Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Các đặc trưng thống kê cơ bản và đánh giá sự biến động của lượng mưa tháng và năm trên lãnh thổ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.86 MB, 69 trang )

TÊN ĐỂ T À I:

CÁC ĐẶC TRUNG THỐNG KÊ c ơ BẢN
VÀ ĐÁNH GIÁ S ự BIẾN ĐỘNG CỦA LƯỢNG
MƯA THÁNG VẢ NẢM TRÊN LÃNH T H ổ
VIỆT NAM

MẢ SỐ : QG.95.18
CHỦ TRÌ ĐỂ TÀI : ITtẦN CƠNG MINII
CỐ VẨN KIỈOA HỌC : PTS. NGUYỄN h ư ớ n g đ iể n


A / TÊN ĐỂ TÀI
Các đặc trưng thống kê cơ bản và đánh giá sự biến dông của lượng mưa tháng và
năm trên lãnh thổ Việt Nam
MẢ SỐ : QG.95.18
B/ CHỦ TRÌ ĐỂ TÀI :
c / CỐ VẨN KHOA H Ọ C :

Trần Côn8 Minh
PTS.Nguyẻn Hướng Điển

D / M ỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN c ứ u :
'Ihu thập sị liệu mới nhất trên mạng lưới trạm khí tượng ở Việt Nam dùng phần mém
STATGRAPHICS tính các đăc trưng thống kê cơ bản và đánh giá sự biến đông của
lượng mưa tháng và năm làm cơ sở sổ' liệu cho việc xây dựng mơt số bản đồ khí hậu
cơ bản
E /K Ế T QUẢ NGHIÊN C Ứ U :
1/Bô'n mươi bảng kết qủa tính các đặc trưng : giá trị trung bình, dơ lệch chuẩn, hệ sổ
biến động, hệ sổ bât đối xímg. hệ sơ độ nhọn của lượng mưa tháng và năm cho 175
trạm khí hậu Việt Nam.


2 / Xây dựng bẳn đổ hệ số biến đông lượng mưa đối với tháng 1 và tháng 7 tieu biêu
cho mùa lạnh và m ùa nóng.
3/ Nhận xét inơt số quy luật cơ bản của các dặc trưng thu được và quy luật biến dông
trên lãnh thổ Việt Nam của hệ số biến đông lượng mưa hai tháng 1 và tháng 7.

F/ TÌNH HÌNH s ử DỤNG KINH PHÍ :
Sơ' kinh phí 4 triệu đổng từ ban đầu được coi là kinh phí hỗ trợ dể cơng bố kết qủa
nghiên cứu. Thực ra việc thu thập sô liệu mưa cho 175 trạm khí tượng yêu cẳu kinh
phí lớn hơn nhiẻu. Tác giả đã phải tự chi phí gấp hơn hai lần số kinh phí trên. Đó là
chưa kể chi phí cho tính tốn và tổng hợp phân tích kết quả.


A / T rrL E :
Basic statistỉcal characteristics and valuations o f variety of monlhly and annual of
rainíalỉ in Vietnam.

C O D E : QG.95.18
B / CHIEF OF TITLE :
Tran Công Mũih
c / SCIENTIHC ADVISER :
PTS.Nguyen Huong Dien
D / GOAL O F RESEARCH :
Collaboí-ation date and by using STATGRAPHICS soft w ear in to make estúnations
of basic statistical characteristics of sums of monthly an annual rainfall and to
valuatìon of the variety of the last one.
E / RESULTS :
l/F o u rty tables o f estim ated basic statistical characteristics : average, Standard
deviatíon, skew ness, kurtosis of sums of monthly and annual basic statistical
characteristics for 175 climatological statìon in Viêtnam.
2 / Establish m aps for coefficient of variety of monthly rainíall for January and July

3 / To make some remarks on some distributions of the estũnated characteristics and
variety of m onthly sums of rainíall o f January and July in Vietnam.
F/ EXPENDITURE :
4 mỉỉlỉon d VN only equal less tíian h aư of spenđ in fact, except spend for counting
and results analysis.
XÁC NHẬN CỦA BAN CHỦ NHIỆM KHOA

órS prỉ> L£-fbỉoTi
X Á C NHẬN CỦA TRƯỜNG


MỤC LỤC
Trang

Mở đầu

Chương 1

Phương pháp tính và nguồn sơ' liệu

3

1. Phương pháp tính
2. Nguổn sơ' liệu và trình tự xử lý tính các chuỗi lượng
mưa tháng và năm

Chương 2

3
7


Các đặc trưng thống kê cơ bản và bản đổ hệ sô' biến
đông của lượng mưa tháng và năm

9

1. Giá tri trung bình

10

2. Đ ộ lệch chuẩn

10

3. Hệ sơ'bất đối xứng và đô nhọn

11

4. Hệ số biến đông và bản đổ hệ sô biến động lượng
mưa tháng và nám

11

Kết luận

13

Tài liệu tham khảo

14


Phụ lục
Phụ lục 1: Tên trạm, v ĩ đô, kinh đô và đô cao

15-19

Phụ lục 2: Các bảng đặc trưng thống kê lượng mưa
tháng và năm

20-61


MỎ ĐẨU

Giáng thủy là môt trong các yếu tỏ quan trọng nhất của thời tiêt và khí
hậu. Là thành phần trong cân bằng nước, giáng thuỷ là nguổn tưới âm cơ bản
của mặt đất tạo nên những cành quan địa lý. quy định điểu kiện sống cua thê
giới sinh vặt. Việc nghiên cứu chế đó mưa cị ý nghĩa thực tiẻn lớn.
Nước ta thuộc các nước nông nghiệp trổng lúa nước, sản xuất nống
nghiệp hiện còn phụ thuộc vào nước trời. Thực tế. sự tươne tác giữa hồn lưu
gió mùa với địa hình tạo nên sự phấn hóa lượng mưa theo khống eian khá phức
tạp. Mặt khác, do sự biến địng trong cơ chế gió mùa và trong tán suất của bão
nên lượng mưa tháng và năm biến đòng rất lớn ( tại Huế chảng hạn. lượng
mưa năm có thể dao đông trong khoảng rất rông từ 1000mm-3500mm). hạu
quả của hiện tượng đó là ngập úng hay khố hạn nhiếu khi gây ra nhữns sự đảo
lộn Ưẽn quỵ mỏ lớn trong các hoạt đống kinh té' xã hội.
Những giá Dị trung binh lượnc mưa tháng và năm không đủ đáp ứng các
yêu cầu lặp các kế hoạch sản xuất nõng nghiệp có hiệu qua cao cũng nhu các
thiết kẽ ihi công và các hoạt đông sân xuất công nghiệp, hầm mỏ. giao thống
vấn tài ... Cãn phài có những đăc trưng, những ươc lượne thòng kê cơ ban.

những quv luấl hình thành và sự phấn bố của chúng trons khịne gian và sư
biến đống của lượng mưa theo thời gian làm nển cho các tinh toán và du báo
nguồn nươc mưa ưèn các khu vực lãnh thổ cán quy hoạch.
Sự cán thiết của việc nghiên cứu cấu trúc khí hậu của lượng mưa khóna
nhữns chi do nhu cáu thực tế mà cịn là vấn đé có ý nghĩa lý thuyết xuất phat tứ
quan điềm hiện đại cho ràng khí hậu là tập hợp thòng kẾ các trạng thái xảv ra
khỏng những chỉ ưong khi quyển mà trong hệ thòng của khí qun-đại dương
và lục địa trong thịi kỳ vài chục năm. Chinh vì vậy trong các Atlat khí háu của
các nước tiên tiến, cùng với các bản đổ lượng mưa trung binh, các bân dổ vé
các đăc trưng thòng ké cơ bân của lượng mưa có vị trí đáng kế.
Trong những nâm gán đâv đã có một sỏ cốns trinh tính toan cac Ư C

lượng thịng kê lượng mua tháng và nàm cho mốt sơ nơi trốn lãnh thó Việt
Nam [3]. cho mộl sỏ địa phương, dáu tiên là Nghĩa Bình [1]. Hiện chưa co
dược hệ thổng các đãc trưng thống kê lương mưa Ihane va nam cho toan lãnh
ihố Việt Nam. Trone Atlat khí hậu mới xuất han gán dáv (1904) chưa cỏ ban


-2-

dổ về sự biến dồng lượng mưa. các bản đổ cần thiết bổ xung thơng tin cho giá
trị trung bình.

Báo cáo nay irình bày một sổ ưong hệ thống các dại lượng thống kê cơ
bản của lượng mưa tháng và năm cho lãnh thổ Việt Nam và bản đổ hệ sỏ biến
dộng của dâc trưng khí hâu này cho hai thảng I và VII tiêu biểu cho mùa đổng
và mùa hè.
Hồn thành báo cáo này chúng tơi dược sự hị trợ nhiều mật của Phòng
Khoa học Trường Khoa học tự nhiên. Đại học Quổc gia Hà Nối. Khoa Địa lýĐịa chất và hiện nay là Khoa Khí tượng Thuý văn và H ải dương học. Bộ mịn
Khí tượng.

Phần hoạ đổ dược thực hiện bỡi cử nhân Lẽ Thi Bảo Ngọc.
Chúng tối xin bày tơ ỏ đảy lịng cảm ơn chân thành.


-3-

CHƯƠNG 1
PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ N GU ổN s ố

UỆU

1. Phương pháp tính
Đê’ xử lý các sổ liệu mưa lác giả áp dụng phương pháp thơng kẽ khí hậu.
mơt cơng cu toán hoc được sử dung rống rãi đỏi với nhiều lĩnh vực khoa học.
Trong lịch sử khí tượng, đầu tiên người ta tính các dăc trưng truna bình và
các cực trị của các yếu tơ khí tượng. Tuy nhiên, hai đăc trưng này đã có lượng
thơng tin lớn song chì là đặc trưng chung nhất, khống thể cho ta những đậc
diểm về cấu trúc phấn bố các yếu tố theo thời gian và khơng gian và do dó
khống xác lập các quy luật khách quan của các quá trình khí quvển.
Lượng mưa. một trong các đại lượng có sự biến động lớn nhất mà mức ổn
dinh đại được phải tim dãy số liệu 30-35 năm (theo quy dinh kỹ thuật của Tổ
chức Khí tượng thế giới WMO). Đặc trưng thống kê đáy đủ nhất cho các đại
lượne ngầu nhiên là hàm phân bố (hav còn gọi là hàm phấn bổ xác suất). Hàm
phân bổ dược xây dựng nên bỡi các đặc trưng gọi là các momen (momen qui
tâm và momen gốc). Trong đó. bên cạnh giá trị trung bình cịn có đố lệch
chuẩn. hệ sị biến dơng, hệ số bấi đối xứng và hê sô dồ nhọn. Việc lưa chọn
dúng đán hàm phấn bỏ lv thuyết phù hợp với phán bổ thực nghiệm (nhấn đưoc
tù chuỗi quan trác thực tế) cho phép giãi nhiều bài toán về dụ bao thời tiết và
trone nghiên cứu khi hậu. Tình hình cũng tương rư Ưong trương hợp xử lý
lượng mưa tháng và nàm.

Khi phãn úch kết hợp các kết quả thống kẽ và phân tích các quy luát khi
hậu. các nhán tố quy định lượng mưa ta sẽ có đươc kèt quà tót hon nhiểu.
Chảng hạn. phán tích nguyẽn nhãn của sự hình thành các hàm phán bổ cho
phép ta tìm các khu vực nrơns tự có cùng hàm phân bổ và co thê xác dinh các
đặc trưng thống kê mưa cho các khu vực mới nàv mà khơng cán có dãv quan
trắc dài hay quan trắc bó xung.
Tương tự như các bài tốn thơng kê cho các đai lượng ngẫu nhiẽn khác,
đối với lượnc mưa tháne và năm ta cũne cần :
Các ước lượng của các đàc trưng lượng mưa bao gốm :
ỉ. Trung bình ( giá trị trung binh sỏ học) la thịng sị chừa ngn Ihõng
tin quan ưọng nhất vé chê dô mưa thuấn tiện trone so sanh, đổi chiCu theo


-4-

không gian và thời gian. Giá trị này là một ưong các thơng sỏ để tìm hàm phăn
bơ' lý thuyết gần đúng với phán bố thực nghiệm.
Giá trị trung bình được tính theo cổng Ihức :
1
X = - I X,
n i=l

Trong đó:

Xị. x2, x3... xn - các số hạng của chuỗi.
n - sị sơ hạng trong chuỗi sỏ hay cịn
gọi là dung lượng mảu.

2. Trung vị {Me)
Trung vị là giá trị nầm ỏ trung tâm của chuỏi đươc xếp theo thứ tự giảm

dần hay tảng dần. Trong đó số sỏ hạng của tập toàn thể lớn hơn hav nhỏ hơn
lrung vị phái bàng nhau. Trường hợp n khống chằn, trung vị nẳm ỏ sỏ thứ tự
thứ (n+1 )/2. Nếu n chàn thì trung vị là giá trị cị sổ thứ tư ưone chuòi la n/2.
Do trung vị khống phụ thuỏc vào các cực tri nẾn thông sỏ nàv dươc dunc
cho chuổi có các giá trị đáu và cuối chuồi quá phủn tan lam cho giá trị trung
bình khốnc đủ đố tin cậy
5. Mũd

Mod là giá trị có xác suất lớn nhát.
Mod được dủne trong tnrờne hợp đường phân bỏ có độ bất đối xứng lớn.
khi đó Lần xuất lớn lại khõne rơi vào khoảng giá trị cỏ chửa giá tri irune bình
do dó giá trị trunc binh ít co V nghla.
Ngoài các thone sỏ trẽn, đế' đáiih giá mức độ đàc trưng cua giá trị trung
binh của lương mưa đối với lập toàn thể cần phai bố xung thêm các chỉ sổ đãc
trưng cho sự biến đơng trong đó hàm chứa sư dao đóne và đố phán Lan của các
giá trị trong lập toàn thế xung quanh giá trị trung binh. Đó là biên độ. độ lệch
tuyệt dối trung binh, dộ biến động và dồ lệch chuẩn .
đ . Bien độ dao đỏ nạ A được linh bắng cóng thức :


-5-

Thực ra biên đô A chỉ cho la khái niêm chung vể sự biến đông và chỉ cho
ta thấy sự khác biệt giữa hai đại lương cực ưị chứ khỏng cho ta mức đô dao
dông trong nôi bổ chuỗi như dộ lệch tuyệt đối trung bình d. Tuy nhiên, đ lại
khơng đánh giá được sự đóng góp khác nhau của độ lệch lớn và dơ lệch nhị.
Độ lệch trung bình bình phương hay độ lệch chuẩn đánh giá đầy dủ nhất
sự biến dơng này và do dó được sử dụng phơ biến nhất.
Thường người ta tính độ lệch chn (ơ), thống qua việc tinh phương sai
( ơ 2). Công thức tính dơ lẹch chn có dạng :

Z (Xi- XÝ
ơ = -----------------n-1

cho trường hợp n < 30 và

K x .- x r
a = -----------------n

cho trường hợp n >30

5. Hệ s ố biến độnq
Trong nhiểu trường hợp ta cần so sánh dối chiếu tính biến dộng của các
chuỗi khác nhau của các phần khác nhau của một chuỗi hay đối chiêu sự biến
đống của lượng mưa ỡ các khu vực khác nhau. Trone những trường hợp này
người la dùng hệ số biến đồng (Cv).

Hệ số biến đống là tỷ số giữa độ lệch chuẩn và giá trị trung binh :
ơ
Cv = ____

ơ
C v(% ) = ___ .100%
X


-6-

Trong trường hợp ước lượng Cv có phân bơ' gần phân bố chn thì có thể
tính theo cơng thức :
1-1

CY = --------1+1

n+1
--------3 (n-1)

Trong đố : 1 =xmai/ x m
iI,

. n là dung lượng mẫu

Tuy nhiên có điểu cần lưu ý khi sử dụng hê sổ Cv :
a.
Đại lượng Cv phải dược xem xét cùng với trung bình sơ học và
đơ lệch chuẩn . Những giá trị bảng nhau hay gần của hệ sổ Cv của hai lập mầu
khơng có nghĩa là hai tâp mẫu này tương tự nhau vé đậc tính biến đơng.
b.
Giá trị bằng nhau của Cv có thể là hệ quả của các nguyên nhấn
khác : do ơ tảng trong khi giá trị trung binh nhỏ hay ngược lại.
6. Hệ số b ấ l ảối xứng (As)
Hệ sô bất đối xứng (As) và hệ số đô nhọn (E) dùng để đánh giá mức đô
gần phấn bỏ chuẩn của phãn bô thực nghiệm. Trong trường hợp phán bố
chuẩn thi các giá trị trung bình, trung vị và mod bằng nhau và As = E = 0.
Nếu phấn bố thực nghiệm khơng chuẩn thi có thể có phấn bổ bất đỏi
xứng ám với~trái) v ớ ix > Mo. Phân bô' của lượng mưa cho những tháng ít mưa thường có
dạng rất bất đối xứng lệch trái.
Hê số bất đối xứne (As) được tinh theo cône thức :

ơ 3 (n -1)
Trong khí tượng thuỷ văn thường đánh giá độ bất đòi xứng As theo các

câp sau :
1/. Đơ
2/. Độ
3/. Đ ố
4/. Đơ

bấtđịi
bấtđối
bấtđối
bấiđối

xứng nhỏ :
xứn? vừa :
xứng lớn :
xứng rất lớn :

As <0.25
0.25As >0.5
As >1.5


-7-

Sự khác biệt của phân bô' thực nghiêm so với phân bô' chuẩn không những
thế hiện ô sự bât đôi xứng của đường phân bỏ mà cịn thể hiện ơ sự tập trung
lớn của xác xuất ở khoảng giá trị củ aX Me và Mod. Có thế có những phán bố
trong đo do tác đống của các nhân tô tinh đối xứng của dường phân bô vản
được bão đảm nhưng xuãt hiện đỉnh của đường phân bô với hai nhánh dốc dọc
theo trục tung và chuyển thành tiệm cận dọc theo trục hồnh lao thành một

phân bơ có độ nhọn dương. Đối với các phấn bổ có dố nhọn dương dáng kể thì
những giả trị tận cùng Xm và X u, vượt ra ngoài giới hạn ±3ơ so với đại
ax
m
lượng X Sỏ thành phán của tấp toàn thế vượt ra ngoài giới hạn ±3ơ tới 2-3%
thay vi 0.3% ữong trường hợp phân bố chuẩn. Nếu phân bố có dổ nhọn âm
khoảng biến đống của các giá trị thu hẹp lại và các gía trị tận cùng của chuỗi
khơng dạt tới giới hạn ±3ơ . Với giá trị độ nhọn nhỏ dường phân bổ có mỏl
đỉnh phàng trong khoảng có giá trị X. Me và Mod hay hai đỉnh cho thây sự bát
đổng nhâ't trong phân bố của tập lồn thể.
Cơng thức tính đó nhọn E có dạng :
1
E = -------------- I (Xl-X )4 -3
ơ n
Ước lượng hệ sỏ đố nhọn E dao đống trong khoảne từ -2 đến cc . Giá
trị E = -2 cho thấv là dường phấn bổ phán chia thành hai nhánh riêne với hai
đỉnh. Phán lõm cua đường phân bơ là phấn chung.
Trong khí tượng thuỷ văn đô nhọn của dường phán bố dược đánh giá như
sau :
1/. Đườnc phan bổ có đỉnh hơi phăng với dố nhọn nhỏ k h i: E < 0.5
2/. Đường phán bò eần phán bố chuấn khi : -0.5< E < 3
3/. Đường phán bó co đỉnh rất nhọn khi : E >3
2. Nguổn sô liệu và trin h tụ xư lý tinh các chuỏi
lượng mưa tháng và năm
Đế únh toán các đăc trưng thống kê tác giả đã lấy lượng mưa tháng và
nàm của 200 tram khí tượnc theo các bao biểu đã được chỉnh lý của Viện
nchièn cưu khí tương thuv văn và loại bơ bớt 25 trạm do chuỗi sò liệu hi dúi
doạn quá dài. Các sỏ liệu thiếu dược hổ xung hằng các giá trị irung binh và
trong trường hợp có thế bàng các phương trinh hói quy tuyèn tinh. Độ dài
chuỗi dài nhất lới 100 nàm. chuòi ngán nhât trên 30 năm. Trong nghiên cứu



-8-

doạn quá dài. Các sô' liệu thiếu dược bổ xung bằng các giá trị trung binh và
trong trường hợp có thể bằng các phương trình hổi quy tuyến tính. Đ ộ dài
chuổi dài nhất tới 100 năm. chuồi ngắn nhất trẽn 30 năm. Trong nghiên cứu
này chúng tôi tinh các đậc trưng thơng kê nên khơng nhất thiết phải có các
chuỏi sỏ’ liệu đống nhất như khi tính các giá trị trung binh. Tuv nhiên kết quả
tính các giá trị trang binh tính theo các chuỗi này khác biệt khơng đáng kế so
với giá Dị trung bình do các tác giả khác tính tốn.
Việc tinh các đặc trưng thống kê cho một khỏi lượng trạm lớn như vậy là
môt công việc rất lớn. nếu khống có máy tính và mơt chương trình tinh thích
hợp. Trong q trình tính tốn tác giả đã dùng chương trình thóng kê đổ thị
STATGRAPH1CS 2.3 và 4.0 dược sử dụng rống rãi ưong sử lý thông kê các
khỏi lượng tài liệu với các cở khác nhau .
Kết quả tính được in trên gán 400 trang . Từ bảng 1 đến bảng 40 là các
giá trị hệ sổ biến đông Cv. dô lệch chuẩn SD . hệ số bất đôi xứng As và hẹ sô'
d ô n h ọ n E. g iá ui tr u n g b in h X.


-9-

CHƯƠNG 2
CÁC Đ Ặ C TRUNG THỐNG KẺ c ơ BẢN VÀ BẢN Đ ồ
HỆ SỐ BIẾN ĐỘNG CỦA LƯỢNG MƯA THÁNG VÀ NĂM

Nhận thức về ý nghĩa khoa học của yếu tơ mưa các nhà Khí hậu Việt Nam
đã danh sự quan tấm dặc biệt ưong cỏng trình nghiên cứu vể chế đơ mưa.
Phạm Ngọc Tồn. Phan Tât Đác [3] đã khái quát những qui luậl và nguyên

nhân cơ bản của sự phân bồ khống gian và thời gian của lượne mưa. sỏ ngày
mưa và đã đưa ra kêt quả tính hệ sỏ biến đơng lượng mưa tháng và năm cho
một sị khu vực. Nàm 1975 Phạm Ngọc Tồn và cộng sự xảy dựng Atlat khí
hậu Mién Bác Ưong đó số bản đổ mưa cũng chiếm khối lượng dáne kề. Trong
c á c c h u y ê n k h à o k h í h ậ u đ ìa p h ư ơ n g m ố t s ố lá c g ià c ó đ ư a ra k ế t q u â tín h m ô t

số đậc trưng thống kê vể hệ sơ biến động cho một số ưạm khí tượng của tỉnh.
Trong chuyên khảo "Tài nguyên khí hậu Việt Nam" [2] Nguyén Đức Ngữ
và Nguyền Trọng Hiệu đã đưa ra nhữne quy luậl khái quát vể sự biến động của
lượng mưa và nhạn xét vể V nghĩa của các dạc trưng thònc kẽ của lượnc mưa
và hệ sò biến đống. Khi phấn vùng khí hậu tác giả Nguyện Trọng Hiệu đã sử
dụng mùa mưa làm một Uong các chỉ tiêu phán vùng. Tuy nhiên, trong khuón
khổ chuvên khảo hạn chế các lac già khõng thê dưa tất cả cac kết quà vế cấu
trúc thống kè của lượng mưa. Như đã nói ờ ưèn ưong AUat khi hau mới xuât
bân chưa co bàn đổ như bản dổ hệ số biến dóng của luợng mưa tháng vá nàm.
Trone nghiên cứu khí hậu. dịa lý. mỏi trường nhữne sỏ liệu mưa va trong
nhiẻu hoạt dốne kinh tế xã hối khác thổng tin về sư biến dòng theo thời sian
của yếu tổ này rất cán thiết. Kết quà dược dẳn ra trong các bang số liệu dã cơ
b â n đ á p ứ n g đ ư ợ c Y êu c ầ u đ ó .

Chúng tối đã sử dụng sơ đổ phán bị khi hậu làm C ' sờ cho những phan
O
tích kết quâ nghiên cứu ờ đây. TrẾn các bán dổ hệ số biên đỏng của lượng mua
( Hình 1-2) những ranh giới mién và vùng khí hậu được vạch ra theo Atlat khí
txrợng thuỵ vân Việt Nam [5]. Một trong những chi tiêu chinh là mua mưa
(tháng co tổng lượng mưa trên 1OOmm) và ba thang có lượng mưa lơn nhát.
Đc thuận tiẹn cho sử đune ch Ún 2 tối dán lai các đảc trưng chỉ thi cua các
mién và các vune khí hậu của Lác giả Xeuvẻn Trong Hiệu từ Atlat khí tượng
thuỷ vãn Việt nam [5] trong báng sau :



-10-

Mién khí hậu
Biên độ năm của nhiệt
độ khồng khí f°C)
Bức xạ lổng công
trung binh năm
Occal/cm2)
Sô' giờ nắng trung binh
năm (giờ)
Vùng khí hậu
Mùa mưa
Ba tháng mưa lớn nhất

Miền khí hậu phía Bắc
(Nì

Miền khí hâu phía Nam
(S)

>9

<9

<140

>140

N,

IV-IX
v-vm

<2000
>2000
1 Si 1 S3
N, 1 N3 1 N 4 1 Sl
IV-X 1 V-X vni-xn ị vin-xn 1 V-X Ị V-X
VI-VHI VII-IX vni-x
IX-XI Ị VII-IX 1 vni-x

Dưới đấy chững tối trình bày kết quả tính của từng đăc trưng, bát đáu từ
giá trị trang binh.
1. Giá irị trung bình.
Các giá trị trung bình lượng mưa tháng và năm được liệt kê ườn bảng 3340
Để dề so sánh với các số liệu đã dược cống bô’ và thuủn tiên trong sử
dụng, chúng tối dẫn lại số liệu giá ưị trung binh lượng mưa tháng va nảm đã
dược Phạm Ngọc Toàn cống bố nủm 1976 trèn cơ sơ sỏ liệu đèn năm 1970 và
sỏ liêu do chúng tối tính ( Phụ luc 2 ).
Từ bâne trén ta thấy trong 37 số liệu lượng mưa nãm có mốt giá trị lương
mưa nàm cho Lạng Sơn theo [3] quá tháp (1041mm) . giá trị thực theo chúng
tối là 1400mm. diểu này có thể do lỗi Ú ấn ưong [3]. Trong số 36 trị số cịn lại
I
thì 75% trường hợp đơ chênh lệch này dưới lOOmm (bằng 6% lượng mưa trung
binh nàm phố biến là I500mm). Như vậy đố chênh cua hai kết quả tính khóng
lớn với đố khác biệt của đố dài chuồi sò liệu là 13 năm.
So với sỏ liệu của các lác giả khác [2] thì các kêt quâ tính của chúng tối
khá phù hợp.
2. Độ lệch chuàn.
Tuy lượng mưa tháng có đổ biên độntr khá lớn. dộc biệt là các thang íỉ

mưa dơ lệch chuắn có thể bảng giá trị lượng mưa thang song trong tống lượng
năm độ lệch chuẩn lại khờng thế dạt tới lượng mưa năm.
Đạt giá trị lớn nhất là đô lệch chuẩn lượnc mưa năm của doạn duyên hai
Miển Trung từ Thanh Hoá đến Batơ nơi bão hoạt dộng manh và thát thường


qua các năm. Ở dây dộ lệch chuẩn có thể tới 1080mm (Batơ), 955mm (Hiổp
Hoà), 9 8 lm m (H uế ), 830mm (Lộ Thuỷ).
Đ ộ lệch chuẩn khOng lớn ở dại bộ phân mién khí hậu phía Bác và phía
Nam trừ dái ven biổn Miổn Trung như trơn đã trình bầy. ờ nắc Bộ độ iẹch
chuẩn dao dộng trong khoảng 200-400mm : 285mm (Mộc Chau), 287mm (Lai
Châu), 319m m (Hà Nội), 402m m (n Bái), 652mm ( Móng Cái), . Tại trung
tâm mưa lớn Bắc Quang đọ lôch chuẩn lớn nhất : 1490mm. Ở Nam BỌ dọ lộch
chuẩn có giá trị từ 245mm (CầnThơ) đến 476mm ( Biên Hoà) , dọ lệch chuẩn
lớn nhất ở đảo Phú Quốc (619mm). Tay Nguyổn cố giá trị dọ lỡch chuẩn tượng
tự như ở Nam BỌ và ở Bảo I.ỘC có đọ lệch chuẩn lớn nhất 889mm.
ĐỌ lỌch chuẩn của lượng mưa tháng lớn nhất vào các tháng mưa 1Ớ1 cho
1
từng vùng khí hâu. Giá trị này lớn nhất đối với vùng duyôn hải Miổn Trung,
chảng hạn như H uế độ lộch chuẩn có thổ lCn tới 760nim cho tháng 9 là tháng
có nlũổu bão ở khu vực này. Đ ói với phán lớn các trường hợp dọ lệch chudn có
bậc đại lượng của lượng mưa tháng.
3. Hệ s ố bất đối xứng và hệ s ố độ nhọn
Kết quả tính họ số bất đối xứng và hệ sô dọ nhọn cố thổ dùng làm cơ sở
cho viọc xét tinh chuản của dường phíln bơ lưựng mưa.
ỈIơ sơ' bất đơi xứng: Khi xỏt kết quả của hô số bất dôi xứng cán lưu ý là
đo ưong m ột sồ rất ít trường hợp do đọ dài của chuỗi sô' liỡu chưa đủ nổn dọ
chính xác của kết quả bị hạn chế. Tuy nhiổn. theo dung lưựng mầu cạ thổ của
từng trường hợp có thổ dánh giá sai sô của các hờ sô này.
Thử phân lích m ột số kết quả tính hệ sơ' nủy cho tháng I ta Ihấy đốn 90%

trường hợp có giá trị dưới 3, tất nhiơn phải tính dồn cả dấu của hệ sơ As.
Hc số dơ nhọn: Tình kết quả hệ số cho lượng mưa n 1m 93% hò sơ' dọ
<
nhọn dưới 5. Có thể phfln tích nhiêu khía cạnh của các hô sô này dể đi liến kết
luận vẻ tính chuẩn của phủn bồ lượng mưa Uiáng và năm.
4. H ệ sô biến động và bùn đố hệ sỏ biến dộng lượng mưa thủng và năm
Kết quả vé họ sơ biến đổng lương mưa tháng và níUn dược lií1 kc tronj>
!
các bảng 2-8. Chúng tơi dã bản dị hố họ sơ n;ìy cho lượng mưa tháng giCng
và tháng bảy. Trơn bản dó hờ số biến dơng lượng mưa tháng giCng ta th.ìy khu


-12-

Co'
Ẩn
Vực^giá trị hệ sị biến đơng lớn nhấtlíhu vực đỏng bắc Nam Bộ và Tây Nguyên
(vùng Sn và Sni ) khô hạn và với giá trị tử 1,2-4. Giá trị lớn của Cv ỏ đay là do
vào thời gian này lượng mưa trung binh rất nhỏ. Trong khi dó ở miển Bắc (Nj.
Nn, N m) tháng I mưa ít do gio mùa dông bắc, hê sô biến đỏng từ 0.6 đến 1.4.
Trên trung tâm mưa lớn cũng thể hièn sự giảm đi của hè sỏ biến đông như ở
Bắc Quang 0,6. M iền bờ biển Bắc Bộ hệ số biến đông vản giữ giá trị từ 1-1.2.
M iẽn Trung ( Njv ,Sj ) thời gian này ở dây là mùa mưa kéo dài sang múa
đơng, lượng mưa tháng có thể đạt trên 150mm. tần xuất bão tháng này không
lớn hệ số biến động không lớn chỉ từ 0.6-1.0 .
Trên bản đồ hệ sồ biến đỏng lượng mưa tháng bây ta tháv do tháng này
m ư a n h ié u ỏ M i ề n B ắ c ( N I,N Ii,N m ), N a m B ò ( v ịv ) v à
S

T â y N g u y ê n


biến đông chỉ dao đông trong khoảng 0.4-0.6. Dọc bờ biến Miển Trungl Njv .
Sn) ngồi ngun nhân mưa do gió mùa. thi mưa do hoạt đông của bão với sư
biến dộng lớn qua các năm làm cho hệ sổ biên đông dạt giá trị cao từ 1-1.4 .
Từ hai bản đồ trên ta thấy sự phân bô của hệ số biôn dông lương mưa phù
hợp khá tốt với ranh giới của các vùng khí hậu và thể hiện rõ quy luật mùa mưa
ở các khu vực khí hậu khác nhau trẽn lãnh thổ Việt Nam.


Q U Ằ N D À O Ĩ RI I ỜNC, .S 1
V

o

/ V^



IlẠ SỐ lỉIÍÍN Đ Ộ N G
L U Ụ N C MƯA TIIẢNC; VII

0.4ố
í III THÍCH

Hệ số biến đơng
Ranh giới miến khi hậu
Ranh giới vung khí háu
Mién kin hậu Bác Bô
Vùng khj hậu Nam Trung Bố

Vùng khi hậu Tav Nguyên
Vung khi hàu Nam Bị

MIN H

QVAN f> < ĨMÍỜSG SA
Á)


-13-

KẾT LIỈẬN

l ừ những kết quả nghiổn cứu đã Irình bày Irong các chương trên chúng
tơi có thể di đến mọt số kết luẠn như sau:

1. Những kôt quả dược công bô trong báo cáo này được rút ra từ viôc xử
lý mọt khỏi lượng sô' liệu của 175 trạm mưa cơ bản với dọ dài day từ 30 -100
năm. Kết quả đã đươc so sánh với kết quả tính tốn của mơt sỏ lác giả khác, từ
A ttlat khí hậu thế giới cho thấy kếl quả này là đáng tin cậy.
2. Ở dây chỉ mới phân lích và bản dổ hố hệ sơ biến dỌng Cv, chưa di sAu
phân tích các hệ sơ khác và tính chuẢn của phân bơ. Những kết quả Ihử sơ bơ
với trạm khí tượng Láng cho thay lượng mưa níim có tính chuản nhat định.
Ngối ra phân bố mưa các Iháng có thổ phù hợp tốt với hàm Log Normal.
Weibull. Điéu này khá phù hợp với những nghiơn cứu vẻ quy luật phan bó của
các lác giả khác.
3. Phần m ềm thông kô dổ thị STAGRAPi nC là cổng cụ mạnh đổ tính tốn
các đạc trưng thông kô cơ bản. Viổc sử dụng đỗ dAng Ưiuận lợi và dò phổ biến,
tác giả đã sử dụng phán mém này dổ tinh tồn bơ các dăc trưng thông kổ cũng
như thử sự phù hợp của các phan bổ thực tế với phan bô’ lý th u y ế t.

Ở Liổn Xô (cũ) người ta coi day líì một phàn mẻm dược giới thiơu đàu
tiơn dế sinh viôn và các nhà nghiổn cứu sử dụng và hiỡn nay phần mẻm nây
được coi là phàn mCm tính tốn thông ke dỏ thị mạnh nhát và dơn giản nhất kể
cả viôc sử lý thông kồ hiẹn đại như phan tích tương quan, phan tích hổi quy,
phAn tích nhân tơ và phan tích ihành phần chính.


-14-

TÀI LIỆU THAM KI LẢO

Tiếng Việt :
1. Nguyên Nang Nhượng và ( ’.s Khi hạu Nị’hĩa Hình.
Qui Nhon. 1()77
2. Nguyên Dức Ngừ. Nịuin Trong IIiỢu. T;ìi ngun khí hậu Viơt Nam
Nhà Xuất bán Khoa học Kỹ ihuạt, ] là Noi 198K
3. Phạm Ngọc Tồn. Phan Tấl Đác. Khí liẠu Viọt Nam
Nhii Xuất bàn Khoii linr Kỹ IhuẠI, H;ì Nơi 1975
4. Phạm Ngọc Tồn và c s . Atlai khí hẠu Miổn HÁCViọt Nam
Nhà XuAÌ bản Khoa học Kỹ Ihuủt. Hà Nổi 1976
5. Atlat khí tượng thuy víin Viọ-t Nam.
1994
Chươnvĩ trình íiCn bọ khoa học kỹ ihuẠt cíip nhà nước 42A.
Tiếng N ịịii, Anh :
6 . Allat khí hậu thố giới. Tổ chức khí tượng thố giới (WMO)
Matxcơva 1065
7. A. A. Isacv. Thổng ke liọc trong khí tươm: vA khí hau học.
Nhà Xuất bản Đại học tổng hựp Matxcơva 19X8
8. STATG RAP1 I i r s Cỉuido .


Philadrlphia i m .


PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Tên trạm, vĩ độ, kinh độ và độ cao
Phụ lục 2. Các bảng đặc trưng thống kê lượng
tháng và năm


■15 -

Phụ lục 1. Tơn trạin, vì dộ ( V


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39

Trạm

Quỳnh Nhai
Thuận ChAu
Sơn La

Sơng Mã
Phú YCn
Cị Nịi
Ytn Chau
Mộc GiAu
Mường Tè
Mường Nhe
Phong Thổ
Sìn IIỔ
Bình Lư
Lai Châu
Tuần Giáo
Pha Đin
Điện BiCn
Mường Khương
Lao Cai
Bác Hà
Sapa
Bảo Ilà
Than Un
Lục Ycn
Mù Cang Chài
YCn Bái
VíUi ChÀn
Phó Bảng
HA Giang
Hoảng Su Phì
Dác Me
BÁ Quang
C

Na Ilang
ChiCm Ilố
II Am YCn
TuyCn Quang
Bào I -ỊC
Ilả Quàng
Trùng Khánh

), kinh dộ ( V

) và (tộ cao (m)

VI do
( °. • . " )

Kình đơ
(°. •■")

21 50 30
21 25 (X)
21 IỌ 50
21 04 10
21 15 50
21 08 10
21 03 00
20 49 30
22 28 20
22 11 10
22 32 00
22 21 30

22 19 00
22 05 00
21 15 20
21 34 20
21 21 40
22 45 40
22 2(>40
22 32 20
22 20 40
22 10 30
22 (X) 50
22 05 20
21 30 50
21 42 30
21 30 00
23 14 .50
22 49 30
22 45 00
22 44 00
22 29 40
22 21 00
22 ()< (X
> )
22 01 (Kì
21 49 20
22 57 10
22 54 40
25 50 20

103 33 40

103 42 00
103 54 00
103 43 40
104 39 10
104 00 10
104 17 30
104 41 10
102 37 00
102 27 50
103 21 30
103 14 40
103 37 20
103 10 C )
X
103 25 00
103 30 50
103 ()0 20
104 07 10
103 57 30
104 17 00
103 48 50
104 20 50
103 54 50
104 42 40
104 05 20
104 51 50
104 30 20
105 11 00
104 58 50
104 40 30

105 22 00
104 52 00
105 22 30
105 13 50
105 01 50
105 12 20
105 40 40
106 03 00
106 M 20

Đổ cao
(m)

150
676
175
675
300
950
310
550
325
1550
625
56<>
1347
480
775
950
1675

750
cm
75
950
50
275
1400
100
55
125
750
75
50
.*()
»
1

i

225
275
523


-16

-

Phụ lục 1. Tên trạm, vì độ ( ) , kinh dộ ( V



40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68

69
70
71
72
73
74
75
76
77
78

Trạm

NguyCn Bình
Hồ An
Cao Bằng
Chợ Rã
NgAn Sơn
Thất Khố
Bác Sơn
Lạng Sơn
Hữu Lũng
Đình Lạp
Móng Cái
TiCn YCn
Cửa Ơng
Hồn Gai
Cơ Tồ
Phương Đơng
Chợ Địn

Bác Cạn
Định Iiố
Đại Từ
Võ Nhai
Thái Ngun
Phổ YCn
Iliệp Ilồ
Tân YCn
Lục Ngạn
Sơn Đơng
Bác Giang
Bác Ninh
Tam Đào
Phú IIỌ
Phú Thọ
Vict Trì
Vinh Ytn
Thanh Sơn
Minh Đài
Chí Linh
Hài Dương
Ilưng YCn

) và độ cao (m)

VI dơ
(°.

Kình dỡ
(°.


22
22
22
22
22
22
21
21
21
21
21
21
21
21
20

39 (>0
40 10
39 30
26 50
25 50
15 20
54 00
50 (X
)
30 30
32 40
31 10
19 00

25 40
01 30
57 30

105
106
106
105
105
106
106
106
106
107
107
107
107
107
107

57 20
08 10
14 00
43 40
59 30
28 10
19 30
45 50
20 20
05 50

58 40
24 30
01 40
03 20
45 50

450
200
250
175
475
175
400
275
25
150

22
22
21
21
21
21
21
21
21
21
21
21
21

21
21
21
21
21
21
21
21
20
20

11 10
08 40
54 40
37 50
45 20
35 10
25 30
21 20
23 20
22 40
20 10
17 30
10 20
27 30
27 20
23 56
18 00
18 40
13 00

10 10
07 C )
X
56 20
3 > 50
<

105 34 50
105 49 30
105 38 40
105 38 10
106 04 10
105 50 00
105 50 30
105 58 30
106 07 20
106 33 40
106 51 00
106 12 40
106 03 40
105 38 30
105 14 30
105 13 35
105 25 30
105 36 00
105 10 40
105 02 50
106 23 10
106 18 40
106 03 10


47.5
150
100
5
125

ĐỌ cao
(m)

25
25
50
75

15
50

25
50
100
3
4


-17 -

Phụ lục 1. Tan Irạm, vì dộ ( V



79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108

109
110
111
112
113
114
115
116

) và dộ cao (m)

Vì (lỡ
(°.

Trạm

HA Đơng
XuAn Mai
Hồ Bình
Mỹ Đức
Mai Châu
Kim Bồi
Lạc Sơn
Mai Chau
Phủ Lièn
Hòn Dáu
Bạch Long Vĩ
Ba Vỉ
Sơn Tay
U ng

Thái Bình
HA Nam
lìa Sao
Nam Định
Nho Quan
Ninh Binh
Kim Sơn
Van Lý
Bình Minh
I lói Xu An
I^ing Chánh
Thạch TliAnli
YCn Định
Bái Thượng
I ạch Trường
Thanh Iloá
Sẩm Sơn
Nổng Cống
Như Xuân
Tình Gia
Quỳ Châu
Tương Dương
Quỷ I lọp
Tfly IIiCu

), kinh dộ ( V

20
20
20

20
20
20
20
20
20
20
20
21
21
21
20
20
20
20
20
20
20
20
10
20
20

Kinh đo
(°.

58 10
53 10
49 40
40 50

39 30
40 20
27 00
29 30
48 22
40 10
08 00
05 40
07 50
01 20
25 30
:ỉi 30
33 30
25 00
19 20
14 30
05 20
07 (X
)
,v> 20
22 20
(p 20

105 46 30
105 34 20
106 20 00
105 44 20
105 03 (X)
105 32 00
105 26 50

105 46 30
106 37 30
106 48 50
107 43 30
105 25 00
105 30 20
105 48 10
106 19 50
105 55 10
105 48 50
106 09 20
105 44 20
105 58 50
106 04 40
106 17 50
106 52 10
105 05 50
103 14 10

10 58 50
19 54 20
1< S3 30
>
19 48 30
44 10
42 20
l‘» 3« ÍX>
10 20 50
1(> 33 40
l‘> 15 40

1') 10 30
1« 1 ) Mì
) <

105 39 10
105 22 30
105 55 40
105 46 (X
)
105 53 30
105 40 50
105 23 30
105 46 40
105 06 00
104 27 40
105 08 20
105 24 40

Đô cao
(m)

25
160
50
25
114
46.3
63
164
5.2

3.2
T
,

4
24
3

5.3

150

97.5

ŨT/CCCCt


■18

Phụ lục 1. TCn trạm, vĩ dộ ( V


117
118
119
120
121
122
123
124

125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
Mi
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154


), kinh độ ( V

) và độ cao (m)

Vĩ đô
(°. '

Trạm

Quỳnh Lưu
Con Cuồng
Đơ Lương
Kịn Ngư
Vinh
Mương Sơn
Kim Cương
Hà Tĩnh
Iiương Khe
Kỳ Anh
TuyCn Hố
Ba Địn
Đổng II ới
Lộ Thuỷ
Cửa Tùng
Khc Sanh
Quàng Trị
Huế
Đà Nảng
Hiồp Hoà

Iloàng Sa
Quàng Ngãi
Ba Tơ
Quy Nhơn
Tuy Ilố
Nha Trang
Si dÀu
Qưn Ranh
Phan Rang
Phan Tlúết
Cơng Tum
Play Cu
Bn Ma Thuôt
laJun Ta
Ja Tuk
Đầ Lạt
Di linh
Bảo Lộc

-

19
19
18
18
18
18
18
18
18

18
17
17
17
17
17
16
16
16
16
15
16
15
15
13
13
12
12
11
11
10
13
13
12
13
13
11
11
11


Kinh đô
(°. * .")

Đô cao
(m)

08 20
02 30
53 50
48 10
41 30
31 20
27 30
20 40
11 40
05 00
49 20
46 20
30 40
13 30
01 00
42 18
45 05
24 24
02 54
20 00
33 00
07 12
46 06
40 00

05 00
14 36
10 30
53 18
33 42
55 42
34 00
59 36
40 42
31 (X
)
51 (X
)
57 (X
)
34 00
32 42

105 38 00
104 54 00
105 18 10
105 46 30
105 41 40
104 25 50
105 18 10
105 54 00
105 41 50
106 17 10
106 10 10
106 25 00

106 35 oơ
106 46 50
107 06 10
106 53 18
107 43 18
107 11 30
108 12 18
108 40 18
111 37 00
108 48 24
108 44 36
109 13 00
109 17 00
109 1148
109 04 36
109 09 12
108 59 36
108 06 24
108 01 0f)
108 00 00
108 02 4K
108 25 00
107 56 00
108 26 00
108 05 00
107 48 42

2.1
27
113

5.5
25

36.7
16
7
5.8
5
5.5
6
59
5
11.5
5
4
17
10
9.9
536
781
536
715
1500
972
850


×