1
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Xét hàm
42
f x ax bx c
(
0a
). Ta có
32
' 4 2 4
2
tx
b
f x ax bx ax x
a
.
Trường hợp 1:
0ab
. Khi đó
tx
vô nghiệm hoặc có nghiệm duy nhất
0x
'fx
có nghiệm
duy nhất
0x
và
'fx
đổi dấu đúng một lần khi
x
đi qua
0
f
chỉ có một cực trị.
Trường hợp 2:
0ab
. Khi đó
tx
có hai nghiệm phân biệt khác
0
'fx
có ba nghiệm và
'fx
đổi dấu liên tiếp khi
x
đi qua ba nghiệm này
f
ba cực trị.
2. Một số kết quả cụ thể:
f
có một cực trị
0ab
;
f
có ba cực trị
0ab
;
f
có đúng một cực trị và cực trị là cực tiểu
0
0
a
b
;
f
có đúng một cực trị và cực trị là cực đại
0
0
a
b
;
f
có hai cực tiểu và một cực đại
0
0
a
b
;
f
có một cực tiểu và hai cực đại
0
0
a
b
.
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. [ĐHB02] Tìm để hàm số
4 2 2
9 10y mx m x
có
3
điểm cực trị.
Giải. Để hàm số có ba điểm cực trị thì trước hết hàm số phải là hàm bậc
4
, tức là
0m
. Ta có
2
3 2 2
9
2
' 4 2 9 4
m
m
tx
y mx m x mx x
.
Hàm số có
3
điểm cực trị khi và chỉ khi
m
Cực trị của hàm bậc bốn
2
'y
có
3
nghiệm phân biệt
tx
có
2
nghiệm phân biệt khác
0
2
9
0
2
m
m
2
90mm
03
3
m
m
.
Ví dụ 2. Tìm
m
để hàm số
42
3
1
2
y m x mx
chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.
Giải. Ta xét hai trường hợp sau đây:
10m
1m
. Khi đó
2
3
2
yx
hàm số chỉ có cực tiểu (
0x
) mà không có cực
đại
1m
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
10m
1m
. Khi đó hàm số đã cho là hàm bậc
4
có
32
' 4 1 2 4 1
21
m
y m x mx m x x
m
.
Hàm số chỉ có cực tiểu mà không có cực đại
'y
có đúng một nghiệm và đổi dấu từ âm sang dương
khi
x
đi qua nghiệm này
4 1 0
0
21
m
m
m
10m
.
Kết hợp những giá trị
m
tìm được, ta có
10m
.
Ví dụ 3. [ĐHB11] Cho hàm số
42
21y x m x m
. Tìm
m
để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị
A
,
B
,
C
sao cho
OA BC
; trong đó
O
là gốc tọa độ,
A
là điểm cực trị thuộc trục tung,
B
và
C
là hai
điểm cực trị còn lại.
Giải. Ta có
32
' 4 4 1 4 1
tx
y x m x x x m
.
Hàm số có
3
điểm cực trị khi và chỉ khi
'y
có
3
nghiệm phân biệt
tx
có
2
nghiệm phân biệt khác
0
10m
1m
.
*
Khi đó, ta có
3
'0y
0
1
1
x
xm
xm
2
2
0;
1; 1
1; 1
Am
B m m m
C m m m
,
(vai trò của
B
,
C
trong bài toán là như nhau nên cung có thể giả sử
2
1; 1B m m m
,
2
1; 1C m m m
).
Ta có
0;OA m
OA m
;
2 1;0BC m
21BC m
.
Do đó
OA BC
21mm
2
4 4 0mm
(
'8
)
28m
(thỏa mãn
*
).
Vậy
28m
.
Ví dụ 4. [ĐHA12] Tìm
m
để đồ thị hàm số
4 2 2
21y x m x m
có ba điểm cực trị tạo thành ba
đỉnh của một tam giác vuông.
Giải. Ta có
32
' 4 4 1 4 1
tx
y x m x x x m
.
Đồ thị hàm số có
3
điểm cực trị khi và chỉ khi
'y
có
3
nghiệm phân biệt
tx
có
2
nghiệm phân biệt khác
0
10m
1m
.
*
Khi đó, ta có
'0y
0
1
1
x
xm
xm
.
Suy ra các điểm cực trị của đồ thị hàm số là
2
0;Am
,
1; 2 1B m m
,
1; 2 1C m m
.
4
Ta thấy
A Oy
,
B
và
C
đối xứng nhau qua
Oy
nên tam giác
ABC
cân tại
A
. Do đó tam giác chỉ có
thể vuông tại
A
.
Ta có
2
1; 1AB m m
,
2
1; 1AC m m
4
. 1 1AB AC m m
.
Tam giác
ABC
vuông khi và chỉ khi
0ABAC
4
1 1 0mm
3
1 1 1 0mm
10
11
m
m
1
0
m
m
, kết hợp với điều kiện
*
ta có
0m
.
Ví dụ 5. Cho hàm số y = x
4
+ (m + 1)x
2
+1
a. Tìm m để đồ thị hàm số có cực đại, cực tiểu
b. Xác định Phương trình đường cong đi qua các điểm cực trị của đồ thị hàm số
Đáp án: a. m < - 1; b. y = (m+1)/2. x
2
+ 1
Ví dụ 6. Cho hàm số y = kx
4
+ (k - 1)x
2
+ 1 – 2k. Xác định k để hàm số chỉ có 1 điểm cực trị
Đáp án: k ≥ 1 hoặc k ≤ 0
Ví dụ 7. Xác định m để hàm số y = x
4
– 2mx
2
+ 2m + m
4
có cực đại, cực tiểu lập thành một tam giác đều
Đáp án: m =
3
3