Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Tổ chức thực hiện chương trình nước sạch nông thôn trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.13 KB, 63 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa Khoa học quản lý

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP
Đề tài : Tổ chức thực hiện chương trình nước sạch
nông thôn trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh
MSV: CQ523220
Lớp: Quản lý kinh tế 52A
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Mai Văn Bưu
Hà Nội, 11/2013
MỤC LỤC


 !"#$$%
&&'()'*+,' '/'01234)5,6)52+,78)9:);<,*=,')6)52'6)>
?8)5@A,BC,D1';E)523F)');<,*=,')6)52'6)
?8)5&G2'H)5IJ)K8)L'+L7M,D1'N);<,
O+,K/L'P),D1,'()'*+,'&O
&PL,+,QR'4=,'23S)Q'1,'()'*+,'&T
&@A,BC,A2'S,'42U)5514=)2'V,2','()'*+,'&T
?8)5O@A,BC,D1';E)523F)');<,*=,')6)52'6)23C)W1KN)'MG)XC)Y'4)5Z2[)'?\,
)'&]
&&^1)'A,,+,,6)5IG,,)L'82'V,'G)&]
?8)5]_R2782PL'`)';E)523F)');<,*=,','4)5;ab)'MG)XC)Y'4)571,+,51
4=)&
&&6)523F)''4N)2'N)';1IN4*caA)5&
&&&6)523F)'1)52',6)5


&&6)523F)','d)KW2;
?8)5e?8)5*4*+)'QR2782PL'`)=2;f,*4I<A,BC,D1';E)523F)'23C)W1KN)
'MG)XC)Y'4)5]
?8)5e?8)5*4*+)'QR278,`L);<,=2;f,I<A,BCOO
,D1';E)523F)'23C)W1KN)'MG)XC)Y'4)5OO
@ghiY!Yj@klmm !"#$
$nopqr?lXmXoYkZs?t%u
'058L'+LIv,'d)KW23S)Q'1%u
'058L'+LIv,'[=42'V,'G)%u
'058L'+LIvQS231Z+)'5+%]
_w%e
^r@xlmr@_ikT
&
Lời mở đầu
Nước sạch - một sản phẩm thiết thực là một yêu cầu cơ bản trong đời sống
ngày thường - đã và đang trở thành đòi hỏi cấp thiết trong việc bảo vệ và nâng
cao sức khỏe cho mọi người. Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch là một trong
những chỉ tiêu đánh giá mức sống dân cư của một nước.
Yên Phong, nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Bắc Ninh, là một trong chín đơn
vị thực thi CS của tỉnh. Trong quá trình phát triển kinh tế , xã hội. huyện Yên
Phong đã, đang triển khai có kết quả bước đầu Chương trình nước sạch nông
thôn. Từ khi dân số của huyện, sử dụng nước sạch đạt chuẩn TTVN: 05 đạt
55,78% . Tuy nhiên ,việc triển khai thực hiện ,Chương trình còn. chậm do nhiều
nguyên nhân , trong đó, nhận thức của quần chúng về nước sinh hoạt và tiêu
dùng nguồn tài nguyên là tương đối sai. Tuy vậy, các lĩnh vực cấp nước, quy mô
to công và nghệ lạc hậu đã xuống và đang xuống cấp nghiêm trọng; Việc huy
động nguồn ,vốn đầu tư gặp nhiều khó khăn. Tổ chức và quản lý cung cấp nước
sạch còn nhiều hạn chế. Công tác xã hội hóa, cung cấp nước sạch - được triển
khai mạnh mẽ, Để góp phần đẩy nhanh tiến độ. thực hiện tốt mục tiêu đề ra, tôi
đã thực hiện chuyên đề, “Tổ chức thực hiện, chương trình nước sạch nông thôn

trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về tổ chức thực hiện chính sách nước sạch nông thôn.
Chương II: Thực trạng tổ chức thực hiện chương trình nước sạch nông thôn trên
địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc thực thi chính sách nước
sạch nông thôn trên địa bàn huyện Yên Phong,tỉnh Bắc Ninh
Để hoàn thành khóa thực tập , chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, tôi xin chân
thành, cảm ơn, sự giới thiệu của nhà trường và khoa Khoa học quản lý trường
Đại học Kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó, sự hướng dẫn tận tình của giảng viên,

PGS.TS.Mai Văn Bưu và sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Trung tâm nước sạch và
Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Ninh.
Do thời gian thực tập, nghiên cứu và nhận thức còn nhiều hạn chế nên chuyên
đề thực tập tốt nghiệp này khó tránh khỏi những sai sót nhất định, rất mong nhận
được sự nhận xét góp ý của các thầy, cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
O
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH
NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
 Chính sách nước sạch nông thôn
1. Khái niệm chính sáchnước sạch nông thôn
Là những chủ trương, biện pháp, mang tính chiến lược thời đoạn, nhằm giải
quyết 1 Nhiệm vụ, bảo vệ , cung cấp nguyên vẹn nguồn nước sinh hoạt cho vệ
sinh , trường học và hoạt và sản xuất trong khu vực nông thôn Việt Nam, diễn ra
trong 1 giai đoạn nhất định….
Chính sách về nước sạch nông thôn là hiện thực hoá quyền Bảo vệ Tài nguyên
nước ( nước ngoài ) và các Quy ước quốc tế về nước sạch, cho người dân. Mỗi
cấp quản lý chính sách Có chức Năng , Nhiệm vụ riêng đối với công tác thực
thi chính sách, nó hiện thực hóa luật pháp, những chính sách của các cấp cao

hơn, vừa tính tới đặc thù vùng địa phương. Sự đúng đắn , thành công của các
CS các cấp địa phương có đóng góp quan trọng trong đảm bảo sự thành công
của chính sách cấp Nhà nước.
2. Nội dung chính sách
1.1. Mục tiêu chính sách:
1.1.1. Mục tiêu chung của chính sách nước sạch nông thôn
 Nâng cao điều kiện sống với Các công trình Nước sạch ngày nay, nếu
được cải tiến , nhân rộng ,sẽ đem lại tiện ích to lớn, nâng cao điều kiện sống cho
người dân vùng Nông thôn, làm Giảm bớt sự khác biệt giữa đô thị - Nông thôn,
góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn
 Đề ra các giải pháp Chiến lược nhằm quy chỉnh các hoạt động xã hội và
văn hóa trong 1 Giai đoạn quá độ lên một nền sản xuất công nghiệp và xa hơn là
kinh tế tri thức. Đây là giai đoạn tiềm ẩn nhiều nguy cơ, gây mất cân đối giữa
phát triển kinh tế với duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên trong đó có nước sạch,
điều này, có nguy cơ xảy ra ,Cao nhất ở khu vực nông thôn và miền núi , nơi có
tốc độ công nghiệp hóa cực nhanh.
%
 Phát huy mạnh mẽ các nguồn lực trong cung ứng nguồn nước sạch nông
thôn;
 Tăng cường SK cho dân cư ,khu vực Nông thôn bằng cách giảm thiểu các
bệnh, có liên quan đến nước nhờ hoàn thành việc cấp nước sạch , Nâng cao
thực hành vệ sinh của dân chúng;
 Sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, góp phần đảm bảo % dân nông thôn
được sử dụng nước sạch cao nhất có thể;
 Sử dụng có hiệu lực nguồn đầu tư Tài chính từ khu vực trong nước, nước
ngoài vào các công trình nước sạch nông thôn;
1.1.2. Mục tiêu cụ thể của chính sách nước sạch nông thôn
Từng bước thực hiện hóa, chiến lược ,quốc gia về cấp nước sạch nông thôn giai
đoạn 2020, hoàn thành cung cấp nước sạch, nâng cao nhận thức và góp phần

thực thi nhằm , nâng cao sức khỏe với Chất lượng sống cho tất cả người ,dân ở
các vùng nông thôn, tập trung ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các vùng sâu, vùng xa,
vùng ô nhiễm, khó khăn về nguồn nước. Với mục đích cụ tỉ như thế này :D
Mục tiêu đến năm 2030: toàn bộ dân số nông thôn sử dụng nước sạch sẽ và
đạt, tiêu chuẩn quốc gia vớisố và lượng ít nhất 78 lít/ng/ngày ,
Mục tiêu đến năm 2015: 100% dân cư nông,dùng nước hợp vệ sinh với số và
lượng 37 lít/ng/ng, gần 80% Gia đình dân cư nông thôn sử dụng hố xí hợp vệ
sinh và thực hiện tốt Vệ Sinh cá nhân……
1.2. Nguyên tắc của chính sách
• Ưu tiên cấp nước tập trung cho những vùng có Mật độ dân số cao; Nâng
cấp , mở rộng các công trình hiện có và tìm kiếm. các nguồn nước ổn định cho
các vùng đặc biệt khó khăn hoặc Thường xuyên hạn hán,… ô nhiễm….
• Bảo đảm Các Chính, sách về nước sạch NT bắt buộc phải Gắn liền với
Chính Sách tăng và tăng trưởng, xóa đói giảm nghèo của Đảng & Nhà nước…
Các công trình cấp nước sạch Nông thôn - Khi được sửa chữa, nâng cấp hoặc
xây dựng mới bảo đảm, hoạt động bền vững và phát huy hiệu quả;
• Đảm bảo phát triển bền vững môi trường: Các chính sách đề ra cho nhu
cầu phát triển ở hiện tại không được làm tổn hại hay ảnh hưởng tới việc sử dụng
nguồn nước hiện nay trong tương lai…. Muốn vậy thì cần có:
T
- Nguồn tài chính liên tục và kịp thời, hoặc hong gừng những chỉ để Xây dựng
mà còn Quản lý và Vận hành hoặc Thay thế khi Công trình hết thời hạn sử dụng,
bắt buộc cần người chủ sở hữu rõ ràng , quan tâm bảo vệ giữ gìn công trình và
như quan tâm đến việc sử dụng liên tùng tục :v và kéo lâu lâu thời gian khai
thác…
- Đảm bảo thời gian hoạt động liên tục và lâu dài của các công trình. Cũng có
nghĩa là cần có bộ máy quản lý( dù là giản đơn), có công nghệ phù hợp, có
chăm sóc bảo hành, có người biết vận hành, có mạng lưới sửa chữa hoặc có vật
tư hoặc phụ tùng thay thế dễ tìm kiếm…
• Các chính sách về nước sạch nông thôn cần phải , hoặc quản lý hay điều

hành theo quy định của Pháp luật.
 Cấu thành chính sách
1.3.1. Chính sách phát triển kinh tế-xã hội bền vững:
Tại chương trình tọa đàm 89 của Việt nam đã đề ra 9 hoạt động tiên quyết đối
với Tài nguyên Nước ở Việt Nam như : “Hoàn thiện chính sách luật pháp ; Hoạt
động về Kinh tế; hoặc hoạt động kinh tế; Nâng cao về nhận thức cho người
dân.
 Đạt được những thành quả chiến lược trong tăng trưởng lương thực một
cách ổn định
 Tăng vụ, phát triển gieo trồng không chính vụ, cây ăn quả, cây công
nghiệp và tăng năng suất gieo trồng trên mỗi hecta.
 Đáp ứng quá yêu cầu của quá trình chuyển giao loại hình canh tác từ các
vùng
Theo tiêu chí thực tế, bất kỳ một chính sách nào cũng phải dựa trên sự yêu cầu
khách quan trong quá trình Phát triển của Xã hội và sự định hình phương
hướng phát triển bền vững không nằm ngoài Qluat đó…. Sự phát triển cũng
như Quản lý tài nguyên nước được gắn liền với các Mục tiêu cũng như Chiến
lược của các Quốc gia trong mỗi thời kỳ ….Thành công của chính sách Phát
triển bền vững sẽ đóng góp vào thực tế , cũng như nâng cao đời sống của người
dân dân hay mỗi ngành Kinh tế - Xã hội. Chính điều này cũng đã , được .,khẳng
]
định bằng các hiệu quả và được ghi nhận lại qua việc cung cấp nước, tích cực
với Hoạt động thủy lợi, phòng chống lụt lội .
2.3.2. Chính sách xã hội hóa trong công tác quản lý nước sạch nông thôn
Công tác hóa trong Quản lý Tài nguyên nước theo phương châm là cả
nhà nước cùng với ,,,toàn thể nhân dân cùng làm, cùng chú trọng phát huy nội
lực , sức lực mạnh ,mẽ của toàn thể Xã hội, cũng như Khuyến khích các nhà
đầu tư trong hoặc Ngoài nước , cùng tham gia vào trong cả Quá trình Đầu tư
Xây dựng và Khai thác, có hiệu quả tài nguyên nước. Tiến tới dân chủ hóa ,
công bằng xã hội, trong hưởng lợi từ công trình thủy lợi. Trong bối cảnh đó,.

Công việc tăng cường công tác tuyên truyền - giáo dục cho tất cả các tầng lớp
nhân dân : Mọi phương diện , để họ nhận thức được việc xây dựng các công
trình khai thác tài nguyên nước , Phục vụ cho các mục tiêu phát triển phải đi đôi
với việc quản trị sao cho tương xứng với nguồn vốn đầu tư to lớn, ủa Nhà nước,
của nhân dân hay các giá trị ,của nguồn tài nguyên quý giá, này là việc làm cần
thiết, đồng thời phải khẳng định rõ, việc quản lý tài nguyên nước ,là trách
nhiệm, nghĩa vụ cũng như Quyền lợi của mỗi người dân
2.3.3. Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch nông thôn:
Khái niệm: Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch nông thôn là Chương
trình, nhằm mục đích cung cấp nước sạch, cho cư dân vùng nông thôn…. Mục
tiêu này mang tính Xã hội và Nhân loại sâu rộng, thâm thúy và không những
góp phần cải thiện điều kiện sống, nâng cao nhận thức của người dân khu vực
nông thôn, mà còn đóng góp phần thúc đẩy phát triển Kinh tế - Xã hội cho Khu
vực phát triển chậm này.
Quá trình hình thành và phát triển của chương trình: Vào những năm đầu của
thập kỷ 90, để hưởng ứng Thập niên nước uống và VSMT Thế Giới, do Liên
Hợp Quốc phát động (1981 – 1990), vào đầu năm 1982 Chính phủ Việt Nam đã
thành lập Ủy ban Quốc gia về nước uống và VSMT.
>
Cũng trong năm đó, tổ chức Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) bắt đầu
viện trợ cho Việt Nam Chương trình nước sinh hoạt nông thôn tài khóa đầu tiên
(1982 - 1986).
Với chức năng tư vấn Chiến lược về cấp nước và VSMT. Cũng trong năm đó,
tổ chức Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) bắt đầu viện trợ cho Việt Nam
Chương trình nước sinh hoạt nông thôn tài khóa đầu tiên (1982 - 1986).
Tình trạng này là nguyên do chính, làm cho tỷ lệ dân cư nông thôn, mắc các
bệnh theo đường ăn uống rất cao, làm cho, lệ phí khám chữa các bệnh này lên
tới hàng trăm tỷ đồng mỗi năm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến không chỉ sức
khoẻ của dân chúng , còn có tác động tiêu cực đến sự phát triển bền vững của
Kinh tế - Xã hội, của công cuộc xoá đói giảm nghèo và sự phát triển chung của

toàn xã hội.
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực nhưng tính đến hết năm 1978, % dân số Nông thôn
được sử dụng nước hợp vệ sinh đáng buồn thay vẫn còn rất hạn chế (chỉ khoảng
89%) . Mức tăng trưởng bình quân hàng năm, hàng quý chỉ đạt chưa đến 8%
trong suốt thời kỳ từ 1990 – 1997, nhiều vùng còn rất khó khăn về nước sạch
để uống và nước sinh hoạt, đặc biệt, là tập quán của người dân và các hành vi vệ
sinh cá nhân chậm thay đổi,… đã ảnh hưởng xấu đến môi trường , sự phát triển
bền vững ở nông thôn Việt Nam…
3. Quá trình chính sách
3.1. Hoạch định chính sách:
Là một quá trình bao gồm một chuỗi các công việc liên hoàn cần tiến hành để
đưa ra một loạt các chính sách kinh tế cần thể chế hóa. Có thể có các cách tiếp
cận khác nhau khi xem xét quá trình hoạch định chính sách kinh tế
Sản phẩm của quá trình hoạch định chính sách là một chính sách được thể chế
hóa. Để tạo ra sản phẩm đó, quá trình hoạch định chính sách kinh tế có 2 nhiệm
vụ chính:
 Phải xây dựng được chính sách tối ưu hoặc hợp lý
e
 Phải thể chế hóa chính sách dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật
3.2. Tổ chức thực thi chính sách
Sau khi chính sách kinh tế được hoạch định, chính sách đó cần được thực thi
trong cuộc sống.Đây là giai đoạn thứ hai trong cả quá trình chính sách sau giai
đoạn hoạch định, nhằm biến chính sách thành những hoạt động và kết, quả trên
thực tế.
Bộ máy hành chính nhà nước chịu trách nhiệm chính đối với tổ chức ,thực thi
chính sách công nói chung và các chính sách kinh tế nói riêng.
Như vậy,… Tổ chức thực thi chính sách kinh tế là quá trình biến các Chính sách
thành những kết quả trên thực tế thông qua các hoạt động có tổ chức ,trong bộ
máy nhà nước, nhằm hiện thực hóa những mục tiêu mà chính sách đã, đề ra
3.3. Đánh giá chính sách:

Đánh giá là một nội dung của kiểm tra sự thực hiện chính sách, được đưa, ra vì
những mục tiêu cơ bản:
 Thứ hai, đưa ra lời khuyên Cho Các chủ thể kinh tế - xã hội nhất định…
để thực hiện, chính sách tốt nhất trong khuôn khổ pháp luật…
 Thứ nhất, đưa ra các sáng kiến cho điều chỉnh, hoàn thiện, đổi mới ,chính
sách
II. Tổ chức thực thi chính sách
1. Chuẩn bị triển khai:
Nhiệm vụ của giai đoạn này là đảm bảo hình thái cơ cấu, đặc biệt là cơ cấu tổ
chức và nguồn nhân lực để triển khai chính sách
1.1. Bộ máy tổ chức thực thi chính sách nước sạch nông thôn của chính
quyền huyện
Chủ tịch UBND huyện chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Chính sách
tại huyện. Có trách nhiệm tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chính
sách theo các chỉ tiêu kế hoạch đã được UBND tỉnh giao. Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở, công khai tài chính, công khai kế hoạch thực hiện dự án và nguồn vốn
được giao thực hiện, tổ chức huy động và sử dụng hợp lý nguồn lực tại chỗ của
địa phương cho việc thực hiện các dự án của Chính sách …Thực hiện đúng ,và
u
đầy đủ ,các quy định hiện nay của Chính phủ Việt Nam về quản lý đầu tư ,và
xây dựng, về quản lý tài chính , ngân sách; Giao cho Phòng Kinh tế - Kế hoạch
là đơn vị thường trực giúp UBND huyện chỉ đạo thực hiện cũng như Quản lý
Chính sách nước sạch nông thôn trên địa bàn của huyện.
1.2. Lập kế hoạch triển khai chính sách:
Các cơ quan thực thi chính sách, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
chính mình. Họ sẽ Xây dựng các kế hoạch để đưa vào thực tế. Tuy nhiên, Ở
đây, các cơ quan tổ chức thực thi phải lập các kế hoạch tác nghiệp để triển khai
chính sách trong đó xác định một cách rõ ràng:
1.2.1. Thời gian để triển khai chính sách:
- Phạm vi về thời gian:

+ Tập trung phân tích triển khai thực hiện Chương trình 2008– 2016…
+ Định hướng, giải pháp đến cuối năm 2017.
+ Từng bước hiện thực hóa Chiến lược Quốc gia ,về Nước sạch nông thôn, đến năm
2020.
1.2.2. Mục tiêu của chính sách:
Bảng 1: Mục tiêu của Chương trình nước sạch nông thôn
Mục tiêu của Chương
trình
Đơn vị
tính
Đến cuối
năm 2010
Đến cuối
năm 2015
Đến cuối
năm 2020
Tỷ lệ dân số được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ
sinh
% 90 95 60
Tỷ lệ dân số được sử dụng
nước đạt QCVN 02/09-
BYT
% 90 45 70
Nguồn: Chiến lược Quốc gia nước sạch và VSMTNT đến năm 2040
1.2.3. Danh mục các công việc cần phải thực hiện
Để đạt được những mục tiêu trên thì quá trình thực hiện Chương trình nước sạch
Nông thôn phải được triển khai rất nhiều Nội dung, tuy nhiên cần được quan
tâm đến các nội dung chủ yếu sau, như là :


y Tuyên truyền, vận động cộng đồng dân cư , nước sạch nông thôn;
y Xây dựng các dự án cấp nước sạch tập trung tại Khu vực nông thôn;
y Huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư công và tư;
y Chính sách về giá nước sạch
y Đảm bảo chất lượng dịch vụ của công trình;
y Quản lý , Vận hành các công trình cấp nước sạch nông thôn sau Đầu tư
xây dựng….
1.2.4. Sự phân bổ nguồn lực để thực hiện mục tiêu của chính sách trong từng
giai đoạn:
Tổng mức vốn: 77.900 tỷ đồng, trong đó:
y Ngân sách trung ương: 8.100 tỷ đồng chiếm 19,9%
y Ngân sách địa phương: 3.900 tỷ đồng chiếm 91,2%
y Viện trợ quốc tế: 8.709 tỷ đồng chiếm 29,907%
y Tín dụng ưu đãi: 9.10 tỷ đồng chiếm 39,0%
y Vốn của Dân và Tư nhân: 3.100 tỷ đồng chiếm 11,2%
Các dự án của Chính sách:
Dự án Một : Cấp nước sinh hoạt ,môi trường nông thôn
 Cơ quan chủ trì: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
 Cơ quan quản lý, thực hiện: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cần
chỉ đạo thực hiện các Tiểu dự án số 1 và 3, kết hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo thực hiện tiểu dự án Hai …; Ủy ban nhân dân các tỉnh, TP tổ chức thực
hiện các dự án trên địa bàn.
 Cơ quan phối hợp: Các Bộ: Y tế, Ủy ban Dân tộc, Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam…
 Bộ Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Quốc
phòng, Công an; Dự án 2: Nâng cao năng lực và Truyền thông và giám sát,
Đánh giá thực hiện Chương trình…
 Cơ quan quản lý, thực hiện: Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo tổ chức chỉ đạo thực hiện theo các tiểu dự án

được phân công; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện các dự
án trên địa bàn.
 Cơ quan chủ trì: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 Cơ quan phối hợp: Các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và
Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Viện Khoa học và Công nghệ Việt
&
Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
1.3. Ra văn bản hướng dẫn:
Bảng 2: Hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước
Stt Tên văn bản Số hiệu văn bản Nội dung văn bản
1
Quyết định của
Thủ tướng
Chính phủ
Số 277/2006/QĐ-
TTg
ngày 11/12/2006
Phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc
gia nước sạch và VSMT nông thôn giai
đoạn II (2006-2030)
2
Quyết định của
Thủ tướng
Chính phủ
Số 366/2012/QĐ-
TTg
ngày 31/3/2012
Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia nước sạch và VSMT nông thôn giai

đoạn III (2011 – 2015)
3
Quyết định của
Thủ tướng
Chính phủ
Số 131/2009/QĐ-
TTg
ngày 02/11/2009
Phê duyệt một số chính sách ưu đãi,
khuyến khích đầu tư và quản lý khai
thác công trình cấp nước sạch nông
thôn
4
Thông tư liên
tịch của Bộ Tài
chính và Bộ
NN&PTNT
Số
80/2007/TTLT/BTC
-BNN ngày
27/7/2007
Ban hành hướng dẫn chế độ quản lý
ngân sách nhà nước chi cho Chương
trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và
VSMT nông thôn giai đoạn 2006-2010
5
Thông tư liên
tịch của Bộ Tài
chính và Bộ
NN&PTNT

Số
48/2008/TTLT/BTC
-BNN ngày
12/6/2008
Ban hành hướng dẫn chế độ quản lý
ngân sách nhà nước chi cho Chương
trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và
VSMT nông thôn giai đoạn 2006-2010
6
Thông tư của
Bộ Tài chính
Số 88/2012/TT-BTC
ngày 28/5/2012
Ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt

1.4. T chc tp hun
Tổ chức Hội nghị triển khai mở lớp Truyền thông về Nớc sạch nông thôn đồng
thời tập huấn lại công tác Theo dõi - Đánh giá Nớc sạch nụng thụn
- Nội dung: Triển khai kế hoạch mở lớp Truyền thông về Nớc sạch và VSMT
nông thôn đồng thời tập huấn lại công tác Theo dõi - Đánh giá Nớc sạch khu
vc Nong thon
- Thành phần: Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT; Lãnh đạo UBND huyện,
Thành phố, thị xã; Lãnh đạo TT Ytế dự phòng + cán bộ phụ trách; Trởng phòng,
chuyên viên Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố,
thị xã Lãnh đạo Trung tâm Nớc sạch và VSMTNT; Chuyên viên Trung tâm Nớc
sạch và VSMTNT.
2. Ch o thc thi chớnh sỏch:
2.1. Truyn thụng v t vn
Nh nc khuyn khớch cỏc t chc quc t, t chc phi Chớnh ph v cỏc thnh

phn kinh t - xó hi tham gia, hot ng thụng tin - giỏo dc - truyn thụng v
nc sch v v sinh mụi trng nụng thụn.
Cỏc c quan qun lý, cỏc t chc kinh t xó hi v c quan thụng tin i
chỳng ,cú trỏch nhim Bo m thụng tin y , chớnh xỏc, kp thi, thng
xuyờn cho, cng ng v sc kho v v sinh mụi trng, chớnh sỏch liờn quan,
cỏc h thng ,h tr ti chớnh, cỏc in hỡnh tiờn tin, khoa hc cụng ngh,
phng thc qun lý, v vn hnh cụng trỡnh cp nc v v sinh mụi trng
nụng thụn.
2.2. Trin khai v phi kt hp thc hincỏc chng trỡnh, d ỏn phỏt trin
O
%
Bảng 3: Các dự án được triển khai thực hiện của chính sách nước sạch nông thôn
TT Danh mục, nhiệm vụ, dự án
Cơ quan
chủ trì
C quan phi hp chớnh
I
Các nhiệm vụ, dự án cấp nớc sch nông thôn
1
Dự án đầu t cung cấp,,,, nớc sinh hoạt cho khoảng 15
triệu ngời, xây dựng, Công trình cấp nớc sạch cho
khoảng 2.800 UBND xã và 666.470 chợ nông thôn.
UBND các tỉnh,
Bộ Nông nghiệp
&PTNT
Cỏc b TN&MT, Y t, T i chớnh,
KH&T
4
Dự án đầu t xây dựng côngr cấp nớc sạch hp vệ sinh
cho khoảng 20.60076767 trờng tiểu học, mầm non,

mẫu giáo khu vực nông thôn
UBND các tỉnh,
Bộ Giáo dục
&ĐT
Cỏc b Nụng nghip&PTNT, KH-
T,T i chớnh
II Nghiên cứu và phát triển cơ chú chính sách

5
Nghiên cứu xây dựng và ban hành các văn bản hớng
dẫn triển khai thực hiện Chơng trình mục tiêu quốc gia
nớc sạch và vệ sinh môi trờng nông thôn
Bộ Nông nghiệp
&PTNT
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế, Kế
hoạch &T, Tài chính, Giáo dục&ĐT,
Lao động - TB và Xã hội Văn phòng
Chính phủ
III
ứng dụng công nghệ về cấp nớc sch nụng thụn

6
Xây dựng, hớng dẫn thiết kế mẫu về cấp nớc và vệ sinh
phù hợp; lựa chọn và ứng dụng công nghệ cấp nớc cho
các vùng có điều kiện khó khăn về nguồn nớc
Bộ Nông nghiệp
&PTNT
Viện KH &CN
VN
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Khoa học

&CN, UBND các tỉnh, các trờng Đại
học
IV Thông tin - Giáo dục - Truyền thông

7
Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công
tác thông tin - giáo dục - truyền ,thông về nớc sạch
Bộ Nông nghiệp
&PTNT; Bộ Văn
hoá &TT; UBND
các tỉnh
Các Bộ Văn hoá -TT, Y tế, Giáo dục
&ĐT, Hội Liên hiệp PNVN, Hội
Nông dân, Đoàn TNCSHCM, Đài
Truyền hình VN, Đài Tiếng nói VN,
Các Báo, Tạp chí,
V Điều tra đánh giá và xây dựng, kế hoạch, quy hoạch

8
Xây dựng hệ thống Giám sát, đánh giá; Đánh giá chất
lợng nớc sạch theo Tiêu chuẩn, quy định hiện h nh
Bộ Nông nghiệp
&PTNT, Bộ Y tế,
UBND các tỉnh
Bộ Tài nguyên &MT
>
2.3. Vận hành của các quỹ
Phối hợp lồng ghép với các Chương trình, dự án khác để thu hút vốn thêm
nguồn đầu tư. Trước mắt, cần sắp xếp thứ tự ưu tiên, tập trung đầu tư các công
trình thật sự cấp bách và phát huy hiệu quả trên địa bàn theo đúng mục tiêu và

tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nguồn vốn đầu tư: vốn ngân sách nhà nước hàng năm (ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương, vốn ODA), đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và
các nguồn vốn hợp pháp khác.
Phát huy nội lực, nhà nước tạo cơ sở pháp lý khuyến Khích sự tham gia
của người dân, các thành phần kinh tế - xã hội, văn hóa và Các tổ chức trong và
ngoài nước đầu tư cấp nước sạch nông thôn;
3. Kiểm tra và đánh giá chính sách:
Nhiệm vụ của giai đoạn này là: giám sát, đo lường, đánh giá sự thực hiện,
phát hiện những vấn đề nảy sinh trong tình hình thực tế, duy trì hệ thống, thông
tin phản hồi, về chính sách, nhằm điều chỉnh hành động của các bên có liên quan
trong một Chính Sách phù hợp và kịp thời; đưa ra các lời khuyên cho các chủ
thể chính sách để hoàn thiện, đổi mới chính sách.
3.1. Các tiêu chí đánh giá thực hiện chính sách
Đánh giá sự thực hiện chính sáchtheo hệ thống các tiêu chí sau:
Nhóm chỉ tiêu phản ánh vốn đầu tư
Tổng số vốn cho chương trình nước sạch của địa phương, trong đó:
+ Vốn Ngân sách Trung ương;
+ Vốn Ngân sách tỉnh;
+ Vốn đối ứng của dân đóng góp;
+ Vốn quốc tế; Vốn tín dụng; Vốn tư nhân
+ Vốn khác.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện
- Tổng số hộ, số khẩu trong xã, huyện;
- Tổng số hộ được sử dụng nước sạch;
e
- Nguồn nước phục vụ, cung cấp .cho người sử dụng: Nước mặt, nước
ngầm, bơm dẫn, tự chảy…
- Chất lượng nước: tốt, khá, trung bình, xấu;
- Lượng nước sử dụng thực tế bình quân/người;

- Số hộ, số người được cấp nước theo thiết kế;
- Số hộ, số người được cấp nước thực tế;
- Giá 1m
3
nước/ý kiến của người dân;
- Mức độ tiếp cận và sự hài lòng của người dân;
- Mức độ hoạt động của công trình: Rất bền vững, bền vững, không bền
vững;
3.2. Kiểm soát thực hiện chính sách nước sạch nông thôn
3.2.1. Chủ thể kiểm soát thực hiện chính sách:
Để thống nhất Quản lý, chỉ đạo tất cả các khoản kinh phí hỗ trợ của Trung ương,
của tỉnh, của huyện cho các công trình cấp nước sạch nông thôn, giao cho Trung
tâm Nước sạch & VSMT nông thôn tỉnh Bắc Ninh thực hiện quản lý, xây dựng
kế hoạch đầu tư theo đúng các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư xây
dựng và cấp phát ,Tài chính.
3.2.2. Đối tượng của chính sách
y Đối tượng thực hiện chính sách: các cán bộ trung tâm Nước sạch và
VSMT nông thôn tỉnh Bắc Ninh trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Bắc Ninh. Trong quá trình hoạt động kiểm tra, giám sát, đơn vị phối
hợp thực hiện cùng các phòng nông nghiệp, tài chính của các huyện, xã liên
quan
y Đối tượng chịu ảnh hưởng của chính sách: Tất cả người dân ở các
vùng nông thôn trong khu vực huyện Yên Phong , tập trung ưu tiên hỗ trợ hộ
nghèo, vùng ô nhiễm, khó khăn nguồn nước.
3.2.3. Nội dung và tiêu chí kiểm soát
a. Hoạt động kiểm soát: là nhưng chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các
chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Hoạt động kiểm soát diễn ra trong toàn
đơn vị ở mọi cấp độ và mọi hoạt động. Nó đảm bảo các hành động cần thiết để
&u
qun lý cỏc ri ro cú th phỏt sinh trong quỏ trỡnh thc hin cỏc mc tiờu ca

n v.
b. Ni dung tin hnh kim soỏt
Ni dung ca hot ng kim soỏt ch yu liờn quan n:
y Phõn chia Trỏch Nhim y : khụng cho mt b phn hay cỏ nhõn
no ,tham gia vo gii quyt ton b nghip v t khi hỡnh thnh cho n khi kt
thỳc. Khi ú, thụng qua, c cu t chc, cụng vic ca tt c cỏc nhõn viờn trong
,Trung tõm c t ng kim soỏt ln nhau Mc tiờu l phỏt hin ra cỏc sai
sút v cỏc hnh vi gian ln
y Bo v ti sn vt cht: cỏc cụng trỡnh cung cp ,nc sch cn c bo v
trỏnh mt mỏt, lóng phớ, s dng sai mc ớch. Ch nhng ngi c y
quyn mi c phộp tip cn vi ti sn ca D ỏn. Ti sn c kim soỏt
bng cỏch s dng nh kho an ton, lc lng bo v, kim kờ nh kngoi
ra, vic so sỏnh i chiu gia s sỏch k toỏn v Ti sn ,hin cú trờn thc t
cn thc hin nh k
y Thu thp thụng tin
* Cấp xã: Thu thập số liệu, tổng hợp báo cáo các nội dung:
- Thu thập số liệu cung cấp nớc hộ gia đình.
- Thu thập và tổng hợp số liệu cấp nớc và nhà tiêu HVS các cơ sở công
cộng, làng nghề và kinh phí thực hiện của các chơng trình, dự án cho lĩnh vực n-
ớc sạch và VSMT nông thôn.
- Thu thập số liệu công trình cấp nớc tập trung.
Tổng hợp váo bảng biểu báo cáo UBND, huyện :
* Cấp huyện: Tổng hợp số liệu của các, xã gửi lên báo cáo Sở Nông nghiệp và
PTNT
* Cấp tỉnh: Tổng hợp số liệu của các, huyện báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT
y Kim tra c lp : l vic kim tra, c tin hnh bi cỏc cỏ nhõn ( hoc
b phn ) khỏc vi cỏ nhõn ( hoc b phn ), thc hin nghip v. Kim tra c
lp giỳp gim c, cỏc sai sút v gian ln do, s cu th hoc thiu nng lc
ca nhõn viờn. .
y Phõn tớch r soỏt: tin hnh so sỏnh gia 2 ngun s liu khỏc nhau. Tt c,

cỏc khỏc bit cn c lm rừ; so sỏnh cỏc ,Mc tiờu ó t c thc hin
&
bng, cỏch so sỏnh s liu k hoch, d toỏn, s liu k trc v cỏc s liu khỏc
cú, tớnh cht ti chớnh hoc phi ti chớnh ca cỏc cụng trỡnh c u t.
c. Tiờu chớ ỏnh giỏ thc thi kim soỏt:
y Cht lng cụng trỡnh c ci thin, sau khi tin hnh kim tra, kim soỏt
y Tỡnh hỡnh lm thu, thu phớ khụng ỳng, mc ớch gim ;
y Kt qu bỏo ,c/ỏo gn lin, ỳng vi thc, trng ang din ra;
y Gim thiu tỡnh trng s dng ngun vn, cụng trỡnh nc sch c u t
khụng hiu qu;
3.2.4. Phng phỏp kim soỏt
Ngay sau hoạt động tập huấn cán bộ các xã tiến hành điều tra, đánh giá thu thập
thông tin cấp nớc và VSMT nông thôn tại địa phơng. Hoạt động điều tra tập
trung vào một số nhiệm vụ cụ thể sau:
- Thu thập số liệu, cấp nớc và vệ sinh môi trờng hộ gia đình nông thôn
- Thu thập , tổng hợp số liệu cấp nớc và nhà tiêu HVS các cơ sở công cộng, làng
nghề Và kinh phí thực hiện của các chơng trình, dự án cho lĩnh vực nớc sạch và
VSMT nông thôn huyn
- Thu thập thông tin hệ thống cấp nớc tập trung .
- Thu thập số liệu số dân nông thôn, sử dụng Nớc sạch đáp ứng tiêu chuẩn vệ
sinh nớc sạch do bộ Y tế ban hành .
Ngoài việc tổ chức tập huấn hớng dẫn cho .cán bộ các xã phơng pháp điều tra,
đánh giá thu thập thông tin cấp nớc & VSMT nông thôn. Trung tâm nớc sạch và
VSMTNT tỉnh Bắc Ninh có trách ,nhiệm đôn đốc kiểm tra quá trình thực hiện.
Phng phỏp m bo tin cy ca thụng tin:
y Xỏc, lp t chc theo hng dn trờn, m bo tớnh n nh ca cỏc cỏn
b thc hin,
y Nghiờn, cu k v thc hin ỳng cỏc hng dn v biu mu quy nh,
trung thc vi, s liu theo dừi v ỏnh giỏ,,
y Cỏc cp thng xuyờn kim tra, hng ,dn trin khai thc hin, nhng

thụng tin, tin cy cha cao thỡ cn c kim, tra, ỏnh giỏ li
Cp nht, qun lý, lu tr, s liu:
y Cp xó: UBND xó cp nht qun lý, lu tr, s liu ca thụn vo bỏo cỏo
gi cp huyn,
&&
y Cấp huyện: phòng nông nghiệp và PTNT cập nhật, quản lý và lưu trữ báo
cáo của cấp xã & báo cáo… gửi cấp tỉnh
y Cấp tỉnh: TT nước sạch ,và VSMTNT tỉnh cập nhật, quản lý, lưu trữ báo
cáo của cấp huyện, báo cáo gửi, Bộ NN và PTNT và UBND cấp tỉnh
y Tổ chức, lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán khoa học, an toàn, dễ
dàng truy cập
y Các chứng từ phải, được đánh số liên tục để có thể kiểm soát, tránh
thất lạc và dễ dàng truy cập khi, cần thiết
y Chứng từ - cần được, lập ngay khi vừa tiến hành nghiệp vụ mua
bán, càng sớm càng tốt,
y Tổ chức, luân chuyển chứng từ phải khoa học, kịp thời
&
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG,
TỈNH BẮC NINH
I. Chương trình nước sạch nông thôn
1. Khái niệm:
Chương trình Mục tiêu Quốc gia nước sạch nông thôn là Chương trình
nhằm mục tiêu cung cấp nước sạch cho cư dân vùng Nông thôn. Mục tiêu này ,
mang tính xã hội & Nhân văn sâu sắc, không chỉ góp phần cải thiện điều kiện
sống, nâng cao nhận thức của người dân khu vực nông thôn mà còn góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho Khu vực phát triển chậm này.
2. Mục tiêu:
Từng bước thực hiện hóa Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch nông thôn đến
năm 2020, cải thiện điều kiện cung cấp, nước sạch, nâng cao nhận thức, góp

phần nâng cao sức khỏe và chất lượng, sống cho tất cả người dân ở các vùng
nông thôn, tập trung ưu tiên hỗ trợ hộ, Nghèo, các vùng sâu, vùng xa, vùng ô
nhiễm, khó khăn về nguồn nước…
3. Nguyên tắc
- Các công trình cấp nước sạch nông thôn khi được sửa chữa, nâng cấp hoặc xây
dựng mới bảo đảm hoạt động bền vững và phát huy hiệu lực
Bảo đảm Chương trình phát triển, Bền vững gắn với Chiến lược toàn diện về
tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước;
- Ưu tiên cấp nước tập trung cho những vùng mật độ dân số cao; nâng cấp và
,mở rộng các công trình hiện có; tìm kiếm các nguồn nước ổn định cho các vùng
đặc biệt khó khăn, thường, xuyên hạn hán, ô nhiễm.
4. Các bộ phận của chính sách
Cùng với Chương trình nước sinh hoạt nông thôn của tỉnh Bắc Ninh,
Chương trình nước sinh hoạt nông ,thôn huyện Yên Phong được ra đời vào năm
1993. Bên cạnh đó, các chương trình lớn về Cấp nước sạch của Chính, phủ được
UNICEF tài trợ đã hoạt động được từ hơn 40 năm nay ở hầu hết các Tỉnh là một
&O
đóng góp quan trọng cho sự phát triển của lĩnh vực Cấp nước sạch. Hàng trăm
ngàn giếng nước bơm tay, của UNICEF đã được xây dựng, đồng thời người dân
đã tự đầu tư xây dựng số ,lượng công trình cấp nước sạch gấp 2 – 3 lần số lượng
công trình do UNICEF tài trợ, đã cải thiện một cách đáng kể điều kiện cấp nước
sạch cho các vùng nông, thôn.
Đặc biệt, huyện cũng đã thu hút được nguồn vốn đầu tư từ nguồn vốn
quốc tế của Ngân hàng thế giới (WB) chiếm 30% tổng mức đầu tư các công
trình.
Huyện cũng đã nhận, được chương trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
nhỏ, lẻ và không tập trung, đầu tiên thông qua dự án của Quỹ Nhi Đồng Liên
Hợp Quốc (UNICEF) tài trợ. Chương trình này đầu, tư cho các trường học, các
trạm y tế hoặc các Khu vực dân cư khó khăn về nước, sinh hoạt bằng cách
khoan, lắp đặt hệ thống, giếng khoan nhỏ,mỗi giếng có khả, năng cung cấp nước

cho vài hộ gia đình với quy mô hàng chục người.
II. Thực trạng tổ chức thực thi chính sách nước sạch nông thôn tại
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
1. Chuẩn bị triển khai chính sách
1.1. Bộ máy thực thi chính sách
1.1.1. Cơ cấu tổ chức
* Qui mô đơn vị:
- Biên chế hiện tại: có 27 cán bộ công chức, viên chức và 24 cán bộ, hợp
đồng;
- Bộ máy: có Ban lãnh đạo, 8 phòng, 1 ban, dưới ban có các trạm, trực
thuộc
* Cơ sở vật chất: Trụ sở cơ quan hiện tại sinh hoạt ghép 05 đơn vị, trang, thiết bị
làm việc tương đối đầy đủ, tuy nhiên về trang bị tin học máy tính vẫn chưa đáp
ứng đủ một người/01 chiếc máy tính.
* Vị trí địa lý: Trụ sở cơ quan đóng trên địa bàn trung tâm của thành phố Bắc
Ninh, tuy nhiên địa bàn quản lý các trạm cấp nước nằm rải rác ở các xã xa Trung
tâm quản lý
&%

×