Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

bài thuyết trình công nghệ Tách aromatic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.04 KB, 15 trang )

LOGO
Khoa hóa học và Công nghệ thực phẩm
Đề Tài:
Nhóm 3: 1. Hoàng Văn Pháp
2. Mai Minh Phụng
3. Nguyễn Xuân Đồng
4. Nguyễn Hoàng
5. Phạm Thăng Long
Giảng viên hướng dẫn:Th.S Nguyễn Văn Toàn
Tách aromatic
Nội dung
Tổng quan
1
Các bước sản xuất dầu gốc
Dung môi
Quy trình
Tài liệu tham khảo
3
2
4
5
Tổng quan

Dầu nhờn là vật liệu quan trọng trong nền
kinh tế của mỗi quốc gia, tất cả các máy
móc, thiết bị sẽ không thực hiện được chức
năng của mình nếu không có dầu bôi trơn.

Thành phần cơ bản của dầu bôi trơn là dầu
gốc và các phụ gia được pha trộn để nâng


cao chất lượng dầu bôi trơn.

Để nâng cao chất lượng dầu gốc, dầu gốc
cần được chế biến sâu từ các phân đoạn
của tháp chưng cất chất không.
1

Chưng cất chân không
2

Tách nhựa, asphalten
3

Tách aromatic
4

Tách parafin
5

Xử lý bằng Hydro
Các bước xản xuất dầu gốc
Mục đích

Các hydrocacbon thơm có trị số độ nhớt thấp,
độ nhơt lớn, đồng thời chúng rất kém bền, dễ
bị oxi hóa làm tăng khuynh hướng tạo cốc do
vậy trong quá trình sản xuất dầu gốc phải loại
bỏ các hợp chẩ aromatic.

Tách aromatic được thực hiện bằng phương

pháp chiết. Có 3 dung môi thường được sử
dụng:
- Phenol
- Furfurol
- n-metyl-2pyrolydon (NMP)
Dung môi
Chỉ tiêu Phenol Furfurol NMP
Khối lượng riêng (20 oC) 1060 1159 1033
Nhiệt độ sôi oC 181 162 254
Nhiệt độ nóng chảy oC 41 -39 -24
Nhiệt độ tới hạn oC 419 396
Nhiệt độ cốc hở oC 79 59
Áp suất tới hạn Mpa 6,07 5,3 1,04
Độ nhớt động học ở 50oC, Pa, S 32,4 11,5 10,4
Nhiệt độ bay hơi KJ/Kg 445,9 450 493,1
Nhiệt độ nóng chảy KJ/Kg 121,4
Nhiệt dung KJ/Kg.K 2039 1,59 1,67
Dung môi Phenol
Công thức phân tử: C6H5OH
Phenol là chất rắn, kết tinh không
màu, phenol hút ẩm có màu hồng, gây
bỏng, nóng chảy ở 43oC
Phenol là một chất độc, dễ hòa tan
trong rượu, benzen và các dung môi
khác.
Phenol kết hợp với nước tạo thành hai
chất lỏng không hòa lẫn vào nhau
Độ hòa tan của phenol và nước ở các nhiệt độ khác nhau
Dung môi Phenol
Tăng chỉ số nhớt cho dầu

nhờn, có khả năng hòa tan
tốt trong các hợp chất có
chứa lưu huỳnh và sản
phẩm nhựa, có thể làm
sạch các phân đoạn dầu
nhờn cất và phân đoạn dầu
nhờn cặn nặng và các phân
đoạn dầu nhờn nhận từ mỏ
lưu huỳnh nên khi bảo
quản cũng như tái sinh ít
thay đổi chất lượng hơn.
Tỷ lệ phenol/nguyên liệu
thấp.
Tính chọn lọc thấp hơn
furfurol nên khi dùng
phenol một số cấu tử dầu
nhờn không thể tách triệt
để và còn lẫn vào trong
extract nên làm mất mát
một số cấu tử dầu nhờn,
giảm hiệu suất sản phẩm
rafilat có khả năng hòa tan
cao đối với các hợp chất
sunfit.
Phenol là một chất độc.
Ưu điểm
Nhược điểm
Dung môi Furfurol
Công thức phân tử:
C4H3CHO2

Furfulrol là hợp chẩt lỏng
tinh khiết, không màu hòa
tan rất tốt trong các dung
môi hữu cơ, ít tan trong
nước là một dung môi
quan trọng trong sản xuất
nhựa, tinh chế dầu nhờn…
Dung môi Furfurol
Ưu điểm
Nhược điểm
Khả năng hòa tan kém.
Tính oxi hóa mạnh và dễ
tạo nhựa khi có mặt
không khí và nước.
Do khả năng hòa tan của
các chất nhựa của
furfurol kém nên dung
môi này chỉ áp dụng đối
với nguyên liệu dầu nhờn
có chất lượng cao.
Ít độc hại. Có độ chọn
lọc cao điều này sẽ cho
hiệu quả lớn hơn khi
dùng furfurol để làm
sạch phần cất chứa
nhiều hydrocacbin
thơm.
Dung môi NMP
Nhưng ngày nay người ta cũng có thể thay
thế bằng dung môi NMP có khả năng hòa

tan tốt hơn có khả năng chọn lọc cao và có
độ độc hại nhỏ hơn.
NMP có độ ổn định nhiệt và hóa học cao
tan hoàn toàn trong nước ở mọi nhiệt độ.
Quy trình
Sơ đồ chiết các aromat, nhựa asphalten
Tài liệu tham khảo
1.PGS.TS Lê Văn Hiếu. Công nghệ chế biến
dầu mỏ. NXB khoa học và kỹ thuật HN
2000.
2. PGS.TS Đinh Thị Ngọ. Hóa Học Và dầu
mỏ. ĐHBK Hà Nội 1999
3. Luanvan.net
4. google.com.vn
15
Cảm ơn thầy và các
bạn đã chú ý lắng
nghe!!!

×