Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

thiết kế hệ thống cấp nước thành phố nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 94 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN , ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ
HỘI VÀ HIỆN TRẠNG HẠ TÂNG
THÀNH PHỐ N.Đ
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1 Vị trí địa lý, địa hình
Thành phố NĐ nằm ở toạ độ địa lý: 106
0
12

kinh độ đông, 20
0
24

vĩ độ Bắc, sát khu vực
ngã ba sông Hồng và sông Đào, cách Hà Nội 90km, cách Hải Phòng 80km, cách Ninh
Bình 28km và cách bờ biển Đông 45km. Thành phố tiếp cận với tam giác tăng trưởng Hà
Nội- Hải Phòng- Quảng Ninh. Nằm ở vị trí trung tâm của đồng bằng Bắc Bộ, Thành phố
NĐ có mạng lưới giao thông quốc gia: hệ thống đường sắt, đường bộ và đường thuỷ
thuận lợi.
Thành phố NĐ nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, địa hình thấp và bằng phẳng, cao
độ trung bình từ +0,9m đến +1,4m. Trong quá trình hình thành, nền thành phố được tôn
đắp.
Hướng và độ dốc trung của địa hình như sau:
- Khu vực bờ phải sông Đào, hướng dốc địa hình về phía Tây-Nam, độ dốc trung bình
0,001.
- Khu vực bờ trái sông Đào (thành phố cũ), hướng dốc về phía cánh đồng, độ dốc trung
bình 0,002.
- Những khu vực có cao độ nền dưới 2,0m thường ngập lụt do lũ nội đồng khi có mưa to
kéo dài.


Đê sông Đào bảo vệ thành phố chống lũ sông Đào, cao độ đê +6,4m.
1.1.2. Đặc điểm khí hậu
Thành phố NĐ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và vùng đồng bằng Bắc
Bộ.Các số liệu đặc trưng về khí hậu do tại trạm khí tượng NĐ, thời gian quan trắc lớn
hơn 20 năm.
+ Đặc trưng về nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình mùa hè: 27,8
0
C
- Nhiệt độ trung bình mùa đông: 19,5
0
C
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
- Nhiệt độ trung bình năm: 23,7
0
C
+ Đặc trưng về độ ẩm:
- Độ ẩm trung bình năm: 85 %
- Độ ẩm trung bình cao nhất: 94 %
- Độ ẩm trung bình thấp nhất: 65 %
+ Đặc trưng về lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình năm: 1829,8 mm
- Lượng mưa ngày lớn nhất: 350 mm
+ Đặc trưng về gió:
- Tốc độ gió lớn nhất: 48 m/s
- Tốc độ gió trung bình: 2,4 m/s
- Hướng gió chủ đạo : về mùa hè : gió Đông Nam

về mùa đông: gió Bắc
1.1.3. Chế độ thủy văn
Thành phố NĐ hình thành bên bờ sông Đào. Sông Đào là con sông nối liền sông Hồng
với sông Đáy nên chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi 2 con sông này. Thành phố NĐ cũng nằm
trong vùng đồng bằng thấp Nam Hà nên được các con đê sông Hồng, sông Đào, sông
Đáy ngăn lũ và được các trạm bơm Cốc Thành, Hữu Bị bơm tiêu nước khi mực nước
ngoài sông cao hơn nội đồng.
Theo tài liệu của trạm khí tượng NĐ, chế độ dòng chảy sông Đào tại NĐ như sau:
- Chế độ mực nước:
Mực nước trung bình : -0.55 m.
Mực nước cao nhất : 0.8 m.
Mực nước cao nhất mùa mưa : 0.5 m.
Mực nước mùa khô : -1.2 đến -1.5 m.
Mực nước thấp nhất : - 1.90 m.
- Lưu lượng:
Trung bình : 896 m3/s.
Lớn nhất : 6650 m3/s.
- Độ dốc sông trung bình: 0,0012.
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
- Cao độ đáy sông: -3.75m đến -3.95m.
Mực nước trong kênh, hồ ngoại thành phụ thuộc vào chế độ tưới tiêu trong vùng Bắc
Nam Hà. Trong mùa mưa, các trạm bơm tiêu úng có nhiệm vụ khống chế mực nước
ngập không quá +1,4 m.
Trên thực tế, mực nước kênh từ ngoại thành hàng năm ngập lớn hơn +1,4m. Các hồ
trong nội thị bị ngập cao. Trong phạm vi thành phố có 3 hồ lớn điều hoà nước:
- Hồ Truyền Thống: H
max

= +1,8m
H
đáy
= +0,8m
F = 51,7 ha.
- Hồ Vị Xuyên: H
max
= +2,0m
H
đáy
= +0,8m
F = 5,2 ha.
- Hồ Năng Tĩnh : H
max
= +2,0m
H
đáy
= +0,7m
F = 3,5 ha.
Ngoài ra còn có các hồ nhỏ hơn 3ha nằm gần sân vận động, đường Cổng Hậu và đường
Nguyễn Trãi.
1.1.4. Địa chất công trình, địa chất thủy văn.
Thành phố NĐ chưa được khảo sát địa chất công trình đồng bộ toàn thành phố. Căn cứ
vào 125 lỗ khoan phân bố không đều trong trong thành phố với 1502m khoan cho thấy
cột địa tầng phân bố từ trên xuống dưới là: Lớp đất sét - Lớp sét pha - Lớp bùn sét pha -
Lớp cát và lớp bùn sét pha. Cường độ chịu lực của đất yếu ≤ 1kg/cm
2
.
1.1.5. Nguồn nước
a) Nước mặt:

Vùng thường xuyên có nước chủ yếu: cánh đồng, ao, hồ. Mực nước: 0.6 ÷ 0.8 m. Vùng
nước trong mùa mưa: chủ yếu là khu Nam Phong. Vựng không ngập: gồm đại bộ phận
thành phố cũ và một phần khu Mỹ Trọng, Phù Nghĩa, Nam Phong.
b) Nước ngầm:
Mực nước ngầm ổn định tương đối, mực nước ổn định phụ thuộc vào địa hình.
+ Vùng bán ngập lụt: 0.3 ÷0.7 m
+ Vùng không ngập lụt: 0.8 ÷ 1.0 m
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
+ Cá biệt: 1.2 ÷ 1.5 m
Nước ngầm trong khu vực khảo sát không ăn mòn các loại xi măng thường và xi măng
chống Sunphát. Riêng khu Nam Phong nước có CO
2
tự do ăn mòn các loại xi măng
thường. Nước ngầm của NĐ tương đối đảm bảo tiêu chuẩn dùng cho cấp nước, nhưng đô
thị vẫn dùng nước cấp bởi sông Hồng do chất lượng tốt và lưu lượng đảm bảo.
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XĂ HỘI
1.2.1. Dân số và phân bố dân cư
Quy mô dân số 2014 là 352.000 dự đoán đến năm 2025 là 570000 người trong đó dân
số nội thành khoảng 370000 người. Quy mô dân số dự đoán cho toàn thành phố đến
năm 2035 là khoảng 770000 người trong đó dân số nội thị là 530000 người. Dân cư
nội thị phân bố tương đối đều.
1.2.2. Sử dụng đất và xây dựng
Sau quy hoạch năm 2009, cơ cấu sử dụng đất của Thành phố NĐ đã có phần thay đổi do
nhu cầu của quá trình phát triển đô thị. Tổng diện tích tự nhiên của toàn thành phố là:
4544,7 Ha. Trong đó diện tích đất tự nhiên nội thành là: 852,7 ha. Diện tích đất xây dựng
đô thị trong nội thành là 796,6 ha, bình quân 40,3 m
2

/người, trong đó đất dân dụng 29,1
m
2
/người. (Chưa tính đến khoảng 125 ha các khu chức năng đô thị như: 20 ha đất các
khu tập thể của cơ quan, xí nghiệp và 105 ha đất các cơ quan, văn phòng, trường chuyên
nghiệp, các công trình công cộng phục vụ toàn đô thị, công viên Tức Mạc và đất công
nghiệp tại các xã ngoại thành)
Bảng Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
TT Hạng mục 2009
ha % m
2
/ng
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị 796,6 100 40,3
I
-
-
-
-
-
Đất dân dụng
Đất các cơ quan
Đất CTCC
Đất cây xanh,TDTT
Đất giao thông nội thị
Cơ quan, trường chuyên nghiệp
574,7
379,7
17,2
24,1
110

43,8
72,1
47,7
2,2
3,0
13,8
5,5
29,1
19,2
0,9
1,2
5,6
2,2
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
II
-
-
-
Đất ngoài dân dụng
Đất công nghiệp, kho tàng
Giao thông đối ngoại
Đất chuyên dùng khác
221,9
104,9
31,0
86,0
27,9

13,2
6,9
10,8
11,2
5,3
1,6
4,4
1.2.3. Giáo dục
Thành phố có 2 trường đại học chính quy, 1 trường đại học dân lập,3 trường cao
đẳng,trung cấp ước tính số lượng học sinh, sinh viên khoảng 9.000 người.
Hệ thống giáo dục phổ thông: thành phố có 6 trường PTTH – tổng diện tích chiếm
khoảng 4,4 ha; 20 trường THCS và trường tiểu học; 20 trường mẫu giáo, nhà trẻ. Tổng
số học sinh khoảng 15.000.
Nhìn chung cơ sở trường lớp hiện nay đã đáp ứng được những nhu cầu học tập cơ bản
của học sinh, nhưng so với tiêu chuẩn quy phạm, diện tích cũng như diện tích sàn/1 học
sinh còn thiếu nhiều.
1.2.4. Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Trên địa bàn thành phố có 8 bệnh viện và 5 trạm chuyên khoa, trong đó lớn nhất và
tương đối hiện đại là Bệnh viện Đa khoa Tỉnh; ngoài ra còn có 4 phòng khám, 24 trạm
xá với tổng số gần 2.000 giường bệnh. Diện tích chiếm đất của các công trình y tế là 4,8
ha;
1.2.5. Công nghiệp
Từ năm 1994 đến nay, sản xuất đã có bước phát triển khá, đạt tốc độ tăng trưởng từ 8 –
11%. Các doanh nghiệp nhà nước sau khi sắp xếp và đổi mới hoạt động đã cơ bản ổn
định sản xuất, trên 80% số doanh nghiệp đã sản xuất có lãi và đóng góp ngân sách. Đặc
biệt là Công ty Dệt N.Đ, được Trung ương, Chính phủ chỉ đạo, đầu tư, giải quyết các tồn
tại, sắp xếp lại sản xuất, điều chỉnh lại cơ cấu và lực lượng lao động, đổi mới cơ bản
công tác quản lý nên từ năm 1996 sản xuất đã có lãi, đời sống của công nhân được cải
thiện một bước. Đây là thành quả hết sức quan trọng đối với nền kinh tế – xã hội của
Thành phố, vì ở đây thu hút trên 30% lực lượng lao động công nghiệp và một số ngành

dịch vụ của Thành phố.
Ngoài Công ty Dệt N.Đ, Công ty dệt lụa N.Đ còn phát triển thêm nhiều xí nghiệp dệt
nhuộm của địa phương, các xí nghiệp thảm len, thêu ren và hàng chục hợp tác xã trong
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
khu vực làm vệ tinh, thu hút hàng chục ngàn lao động trên địa bàn Thành phố và toàn
tỉnh. Cùng với ngành dệt, ngành may cũng phát triển mạnh, bao gồm: công ty may của
trung ương và hơn chục công ty may địa phương, thu hút trên một vạn lao động kỹ thuật.
Nhiều sản phẩm dệt may đã có vị trí trên thị trường quốc tế.
Ngoài ra còn có các ngành kinh tế quan trọng khác như : ngành chế biến thực phẩm và
đồ uống, ngành cơ khí, ngành xây dựng, sản xuất vận liệu xây dựng.
Kinh tế ngoài quốc doanh có tính tự chủ và năng động cao, đến nay trong toàn Thành
phố có khoảng 1200 cơ sở sản xuất dưới hình thức công ty TNHH, liên doanh, tổng hợp
sản xuất hoặc hộ sản xuất. Mỗi cơ sở này thu hút từ 10 đến hàng trăm lao động. Loại
hình sản xuất đa dạng, khoa học kỹ thuật và cơ khí hoá đã được áp dụng trong nhiều
khâu của sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
Tổng số lao động công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp của thành phố là 59.090 người. Có
thể nói N.Đ thực sự là cái nôi đào luyện nhiều thợ thủ công lành nghề.
Sản xuất công nghệ phát triển kéo theo sự gia tăng của xuất khẩu với những mặt hàng
chính là hàng may mặc, thủ công mỹ nghệ, thực phẩm chế biến
1.2.6. Tình hình kinh tế
Hiện nay, nền kinh tế của Thành phố đã và đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp – xây dựng. Trong giai
đoạn 2000 – 2010, cùng với sự hỗ trợ của Trung ương, Tỉnh và thành phố đã áp dụng
biện pháp khôi phục và thúc đẩy nền kinh tế với mục đích:
- Tạo môi trường thuận lợi để các thành phần kinh tế phát triển với vai trò chủ đạo của
nền kinh tế quốc doanh;
- Tăng dần tỷ trọng của khối ngành dịch vụ, công nghiệp – xây dựng;

- Khuyến khích sản xuất, giúp đỡ các cơ sở tháo gỡ khó khăn, vướng mắc;
- Huy động các tiềm năng tại chỗ, đặc biệt là vốn, trí tuệ, lao động lành nghề và hệ thống
cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có ;
- Tranh thủ sự hợp tác đầu tư nhằm thu hút vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và kiến
thức khoa học kỹ thuật tiên tiến;
- Chuyển dịch cơ cấu vật nuôi cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá;
1.3. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.3.1. Hệ thống đường giao thông
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
a ) Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ:
Mạng lưới giao thông đối ngoại của thành phố hiện nay đã hình thành khá thuận lợi, cơ
cấu theo dạng hướng tâm với 5 tuyến chính gồm hai tuyến quốc lộ QL10, QL21A và 3
tuyến tỉnh lộ là TL12, TL38 và TL55.
Tuyến QL21A từ Phủ Lý về NĐ dài 30km đã được đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường
cấp II, chất lượng tốt.
Tuyến QL21B từ cầu Đò Quan đi Hải Hậu. Đây là đường nối vùng kinh tế ven biển,
đường đã rải nhựa rộng 6 m, nền đường rộng 8 m.
Tuyến QL10 đoạn qua TP NĐ đã được Thủ Tướng Chớnh Phủ phờ duyệt dự án điều
chỉnh tuyến và đó thi cụng xong giai đoạn I. Tiờu chuẩn đường cấp I.
Tuyến tỉnh lộ 12 từ thành phố đi huyện ý Yờn, đoạn thuộc thành phố đó rải nhựa, vỉa hè
chưa có, mặt cắt ngang hẹp, đạt tiờu chuẩn đường cấp IV.
Tỉnh lộ 38 và tỉnh lộ 55 đi các huyện Lý Nhõn, Nghĩa Hưng và mặt đường đó được cải
tạo phủ nhựa, song mặt cắt ngang hẹp, đạt tiờu chuẩn đường cấp IV.
- Bến xe liên tỉnh:
Hiện tại TP NĐ có 1 bến xe đối ngoại vị trí tại ngã ba đường Giải Phóng – Quốc lộ 21A.
Diện tích khoảng 1ha, lưu lượng hành khách đạt 7.000 - 10.000 HK/ngày.

- Đường sắt:
Đường sắt qua Thành phố nằm trong mạng lưới đường quốc gia, trên tuyến Hà Nội - TP
Hồ Chí Minh, khổ đường 1 mét.
- Ga Nam Định:
Diện tích 4.8 ha.
Số đường trong ga 9 đường, hiện có nhà đợi tàu và bán vé trong ga.
Vị trí, nằm ở trung tâm Thành phố khá thuận tiện cho việc hành khách đi lại, tuy vậy
cũng gây trở ngại cho giao thông nội thị với 3 điểm cắt đường phố chính.
Lưu lượng tàu qua ga hàng ngày gồm có 15 đôi tầu khách, 12 đôi tầu hàng, lưu lượng
hành khách đạt khoảng 1800 HK/ngày.
- Đường thuỷ:
Thành phố Nam Định có sông Đào chảy qua nối sông Hồng với sông Ninh Cơ ra biển.
Sông Đào là sông cấp I theo tiêu chuẩn phân cấp sông Việt Nam. Sông rộng trung bình
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
200m. Cốt mực nước: + 4.89m, khi nước lớn hơn +4.5m nước tràn lên bãi sông, sông
rộng 300m.
+ Cao độ trung bình đáy sông : - 0,6 đến - 0,8m.
+ Mức nước trung bình : + 1.52m
+ Mức nước cao nhất : + 5.77m
+ Mức nước thấp nhất : - 0.24m
Sông Đào có dòng chảy mùa lũ và dòng chảy mùa kiệt. Sông Đào chịu ảnh hưởng của lũ
sông Hồng trong mùa lũ và thuỷ triều Vịnh Bắc Bộ trong mùa kiệt.
Dũng chảy sông thẳng và ổn định, sông Đào thuận tiện cho tầu từ 400 đến 1000 tấn đi
lại.
Hiện nay đã hình thành một cảng hàng hóa và một cảng hàng khách nằm phía hạ lưu cầu
treo. Tầu vận tải cập cảng có trọng tải từ 40 tấn đến 400 tấn. Công suất cảng hiện nay đạt
150.000 tấn/năm. Tính chất cảng NĐ là cảng đường sông và biển pha sông.

b) Giao thông nội thị:
Mạng đường nội thị hiện tại được tổ chức theo dạng ô cờ. Mạng lưới đường phố có mật
độ cao, phần lớn đường còn hẹp, mạng lưới đường trục ở ngoại ô nhỏ, tạo dòng xe lớn ở
mạng lưới đường chính, giảm tốc độ chuyển động. Mật độ: 2,53 km/km
2
Kết cấu các loại mặt đường chủ yếu là bê tông nhựa (đường Trần Hưng Đạo, Quang
Trung, Trần Đăng Ninh, Mạc Thị Bưởi). Tổng chiều dài 3,1 km.
Thấm nhập và láng nhựa: đa số đường trong thành phố có kết cấu mặt đường thấm nhập
và láng nhựa. Tổng chiều dài: 32,1 km.
Đá dăm nước và cấp phối: các đường phố thứ yếu và ngõ phố. Tổng chiều dài 22,8 km.
- Các đầu mối giao thông: Giao nhau cùng cốt, sử dụng tín hiệu ở một số ngã tư. Giao
nhau khác mức: giữa quốc lộ 10 mới và đường Điện Biên Phủ đi quốc lộ 21A.
Thành phố NĐ chưa có mạng lưới giao thông công cộng, đi lại chủ yếu vẫn bằng xe
máy, xe đạp, xích lô
- Cầu cống:
Cầu treo được xây dựng từ năm 1973 dài 225,8 m, khổ cầu 5,5 m không có lối cho người
đi bộ. Tải trọng xe 10 tấn. Hiện nay cầu treo không được sử dụng nữa và đã được tháo
dỡ vào cuối năm 2002 đầu năm 2003.
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
Cầu Đò Quan: Dài 437 m nối từ đường Trần Hưng Đạo sang đường quốc lộ 21B. Cầu
được xây dựng từ năm 1990, hoàn thành năm 1994. Kết cấu cầu bê tông cốt thép, rộng
13,5 m, tải trọng H30. Đây là cây cầu duy nhất hiện nay nối liền giữa bờ Bắc và bờ Nam
Sông Đào.
- Quảng trường:
Thành phố Nam Định có 2 quảng trường:
+ Quảng trường Hoà Bình: Đang được sử dụng làm chợ tạm.
+ Quảng trường 3-2: Trên đường Nguyễn Du trước nhà hát 3-2.

+ Có 2 quảng trường giao thông: Trước ga NĐ và trước bến ô tô.
1.3.2. Hệ thống cấp điện
Thành phố NĐ, tỉnh NĐ đang được cấp điện từ lưới điện quốc gia 110KV thông qua
trạm biến áp Phi Trường: 110/35/6KV-1x16MVA và 110/35/6KV-1x25MVA.
1.3.3. Hệ thống cấp nước
Hiện nay, thành phố sử dụng nước giếng đào,nước mưa,nước sông để phục vụ sinh hoạt
sản xuất .Thành phố chưa có mạng lưới cấp nước,trạm xử lý nước cấp.
1.3.4. Hệ thống thoát nước
Hiện tại hệ thống thoát nước bẩn của Thành phố N.Đ là hệ thống cống chung kết hợp
nước bẩn và nước mưa. Gồm mạng lưới cống ngầm, mương hở, ao hồ, sau đổ ra sông
Đào. Những mạng lưới cống này chỉ tập trung trong khu vực trung tâm. Khu ven thị
chưa có mạng lưới thoát nước.Hệ thống này chịu sự chi phối của hệ thống tưới tiêu thuỷ
lợi. Nước có tự chảy ra sông Đào vào mùa khô, còn mùa mưa hoà trộn với nước mưa về
trạm bơm đổ ra sông Đào.
Toàn bộ mạng lưới gồm có: theo báo cáo dự án phát triển thành phố N.Đ tháng 7/1997
Toàn mạng lưới thành phố có tổng chiều dài cống là: 24.883m
Trong đó: Cống ngầm: 9.929m (5.700m là cống tròn)
Mương xây lắp đan BTCT: 14.954m
Ngoài ra còn có mương nhỏ có nắp đan trên vỉa hè ở nội thành là: 4.420m. Các đường
cống này phần lớn đã xây dựng trên 50 năm. Vì vậy hiệu quả thoát kém do bị lắng đọng,
đồng thời kích thước cống nhỏ không đủ để thoát nước. Do đó thành phố thường xuyên
bị ngập úng khi mưa to.
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
9
ễ AN TễT NGHIấP KY S THIấT Kấ Hấ THễNG CP NC THANH PHễ N.
Nc bn ca thnh ph x lý cũn rt s b. Nc thi sinh hot x lý cc b trong tng
cụng trỡnh bng cỏc hỡnh thc sau: B t hoi, Sunalb (H xớ t thm m- gii nc),
Xớ bn t hoi (1 hoc 2 ngn, khụ), Xớ thựng.
Nc thi cụng nghip: theo s liu bỏo cỏo d ỏn phỏt trin Thnh ph N. thỏng

6/1997: Tng lng nc thi 17.832m
3
/ngy. Trong ú nh mỏy liờn hp dt N. l
16.800m
3
/ngy, chim 90% tng lng nc thi, nh mỏy nhum Sn Nam 600m
3
ngy.
Hu ht lng nc thi ny khụng x lý, x thng ra h thng thnh ph.
1.3.5. Tinh hinh qun lý cht thi rn v v sinh mụi trng
Cht thi rn:
Cụng tỏc thu gom rỏc v x lý cht thi rn ca Thnh ph N. ó v ang c cỏc
cp chớnh quyn v cỏc t chc quan tõm. Vỡ vy cụng tỏc thu gom v x lý cht thi rn
trong nhng nm gn õy ó t hiu qu khỏ tt. Theo s liu ca d ỏn: Xõy dng bói
cha v x lý rỏc thi thnh ph N. lp thỏnh 5/1998 do cụng ty mụi trng thc hin
cho bit lng rỏc thi thu gom c:
+ Rỏc sinh hot : 132.0 T/ngy
+ Bnh vin : 3.22 T/ngy
+ Cụng nghip : 8.8 T/ngy
+ Xõy dng : 13.0 T/ngy
+ Tng cng : 157.0 T/ngy
Khu x lý rỏc t ti thụn Thng xó Lc Ho vi din tớch 2.8ha, x lý bng
phng phỏp chụn lp, n ht nm 2005 ó s dng ht cụng sut.
1.4 . CHINH SACH VA CHIấN LC PHAT TRIấN . TINH HINH QHX
CUA THANH PHễ N. GIAI OAN 2014 - 2035
1.4.1. Chính sách và chiến lợc phát triển
a. Tính chất đô thị:
- Là trung tâm chính trị -kinh tế - văn hoá - khoa học - xã hội của tỉnh N. Đ.
- Là trung tâm kinh tế - văn hoá - khoa học - xã hội của vùng Nam đồng bằng sông
Hồng.

2. Mục tiêu và quan điểm quy hoạch:
a. Mục tiêu:
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch đảm bảo đô thị phát triển bền vững, có bản sắc, có
SVTH : TRN THấ THANH GVHD:TH.S TRN HOAI SN
LP : 55MN2
10
ễ AN TễT NGHIấP KY S THIấT Kấ Hấ THễNG CP NC THANH PHễ N.
khả năng cạnh tranh, đáp ứng linh hoạt các nhu cầu phát triển trong nền kinh tế thị trờng
và bối cảnh hội nhập quốc tế, làm cơ sở cho việc quản lý đầu t phát triển đô thị.
b. Quan điểm:
Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TP. N.Đ trên cơ sở phát huy tiềm năng chính
của N.Đ để phát triển đô thị trong giai đoạn đến năm 2035 nhằm đáp ứng các nhu cầu
sau :
- Cụ thể hoá các định hớng lớn về không gian đô thị, nông thôn và hệ thống hạ tầng
khung của Quy hoạch xây dựng Vùng duyên hải Bắc Bộ đã đợc Thủ tớng Chính phủ phê
duyệt và khớp nối các quy hoạch phát triển các ngành khác có liên quan ;
- Xây dựng N.Đ là thành phố giàu giá trị văn hóa, lịch sử, nhân văn, với những giá trị
đặc trng của vùng văn minh nông nghiệp lúa nớc và các làng nghề truyền thống gắn với
cảnh quan sinh thái nông nghiệp đặc trng để phát triển du lịch, dịch vụ. Phát triển thành
phố N.Đ trên cơ sở sản xuất công nghiệp với trọng tâm là các ngành công nghiệp nhẹ,
công nghiệp chế biến nhằm tận dụng lợi thế về cơ sở hạ tầng và lực lợng lao động địa
phơng;
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành
phố N.Đ đợc Thủ tớng phê duyệt năm 2009; trên cơ sở đó đề xuất các yêu cầu, nhiệm vụ
cần điều chỉnh, bổ sung trong quy hoạch lần này cho phù hợp với yêu cầu phát triển đô
thị trong giai đoạn mới.
3. Phạm vi, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
a. Phạm vi, ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng:
- Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố N.Đ đợc nghiên cứu trong mối quan
hệ liên vùng, đó là các mối liên hệ:

- Giữa TP. N.Đ với các đô thị và tiểu vùng phát triển khác trong vùng phía Nam Đồng
Bằng sông Hồng;
- Giữa TP. N.Đ với hành lang kinh tế - đô thị dọc theo vùng Duyên hải Bắc bộ, với cảng
Hải Phòng và đặc biệt là với cụm kinh tế Ninh Cơ tại khu vực Thịnh Long - Rạng Đông
tại khu vực ven biển tỉnh N.Đ.
- Giữa TP. N.Đ với hành lang kinh tế giao thông quốc gia Bắc Nam.
Phạm vi nghiên cứu trực tiếp : điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố N.Đ
đến năm 2035 bao gồm: toàn bộ địa giới hành chính thành phố N.Đ hiện nay; huyện Mỹ
Lộc; 3 xã Đại An, Thành Lợi và Tân Thành của huyện Vụ Bản; 5 xã Nam Mỹ, Nam
SVTH : TRN THấ THANH GVHD:TH.S TRN HOAI SN
LP : 55MN2
11
ễ AN TễT NGHIấP KY S THIấT Kấ Hấ THễNG CP NC THANH PHễ N.
Toàn, Hồng Quang, Điền Xá và Nghĩa An của huyện Nam Trực với tổng diện tích
khoảng 194 km2.
b. Quy mô dân số:
- Quy mô dân số dự báo cho tòan thành phố đến năm 2025 là khoảng 570.000 ngời,
trong đó dân số nội thành là khoảng 370.00 ngời.
- Quy mô dân số dự báo cho tòan thành phố đến năm 2035 là khoảng 770.000 ngời,
trong đó dân số nội thành là khoảng 530.000 ngời.
c. Quy mô đất đai đô thị:
Đến năm 2035 dự kiến tổng diện tích thành phố khoảng 19.400 ha, trong đó diện tích đất
xây dựng đô thị từ 3.000 đến 4.000 ha.
4. Nội dung nghiên cứu:
a. Nội dung nghiên cứu quy hoạch: thực hiện theo Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng, Thông t số 07/2008/TT-BXD ngày
03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hớng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng; theo yêu cầu thực tế kiểm soát phát triển đô thị trên địa bàn thành phố N.Đ bao
gồm:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao

động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và
vệ sinh môi trờng đô thị cũng nh vùng phụ cận có liên quan trực tiếp. Đánh giá tình hình
thực hiện quy hoạch theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố N.Đ
đến năm 2020 đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt năm 2001 ;
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng đô thị, đảm bảo đáp ứng tối u các mục
tiêu phát triển đô thị;
- Xác định tiềm năng, động lực hình thành và phát triển đô thị của Thành phố N.Đ
trong Vùng đồng bằng Nam sông Hồng;
- Dự báo quy mô dân số, lao động và quy mô đất đai xây dựng đô thị theo giai đoạn
quy hoạch;
- Xác định đợc các chiến lợc phát triển đô thị đến năm 2030 và tầm nhìn phát triển đô
thị dài hạn;
- Đề xuất đợc cấu trúc tổng thể phát triển không gian đô thị (bao gồm nội thị và ngoại
thị) và các cấu trúc đặc trng phù hợp với các chiến lợc phát triển đô thị;
- Đề xuất đợc các chỉ tiêu về sử dụng đất, chỉ tiêu cung cấp hạ tầng phù hợp với mục
tiêu phát triển cho các giai đoạn phát triển đô thị và đạt tiêu chuẩn đô thị loại I;
SVTH : TRN THấ THANH GVHD:TH.S TRN HOAI SN
LP : 55MN2
12
ễ AN TễT NGHIấP KY S THIấT Kấ Hấ THễNG CP NC THANH PHễ N.
- Đề xuất đợc các giải pháp quy hoạch sử dụng đất với khả năng sử dụng đất hỗn hợp ở
mức độ tối đa, đảm bảo tính linh hoạt và năng động để thực hiện các chơng trình, mục
tiêu và dự án đầu t, đảm bảo phát triển đô thị bền vững;
- Định hớng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị phục vụ cho phát triển đô thị:
+ Xác định cốt xây dựng khống chế tại các khu vực cần thiết và các trục giao thông
chính đô thị đảm bảo kiểm soát và khớp nối giữa các khu chức năng trong đô thị;
+ Xác định mạng lới giao thông khung bao gồm: giao thông đối ngoại, các trục giao
thông chính đô thị, các công trình đầu mối giao thông (nh: cảng hàng không, cảng sông,
bến xe và các đầu mối giao thông, thủy lợi ); Tổ chức giao thông công cộng cho đô thị;
xác định chỉ giới đờng đỏ các trục giao thông chính đô thị;

+ Lựa chọn nguồn, xác định quy mô, vị trí, công suất của các công trình đầu mối;
mạng lới truyền tải và phân phối chính của các hệ thống cấp nớc, cấp điện; mạng lới đ-
ờng cống thoát nớc chính; các công trình xử lý nớc thải, chất thải rắn; nghĩa trang và các
công trình hạ tầng kỹ thuật chính khác của đô thị;
+ Tổ chức hệ thống tuynen kỹ thuật phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung.
+ Xác định các dự án chiến lợc và nguồn lực thực hiện;
- Thiết kế đô thị: Đề xuất đợc khung thiết kế đô thị tổng thể bao gồm các không gian
trọng tâm, trọng điểm và các không gian đặc trng trong đô thị;
- Đánh giá môi trờng chiến lợc đô thị và đề xuất các biện pháp kiểm soát môi trờng trên
cơ sở các giải pháp quy hoạch xây dựng đô thị.
b. Các yêu cầu cụ thể:
Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TP. N.Đ trên cơ sở phát huy tiềm năng chính của
N.Đ để phát triển đô thị trong giai đoạn đến năm 2035 cần đợc làm rõ một số nội dung
sau:
- Xác định tiềm lực kinh tế chính của TP. N.Đ và tiềm năng phát triển để có thể trở
thành trung tâm vùng phía Nam đồng bằng sông Hồng;
- Phát huy và xây dựng bản sắc của thành phố trong tơng lai;
- Xác định nhu cầu đất xây dựng đô thị định hớng cho năm 2030 một cách phù hợp,
đảm bảo đô thị phát triển hiệu quả;
- Rà sóat, điều chỉnh một số khu chức năng trung tâm thành phố nhằm sử dụng đất hiệu
quả và hợp lý về kiến trúc, cảnh quan;
- Nghiên cứu không gian đô thị dọc theo sông Đào nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả vì
đây là khu vực có tiềm năng và giá trị rất cao của Thành phố;
SVTH : TRN THấ THANH GVHD:TH.S TRN HOAI SN
LP : 55MN2
13
ễ AN TễT NGHIấP KY S THIấT Kấ Hấ THễNG CP NC THANH PHễ N.
- Khai thác các thế mạnh về làng nghề và văn hoá truyền thống của N.Đ trong tổ chức
không gian đô thị, chú trọng tôn tạo cấu trúc không gian sinh thái nông nghiệp để các
không gian này có thể hỗ trợ và gắn kết tốt hơn với khu đô thị trung tâm;

- Quy hoạch hệ thống trung tâm đô thị tơng xứng với quy mô và tầm cỡ của thành phố
trung tâm vùng Nam đồng bằng Sông Hồng;
- Quy hoạch hệ thống giao thông có sự phân cấp rõ ràng trên cơ sở dự báo nhu cầu và
đánh giá tính khả thi của việc điều chỉnh hệ thống giao thông hiện trạng;
- Đánh giá sự cần thiết của việc xây dựng sân bay tại N.Đ và định hớng quy hoạch sân
bay (nếu cần thiết);
- Đánh giá vai trò, vị trí của cảng sông tại TP. N.Đ hiện nay, đề xuất lựa chọn vị trí quy
hoạch cảng đáp ứng nhu cầu giao thông đờng thủy của đô thị và tạo điều kiện thuận lợi
để quy hoạch khai thác không gian ven sông cho các hoạt động đô thị;
- Rà soát lại thực tế triển khai các dự án phát triển đô thị và công nghiệp trên địa bàn,
đề xuất các giải pháp xử lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất phục vụ phát triển đô
thị.
1.4.2.Tình hình quy hoạch xây dựng của khu vực dự án qua hai giai đoạn 2014 và
2035
Dựa vào quy hoạch xây dựng của thành phố, quy hoạch xây dựng của dự án cấp nớc
cho thành phố N.Đ phát triển qua hai giai đoạn :
Giai đoạn 1 : Đến năm 2025
Quy hoạch cấp nớc cho khu vực thành phố N.Đ phía nam sông Đào. Diện tích khu
vực thuộc giai đoạn 1 của dự án khoảng 2089.78 ha, dân số khoảng 570.000 ngời. Trong
đó khu vực nội thị khoảng 370.000 ngời. Xây dựng nhà máy xử lý nớc sạch công suất
180.000 (m
3
/ngđ).
Giai đoạn 2: Từ năm 2025 đến năm 2035
Thành phố phát triển mở rộng về phía bờ Bắc sông Đào. Diện tích thành phố 3366.06
ha. Dân số thành phố N.Đ đến năm 2035 khoảng 770.000 ngời, trong đó dân số nội thị
ớc tính khoảng 530.000 ngời. Nâng công suất của nhà máy xử lý nớc lên 270.000
(m
3
/ngđ).

SVTH : TRN THấ THANH GVHD:TH.S TRN HOAI SN
LP : 55MN2
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT & PHƯƠNG ÁN CHO HTCN
THÀNH PHỐ N. Đ
2.1 . XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐỊNH NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ
2.1.1 .Nước dùng cho sinh hoạt của tp N.Đ giai đoạn 2014-2025
2.1.1.1. Cơ sở tính toán
Tiêu chuẩn dùng nước cho ăn uống và sinh hoạt và các nhu cầu khác tính theo
đầu người được xác định đối với các điểm dân cư lấy theo bảng 3.1 trang 7 - tiêu chuẩn
33-2006. Lưu lượng ngày tính toán (trung bình trong năm) cho hệ thống cấp nước tập
trung xác định theo công thức:

3
.
( / )
1000
i
i i i
ngd tb
q n f
Q D m ngd
× ×
= +

Trong đó:
q
i

: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt lấy theo bảng 3.1.
N
i
: Số dân tính toán ứng với tiêu chuẩn cấp nước q
i
.
f
i
: Tỷ lệ dân được cấp nước lấy theo bảng 3.1.
D: Lượng nước tưới cây, rửa đường, dịch vụ đô thị, khu công nghiệp, thất thoát, nước
cho bản thân nhà máy xử lý nước được tính theo bảng 3.1 và lượng nước dự
phòng.Lượng nước dự phòng cho phát triển công nghiệp, dân cư và các lượng nước khác
chưa tính được cho phép lấy thêm 5-10% tổng lưu lượng nước cho ăn uống sinh hoạt của
điểm dân cư. Khi có lý do xác đáng được phép lấy thêm nhưng không quá 15%.
Lưu lượng nước tính toán trong ngày dùng nước nhiều nhất và ít nhất ngày
(m
3
/ngày) được tính theo công thức:
Q
ngày.max
= K
ngày.max
. Q
ngày.tb
Q
ngày.min
= K
ngày.min
. Q
ngày.tb


Lưu lượng giờ tính toán q m
3
/h, phải xác định theo công thức:

.max
.max .max
24
ngay
gio gio
Q
q K= ×

.min
.min .min
24
ngay
gio gio
Q
q K
= ×
Hệ sống dùng nước không điều hoà K giờ xác định theo biểu thức:
K
giờ max
= α
max
x b
max
K
giờ min

= α
min
x b
min

a: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các cơ sở
sản xuất và các điều kiện địa phương khác như sau:
α
max
= 1,2 ÷1,5
a
min
= 0,4 ÷ 0,6
b: Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy theo bảng 3.2 (Tiêu chuẩn 33-2006).
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
2.1.1.2. Nước dùng cho sinh hoạt của tp N.Đ giai đoạn 2014-2025
Căn cứ vào nhu cầu dùng nước ta chia thành phố làm hai khu vực cấp nước. Trong đó,
khu nội thị là khu vực 1 (KV1), khu ngoại thị là khu vực 2 (KV2).
Bảng 2.1. Bảng phân chia thành phố theo khu vực
TT
Danh
mục
Dân số
(người)
Số dân
được cấp
nước

Số tầng
nhà
Mức độ
trang
thiết bị
vệ sinh
Tiêu
chuẩn sử
dụng
nước
(l/ng.đ)
2025 2025 2025
2025
2025
1
Khu
vực 1
370000 95%
3 đến 4
tầng
4 150
2
Khu
vực 2
200000 85%
2 đến 3
tầng
3 120
• Giai đoạn 2013-2020:
* Nước dùng cho sinh hoạt nội thị (khu vực 1):

Q
SH1
=
1000
111 ngđ
kfnQ ×××
=
150.370000.0,95.1,3
1000
= 68542,5 (m
3
/ngđ)
Trong đó:
-
1SH
Q
: Lưu lượng ngày dùng cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt trong ngày dùng
nước lớn nhất của nội thị năm 2025.
- Q
1
: Tiêu chuẩn cấp nước của nội thị năm 2025 là 150(l/người.ngđ).
- n
1
: Dân số tính toán của nội thị năm 2025 là N
1
= 370000 (người).
- f
1
: Tỷ lệ dân số được cấp nước, f
1

= 95%.
- k
ngđ
: Hệ số không điều hoà ngày đêm, lấy bằng 1,3
* Nước dùng cho sinh hoạt ngoại thị (khu vực 2) :
Q
SH2
=
1000
222 ngđ
kfnQ ×××
=
120.200000.0,85.1,3
1000
=26520(m
3
/ngđ)
Trong đó:
-
2SH
Q
: Lưu lượng ngày dùng cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt trong ngày dùng
nước lớn nhất của ngoại thị năm 2025.
- Q
2
: Tiêu chuẩn cấp nước của ngoại thị năm 2025 là 120 (l/người.ngđ).
- N
2
: Dân số tính toán của ngoại thị năm 2025: N
1

= 200000 (người).
- f
2
: Tỷ lệ dân số được cấp nước, f
1
= 85%.
- k
ngđ
: Hệ số không điều hoà ngày đêm, lấy bằng 1,3
Vậy lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt của thành phố là:
Q
tp
= 68542 + 26520= 95062,5 (m
3
/ngđ)
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
* Xác định hệ số không điều hòa giờ cho hai khu vực:
Hệ số dùng nước không điều hoà giờ xác định tuỳ thuộc vào quy mô thành phố,
thành phố lớn có hệ số K
h
nhỏ (chế độ dùng nước tương đối điều hoà) và ngược lại. Hệ
số K
h
max có thể lấy như sau:
- Khu vực I : K
h max


max
. β
max
=1,4 α
max
=1,3 β
max=1,05
- Khu vực II: K
h max

max
. β
max
=1,5 α
max
=1,3 β
max=1,1
2.1.2 .Nhu cầu nước dùng cho tưới cây và rửa đường
Chọn tiêu chuẩn nước tưới cây rửa đường là 10% nước cấp cho sinh hoạt (theo bảng 3.1
TC 33-2006).
Lượng nước để tưới cây, rửa đường năm 2025:
Q
t
= 10%Q
SH
= 0,1*95062,5 = 9506,25 (m
3
/ngđ)
+ Tưới cây vào các giờ: 5 ÷ 8
h

và 16 ÷19
h
; với tỷ lệ 40% tổng nước tưới cây rửa đường :
Q
tc
=40% Q
t
=0,4. 9506,25 = 3802,5 (m
3
/ngđ)
+ Tưới đường vào các giờ: 6 ÷16
h
; với tỷ lệ 60% tổng nước tưới cây rửa đường.
Q
td
=60% Q
t
=0,6. 9506,25 = 5703,75 (m
3
/ngđ)
Bảng 2.2. Lưu lượng nước tưới cây, rửa đường
Năm
Nước tưới cây,
rửa đường
Tưới cây Rửa đường
(m
3
/ngđ) (m
3
/ngđ) (m

3
/ngđ)
1 giờ 6 giờ 1 giờ 10giờ
2025 6619,1 633,75 3802,5 570,375 5703,75
2.1.3 . Nước dùng cho nhu cầu công nghiệp
2.1.3.1. Nước dùng cho nhu cầu công nghiệp,dịch vụ nội thị
Do không có số liệu chính xác về diện tích công nghiệp, dịch vụ trong nội thị cũng
như nhu cầu sử dụng nước, ta lấy theo TCVN 33-2006, khi đó nhu cầu dùng nước cho
công nghiệp và dịch vụ nội thị lấy bằng 10% nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt. Giai đoạn
1 đến năm 2025, nhu cầu nước dùng cho công nghiệp, dịch vụ trong nội thị ước tính
khoảng 9506,25 (m
3
/ngđ) .
2.1.3.2. Nước dùng cho nhu cầu công nghiệp ngoại thị
• Giai đoạn 2014-2025:
Trong quy hoạch thành phố đến năm 2025, trên địa bàn thành phố có ba khu công
nghiệp. Khu công nghiệp Hoà Xá nằm trên địa bàn hai xã Lộc Hoà và Mỹ Xá, diện tích
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
300 ha. Các nghành sản xuất chính là may mặc, da giầy. Khu công nghiệp Thành An
thuộc địa bàn xã Lộc An thành phố N.Đ và xã Tân Thành huyện Vụ Bản, diện tích 105
ha các nghành sản xuất chính là chế biến thực phẩm, dệt may. Khu công nghiệp Bảo
Minh diện tích 150 ha, các nghành sản xuất chủ yếu là chế biến thực phẩm, dệt may
Bảng 2.3. Diện tích, tiêu chuẩn cấp nước của khu công nghiệp GĐ1
Khu công
nghiệp
Giai
đoạn

Diện tích
(ha)
Nghành sản
xuất chính
Tiêu chuẩn
dùng nước
(m
3
/ngđ.ha)
Lượng
nước tiêu
thụ
Q
CN
(m
3
/ngđ)
Khu CN Hoà

2025
300
Cơ khí,chế
tạo máy
22 6600
Khu CN
Thành An
105
Chế biến thực
phẩm
45 4725

Khu CN Bảo
Minh
150
May mặc, da
giầy
45 6750
Tổng cộng 18075
Trong đó:
+ Khu CN Hoà Xá làm việc 3ca/ngđ.
+ Khu CN Thành An làm việc 3ca/ngđ.
+ Khu CN Bảo Minh làm việc 3ca/ngđ.
Lưu lượng nước cấp cho khu công nghiệp được tính theo công thức:
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
.
CN CN CN
Q F q=

Trong đó:
+ Q
CN
: Lưu lượng nước cấp cho khu công nghiệp, (m
3
/ngđ).
+ F
CN
: Diện tích khu công nghiệp, (ha).
+ q

CN
: Tiêu chuẩn dùng nước của khu công nghiệp, (m
3
/ha.ngđ).
Số liệu tính toán được lấy trong bảng 2.4.
2.1.4. Nhu cầu nước dùng cho công cộng
2.1.4.1. Nhu cầu nước dùng cho bệnh viện
Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện được tính theo công thức:
.
1000
q G
bv
Q
BV
=
(m
3
/ngđ)
Trong đó
+ q
bv
: Tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh (l/giường.ngđ)
+ G: Số giường bệnh.
Bảng 2.4. Lưu lượng cấp nước cho bệnh viện
Bệnh viện
Giai
đoạn
Quy mô
(giường)
Tiêu chuẩn

(l/giường.ngđ)
Lưu lượng
(m
3
/ngđ)
BV đa khoa tỉnh
2025
800 400 320
Bệnh viện Tình
Thương
350 400 140
Bệnh viện y học cổ
truyền
300 400 120
Bệnh viện sản thành
phố
400 400 160
Bệnh viện tâm thần 200 400 80
Tổng 2025 2050 820
2.1.4.2. Nhu cầu nước dùng cho trường học
Có 2 loại trường học:
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
- Trường mẫu giáo và trường phổ thông trung học phân bố rải rác toàn tỉnh lưu lượng sử
dụng không lớn, nên ta tính như lưu lượng dùng nước dọc đường.
- Trường Đại học, cao đẳng và các trường dạy nghề do có ký túc xá nên ta tính là điểm
dùng nước tập trung.
• Giai đoạn 2014-2025 :

Thành phố có 2 trường đại học chính quy, 1 trường đại học dân lập,3 trường cao
đẳng,trung cấp ước tính số lượng học sinh, sinh viên khoảng 9.000 người
Lưu lượng nước cấp cho trường học được tính theo công thức:
. .
1000
q H a
th
Q
TH
=
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
+ qth: Tiêu chuẩn dùng nước cho một người (l/ng.ngđ).
+ H : Quy mô đào tạo (người).
+ a : tỷ lệ được cấp nước (%).
Số liệu tính toán được lấy theo bảng 2.8.
Bảng 2.5. Quy mô, tiêu chuẩn cấp nước của trường học giai đoạn 1
Trường học
Giai
đoạn
Quy mô
(người)
Tỉ lệ cấp
nước
Tiêu chuẩn Lưu lương
(%) (l/ng.ngđ) (m
3
/ngđ)

Trường ĐH
KTCN I
2025
3200 100 25 80
Trường ĐH dân
lập Lương Thế
Vinh
2600 100 25 65
Trường ĐH
điều dưỡng
800 100 25 20
Trường Cao
đẳng sư phạm
900 100 25 22,5
Trường trung
cấp cơ điện
600 100 25 15
Trung tâm dạy
nghề thành phố
900 100 25 22,5
Tổng cộng 225
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
2.1.5.Quy mô công suất của trạm cấp nước
* Cụng suất trạm bơm cấp II :

TBII
Q


=b.(a.Q
sh
+ Q
CN
+Q
BV
+ Q
TH
+ Q
T
)(m
3
/ngđ)
Trong đó:
a: Hệ số kể đến lượng nước dùng cho sự phát triển công nghiệp địa phương,
a=1,05-1,1, chọn a =1,1
b: Hệ số kể đến những yêu cầu chưa dự tính hết và lượng nước hao hụt do dò gỉ
trong quá trình vận hành hệ thống cấp nước b=1,1-1,2, chọn b=1,16
Ta có :
TBII
Q

=1,16[1,1. 95062,5 +(18075+ 9506,25) + 820+225+ 9506,25]
= 165533,45 (m
3
/ngđ)
Chọn
TBII
Q

= 166000 (m
3
/ngđ)
*Cụng suất trạm xử lý cấp nước:
Q
TXL
=c.
_TB II
Q

Trong đó:
c: Hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân trạm, c =1,05-1,1, chọn c =1,08
Q
TXL
=c.
_TB II
Q

(m
3
/ngđ)
Q
TXL
=1,08.166000=179280 (m
3
/ngđ)
Chọn Q
TXL
= 180 000 (m
3

/ngđ)
2.1.6. Nước dùng cho sinh hoạt của tp N.Đ giai đoạn 2025-2035
Căn cứ vào nhu cầu dùng nước ta chia thành phố làm hai khu vực cấp nước. Trong đó,
khu nội thị là khu vực 1 (KV1), khu ngoại thị là khu vực 2 (KV2).
Bảng 2.6. Bảng phân chia thành phố theo khu vực
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
TT
Danh
mục
Dân số
(người)
Số dân
được cấp
nước
Số tầng
nhà
Mức độ
trang
thiết bị
vệ sinh
Tiêu
chuẩn sử
dụng
nước
(l/ng.đ)
2030 2030 2030 2030 2030
1

Khu
vực 1
530000 100%
3 đến 4
tầng
4 165
2
Khu
vực 2
240000 90%
2 đến 3
tầng
3 135
+) Giai đoạn 2035:
• Nước dùng cho sinh hoạt nội thị (khu vực 1):
Q
SH1
=
1000
111 ngđ
kfnQ ×××
=
165.530000.1.1,3
1000
= 113685 (m
3
/ngđ)
Trong đó:
-
1SH

Q
: Lưu lượng ngày dùng cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt trong ngày dùng
nước lớn nhất của nội thị năm 2035.
- q
1
: Tiêu chuẩn cấp nước của nội thị năm 2035 là 165 (l/người.ngđ).
- N
1
: Dân số tính toán của nội thị năm 2035 là N
1
= 530000 (người).
- f
1
: Tỷ lệ dân số được cấp nước, f
1
= 100%.
- k
ngd
: Hệ số không điều hoà ngày đêm, lấy bằng 1,3
* Nước dùng cho sinh hoạt ngoại thị (khu vực 2):
Q
SH2
=
1000
222 ngđ
kfnQ ×××
=
135.240000.0,9.1,3
1000
= 37908 (m

3
/ngđ)
Trong đó:
-
2SH
Q
: Lưu lượng ngày dùng cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt trong ngày dùng
nước lớn nhất của ngoại thị năm 2035.
- q
1
: Tiêu chuẩn cấp nước của ngoại thị năm 2035 là 135 (l/người.ngđ).
- N
1
: Dân số tính toán của ngoại thị năm 2035: N
1
= 240000 (người).
- f
1
: Tỷ lệ dân số được cấp nước, f
1
= 90%.
- k
ngd
: Hệ số không điều hoà ngày đêm, lấy bằng 1,3
Vậy lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt của thành phố là:
Q
tp
= 113685 + 37908 = 151593(m
3
/ngđ)

* Xác định hệ số không điều hòa giờ cho hai khu vực:
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
Hệ số dùng nước không điều hoà giờ xác định tuỳ thuộc vào quy mô thành phố,
thành phố lớn có hệ số K
h
nhỏ (chế độ dùng nước tương đối điều hoà) và ngược lại.
Hệ số K
h
max có thể lấy như sau:
- Khu vực I : K
h max

max
. β
max
=1,3
- Khu vực II: K
h max

max
. β
max
=1,4
2.1.7.Nhu cầu nước dùng cho tưới cây và rửa đường
Chọn tiêu chuẩn nước tưới cây rửa đường là 10% nước cấp cho sinh hoạt (theo bảng 3.1
TC 33-2006).
Lượng nước để tưới cây, rửa đường năm 2035:

Q
t
= 10%Q
SH
= 0,1.151593 = 15159,3 (m
3
/ngđ)
+ Tưới cây vào các giờ: 5 ÷ 8
h
và 16 ÷19
h
; với tỷ lệ 40% tổng nước tưới cây rửa đường :
Q
tc
= 40% Q
t
= 0,4. 15159,3 = 6063,72 (m
3
/ngđ)
+ Tưới đường vào các giờ: 8 ÷18
h
; với tỷ lệ 60% tổng nước tưới cây rửa đường.
Q
td
= 60% Q
t
= 0,6. 15159,3 = 9095,58 (m
3
/ngđ)
Bảng 2.7. Lưu lượng nước tưới cây, rửa đường

Năm
Nước tưới cây,
rửa đường
Tưới cây Rửa đường
(m
3
/ngđ) (m
3
/ngđ) (m
3
/ngđ)
1 giờ 6 giờ 1 giờ 10giờ
2035 2877 1010,62 6063,72 909,558 9095,58
2.1.8.Nước dùng cho nhu cầu công nghiệp
2.1.8.1. Nước dùng cho nhu cầu công nghiệp,dịch vụ nội thị
Do không có số liệu chính xác về diện tích công nghiệp, dịch vụ trong nội thị cũng
như nhu cầu sử dụng nước, ta lấy theo TCVN 33-2006, khi đó nhu cầu dùng nước cho
công nghiệp và dịch vụ nội thị lấy bằng 10% nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt. Giai đoạn
2 đến năm 2035 công nghiệp, dịch vụ trong nội thị ước tính khoảng 15159,3 (m
3
/ngđ)
2.1.8.2. Nước dùng cho nhu cầu công nghiệp ngoại thị
• Giai đoạn 2025-2035 :
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
Đến năm 2035 thành phố mở rộng về phía Nam sông Đào, quy hoạch xây dựng thêm
khu CN Nghiã An thuộc địa bàn xã Nam Vân, diện tích 100 ha các nghành sản xuất
chính là chế biến thực phẩm, dệt may.

Bảng 2.8. Diện tích, tiêu chuẩn cấp nước của khu công nghiệp GĐ2
Khu công
nghiệp
Giai
đoạn
Diện
tích (ha)
Nghành sản
xuất chính
Tiêu chuẩn
dùng nước
(m
3
/ngđ.ha
)
Lượng
nước tiêu
thụ
(m3/ngđ)
Khu CN Hoà

2035 300
Cơ khí,chế
tạo máy
22 6600
Khu CN
Thành An
105
Chế biến thực
phẩm

45 4725
Khu CN Bảo
Minh
150
May mặc, da
giầy
45 6750
Khu CN
Nghĩa An
100
Cơ khí,điện
tử
22 2200
Tổng 20275
Trong đó:
+ Khu CN Hoà Xá làm việc 3ca/ngđ.
+ Khu CN Thành An làm việc 3ca/ngđ.
+ Khu CN Bảo Minh làm việc 3ca/ngđ.
+ Khu CN Nghĩa An làm việc 2ca/ngđ.
2.1.9 Nhu cầu nước dùng cho công cộng
2.1.9.1 Nhu cầu nước dùng cho bệnh viện
Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện được tính theo công thức:
.
1000
q G
bv
Q
BV
=
(m

3
/ngđ)
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ THIẾT KẾ HỆ THÔNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ N.Đ
Trong đó
+ q
bv
: Tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh (l/giường.ngđ)
+ G: Số giường bệnh.
Bảng 2.9. Lưu lượng cấp nước cho bệnh viện
Bệnh viện Giai đoạn
Quy mô
(giường)
Tiêu chuẩn
(l/giường.ngđ)
Lưu lượng
(m
3
/ngđ)
BV đa khoa tỉnh
2035
900 400 360
Bệnh viện Tình
Thương
500 400 200
Bệnh viện y học
cổ truyền
500 400 200

Bệnh viện sản
thành phố
500 400 200
Bệnh viện tâm
thần
200 400 80
Tổng 2035 2600 1040
2.1.10. Nhu cầu nước dùng cho trường học
Có 2 loại trường học:
- Trường mẫu giáo và trường phổ thông trung học phân bố rải rác toàn tỉnh lưu lượng sử
dụng không lớn, nên ta tính như lưu lượng dùng nước dọc đường.
- Trường Đại học, cao đẳng và các trường dạy nghề do có ký túc xá nên ta tính là điểm
dùng nước tập trung.
• Giai đoạn 2025-2035 :
Thành phố mở rộng về phía bờ Nam sông Đào, quy mô trường học phát triển thêm
một trường cao đẳng, hai trường trung cấp và một trung tâm dạy nghề:
Bảng 2.10. Quy mô, tiêu chuẩn cấp nước của trường học giai đoạn 2
Trường học
Giai
đoạn
Quy mô
(người)
Tỉ lệ cấp
nước(%)
Tiêu
chuẩn(l/ngđ)
Lưu lượng
(m
3
/ngđ)

Trường ĐH
KTCN I
3600 100 25 90
Trường ĐH
dân lập Lương
Thế Vinh
3000 100 25 75
SVTH : TRẦN THẾ THANH GVHD:TH.S TRẦN HOÀI SƠN
LỚP : 55MN2
25

×