Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

báo cáo thực tập phân xưởng ure tại nhà máy điện đạm cả mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.04 KB, 36 trang )

PHẦN 1:GIỚI THIỆU
1.1 Lời nói đầu
Những hướng dẫn này được chuẩn bị cho sự vận hành nhà máy urê với công suất 2385
MTPD (sau đây gọi là đơn vị) PETROVIETNAM CAMAU PRORJECT
Các hướng dẫn trong sổ tay vận hành phải được đọc kỹ và ghi nhớ và không bao gồm tất
cả mọi tình huống trong các điều kiện vận hành.
Sổ tay vận hành có tầm quan trọng lớn mà những người vận hành cần phải có một sự hiểu
biết đầy đủ chức năng, hệ thống và bố trí các thiết bị trong nhà máy để có thể đối phó với mỗi và
mọi tình huống.
Các phương pháp, dữ liệu và điều kiện vận hành mô tả trong sổ tay vận hành cũng được
xem xét và nếu cần thiết phải được sửa đổi phù hợp theo các điều kiện hoạt động bất thường hoặc
tình huống khẩn cấp. Một vài số liệu hoặc thủ tục có thể được sửa đổi sau khi vận hành thực tế
nếu cần thiết.
Hơn nữa, không có sự chấp thuận bằng văn bản từ Saipem, bất kỳ thông tin, chẳng hạn
như quá trình lưu lượng biểu đồ và sơ đồ dòng P&ID do đó không được sao chép dưới mọi hình
thức và sẽ không được đưa ra cho bất kỳ người nào không liên quan đến dự án này.
Người vận hành nên đọc hướng dẫn này cùng với hướng dẫn sử dụng vận hành khác và tài
liệu của thiết bị đặc biệt trước khi họ thực sự tham gia vào quá trình vận hành hoặc bảo dưỡng.
Bởi vì một người không thể hoàn thành công việc mà không có sự hổ trợ hay giúp đỡ của những
người khác.
1.2 Thiết kế ban đầu
1.2.1 Xác định sự giới hạn
Các đơn vị được cấp phép giới hạn, nơi mà các số liệu chắc chắn sẽ được kiểm tra, như
sau (địa điểm chính xác của ngoại vi hàng rào đã được xác định trên PID):
- CO
2
ở đầu đẩy của máy nén CO
2
.
- NH
3


tại đầu vào các đường ống kết nối của các đơn vị được cấp phép.
- Dịch urê được đưa tới xưởng tạo hạt ở đầu xả của bơm (P06108A/B) (mặt bích kết nối tại
đầu ra).
- Dịch urê tuần hoàn từ xưởng tạo hạt tới đầu vào thiết bị lọc (S06126A/B).
- Các phần phụ trợ tại các đường ống kết nối đầu vào của các đơn vị (xưởng) được cấp
phép.
1.2.2 Khí tượng và điều kiện địa chất
1. Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình bầu khô xung quanh 27.2
0
C
- Nhiệt độ bầu khô môi trường xung quanh tối thiểu 16.2
0
C
- Nhiệt độ bầu khô môi trường xung quanh tối đa 37.8
0
C
- Nhiệt độ sẽ được sử dụng cho tháp làm mát (ướt) 30
0
C
- Nhiệt độ sẽ được sử dụng để làm mát không khí (bầu khô) 38
0
C
- Nhiệt độ sẽ được sử dụng để làm mát các thiết bị điện (bầu khô) 40
0
C
- Nhiệt độ sẽ được sử dụng cho máy nén khí công nghệ (bầu khô) 38
0
C
2. Độ ẩm tương đối

- Độ ẩm tương đối trung bình 82%
- Độ ẩm tương đối tối đa 100%
- Độ ẩm tương đối tối thiểu
- Độ ẩm tương đối tối đa cho thiết kế của máy nén khí, máy thổi và quạt 100%
3. Áp suất khí quyển
- Trung bình hàng tháng áp 100.98 kPa
- Áp suất tối đa hàng tháng 101.80 kPa
- Áp suất tối thiểu 100.20 kPa
4. Gió
- Vận tốc tức thời tối đa 28 m/s
- Tốc độ gió trung bình hàng năm 3.3 m/s
- Vận tốc thiết kế tối đa 40 m/s
5. Lượng mưa
- Lượng mưa trung bình hàng năm 2484 mm/năm
- Lượng mưa tối đa trong một giờ 98 mm/giờ
- Lượng mưa tối đa trong 24 giờ 180 mm/ngày
- Lượng mưa tối đa trong một tháng 749 mm/tháng
Hệ số chạy:
• Mái nhà: 1.00
• Sàn lát: 0.85
• Đường giao thông, bãi: 0.85
• Không trải nhựa các khu vực: 0.20
6. Động đất
Cường độ các trận động đất (MSK-64 có quy mô) 6 cho khu vực Cà Mau được xác nhận
theo quy định của Việt Nam, Vol. 3, Phụ lục 2.8 động đất, bản đồ 2.8.1 năm 1997, tức là cường
độ này tương đương với một gia tốc cơ bản hệ số là 0,05 g. Khu này có thể được phân loại là 0
Zone, quy định cho khu vực TP Hồ Chí Minh, theo Bộ Luật Xây dựng 1997 Uniform (UBC) của
Mỹ.
1.2.3 Thông tin tiện ích
1. Nước sông làm mát (được cung cấp bởi xưởng phụ trợ)

- Nhiệt độ nước cấp là 34
0
C
- Nhiệt độ nước quay về 43
0
C
- Nhiệt độ tăng cho phép 9
0
C
- Áp suất nước cấp tối thiểu là 0.40 MPa (G) tại mặt đất
- Áp suất nước trở về tối thiểu là (đầu ra) 0.20 MPa tại mặt đất
- Nồng độ clorua > 500 mg/l
- Hệ số đóng cáu 6x10
-4
m
2
.h.
0
C/kcal
2. Nước cấp (cung cấp bởi xưởng phụ trợ)
- Nhiệt độ xung quanh môi trường nước
- Áp suất nước cấp 0.30 MPa (G), tối đa 0.50 MPa (G)
- Nồng độ clorua > 500 mg/l
- Hệ số đóng cáu 6x10
-4
m
2
.h.
0
C/kcal (5.16x10

-4
m
2
.
0
C/W)
3. Nước sạch làm mát (cung cấp bởi xưởng phụ trợ)
- Nhiệt độ nước cấp 37
0
C
- Nhiệt độ quay về 46
0
C
- Nhiệt độ tăng sau khi trao đổi nhiệt 9
0
C
- Áp suất nước cấp tối thiểu tại mặt đất là 0.40 MPa (G)
- Áp suất nước quay về tối thiểu tại mặt đất là 0.20 MPa (G)
- Nồng độ clorua < 50 mg/l
- Hệ số đóng cáu 3 x 10
-4
m
2
.h.
0
C/kcal (2.58x10
-4
m
2
.

0
C/W)
- pH > 7.5
4. Nước khử khoáng (cung cấp bởi xưởng phụ trợ)
- Độ dẫn điện < 0.2 µS/cm
- SiO
2
< 0.02 mg/l
- Clorua < 0.1 mg/l
- Nhiệt độ 45
0
C
- Áp ở đầu nguồn là 0.7 MPa (G)
5. Nguồn điện cung cấp (cung cấp bởi trạm điện)
- Điện áp đầu vào là 20 kV, 3 pha, trạng thái trung bình theo tiêu chuẩn của khách hàng.
- Điện áp phân phối (MV) 6.6 kV, 3 pha + N, trung tính nối đất trực tiếp.
- Điện áp phân phối (LV) 400/230 V, 3 pha + N, trung tính nối đất trực tiếp.
- Tần số 50 Hz ± 1.5 %.
6. Nguồn điện khẩn cấp (cung cấp bởi các động cơ diezen)
- Điện áp 400 V ± 5 %, 230 V ± 5-10%
- Dòng 3 pha
- Tần số 50 Hz ± 1%
7. Khí điều khiển (cung cấp bởi xưởng phụ trợ)
- Áp suất bình thường 0.7 MPa, nhỏ nhất 0.5 MPa (G)
- Nhiệt độ tối đa 45
0
C
- Nhiệt độ điểm sương -25
0
C (ở điều kiện bình thường)

- Dầu không có trong không khí và khí khô
8. Khí nén (cung cấp bởi buyer)
- Áp suất bình thường 0.7 MPa (G)
- Nhiệt độ: 45
0
C
- Chất lượng: không nhiễm dầu
9. Nitơ (cung cấp từ xưởng phụ trợ)
- Áp suất bình thường 0.7 MPa (G)
- Nhiệt độ: 45
0
C
- Độ tinh khiết tối thiểu 99.9% thể tích
- Nồng độ oxy tối đa là 0.1% thể tích.
10. Hơi cao áp (cung cấp từ xưởng phụ trợ)
- Áp suất 3.82 MPa (G)
- Nhiệt độ 370
0
C
- Hơi trung áp quá nhiệt
- Áp suất 2.37 MPa (G)
- Nhiệt độ 320
0
C
- Được sử dụng để khởi động tuabin KT06101 dẫn động cho máy nén CO
2
và được sử dụng
trong thiết bị thủy phân urê R06102.
11. Bơm vận chuyển nước ngưng tụ trích ra từ tuabin hơi máy nén CO
2

- Áp suất tối thiểu ở 0.4 MPa (G)
- Nhiệt độ 60
0
C (nó sẽ được xác nhận bởi MFR của KT06101)
- Chỉ được sử dụng cho chạy tuabin KT06101 máy nén khí CO
2
trong bản dữ liệu (Out
Seller scope of work).
12. Điều kiện chân không của tuabin (dẫn động cho máy nén CO
2
)
- Áp suất 0.02 MPa (áp suất tuyệt đối)
- Chỉ được sử dụng cho chạy tuabin KT06101 máy nén khí CO
2
trong bản dữ liệu (Out
Seller scope of work).
1.2.4 Thông tin nguyên liệu thô
1. Amonia lỏng (được cung cấp từ xưởng amonia và xưởng utility)
- Áp suất 2.4 MPa (G) tại B.L xưởng urê
- Nhiệt độ tối đa là 25
0
C
- Độ tinh khiết NH
3
tối thiểu 99.8% (wt)
- Nước + tạp chất tối đa 0.2% (wt)
- Nồng độ dầu tối đa 5 ppm (wt)
2. Ammonia lỏng cung cấp từ bồn chứa
- Áp suất 2.4 MPa (G) tại B.L xưởng urê
- Nhiệt độ -32.6

0
C
- Thành phần các khí trơ hòa tan trong dung dịch amonia:
• Nồng độ hydrogen tối đa 35.35% theo thể tích
• Nồng độ nitơ tối đa 15.15% theo thể tích
• Nồng độ methane tối đa 44.19% theo thể tích
• Nồng độ argon tối đa 5.31% theo thể tích
• Độ hòa tan: 2.6 Nm
3
/tấn NH
3
Ammonia nóng được đưa sang xưởng urê ở hoạt động bình thường, khi không có sản
phẩm ammonia nóng từ xưởng NH
3
, ammonia lạnh sẽ được lấy từ bồn chứa ammonia lỏng và
được gia nhiệt nhẹ trước khi sử dụng
3. Carbon dioxide (Đầu vào máy nén CO
2
)
- Áp suất bình thường 0.15 MPa (A)
- Nhiệt độ bình thường 45
0
C
- Thành phần:
• Carbon Dioxide tối thiểu 99.00% thể tích
• Hydrogen tối đa 0.92% thể tích
• Nitơ tối đa 0.08% thể tích
• Nước bão hòa
• Hướng dẫn sử dụng khởi động tuabin KT06101 máy nén khí CO
2

được chỉ rõ trong
bản dữ liệu (Out Seller scope of work).
4. Carbon dioxide (CO
2
ở đầu đẩy máy nén)
- Áp suất tối thiểu 15.8 MPa (A)
- Nhiệt độ 120
0
C
- Thành phần:
• Hydrogen 0.91% thể tích
• Oxygen 0.25% thể tích
• Nitrogen 1.01% thể tích
• Argon 0.01% thể tích
• Nước bão hòa
1.2.5 Thông tin sản phẩm và tuần hoàn
1. Hơi nước ngưng tụ từ xưởng urê được chuyển sang xưởng phụ trợ (Battery Limits).
Nước ngưng tụ
- Áp suất 0.5 MPa (G) (gửi tới B.L)
- Nhiệt độ 50
0
C
- Chất lượng nguồn nước: không ô nhiễm
Nước xử lý ở cụm xử lý nước gửi tới xưởng phụ trợ
- Áp suất tối thiểu 0.4 MPa (G) (gửi tới B.L).
- Nhiệt độ 50
0
C
- Nồng độ ammonia mong muốn 1.0 ppm
- Nồng độ urê mong muốn 1.0 ppm

Nước xử lý ở cụm xử lý nước gửi tới cụm tạo hạt
- Áp suất 0.5 MPa (G) (gửi tới B.L)
- Nhiệt độ 50
0
C
- Nồng độ ammonia được mong đợi 1.0 ppm
- Nồng độ urê mong đợi 1.0 ppm
- Lưu lượng yêu cầu 23097 kg/h
2. Hơi xuất từ xưởng urê tới hàng rào (xưởng tạo hạt)
Hơi thấp áp
- Áp suất 0.34 MPa (G) (gửi tới B.L)
- Nhiệt độ 147
0
C
- Lưu lượng yêu cầu với vận hành bình thường 7310 kg/h và tối đa là 15000 kg/h.
- Cụm tạo hạt
3. Dịch urê tuần hoàn (từ cụm tạo hạt ở B.L của xưởng urê)
- Nồng độ tối thiểu urê + Biuret + Formaldehyde 45% wt
- Nồng độ biuret tối đa 0.95% wt (trạng thái khô)
- Nồng độ nước tối đa 55% wt
- Áp suất tối thiểu 0.5 MPa (G)
- Nhiệt độ từ 35 – 45
0
C (phụ thuộc vào điều kiện
nhiệt độ môi trường xung quanh)
- Lưu lượng (tổng cộng) 8817 kg/h
- Lưu lượng Urê + Biuret 3950 kg/h
- Lưu lương nước 4849 kg/h
- Lưu lượng formaldehyde 18 kg/h
4. Dịch urê nóng chảy sẽ được chuyển tới cụm tạo hạt ở đầu đẩy của bơm (P06108)

- Nồng độ Urê + Biuret tối thiểu là 95.98% wt
- Nồng độ nước tối đa 4% wt
- Nồng độ biuret tối đa 0.8% wt
- Nồng độ formaldehyde 0.02% wt
- Áp suất 1.3 MPa (G)
- Nhiệt độ 134
0
C
- Lưu lượng 109.146 kg/h (bao gồm MMU 2148 kg/h)
- Lưu lượng Urê + Biuret 102647 kg/h
- Nước 4278 kg/h
- Formaldehyde 18 kg/h
- Nồng độ ammonia tối đa 500 ppm
- Chất hoạt động: dung dịch formaldehyde.
5. Hơi nước ngưng tụ gửi tới cụm tạo hạt
- Áp suất 0.5 MPa (G)
- Nhiệt độ 50 (tối đa 100)
- Nồng độ clorua 5 mg/l
- Lưu lượng bình thường là 0 t/h, tối đa là 10 t/h (gián đoạn).
1.3 Các thông số sản xuất và tiêu thụ.
1.3.1 Thiết kế cơ bản
Các dữ liệu sau là thiết kế cơ bản của Cà Mau Fertilizer Project.
Thiết kế cơ bản phù hợp với phân xưởng urê.
1.3.1.1 Vị trí của dự án
Tổ hợp được đặt tại thành phố Cà Mau-Việt Nam.
1.3.1.2 Công suất của dự án
Phân xưởng urê sản xuất không ít hơn 2385 tấn hạt urê trong 1 ngày.
Xưởng urê có khả năng vận hành liên tục 24h một ngày, và 340 ngày trong năm, với công
suất 2385 MTPD, trong vòng 8000h vận hành/năm.
Có thể giảm tỷ lệ (turn down ratio) từ 50 tới 100% công suất thiết kế phụ thuộc vào điều

kiện đặc biệt của quá trình vận hành phân xưởng.
1.3.1.3 Nguyên liệu đầu vào của phân xưởng urê
1. Amonia lỏng
Trạng thái lỏng
Áp suất ≥ 2.4 Mpa (G)
Nhiệt độ ≤ 25
0
C (bình thường 10
0
C)
Áp suất thiết kế 3.3 Mpa (G)
Nhiệt độ thiết kế -33/80
0
C
Thành phần NH
3
99.8% wt min
H
2
O < 0.2% wt max.
Nồng độ dầu 5 ppm max by wt
Thành phần khí trơ hòa tan
• Hydrogen Lớn nhất 35.35% thể tích
• Nitrogen Lớn nhất 15.15 % thể tích
• Methan Lớn nhất 44.19 % thể tích
• Argon Lớn nhất 5.31 % thể tích
• Lưu lượng khí trơ hòa tan 2.6 Nm
3
/tấn NH
3

• Lưu lượng (100% NH
3
) 55944 kg/h
Ammonia từ xưởng ammonia sẽ được sử dụng trong suốt quá trình vận hành bình thường
phân xưởng ammonia, trong khi amonia lạnh từ bồn chứa ammonia lỏng được sử dụng khi
ammonia từ xưởng ammonia không sẵn sàng từ phân xưởng ammonia.
2. Carbon dioxide (đầu hút máy nén CO
2
)
Trạng thái Khí
Áp suất bình thường 0.15 MPa (A)
Nhiệt độ 45
0
C
Thành phần CO
2
Nhỏ nhất 99.00% thể tích
Khí khô
• Hydrogen Lớn nhất 0.92% thể tích
• Nitrogen Lớn nhất 0.08% thể tích
• H
2
O Bão hòa
Lưu lượng (100% CO
2
) 72723 kg/h
3. Carbon dioxide (đầu đẩy máy nén CO
2
)
Trạng thái Khí

Áp suất Nhỏ nhất 15.8 MPa (A)
Nhiệt độ 120
0
C
Thành phần CO
2
Nhỏ nhất 97.82 % thể tích
Khí khô
• Hydrogen 0.91% thể tích
• Oxygen 0.25% thể tích
• Nitrogen 1.01% thể tích
• Argon 0.01% thể tích
• H
2
O Bão hòa
Lưu lượng (100% CO
2
) 72378 kg/h
4. Dung dịch urê tuần hoàn từ phân xưởng tạo hạt tại B.L của phân xưởng urê
Thành phần
• Urê + biuret + formaldehyde 45% wt min
• Biuret (on dry basic) 0.95% wt max
• Trạng thái
• Áp suất ở đầu đẩy bơm 0.5 MPa (G)
• Nhiệt độ 35 – 45
0
C
Lưu lượng và thành phần
• Urê + biuret 3950 kg/h
• Nước 4849 kg/h

• Formaldehyde 18 kg/h
• Lưu lượng tổng 8817 kg/h
5. Hơi quá nhiệt cao áp (Hơi H.P)
Nhiệt độ vận hành 370
0
C
Nhiệt độ thiết kế 420
0
C
Áp suất vận hành 3.82 MPa (G)
Áp suất thiết kế 4.84 MPa (G)
6. Hơi quá nhiệt trung áp (Hơi M.P)
Nhiệt độ vận hành 320
0
C
Nhiệt độ thiết kế 420
0
C
Áp suất vận hành 2.37 MPa (G)
Áp suất thiết kế 2.8 MPa (G)
7. Khí điều khiển (được cung cấp xưởng phụ trợ)
Áp suất Bình thường 0.7 MPa (G)
Nhỏ nhất 0.5 MPa (G)
Thiết kế 1.0 MPa (G)
Nhiệt độ Môi trường
0
C norm
Lớn nhất 45
0
C

Thiết kế 75
0
C
Điểm sương (ở điều kiện bình thường) -25
0
C
Nồng độ bụi Không có mg/m
3
Đường kính bụi - µ (micron)
Nồng độ dầu Oil free
Lưu lượng tổng 300 Nm
3
/h
8. Khí dịch vụ (được cung cấp từ xưởng phụ trợ)
Áp suất Bình thường 0.7 MPa (G)
Thiết kế 1.0 MPa (G)
Nhiệt độ Môi trường
0
C bình thường
Thiết kế 75
0
C
Hàm lượng ẩm Bão hòa
Công suất yêu cầu trong suốt quá trình khởi động và dừng máy (không liên tục) 500
Nm
3
/h max.
9. Khí thụ động hóa (passivation air) đưa vào máy nén CO
2
(được cung cấp từ xưởng phụ trợ)

Áp suất Bình thường 0.7 MPa (G)
Thiết kế 1.0 MPa (G)
Nhiệt độ Môi trường
0
C bình thường
Thiết kế 75
0
C
Độ ẩm Bão hòa
Công suất (dry basic) 452 Nm
3
/h bình thường
10. Nitrogen (được cung cấp bởi Buyer)
Áp suất Bình thường 0.7 MPa (G)
Thiết kế 1.0 MPa (G)
Nhiệt độ Môi trường
0
C bình thường
Thiết kế 75
0
C
Độ tinh khiết Nhỏ nhất 99.9% thể tích
Nồng độ oxygen Lớn nhất 0.1% thể tích
Nồng độ bụi Không có mg/Nm
3
Nước Không % thể tích
Nồng độ dầu Không ppm
Công suất yêu cầu cho purging, urê flare 250 m
3
/h bình thường

Làm kín cho bơm 500 m
3
/h bình thường
11. Nước khử khoáng (được cung cấp từ xưởng phụ trợ)
Độ dẫn điện < 0.2 µS/cm
SiO
2
< 0.02 mg/l
Clo < 0.1 mg/l
Áp suất (ở đầu vào của B.L.) 0.7 MPa (G)
Thiết kế 1.3 MPa (G)
Nhiệt độ Bình thường 30
0
C
Thiết kế 70
0
C
Lượng tiêu thụ Bình thường không có dòng tiêu thụ
Tối đa 30 m
3
/h trên 10h cho thử kín và khởi động.
12. Nước sạch làm mát (được cung cấp tại B.L từ xưởng phụ trợ)
Điều kiện đầu vào tại B.L:
Nhiệt độ 37
0
C
9
0
C (độ tăng cho phép)
Thiết kế 80

0
C
Áp suất 0.4 Mpa (G) mặt đất 0 m
Thiết kế 1.0 Mpa (G)
Ion Cl
-
≤ 50 mg/l
Fouling factor 0.000258
2
.
0
C/W
Lưu lượng tổng 7980 m
3
/h
Điều kiện đầu ra tại B.L:
Nhiệt độ 45.1
0
C
Áp suất 0.2 Mpa (G) ở GL 0 m
13. Cung cấp năng lượng (được cung cấp từ trạm điện)
Sự miêu tả Điện thế danh nghĩa Phases/wires Tầng số
(V) (N
o
) Hz
Điện thế tiêu thụ chính 20000 3 50
Hệ thống điện thế trung áp 6600 3 50
Hệ thống điện thế thấp áp 400/230 3 50
14. Mạng lưới điện khẩn cấp
Điện thế 400 V ± 5 %

230 V ± 5%
Pha 3 N wires
Tầng số 50 Hz ± 1%
Ước tính năng lượng được yêu cầu 3507 KW
15. Các thiết bị của phân xưởng urê trong mạng lưới khẩn cấp
MP06105 A/B Động cơ điện bơm tăng áp NH
3
MP06110 A/B Động cơ điện bơm ngưng tụ nước rửa
MP06111A/B Động cơ điện bơm nước rửa cao áp
MP06116A/B Động cơ điện bơm thu hồi nước thải kín
Máy nén CO
2
và các thiết bị phụ trợ của tuabin hơi
Hệ thống đèn.
Các van motor
1.3.1.4 Các nguyên liệu đầu ra từ phân xưởng urê
Dung dịch urê nóng chảy tới phân xưởng tạo hạt
Để sản xuất 2385 MTPD hạt urê, dung dịch urê sau đây phải được cấp làm nguyên liệu
cho phân xưởng tạo hạt:
Thành phần:
Urê + biuret 95.98%wt min
Nước 4.00% wt max
NH
3
(1) 500 ppm wt max
Biuret (1) 0.8% wt max
Trạng thái lỏng
Áp suất (1) 1.3 MPa (G)
Nhiệt độ (1) 134
0

C
Lưu lượng và thành phần:
Urê + biuret 102647 kg/h
Nước 4278 kg/h
Formaldehyde 18 kg/h
Lưu lượng tổng 106943 kg/h
(1) Tại đầu đẩy bơm P06108 A/B (mặt bích kết nối tại đầu ra).
Nước ngưng từ phân xưởng urê tới hàng rào
1. Hơi ngưng tụ:
Áp suất 0.5 MPa (G)
Nhiệt độ 50
0
C
Chất lượng nước không nhiễm bẩn công nghệ
Lưu lượng 36045 kg/h
2. Nước condensate công nghệ:
Tới phân xưởng utility:
Áp suất 0.4 MPa (g) norm
Nhiệt độ 50
0
C
NH
3
1.0 ppm
Urê 1.0 ppm
Lưu lượng 31447 kg/h
Tới phân xưởng tạo hạt:
Áp suất 0.5 MPa (G)
Nhiệt độ 50
0

C
NH
3
1.0 ppm
Urê 1.0 ppm
Lưu lượng được yêu cầu bởi phân xưởng tạo hạt 22650 kg/h
3. Hơi xuất cho hàng rào
Hơi LP tới mạng hơi:
Nhiệt độ vận hành bình thường 147
0
C
Áp suất vận hành 0.34 MPa (G)
Nhiệt độ thiết kế 185
0
C
Áp suất thiết kế 0.8 MPa (G)
Lưu lượng 7400 kg/h
PHẦN 2:CÔNG NGHỆ
2.1 Mô tả công nghệ
Quá trình này được đặc trưng bởi việc vận hành cụm tổng hợp ở áp suất khoảng
15.6 MPa (G), với tỷ lệ NH
3
/CO
2
trong thiết bị phản ứng khoảng 3.1 ~ 3.6. Điều này cho
phép độ chuyển hóa của CO
2
trong tháp phản ứng đạt 60 ~ 63%, cũng nhờ vào các đĩa lỗ
ngăn chặn dòng chảy ngược và thúc đẩy hấp thụ khí vào lỏng. Có hai loại phản ứng xảy
ra đồng thời trong thiết bị tổng hợp urê:

2NH
3
+ CO
2
↔ NH
2
COONH
4
+ 32560 kcal/kmol cacbamat (0.1013 MPa; 25
0
C) (1)
NH
2
COONH
4
↔ NH
2
CONH
2
+ H
2
O – 4200 kcal/kmol urê (0.1013 MPa; 25
0
C) (2)
Phản ứng (1) tỏa nhiệt mạnh, phản ứng (2) thu nhiệt nhẹ và xảy ra trong pha lỏng
ở tốc độ thấp.
Tiếp sau quá trình tổng hợp là quá trình phân hủy (và thu hồi) những chất chưa
được chuyển hóa được tiến hành theo ba công đoạn: Phân hủy cao áp trong thiết bị
Stripper, phân hủy trung áp trong thiết bị phân hủy trung áp, phân hủy thấp áp trong thiết
bị phân hủy thấp áp. Các phản ứng phân hủy là phản ứng ngược lại của phản ứng (1):

NH
2
COONH
4
↔ 2NH
3
+ CO
2
(- Q)
Từ phương trình phản ứng có thể thấy phản ứng được thúc đẩy nhờ sự giảm áp
suất và gia nhiệt.
Dịch urê ra khỏi thiết bị tổng hợp đi vào thiết bị stripper dưới áp suất tương
đương. Tại đây phần cacbarmat không chuyển hóa thành urê sẽ được phân hủy, nhờ tác
dụng stripping của NH
3
mà hiệu suất tổng thể của cụm tổng hợp cao áp đối với CO
2
đạt
khoảng 80 – 85%.
Sau khi ra khỏi thiết bị stripper, lượng cacbamat còn lại và ammonia sẽ được thu
hồi ở hai giai đoạn ở áp suất 1.95 MPa (G) (MP) và 0.4 MPa (G) (LP) tương ứng.
Khí NH
3
, CO
2
đi ra từ đỉnh của stripper sẽ được trộn với dịch cacbamate tuần hoàn
từ cụm MP và được ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ cacbamate thứ nhất và thứ hai dưới
áp suất tương đương áp suất trong Stripper. Ở đây hơi MLP và LP cũng được sinh ra. Hơi
nước sản xuất ra sẽ được sử dụng ở các phần phía sau. Khí trơ sau khi tách ra sẽ được
đưa qua cụm MP, dịch cacbamat cuối cùng được tuần hoàn tại đáy thiết bị tổng hợp qua

một bơm phun tia lỏng/lỏng lợi dụng dòng ammonia cao áp nạp vào tháp tổng hợp như
một dòng động lực. Ejector này và các thiết bị ngưng tụ cacbamat nói trên cho phép bố trí
nằm ngang, đó là một trong những tính năng chính của công nghệ Snamprogheti.
Một lượng nhiệt được thu hồi do đó cho phép tiết kiệm đáng kể tổng lượng hơi
nước và lượng nước sạch tiêu thụ:
- Tiền gia nhiệt cho dòng ammonia trước khi vào thiết bị tổng hợp bằng nhiệt tỏa ra
từ quá trình hấp thụ dòng khí ra khỏi giai đoạn phân hủy thấp áp.
- Gia nhiệt cho thiết bị tiền cô đặc chân không bằng nhiệt tỏa ra từ quá trình hấp thụ
dòng khí ra khỏi giai đoạn phân hủy trung áp.
- Thu hồi toàn bộ lượng nước ngưng công nghệ giống như nước cấp nồi hơi.
- Dòng cacbamat cao áp tuần hoàn lại vòng tổng hợp cao áp được gia nhiệt sơ bộ
bằng dòng nước ngưng công nghệ.
Quá trình tổng hợp urê bao gồm:
a) Tổng hợp urê và thu hồi NH
3
, CO
2
ở áp suất cao.
b) Tinh chế urê và thu hồi NH
3
, CO
2
trung và thấp áp.
c) Cô đặc urê.
d) Xử lý nước.
e) Hệ thống phụ trợ.
f) Mạng hơi.
g) Mạng nước rửa.
2.1.1 Tổng hợp urê và thu hồi NH
3

, CO
2
ở áp suất cao
Urê được sản xuất bằng cách tổng hợp từ ammonia lỏng và khí CO
2
. Trong tháp
tổng hợp, R06101, NH
3
và CO
2
phản ứng với nhau để tạo thành dạng cacbamat, một phần
sẽ bị khử nước để tạo urê và nước. Các phản ứng như sau:
2NH
3
+ CO
2

NH
2
COONH
4
NH
2
COONH
4

NH
2
CONH
2

+ H
2
O
Ở điều kiện tổng hợp (T = 185 ÷ 190
0
C, P = 15.6 MPa (G)), phản ứng thứ nhất xảy
ra nhanh và gần như hoàn toàn, phản ứng thứ hai xảy ra chậm và quyết định tốc độ của
phản ứng. Phần cacbamat bị tách nước được xác định dựa vào tỷ lệ của các chất tham gia
phản ứng, nhiệt độ và áp suất vận hành, thời gian lưu trong thiết bị phản ứng.
Tỷ lệ mol NH
3
/CO
2
khoảng 3.1 ~ 3.6
Tỷ lệ mol H
2
O/CO
2
khoảng 0.5 ~ 0.7
Ammonia lỏng nạp liệu vào xưởng urê (và một phần được đưa sang xưởng tạo hạt
để sản xuất MMU), từ xưởng ammonia ở 25
0
C, được lọc qua các thiết bị lọc ammonia
S06127A/B, sau đó đi vào tháp thu hồi ammonia C06105 và được tập trung trong bồn
chứa ammonia T06105. Từ T06105, ammonia được bơm lên áp suất 2.25 MPa bằng bơm
tăng áp ammonia P06105 A/B. Một phần ammonia này được đưa tới tháp hấp thụ trung
áp C06101, phần còn lại đi vào cụm tổng hợp cao áp.
Ammonia vào cụm tổng hợp được bơm bằng bơm ammonia cao áp P06101 A/B,
lên áp suất khoảng 22.9 MPa. Trước khi vào tháp tổng hợp, ammonia được gia nhiệt
trong thiết bị gia nhiệt sơ bộ ammonia E06107, và được sử dụng làm lưu chất đẩy trong

bơm phun cacbamat J06101. Hỗn hợp lỏng của ammonia và cacbamat từ J06101 vào đáy
tháp tổng hợp, ở đây nó sẽ phản ứng với khí CO
2
nạp liệu.
CO
2
từ xưởng ammonia ở áp suất 0.15 MPa (A) và nhiệt độ 45
0
C đi vào máy nén
CO
2
K06101 và được nén đến áp suất 15.7 MPa (G).
Một lượng nhỏ không khí được đưa vào dòng CO
2
ở đầu vào cấp 2 máy nén
K06101 để thụ động hóa các bề mặt thép không rỉ của các thiết bị cao áp, do đó bảo vệ
chúng khỏi ăn mòn do các chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
Các sản phẩm phản ứng ra khỏi tháp tổng hợp chảy vào phần trên của thiết bị
stripper E06101, hoạt động ở áp suất 14.6 MPa. Đây là thiết bị phân hủy kiểu màng trong
ống thẳng đứng, trong đó lỏng được phân phối trên bề mặt gia nhiệt dưới dạng màng và
chảy xuống đáy nhờ trọng lực. Thực tế, đây là thiết bị trao đổi nhiệt vỏ ống thẳng đứng,
với môi trường gia nhiệt ở phía vỏ, và đầu ống được thiết kế đặc biệt cho phép sự phân
phối đồng đều dung dịch urê. Thực tế, mỗi ống có một đầu phân phối kiểu lồng (ferrule)
được thiết kế để phân phối đều dòng lỏng xung quanh thành ống dưới dạng màng. Các lỗ
của đầu phân phối hoạt động như các đĩa; đường kính của các lỗ và đầu phân phối sẽ điều
khiển lưu lượng. Khi màng lỏng chảy, nó được gia nhiệt và sự phân hủy cacbamat và bay
hơi bề mặt xảy ra. Hàm lượng CO
2
trong dung dịch giảm do stripping NH
3

khi NH
3
sôi.
Hơi tạo thành (thực chất là NH
3
và CO
2
) bay lên đỉnh ống. Nhiệt phân hủy cacbamat
được cung cấp nhờ sự ngưng tụ hơi bão hòa 2.17 MPa.
Dung dịch thu hồi từ đáy tháp hấp thụ trung áp C06101 sau khi được gia nhiệt sơ
bộ sẽ được trộn với dòng khí ra khỏi stripper, đi vào các thiết bị ngưng tụ cacbamat
E06105 A/B. Sự ngưng tụ trong hai thiết bị trao đổi nhiệt cho phép sản xuất hơi ở các áp
suất khác nhau:
- Thiết bị ngưng tụ cacbamat thứ nhất E06105A sản xuất hơi trung thấp áp 0.55
MPa (G) bão hòa.
- Thiết bị ngưng tụ cacbamat thứ hai E06105B sản xuất hơi thấp áp 0.34 MPa (G)
bão hòa.
Trong thiết bị ngưng tụ cacbamat đầu tiên E06105A hỗn hợp giữa khí từ đỉnh thiết
bị stripper và dung dịch thu hồi từ đáy tháp hấp thụ trung áp C06101 sẽ bị ngưng tụ một
phần sau đó nó đi vào thiết bị ngưng tụ cacbamat thứ hai E06105B, tại đây dòng khí sẽ bị
ngưng tụ gần như hoàn toàn (trừ một phần khí trơ) và được tuần hoàn về tháp tổng hợp
R06101 thông qua bơm phun cacbamat J06101.
Từ đỉnh của bình tách cacbamat S06101, khí không ngưng bao gồm khí trơ (không
khí thụ động, khí trơ trong dòng CO
2
từ BL) chứa một lượng nhỏ NH
3
và CO
2
được đưa

trực tiếp vào đáy thiết bị phân hủy trung áp T06122.
2.1.2 Tinh chế urê và thu hồi NH
3
, CO
2
trung và thấp áp.
Làm sạch urê và thu hồi khí xảy ra trong 2 giai đoạn ở áp suất giảm dần như sau:
- Giai đoạn 1 ở áp suất 1.95 MPa (G)
- Giai đoạn 2 ở áp suất 0.4 MPa (G)
Các thiết bị trao đổi nhiệt trong đó xảy ra quá trình làm tinh khiết urê được gọi là
các thiết bị phân hủy bởi vì trong các thiết bị này xảy ra sự phân hủy cacbamat.
2.1.2.1 Giai đoạn làm sạch và
thu hồi thứ nhất ở áp suất 1.95
MPa (G).
Dung dịch, với hàm lượng CO
2
thấp, từ đáy thiết bị stripper E06101, được giãn nở
tới áp suất 1.95 MPa (G) và đi vào phần trên thiết bị phân hủy trung áp. Thiết bị này được
chia thành 3 phần chính:
- Bình tách đỉnh S06102, ở đây khí nhẹ được tách ra trước khi dung dịch đi vào bó
ống.
Thiết bị phân hủy kiểu màng trong ống E06102 A/B, ở đây cacbamat được phân
hủy và nhiệt được cung cấp nhờ ngưng tụ hơi 0.55 MPa (G) (ở phía vỏ của phần trên
E06102 A) và làm lạnh trực tiếp nước ngưng hơi từ bình tách nước ngưng hơi cho
stripper S06109, ở áp suất khoảng 22 barg (ở phía vỏ của phần dưới E06102 B).
Bình chứa dung dịch urê T06122, bình này tập trung dung dịch urê đã được tinh
khiết ở giai đoạn 1 có nồng độ 60 – 63% khối lượng.
Các khí không ngưng chứa không khí thụ động từ cụm cao áp sẽ được đưa vào đáy
T06122 để thụ động hóa bề mặt đồng thời là tác nhân cho stripping.
Khí giàu NH

3
và CO
2
ra khỏi đỉnh bình tách (S06102) được đưa vào phía vỏ của
thiết bị cô đặc chân không sơ bộ (E06104), ở đó khí được hấp thụ riêng phần trong dung
dịch cacbonat đến từ cụm thu hồi thấp áp.
Tổng nhiệt tạo thành từ phía vỏ, do ngưng tụ/hấp thụ/phản ứng của các chất, được
dùng để bốc hơi dung dịch urê đến từ giai đoạn làm sạch thứ hai đến nồng độ 80 – 85%
khối lượng, do đó cho phép tiết kiệm đáng kể hơi thấp áp ở giai đoạn cô đặc chân không
thứ nhất.
Từ phía vỏ của thiết bị cô đặc chân không sơ bộ E06104, pha hỗn hợp được đưa
vào thiết bị ngưng tụ trung áp E06106, tại đây CO
2
được hấp thụ gần như hoàn toàn và
nhiệt ngưng tụ/phản ứng được lấy đi nhờ nước làm mát.
Từ E06106, hỗn hợp pha chảy vào tháp hấp thụ trung áp C06101, ở đây pha khí
tách ra sẽ đi vào bộ phận tinh chế. Đây là tháp hấp thụ kiểu đĩa chóp và xảy ra hấp thụ
CO
2
và tinh chế NH
3
.
Các đĩa được nạp liệu bằng dòng hồi lưu ammonia sạch, để cân bằng năng lượng
vào cột, và để tách CO
2
và H
2
O có trong dòng khí NH
3
và khí trơ bay lên.

NH
3
hồi lưu được lấy từ bồn chứa ammonia T06105 và được đưa vào cột bằng
bơm tăng áp ammonia P06105 A/B.
Dòng khí chứa NH
3
bão hòa, khí trơ với vài ppm CO
2
(20 – 100 ppm) ra khỏi đỉnh
bộ phận tinh chế, được ngưng tụ riêng phần trong thiết bị ngưng tụ ammonia E06109. Từ
đây dòng 2 pha được đưa vào bồn chứa ammonia T06105.
Dòng không ngưng bão hòa ammonia rời T06105 bay dọc trong tháp thu hồi
ammonia C06105, ở đây một lượng ammonia được ngưng tụ nhờ dòng ammonia lỏng
đến từ giao diện của xưởng urê.
Dòng khí rời đỉnh C06105 đi vào tháp hấp thụ ammonia trung áp E06111, ở đây
hàm lượng ammonia được giảm triệt để nhờ dòng dung dịch ammonia loãng ngược chiều
hấp thụ khí ammonia. Khi ammonia trong pha khí được hấp thụ, nhiệt tạo thành sẽ làm
tăng nhiệt độ của dòng lỏng đi xuống, do đó làm cản trở sự hấp thụ tiếp tục ammonia. Để
duy trì nhiệt độ thích hợp, một dòng nước làm mát được cung cấp ở phía vỏ của E06111.
Tháp rửa khí trơ trung áp C06103, được nối vào phần trên của E06111, gồm 3 đĩa
van, ở đây khí trơ được rửa lần cuối bằng nước sạch. Hàm lượng ammonia trong dòng
khí bay lên nhỏ do đó nhiệt độ ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt hấp thụ. Cuối cùng khí trơ được
thu gom vào ống khói.
Từ đáy của E06111, dung dịch NH
3
– H
2
O được tuần hoàn lại tháp hấp thụ trung
áp C06101 bằng bơm P06107 A/B. Bơm này còn có dòng tuần hoàn dung dịch ammonia
loãng tới phần trên của E06111.

Dòng ra khỏi đáy C06101 được tuần hoàn bằng bơm dung dịch cacbonat cao áp
P06102A/B về cụm thu hồi tổng hợp.
2.1.2.2 Giai đoạn làm sạch và
thu hồi thứ hai ở áp suất 0.4
MPa (G)
Dung dịch với hàm lượng CO
2
rất thấp ra khỏi đáy thiết bị phân hủy trung áp được
giãn nở đến áp suất 0.4 MPa (G) và đi vào phần trên của thiết bị phân hủy thấp áp. Thiết
bị này được chia thành 3 phần chính:
Bình tách đỉnh S06103, ở đây khí nhẹ được tách ra trước khi dung dịch đi vào bó
ống
Thiết bị phân hủy kiểu màng ống E06103, ở đây cacbamat được phân hủy và nhiệt
được cung cấp nhờ ngưng tụ hơi thấp áp bão hòa 0.55 MPa (G).
Bình chứa dung dịch urê T06103, bình này thu gom dung dịch urê đã được tinh
chế giai đoạn 2 có nồng độ 69 – 71% khối lượng.
Khí ra khỏi S06103 trước tiên được trộn với hơi từ cụm xử lý nước ngưng công
nghệ, và sau đó được đưa vào phía vỏ của thiết bị gia nhiệt sơ bộ ammonia cao áp
E06107, ở đây chúng được ngưng tụ riêng phần. Nhiệt ngưng tụ được thu hồi ở phía ống
để gia nhiệt sơ bộ ammonia lỏng cao áp (nạp liệu vào tháp tổng hợp urê).
Dòng phía vỏ của E06107 được đưa vào thiết bị ngưng tụ thấp áp E06108, ở đây
hơi NH
3
và CO
2
còn lại được ngưng tụ hoàn toàn. Nhiệt ngưng tụ được lấy đi nhờ nước
làm mát ở phía ống.
Dung dịch cacbonat ra khỏi E06108 được thu hồi vào bồn chứa dung dịch
cacbonat T06106. Từ đây dung dịch cacbonat được tuần hoàn về đáy tháp hấp thụ trung
áp C06101 bằng bơm P06103A/B qua phía vỏ của thiết bị cô đặc sơ bộ E06104 và sau đó

qua thiết bị ngưng tụ trung áp E06106.
Một phần nhỏ dung dịch cacbonat thấp áp cũng được dùng làm dòng hồi lưu vào
phần tinh chế của tháp chưng T06106.
Khí ra khỏi đỉnh của T06106 sẽ đi vào phần dưới của tháp rửa khí trơ thấp áp
C06104 để giúp điều khiển áp suất của giai đoạn thu hồi thứ hai. C06104 được nối với
phần trên của E06112, nơi mà nước làm mát được cung cấp để lấy nhiệt hấp thụ.
2.1.3 Cụm cô đặc urê
Để có thể tạo hạt ure cần cô đặc dịch urê tới khoảng 96% khối lượng. Bước này
được thực hiện bởi giai đoạn cô đặc chân không.
Dung dịch urê ra khỏi đáy thiết bị phân hủy thấp áp với nồng độ 69 – 71% khối
lượng trước tiên đi vào phần ống của thiết bị cô đặc chân không sơ bộ E06104. Sau đó
được bơm P06106 đưa tới thiết bị cô đặc chân không E06114. Cả hai thiết bị trên đều
hoạt động ở áp suất 0.033 MPa (A).
Trước khi đi vào E06114 dịch ure từ bơm P06106 A/B được trộn với dịch urê tuần
hoàn từ cụm tạo hạt.
Dung dịch urê ra khỏi đáy thiết bị phân hủy thấp áp được giãn nở tới áp suất 0.033
MPa (A) và đi vào phần trên của thiết bị cô đặc chân không sơ bộ. Thiết bị này được chia
thành 3 phần chính:
- Bình tách đỉnh S06104, ở đây khí nhẹ được tách ra trước khi dung dịch đi vào bó
ống. Hơi được tách ra nhờ hệ thống chân không Z06105.
- Thiết bị cô đặc kiểu màng E06104, ở đây lượng nhỏ cacbamat còn lại được phân
hủy và nước được bốc hơi. Nhiệt được cung cấp nhờ ngưng tụ riêng phần (phía
vỏ) khí đến từ thiết bị phân hủy trung áp.
- Bình chứa lỏng ở đáy T06124, ở đây dung dịch urê được thu hồi có nồng độ
khoảng 80 – 85% khối lượng.
Dung dịch urê ra khỏi bình chứa T06124 nhờ bơm dung dịch urê P06106A/B bơm
vào đáy thiết bị cô đặc chân không thứ nhất E06114. Thiết bị này hoạt động bằng với áp
suất làm việc của thiết bị tiền cô đặc chân không E06104 (tức là 0.033 MPa (A)).
Hơi bão hòa áp suất 0.34 MPa (G) được cung cấp vàp phía vỏ E06114 để cô đặc
dung dịch urê chảy trong ống.

Hỗn hợp sau khi đi ra khỏi E06114 sẽ đi vào thiết bị tách chân không khí/lỏng
S06114, tại đây hơi một lần nữa được tách ra bởi hệ thống chân không Z06105. Ra khỏi
hệ thống chân không dịch urê có nồng độ khoảng 96% khối lượng được đưa sang cụm tạo
hạt bằng bơm P06108 A/B.
2.1.4 Cụm xử lý nước ngưng công nghệ.
Công đoạn này cung cấp các điều kiện để xử lý nước nhiễm NH
3
– CO
2
và urê từ
hệ thống chân không, để thu được nước ngưng quá trình hầu như không chứa NH
3
– CO
2
– urê có thể đưa đưa sang xưởng phụ trợ và xưởng tạo hạt
Nước ngưng công nghệ chứa NH
3
, CO
2
và urê từ các hệ thống chân không, được
tập trung trong bồn chứa nước ngưng công nghệ T06102.Từ đây nước ngưng công nghệ
được bơm bằng bơm P06114A/B vào phần trên của tháp chưng C06102.
Trước khi vào cột, nước ngưng công nghệ được gia nhiệt bởi chính dòng nước
ngưng đã được làm sạch ra khỏi đáy tháp chưng và qua thiết bị trao đổi nhiệt E06116.
Tháp chưng C06102 gồm 55 đĩa và được chia thành 2 phần chính bằng một đĩa
ngăn được đặt giữa đĩa thứ 35 và 36 (tính từ đáy).
Điều kiện công nghệ của cột:
- Áp suất đỉnh: 0.42 MPa (G)
- Nhiệt độ đỉnh: 130
0

C
Nước ngưng từ đĩa ngăn được bơm bằng bơm ly tâm P06115A/B vào thiết bị thủy
phân urê R06102, ở đây có các điều kiện công nghệ thích hợp cho phân hủy urê thành
CO
2
và NH
3
. Thiết bị R06102 hoạt động giống như một thiết bị phản ứng và dòng hơi
được đưa vào để cung cấp đủ nhiệt phân hủy urê.
Điều kiện công nghệ của quá trình thủy phân:
- Áp suất: 3.43MPa (G)
- Nhiệt độ: 235
0
C
- Hơi ở hàng rào: nhiệt độ 370
0
C, áp suất 3.82 MPa (G)
Hơi từ thiết bị thủy phân cũng như hơi từ đỉnh của tháp chưng C06102 được đưa
vào phía vỏ ống của thiết bị tiền gia nhiệt ammonia E06107 ở cụm thấp áp.
Nước ngưng đã được thủy phân ra khỏi đáy R06102, sau khi giảm nhiệt độ khi đi
qua thiết bị gia nhiệt sơ bộ cho thủy phân E06118, đi vào tháp chưng ngay dưới đĩa ngăn,
ở đây xảy ra quá trình stripping lần cuối NH
3
và CO
2
. Hơi LMP (0.55 MPa (G)) được
phun trực tiếp vào đáy cột để cung cấp năng lượng cần thiết cho stripping.
Nước ngưng quá trình đã làm sạch rời đáy cột ở 157
0
C được làm lạnh tới 45

0
C
nhờ:
- Gia nhiệt sơ bộ cacbonat cao áp trong E06113.
- Gia nhiệt sơ bộ dòng nạp liệu tháp chưng cất trong E06116.
- Làm lạnh lần cuối tại E06123.
Các chất ô nhiễm (NH
3
– CO
2
– urê) trong nước sau xử lý được giảm xuống còn
vài ppm và dễ dàng được tận dụng lại.
Trong quá trình khởi động và khi gặp sự cố, nước ngưng đã xử lý được tuần hoàn
về bồn nước ngưng quá trình T06125, cho tới khi nó chỉ còn chứa vài ppm NH
3
và urê.
2.1.5 Các kết nối hệ thống phụ trợ.
Để dễ dàng cho quá trình vận hành, các hệ thống phụ trợ sau được cung cấp:
1. Bồn chứa dung dịch urê T06101
Bồn chứa T06101 được sử dùng để thu hồi dung dịch urê có nồng độ 70% trong
trường hợp công đoạn cô đặc chân không gặp sự cố và được dùng để thu hồi dung dịch
ure có nồng độ 96% trong trường hợp công đoạn tạo hạt gặp sự cố.
Mặt khác bồn chứa T06101 được dùng để thu hồi dung dịch urê tuần hoàn đến từ
công đoạn tạo hạt.
Dịch urê chứa trong bồn T06101 được gia nhiệt nhờ hệ thống gia nhiệt loại ruột gà
bên trong thiết bị nhờ dòng hơi bảo hòa thấp áp.
2. Bơm thu hồi dung dịch urê P06109A/B
Bơm P06109A/B được sử dụng để vận chuyển dung dịch urê thu hồi về công đoạn
cô đặc và bay hơi chân không.
3. Bồn thải kín dung dịch cacbonat T06104

Bồn T06104 được đặt âm dưới mặt đất được sử dụng để thu hồi các điểm thải kín
khác nhau trong phân xưởng có chứa ammonia và cacbon dioxide. Bồn được lắp đặt hai
bơm chìm P06116A/B để vận chuyển dung dịch quay về bồn chứa nước ngưng công
nghệ T06102 và T06125.
4. Bồn chứa nước ngưng công nghệ trung gian T06125
Bồn chứa T06125 được sử dụng chứa nước ngưng công nghệ từ công đoạn xử lí
nước ngưng công nghệ trong suốt quá trình khởi động và dao động công nghệ, tới khi
nước ngưng còn chứa vài ppm NH
3
và CO
2
.
5. Bơm thu hồi nước ngưng công nghệ trung gian P06125
Bơm này được sử dụng để vận chuyển nước ngưng công nghệ đến bồn chứa nước
ngưng T06102 để xử lí.
6. Hệ thống khí thải và hệ thống đuốc xưởng urê
Hệ thống này bao gồm một hê thống blowdown để thu hồi dòng thoát ra sau các
van an toàn PSV. Một hệ thống đuốc liên tục được dùng để thu hồi lượng khí thoát ra từ
công đoạn trung áp và từ điểm khí thoát ra cuối cùng của công đoạn ngưng tụ chân
không. Một hệ thống đuốc không liên tục được dùng để thu hồi lượng khí ven thoát ra từ
không đoạn cao áp, thấp áp, xử lí nước.
2.1.6 Hệ thống cung cấp hơi trong khu vưc xưởng urê
- Mạng hơi cao áp quá nhiệt: P = 3.82 MPa (G), T = 370
0
C.
- Mạng hơi trung áp quá nhiệt: P = 2.37 MPa (G), T = 320
0
C.
- Mạng hơi trung áp bão hòa: P = 2.17 MPa (G), T= 219
0

C.
- Mạng hơi trung thấp áp bão hòa: P = 0.55MPa (G), T= 162
0
C.
- Mạng hơi thấp áp bão hòa: P = 0.34 MPa (G), T= 147
0
C.
1. Mạng hơi cao áp quá nhiệt: P = 3.82 MPa (G)
Hệ thống hơi này được dùng cho thiết bị thủy phân urê R06102 và được dùng để
chạy tuabin máy nén CO
2
.
2. Hệ thống hơi trung áp quá nhiệt P = 2.37 MPa (G)
Hệ thống hơi với nhiệt độ 320
0
C và áp suất 2.37 MPa (G) được trích ra từ turbine
dẫn động cho máy nén CO
2
. Nó được sử dụng để cấp cho E06102B và mạng hơi trung
thấp áp. Dòng hơi này được sử dụng sau khi khử nhiệt tại V06109. Sau đó nó có thể được
sử dụng để tăng áp khi cần thiết.
Nước ngưng từ E06102B được sử dụng để điền cho thiết bị ngưng tụ thứ nhất
E06105A.
3. Mạng hơi trung áp bão hòa: P = 2.17 MPa (G)
Mạng hơi trung áp bão hòa với P = 2.17 MPa (G) và T=219
0
C được sử dụng trong
stripper E06101, và một lượng được đưa vào đỉnh của thiết bị tách khí trơ trung áp và
được sử dụng để gia nhiệt cho đường khởi động (start-up line) trong quá trình khởi động
nhà máy.

Dòng nước ngưng từ E06101 được thu hồi trong bình tách nước ngưng hơi
S06109 và được tận dụng trong phần dưới của thiết bị phân giải trung áp E06102B. Nước
ngưng từ E06102B được sử dụng để điền cho thiết bị ngưng tụ cacbamat E06105A.
4. Hệ thống hơi bão hòa với P = 0.55 MPa (G)
Hơi của hệ thống này được sinh ra từ nồi hơi – thiết bị ngưng tụ cacbamat thứ nhất
E06105A và được sử dụng tại những thiết bị sau:
a) Thiết bị phân hủy thấp áp E06103.
b) Thiết bị phân hủy trung áp E06102A.
c) Tháp chưng C06102.
d) Let-down xuống mạng hơi thấp áp (P = 0.34 MPa (G)).
5. Mạng hơi thấp áp bão hòa
Hơi của hệ thống này được sinh ra trong nồi hơi – thiết bị ngưng tụ cacbamat thứ
hai E06015B và được sử dụng tại những thiết bị sau:
a) Thiết bị cô đặc chân không.
b) Hệ thống ejector của cụm chân không.
c) Hệ thống hơi gia nhiệt và hơi thổi.
d) Đưa ra ngoài xưởng và cụm tạo hạt.
Nước ngưng từ E06105B, E06102A, E06103, E06114, hệ thống tracing và cụm
tạo hạt được thu hồi về bình nước ngưng hơi T06110.
Bên trong T060110 dòng hơi bay lên được ngưng tại tháp ngưng hơi bằng dòng
nước mát đi ra từ thiết bị làm mát nước ngưng hơi E06122.
Nước ngưng được tập trung trong bình chứa V06110 được đưa trở lại giao diện
bằng bơm ly tâm P06113A/B sau khi được làm mát tại thiết bị gia nhiệt dòng urê thu hồi
E06160 và thiết bị làm mát nước ngưng hơi E06122.
2.1.7 Hệ thống nước rửa
Ba hệ thống nước rửa được cung cấp trong xưởng urê hoạt động ở áp suất như sau:
- Hệ thống rửa cao áp (HPW) P = 17.6 MPa (G).
- Hệ thống rửa trung áp (MPW) P = 2.5 MPa (G).
- Hệ thống rửa thấp áp (LPW) P = 0.9 MPa (G).
Hệ thống rửa cao áp được dùng trong cụm tổng hợp urê và thu hồi cao áp.

Hệ thống rửa trung áp được dùng trong cụm phân giải, thu hồi trung áp và tại đầu
ra của bơm dung dịch urê 96% P06108A/B.
Hệ thống rửa thấp áp được dùng trong các cụm còn lại của xưởng urê.
Nước ngưng từ bình chứa V1010 với nhiệt độ lớn nhất là 120
0
C, được dùng để
điền cho hệ thống nước rửa. Bơm ly tâm P06110A/B được sử dụng cho hệ thống nước
rửa 2.5 MPa (G) và hệ thống rửa 0.9 MPa (G). Bơm piston P06111A/B được sử dụng
cho hệ thông nước rửa 17.6 MPa (G).
2.2 Danh sách thiết bị
Số Số thiết bị
OP
Qty
.
ST
Qty.
Tên thiết bị Ghi chú
Số tên thiết bị theo nhà bản quyền được liệt kê trong cột ghi chú
Tháp
1 C06101 1 Thiết bị hấp thụ trung áp C101
2 C06102 1 Tháp chưng cất C102
3 C06103 1
Tháp rửa khí trơ trung áp (lắp đặt với
E06111)
C103
4 C06104 1
Tháp rửa khí trơ thấp áp (lắp đặt với
T06106&E06112)
C104
5 C06105 1

Tháp thu hồi ammonia trung áp (lắp đặt
với T06105)
C105
6 C06106 1 Tháp thu hồi hơi (lắp đặt với T06110) C106
7 C06135 1 Thu hồi khí thải (Z06105 package) C135
Các thiết bị trao đổi nhiệt
8 E06101 1 Thiết bị phân hủy cao áp E101
9 E06102A/B 2
Các thiết bị phân hủy trung áp (lắp đặt với
06102/T06122)
E102A/B
10 E06103 1
Thiết bị phân hủy thấp áp (lắp đặt với
S06103/T06103)
E103
11 E06104 1
Thiết bị tiền cô đặc chân không (lắp đặt
với S06104/T06124)
E104
12 E06105A 1 Thiết bị ngưng tụ cacbamat thứ nhất E105A
13 E06105B 1 Thiết bị ngưng tụ cacbamat thứ hai E105B
14 E06106 1 Thiết bị ngưng tụ trung áp E106
15 E06107 1 Thiết bị tiền gia nhiệt ammonia E107
16 E06108 1 Thiết bị ngưng tụ thấp áp E108
17 E06109 1 Thiết bị ngưng tụ ammonia E109
18 E06110 1 Thiết bị làm mát nước rửa condensate E110
19 E06111 1
Thiết bị hấp thụ ammonia trung áp (lắp đặt
với C06103)
E111

20 E06112 1
Thiết bị hấp thụ ammonia thấp áp (lắp đặt
với T06106&C06104)
E112
21 E06113 1
Thiết bị tiền gia nhiệt dung dịch cacbonat
cao áp
E113
22 E06114 1
Thiết bị cô đặt chân không (lắp đặt với
S06114/T06114)
E114
23 E06116A/B 2 Thiết bị tiền gia nhiệt tháp chưng cất E116
24 E06118A/B 2 Thiết bị tiền gia nhiệt cho tháp thủy phân E118A/B
25 E06119 1
Thiết bị làm mát trung gian thứ nhất của
máy nén CO
2
(K06101 package)
E119
26 E06120 1
Thiết bị làm mát trung gian thứ hai của
máy nén CO
2
(K06101 package)
E120
27 E06121 1
Thiết bị làm mát trung gian thứ ba của
máy nén CO
2

(K06101 package)
E121
28 E06122 1 Thiết bị làm mát hơi ngưng tụ E122
29 E06123 1
Thiết bị làm mát cuối nước ngưng công
nghệ
E123
30 E06140 1
Thiết bị ngưng tụ tuabin máy nén CO
2
(K06101 package)
E140
31 E06160 1 Thiết bị tiền gia nhiệt dòng urê tuần hoàn E160
Các bơm phun tia
32 J06101 1 Bơm phun tia dung dịch cacbamat J101
Các máy nén
33 K06101 1 Máy nén CO
2
(package) K101
34 K06102A/B 1 Máy nén khí thụ động cho stripper K102A/B
Các bơm
35 P06101A/B 1 1 Bơm dung dịch ammonia cao áp P101
36 P06102A/B 1 1 Bơm dung dịch cacbonat cao áp P102
37 P06103A/B 1 1 Bơm dung dịch cacbonat trung áp P103
38 P06105A/B 1 1 Bơm tăng áp dung dịch ammonia P105
39 P06106A/B 1 1 Bơm dung dịch urê nồng độ 85% P106
40 P06107A/B 1 1 Bơm dung dịch nước ammonia P107
41 P06108A/B 1 1 Bơm nạp liệu dung dịch urê 96% P108
42 P06109A/B 1 1 Bơm thu hồi dung dịch urê P109
43 P06110A/B 1 1 Bơm nước rửa hơi ngưng tụ P110

44 P06111A/B 1 1 Bơm nước rửa cao áp P111
45 P06113A/B 1 1 Bơm nước ngưng tụ P113
46 P06114A/B 1 1 Bơm nạp liệu vào tháp chưng P114
47 P06115A/B 1 1 Bơm nạp liệu vào thiết bị thủy phân P115
48 P06116A/B 1 1 Bơm thu hồi dịch cacbonat thải kín P116
49 P06118A/B 1 1 Bơm hơi ngưng tụ ra khỏi máy nén CO
2
P118
50 P06120A/B 1 1 Bơm nước công nghệ sau xử ly P120
51 P06125A/B 1 1 Bơm thu hồi thải công nghệ trung gian P125
52 P06126A/B 1 1 Bơm nước thải công nghệ từ điểm thải hở P126
Các thiết bị phản ứng
53 R06101 1 Tháp phản ứng urê R101
54 R06102 1 Thiết bị phân hủy urê R102
Các thiết bị tách
55 S06101 1 Thiết bị tách cacbamat S101
56 S06102 1
Thiết bị tách của thiết bị phân hủy trung
áp (lắp đặt với E06102A/B/T06122)
S102
57 S06103 1
Thiết bị tách của thiết bị phân hủy thấp áp
(lắp đặt với E06103/T06103)
S103
58 S06104 1
Thiết bị tách của của thiết bị tiền cô đặt
chân không (Lắp đặt với E06104/T06124)
S104
59 S06109 1 Thiết bị tách hơi ngưng tụ của stripper S109
60 S06114 1

Thiết bị tách chân không (lắp đặt với
E06114/T06114)
S114
61 S06116 1 Thiết bị tách hơi ngưng tụ E06102A S116
62 S06117 1 Thiết bị tách hơi ngưng tụ E06103 S117
63 S06119 1
Thiết bị tách nước ngưng đầu vào máy nén
CO
2
S119
64 S06120 1
Thiết bị tách trung gian thứ nhất của máy
nén CO2 (K06101 package)
S120
65 S06121 1
Thiết bị tách trung gian thứ hai của máy
nén CO2 (K06101 package)
S121
66 S06122 1
Thiết bị tách trung gian thứ ba của máy
nén CO
2
(K06101 package)
S122
67 S06125 1 Thiết bị tách hơi ngưng tụ E06114 S125
68 S06126A/B 1 1 Các bộ lọc cho dòng dịch urê tuần hoàn S126A/B
69 S06127A/B 1 1 Các bộ lọc ammonia S127A/B
70 S06128A/B 1 1 Các bộ lọc đầu hút P06101A/B S128A/B
Các bồn chứa
71 T06101 1 Bồn dung dịch urê T101

72 T06102 1 Bồn nước ngưng công nghệ T102
73 T06103 1
Bộ giữ lỏng thiết bị phân hủy thấp áp (lắp
đặt với E06103/S06103)
T103
74 T06104 1 Bồn thải kín dung dịch cacbonat T104
75 T06105 1
Bồn thu giữ ammonia (lắp đặt với
C06105)
T105
76 T06106 1
Bồn chứa cacbonat (lắp đặt với
C06104/E06112)
T106
77 T06107 1 Chemical water sewer collecting tank T107
78 T06110 1
Steam condensate accumulator (lắp đặt với
C06106)
T110
79 T06114 1
Bộ giữ lỏng thiết bị tách chân không (lắp
đặt với E06114/S06114)
T114
80 T06122 1
Bộ giữ lỏng thiết bị phân hủy trung áp (lắp
đặt với E06102/S06102)
T122
81 T06124 1
Bộ giữ lỏng thiết bị tiền cô đặt chân không
(lắp đặt với E06104/S06104)

T124
82 T06125 1 Bồn chứa nước ngưng trung gian T125
Các thiết bị phụ trợ
83 U06121 1
Thiết bị giảm quá nhiệt hơi trung áp xuống
mạng hơi bão hòa trung thấp áp
U121
84 U06123 1
Thiết bị giảm quá nhiệt mạng hơi bão hòa
trung thấp áp xuống thấp áp
U123
Các thiết bị khác
85 Z06105 1 Hệ thống chân không (package) Z105
86 Z06111 1 Thiết bị tách blow down Z111
87 Z06112 1
Hệ thống đôt khí thải liên tục và bồn làm
kín
Z112
88 Z06113 1
Hệ thống đôt khí thải không liên tục và
bồn làm kín
Z113
89 Z06114 1 Thiết bị giảm âm tại đầu ra máy nén CO
2
Z111
90 Z06115 1 Thiết bị giảm âm mạng hơi trung áp Z115
91 Z06116 1 Thiết bị giảm âm mạng hơi thấp áp Z116
92 Z06117 1
Thiêt bị giảm ấm tại điểm xả tại đầu ra cấp
hai máy nén CO

2
Z117
93 Z06118 1 Thiết bị giảm âm mạng hơi trung thấp áp Z118
94 Z06119 1 Bộ trộn dung dịch cacbamat Z119
Tuabin
95 KT06101 1 Tubin hơi máy nén CO
2
KT101
2.3 Mô tả các thiết bị chính
Một danh sách các thiết bị chính của xưởng urê được cung cấp để vận hành chúng
tốt nhất có thể.
2.3.1 Máy nén CO
2
và các bơm cao áp
1. Máy nén CO
2
K06101
Chức năng: Máy nén CO
2
K06101 được đặt giữa bình tách nước ngưng tại đầu
hút và tháp phản ứng. Nó nhận khí CO
2
từ bình tách tại đầu hút ở áp suất 0.15MPa (A) và
tăng áp suất của khí CO
2
lên một mức độ mà có thể nạp vào tháp phản ứng.
Vận hành: Dưới điều kiện công nghệ bình thường, khí CO
2
phải đạt được áp suất
khoảng 15.7 MPa (A) để nạp vào tháp phản ứng. Để đạt được mức áp suất này, cần phải

có máy nén 4 cấp. Sau mỗi cấp của máy nén, khí CO
2
được đưa qua bộ làm lạnh trung
gian, tại đây dòng CO
2
được làm lạnh và hơi nước còn lại được ngưng tụ và tách ra trong
bình tách trung gian. Nhiệt độ của dòng CO
2
tại đầu hút của cấp 4 được điều khiển bằng
TIC với nước làm mát để tránh sự ngưng tụ có thể gây hỏng máy nén nếu nhiệt độ của

×