Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đồ án môn Phân tích hệ thống hướng đối tượng QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GVHD: HỒ NHÃ PHONG
SINH VIÊN MSSV
HUỲNH THANH HÙNG DST091285
NGUYỄN VĂN NHỚ DST091291
NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG DST091491
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
NĂM HỌC
2012 - 2013
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
MỤC LỤC
Trang 3
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
I. MÔ TẢ BÀI TOÁN:
Quản lý thông tin các đại lý: các đại lý lần đầu tiên liên hệ với công ty để đặt mua
sản phẩm thông tin về họ được lưu trữ lại bằng thao tác thêm mới, nếu sai sót được thực
hiện bằng thao tác sửa chữa, xoá bỏ các đại lý không còn giao dịch với công ty. Thông tin
của các đại lý bao gồm: số hiệu đại lý, tên đại lý, điện thoại, địa chỉ và các đặc điểm khác.
Quản lý thông tin sản phẩm bằng cách thêm mới sản phẩm khi nó được nhập vào kho
từ các xưởng sản xuất, sửa chữa các thông tin khi cần thiết và xoá bỏ thông tin về sản phẩm
khi không còn sản xuất nữa. Các thông tin về sản phẩm bao gồm: Mã sản phẩm, tên sản
phẩm, mô tả về sản phẩm, thời gian bảo hành, số lượng hiện có.
Việc bán sản phẩm của công ty được thực hiện như sau: Khi các đại lý muốn mua sản
phẩm, họ gửi đến công ty một phiếu đặt mua sản phẩm. Trên phiếu đặt mua sản phẩm có
các thông tin về: các sản phẩm mà họ muốn mua cũng như các thông tin về chính họ. Khi
nhận được phiếu đặt mua sản phẩm của các đại lý công ty thực hiện kiểm tra các sản phẩm
mà đại lý yêu cầu. Nếu sản phẩm mà đại lý yêu cầu không còn hoặc không đủ số lượng đáp


ứng thì đưa ra một thông báo từ chối bán. Nếu các yêu cầu của đại lý được đáp ứng thì viết
hoá đơn gửi cho đại lý để họ thanh toán và lưu lại bản sao của hoá đơn. Khi đại lý đã thanh
toán xong thì xác nhận đã thanh toán vào hoá đơn và chuyển hoá đơn này cho bộ phận xuất
sản phẩm. Bộ phận này xuất theo hoá đơn đã nhận được. Nếu đại lý nhận sản phẩm trực tiếp
tại công ty thì sản phẩm được giao ngay cho khách. Nếu cần phải chuyển đến địa chỉ của đại
lý, bộ phận này lập một phiếu chuyển sản phẩm gửi cho nhân viên chuyển. Nhân viên
chuyển sản phẩm vận chuyển sản phẩm cho đại lý theo phiếu chuyển sản phẩm nhận được.
Khi chuyển xong thì báo lại cho công ty biết đã chuyển thành công. Phiếu chuyển sản phẩm
được lưu trữ lại. Các thông tin trên hoá đơn gồm: Số hoá đơn, ngày lập hoá đơn, số hiệu đại
lý, tên đại lý, điện thoại, địa chỉ, người lập hoá đơn, tổng số tiền cần thanh toán, đã thanh
toán hay chưa, ghi chú và các thông tin về sản phẩm được bán gồm: mã sản phẩm, tên sản
phẩm, mô tả về sản phẩm, số lượng và đơn giá. Các thông tin trên phiếu chuyển sản phẩm
gồm: Số phiếu chuyển, số hiệu người chuyển, ngày chuyển, đã chuyển thành công hay
chưa?
Thông tin về nhân viên: Mã nhân viên, họ tên, giới tính, CMNN, địa chỉ, điện thoại
liên hệ, đối với nhân viên vận chuyển có thêm thông tin số hiệu người chuyển.
Để theo dõi và quản lý nhân viên vận chuyển công ty có một danh sách các nhân
viên chuyển sản phẩm. Việc quản lý này được thực hiện bằng cách thêm mới vào danh sách
khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những biến đổi xảy ra và xoá bỏ
nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải
Ngoài ra để tiện theo dõi việc kinh doanh của công ty, hàng tháng công ty lập các báo
cáo gửi cho ban giám đốc về doanh thu trong tháng, danh sách các sản phẩm đã bán, báo
cáo về sản phẩm tồn kho để ban giám đốc có các biện pháp điều chỉnh.
Nhân viên quản lý có thể quản lý nhân viên như thêm mới, tìm kiếm, tính lương, xóa
thông tin khi nhân viên nghỉ việc hoặc cập nhật thông tin và tài khoản đăng nhập của nhân
viên vào hệ thống.
Trang 4
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
Ban giám đốc có thể xem báo cáo hàng tháng của nhân viên, điều hành công ty.
II. CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA CTY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
1. Quản lý hệ thống:
- Đăng nhập: Người quản lí sử dụng một tài khoản để đăng nhập vào hệ thống.
- Đăng xuất: Thoát khỏi hệ thống quản lí trở về màn hình đăng nhập.
- Thoát: Thoát chương trình.
2. Quản lý thông tin đại lý:
- Có nhiệm vụ thêm mới các đại lý lần đầu tiên liên hệ với công ty để dặt mua
sản phẩm, cập nhật thông tin của các đại lý đã từng giao dịch với công ty khi
có thay đổi và xóa bỏ các đại lý không còn giao dịch với công ty. Mọi thông
tin được lưu tại danh mục quản lý thông tin đại lý.
- Khi nhân viên cần biết thông tin về các đại lý, chức năng tìm kiếm theo tên
và tìm kiếm theo yêu cầu khác sẽ tổng hợp thông tin từ các kho dữ liệu để trả
lời.
3. Quản lý sản phẩm:
Hệ thống phải cho phép thêm mới sản phẩm khi nó được nhập vào kho từ các
xưởng sản xuất như là: mã hàng, tên hàng, đơn giá ngày sản xuất, hạn sử dụng,…
Ngoài ra còn có chức năng sửa chữa các thông tin khi cần thiết và xoá bỏ thông tin
về sản phẩm khi không còn sản xuất nữa. Mọi thông tin về sản phẩm được lưu tại
danh mục quản lý thông tin sản phẩm.
- Quản lý thông tin sản phẩm.
- Cập nhật (thêm, xóa, sửa thông tin của từng sản phẩm).
- Tra cứu tìm kiếm theo tên, mã sản phẩm, sản phẩm đã hết hạn sử dụng,…
4. Quản lý nhân viên:
- Có nhiệm vụ cập nhật hồ sơ nhân viên theo quy định, thường xuyên bổ sung
những thông tin thay đổi trong quá trình làm việc của nhân viên, theo dõi và
quản lý nhân viên để thanh toán tiền lương. Mọi thông tin được lưu tại danh
mục quản lý nhân viên.
+ Quản lí hồ sơ nhân viên.
+ Cập nhật (thêm, xóa, sửa thông tin từng nhân viên…)
+ Tra cứu tìm kiếm (theo hồ sơ lí lịch, )

+ Tính lương nhân viên: theo chức vụ và số ca trực.
- Khi một người được tuyển dụng vào làm nhân viên của quán thì thông tin cá
nhân của người này sẽ được lưu vào hệ thống quản lí theo mẫu nhất định. Mỗi
nhân viên sẽ được cấp một mã nhân viên thay cho thông tin tài khoản và một
mật khẩu để đăng nhập và sử dụng hệ thống. Các thông tin mới về nhân sự
được chức năng cập nhật hồ sơ xử lý, chức năng này sẽ lấy thông tin từ kho
hồ sơ để đối chiếu và chỉnh sửa sau đó lại lưu vào kho hồ sơ.
Trang 5
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
- Mỗi nhân viên vào làm việc đã được hưởng mức lương cơ bản ngoài ra họ
còn có thêm phụ cấp. Hằng ngày người quản lí chấm công cho từng nhân
viên, từ bảng chấm công có trong hệ thống quản lí. Chức năng chấm công sẽ
ghi lại toàn bộ quá trình làm việc của nhân sự như nghỉ, tăng ca… và lưu lại
vào kho chấm công. Chức năng tính lương sẽ lấy thông tin từ kho chấm công
và kho hồ sơ để thực hiện tính lương cho từng nhân viên rồi lưu vào kho
lương.
- Khi người quản lí cần biết thông tin về nhân viên, chức năng tìm kiếm theo
lý lịch nhân viên và tìm kiếm theo yêu cầu khác sẽ tổng hợp thông tin từ các
kho dữ liệu để trả lời. Chức năng tìm kiếm theo lý lịch dựa vào các yêu cầu
như : họ tên, giới tính, ngày sinh, mã nhân viên …, chức năng tìm kiếm theo
yêu cầu khác như: mức lương, chức vụ.
- Báo cáo thống kê: khi người quản lí yêu cầu thông tin về lương nhân viên và
yêu cầu khác, thì chức năng thống kê theo lương và theo các yêu cầu khác sẽ
tổng hợp thông tin từ các kho theo các yêu càu như: số ngày nghỉ của từng
nhân viên, danh sách nhân viên được phụ cấp, tiền ứng trước của từng nhân
viên,…
5. Thống kê hàng tháng:
- Thông kê tình hình nhập sản phẩm hàng tháng.
- Thống kê tình hình bán sản phẩm hàng tháng.
III. Phân tích hệ thống:

1. Sơ đồ usecase:
a. Danh sách các actor và mô tả ngắn gọn vai trò của từng actor:
- Ban giám đốc: Xem báo cáo hàng tháng của nhân viên, điều hành
công ty.
- Nhân viên quản lý: Thêm, xóa, sửa thông tin nhân viên.
- Nhân viên kinh doanh: Tiếp tân, bán hàng, quản lý thông tin đại lý,
quản lý thông tin sản phẩm, lập báo cáo hàng tháng.
- Bộ phận xuất sản phẩm: Lập phiếu chuyển sản phẩm, Cập nhật phiếu
chuyển sản phẩm.
Trang 6
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
b. Liệt kê danh sách và mô tả ngắn gọn chức năng của mỗi usecase:
Danh sách các usecase:
STT DANH SÁCH USECASE Mô tả
1
Đăng nhập Đăng nhập vào hệ thống
2
Đăng xuất Thoát khỏi hệ thống
3
Thêm đại lý Thêm đại lý mới
4
Cập nhật đại lý Cập nhật lại thông tin đại lý khi cần
5
Xóa đại ly Xóa đại lý không không còn giao dịch
6
Thêm sản phẩm Thêm sản phẩm khi được nhận kho
7
Cập nhật sản phẩm Cập nhật lại các thông tin sản phẩm khi cần
8
Xóa sản phẩm Xóa sản phẩm khi không còn sản xuất

9
Kiểm tra sản phẩm
Kiểm tra sản phẩm trong kho so với yêu cầu
đặt mua
10 Lập hóa đơn Hoá đơn gửi đại lý để đại lý thanh toán
11 Cập nhật hóa đơn Cập nhật lại hóa đơn đã thanh toán hay chưa?
12 Lập phiếu chuyển
Lập phiếu chuyển sản phẩm cho nhân viên
chuyển sản phẩm
13 Cập nhật phiếu chuyển
Cập nhật tình trạng sản phẩm đã được chuyển
hay chưa.
14 Thêm nhân viên Thêm nhân viên mới vào công ty
15 Cập nhật nhân viên Cập nhật lại thông tin nhân viên khi cần
16 Xóa nhân viên Xóa nhân viên khi nhân viên nghỉ việc
17 Lập báo cáo hang tháng Lập báo cáo gửi cho ban giám đốc
18 Xem báo cáo
Ban giám đốc sử dụng để xem tình hình hoạt
động của công ty.
Trang 7
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
c. Xác định các mối liên hệ actor-usecase, giữa các usecase và vẽ sơ đồ
usecase:
Sơ đồ Usecase:
d. Mô tả 2 usecase:
 Thêm đại lý:
 Thêm sản phẩm:
Trang 8
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
Mô tả usecase thêm đại lý

Tên: Thêm đại lý ID: 1
Tác nhân chính: Nhân viên Kiểu: chi tiết
Những người tham gia/quan tâm: nhân viên, đại lý
Mô tả ngắn gọn: dùng để lập hợp đồng mới với đại lý lần đầu tiên đến với công ty
Phạm vi: sử dụng phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh của công ty thiết bị gia đình
Điều kiện tiên quyết: các đại lý lần đầu tiên liên hệ với công ty để đặt mua sản phẩm
Sự kiện kích hoạt: nhân viên chọn chức năng thêm mới đại lý
Điều kiện thực hiện: phải có đủ thông tin đại lý
Luồng sự kiện chính:
1. Đăng nhập vào hệ thống thông qua mật khẩu nếu không hợp lệ chuyển đến luồng ngoại
lệ A0
2. Nhân viên chọn chức năng thêm mới đại lý.
3. Hệ thống hiển thị form thêm mới.
4. Nhân viên nhập thông tin của đại lý mới vào form của hệ thống.
5. Chọn chức năng lưu.
6. Hệ thống lưu thông tin vào CSDL. Nếu thông tin không hợp lệ thì chuyển đến luồng
phụ A1.
7. Hệ thống thông báo lưu xong
8. UC kết thúc.
Các luồng thay thế:
A1. Thông tin không hợp lệ:
1.Thông báo cho nhân viên biết thông tin đại lý chưa đúng
2. Hiển thị lại form nhập thông tin đại lý
3. Nhân viên nhập lại thông tin đại lý
4. Chuyển sang bước 4 của luồng chính
Các luồng ngoại lệ
A0. Thông tin đăng nhập không đúng
1. Thông báo lỗi đăng nhập
2. Đăng nhập lại
3. Chuyển sang bước 2 của luồng chính

Mô tả usecase thêm sản phẩm
Tên: thêm sản phẩm ID: 2
Tác nhân chính: nhân viên Kiểu: chi tiết
Những người tham gia/quan tâm: nhân viên, đại lý
Trang 9
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
Mô tả ngắn gọn: dùng để thêm mới sản phẩm khi nhập vào kho
Phạm vi: sử dụng phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh của công ty thiết bị gia đình
Điều kiện tiên quyết: sản phẩm mới nhập vào kho chưa có trong CSLD
Sự kiện kích hoạt: nhân viên chọn chức năng thêm mới sản phẩm
Điều kiện thực hiện: phải có đủ thông tin sản phẩm
Luồng sự kiện chính:
1. Đăng nhập vào hệ thống thông qua mật khẩu nếu không hợp lệ chuyển đến luồng ngoại lệ A0
2. Nhân viên chọn chức năng thêm mới sản phẩm
3. Hệ thống hiển thị form thêm mới
4. Nhân viên nhập thông tin của sản phẩm mới vào form của hệ thống
5. Chọn chức năng lưu
6. Hệ thống lưu thông tin vào CSDL. Nếu thông tin không hợp lệ thì chuyển đến luồng phụ A1.
7. Hệ thống thông báo lưu xong
8. UC kết thúc.
Các luồng thay thế:
A1. Thông tin không hợp lệ:
1. Thông báo cho nhân viên biết thông tin sản phẩn mới chưa phù hợp
2. Hiển thị lại form nhập thông tin sản phẩm
3. Nhân viên nhập lại thông tin sản phảm
4. Chuyển sang bước 4 của luồng chính
Các luồng ngoại lệ
A0. Thông tin đăng nhập không đúng
1. Thông báo lỗi đăng nhập
2. Đăng nhập lại .

3. Chuyển sang bước 2 của luồng chính
2. Sơ đồ tương tác đối tượng:
- Vẽ sơ đồ cộng tác hoặc sơ đồ tuần tự cho các mô tả usecase đã viết ở trên:
Sơ đồ tuần tự:
 Thêm đại lý:
Trang 10
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
Trang 11
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
 Thêm sản phẩm:
3. Sơ đồ lớp:
a. Xác định các đối tượng trong hệ thống.
 Ban giám đốc.
 Nhân viên kinh doanh.
 Nhân viên quản lý.
 Nhân viên vận chuyển.
 Bộ phận xuất sản phẩm.
 Hóa đơn.
 Đại lý.
 Sản phẩm.
 Phiếu chuyển.
 Phiếu đặt mua sản phẩm.
Trang 12
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
b. Sơ đồ lớp:
Trang 13
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
III. Thiết kế:
1. Chuyển các lớp lưu trữ thành lược đồ quan hệ:
 Lược đồ quan hệ:

 Đại lý:
 Hóa đơn:
 Nhân viên:
Trang 14
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
 Nhân viên vận chuyển:
 Quản lý người dung:
 Phiếu chuyển:
 Sản phẩm:
Trang 15
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
2. Thiết kế các menu cho hệ thống (chỉ mô tả hệ thống gồm các menu nào, các sub
menu nào và các lệnh trong từng menu, sub menu.
 Giao diện chính của chương trình:
Trang 16
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
Trang 17
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
Trang 18
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
Trang 19
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
 Giao diện đăng nhập hệ thống:
 Thêm đại lý:
Trang 20
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
 Cập nhật đại lý:
 Xóa đại lý:
Trang 21
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH

 Thêm sản phẩm:
 Cập nhật sản phẩm:
Trang 22
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
Trang 23
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
 Xóa sản phẩm:
 Lập hóa đơn:
Trang 24
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT BỊ GIA ĐÌNH
 Lập phiếu chuyển:
 Thêm Nhân viên:
 Cập nhật nhân viên:
Trang 25

×