Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài tìm hiểu môn tế bào học Ty thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 25 trang )

Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội
Khoa Nông Học

Bài tìm hiểu
Môn tế bào học


Gv hướng dẫn : Phạm Thị Ngọc
Sv thực hiện : Nhóm 4
Mục lục
 Lời nói đầu
 Nội dung trình bày
 Ty thể: Đặc điểm chung
Cấu trúc tổng thể
Cấu trúc từng phần 1. Màng ngoài
2. Màng trong
3. Xoang gian màng
4. Chất nền ty thể
5. Ribosome ty thể
6. DNA ty thể
Chức năng ty thể
 Chu trình krebs
 Kết luận
Lời nói đầu
 Ty thể là bào quan có mặt trong tất cả các
tế bào hô hấp hiếu khí được phát hiện bởi
Altman vào năm 1894 có tên tiếng Anh là
Mitochondria.
 Ty thể cùng chu trình krebs có vai trò
quan trọng trong hoạt động chuyển hóa
năng lượng thực hiện hoạt động sống của


tế bào.
Ty thể
Đặc điểm chung
 Hình dạng: hình cầu, hình sợi, biến đổi
theo tính trạng sinh lý của tế bào.
 Kích thước: tương tự kích thước của vi
khuẩn, đường kính 0,2 – 1µm, chiều dài 1
– 4µm.
 Số lượng: có nhiều trong tế bào tích cực
chuyển hóa năng lượng, tăng giảm tùy
theo trạng thái của tế bào.
Ty thể
Đặc điểm chung
• Vị trí trong tế bào: thay đổi tùy theo kiểu
tế bào:
 Phân bố đồng đều trong tế bào chất (tế
bào gan)
 Tập trung tế bào chất mà ở đó cần nhiều
năng lượng cho hoạt động sống (tập trung
ở vùng đáy trong tế bào ống thận)

Ty thể
Cấu tạo ty thể

Ty thể
Màng ngoài:
 Dày 6nanomet, chứa nhiều protein xuyên màng
(60%) v à lipit (40%).

 Chứa các enzim như: transferaza , kinaza ,
cytocrom b, cytocrom-reductaza, phophataza ,
photpholipaza.
 Màng ngoài có các kênh (porin) cho phép các
phân tử có kích thước dưới 10000 dalton đi qua
(khi kênh ở trạng thái mở ).Do đó các phân tử
như ATP, NAD và coenzim A (dưới 1000 dalton)
có thể tự do qua kênh.
Ty thể
Xoang gian màng:
 Rất hẹp , phân bố vào các mồng.
 Là nơi trung chuyển các chất giữa màng ngoài và
màng trong.
 Chứa nhiều proton H
+
vận chuyển đến từ khoang
chất nền do hoạt động của các phức hợp chuyển
electron.
 Chứa nhiều protein tham gia vào quá trình tự chết
theo chương trình của tế bào(apoptosis)

Ty thể
Màng trong:
 Chứa nhiều protoin(80%) và Lipit (20%).
 Xếp vào trong tạo nên những
chỗ nông sâu gọi là mồng (crista)
tăng đángkể diện tích bề mặt
gấp 3 lần.
 Số lượng mồng tỷ lệ cường độ

chuyển hóa năng lượng ATP của
tế bào.
Ty thể
 Màng trong của ty thể chứa rất nhiều loại protein có những
chức năng khác nhau:
 Protein vận chuyển chủ động các chất (ATP , ADP , ion
phophat, protein H
+
, pyruvat, acid beo, nucleotit,….), tử
xoang gian màng vào

trong chất nền ty thể.
 Protein màng và protein kênh có chức năng vận chuyển
các ion (Na
+
, K
+
, Ca
2+
và H).
 Các phức hợp của dãy chuyển electron .
 Phức hợp Fo – F1 (ATP-synthase) có chức năng tổng hợp
ATP.
 Cytocrom P450 định vị trong màng trong có phần hoạt
tính thò vào chất nền ty thể.




Ty thể

Chất nền ty thể ( matrix):
Chứa :
 Nhiều enzin khác nhau ( các enzin có chức
năng oxy hóa acid pyruvic sinh sản ra từ axetil-
coenzim A: các enzim của chu trình krep: các
enzim tổng hợp các acid béo) .
 Các ribosime có kích thước nhỏ hơn ribosome
trong cytosol.
 Phân tử AND vòng sợi kép .


Ty thể
Ribosome ty thể:
 Ty thể ribosome 28s (tiểu đơn vị nhở), và
tiểu đơn vị ribosomr 39s (tiểu đơn vị lớn).
Thành phần trong loại nay của ribosome
rRNA khoảng 25% protein ribosome
chiếm khoảng 75%. Hàm lượng protein
ribosome ty thể đã được tìm thấy trong
các lớp cao nhất của ribosome.

Ty thể
DNA ty thể:
 Mỗi ty thể có thể chứa đến 10 bản sao ty thể. DNA ty thể
được phát hiện vào năn 1981 là một phân tử ở dạng xoắn
kép vòng 16.56kbp. Nó mã hóa cho 13 chuỗi polipeptit
,12s và 16s rRNA và 22 transfer- RNAs.
 Tất cả 13 chuỗi polypeptit được giải mã bởi mtDNA là các
yếu tố của phức hợp tham gia vào chuỗi hô hấp tế bào.
 Ty thể tham gia vào quá trình tự chết của tế bào bằng cách

giải phóng vào tế bào các nhân tố ( ion Ca2+, cytocrom C
có tác dụng hoạt hóa enzim caspase và enzim
endonuclease gây tự chết theo chương trình của tế bào
(apoptosis).

Ty thể
Chức năng của ty thể:
 Thực hiện oxy hóa các chất hữu cơ để giải phóng năng
lượng tích lũy trong các phân tử ATP . Người ta gọi ty
thể là các “trạm biến thế năng lượng ’’ của cơ thể . Giai
đoạn 1 thực hiện trong khoang ty thể còn giai đoạn 2 ở
màng trong của ty thể.
 Ngoài ra, ty thể có chứa ribosome, ADP và ARN riêng
của mình nên có khả năng tổng hợp protein riêng và
thực hiện di truyền tế bào chất, tức là một số tính trạng
không được di truyền qua nhân mà qua ty thể . ADN
của ty thể để xác định nguồn gốc di truyền của các thế
hệ khác nhau.
CHU TRÌNH KREBS
Vị trí diễn ra: chất nền ty thể.
Là quá trình oxy hóa acetyl CoA -> CO
2

H
2
O.
Chu trình kerbs là giai đoạn thoái hóa chung
cuối cùng của glucid, lipid, protid nơi cung
cấp cơ chất cho H2 nhiều nhất, và xảy ra trong
điều kiện hiếu khí và trong ty thể.



CHU TRÌNH KREBS
 Gồm 8 phản ứng:
 1: Ngưng tụ acetylCoA và oxaloacetat -> citrat
 2: Đồng phân hoá citrat -> isocitrat
 3: Khử carboxyl lần 1 -> a-cetoglutarat (a- CG)
 4: Khử CO
2
-Oxy hóa a-cetoglutarat
-> succinylCoA
 5: Từ succinylCoA -> succinat
 6: Oxy hóa succinat -> fumarat
 7: Hydrat hóa fumarat -> malat
 8: Oxy hóa malat -> oxaloacetat
CHU TRÌNH KREBS
21

Tổng kết :
- Qua chu trình Krebs đã oxy hóa hoàn toàn gốc axetyl
(2C), trong đó có 2 phân tử khử Carboxyl loại đi 2 C dưới dạng
2 CO2.
- Có 4 phản ứng oxy hóa sẽ chuyển 4 cặp Hydrogen
đến Oxy để tạo 4 phân tử H2O và tạo được 12 ATP.
Sơ đồ tổng quát :

CHU TRÌNH KREBS
CHU TRÌNH KREBS
Ý nghĩa:
 Tạo ra phần lớn CO

2
ở tổ chức (từ 2 p.ư 3 và 4).
 Tạo ra phần lớn ATP cho cơ thể (12 ATP ).
 Cung cấp H và e- cho chuỗi hô hấp tế bào và sự
phosphoryl hóa.
 Tạo các chất: AcetylCoA, a-Cetoglutarat,
Oxaloacetat
 Thể hiện sự tiến hóa.
 Cơ thể tích lũy và sử dụng năng lượng hiệu quả.
 Các cơ thể kỵ khí và hồng cầu không có vòng
Krebs.

CHU TRÌNH KREBS
 Chu trình Krebs kèm theo quá trình phosphoryl hóa
tích trữ năng lượng dạng ATP chu trình Krebs và
chuổi HHTB xảy ra trong ty thể, trong điều kiện hiếu
khí cung cấp nhiều năng lượng nhất ==> như vậy ty
thể như 1 nhà máy cung cấp năng lượng cho tế bào.
 Ngoài ý nghĩa năng lượng , còn có ý nghĩa tổng hợp
chu trình Krebs cung cấp nhiều tiền chất cho sự tổng
hợp nhiều chất khác.
VD : Succinyl CoA là tiền chất để tổng hợp HEM cho
sự tiêu dùng của thể Ceton ở các mô.
 OAA dùng để tân tạo Glucid, còn có thể chuyển
thành Aspartic.
 Citrat giữ vai trò chuyển Acetyl CoA từ trong thể ty
ra tế bào chất để tổng hợp Acid béo.
Kết luận
 Như vậy, ty thể với sự diễn ra của chu trình
krebs là nguồn cung cấp năng lượng chính cho

các hoạt động sống của tế bào cũng như cho cơ
thể sống. Đây chính là nguồn năng lượng để các
động vật có cấu tạo phức tạp, bao gồm cả con
người có thể tồn tại được.
Cảm ơn cô và các bạn đã theo dõi !!!

×