơ hán và khoa học. ơ nhiều nước
việc nghiên cứu V iê l Nam nhiều khi bál đầu lù những vấn đồ hiện lại và chủ
yếu chí quan lâm đốn lình hình chính trị.
Vào giữa những năm 50 đã xuất hiện (V Irường Đại hoc Málxcơva
những nghiên cứu sinh chuyên về V iệ t Nam. ơ ihời kì này. những chuyên
gia Nga về Việt Nam là những người đã được học liếng ViỌl. Ngay từ buổi
han đầu của môn V iệ t Nam học,lịch sứ của V iệ l Nam đã được nghiên cứu
mộ[ cách loàn diện . Các nghiên cứu ve xã hội và chính lii nói liêng, vổ
phong trào giái phong tlfm lộc, VC câu Iriíc nhà nước và lịch sứ quan SƯ của
V iêl Nam dân chù công hoà nóì chung dã không ngừng lăng lên.
Trong những năm 60 các tiling lâm nghiên CƯU cliuvèn VC lịch sử
V iệt Nam ờ trường Đại học M alxcơva va ViỌn Đòng phương hoc llniộc
19
Viện Hàn lam khoa học đã đưực ihành lập lừ đó Việt nam học cúa Nga dã
Irơ ihành một lĩnh vực nghiên cứu dộc lập trong ngành Đòng Pliưưng học,
phái triên rấl nhanh chóng đánh dấu một giai đoạn phát Iricn mới của môn
học này. Đặc đièm cúa giai đoạn này là Liên Xô đã hát dầu đào lạo m ộl số
lượng lứn các chuyên gia V iệ i Nam vổ khoahọc nhân vãn (lịch sử, dân lộc
học, khảo cố hoc . văn học ngôn ngữ học.và kinh lố hoc V iệ i Nam ).Việc
đào tạo như vậy cho các nước Châu Á khác dược liến hành ớ m ộl quy mô
nhỏ hơn hoặc lliậm chí không có . Những chuyến viếng thăm và nghiên cứu
thường xuyên của các chuyên gia Xô V iêì lới V iệl Nam dã lạo diều kiện
cho họ làm quen với các lài liêu, tình hình và ý kiến cúa các chuyên g iaV iệl
Nam . Kốl qua là nhiều công liìiih khoa hoc dầu lay đã ra đời liên cơ sở cua
sự Irao đổi ý kiến với các đồng nghiệp V iệi Nam. Cũng cẩn phái Ill'Ll ý rằng

khi các nhà sứ học Nga bál đầu (rực liếp khai ihác các nguồn sứ liệu I lán -
V iệl Ihì việc nghiên cứu lịch sú V iệl Nairi Uuyổn thông bíu đẩu dược quart
lâm. Sô lượng các cán hô và Irung lâm nghiên cứu vế V iọi Nam cũng lãng
lên không ngừng.
Bên cạnh l rường Đ ại hoc Malxcơva nghiên cứu V iệ i Nam cũng hầl
đáu phát Iriên mạnh lại Khoa Đông Phương, Khoa Ngôn ngữ liiuô c lrường
Đại hoc Lc'iiingrat ( nay là Đại học Sainl P clcrhu iịi). Viện C|uan hê quốc lế
(Matxeơva) và các V iện nghiên cứu lluiộc Viện Hàn lâm khoa học klioa hoc
Liên X ô như Viện Kháo cổ hoc. Viện Đông phương hoc. Nghiên cứu Viển
Đỏng, Viện Dân tộc học và Nhàn loại học. Viện Triêì hoc. Viên Ngôn ngữ
học Các chuyên gia V iệl Nam vổ liêng Nga cfiiiLi dược đào lạo (V V iện
Ngôn lìiỉữ hoc và Viện Puskm. Điều này cũng đóng mòl vai Irò lất quan
trong Irong quan hệ khoa hoc uina hai nư(Vc.
Sự gia lãng cíia sỏ cán hộ ờ các viện nghiên cứu và đào tao dã kéo
iheo sự lăng lèn về sò tirợnu các nhà V iệ l Nam hoc (V các C(t quan hoạt dộng
ill ực liền. Quan hộ với V iệ l Nam dược mứ lòng đòi IkVi sô lượnu lớn cát
20
chuyên gia về V iệ t Nam, với Ihực lế d(ìi sống hàng ngày cúa ngưừi dân V iệ l
Nam do những mối quan hệ giữa hai nhà nước và hai dân lộc Irong điều
kiện lỏn Irọng ỉ An nhau. Đấy là m ộl Iruyổn ihống cùa xã hội Nga. Nhiều
nhà hoại động thực liễn cũng nghiên cứu những khía cạnh khác nhau của
lịch sử V iệl Nam và viết dược những công trình khoa học có giá liị. Ngoài
các cơ quan chuyên dào lào và nghiên cứu. có nhiều nhóm các nhà V iệ l
Nam hoc ớ các cơ CỊnan khác như Ban Đối ngoại Trung ương Đảng CSLX ,
Bộ Ngoại giao 7. cũng góp phẩn vào viộc nghiên cứu lịch sử V iệ l Nam.
Kêì quá là. vào dầu những năm 70. lâì ca các lĩnh vực của dời sống
xã hội của V iệ t Nam đã đƯỢc quan lâm nghiên cứu. Hầu liố l các công Irình
nghiên cứu này được tiến hành cùng với các chuyên gia V iệ t Nam, những
người dược dào lao về khoa học xã hội và nhân vãn ờ liên 50 IrườngĐại học
và viện NghiC’n cứu liên loàn liên hang X ô viết, và hơn 20 cơ quan nghiên

cứu (V M alxcơva và LC-ningral. Co' cấu cúa môn V iệ l Nam hoc hiện đại dã
được pliál Irièn ờ chính ihời kỳ này.
Trong co' cấu của V iệ l Nam học ờ Nga có the nêu ra đây mội số yốu
lố cơ hán.
1. Lịch sử
Nhu’ đã nói ứ liên, nhà sú hoc Xô viếi nối liếng Viện sì A .A . Guber là
người đặl nền lang cho môn Việt Narrt hoc ớ Nga cho nên việc coi khoa học
lịch sử là m ội hộ phận quan Irọng nliíú của V iệ i Nam hoc (’í Nga là lẽ tự
nhiên. Nỏ cũng gắn việc nỵliiên cứu khoa hoc cơ hán ớ nhà trường Đ ại hoc
M alxxcơva và Viện Đông phương hoc với nhu cầu lliu c liễn cùa xã hội và
7 - I S A. Svoiov mò! t hu\CM j!Íii có lẽn Muir Irnnj; J!ÌỚ1 Viet Nam hoc N ịỉii. hicii hi < iiiim <loc 11 ling (Tim
Viin lidá Nga lại I là Nói \ on !à m õi Cíín bõ I-IU1 Rm tv íi iliMóc Him ('111 w <l;mg ( ’SI X
I s A Poliakov. I1PIIỜÌ (lã (lịch vìt dHÍ gi;ii V iet su lirợc r;i liêng N g ii VII iii I.k J!iii cua (.11011 Sự pluic lump
CÚM nước H ại V iC l thê ky X - X IV N \ R ( "IỌ( i ! () % 1.1 nin Hô Npoai í ỉiiio I ién Xó. (I.Ì lừng làm I tù'
viên Viĩn ho;í (lụi sú qiiiín li c i t X ó lui ViỌi N;im
2!
nhà nước. Có thê chai các công irình nghiên cứu lịch sứ lliành hai nhóm
chính:
- Nhóm lliứ nhấl hao gồm các công trình nghiên cứu về lịch sử kinh
lố và tôn giáo Việt Nam. lịch sử của các lổ chức xã hội và các nguồn sứ
liệu. Ớ m ội phạm vi hẹp hơn. nhóm này còn gồm Cií các công
111
nil nghiên
cứu vổ lịch sử và nghệ Ihuậl quân sự.
- Nhóm ihứ hai là các còng trình nghiên cứu vổ lịch sứ ciia Đảng, lổ
chức nhà nước, chính irị và văn hná hiện đại.
Trong Iiliững năm qua. pliíìn lớn các cũng Irình nghiên cứu và sách
giáo khoa về lịch sứ Viọi Nam do các nhà V iệ i Nam hoc Nga soạn tháo.
ơ nường Đại học Malxxcơva chương trình giáng dậy vổ lịch sử V iệ i
Nam tlo những cliuvèn gia hàng đầu trong lình vục này nlur GS D .v

D copik, PGS. o .v , Novakova. PCrS. v .l Anloshchcnko dám nhận. M ội sỏ
cũng Irình nghiên cứu về các vấn đổ lịch sử đã được xuáì hán nlnr về các
nguồn sú liệu (P .v. O gnclov, M .A . Chcshkov. A .L. Ryahinin. Ci.M
M aslov), về phong Irào giái phóng dân lộc và cáclì mạng ( Y.P.Dem cnlicv.
A .p. Shillova. S.A. M khilaryan). ve lịch sử tôn giáo (E .o . Ber/in. Ci.CỈ
SlraUmovieh. s .o . Blagov).
Các còng Irìiih lighten cứu văn hán hoc dựa liên các nguồn lài liệu
Iihấl định ngày càng được quan lâm ớ Nga. M ột phẩn lớn hãn dịch sang
liếng Nga là các hô hiên niên sử V iệl Nain lớn như \ iợl sứ ỈÌÍỢC, Dại \ ìệí
Sứ Ký loàn llní. CiiO'ni> mục Nlnìny lác phẩm lìàv dã lần lượi được dich và
xuấl hán. N liicu còng trình cùa cá nhân các tác giá. lập h<íp các vãn kiên,
hán sao các vã
11
bia. gia plui cfniu đang đơơc dịch.
22

×